-
Thông tin
-
Quiz
Chương Cung Cầu, Co Giãn, Chính Sách Của Chính Phủ - Kinh tế vi mô | Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Yêu cầu: 1. Xác định hàm số cung và hàm số cầu (Qd = -0,1P + 28, QS = 0,1P + 8) 2. Xác định giá và sản lượng cân bằng 3. Hãy tính độ co giãn của cầu theo giá khi P = 80$, và khi P = 100$ 4. Hãy tính toán độ co giãn của cung theo giá khi P = 80$, và khi P = 100$ 5. Giả sử nhà nước ấn định giá trần (giá tối đa là 80$). Có xảy ra tình trạng thiếu hụt hay không? Thiếu bao nhiêu? Khi P = 80 => Qs = 0,1.80 + 8 = 16 Qd = -0,1x 80 + 28 = 20 Qd >Qs => thiếu hụt hàng hóa 1 lượng là ∆Q = Qd = Qs = 20 – 16 = 4. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Kinh tế vi mô ( NEU ) 11 tài liệu
Đại học Kinh Tế Quốc Dân 3 K tài liệu
Chương Cung Cầu, Co Giãn, Chính Sách Của Chính Phủ - Kinh tế vi mô | Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Yêu cầu: 1. Xác định hàm số cung và hàm số cầu (Qd = -0,1P + 28, QS = 0,1P + 8) 2. Xác định giá và sản lượng cân bằng 3. Hãy tính độ co giãn của cầu theo giá khi P = 80$, và khi P = 100$ 4. Hãy tính toán độ co giãn của cung theo giá khi P = 80$, và khi P = 100$ 5. Giả sử nhà nước ấn định giá trần (giá tối đa là 80$). Có xảy ra tình trạng thiếu hụt hay không? Thiếu bao nhiêu? Khi P = 80 => Qs = 0,1.80 + 8 = 16 Qd = -0,1x 80 + 28 = 20 Qd >Qs => thiếu hụt hàng hóa 1 lượng là ∆Q = Qd = Qs = 20 – 16 = 4. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kinh tế vi mô ( NEU ) 11 tài liệu
Trường: Đại học Kinh Tế Quốc Dân 3 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Preview text:
CHƯƠNG: CUNG CẦU, ĐỘ CO GIÃN, CÁC CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ BÀI 1: (1/8)
Xem xét một thị trường cạnh tranh, lượng cầu và lượng cung ở các mức giá khác nhau như sau: Giá (USD) Lượng cầu Lượng cung 60 22 14 80 20 16 100 18 18 120 16 20 Yêu cầu:
1. Xác định hàm số cung và hàm số cầu (Qd = -0,1P + 28, QS = 0,1P + 8)
2. Xác định giá và sản lượng cân bằng
3. Hãy tính độ co giãn của cầu theo giá khi P = 80$, và khi P = 100$
4. Hãy tính toán độ co giãn của cung theo giá khi P = 80$, và khi P = 100$
5. Giả sử nhà nước ấn định giá trần (giá tối đa là 80$). Có xảy ra tình
trạng thiếu hụt hay không? Thiếu bao nhiêu?
Khi P = 80 => Qs = 0,1.80 + 8 = 16 Qd = -0,1x 80 + 28 = 20
Qd >Qs => thiếu hụt hàng hóa 1 lượng là ∆Q = Qd = Qs = 20 – 16 = 4
6. Để mức giá tối đa trở thành giá cân bằng, nhà nước phải tăng lượng
cung mỗi mức giá là bao nhiêu?
