lOMoARcPSD| 58540065
Chương I. Tổng quan về kinh tế kinh doanh
1. Các khái niệm
- Kinh tế kinh doanh là một môn khoa học nhằm kết nối kinh tế học hoạt động
kinh doanh, tức tìm hiểu làm thế nào chúng ta thể đưa kinh tế học vào hoạt động
kinh doanh để đưa ra những quyết định quản lý, kinh doanh một cách tối ưu nhất.
- Hoạt động kinh tế hoạt động của con người của hội loài người, liên
quan đến sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng
- Hoạt động kinh doanh là hoạt động kinh tế nhằm mục tiêu thu lợi nhuận.
- Lợi nhuận theo chủ nghĩa tư bản được hiểu là phần thưởng xứng đáng cho những
nỗ lực và tài năng của chủ doanh nghiệp
Hãng: là bất kỳ một đơn vị nào, thực thể, chủ thể thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Một hãng bao gồm 5 thành tố
- Chủ sở hữu: những người quyền sở hữu đối với tài sản của hãng,
người đặt ra mục tiêu, có mục tiêu làm thế nào để tối đa hóa giá trị tài sản đang nắm
giữ - Nhà quản lý:
Là người có năng lực, trách nhiệm, quyền hạn chỉ đạo các nguồn lực
nhằm đạt được các mục tiêu mong muốn do chủ sở hữu đề ra
Nhà quản lý có thể gặp hạn chế, có thể
Đến từ môi trường vĩ mô (suy thoái, lạm phát, khủng hoảng kinh tế,
tỷ giá lên cao không cắt giảm được, lãi suất huy động tăng làm tăng chi phí sản xuất)
Đến từ cơ quan quản lý (VD: hạn chế về thuế)
Đến từ sức ép từ phía ngành (VD: đến từ khách hàng, nhà cung ứng,
doanh nghiệp khác trong ngành…)
Đến từ môi trường nội bộ (VD: cần tối đa hóa lợi nhuận, tối tiểu chi
phí, đảm bảo quyền lợi cho nhân viên, sức ép từ nguồn lực, hạn chế từ bản thân năng lực
nhà quản lý)
- Mục tiêu:
Đa dạng, trong đó có thể kế đến như tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa
doanh thu, mở rộng thị phần, vị thế trong ngành, đem lại lợi ích hài hòa cho các bên liên
quan
Xu hướng hiện nay là cần hài hòa tất cả các phương án chứ không tối đa
lợi nhuận (tối đa hóa doanh thu, dẫn đầu trong ngành, đặt ra mục tiêu về chiến dịch thị
trường, hài hòa lợi ích của các bên liên quan có lợi ích gắn liền với lợi nhuận của hãng)
Stock holder và stake holder
Stock holder: những người cầm giữ cổ phần của công ty owner
Stake holder: những người có lợi ích liên quan đến hoạt động của
công ty, bao gồm stock holder, c nhà cung ứng, khách hàng, cán bộ công nhân viên
trong công ty (có thể bao gồm nhà quản lý, nhân viên, công nhân), cộng đồng nơi
công ty đó hoạt động (chính quyền sở tại nơi công ty đặt trụ sở hoặc nơi công ty tổ chức
hoạt động sản xuất kinh doanh - Nguồn lực:
Hữu hình: nhân lực, máy móc, thiết bị nhà xưởng, tồn kho, nguyên nhiên
vật liệu…
Vô hình: sáng chế thương hiệu, bí quyết sxkd, kinh nghiệm…
- Hệ thống đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
lOMoARcPSD| 58540065
Trang web công ty
Trang web đầu tư chứng khoán
2. Các nguyên lý cơ bản
2.1. Nguyên lý về chi phí cơ hội
Nội dung: Chi phí hội chi phí của việc sử dụng các nguồn lực khan hiếm vào
việc thực thi hành động này mà không phải là thực hiện các hành động khác, được đo
lường bởi giá trị lớn nhất của các hội bị bỏ qua. Phương án tối ưu nhất là phương
án có chi phí cơ hội thấp nhất.
Ý nghĩa: cần tính toán toàn bộ các chi phí để thực hiện một hoạt động sản xuất kinh
doanh, bao gồm cả chi phí cơ hội
dụ: 1 người đi làm thuê được 120 triệu/năm. Nếu người đó không đi làm thuê
tự kinh doanh thì lợi nhuận kế toán thu được 100 triệu /năm. Chi phí hội của
việc tự kinh doanh 120 triệu/năm, còn chi phí hội của việc đi làm thuê 100
triệu /năm
Lựa chọn đi làm thuê là phương án tối ưu nhất
2.2. Nguyên lý về doanh thu và chi phí gia tăng
Nội dung: bất kỳ một quyết định sản xuất kinh doanh nào khiến cho tổng doanh thu
tăng nhanh hơn tổng chi phí thì quyết định đó nên được thực hiện
Ý nghĩa: quyết định nên thực hiện 1 phương án sản xuất, kinh doanh nào đó hay
không.
dụ: Các máy bay sắp cất cánh vẫn còn ghế trống thì có thể bán với giá rẻ hơn
cho khách hàng.
2.3. Nguyên lý về giá trị thời gian
Nội dung: khi đưa ra quyết định sản xuất kinh doanh, cần xem xét các yếu tố kết quả
ngắn hạn và dài hạn
Ý nghĩa: cân nhắc giữa lợi ích/chi phí trong ngắn hạn và trong dài hạn
dụ: Khi kinh doanh quần áo, trong ngắn hạn người quen ủng hộ, nhiều lãi
nên người chủ không bỏ ra chi phí để quảng cáo. Trong dài hạn, do không quảng cáo
nên cửa hàng không còn khách => bị lỗ => tiếp tục cắt giảm chi phí và không quảng
cáo => tiếp tục không có khách và bị lỗ.
2.4. Nguyên lý chiết khấu
Nội dung: một khoản tiền trong hiện tại sẽ đem lại lợi ích lớn hơn giá trị của khoản
tiền đó trong tương lai
Ý nghĩa: cần quy đổi tất cả các khoản doanh thu và chi phí phát sinh tại các thời điểm
khác nhau về cùng một thời điểm tiến hành so sánh giữa lợi ích chi phí của
quyết định Ví dụ:
2.5. Nguyên lý cân bằng cận biên
Nội dung: Khi có một hạn mức, về ngân sách hoặc về thời gian, người tiêu dùng/nhà
sản xuất sẽ tìm cách phân bổ những thứ hữu hạn này sao cho đóng góp biên của mỗi
đơn vị hữu hạn cuối cùng cho các hoạt động khác nhau/sản phẩm khác nhau luôn bằng
nhau.
Ý nghĩa: Phân bổ nguồn lực hiệu quả nhất khi đóng góp biên của mỗi đơn vị hữu hạn
cuối cùng từ các phương án khác nhau là bằng nhau
lOMoARcPSD| 58540065
VD: Nhà sản xuất có 2 phương án sản xuất với chi phí cận biên là MC1(Q1) và
MC2(Q2) thay đổi. Để chi phí sản xuất là tối thiểu, sản xuất Q1 và Q2 sao cho MC1 =
MC2
2.6. Nguyên lý tối ưu hóa
Nội dung: Sử dụng biến kiểm soát quản lý Q đến khi lợi ích ròng cận biên giảm về 0
thì tổng lợi ích đạt được là tối ưu hóa.
Ý nghĩa: Tối đa hóa lợi ích thu được từ một phương án sử dụng nguồn lực. VD:
Người tiêu dùng sẽ mua tiêu thụ bánh mỳ đến khi lợi ích cận biên từ chiếc bánh
mỳ cuối cùng bằng với giá của chiếc bánh mỳ đó.
