CHƯƠNG I : CƠ SỞ H/THÀNH TT HCM
1. Cơ sở khách quan :
a. Bối cảnh lịch sử cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX :
- Của XHVN: HCM sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh đất nước có nhiều
biến động :
+ G/c PK VN bc vào g/đoạn suy tàn, kh/hoảng. Triều Nguyễn từng bc khuất
phục, lần lượt ký các hiệp ước đầu hàng thừa nhận nền bảo hộ của TD Pháp .
+ Chính sách thống trị của ĐQ Pháp làm chuyển biến, phân hóa XHVN. G/c
CNhân, tầng lớp TS, tiểu TS x/hiện đã tạo tiền đề bên trong cho ph/trào GP’
DT đầu TK XX. Chính sách đó đưa đến >< vừa cơ bản, vừa chủ yếu đòi hỏi
fải giải quyết giữa toàn thể DT với ĐQ Pháp xâm lược .
+ Ph/trào yêu nước chống Pháp theo con đường của g/c PK lần lượt thất bại,
hệ TT PK lỗi thời trước các nhiệm vụ lịch sử của DT .
+ Các ph/trào yêu nước chốg Pháp theo xu hướg DChủ TS đầu TK XX cũng
đi vào bế tắc, thất bại .
→ Ph/trào yêu nước của nh/d ta muốn giành được thắng lợi phải đi theo một
con đường mới .
→ Bối cảnh XHVN đã tác động đến nhận thức để h/thành TT yêu nước và
chí hướng cứu nước của HCM.
- Của thời đại:
+ CN TB phát triển thành CN đế quốc :
• CN đế quốc là kẻ thù chung của CMTG.
• Các nước thuộc địa ra đời g/c CNhân, g/c TS, tầng lớp tiểu TS.
+ CMT10 Nga 1917 thức tỉnh toàn TG:
“Là tấm gương mở ra trước mắt họ thời đại CM chống ĐQ, thời đại GP’
DT cho các DT châu Á”
• Sự ra đời của Liên bang cộng hòa xã hội CN Xô Viết (Liên Xô) 1922.
+ Quốc tế Cộng sản thành lập tháng 3/1919
• Vai trò của Quốc tế Cộng sản đối với CM VN .
1
• Quan hệ giữa phong trào công nhân các nước tư bản phương Tây với các
nước thuộc địa phương Đông trong cuộc đấu tranh chống CN đế quốc trở nên
chặt chẽ .
→ bối cảnh thế giới là nguồn gốc và nguyên nhân sâu xa làm xuất hiện TT
HCM .
b. Tiền đề TT lý luận :
Giá trị truyền thống tốt đẹp của DT: những g/trị tr`thống đặc sắc, cao quí, tốt
đẹp của DT VN là tiền đề cho TT lý luận, là điểm xuất phát để h/thành TT
HCM .
+ CN yêu nước
+ Truyền thống đoàn kết, tinh thần nhân nghĩa, tương thân, tương ái của dân
tộc VN .
+ Truyền thống lạc quan, yêu đời, tin vào sức mạnh bản thân, sự tất thắng của
chân lý .
+ Truyền thống cần cù, thông minh, sáng tạo, ham hiểu biết, ham học hỏi của
dân tộc VN .
- Trong những giá trị truyền thống của dân tộc, CN yêu nước là TT tình cảm
cao quí thiêng liêng nhất, cuội nguồn trí tuệ sáng tạo của con người VN cũng
là chuẩn mực ĐĐ cơ bản của dân tộc VN.
Với HCM CN yêu nước trở thành lực lượng vật chất thực sự để Người đi đến
đúc kết thành chân lý :
“Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quí báu của
ta…nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự
nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và cướp nước”
Tinh hoa VH nhân loại : Nét đặc sắc trong quá trình h/thành nhân cách và VH
HCM là sự kết hợp các giá trị truyền thống của VH phương Đông với các
thành tựu hiện đại của văn minh phương Tây .
- VH phương Đông: Với những hiểu biết uyên bác về Hán học từ nhỏ HCM
biết chắt lọc những gì tinh túy trong các học thuyết triết học , của các nhà TT
phương Đông, của đạo Nho, đạo Phật :
2
+ Chọn lọc giá trị tinh túy nhất của triết học phương Đông, TT của Lão Tử,
Mặc Tử, Quản Tử .
+ Tiếp thu mặt tích cực, mặt phù hợp của Nho giáo
• Triết lý hành động
• TT nhập thế, hành đạo giúp đời
• Triết lý nhân sinh, tu thân dưỡng tính, đề cao VH lễ giáo
+ Tiếp thu và chịu ảnh hưởng sân sắc TT của đạo Phật :
• TT vị tha, từ bi, bác ái
• TT cứu khổ, cứu nạn, thương người như thể thương thân .
• Nếp sống ĐĐ, giản dị, trong sạch, chăm lo làm việc thiện
• Tinh thần bình đẳng, dân chủ, đề cao lao động chống lười biếng, …
+ Tìm thấy ở CN Tam dân những điều thích hợp với hoàn cảnh nước ta .
- VH phương Tây:
+ Chịu ảnh hưởng sâu rộng của VH dân chủ và CM phương Tây .
+ Chịu ảnh hưởng của VH Pháp, tìm hiểu các cuộc CM ở Pháp, CM ở Mỹ,
tiếp thu các TT tự do, bình đẳng, bác ái qua các tác phẩm của các nhà“khai
sáng”.
+ Tiếp thu các giá trị về quyền sống, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc
của Tuyên ngôn độc lập Mỹ 1776, các giá trị của Tuyên ngôn nhân quyền và
dân quyền của CM Pháp 1791
- CN Mác Lênin :
+ CN Mác Lênin là thế giới quan và phương pháp luận của TT HCM.