Khi P = 80 trở thành giá cân bằng thì cung phải tăng tương ứng 4 ở mỗi mức giá
Phương trình đường cung mới: Qs = 0,1P + 8 + 4 = 0,1P + 12 Bài 2: (2/8)
Qua nghiên cứu thống kê, người ta biết rằng đường cung và đường cầu lúa mì của Mỹ như sau: QS = 1800 + 240.P QD = 2580 – 194. P Trong đó: P tính bằng USD Q tính bằng triệu giạ Yêu cầu:
Giả sử rằng Nga đã mua thêm từ Mỹ 200 triệu giạ . Hãy tính giá thị trường
của lúa mì ở Mỹ và nông dân Mỹ sẽ sản xuất và bán với lượng nào? Hướng dẫn:
Tìm giá và SL cân bằng khi chưa XK sang Nga: Cho Qs = Qd
1800 + 240P = 2580 – 194P P = 1,8 Sản lượng cân bằng:
QCb = Qs = Qd = 1800 + 240 x 1,8 = 2232
Khi xuất khẩu sang Nga 200 (triệu giạ)
Phương trình đường cầu mới:
Qd’ = Qd + 200 = 2580 – 194P + 200 = 2780 – 194P
Giá và SL cân bằng lúc sau: Cho Qs = Qd’
1800 + 240P = 2780 – 194P P = 2,26 Qcb = Qs = Qd’ = 2342
Vậy khi xuất khẩu sang Nga thêm 200 triệu giạ thì giá cân bằng sẽ tăng 1 lượng là: ∆P = 2,26 – 1,8 = 0,46 Sản lượng tăng:
∆Q = 2342 – 2232 = 110 (triệu giạ) Bài 3: (4/9)
Có nhiều nhu cầu sản phẩm gạo của VIệt Nam từ các nước khác. Tổng cầu là
Q = 3550 – 266P. Trong đó, cầu nội địa là Q = 1000 – 46.P, Cung nội địa là
Q = 1800 + 240.P/. Giả sử cầu xuất khẩu giảm 40%. (đơn vị tính : P: ngàng
đồng, sản lương Q : 10 tấn) Yêu cầu:
1. Xác định giá và sản lượng cân bằng? Thu nhập (doanh thu) của người
nông dân thay đổi như thế nào? Hướng dẫn:
Tìm giá và sản lượng cân bằng khi cầu xuất khẩu chưa thay đổi: Cho Qs = Qd
1800 + 240P = 3550 – 266P
P = 3,458 (ngàn đồng/kg) Sản lượng cân bằng
Qcb = QS = Qd = 1800 + 240 x 3,458 = 2.630 (10 tấn) = 26.300 (tấn)
= Thu nhập (doanh thu) của người nông dân trước khi xuất khẩu giảm:
TR = P x Q = 26.300 x 1000 x 3.458 = 90.9 (tỷ)
Khi cầu xuất khẩu giảm 40%: Ta có :
Tổng cầu = cầu nội địa + cầu xuất khẩu
Cầu xuất khẩu: Qd – Qdnđ
Qdxk = 3550 – 266P – (1.000 – 46P) = 2550 – 220P
Khi cầu xuất khẩu giảm 40%:
Qdxk’= 60% (2550 – 220P) = 1530 – 132P
Hàm cầu mới (khi xuất khẩu giảm 40%)
Qd’ = 1530 – 132P + 1000 – 46P Qd’ = 2530 – 178P
Tìm giá và sản lượng cân bằng khi xuất khẩu giảm 40%: Cho Qs = Qd’
1800 + 240P = 2530 – 178P
P = 1,746 (ngàn đồng/kg)
Sản lượng cân bằng mới:
Qcb = Qs = Qd’ = 1800 + 240 x 1,746 = 2219 (10 tấn) = 22.190 (tấn)
Doanh thu của nông dân khi xuất khẩu giảm:
TR = Px Q = 22.190 x1000 x 1.746 = 38,7 (tỷ đồng)
VẬY KHI XUẤT KHẨU GIẢM 40% THÌ GIÁ GIẢM 1 LƯỢNG BẰNG: ∆P = 3,458 – 1,746 = ???