Chương II. Phân tích thị trường
1. Tổng quan về thị trường
1.1. Các định nghĩa
Thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi mua bán
1.2. Thành tố cơ bản
Thị trường có 5 thành tố cơ bản
- Người mua: đại diện cho lực lượng cầu
- Người bán: đại diện cho lực lượng cung
- Quan hệ chặt chẽ giữa người mua và người bán
- Hàng hóa
- Giá cả
1.3. Phân loại
Theo khu vực
- Thị trường địa phương
- Thị trường quốc gia
- Thị trường quốc tế
Theo bản chất của giao dịch
- Thị trường giao ngay
- Thị trường tương lai
Theo quy mô giao dịch
- Thị trường bán buôn
- Thị trường bán lẻ
Theo vị thế của người bán
- Sơ cấp: giao dịch giữa nhà sản xuất với nhà bán buôn
- Thứ cấp: giao dịch giữa nhà bán buôn với nhà bán lẻ
- Tiêu dùng cuối cùng: giao dịch giữa nhà bán lẻ với người tiêu dùng
Theo quy định của NN
- Thị trường có điều chỉnh
- Thị trường không điều chỉnh
Theo mức độ cạnh tranh
- Cạnh tranh hoàn hảo
- Cạnh tranh không hoàn hảo
lOMoARcPSD| 58540065
Theo thời gian
- Giai đoạn rất ngắn: cung cố định
- Giai đoạn ngắn: cung chỉ có thể thay đổi ở một mức độ nhất định
- Giai đoạn dài: cung thể thay đổi do sự thay đổi các yếu tố sản xuất cố
định
- Giai đoạn rất dài: cung thay đổi do sự thay đổi do sự thay đổi của các yếu
tố nằm ngoài tầm kiểm soát của hãng 1.4. Cấu trúc thị trường
1.4.1. Cạnh tranh hoàn hảo
- Số lượng người bán và mua lớn
- Sản phẩm đồng nhất
- Không có rào cản ra nhập và thoát khỏi
- Chính phủ không can thiệp vào thị trường
- Các nhân tố sản xuất tự do dịch chuyển
- Thông tin hoàn hảo
- Không có chi phí vận chuyển
1.4.2. Độc quyền
- Một người bán và nhiều người mua
- Không có sản phẩm thay thế gần
- Rào cản ra nhập ngành lớn
Do quy định nhà nước
Do rào cản từ phía ngành: đối với những ngành có chi phí đầu tư quá lớn
Do các doanh nghiệp đang hiện hữu trong ngành
- Nhà độc quyền chính là một ngành
- Nhà độc quyền là người định giá
1.4.3. Cạnh tranh độc quyền
- Số lượng người bán và người mua lớn
- Sản phẩm phân biệt hãng đối diện một đường cầu dốc xuống
- Không có rào cả gia nhập và rời khỏi
- Cạnh tranh phi giá và chi phí bán hàng
- Thông tin không hoàn hảo
- Hãng là người quyết định về giá
- Cầu đối diện với hãng có độ co giãn lớn
1.4.4. Độc quyền nhóm (thiểu quyền)
- Một số ít người bán có quy mô lớn
- Tính phụ thuộc giữa những người bán: trong thị trường độc quyền nhóm,
các hãng phụ thuộc với nhau về hành vi - Tồn tại rào cản ra nhập - Giá ít biến động:
Các hãng cố gắng tránh sự cạnh tranh về giá
Trong cấu trúc thị trường độc quyền nhóm các hãng dễ đạt được sự thỏa
hiệp với nhau
- Thành tố độc quyền
- Cạnh tranh phi giá và chi phí bán hàng
- Hành vi nhóm
lOMoARcPSD| 58540065
- Đường cầu đối diện với hãng không xác định
Bất kỳ quyết định nào của đối thủ cạnh tranh đều ảnh
hưởng rất lớn
đến thị trường ảnh hưởng rất lớn đến đường cầu hãng đang xét
Phụ thuộc vào hành vi, phản ứng của các hãng khác trong
ngành độc quyền nhóm. Đây yếu tố chưa xác định được đường cầu
đối diện với hãng là không xác định
1.4.5. Độc quyền đôi
1.4.6. Thị trường có khả năng tranh chấp
- Gần giống thị trường CTHH nhưng không phải CTHH
- Mọi nhà sản xuất có công nghệ sản xuất giống nhau
- Không tồn tại rào cản ra nhập thị trường
- Người tiêu dùng phản ứng nhanh với sự thay đổi giá
- Các hãng đang tồn tại không phản ứng đủ nhanh với các hãng mới bằng
việc giảm giá các hãng luôn vận hành trong trạng thái sợ các hãng khác nhảy vào
và đề nghị với mức giá thấp để tranh giành thị phần thực hiện chiến lược hit and
run
2. Phân tích cầu
2.1. Cầu là gì? Có các yếu tố nào ảnh hưởng đến cầu?
2.1.1. Cầu là gì?
Cầu là biểu thị lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người tiêu dung có khả năng và sẵn sàng
mua tại các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định.
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu
Giá:
- Khi mọi các yếu tố khác không đổi, khi giá tăng thì cầu xu
hướng giảm và ngược lại
- Các trường hợp ngoại lệ
Hàng hóa tiêu dùng phô trương là những xa xỉ phẩm có giá cao, có những
đặc điểm đặc thù mà người tiêu dùng chỉ quan tâm đến giá trị hay giá cả hàng hóa thay vì
giá trị sử dụng (VD: siêu xe, hàng hiệu…)
Hàng hóa Giffen: là hàng hóa có giá trị thấp, đáp ứng nhu cầu cơ bản,
không sản phẩm thay thế gần và chiếm một vị trí khá quan trọng trong ngân sách người
tiêu dùng
Hàng hóa đầu cơ (VD: cổ phiếu)
Giá hàng hóa liên quan
- Nếu giá hàng a này ng làm cầu hàng hóa kia giảm thì 2 hàng
hóa là hàng hóa bổ sung
- Nếu giá hàng hóa này tăng làm cầu hàng hóa kia tăng thì 2 hàng
hóa là hàng hóa thay thế
Thu nhập
- Hàng hóa thông thường: thu nhập cầu hàng hóa quan hệ cùng
chiều, độ co giãn mang giá trị dương
lOMoARcPSD| 58540065
- Hàng thứ cấp (hàng hóa phẩm cấp thấp): thu nhập và cầu hàng hóa
quan hệ ngược chiều, hầu hết những hàng hóa đáp ứng các nhu cầu
bản (VD: quần áo phổ thông, lương thực, dịch vụ xe buýt công cộng…)
Thị hiếu: ảnh hưởng đến đánh giá của người tiêu dùng đến mỗi hhdv mà họ tìm kiếm
và lựa chọn để thỏa mãn nhu cầu, phụ thuộc vào văn hóa, nhận thức, quảng cáo, trình
độ…
Xu hướng
2.2. Công cụ kinh tế để phân tích cầu
Biểu cầu: là bảng ghi lại lượng cầu tại các mức giá khác nhau
Đường cầu: khi kết nối các dữ liệu trong bảng cầu tại không gian 2 chiều, ta được
đường cầu (cầu giá, cầu – thu nhập, cầu chéo…). Có 2 dạng dịch chuyển của đường
cầu – giá
- Dịch chuyển dọc đường cầu (di chuyển): ảnh hưởng đến cầu trước
sự thay đổi của giá
- Dịch chuyển toàn bộ đường cầu: ảnh hưởng đến cầu trước sự thay
đổi của bất kỳ yếu tố nào khác ngoài giá
Hàm cầu: biểu thị mối quan hệ hàm số giữa lượng cầu và các nhân tố ảnh hưởng
- Dạng số học
Hàm tuyến tính: Q
d
x
= α
0
+ α
x
P
x
+ α
y
P
y
+ α
M
M + α
O
O
Hàm phi tuyến tính: Q
d
x
= Pϲ
βx
x
P
βy
y
M
βM
O
βO
(có độ co giãn không đổi)
2.3. Phương pháp phân tích độ co giãn
Độ co giãn thước đo độ nhạy cảm của một biến đối với sự thay đổi của một biến
khác, tỷ lệ giữa phần trăm thay đổi của một biến phần trăm thay đổi của một
biến khác
Công thức
Độ co giãn cầu giá
Độ co giãn cầu giá và doanh thu
d ∆ Px 1
MR=Px+Qx× d=Px×(1+ d )
∆Qx EQx,Px
- E
d
Qx
,P
x
TR
Độ co giãn cầu giá đối với một đường cầu tuyến tính biến thiên dọc
lOMoARcPSD| 58540065
đường cầu (do nhu cầu được thỏa mãn)
Cầu co giãn giá tăng làm TR giảm
Cầu không co giãn giá tăng làm TR tăng
Cầu co giãn đơn vị: TR tối đa
- E
d
Qx
,P
x
và MR
Cầu co giãn MR âm
Cầu không co giãn MR dương
Cầu co giãn đơn vị MR = 0
- E
d
Qx
,P
x
AR
¿ E
d
Qx
,P
x
¿ ARAR
MR
EdQx,Px
AR=MR(
d
)
1+EQx, Px
Mức độ co giãn
- Cầu co giãn hoàn hảo: E=
- Cầu không co giãn hoàn hảo: E = 0
- Cầu co giãn đơn vị: |E| = 1
- Cầu co giãn tương đối: |E| > 1
- Cầu không co giãn tương đối: |E| < 1
Yếu tố tác động đến độ co giãn cầu giá
- Bản chất hàng hóa
Hàng hóa cần thiết: ít co giãn
Hàng hóa cần thiết theo thói quen: ít co giãn hoặc không co giãn
Hàng hóa xa xỉ: co giãn
- Thay thế
Có sẵn hàng hóa thay thế: co giãn
Không có hàng hóa thay thế: ít co giãn
- Giá trị sử dụng
Nhiều giá trị sử dụng: co giãn
Chỉ có một giá trị sử dụng: ít co giãn
- Khả năng trì hoãn tiêu dùng (VD: thuốc chữa bệnh ít có khả năng trì hoãn)
Có khả năng trì hoãn tiêu dùng: co giãn
- Hàng hóa sản xuất và hàng hóa cuối cùng
Hàng hóa phục vụ sản xuất: ít co giãn
Hàng hóa tiêu dùng: co giãn
- Mức giá
Mức giá trung bình: co giãn
Mức giá cao hoặc thấp: ít co giãn
- Mức thu nhập
lOMoARcPSD| 58540065