• Thế giới quan và phương pháp luận của CN Mác Lê nin đã giúp HCM tổng
kết kiến thức vàkinh nghiệm thực tiễn đã thu nhận được trong quá trình đi tìm
đường cứu nước để tìm ra con đường cứu nước, giải phóng dân tộc, giải
phóng giai cấp, giải phóng con nguời . HCM đã tiếp thu và vận dụng sáng
tạo những nguyên lý của CN Mác Lênin vào hoàn cảnh, điều kiện cụ thể của
VN. Thực tiễn 10 năm đi tìm đường cứu nước cho dân tộc chỉ sau khi đọc
được Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và vấn đề
3
thuộc địa HCM mới tìm thấy được con đường giải phóng đúng đắn cho dân
tộc Viêt Nam.
• Thế giới quan và phương pháp luận của CN Mác Lênin đi vào TT HCM là
CN duy vật biện chứng và CN duy vật lịch sử .
• Nói về vai trò của CN Mác Lê nin, HCM viết :
“Bây giờ học thuyết nhiều, CN nhiều nhưng CN chân chính I, chắc chắn I,
cách mệnh I là CN Lênin”
CN MLN là nguồn gốc lý luận quyết định bản chất của TT HCM, đem lại
cho HCM phương pháp đúng đắn để tiếp cận VH dân tộc và tinh hoa trí tuệ
nhân loại từ đó mà tìm ra qui luật vận động và phát Triển của xã hội VN là
độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
2. Nhân tố chủ quan: Là những phẩm chất, năng lực thuộc cá nhân HCM:
a. Khả năng tư duy và trí tuệ của HCM :
• HCM có lối tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo ,
• Có đầu óc phê phán tinh tường, sáng suốt trong nhận xét, đánh giá các sự
vật xung quanh .
• Luôn gắn lý luận với thực tiễn, đem lý luận chỉ đạo hoạt động thực tiễn và
kiểm nghiệm lý luận trong thực tiễn .
Nhờ vậy mà hệ thống lý luận của HCM mang giá trị khách quan, CM và
khoa học .
b . Phẩm chất ĐĐ và năng lực hoạt động thực tiễn:
• Đó là đức hy sinh vì dân, vì nước.
• Đó là bản lĩnh kiên định, luôn tin vào nh/dân, khiêm tốn, bình dị, ham học
hỏi, nhạy bén với cái
mới .
• Phẩm chất cá nhân của HCM còn biểu hiện ở sự khổ công học tập, rèn
luyện .
- Phẩm chất cá nhân đã quyết định việc tiếp nhận, chọn lọc chuyển hóa tinh
hoa VH của dân tộc và thời đại vào TT HCM .
4
TT HCM là sản phẩm của điều kiện khách quan, chủ quan, của truyền thống
VH dân tộc và tinh hoa VH nhân loại cùng với thực tiễn của dân tộc và thời
đại đƣợc HCM tổng kết, chuyển hóa sắc sảo, tinh tế với phƣơng pháp khoa
học, biện chứng. TT HCM trở thành TT VN hiện đại
II. TT HCM về xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
1 . Xây dựng Đảng là qui luật tồn tại và phát triển của Đảng :
- HCM coi xây dựng Đảng là nhiệm vụ tất yếu, thường xuyên để Đảng làm
tròn nhiệm vụ là đội tiền phong của giai cấp và dân tộc .
- HCM coi xây dựng Đảng vừa cấp bách, vừa lâu dài, gắn liền với sự tồn tại
của Đảng . Đảng còn lãnh đạo CM thì còn cần phải tổ chức xây dựng .
- Tính tất yếu, khách quan của nhiệm vụ xây dựng Đảng căn cứ vào:
• CM là một q/trình bao gồm nhiều thời kỳ, nhiều g/đoạn, mỗi thời kỳ, g/đoạn
lại có nhiệm vụ và mục tiêu riêng. X/d chỉnh đốn Đảng để thích hợp với từng
thời kỳ, g/đ của CM .
- Theo HCM thì Đảng lớn lên và trưởng thành gắn với sự phát triển của đất
nước vì vậy Đảng phải thật sự là một “cơ thể sống”, luôn tự hoàn thiện, vươn
lên bằng coi trọng xây dựng, chỉnh đốn Đảng .
• Đảng là một bộ phận của xã hội, nếu cán bộ, Đảng viên tự rèn luyện, giáo
dục, tu dưỡng tốt sẽ phát huy được mặt tốt, loại bỏ được mặt xấu, như vậy sẽ
làm gương cho quần chúng, có ích cho Đảng, cho CM.
- Trong điều kiện Đảng cầm quyền, HCM chỉ ra tính 2 mặt vốn có của quyền
lực do vậy nhiệm vụ x/d, chỉnh đốn Đảng càng giữ vai trò đặc biệt q/trọng
đối với Đảng, và mỗi cán bộ, Đảng viên của Đảng .
→ Theo HCM x/dựng, chỉnh đốn Đảng mang tính q/luật & là nhu cầu
ph/triển của bản thân Đảng
2 . Nội dung xây dựng ĐCS VN:
a . Xây dựng Đảng về TT, lý luận:
- Theo HCM nền tảng TT, lý luận của Đảng phải là CN Mác Lênin, CN Mác
Lênin là “cốt ” của Đảng, là cẩm nang của CM VN.