THU NHẬP CỦA NÔNG DÂN GIẢM 1 LƯỢNG:
∆TR= 90,9 – 38,7 = 52,2 (tỷ)
2. Giả sử chính phủ đảm bảo mua hết lượng dư thừa hàng năm đủ để tăng
giá lên 3 ngàn /kg thì hàng năm, chính phủ phải mua bao nhiêu gạo, chi ra bao nhiêu tiền? Khi P = 3 (ngàn đồng/kg)
Qs = 1800 + 240x 3 = 25.200 (tấn)
Qd = 2530 – 178x 3 = 19.960
Vì Qs>Qd => dư thừa hàng hóa 1 lượng là :
∆Q = 25.200 – 19.960 = 5.240 tấn => chính phủ sẽ mua hết
Số tiền chính phủ phải bỏ ra:
5.240 x 1000 x 3.000 = 15,72 tỷ
3. Nếu chính phủ đánh thuế 0,5 ngàn/kg thì giá cả và sản lượng thay đổi
như thế nào? Ai là người chịu thuế, chịu bao nhiêu? t T = 0,5 PD = 2,03 tD P0 = 1,746 PS Ta có:
Qs = 1800 + 240P = > P = 1/240Qs – 7,5
Khi chính phủ đánh thuế t = 0,5
P’ = 1/240Qs – 7,5 + 0,5 = 1/240 – 7
Phương trình đường cung mới: Qs’ = 240P + 1680
Giá và sản lượng cân bằng khi có thuế: Cho Qs’ = Qd
240P + 1680 = 2530 – 178P
P = PD = 2,03 (ngàn đồng/kg)
VẬY TRONG TRƯỜNG HỢP NÀY CẢ NGƯỜI SX VÀ NTD
ĐỀU PHẢI GÁNH CHỊU THUẾ
Phần thuế người tiêu dùng phải trả:
tD = PD – P0 = 2,03 – 1,746 = 0,284 (ngàn đồng/kg)
Phần thuế người Sx phải trả:
tS = t – tD = 0,5 – 0,284 = 0,216 (ngàn đồng/kg)
Vậy người tiêu dùng sẽ phải gánh chịu thuế nhiều hơn Bài 4:
Xét thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Hàm số cầu và hàm số cung như sau: Qd =3280 - 8P Qs = 282 + 2P
a/ Xác định sản lượng và giá cả cân bằng. Tính hệ số co giản giữa cầu
và cung tại thời điểm cân bằng. Cho Qs = Qd 282 + 2P = 3280 – 8P P = 300
Qcb = Qs = Qd = 282 + 2x300 = 882
Độ co giãn của cầu và cung tại P = 300 và Q= 882 Ta có: Ed = a x P Qd = -8 x 300 882 = -2,72 Es = c x P Qs = 2x 300 882 = 0,68
b/ Chính phủ đánh thuế là 30/SP. Xác định hàm cung mới. Tính sản
lượng và giá cả cân bằng trong thị trường này. Ta có:
Qs = 282 + 2P => P = 1/2Qs – 141 Khi đanh thuế t= 30/SP
P’ = P + t = 1/2Qs – 141 + 30 = 1/2Qs – 111
Phương trình đường cung mới: QS’ = 2P + 222
Giá và sản lượng cân bằng mới: Cho Qs’ = Qd 2P + 222 = 3280 – 8P P = 305,8
Qcb = Qs’ = Qd = 2x 305,8 + 222 = 834 (SP)
c/ Nếu chính phủ ấn định mức giá sàn Pmin = 350 thì lượng dư thừa là
bao nhiêu. trong trường hợp chính phủ mua hết lượng dư thừa: xác định
doanh thu của nhà sx trước và sau khi chính phủ áp dụng giá sàn, xác định
chính phủ phải chi ra cho chính sách này Khi P = 350
Qs = 282 + 2P = 282 + 2x 350 = 982
Qd = 3280 – 8P = 3280 – 8 x 350 = 480
Dư thừa 1 lượng: ∆Q = 982 – 480 = 502
Số tiền chính phủ phải bỏ ra đề mua hết lượng dư thừa: 502 x 350 = 175.700
Doanh thu của người SX trước khi áp giá sàn:
TR1 = P1x Q1 = 300 x 882 = 264.600
Doanh thu của người SX sau khi áp giá sàn: 982 x 350 = 343.700 Bài 5: (5/10)
Hàm cầu và hàm cung của đồng trước những năm 1980 như sau: Cung : Qs = -4,5 + 16 P Cầu: Qd = 13,5 – 8P,
Đơn vị tính : P (USD), Q: triệu tấn Yêu cầu:
1. Tìm giá và sản lượng cân bằng? Cho Qs = Qd - 4,5 + 16P = 13,5 – 8P 24P = 18 P = 0,75 Sản lượng cân bằng:
Qcb = Qs = Qd = -4,5 + 16 x 0,75 = 7,5