Các nhóm thu nhập cao hoặc thấp: ít co giãn
Các nhóm thu nhập trung bình: co giãn
- Thói quen
Tương tự với hàng hóa cần thiết theo thói quen
- Bản chất chi tiêu
Chiếm phần nhỏ trong thu nhập: ít co giãn Chiếm tỷ lệ đáng kể
trong thu nhập: rất co giãn - Phân bổ thu nhập:
Phân bổ công bằng: co giãn
Phân bổ bất công bằng: ít co giãn
- Tác động của lợi ích cận biên giảm dần: khi được đáp ứng nhu cầu ngày càng
nhiều thì lợi ích tiêu dùng ngày càng giảm dẫn đến phản ứng về giá ngày càng thấp xuống
Phương pháp đo lường
- Phương pháp tổng chi tiêu: thay đổi P dẫn đến thay đổi tổng số tiền chi têu cho
hàng hóa đó
Giá tăng làm tổng chi tiêu giảm E > 1
Giá tăng làm tổng chi tiêu không đổi E = 1
Giá tăng làm tổng chi tiêu tăng E < 1
- Phương pháp tỷ lệ: được xác định khi có dữ liệu tính toán, dùng công thức
- Phương pháp tính độ co giãn điểm
- Phương pháp độ co giãn đoạn
3. Phân tích hành vi người tiêu dùng
3 yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng
- Sở thích người tiêu dung (thị hiếu)
- Thu nhập
- Giá cả
2 phương pháp phân tích
- Dùng hàm tổng lợi ích => tối đa hóa lợi ích trong các điều kiện rang buộc
- Sử dụng công cụ tư duy
Đường bàng quan thể hiện thị hiếu
Đường ngân sách thể hiện thu nhập
3.1. Giả thiết
- Người tiêu dùng thông thái, thông tin hoàn hảo
- Tính hoàn toàn
- Nhiều hơn thì tốt hơn
- Tỷ lệ thay thế cận biên giảm dần
- Tính bắc cầu
3.2. Đường bàng quan
Khái niệm
- đường cong thể hiện tất cả các kết hợp hàng hóa đem lại
cùng một mức độ thỏa dụng cho người tiêu dùng
- Người tiêu dùng bàng quan giữa các kết hợp hàng hóa
Hình dáng và độ dốc
lOMoARcPSD| 58540065
Lược đồ bàng quan: là tập hợp các đường bàng quan
Tỷ lệ thay thế cận biên
- Tỷ lệ thay thế cận biên MRS tỷ lệ tại đó người tiêu dùng sẵn
sàng thay thế một hàng hóa bằng một hàng hóa khác sao cho mức độ thỏa dụng
tiêu dùng không đổi
- Giá trị tuyệt đối của độ dốc tại một điểm nhất định trên IC
- Tỷ lệ thay thế cận biên của X cho Y (MRS
XY
) là tỷ lệ giữa sự thay
đổi của Y (ΔY) và sự thay đổi của X (ΔX)
U ( X ,Y )
MRS
XY
=∆∆XY = ∆UMUy
(
X ,Y
)
=−MUyMUx
MUx
Đặc điểm
- Dốc xuống từ trái qua phải
- Lõm về gốc tọa độ
- Không bao giờ giao nhau
- Đường IC ở vị trí cao và xa hơn thể hiện mức độ thỏa dụng tiêu dùng cao
hơn Ngoại lệ
Đường bàng quan dạng thẳng đứng: khi 1 trong 2 hàng hòa không có
giá
trị sử dụng
Đường bàng quan dốc lên khi có 1 trong 2 hàng hóa gây thiệt hại cho
lợi
ích người tiêu dùng
Đường bàng quan tuyến tính: khi 2 hàng hóa là thay thế hoàn hảo,
MRS
lOMoARcPSD| 58540065
không đổi
Đường bàng quan dạng chữ L: khi 2 hàng hóa là bổ sung hoàn hảo
3.3. Giới hạn ngân sách
Đường ngân sách
- Tập hợp ngân sách là tập hợp các rổ hàng hóa người tiêu dùng có
thể mua được
PXQX+PYQY≤ M
- Đường ngân sách các rổ hàng hóa người tiêu dùng thể mua
được bằng toàn bộ thu nhập
PX QX+PY QY =M
M P
X
Y= PY PY Q
Y
Tỷ lệ thay thế thị trường
- Là tỷ lệ tại đó một hàng hóa có thể trao đổi lấy một hàng hóa khác
- Là độ dốc tuyệt đối của đường ngân sách
P
X
- Tỷ lệ thay thế thị trường =
P
Y
Thay đổi trong thu nhập: đường ngân sách dịch chuyển
Thay đổi về giá cả: đường ngân sách quay vào trong hoặc ra ngoài
3.4. Cân bằng tiêu dùng
Điểm cân bằng
- Rổ hàng hóa cân bằng tiêu dùng rổ hàng hóa người tiêu dùng
thể mua được bằng thu nhập cho trước đem lại độ thỏa dụng
tiêu dùng lớn nhất
- Đường thu nhập tiếp xúc với được bàng quan vị trí cao nhất -
MRS = tỷ lệ thay thế thị trường
Thay đổi giá và hành vi tiêu dùng
Thay đổi thu nhập và hành vi tiêu dùng
Hiệu ứng thay thế và thu nhập
Chương III. Phân tích chi phí và sản xuất
1. Phân tích sản xuất
1.1. Tổng quan về sản xuất
Các khái niệm cơ bản
lOMoARcPSD| 58540065
- Hãng
- Sản xuất - Đầu vào
Đầu vào cố định: không thay đổi trong khoảng thời gian xem xét
Đầu vào biến đổi: có thể dễ dàng thay đổi trong thời gian ngắn
- Ngắn hạn và dài hạn
Ngắn hạn: ít nhất một đầu vào cố đinh
Dài hạn: tất cả các đầu vào đều biến đổi
Các nhân tố sản xuất: là các nguồn lực cần thiết để tạo ra một sản phẩm nhất định như
đất đai, lao động, tư bản, và tổ chức
Đặc điểm các nhân tố sản xuất
- Sở hữu của hộ gia đình
- Nhân tố sản xuất khác dịch vụ sản xuất
- Không đồng nhất
- Tính bổ sung
- Có khả năng thay thế ở một mức độ nhất định
1.2. Hàm sản xuất
Định nghĩa
- Hàm sản xuất biểu thị mối quan hệ hàm số giữa đầu ra và đầu vào
- Biểu thị khối lượng đầu ra tối đa có thể được tạo ra từ các kết hợp
đầu vào cho trước
- Biểu thị khối lượng đầu vào tối thiểu cần thiết để tạo ra một mức
sản lượng đầu ra cho trước
Q = ƒ (L, K, T... n)
Giả thiết
- Công nghệ là không đổi
- Các nhân tố SX được sử dụng tối đa công suất
- Sản lượng được tạo ra trong một đơn vị thời gian
- Bất kỳ sự thay đổi trong các đầu vào biến đổi sự thay đổi tương ứng của
sản lượng
- Đầu vào có thể chia nhỏ được
Các dạng hàm sản xuất
- Hàm sản xuất ngắn hạn
- Hàm sản xuất dài hạn
Đo lường năng suất lao động
- Tổng sản phẩm (TP): Sản lượng đầu ra tối đa thể được tạo ra từ một
khối lượng cho trước đầu vào
lOMoARcPSD| 58540065
-
Sản phẩm bình quân (AP): TP chia cho khối lượng sử dụng một đầu vào cụ thể
TP TP
AP
L
= and AP
K
=
L K
- Sản phẩm cận biên (MP): Sự thay đổi trong TP đóng góp bởi việc sử dụng thêm
đơn vị cuối cùng một đầu vào nào đó
ΔQ ∂Q
MP
L
=
=
ΔL ∂ L
ΔQ ∂Q
MP
K
=
=
ΔK ∂K
- Giá trị sản phẩm cận biên (VMP): Giá trị của sản lượng được tạo ra bởi đơn vị
cuối cùng của một đầu vào cụ thể
ΔQ ∂Q
VMP
L
= PxMP
L
= P
= P
ΔL ∂ L
ΔQ ∂Q
VMP
K
= PxMP
K
= P
= P
ΔK ∂K
Dạng số học của hàm sản xuất
- Hàm sản xuất tuyến tính
Công thức: Q = ƒ (L, K) = αK + βL where α, β are constant
Các đầu vào thay thế hoàn hảo cho nhau
Mối quan hệ tuyến tính hoàn hảo giữa tất cả các đầu vào
tổng sản lượng
- Hàm sản xuất Leontief
Công thức: Q = ƒ (L, K) = min {αK, βL} where α, β are constant
Các đầu vào được sử dụng theo một tỷ lệ kết hợp cố định
- Hàm sản xuất Cobb - Douglas
Công thức: Q = ƒ (L, K) = Kʎ
α
L
β
where , ʎ α, β are positive
constant
Quan hệ phi tuyến tính
Các đầu vào thay thế cho nhau ở mức độ nhất định – không
thay thế hoàn hảo
Không có kết hợp cố định các đầu vào
Ý nghĩa của hàm sản xuất trong quản lý
1.3. Các quy luật sản xuất
1.3.1. Quy luật tỷ lệ biến đổi
Mô tả mối quan hệ giữa đầu ra và đầu vào trong trường hợp tỷ lệ kết hợp các nhân tố
đầu vào biến đổi
lOMoARcPSD| 58540065
-
Giả thiết
- Công nghệ không đổi
- Một đầu vào biến đổi, các đầu vào khác cố định
- Các đầu vào biến đổi là đồng nhất
- Không có tỷ lệ kết hợp đầu vào cố định
- Hoạt động trong ngắn hạn 3 giai đoạn của quy luật
Giai đoạn 1:
TP ban đầu tăng với tốc tăng dần tời điểm uốn, sau đó
với tốc độ giảm dần
MP ban đầu tăng dần và đạt tối đa tại điểm uốn tương ứng
trên TP, và
sau đó giảm dần
AP tăng dần trong toàn bộ giai đoạn này đạt tối đa tại
điểm giao nhauvới MP
- Giai đoạn 2
TP tăng với tốc độ giảm dần và đạt tối đa tại cuối giai đoạn
II
MP tiếp tục giảm dần tới giá trị 0 tại cuối giai đoạn
AP tiếp tục giảm trong toàn bộ giai đoạn II nhưng không
bao giờ nhỏhơn 0
- Giai đoạn 3:
TP giảm
MP âm giai đoạn lợi suất âm
AP tiếp tục giảm
Hãng hoạt động ở giai đoạn 2, do
- giai đoạn 1: MP của nhân tố biến đổi dương, hãng luôn thể
tăng TP, AP nếu gia tăng sử dụng yếu tố biến đổi
- giai đoạn 3: MP của yếu tố biến đổi âm, hãng luôn thể tăng
TP, AP nếu cắt giảm yếu tố sản xuất biến đổi
Nguyên nhân
- Nguyên nhân dẫn tới lợi suất cận biên theo nhân tố tăng dần: MP tăng