- Thời kỳ đi tìm đường cứu nước HCM nhận thấy học thuyết nhiều, CN nhiều
nhưng chân chính nhất, CM nhất là học thuyết Lê nin, CN Mác Lênin
5
- Chọn CN Mác Lênin là nền tảng TT, lý luận của Đảng HCM lưu ý :
• Phải học tập, nghiên cứu, tìm hiểu CN Mác Lênin .
• Phải vận dụng CN Mác Lênin cho phù hợp với hoàn cảnh VN .
• Phải kế thừa, phát triển CN Mác Lênin .
• Phải bảo vệ CN Mác Lênin .
b . Xây dựng Đảng về chính trị :
- HCM coi x/d Đảng về chính trị là vấn đề “cốt tử” trong sự tồn tại và phát
triển của Đảng, là vấn đề quan trọng nhất trong xây dựng Đảng .
- X/d Đảng về chính trị là làm cho đường lối chính trị của Đảng đúng đắn,
thật sự khoa học và CM .
- Để có đường lối chính trị đúng đắn :
• Dựa trên nền tảng của CN Mác Lênin .
• Tiếp thu, học tập kinh nghiệm của CM thế giới, các Đảng anh em .
• Qui tụ được trí tuệ dân tộc và thời đại .
- Có đường lối đúng rồi phải :
• Giáo dục truyền bá đường lối .
• Kiên định đường lối.
- HCM cũng chỉ ra nguy cơ của sự sai lầm về đường lối chính trị sẽ đưa đến
hậu quả khôn lường cho dân tộc, nhân dân .
c . Xây dựng Đảng về tổ chức cán bộ :
Xây dựng Đảng về tổ chức: HCM nêu lên 5 nguyên tắc tổ chức của Đảng là :
- Nguyên tắc tập trung dân chủ:
• Đây là ng/tắc tổ chức của Đảng . Theo HCM tập trung dân chủ là ng/tắc cơ
bản để xây dựng Đảng. Tập trung dân chủ có mối liên hệ khăng khít với
nhau, là hai vế của một ng/tắc là :
+ Tập trung phải dựa trên nền tảng dân chủ . + Dân chủ phải dưới sự chỉ đạo
của tập trung .
6
Dân chủ là gì ? Theo HCM thì dân chủ trong Đảng là đối với mọi vấn đề
của Đảng mọi người được tư do TT bày tỏ ý kiến của mình để tìm ra chân lý
Tập trung là gì ? Theo HCM thì khi mọi người đã tự do TT, tìm ra chân lý
thì phải thống nhất lại, lúc đó quyền tự do TT hóa ra là quyền tự do phục tùng
chân lý
- Nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách : Đây là nguyên tắc lãnh đạo
của Đảng .
• Theo HCM phải tập thể lãnh đạo vì một người dù tài giỏi, khôn ngoan đến
đâu cũng chỉ xem xét được một mặt hoặc nhiều mặt của một vấn đề chứ
không thể xem xét được mọi mặt của một vấn đề. Cần phải có nhiều người
tham gia là tập thể .
• Theo HCM cần phải cá nhân phụ trách vì công việc của CM khi đã được
bàn bạc, thống nhất cần giao cho một người, một nhóm người phụ trách để
công việc được trôi chảy trách dựa dẫm, ỷ lại vào nhau .
- Nguyên tắc tự phê và phê bình : Đây là nguyên tắc sinh hoạt của Đảng
• Mục đích tự phê và phê bình là để phần ưu điểm trong con người nảy nở,
phần xấu mất dần đi. HCM coi tự phê và phê bình là thang thuốc tốt nhất để
mỗi người tự hoàn thiện mình, là vũ khí để Đảng nâng cao trỉnh độ lãnh đạo,
để Đảng hoàn thành sứ mệnh lịch sử củamình .
• Thái độ và phương pháp tự phê và phê bình :
+ Phải tiến hành thường xuyên, thẳng thắn, chân thành, trung thực .
+ Phải có tình thương yêu lẫn nhau .
- Nguyên tắc kỷ luật nghiêm minh, tự giác : Đây là nguyên tắc kỷ luật của
Đảng.
• Theo HCM thì sức mạnh của mỗi Đảng viên và tổ chức Đảng là ở ý thức tổ
chức kỷ luật nghiêm minh, tự giác .
• Nguyên tắc kỷ luật của Đảng biểu hiện :
+ Tổ chức Đảng, đảng viên phải bình đẳng trước điều lệ Đảng, pháp luật của
Nhà nước .
+ Đảng phải gồm những người tự giác phấn đấu cho CN Cộng sản . Đây là
yêu cầu bắt buộc đối với mọi cán bộ Đảng viên .
7
+ Biểu hiện ở sự gương mẫu của cán bộ Đảng viên trước công việc của Đảng
và chính quyền .
- Cán bộ và công tác cán bộ của Đảng :
• HCM yêu cầu phải nhận rõ vai trò, vị trí của cán bộ trong sự nghiệp
CM.Cán bộ là dây chuyền
của bộ máy, là một khâu trung gian nối liền Đảng, Nhà nước và nhân dân .
Thành công hay thất bại của CM là do cán bộ tốt hay kém .
• Công tác cán bộ là công tác gốc của Đảng, cán bộ fải có đủ đức, tài mà đức
là gốc của cán bộ.
• Nội dung của công tác cán bộ:
+ Tuyển chọn cán bộ .
+ Đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng cán bộ .
+ Đánh giá cán bộ .
+ Tuyển dụng, sắp xếp, bố trí cán bộ .
+ Thực hiện chính sách với cán bộ .
d . Xây dựng Đảng về ĐĐ:
HCM khẳng định một Đảng chân chính, CM phải có ĐĐ CM. ĐĐ CM tạo
nên uy tín, sức mạnh của Đảng, giúp Đảng đủ tư cách hướng dẫn quần chúng,
lãnh đạo nhân dân .