2. Do có sự xuất hiện của nhiều kim loại mới thay thế đồng, làm cầu của
đồng giảm 20%. Hãy tính sự tác động của việc này thông qua giá của đồng
Phương trình đường cầu mới:
Qd’ = 0,8x Qd = 0,8 x(13,5 – 8P) = 10,8 - 6,4P
Giá và sản lượng cân bằng mới: -4,5 + 16P = 10,8 – 6,4P 22,4P = 15,3 P = 0,68
Qcb = Qd = Qs = - 4,5 + 16 x 0,68 = 6,5
Vậy khi cầu giảm 20% thì giá và sản lượng cân bằng sẽ giảm 1 lượng tương ứng:
∆P = 0,75 – 0,68 = 0,07 ∆Q = 7,5 – 6,4 = 1,1
3. Giả sử độ co giãn của cầu theo giá của đồng là - 0,4. Tìm đường cầu
mới khi giá và sản lượng cân bằng như câu a Hướng dẫn:
Phương trình đường cầu mới có dạng: Qd = aP + b (1) Ta có: Ed = ax P Qd = -0,4 Khi P = 0,75 và P = 7,5 Ed = ax 0,75 7,5 = -0,4 =>a = -4
Thay a = -4 , P = 0,75 và Qd = 7,5 vào (1) (1) 7,5 = -4. 0,75 + b b = 10,5
Vậy phương trình đường cầu mới: Qd’ = -4P + 10,5
4. Sử dụng đường cầu mới ở câu c tính lại tác động của việc giảm cầu đồng 20% trong giá đồng Khi cầu mới giảm 20%
Qd’ = 0,8 x (-4 P + 10,5) Qd’ = -3,2P + 8,4
Giá và sản lượng cân bằng mới: -3,2 P + 8,4 = - 4,5 + 16P 19,2P = 12,9 P = 0,67 Sản lượng cân bằng:
Qcb = Qs = Qd = - 4,5 + 16 x 0,67 = 6,25 Bài 6 (8/12)
Thị trường sản phẩm X được mô tả dưới hàm số sau: Cung : P = QS + 30 Cầu : P = -1/6 QD + 240 Yêu cầu:
1. Xác định giá và sản lượng cân bằng (P = 210, Qcb = Qd = Qs = 180)
2. Cho biết giá sản phẩm X (bao gồm cả phí nhập khẩu và lợi nhuận bình
thường) là Pn = 150. Hãy xác định mức giá thị trường, khối lượng nhập
khẩu và khối lượng sản xuất trong nước? Khi P = 150 Qd = -6x 150 + 1140 = 540
Qs = P – 30 = 150 – 30 = 120
Thiếu hụt 1 lượng : 540 -120 = 420
Cần nhập khẩu 1 lượng P = 420 Bài 7: (9/12)
Hàm số cầu của lúa hàng năm có dạng:
Qd = 480 – 0,1P (đơn vị tính P: đ/kg, Q: tấn)
Thu hoạch lúa năm trước: QS1 = 270
Thu hoạch lúa năm nay: QS2 = 280 Yêu cầu:
1. Xác định giá lúa năm nay trên thị trường. Tính hệ số co giãn của cầu tại
mức giá này? Hãy nhận xét về thu nhập của nông dân năm nay so với năm trước.
Giá và sản lượng lúa cân bằng năm nay trên thị trường: Cho Qs2 = Qd 280 = 480 -0,1P P = 2.000
Độ co giạn của cầu tại P = 20.000
Ed = ax P/Q = -0,1x (2.000/280) = -0,7
Thu nhập của nông dân: 280 x 2.000 =
Giá lúa năm trước trên thị trường: Cho Qs1 = Qd 270 = 480 – 0,1P P = 2.100
2. Để đảm bảo thu nhập của nông dân, chính phủ đưa ra 2 giải pháp:
- Ấn định mức giá tối thiểu năm nay là 2.100 đ/kg và cam kết sẽ mua hết phần lúa thặng dư
- Trợ giá, chí phủ không can thiệp vào giá thị trường và hứa trợ giá cho nông dân là 100 đ/kg.
Hãy tính số tiền mà chính phủ phải chi ở mỗi giải pháp. Thu nhập của
nông dân ở mỗi giải pháp. Theo bạn, chính phủ nên chọn giải pháp nào?
Ấn định giá sàn Pmin= 2.100
Qd = 480 – 0,1P = 480 – 0,1x 2100 = 270 Qs2 = 280 => Dư thừa: 10
Lượng tiền phải bỏ ra = 10x 1000 x 2.100 = 21.000.000
Khi chính phủ trợ giá cho nông dân 100 đ/kg Số tiền phải chi: 280 x 1000 x 100 = 28.000.000
Vậy chính phủ nên chọn chính sách áp giá sàn thì sẽ có lợi hơn.