Khai thác triệt để và hiệu quả hơn các yếu tố SX cố định
Tính không chia nhỏ được của các yếu tố SX cố định
Chuyên môn hóa và phân công lao động
- Nguyên nhân dẫn tới lợi suất cận biên theo nhân tố giảm dần: MP giảm
Tính không chia nhỏ được của yếu tố SX cố định
Các yếu tố SX cố định đã bị khai thác triệt để
Yếu tố SX biến đổi ngày càng có ít yếu tố SX cố định để kết hợp
Các yếu tố sản xuất cố định là khan hiếm và thay thế không hoàn hảo
- Nguyên nhân dẫn tới lợi suất cận biên theo nhân tố âm: MP < 0
Các yếu tố SX biến đổi quá dư thừa tương đối so với các yếu tố SX cố
định
lOMoARcPSD| 58540065
-
Các yếu tố SX biến đổi cản trở lẫn nhau
Quá nhiều yếu tố SX biến đổi cản trở tính hiệu quả của các yếu tố SX cố
định
1.3.2. Quy luật lợi suất theo quy mô
- tả mối quan hệ giữa đầu ra, đầu vào trong trường hợp tất cả các đầu
vào nhân tố đều biến đổi theo cùng một tỷ lệ
- Phân tích ảnh hưởng của quy mô tới sản lượng
- Phân tích dài hạn
3 dạng
Lợi suất tăng theo quy mô
Tất cả đầu vào tăng 1% sản lượng tăng > 1%
Chi phí bình quân dài hạn giảm khi sản lượng tăng
- Lợi suất không đổi theo quy mô
Tất cả đầu vào tăng 1% sản lượng tăng 1%
Chi phí bình quân dài hạn không đổi khi sản lượng tăng
- Lợi suất giảm theo quy mô
Tất cả đầu vào tăng 1% sản lượng tăng < 1%
Chi phí bình quân dài hạn tăng khi sản lượng tăng
Nguyên nhân
- Tính kinh tế phi kinh tế theo quy bên trong (về công nghệ,
quản lý, thương mại, tài chính, chịu đựng rủi ro)
- Tính kinh tế và phi kinh tế theo quy mô bên ngoài (về nguyên vật
liệu và bản rẻ hơn, tính kinh tế theo quy mô bên ngoài về công nghệ, phát
triển lực lượng lao động có kỹ năng, phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ,
các cơ sở hạ tầng giao thông, vận tải, mkt tốt)
Vì sao LRAC có dạng chữ U
- Tính hiệu quả và phi hiệu quả kinh tế theo quy mô
- Hiệu quả kinh tế theo phạm vi Hiệu quả kinh tế theo phạm
vi:
C (Q
1
, 0) + C (0, Q
2
) > C (Q
1
, Q
2
)
Tính bổ trợ về chi phí
ΔM C
1
(Q
1
,Q
2
)
<0 ΔQ
2
1.4. Phân tích cân bằng sản xuất
1.4.1. Giả thiết
- Tư bản (K) và Lao động (L)
- Các nhân tố SX là đồng nhất
- Tổng chi phí SX, giá cả nhân tố SX cho trước
- Các nhân tố SX có thể thay thế nhau
- Các nhân tố SX được kết hợp hiệu quả
lOMoARcPSD| 58540065
-
- Công nghệ không đổi
- MRTS giảm dần
1.4.2. Đường đồng lượng
Đường đồng lượng dạng oval
- Dạng đầy đủ của đường đồng lượng
- Hãng sẽ chỉ SX trong khu vưc lõm về gốc tọa độ
- IQ khu vực kinh tế của SX, tại đó sản phẩm cận biên
của nhân tố SX giảm dần
MRTS
- tỷ lệ tại đó một đầu vào phải được thay thế cho một
đầu vào khác sao cho sản lượng tạo ra là không đổi
Độ dốc tuyệt đối tại một điểm nhất định trên đường đồng lượng
1.4.3. Đường đẳng phí
1.4.4. Kết hợp đầu vào tối ưu
Cân bằng sản xuất
- Kết hợp đầu vào tối ưu hay kết hợp đầu vào tối thiểu hóa chi phí kết
hợp đầu vào tại đó chi phí bình quân của SX là tối thiểu
- Đường đẳng phí tiếp xúc với đường đồng lượng ở vị trí cao nhất có thể
- MRST
KL
= độ dốc của đường đẳng phí
MP L w MP L MP K
= or =
MP K r w r
2. Phân tích chi phí
2.1. Khái niệm
Tổng chi phí, chi phí bình quân, chi phí cận biên
Chi phí cố định và chi phí biến đôi
- Chi phí cố định là chi phí không thay đổi theo sản lượng trong ngắn hạn
- Chi phí biến đổi là chi phí thay đổi thay sản lượng trong ngắn hạn
Chi phí ngắn hạn và chi phí dài hạn
- Chi phí ngắn hạn
Thay đổi theo sản lượng khi năng lực SX là không đổi
Chi phí biến đổi
Các quyết định về sản lượng tại một quy mô nhà xưởng cho trước
- Chi phí dài hạn
Thay đổi theo sản lượng khi tất cả đầu vào nhân tố đều thay đổi
Các quyết định đầu tư
Chi phí thực tế và chi phí cơ hội
- Chi phí thực tế là những khoản chi của một hãng (chi phí kế toán)
- Chi phí hội giá trị của hành động tốt nhất bị bỏ qua, không
xuất hiện trong sổ sách kế toán
Chi phí thực chi và chi phí ghi sổ
lOMoARcPSD| 58540065
-
- Chi phí thực chi chi phí hiện, liên quan đến các khoản thanh toán
bằng tiền hiện tại (VD: lương, thuế, lãi suất…)
- Chi phí ghi sổ chi phí ẩn, không đòi hỏi chi tiêu bằng tiền hiện
tại (VD: lương cho chủ sở hữu, lãi, khấu hao tài sản của của sở hữu…)
Chi phí gia tăng và chi phí chôn chặt
- Chi phí gia tăng chi phí tăng thêm do một sự thay đổi về mức độ
hay bản chất của hoạt động kinh doanh (VD: thêm sản phẩm mới, trang bị máy
móc mới, thay thế máy móc cũ…)
- Chi phí chôn chặt chi phí xảy ra trogn quá khứ không thể thay
đổi bất cứ biến động nào (VD: đầu tư vào tài sản cố định…)
Chi phí lịch sử và thay thế
- Chi phí lịch sử là chi phí gốc của một tài sản
- Chi phí thay thế mức giá sẽ phải trả hiện tại để thay thế một tài sản
tương tự Chi phí kinh doanh và chi phí đầy đủ
Chi phí kinh doanh là tổng chi phí kế toán
- Chi phí đầy đủ là tổng chi phí kinh tế
Chi phí kế toán và chi phí kinh tế
2.2. Hàm chi phí
Hàm chi phí ngắn hạn: luôn tồn tại yếu tố cố định
- Dạng bình phương
- Dạng lập phương
Hàm chi phí dài hạn: không có yếu tố cố định
- Hàm chi phí có độ co giãn không đổi
Độ co giãn chi phí theo sản lượng
∆TC ∆TC
TC ∆Q MC
E
CQ
=
=
=
∆Q TC AC
Q Q
Lưu ý
E
CQ
< 1 MC < AC economies of scale
E
CQ
= 1 MC = AC constant costs
E
CQ
> 1 MC > AC diseconomies of scale
Hàm chi phí đa sản phẩm
- Xác định lượng chi phí để sản xuất ra các mức độ sản lượng
cho trước của hai hay nhiều loại sản phẩm với giả định tất
cả các đầu vào được sử dụng hiệu quả
- Hàm chi phí đa sản phẩm bình phương C (Q
1
, Q
2
) = f +
aQ
1
Q
2
+ (Q
1
)
2
+ (Q
2
)
2
MC
1
(Q
1
, Q
2
) = aQ
2
+ 2Q
1
MC
2
(Q
1
, Q
2
) = aQ
1
+ 2Q
2
2.3. Phân tích chi phí ngắn hạn
lOMoARcPSD| 58540065
-
2.4. Phân tích chi phí dài hạn
Chương IV. Hành vi hãng và định giá
Giả định các doanh nghiệp đều hoạt động vì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
1. Cấu trúc thị trường và hành vi hãng
1.1. Cạnh tranh hoàn hảo
Đường cầu đối diện hãng
- Hãng là người chấp nhận giá
- Đường cầu nằm ngang tại mức giá thị trường, có độ co giãn hoàn hảo - D =
P = MR = AR
Cân bằng ngắn hạn
- Tối đa hóa lợi nhuận
Các hãng tối đa hóa lợi nhuận nếu thỏa mãn điều kiện MR = MC
Điểm tối đa hóa lợi nhuận điểm giao nhau của đường MR
MC trong
phân đoạn MC đi lên
Khi P>ATC ng tạo ra lợi nhuận trong ngắn hạn - Tối thiểu hóa
thua lỗ
lOMoARcPSD| 58540065
MC = MR = P
MC đang tăng
ATC > P > AVC
TC > TR > TVC
- Điểm rời bỏ ngành
MC = MR = P
MC đang tăng
ATC > AVC ≥ P
TR < TVC < TC
- Đường cung của hãng và ngành trong ngắn hạn
Đường cung ngắn hạn của hãng là phân đoạn MC nằm trên AVC
Đường tổng cung của ngành: S
industry
= n*S
firm
Cân bằng dài hạn
- Nếu các yếu tố khác không đổi, tổng cung giảm giá cân bằng
tăng π lãi nhiều hãng khác tham gia để chia sẻ lợi nhuận số lượng
hãng tăng cung toàn ngành tăng lên giá giảm lợi nhuận giảm
- Trong dài hạn, lợi nhuận dao động do sự thay đổi trong số lượng
hãng trong ngành (do tổng cung của ngành thay đổi) (do π) Trong dài hạn,
các hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ vận hành tại mức lợi nhuận kinh tế π = 0 (lợi
nhuận kinh tế) P = ATC
- Điểm cân bằng dài hạn của hãng cạnh tranh hoàn hảo các đặc
điểm sau
P = MC = MR π max
π = 0 P = ATC
P = MR = MC = ATC
MC cắt ATC tại ATC min điểm cân bằng dài hạn là điểm ATC min
quy mô hiệu quả tối thiểu
P đại diện cho lợi ích biên mà xã hội có được từ việc tạo ra và sử dụng
một đơn vị sản phẩm nào đó
MC đại diện cho chi phí tăng them mà xã hội phải gánh chịu từ việc tạo ra