Theo HCM thực chất ĐĐ của Đảng là :
• Là ĐĐ mới cần, kiệm, liêm, chính, chí, công vô tư.
• Là ĐĐ mang bản chất của giai cấp công nhân, ĐĐ Mác Lênin .
• Cốt lõi ĐĐ của Đảng là CN nhân đạo chiến đấu .
Theo HCM thì ĐĐ trong sáng của Đảng là mục tiêu lý tƣởng của Đảng và
là tƣ cách số một của Đảng cầm quyền .
- Xây dựng ĐĐ của Đảng gồm :
• Giáo dục ĐĐ cho cán bộ, Đảng viên .
• Gắn giáo dục với tu dưỡng, rèn luyện của cán bộ, Đảng viên
8
• Đấu tranh chống CN cá nhân
Kết luận chƣơng IV: Nghiên cứu TT HCM về ĐCS VN rút ra 2 kết luận
sau:
- TT HCM về ĐCS VN góp phần cụ thể hóa và phát triển lý luận của CN
Mác Lênin về ĐCS vào điều kiện cụ thể của mỗi nước, nhất là các nước
thuộc địa và phụ thuộc .
- Đối với Đảng và CM VN hiện nay, vận dụng TT HCM để xây dựng Đảng
trong sạch, vững mạnh cần quán triệt các nội dung sau :
• Về CTrị: phải làm cho Đảng có đường lối chính trị đúng đắn, sáng tạo, kiên
định mục tiêu độc lập dân tộc và CN xã hội.
• Về TT: phải kiên định CN Mác Lênin và TT HCM, làm giàu cho trí tuệ của
Đảng bằng trí tuệ của dân tộc và thời đại .
• Về tổ chức : Đảng phải là một tổ chức chính trị trong sạch, vững mạnh .
• Về ĐĐ, lối sống: cán bộ, Đảng viên của Đảng phải tu dưỡng ĐĐ cần, kiệm,
liêm, chính, chí, công vô tư, phải đấu tranh chống CN cá nhân, học tập và
làm theo tấm gương ĐĐ HCM.
C. NỘI DUNG CƠ BẢN CHƢƠNG V :
I. TTHCM về ĐĐKDT:
Ba luận điểm HCM về ĐĐKDT :
Vai trò của ĐĐKDT trong sự nghiệp CM .
Lực lượng ĐĐKDT.
Hình thức tổ chức khối ĐĐKDT.
1. Vai trò của ĐĐKDT trong sự nghiệp CM:
a. ĐĐKDT là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của CM :
- HCM cho rằng trong thời đại mới để th/hiện GP cho DT thì yêu nước chưa
đủ, CM muốn thành công phải tập hợp được tất cả mọi l/lượng, x/d đc khối
ĐĐKDT bền vững .
9
- Như vậy, theo HCM thì ĐĐKDT là vấn đề chiến lược, nhất quán, xuyên
suốt tiến trình CM VN .
- Để thực hiện ĐĐKDT:
• Phải có chính sách, pp phù hợp .
• Phải nhận thức đó là vấn đề sống còn quyết định thành bại của CM.
- HCM đã khái quát nhiều luận điểm nói lên vai trò to lớn của ĐĐKDT như :
• Đoàn kết làm ra sức mạnh .
• Đoàn kết là lực lượng vô định .
• Đoàn kết là thắng lợi .
• Đoàn kết là điểm mẹ, điểm này mà thực hiện tốt thì đẻ ra con cháu đều
tốt .
HCM khẳng định : “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công”
Thực tiễn CM VN nhờ chính sách mặt trận đúng đắn của Đảng và Bác Hồ mà
CM đã giành được thắng
lợi to lớn .
b. ĐĐKDT là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, của dân tộc :
- Trong TT HCM thì yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết là nguồn gốc của mọi
thắng lợi .Vì vậy ĐĐKDT phải trở thành nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, của
dân tộc và phải được quán triệt trong mọi lĩnh vực của CM .
- HCM xác định mục đích của ĐCS VN là “đoàn kết toàn dân phụng sự Tổ
quốc” .
- Để thực hiện mục tiêu đoàn kết dân tộc :
• Phải thấm nhuần quan điểm quần chúng, phải lấy dân làm gốc .
• Phải gần gũi quần chúng, lắng nghe ý kiến của quần chúng .
• Phải vận động, tổ chức, giáo dục quần chúng .
- ĐĐKDT phải trở thành nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, nhiệm vụ hàng đầu
của mỗi giai đoạn CM vì :
10
CM muốn thành công phải có đường lối đúng, trên cơ sở đường lối để đề
ra nhiệm vụ và phương pháp CM phù hợp với từng giai đoạn của CM nhằm
tập hợp, lôi kéo quần chúng tạo thực lực cho CM .
- ĐĐKDT phải là nhiệm vụ hàng đầu của cả dân tộc :
Theo TT HCM thì CM là sự nghiệp của quần chúng, từ nhu cầu của quần
chúng mà Đảng phải đoàn kết, tập hợp quần chúng lại. Đảng có nhiệm vụ
chuyển nhu cầu của quần chúng từ tự phát sang tự giác trong khối ĐĐKDT
để tạo ra sức mạnh tổng hợp cho CM
2. Lực lƣợng ĐĐKDT : Theo quan điểm HCM lực lượng ĐĐKDT gồm :
a. Đại đoàn dân tộc là đại đoàn kết toàn dân :
- ĐĐKDT là đại đoàn kết toàn dân vì ĐĐKDT là tập hợp đông đảo nhân dân
trong một khối thống nhất để tiến hành cuộc đấu tranh CM .