3. Bây giờ, chính phủ bỏ chính sách khuyến nông, và đánh thuế 100 đ/kg
thì giá thị trường sẽ thay đổi như thế nào? Giá thực tế mà người nông
dân nhận được> Ai là người chịu thuế? TA CÓ: Qs2’ = 280
Khi chính phủ đánh thuế t= 100 đồng => cung sẽ không thay đổi
Giá và SL cân bằng khi có thuế: 280 = 480 – 0,1P P2 = 2.000
Vậy giá không thay đổi
Người SX sẽ chịu toàn bộ khoản thuế
Giá thực tế người nông dân (người sản xuất) nhận
PS = PD – t = 2.000 – 100 = 1.900 Cách 2:
Cung hoàn toàn không co giãn => Es
Người sản xuất sẽ chịu thuế nhiều hơn, nhưng vì cung hoàn toàn
không co giãn nên người SX phải toàn bộ các khoản thuế
Giá người SX thực nhận:
PS = 2000 – 100 = 1900 Bài 8:
Hàm số cung và cầu của SP A được cho như sau: QS = 10 + 10 P QD = 70 – 5P Yêu cầu:
1. Xác định giá và sản lượng cân bằng Cho Qs = Qd 10 + 10P = 70 – 5P 15P = 60 P = 4 Sản lượng cân bằng:
Qcb = Qd = Qs = 10 + 10x 4 = 50
2. Tính độ co giãn của của cầu theo giá của SP A tại điểm cân bằng
3. Nếu chính phủ định Pmax = 3 thì điều gì sẽ xảy ra trên thị trường?
4. Nếu chính phủ định Pmin = 5 và cam kết mua hết lượng thừa thì số tiền
CP phải bỏ ra là bao nhiêu?
5. Nếu chính phủ đánh thuế vào SP A làm cho sản lượng cân bằng giảm
50%. Xác định lại giá sau thuế? Tiền thuế trên mỗi sản phẩm là bao
nhiêu? Hãy tính tiền thuế mỗi bên phải gách chiu trên 1 SP?
Sản lượng cân bằng mới:
Qcb’ = 50%Qcb = 0,5 x 50 = 25 Thay Qcb’ = 25 vào Qd 25 = 70 – 5P 5P = 45 P = Pd = 9
Thay Qcb = 25 vào hàm số cung: 25 = 10 + 10 P Ps = 1,5 =9 D1 1 D2
Phần thuế mà chính phủ đã đánh:
t = Pd – Ps = 9 – 1,5 = 7,5
Cả người tiêu dùng và người SX đều phải gánh chịu thuế
Phần thuế mà người tiêu dùng phải trả: tD = Pd – P0 = 9 – 4 = 5
Phần thuế do người SX gánh chịu:
tS = t – tD = 7,5 – 5 = 2,5
6. Giả sử chính phủ tiến hành trợ cấp 2 đ/SP, tính tổng số tiền trợ cấp mà
người mua và người bán được hưởng, tổng số tiền trợ cấp mà nhà nước
phải bỏ ra (không cần làm câu này) BÀI 9: (2/tr16)
Thị trường SP X đang cân bằng ở mức giá P = 10 và sản lượng Q = 20.
Tại điểm cân bằng này, hệ số co giãn của cầu theo giá lần lượt là: Ed = -1, Es
= 0,5. Biết rằng hàm cung và cầu là những hàm tuyến tính. Yêu cầu:
a. Hãy xác định hàm cung và cầu của sản phẩm X Ta có:
Phương trình đừờng cầu có dạng: Qd =aP + b (1) Tại P= 10 và Qd = Qs = 20 Ed = ax P Qd = -1 ax10 20 = -1 a= -2
Thay a= -2 , P = 10 và Qd = 20 vào (1) => b = 40
=> Phương trình đường cầu : Qd = -2P + 40 Tương tự: Qs = P + 10
b. Chính phủ đánh thuế vào X là cung giảm 30% ở các mức giá. Hãy
xác định giá và sản lượng cân bằng trong trường hợp này.
Giá và sản lương cân bằng mới: P’= 12,22 Q1 = 1,55
c. Nếu chính phủ định giá sàn Pmin = 15 đvt và hứa sẽ mua hết sản
phẩm thừa thì chính phủ cần chi bao nhiêu tiền?
Lượng dư thừa: ∆Q = 7,5 Số tiền bỏ ra: 112,5 Bài 10: (4/tr17)
Việt Nam xuất khẩu gạo cho nhiều quốc gia trên thế giới. Vì vậy nhu cầu về
lúa tiêu thụ năm 2020 là Q = -5P + 70.
Trong đó, cầu nội địa là : Q = -4P + 56, cung nội địa là: Q = 3P + 22 (Đơn vị
tính: Q: triệu tấn, P: ngàn đồng/kg) Yêu cầu:
a. Hãy xác định giá và sản lượng lúa cân bằng năm 2020? Tính thu nhập
của nông dân từ lúa năm 2020?