và sử dụng một đơn vị sản phẩm nào đó
Phúc lợi xã hội tại điểm này là lớn nhất
1.2. Độc quyền
Đường cầu đối diện hãng
- Hãng là người định giá
- Đường cầu đối diện hãng chính là đường cầu thị trường
- Đường cầu dốc xuống từ trái qua phải
- AR = D
- MR cũng dốc xuống từ trái qua phải nhưng nằm dưới D, do:
1
MR=(1+ )=¿ MR<P
lOMoARcPSD| 58540065
E
Cân bằng ngắn hạn
- Lãi:
MC = MR
P > ATC
- Lỗ
MC = MR
P <ATC
Cân bằng dài hạn
LMC = MR < P P > LAC
- Hãng đạt được lợi nhuận kinh tế trong dài hạn
- Không tận dụng triệt để hiệu quả kinh tế theo quy mô, không sản xuất tại
điểm tối thiểu hóa chi phí
- Tồn tại rào cản gia nhập
Tổn thất gây ra bởi độc quyền
- Phúc lợi hội mất không do nhà độc quyền sản xuất sản lượng dưới mức độ cạnh
tranh (mức hiệu quả về mặt xã hội)
Pm > Pc = MC
Quyết định phân bổ sản lượng
- Nhà độc quyền sản xuất sản lượng tại 2 nhà máy sản phẩm giống hệt
- Lợi nhuận tối đa:
Vận dụng nguyên tắc cân bằng cận biên để chi phí sản xuất tối thiểu
MC
1
= MC
2
= …
Vận dụng nguyên tắc tối ưu hóa để lợi nhuận tối đa MC
1
= MC
2
= … = MR
1.3. Cạnh tranh độc quyền
Đường cầu đối diện hãng
- Định giá trong một chừng mực giới hạn
- Dốc từ phải qua trái và có độ co dãn tương đối
- MR cũng dốc từ phải qua trái nhưng nằm dưới D (AR)
Cân bằng ngắn hạn (như độc quyền)
Cân bằng dài hạn
- Cạnh tranh hoàn hảo sự thay đổi về cung
- Cạnh tranh độc quyền sự thay đổi về cầu do sản phẩm của các hãng
sự khác biệt. Khi hãng mới gia nhập thị trường thì khách hàng sẽ chuyển sang
dùng sản phẩm của hãng khác cầu đối với hang giảm
- P = AR = LAC > MR = LMC
- Không lợi nhuận kinh tế
- Không tận dụng triệt để hiệu quả kinh tế quy mô
- Không có rào cản gia nhập ngành
Quyết định quảng cáo tối ưu
lOMoARcPSD| 58540065
A = EQ ,A
R EQ,P
1.4. Độc quyền nhóm
1.4.1. Mô hình Sweezy
Giả thiết:
- Một vài hãng; nhiều người mua
- Sản phẩm phân biệt
- Mỗi hãng đều tin rằng đối thủ cạnh tranh sẽ giảm giá nếu hãng giảm giá
sản phẩm, nhưng không tăng giá nếu hãng tăng giá sản phẩm - Rào cản ra nhập
ngành
Nội dung
- Đường cầu đối diện hãng là GAH
- MR là GBCD
- P* > MC
- Quy mô sản lượng tối đa hóa lợi nhuận là không đổi trong khoảng BC dù
MC thay đổi
1.4.2. Mô hình Courtnot
Giả thiết
- Một vài hãng, nhiều khách hàng
- Sản phẩm phân biệt, hoặc đồng nhất
- 2 hãng đưa ra quyết định sản lượng đồng thời
- Mỗi hãng đều tin rằng các đối thủ cạnh tranh sẽ giữ nguyên sản lượng nếu
hãng thay đổi mức sản lượng của mình
- Mỗi hãng sẽ phản ứng tối ưu trước bất kỳ lựa chọn sản lượng nào của hãng
còn
lại
- Tồn tại rào cản ra nhập ngành
Nội dung
- Hàm phản ứng và cân bằng Courtnot
Hàm phản ứng tối ưu xác định mức sản lượng tối ưu hóa lợi nhuận của
một hãng tương ứng với những mức sản lượng cho trước của hãng khác
Đẳng thức
Q
1
= r
1
(Q
2
) sao cho π
1
lớn nhất (biến đổi phương trình MR
1
=
MC
1
)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58540065
Chương I. Tổng quan về kinh tế kinh doanh 1. Các khái niệm
- Kinh tế kinh doanh là một môn khoa học nhằm kết nối kinh tế học và hoạt động
kinh doanh, tức là tìm hiểu làm thế nào chúng ta có thể đưa kinh tế học vào hoạt động
kinh doanh để đưa ra những quyết định quản lý, kinh doanh một cách tối ưu nhất.
- Hoạt động kinh tế là hoạt động của con người và của xã hội loài người, có liên
quan đến sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng
- Hoạt động kinh doanh là hoạt động kinh tế nhằm mục tiêu thu lợi nhuận.
- Lợi nhuận theo chủ nghĩa tư bản được hiểu là phần thưởng xứng đáng cho những
nỗ lực và tài năng của chủ doanh nghiệp
Hãng: là bất kỳ một đơn vị nào, thực thể, chủ thể thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Một hãng bao gồm 5 thành tố -
Chủ sở hữu: những người có quyền sở hữu đối với tài sản của hãng, là
người đặt ra mục tiêu, có mục tiêu là làm thế nào để tối đa hóa giá trị tài sản đang nắm giữ - Nhà quản lý:
Là người có năng lực, trách nhiệm, quyền hạn chỉ đạo các nguồn lực
nhằm đạt được các mục tiêu mong muốn do chủ sở hữu đề ra
Nhà quản lý có thể gặp hạn chế, có thể
• Đến từ môi trường vĩ mô (suy thoái, lạm phát, khủng hoảng kinh tế,
tỷ giá lên cao không cắt giảm được, lãi suất huy động tăng làm tăng chi phí sản xuất)
• Đến từ cơ quan quản lý (VD: hạn chế về thuế)
• Đến từ sức ép từ phía ngành (VD: đến từ khách hàng, nhà cung ứng,
doanh nghiệp khác trong ngành…)
• Đến từ môi trường nội bộ (VD: cần tối đa hóa lợi nhuận, tối tiểu chi
phí, đảm bảo quyền lợi cho nhân viên, sức ép từ nguồn lực, hạn chế từ bản thân năng lực nhà quản lý) - Mục tiêu:
Đa dạng, trong đó có thể kế đến như tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa
doanh thu, mở rộng thị phần, vị thế trong ngành, đem lại lợi ích hài hòa cho các bên liên quan
Xu hướng hiện nay là cần hài hòa tất cả các phương án chứ không tối đa
lợi nhuận (tối đa hóa doanh thu, dẫn đầu trong ngành, đặt ra mục tiêu về chiến dịch thị
trường, hài hòa lợi ích của các bên liên quan có lợi ích gắn liền với lợi nhuận của hãng)
Stock holder và stake holder
• Stock holder: những người cầm giữ cổ phần của công ty owner
Stake holder: những người có lợi ích liên quan đến hoạt động của
công ty, bao gồm stock holder, các nhà cung ứng, khách hàng, cán bộ công nhân viên
trong công ty (có thể bao gồm nhà quản lý, nhân viên, công nhân), cộng đồng nơi mà
công ty đó hoạt động (chính quyền sở tại nơi công ty đặt trụ sở hoặc nơi công ty tổ chức
hoạt động sản xuất kinh doanh - Nguồn lực:
Hữu hình: nhân lực, máy móc, thiết bị nhà xưởng, tồn kho, nguyên nhiên vật liệu…
Vô hình: sáng chế thương hiệu, bí quyết sxkd, kinh nghiệm…
- Hệ thống đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh lOMoAR cPSD| 58540065 Trang web công ty
Trang web đầu tư chứng khoán
2. Các nguyên lý cơ bản
2.1. Nguyên lý về chi phí cơ hội
Nội dung: Chi phí cơ hội là chi phí của việc sử dụng các nguồn lực khan hiếm vào
việc thực thi hành động này mà không phải là thực hiện các hành động khác, được đo
lường bởi giá trị lớn nhất của các cơ hội bị bỏ qua. Phương án tối ưu nhất là phương
án có chi phí cơ hội thấp nhất.
Ý nghĩa: cần tính toán toàn bộ các chi phí để thực hiện một hoạt động sản xuất kinh
doanh, bao gồm cả chi phí cơ hội
Ví dụ: 1 người đi làm thuê được 120 triệu/năm. Nếu người đó không đi làm thuê mà
tự kinh doanh thì lợi nhuận kế toán thu được là 100 triệu /năm. Chi phí cơ hội của
việc tự kinh doanh là 120 triệu/năm, còn chi phí cơ hội của việc đi làm thuê là 100 triệu /năm
Lựa chọn đi làm thuê là phương án tối ưu nhất
2.2. Nguyên lý về doanh thu và chi phí gia tăng
Nội dung: bất kỳ một quyết định sản xuất kinh doanh nào khiến cho tổng doanh thu
tăng nhanh hơn tổng chi phí thì quyết định đó nên được thực hiện
Ý nghĩa: quyết định có nên thực hiện 1 phương án sản xuất, kinh doanh nào đó hay không.
Ví dụ: Các máy bay sắp cất cánh mà vẫn còn ghế trống thì có thể bán với giá rẻ hơn cho khách hàng.
2.3. Nguyên lý về giá trị thời gian
Nội dung: khi đưa ra quyết định sản xuất kinh doanh, cần xem xét các yếu tố kết quả ngắn hạn và dài hạn
Ý nghĩa: cân nhắc giữa lợi ích/chi phí trong ngắn hạn và trong dài hạn
Ví dụ: Khi kinh doanh quần áo, trong ngắn hạn có người quen ủng hộ, có nhiều lãi
nên người chủ không bỏ ra chi phí để quảng cáo. Trong dài hạn, do không quảng cáo
nên cửa hàng không còn khách => bị lỗ => tiếp tục cắt giảm chi phí và không quảng
cáo => tiếp tục không có khách và bị lỗ.