• HCM sử dụng một cách rõ ràng, toàn diện và đầy sức thuyết phục khái niệm
dân và nhân dân: “Dân và nhân dân là con dân nước Việt, là con Rồng cháu
Tiên”. Nó vừa chỉ mỗi con người cụ thể, vừa chỉ tập hợp của đông đảo quần
chúng nhân dân.
Coi dân và nhân dân là chủ thể của ĐĐKDT nhƣ vậy theo quan điểm của
HCM thì thực chất của ĐĐKDT là đại đoàn kết toàn dân .
• ĐĐKDT là tâp hợp đông đảo nhân dân vào một khối bao gồm nhiều tầng,
nhiều nấc, nhiều cấp độ và quan hệ liên kết lực lượng của dân tộc từ thấp đến
cao, từ trong ra ngoài, từ nhỏ đến lớn .
“Đoàn kết của ta không những rộng rãi mà còn lâu dài, đoàn kết để thống
nhất đất nước mà còn phải đoàn kết để xây dựng nước nhà, vì vậy ai có tài,
có đức, có sức, có lòng phụng sự TQ và nhân dân thì phải đoàn kết với họ”
- HCM chỉ rõ trong quá trình xây dựng khối ĐĐKDT phải đứng vững trên lập
trường của giai cấp công nhân và giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa dân tộc
và giai cấp .
b. Điều kiện thực hiện ĐĐKDT :
Điều kiện để ĐĐKDT theo HCM phải :
• Kế thừa và phát huy truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết của dân
tộc .
11
• Phải có lòng khoan dung độ lượng .
- Kế thừa truyền thống dân tộc là phải làm cho truyền thống của dân tộc trở
thành giá trị bền vững, thấm sâu vào tình cảm, tâm hồn của mỗi người, truyền
thống đó phải trở thành nguồn lực nội sinh để dân tộc tồn tại và phát triển .
- Phải có lòng khoan dung độ lượng, vì lợi ích chung của CM mà trân trọng
phần thiện, phần tốt của mỗi con người dù là nhỏ nhất để qui tụ, tập hợp rộng
rãi mọi người .
- HCM dùng hình ảnh “sông to, biển rộng” thì “bao nhiêu nước cũng chứa
được” còn “cái chén nhỏ, cái đĩa con” thì “chút nước đã đầy tràn”để nói về
lòng độ lượng bao dung .
- Ở HCM lòng khoan dung độ lượng không phải lả thủ đoạn chính trị, sách
lược nhất thời mà là sự nối tiếp truyền thống nhân ái, bao dung của dân tộc.
Đó cũng là TT nhất quán trong đường lối của ĐCSVN.
“ Cũng như năm ngón tay có ngón ngắn, ngón dài, trong mấy mươi triệu
người có người thế này, người thế nọ nhưng thế này hay thế nọ đều là dòng
dõi tổ tiên ta vậy nên phải có lòng khoan dung độ lượng”
Ở qđiểm này lòng nhân ái, bao dung, độ lƣợng của HCM cũng chính là
lòng nhân ái, bao dung độ lƣợng của dân tộc VN .
- Để ĐĐKDT phải có niềm tin vững chắc vào nhân dân. Tin dân là nguyên
tắc tối cao để đoàn kết, tập hợp rộng rãi dân tộc. Dân là chỗ dựa vững chắc
của Đảng, là nguồn sức mạnh của ĐĐKDT .
- Thực hiện ĐĐKDT phải dựa vào nền tảng, gốc rễ là khối liên minh công,
nông, trí thức .
“Đại đoàn kết tức là trước hết phải đại đoàn kết đa số nhân dân, mà đa số
nhân dân ta là công nhân, nông dân và các tầng lớp lao động khác. Đó là nền,
gốc của đại đoàn kết. Nó cũng như cái nền của nhà, gốc của cây. Nhưng đã có
nền vững, gốc tốt, còn phải đoàn kết các tầng lớp nhân dân khác”
3. Hình thức tổ chức khối ĐĐKDT
a. Hình thức của khối ĐĐKDT là Mặt trận dân tộc thống nhất :
- Theo HCM ĐĐKDT không dừng ở quan niệm mà phải trở thành sức mạnh
vật chất. Tổ chức để ĐĐKDT trở thành lực lượng vật chất là Mặt trận dân tộc
thống nhất .
12
- Dân tộc chỉ trở thành lực lượng CM khi dân tộc được tập hợp, tổ chức, giác
ngộ về mục đích đấu tranh, về đường lối chính trị đúng đắn. Nếu không được
như vậy thì dù đông đến cả trăm triệu người cũng chỉ là số đông không có
sức mạnh .
- HCM đã đưa ra mô hình để tập hợp và tổ chức quần chúng phù hợp đó là
Mặt trận dân tộc thống nhất .
- Từ lúc ra đời đến nay tuy tên gọi có khác nhau nhưng Mặt trận là tổ chức
chính trị rộng lớn qui tụ, tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân vì mục tiêu
độc lập dân tộc và CN xã hội .
b. Một số nguyên tắc cơ bản về xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc
thống nhất :
Ngtắc 1:Mặt trận fải được x/d trên nền tảng của khối liên minh công, nông,
trí thức do ĐCSVN lãnh đạo .
Đây là nguyên tắc cốt lõi của chiến lược ĐĐKDT .