Giá và sản lượng cân bằng năm 2020: P = 6 (ngàn đồng/kg) Q = 20 triệu tấn
Thu nhập của người nông dân: TR = Px Q =
b. Giả sử năm 2021 cầu xuất khẩu tăng 50%. Xác định giá và sản lượng
cân bằng năm 2021? Thu nhập của nông dân thay đổi như thế nào?
Giá và sản lượng cân ab82ng năm 2021: P = 6,47 (ngàn đồng/kg) Q = 41,41 (triệu tấn) Thu nhập : TR2 = Qx P
c. Giả sử chính phủ quy định giá sàn cho lúa năm 2021 là P = 6,8 ngàn
đồng/kg, và bảo đảm mua hết lượng lúa thừa của năm này thì chính phủ
phải mua bao nhiêu lúa? Chi ra bao nhiêu tiền?
Lượng dư thừa= 2,8 triệu tấn
Số tiền bỏ ra = 19.040 tỷ đồng
d. Nếu chính phủ đánh thuế là 0,5 ngàn đồng/kg thì giá và sản lượng thay
đổi như thế nào? Ai là người chịu thuế? P = 6,647 Q = 40,441 Cả 2 đều chịu thuế tD = 0,177 tS = 0,323 Bài 11 : (5/tr18)
Hàm số cầu và cung của sản phẩm X trên thị trường là: (D) : Q = 40 – 2P (S) : P = Q – 10 Yêu cầu:
a. Xác định giá và sản lượng cân bằng? P = 10 Q= 20
b. Giả sừ chính phủ đánh thuế là 3 đvt/SP. Hãy xác định giá và sản
lượng cân bằng mới. Tính phần thuế mà mỗi bên phải chịu, vẽ đồ thị. P = 11 Q = 18 Td = 1 Ts = 2
c. Tính hệ số co giãn của cầu theo giá tại mức giá cân bằng của câu a
và b. Tại sao trong trường hợp này người tiêu dùng chịu thuế ít hơn người sản xuất? Ed= - 1 Es = 0,5
Vì độ co giãn của cầu theo giá > hơn độ co giãn của cung =>
người bán chịu thuế nhiều hơn (bên nào co giãn ít hơn thì bên đó chịu thuế nhiều hơn) Bài 12* (8/tr20):
Thị trường SP X được mô tả bởi hàm số sau: Cung : P = Q + 30 Cầu : P = −1 6 Q + 240 Yêu cầu:
a. Xác định giá và sản lượng cân bằng P = 210 Qcb = 180
b. Giả sử giá nhập của sản phẩm X (bao gồm cả phí và lợi nhuận bình
thường) là Pn = 150. Hãy xác định mức giá thị trường, khối lượng
nhập khẩu và khối lượng sản xuất trong nước? Qd trong nước = 540 Qs = 120 Nhập khẩu : 420
c. Nếu giá xuất khẩu là Px = 220 thì giá cân bằng trong nước là bao
nhiêu? Tính sản lượng xuất khẩu nếu có?
Giá cân bằng mới bằng giá XK = 220 Lượng XK -= 70 Bài 13: (9/20)
Hàm số cầu cảu lúa hàng năm có dạng: Q = 58 – 3P (đơn vị tính P =
ngàn đồng/kg. Q: triệu tấn)
Thu hoạch lúa năm trước: QS1 = 39 triệu tấn
Thu hoạch lúa năm nay: QS2 = 40 triệu tấn Yêu cầu:
a. Xác định giá lúa năm nay trên thị trường. Tính hệ số co giãn của cầu
tại mức giá này. Hãy nhận xét về thu nhập của nông dân năm nay so với năm trước. P = 6.333 TR1 = 246.987 (tỷ) TR2 = 240.000 (tỷ) Thu nhập giảm
b. Chính phủ đưa ra phương án ấn định giá tối thiểu của năm nay là
6.100 đồng/kg và cam kết sẽ mua hết phần thặng dư. Hỏi chính phủ
phải chi ra bao nhiêu tiền để thực hiện kế hoạch này?
Lượng dư thừa: 300.000 (tấn)
Số tiền= 1.830 tỷ đồng
c. Chính phủ chọn phương án đánh thuế 100 đồng/kg thì giá thị trường
thay đổi như thế nào? Giá thực tế mà người nông dân nhận được? Ai
là người chịu thuế? Vì sao? Giá sau khi có thuế: P = 6 (ngàn đồng)
Vì cung hoàn toàn không co giãn nên người tiêu dùng không chịu
thuế mà người bán chịu toàn bộ thuế