2.4. Nguyên lý chiết khấu
Nội dung: một khoản tiền trong hiện tại sẽ đem lại lợi ích lớn hơn giá trị của khoản tiền đó trong tương lai
Ý nghĩa: cần quy đổi tất cả các khoản doanh thu và chi phí phát sinh tại các thời điểm
khác nhau về cùng một thời điểm và tiến hành so sánh giữa lợi ích và chi phí của quyết định Ví dụ:
2.5. Nguyên lý cân bằng cận biên
Nội dung: Khi có một hạn mức, về ngân sách hoặc về thời gian, người tiêu dùng/nhà
sản xuất sẽ tìm cách phân bổ những thứ hữu hạn này sao cho đóng góp biên của mỗi
đơn vị hữu hạn cuối cùng cho các hoạt động khác nhau/sản phẩm khác nhau luôn bằng nhau.
Ý nghĩa: Phân bổ nguồn lực hiệu quả nhất khi đóng góp biên của mỗi đơn vị hữu hạn
cuối cùng từ các phương án khác nhau là bằng nhau lOMoAR cPSD| 58540065
VD: Nhà sản xuất có 2 phương án sản xuất với chi phí cận biên là MC1(Q1) và
MC2(Q2) thay đổi. Để chi phí sản xuất là tối thiểu, sản xuất Q1 và Q2 sao cho MC1 = MC2
2.6. Nguyên lý tối ưu hóa
Nội dung: Sử dụng biến kiểm soát quản lý Q đến khi lợi ích ròng cận biên giảm về 0
thì tổng lợi ích đạt được là tối ưu hóa.
Ý nghĩa: Tối đa hóa lợi ích thu được từ một phương án sử dụng nguồn lực. VD:
Người tiêu dùng sẽ mua và tiêu thụ bánh mỳ đến khi lợi ích cận biên từ chiếc bánh
mỳ cuối cùng bằng với giá của chiếc bánh mỳ đó.
Chương II. Phân tích thị trường
1. Tổng quan về thị trường
1.1. Các định nghĩa
Thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi mua bán
1.2. Thành tố cơ bản
Thị trường có 5 thành tố cơ bản
- Người mua: đại diện cho lực lượng cầu
- Người bán: đại diện cho lực lượng cung
- Quan hệ chặt chẽ giữa người mua và người bán - Hàng hóa - Giá cả
1.3. Phân loại Theo khu vực
- Thị trường địa phương - Thị trường quốc gia - Thị trường quốc tế
Theo bản chất của giao dịch - Thị trường giao ngay - Thị trường tương lai Theo quy mô giao dịch - Thị trường bán buôn - Thị trường bán lẻ
Theo vị thế của người bán
- Sơ cấp: giao dịch giữa nhà sản xuất với nhà bán buôn
- Thứ cấp: giao dịch giữa nhà bán buôn với nhà bán lẻ
- Tiêu dùng cuối cùng: giao dịch giữa nhà bán lẻ với người tiêu dùng Theo quy định của NN
- Thị trường có điều chỉnh
- Thị trường không điều chỉnh
Theo mức độ cạnh tranh - Cạnh tranh hoàn hảo
- Cạnh tranh không hoàn hảo lOMoAR cPSD| 58540065 Theo thời gian
- Giai đoạn rất ngắn: cung cố định
- Giai đoạn ngắn: cung chỉ có thể thay đổi ở một mức độ nhất định
- Giai đoạn dài: cung có thể thay đổi do sự thay đổi các yếu tố sản xuất cố định
- Giai đoạn rất dài: cung thay đổi do sự thay đổi do sự thay đổi của các yếu
tố nằm ngoài tầm kiểm soát của hãng 1.4. Cấu trúc thị trường
1.4.1. Cạnh tranh hoàn hảo
- Số lượng người bán và mua lớn - Sản phẩm đồng nhất
- Không có rào cản ra nhập và thoát khỏi
- Chính phủ không can thiệp vào thị trường
- Các nhân tố sản xuất tự do dịch chuyển - Thông tin hoàn hảo
- Không có chi phí vận chuyển 1.4.2. Độc quyền
- Một người bán và nhiều người mua
- Không có sản phẩm thay thế gần
- Rào cản ra nhập ngành lớn Do quy định nhà nước
Do rào cản từ phía ngành: đối với những ngành có chi phí đầu tư quá lớn
Do các doanh nghiệp đang hiện hữu trong ngành
- Nhà độc quyền chính là một ngành
- Nhà độc quyền là người định giá
1.4.3. Cạnh tranh độc quyền
- Số lượng người bán và người mua lớn
- Sản phẩm phân biệt hãng đối diện một đường cầu dốc xuống
- Không có rào cả gia nhập và rời khỏi
- Cạnh tranh phi giá và chi phí bán hàng
- Thông tin không hoàn hảo
- Hãng là người quyết định về giá
- Cầu đối diện với hãng có độ co giãn lớn
1.4.4. Độc quyền nhóm (thiểu quyền)
- Một số ít người bán có quy mô lớn
- Tính phụ thuộc giữa những người bán: trong thị trường độc quyền nhóm,
các hãng phụ thuộc với nhau về hành vi - Tồn tại rào cản ra nhập - Giá ít biến động:
Các hãng cố gắng tránh sự cạnh tranh về giá
Trong cấu trúc thị trường độc quyền nhóm các hãng dễ đạt được sự thỏa hiệp với nhau - Thành tố độc quyền
- Cạnh tranh phi giá và chi phí bán hàng - Hành vi nhóm lOMoAR cPSD| 58540065
- Đường cầu đối diện với hãng không xác định
Bất kỳ quyết định nào của đối thủ cạnh tranh đều có ảnh hưởng rất lớn
đến thị trường ảnh hưởng rất lớn đến đường cầu hãng đang xét
Phụ thuộc vào hành vi, phản ứng của các hãng khác trong
ngành độc quyền nhóm. Đây là yếu tố chưa xác định được đường cầu
đối diện với hãng là không xác định
1.4.5. Độc quyền đôi
1.4.6. Thị trường có khả năng tranh chấp
- Gần giống thị trường CTHH nhưng không phải CTHH
- Mọi nhà sản xuất có công nghệ sản xuất giống nhau
- Không tồn tại rào cản ra nhập thị trường
- Người tiêu dùng phản ứng nhanh với sự thay đổi giá
- Các hãng đang tồn tại không phản ứng đủ nhanh với các hãng mới bằng
việc giảm giá các hãng luôn vận hành trong trạng thái sợ các hãng khác nhảy vào
và đề nghị với mức giá thấp để tranh giành thị phần thực hiện chiến lược hit and run 2. Phân tích cầu
2.1. Cầu là gì? Có các yếu tố nào ảnh hưởng đến cầu? 2.1.1. Cầu là gì?
Cầu là biểu thị lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người tiêu dung có khả năng và sẵn sàng
mua tại các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định.
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu Giá: -
Khi mọi các yếu tố khác không đổi, khi giá tăng thì cầu có xu
hướng giảm và ngược lại -
Các trường hợp ngoại lệ
Hàng hóa tiêu dùng phô trương là những xa xỉ phẩm có giá cao, có những
đặc điểm đặc thù mà người tiêu dùng chỉ quan tâm đến giá trị hay giá cả hàng hóa thay vì
giá trị sử dụng (VD: siêu xe, hàng hiệu…)
Hàng hóa Giffen: là hàng hóa có giá trị thấp, đáp ứng nhu cầu cơ bản,
không có sản phẩm thay thế gần và chiếm một vị trí khá quan trọng trong ngân sách người tiêu dùng
Hàng hóa đầu cơ (VD: cổ phiếu) Giá hàng hóa liên quan -
Nếu giá hàng hóa này tăng làm cầu hàng hóa kia giảm thì 2 hàng hóa là hàng hóa bổ sung -
Nếu giá hàng hóa này tăng làm cầu hàng hóa kia tăng thì 2 hàng
hóa là hàng hóa thay thế Thu nhập -
Hàng hóa thông thường: thu nhập và cầu hàng hóa có quan hệ cùng
chiều, độ co giãn mang giá trị dương lOMoAR cPSD| 58540065 -
Hàng thứ cấp (hàng hóa phẩm cấp thấp): thu nhập và cầu hàng hóa
có quan hệ ngược chiều, hầu hết là những hàng hóa đáp ứng các nhu cầu cơ
bản (VD: quần áo phổ thông, lương thực, dịch vụ xe buýt công cộng…)
Thị hiếu: ảnh hưởng đến đánh giá của người tiêu dùng đến mỗi hhdv mà họ tìm kiếm
và lựa chọn để thỏa mãn nhu cầu, phụ thuộc vào văn hóa, nhận thức, quảng cáo, trình độ… Xu hướng
2.2. Công cụ kinh tế để phân tích cầu
Biểu cầu: là bảng ghi lại lượng cầu tại các mức giá khác nhau
Đường cầu: khi kết nối các dữ liệu trong bảng cầu tại không gian 2 chiều, ta được
đường cầu (cầu – giá, cầu – thu nhập, cầu chéo…). Có 2 dạng dịch chuyển của đường cầu – giá -
Dịch chuyển dọc đường cầu (di chuyển): ảnh hưởng đến cầu trước sự thay đổi của giá -
Dịch chuyển toàn bộ đường cầu: ảnh hưởng đến cầu trước sự thay
đổi của bất kỳ yếu tố nào khác ngoài giá
Hàm cầu: biểu thị mối quan hệ hàm số giữa lượng cầu và các nhân tố ảnh hưởng - Dạng số học
Hàm tuyến tính: Qdx = α0 + αxPx + αyPy + αMM + αOO
Hàm phi tuyến tính: Qdx = Pϲ βxxPβyyMβMOβO (có độ co giãn không đổi)
2.3. Phương pháp phân tích độ co giãn