- Liên minh công, nông, trí thức là nền tảng vì :
“Họ là người trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội, là các giai cấp
đông đảo nhất, bị áp bức bóc lột nặng nề nhất và chí khí CM của họ cũng
chắc chắn, bền bỉ hơn các tầng lớp khác”
- HCM coi quan hệ giữa Mặt trận đoàn kết dân tộc và liên minh công, nông,
trí thức là mối quan hệ giữa dân tộc và giai cấp. Mối quan hệ biện chứng đó
tạo ra sức mạnh to lớn cho CM mà không kẻ thù nào phá nổi .
- Đảng phải lãnh đạo Mặt trận dân tộc thống nhất bởi vì :
• Chỉ có ĐCSVN mới đánh giá đúng vai trò to lớn của quần chúng nhân dân .
• Chỉ có Đảng mới vạch ra đường lối đúng đắn để lôi kéo, tập hợp quần
chúng .
- HCM xác định mối quan hệ giữa Đảng và Mặt trận là quan hê gắn bó máu
thịt :
• Không có Mặt trận Đảng không có lực lượng .
• Không có Đảng Mặt trận không thể h/thành, phát triển và không có phương
hướng để hoạt động .
13
- Để lãnh đạo được Mặt trận :
• ĐCSVN phải có chính sách mặt trận đúng đắn, phù hợp trong từng giai
đoạn CM .
• Đảng fải dùng p/p giáo dục, thuyết phục, nêu gương, lấy lòng chân thành để
đối xử, cảm hóa. HCM cho rằng quyền lãnh đạo của Đảng không phải do
Đảng tự phong mà là do quần chúng tự thừa nhận .
• ĐCSVN là thành viên của Mặt trận dân tộc thống nhất vì :
Đảng ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh của DT và G/C, Đảng là sản
phẩm của sự kết hợp CNMLN vào phong trào công nhân và phong trào yêu
nước ở nước ta .
ĐCSVN đại biểu cho lợi ích, trí tuệ, danh dự của dân tộc VN và nhân dân
lao động .
Đảng phải đứng vào đội ngũ của dân tộc, phải là thành viên của Mặt trận
dân tộc thống nhất.
Ngtắc 2 : Nguyên tắc hoạt động của mặt trận
- Theo HCM, hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất phải trên cơ sở bảo
đảm lợi ích tối cao của dân tộc, quyền lợi cơ bản của các giai cấp và tầng lớp
nhân dân tham gia .
- Mặt trận chỉ có thể thực hiện được mục tiêu đoàn kết khi có sự nhất trí về
mục tiêu và lợi ích .
- Theo HCM thì chỉ có thể đoàn kết khi có chung mục đích, số phận. Nếu
không suy nghĩ như nhau, không có chung mục đích, số phận thì dù có kêu
gọi đoàn kết thế nào đi nữa đoàn kết vẫn không có được .
ĐỘC LẬP, TỰ DO là mục đích chung, là mẫu số chung của ngọn cờ đoàn
kết, là nguyên tắc bất di, bất dịch để qui tụ, tập hợp đông đảo nhân dân .
- Trên cs xđ lợi ích chung, tối cao còn phải xác định quyền lợi cơ bản của các
tầng lớp nhân dân tham gia trong Mặt trận. Quyền lợi cơ bản đó phải được
xác định cụ thể trong từng giai đoạn, trên các lĩnh vực :
• CMT8 1945 độc lập dân tộc là lợi ích chung thì người cày có ruộng là yêu
cầu của G/C nông dân.
14
• Đổi mới ngày nay Đảng chủ trương dân có giàu thì nước mới mạnh là sự
giải quyết hài hòa cái chung và cái riêng .
Ngtắc 3 :
- Hoạt động của Mặt trận phải trên nguyên tắc hiệp thương dân chủ, bảo đảm
đoàn kết rộng rãi, bền vững vì Mặt trận là tổ chức chính trị xã hội rộng lớn
của cả dân tộc cho nên phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ.
- Hiệp thương dân chủ là :
• Tất cả các vấn đề của Mặt trận phải được các thành viên của Mặt trận bàn
bạc công khai đi đến nhất trí .
• Đảng lãnh đạo Mặt trận nhưng chủ trương chính sách của Đảng cho Mặt
trận phải trình bày trước Mặt trận và cùng với các thành viên Mặt trận bàn
bạc, hiệp thương để đi đến thống nhất .
- Để thực hiện nguyên tắc hiệp thương dân chủ :
• Phải đứng trên lập trường của giai cấp công nhân .
• Phải giải quyết hài hòa quan hệ dân tộc và giai cấp, lợi ích chung và lợi ích
riêng, lợi ích lâu dài và lợi ích trước mắt .
• Phải thấm nhuần lợi ích chung, tôn trọng lợi ích riêng.
→ HCM rõ nếu làm tốt hiệp thƣơng, dân chủ sẽ củng cố đƣợc mqh bền chặt,
đồng thuận nhằm h/h mục tiêu bốn “chữ đồng” của nhân dân ta là : đồng tình,
đồng sức, đồng lòng, đồng tâm .
Ngtắc 4 : Đoàn kết của Mặt trận phải là khối đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, thực
sự, chân thành .
- Bởi lẽ Mặt trận là tập hợp của nhiều tầng lớp, tôn giáo, giai cấp, bên cạnh
cái chung có cái riêng, bên cạnh cái tương đồng có cái khác biệt, cục bộ .
- Vì vậy hiệp thương dân chủ để nhân lên cái tich cực, thu hẹp cái khác biệt
để đi đến thống nhất, đoàn kết .
• Phải lấy cái chung để hạn chế cái riêng “cầu đồng tồn dị”.
• Đoàn kết phải gắn với đấu tranh, đấu tranh để tăng cường đoàn kết .