Độ co giãn là thước đo độ nhạy cảm của một biến đối với sự thay đổi của một biến
khác, là tỷ lệ giữa phần trăm thay đổi của một biến và phần trăm thay đổi của một biến khác Công thức Độ co giãn cầu giá
Độ co giãn cầu giá và doanh thu d ∆ Px 1
MR=Px+Qx× d=Px×(1+ d ) ∆Qx EQx,Px - EdQx ,Px và TR
Độ co giãn cầu giá đối với một đường cầu tuyến tính biến thiên dọc lOMoAR cPSD| 58540065
đường cầu (do nhu cầu được thỏa mãn)
Cầu co giãn giá tăng làm TR giảm
Cầu không co giãn giá tăng làm TR tăng
Cầu co giãn đơn vị: TR tối đa - EdQx ,Px và MR Cầu co giãn MR âm
Cầu không co giãn MR dương
Cầu co giãn đơn vị MR = 0 - EdQx ,Px và AR ¿ EdQx ,Px∨¿ ARARMR EdQx,Px AR=MR( d) 1+EQx, Px Mức độ co giãn
- Cầu co giãn hoàn hảo: E=
- Cầu không co giãn hoàn hảo: E = 0
- Cầu co giãn đơn vị: |E| = 1
- Cầu co giãn tương đối: |E| > 1
- Cầu không co giãn tương đối: |E| < 1
Yếu tố tác động đến độ co giãn cầu giá - Bản chất hàng hóa
Hàng hóa cần thiết: ít co giãn
Hàng hóa cần thiết theo thói quen: ít co giãn hoặc không co giãn Hàng hóa xa xỉ: co giãn - Thay thế
Có sẵn hàng hóa thay thế: co giãn
Không có hàng hóa thay thế: ít co giãn - Giá trị sử dụng
Nhiều giá trị sử dụng: co giãn
Chỉ có một giá trị sử dụng: ít co giãn
- Khả năng trì hoãn tiêu dùng (VD: thuốc chữa bệnh ít có khả năng trì hoãn)
Có khả năng trì hoãn tiêu dùng: co giãn
- Hàng hóa sản xuất và hàng hóa cuối cùng
Hàng hóa phục vụ sản xuất: ít co giãn
Hàng hóa tiêu dùng: co giãn - Mức giá
Mức giá trung bình: co giãn
Mức giá cao hoặc thấp: ít co giãn - Mức thu nhập lOMoAR cPSD| 58540065
Các nhóm thu nhập cao hoặc thấp: ít co giãn
Các nhóm thu nhập trung bình: co giãn - Thói quen
Tương tự với hàng hóa cần thiết theo thói quen - Bản chất chi tiêu
Chiếm phần nhỏ trong thu nhập: ít co giãn Chiếm tỷ lệ đáng kể
trong thu nhập: rất co giãn - Phân bổ thu nhập:
Phân bổ công bằng: co giãn
Phân bổ bất công bằng: ít co giãn
- Tác động của lợi ích cận biên giảm dần: khi được đáp ứng nhu cầu ngày càng
nhiều thì lợi ích tiêu dùng ngày càng giảm dẫn đến phản ứng về giá ngày càng thấp xuống Phương pháp đo lường
- Phương pháp tổng chi tiêu: thay đổi P dẫn đến thay đổi tổng số tiền chi têu cho hàng hóa đó
Giá tăng làm tổng chi tiêu giảm E > 1
Giá tăng làm tổng chi tiêu không đổi E = 1
Giá tăng làm tổng chi tiêu tăng E < 1
- Phương pháp tỷ lệ: được xác định khi có dữ liệu tính toán, dùng công thức
- Phương pháp tính độ co giãn điểm
- Phương pháp độ co giãn đoạn
3. Phân tích hành vi người tiêu dùng
3 yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng
- Sở thích người tiêu dung (thị hiếu) - Thu nhập - Giá cả 2 phương pháp phân tích
- Dùng hàm tổng lợi ích => tối đa hóa lợi ích trong các điều kiện rang buộc
- Sử dụng công cụ tư duy
Đường bàng quan thể hiện thị hiếu
Đường ngân sách thể hiện thu nhập
3.1. Giả thiết
- Người tiêu dùng thông thái, thông tin hoàn hảo - Tính hoàn toàn
- Nhiều hơn thì tốt hơn
- Tỷ lệ thay thế cận biên giảm dần - Tính bắc cầu
3.2. Đường bàng quan Khái niệm -
Là đường cong thể hiện tất cả các kết hợp hàng hóa mà đem lại
cùng một mức độ thỏa dụng cho người tiêu dùng -
Người tiêu dùng bàng quan giữa các kết hợp hàng hóa Hình dáng và độ dốc lOMoAR cPSD| 58540065
Lược đồ bàng quan: là tập hợp các đường bàng quan
Tỷ lệ thay thế cận biên -
Tỷ lệ thay thế cận biên MRS là tỷ lệ tại đó người tiêu dùng sẵn
sàng thay thế một hàng hóa bằng một hàng hóa khác sao cho mức độ thỏa dụng tiêu dùng không đổi -
Giá trị tuyệt đối của độ dốc tại một điểm nhất định trên IC -
Tỷ lệ thay thế cận biên của X cho Y (MRSXY) là tỷ lệ giữa sự thay
đổi của Y (ΔY) và sự thay đổi của X (ΔX) ∆U ( X ,Y ) −
MRSXY=∆∆XY = ∆UMUy( X ,Y ) =−MUyMUx MUx Đặc điểm
- Dốc xuống từ trái qua phải - Lõm về gốc tọa độ - Không bao giờ giao nhau
- Đường IC ở vị trí cao và xa hơn thể hiện mức độ thỏa dụng tiêu dùng cao hơn Ngoại lệ
Đường bàng quan dạng thẳng đứng: khi 1 trong 2 hàng hòa không có giá trị sử dụng
Đường bàng quan dốc lên khi có 1 trong 2 hàng hóa gây thiệt hại cho lợi ích người tiêu dùng
Đường bàng quan tuyến tính: khi 2 hàng hóa là thay thế hoàn hảo, MRS lOMoAR cPSD| 58540065 không đổi
Đường bàng quan dạng chữ L: khi 2 hàng hóa là bổ sung hoàn hảo
3.3. Giới hạn ngân sách Đường ngân sách -
Tập hợp ngân sách là tập hợp các rổ hàng hóa người tiêu dùng có thể mua được PXQX+PYQY≤ M -
Đường ngân sách là các rổ hàng hóa người tiêu dùng có thể mua
được bằng toàn bộ thu nhập
PX QX+PY QY =M M PX Y= PY PY QY
Tỷ lệ thay thế thị trường
- Là tỷ lệ tại đó một hàng hóa có thể trao đổi lấy một hàng hóa khác
- Là độ dốc tuyệt đối của đường ngân sách PX
- Tỷ lệ thay thế thị trường = PY
Thay đổi trong thu nhập: đường ngân sách dịch chuyển
Thay đổi về giá cả: đường ngân sách quay vào trong hoặc ra ngoài
3.4. Cân bằng tiêu dùng Điểm cân bằng -
Rổ hàng hóa cân bằng tiêu dùng là rổ hàng hóa người tiêu dùng
có thể mua được bằng thu nhập cho trước và đem lại độ thỏa dụng tiêu dùng lớn nhất -
Đường thu nhập tiếp xúc với được bàng quan ở vị trí cao nhất -
MRS = tỷ lệ thay thế thị trường
Thay đổi giá và hành vi tiêu dùng
Thay đổi thu nhập và hành vi tiêu dùng
Hiệu ứng thay thế và thu nhập
Chương III. Phân tích chi phí và sản xuất
1. Phân tích sản xuất
1.1. Tổng quan về sản xuất Các khái niệm cơ bản lOMoAR cPSD| 58540065 - Hãng - Sản xuất - Đầu vào
Đầu vào cố định: không thay đổi trong khoảng thời gian xem xét
Đầu vào biến đổi: có thể dễ dàng thay đổi trong thời gian ngắn - Ngắn hạn và dài hạn
Ngắn hạn: ít nhất một đầu vào cố đinh
Dài hạn: tất cả các đầu vào đều biến đổi
Các nhân tố sản xuất: là các nguồn lực cần thiết để tạo ra một sản phẩm nhất định như
đất đai, lao động, tư bản, và tổ chức
Đặc điểm các nhân tố sản xuất
- Sở hữu của hộ gia đình
- Nhân tố sản xuất khác dịch vụ sản xuất - Không đồng nhất - Tính bổ sung
- Có khả năng thay thế ở một mức độ nhất định
1.2. Hàm sản xuất Định nghĩa -
Hàm sản xuất biểu thị mối quan hệ hàm số giữa đầu ra và đầu vào -
Biểu thị khối lượng đầu ra tối đa có thể được tạo ra từ các kết hợp đầu vào cho trước -
Biểu thị khối lượng đầu vào tối thiểu cần thiết để tạo ra một mức
sản lượng đầu ra cho trước Q = ƒ (L, K, T... n) Giả thiết
- Công nghệ là không đổi
- Các nhân tố SX được sử dụng tối đa công suất
- Sản lượng được tạo ra trong một đơn vị thời gian
- Bất kỳ sự thay đổi trong các đầu vào biến đổi sự thay đổi tương ứng của sản lượng
- Đầu vào có thể chia nhỏ được
Các dạng hàm sản xuất
- Hàm sản xuất ngắn hạn
- Hàm sản xuất dài hạn
Đo lường năng suất lao động
- Tổng sản phẩm (TP): Sản lượng đầu ra tối đa có thể được tạo ra từ một
khối lượng cho trước đầu vào lOMoAR cPSD| 58540065 -
Sản phẩm bình quân (AP): TP chia cho khối lượng sử dụng một đầu vào cụ thể TP TP APL = and APK = L K
- Sản phẩm cận biên (MP): Sự thay đổi trong TP đóng góp bởi việc sử dụng thêm
đơn vị cuối cùng một đầu vào nào đó ΔQ ∂Q MPL = = ΔL ∂ L ΔQ ∂Q MPK = = ΔK ∂K
- Giá trị sản phẩm cận biên (VMP): Giá trị của sản lượng được tạo ra bởi đơn vị
cuối cùng của một đầu vào cụ thể ΔQ ∂Q VMPL = PxMPL = P = P ΔL ∂ L ΔQ ∂Q VMPK = PxMPK = P = P ΔK ∂K
Dạng số học của hàm sản xuất
- Hàm sản xuất tuyến tính