15
• Phải có tấm lòng khoan dung, độ lượng, nhân ái .
• Phải nêu cao tự phê bình và phê bình .
• “Đoàn kết thực sự nghĩa là mục đích phải nhất trí và lập trường cũng phải
nhất trí. Đoàn kết thực sự nghĩa là vừa đoàn kết, vừa đấu tranh, học những cái
tốt của nhau, phê bình cái sai của nhau và phê bình trên lập trường thân ái vì
nước, vì dân. Tóm lại muốn tiến lên CN xã hội thì toàn dân cần đoàn kết lâu
dài, đoàn kết thực sự và cùng nhau tiến bộ ”.
CHƢƠNG VII:
Nghiên cứu, học tập TT ĐĐ HCM theo 2 nội dung chính :
1. Nội dung cơ bản của TT ĐĐ HCM
2. Học tập và làm theo tấm gương ĐĐ HCM
1. Nội dung cơ bản của TT ĐĐ HCM:
Ba nội dung chính :
Vai trò, vị trí của ĐĐ
Những phẩm chất ĐĐ cơ bản
Những nguyên tắc rèn luyện ĐĐ
a. Quan điểm về vai trò và sức mạnh của ĐĐ: HCM có 2 quan điểm về vai
trò và sức mạnh của ĐĐ:
- ĐĐ là gốc của người CM :
- HCM khẳng định ĐĐ là gốc của người CM, ĐĐ là nguồn nuôi dưỡng và
phát triển con người như gốc của cây, như ngọn nguồn của sông suối .
“Cũng như sông thì có nguồn mới có nước, không có nguồn thì sông cạn, cây
phải có gốc, ko có gốc thì cây héo. Người CM phải có ĐĐ, ko có ĐĐ thì dù
tài giỏi mấy cũng ko l/ đạo đc nh/d”.
- Làm CM để cải tạo XH cũ thành XH mới là một sự nghiệp rất vẻ vang,
nhưng nó cũng là một nhiệm vụ rất nặng nề :
“Sức có mạnh mới gánh được nặng và đi được xa. Người CM phải có ĐĐ
CM làm nền tảng mới hoàn thành được nhiệm vụ CM vẻ vang”
16
- Muốn cho dân tin, dân phục ko phải cứ viết lên trán chữ CS mà được nh/d
yêu mến . Quần chúng chỉ yêu mến những người có tư cách ĐĐ.
“Vì muốn GP cho DT, cho loài người là một công việc to tát mà tự mình ko
có ĐĐ, ko có căn bản, tự mình đã hủ hóa, xấu xa thì còn làm nổi việc gì”
- HCM yêu cầu đối với Đảng cầm quyền thì phải là Đảng ĐĐ, Đảng văn
minh. Di chúc Bác dặn mỗi cán bộ, đảng viên của Đảng phải thật sự thấm
nhuần ĐĐ CM, phải là người đầy tớ trung thành của nh/d.
- Trong TT ĐĐ HCM quan hệ đức với tài thống nhất với nhau, đức là gốc của
tài, hồng là gốc của chuyên, phẩm chất là gốc của năng lực. Tài là biểu hiện
của đức trong hành động .
- ĐĐ là nhân tố tạo nên sự hấp dẩn của CNXH
- Theo HCM thì CNXH hấp dẫn chưa phải ở lý tưởng cao quí, ở mức sống
vật chất đầy đủ, ở tự do TT mà trước hết ở giá trị ĐĐ cao đẹp, ở phẩm chất
ĐĐ của những người CS ưu tú .
- CNXH trở thành nhân tố quyết định vận mệnh loài người không chỉ do
chiến lược, sách lược CMVS mà còn do phẩm chất ĐĐ của người CS. Phẩm
chất ĐĐ cao quí là sức mạnh tạo nên sự hấp dẫn của CNXH. Sức mạnh đó là
CN nhân đạo Cộng sản.
- HCM là tấm gƣơg ĐĐ trg sáng,vĩ đại cổ vũ nh/d ta &nh /loại đ/tranh vì hòa
bình, ĐLDT & CNXH.
b. Quan điểm về chuẩn mực ĐĐ CM :
4 chuẩn mực ĐĐ: Trung với nước, hiếu với dân//Cần, kiệm, liêm, chính, chí
công vô tư//Yêu thương con người//Tinh thần quốc tế trong sáng.
- Trung với nƣớc, hiếu với dân :
• Trung hiếu là mệnh đề có trog truyền thống DTVN & các nước phươg Đôg
(trung với vua,
hiếu với cha mẹ). HCM đã đưa vào kh/n trung, hiếu một n/dung mới là trung
với nước, hiếu với dân.
• Trung với nước, hiếu với dân là phẩm chất ĐĐ bao trùm mà mỗi người VN
phải có. Trung với nước phải gắn với hiếu với dân .
- Trung với nƣớc : là trung thành với sự nghiệp giữ nước và dựng nước
17
• Là trung thành với con đường đi lên của đất nước
• Là suốt đời hy sinh phấn đấu cho Đảng, cho CM
- Hiếu với dân :Là thương dân; Tin dân; Hết lòng phục vụ nh/d.
+ Đối với cán bộ công chức Nhà nước hiếu với dân là : Nắm vững dân tính
• Hiểu rõ dân tài
• Cải thiện dân sinh
• Nâng cao dân trí .
- Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tƣ :
Đây là phẩm chất gắn liền với hoạt động hàng ngày của con người . HCM coi
cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư là biểu hiện của phẩm chất trung với
nước, hiếu với dân . HCM chỉ rõ ngày xưa bọn PK nêu ra cần kiệm liêm
chính nhưng ko bao giờ th/hiện mà bắt nh/dân tuân theo để phụng sự cho
quyền lợi của chúng. Nay ta đề ra cần, kiệm, liêm, chính cho cán bộ th/hiện
làm gương cho nh/dân noi theo để đem lại hạnh phúc cho dân . Cần, kiệm,
liêm, chính được HCM sử dụng là mệnh đề có trong ĐĐ tr`thống của DT
các nước phương Đông nhưng với n/dung mới nhằm đáp ứng yêu cầu của
CM .
+ Cần :
• Là cần cù, siêng năng, chăm chỉ . Nhưng là siêng năng chăm chỉ phải có kế
hoạch, có hiệu quả, có năng suất cao trong LĐ.
• Cần trong ĐĐ HCM lan tỏa đến các lĩnh vực khác của XH, nó phục vụ cho
mục tiêu, CTrị, KTếVH của CM. Ai đã cần trong ĐĐ thì sẻ cần trong LĐ,
học tập .
+ Kiệm :
• Theo TTHCM kiệm là phải tiết kiệm thời gian, của cải, công sức của dân,
của nước .
• Kiệm còn là không được xa xỉ, hoang phí, phô trương hình thức.
• HCM yêu cầu kiệm phải đi liền với cần, bởi cần mà ko kiệm cũng giống
như thùng ko đáy.
+ Liêm :
18
• Là trong sạch, không tham lam. Là tôn trọng của công, của dân, của nước .
• Chữ liêm theo TTHCM trái ngược với các ham muốn tầm thường của CN
cá nhân. Chỉ có chữ ham mà HCM muốn ai cũng phải có là ham học, ham
làm, ham tiến bộ .
+ Chính :
• Là thẳng thắn, đúng đắn.Chính qui định tư cách c/ng,tư cách người
CM.Chính đối lập với gian tà, xảo trá .
• HCM yêu cầu tư cách người CM:
Đ/v mình: ko tự cao, tự đại, fải khiêm tốn học hỏi, phát triển cái hay, sửa
chữa cái dở .
Đ/v người: ko xu nịnh người trên, ko ghét người dưới, thật thà không dối trá
Đ/v việc: fải để việc côg trên việc tư, việc thiện thì nhỏ mấy cũg fải làm,ác
nhỏ mấy cũg fải tránh .
+ Theo HCM thì cần, kiệm, liêm, chính qhệ chặt chẽ với nhau, là nền tảng,
gốc rễ của ĐĐ mới, là thước đo ĐĐ của mỗi người và nền văn minh của mỗi
DT.
+ HCM cũg chỉ ra cần, kiệm, liêm, chính cũg là qluật v/động nội tại, KQ để
đi đến một XH văn minh:
Trời có bốn mùa xuân hạ thu đông .
Đất có bốn phương đông tây nam bắc .
Người có bốn đức cần, kiệm, liêm, chính
Thiếu một mùa không thành trời
Thiếu một phương không thành đất,
Thiếu một đức không thành người .
- Chí công vô tƣ :
• Là công bằng, công tâm, không thiên tư, thiên vị
• Là vì dân, vì nước, lo cho dân trước, lo cho nước trước
19
+ Theo HCM thực chất của chí công vô tư là CN tập thể, là nối tiếp của cần,
kiệm, liêm, chính .
+ HCM cho rằng chí công vô tư là phải nêu cao CN tập thể, từ bỏ CN cá nhân
. + CN tập thể đối lập với CN cá nhân.
+ CN cá nhân là lối sống ích kỷ, thu vén cho riêng mình, chỉ thấy công lao
của mình . Nó là vết tích của XH cũ, đồng minh của đế quốc, là thứ vi trùng
độc ác . CN cá nhân đẻ ra trăm thứ bệnh nguy hiểm, là kẻ thù gian xảo, quỷ
quyệt .
+ HCM kết luận : CNXH ko thể thắng lợi nếu ko loại trừ CN cá nhân .
• Chủ trương chống CN cá nhân để nâng cao ĐĐ CM nhưng HCM yêu cầu
phải tôn trọng lợi ích cá nhân, tôn trọng nhu cầu, đời sống riêng chính đáng
của mỗi người .
- Thƣơng yêu con ngƣời, sống có nghĩa, có tình :
+ Thương yêu con người là phẩm chất ĐĐ cao đẹp nhất của con người mới .
+ Theo HCM người CM là người giàu tình cảm CM, có tình cảm CM mới đi
làm CM .Vì yêu thương
nh/d, yêu thương con người mà chấp nhận hy sinh, gian khổ để đem lại
ĐL,TD, cơm áo, ấm no hạnh phúc cho nh/d.
+ Là tình cảm dành cho những người nghèo khổ bị áp bức, bị bóc lột . Đó là
tất cả những người lao động, ko phân biệt màu da, tiếng nói, DT.
+ Tình yêu thươg c/ng` fải đc x/d trên lập trườg của g/c CNhân và thể hiện
trog qhệ hằg ngày của c/ng`.
+ Yêu thương con người đòi hỏi mỗi người phải chặt chẽ, nghiêm khắc với
bản thân mình nhưng lại phải rộng rãi, bao dung, độ lượng, vị tha với người
khác . Nó đòi hỏi thái độ tôn trọng những quyền của con người, nâng nhân
phẩm, giá trị con người lên kể cả những người có lỗi lầm nhưng biết sửa
chữa, ăn năn,hối cải .
+ Người dạy những người CS “hiểu CN MLN thì phải sống với nhau có
nghĩa, có tình. Nếu thuộc bao nhiêu sách mà sống ko có nghĩa có tình thì sao
gọi là hiểu CN MLN đc” .
20