Công thức: Q = ƒ (L, K) = αK + βL where α, β are constant
Các đầu vào thay thế hoàn hảo cho nhau
Mối quan hệ tuyến tính hoàn hảo giữa tất cả các đầu vào và tổng sản lượng - Hàm sản xuất Leontief
Công thức: Q = ƒ (L, K) = min {αK, βL} where α, β are constant
Các đầu vào được sử dụng theo một tỷ lệ kết hợp cố định
- Hàm sản xuất Cobb - Douglas
Công thức: Q = ƒ (L, K) = Kʎ αLβ where , ʎ α, β are positive constant Quan hệ phi tuyến tính
Các đầu vào thay thế cho nhau ở mức độ nhất định – không thay thế hoàn hảo
Không có kết hợp cố định các đầu vào
Ý nghĩa của hàm sản xuất trong quản lý
1.3. Các quy luật sản xuất
1.3.1. Quy luật tỷ lệ biến đổi
Mô tả mối quan hệ giữa đầu ra và đầu vào trong trường hợp tỷ lệ kết hợp các nhân tố đầu vào biến đổi lOMoAR cPSD| 58540065 - Giả thiết - Công nghệ không đổi
- Một đầu vào biến đổi, các đầu vào khác cố định
- Các đầu vào biến đổi là đồng nhất
- Không có tỷ lệ kết hợp đầu vào cố định
- Hoạt động trong ngắn hạn 3 giai đoạn của quy luật Giai đoạn 1:
TP ban đầu tăng với tốc tăng dần tời điểm uốn, và sau đó
với tốc độ giảm dần
MP ban đầu tăng dần và đạt tối đa tại điểm uốn tương ứng trên TP, và sau đó giảm dần
AP tăng dần trong toàn bộ giai đoạn này và đạt tối đa tại điểm giao nhauvới MP - Giai đoạn 2
TP tăng với tốc độ giảm dần và đạt tối đa tại cuối giai đoạn II
MP tiếp tục giảm dần tới giá trị 0 tại cuối giai đoạn
AP tiếp tục giảm trong toàn bộ giai đoạn II nhưng không bao giờ nhỏhơn 0 - Giai đoạn 3: TP giảm
MP âm giai đoạn lợi suất âm AP tiếp tục giảm
Hãng hoạt động ở giai đoạn 2, do -
Ở giai đoạn 1: MP của nhân tố biến đổi dương, hãng luôn có thể
tăng TP, AP nếu gia tăng sử dụng yếu tố biến đổi -
Ở giai đoạn 3: MP của yếu tố biến đổi âm, hãng luôn có thể tăng
TP, AP nếu cắt giảm yếu tố sản xuất biến đổi Nguyên nhân
- Nguyên nhân dẫn tới lợi suất cận biên theo nhân tố tăng dần: MP tăng
Khai thác triệt để và hiệu quả hơn các yếu tố SX cố định
Tính không chia nhỏ được của các yếu tố SX cố định
Chuyên môn hóa và phân công lao động
- Nguyên nhân dẫn tới lợi suất cận biên theo nhân tố giảm dần: MP giảm
Tính không chia nhỏ được của yếu tố SX cố định
Các yếu tố SX cố định đã bị khai thác triệt để
Yếu tố SX biến đổi ngày càng có ít yếu tố SX cố định để kết hợp
Các yếu tố sản xuất cố định là khan hiếm và thay thế không hoàn hảo
- Nguyên nhân dẫn tới lợi suất cận biên theo nhân tố âm: MP < 0
Các yếu tố SX biến đổi quá dư thừa tương đối so với các yếu tố SX cố định lOMoAR cPSD| 58540065 -
Các yếu tố SX biến đổi cản trở lẫn nhau
Quá nhiều yếu tố SX biến đổi cản trở tính hiệu quả của các yếu tố SX cố định
1.3.2. Quy luật lợi suất theo quy mô
- Mô tả mối quan hệ giữa đầu ra, đầu vào trong trường hợp tất cả các đầu
vào nhân tố đều biến đổi theo cùng một tỷ lệ
- Phân tích ảnh hưởng của quy mô tới sản lượng - Phân tích dài hạn 3 dạng
Lợi suất tăng theo quy mô
Tất cả đầu vào tăng 1% sản lượng tăng > 1%
Chi phí bình quân dài hạn giảm khi sản lượng tăng
- Lợi suất không đổi theo quy mô
Tất cả đầu vào tăng 1% sản lượng tăng 1%
Chi phí bình quân dài hạn không đổi khi sản lượng tăng
- Lợi suất giảm theo quy mô
Tất cả đầu vào tăng 1% sản lượng tăng < 1%
Chi phí bình quân dài hạn tăng khi sản lượng tăng Nguyên nhân -
Tính kinh tế và phi kinh tế theo quy mô bên trong (về công nghệ,
quản lý, thương mại, tài chính, chịu đựng rủi ro) -
Tính kinh tế và phi kinh tế theo quy mô bên ngoài (về nguyên vật
liệu và tư bản rẻ hơn, tính kinh tế theo quy mô bên ngoài về công nghệ, phát
triển lực lượng lao động có kỹ năng, phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ,
các cơ sở hạ tầng giao thông, vận tải, mkt tốt)
Vì sao LRAC có dạng chữ U
- Tính hiệu quả và phi hiệu quả kinh tế theo quy mô
- Hiệu quả kinh tế theo phạm vi Hiệu quả kinh tế theo phạm vi:
C (Q1, 0) + C (0, Q2) > C (Q1, Q2)
Tính bổ trợ về chi phí
ΔM C1(Q1,Q2) <0 ΔQ2
1.4. Phân tích cân bằng sản xuất 1.4.1. Giả thiết
- Tư bản (K) và Lao động (L)
- Các nhân tố SX là đồng nhất
- Tổng chi phí SX, giá cả nhân tố SX cho trước
- Các nhân tố SX có thể thay thế nhau
- Các nhân tố SX được kết hợp hiệu quả lOMoAR cPSD| 58540065 - - Công nghệ không đổi - MRTS giảm dần
1.4.2. Đường đồng lượng
Đường đồng lượng dạng oval
- Dạng đầy đủ của đường đồng lượng
- Hãng sẽ chỉ SX trong khu vưc lõm về gốc tọa độ
- IQ khu vực kinh tế của SX, tại đó sản phẩm cận biên
của nhân tố SX giảm dần MRTS
- Là tỷ lệ tại đó một đầu vào phải được thay thế cho một
đầu vào khác sao cho sản lượng tạo ra là không đổi
Độ dốc tuyệt đối tại một điểm nhất định trên đường đồng lượng
1.4.3. Đường đẳng phí
1.4.4. Kết hợp đầu vào tối ưu Cân bằng sản xuất
- Kết hợp đầu vào tối ưu hay kết hợp đầu vào tối thiểu hóa chi phí là kết
hợp đầu vào tại đó chi phí bình quân của SX là tối thiểu
- Đường đẳng phí tiếp xúc với đường đồng lượng ở vị trí cao nhất có thể
- MRSTKL = độ dốc của đường đẳng phí MP L w MP L MP K = or = MP K r w r
2. Phân tích chi phí
2.1. Khái niệm
Tổng chi phí, chi phí bình quân, chi phí cận biên
Chi phí cố định và chi phí biến đôi
- Chi phí cố định là chi phí không thay đổi theo sản lượng trong ngắn hạn
- Chi phí biến đổi là chi phí thay đổi thay sản lượng trong ngắn hạn
Chi phí ngắn hạn và chi phí dài hạn - Chi phí ngắn hạn
Thay đổi theo sản lượng khi năng lực SX là không đổi Chi phí biến đổi
Các quyết định về sản lượng tại một quy mô nhà xưởng cho trước - Chi phí dài hạn
Thay đổi theo sản lượng khi tất cả đầu vào nhân tố đều thay đổi
Các quyết định đầu tư
Chi phí thực tế và chi phí cơ hội -
Chi phí thực tế là những khoản chi của một hãng (chi phí kế toán) -
Chi phí cơ hội là giá trị của hành động tốt nhất bị bỏ qua, không
xuất hiện trong sổ sách kế toán
Chi phí thực chi và chi phí ghi sổ lOMoAR cPSD| 58540065 - -
Chi phí thực chi là chi phí hiện, liên quan đến các khoản thanh toán
bằng tiền hiện tại (VD: lương, thuế, lãi suất…) -
Chi phí ghi sổ là chi phí ẩn, không đòi hỏi chi tiêu bằng tiền hiện
tại (VD: lương cho chủ sở hữu, lãi, khấu hao tài sản của của sở hữu…)
Chi phí gia tăng và chi phí chôn chặt -
Chi phí gia tăng là chi phí tăng thêm do một sự thay đổi về mức độ
hay bản chất của hoạt động kinh doanh (VD: thêm sản phẩm mới, trang bị máy
móc mới, thay thế máy móc cũ…) -
Chi phí chôn chặt là chi phí xảy ra trogn quá khứ và không thể thay
đổi bất cứ biến động nào (VD: đầu tư vào tài sản cố định…)
Chi phí lịch sử và thay thế
- Chi phí lịch sử là chi phí gốc của một tài sản
- Chi phí thay thế là mức giá sẽ phải trả hiện tại để thay thế một tài sản
tương tự Chi phí kinh doanh và chi phí đầy đủ
Chi phí kinh doanh là tổng chi phí kế toán
- Chi phí đầy đủ là tổng chi phí kinh tế
Chi phí kế toán và chi phí kinh tế
2.2. Hàm chi phí
Hàm chi phí ngắn hạn: luôn tồn tại yếu tố cố định - Dạng bình phương - Dạng lập phương
Hàm chi phí dài hạn: không có yếu tố cố định
- Hàm chi phí có độ co giãn không đổi
Độ co giãn chi phí theo sản lượng ∆TC ∆TC TC ∆Q MC ECQ = = = ∆Q TC AC Q Q Lưu ý
ECQ < 1 MC < AC economies of scale
ECQ = 1 MC = AC constant costs
ECQ > 1 MC > AC diseconomies of scale
Hàm chi phí đa sản phẩm
- Xác định lượng chi phí để sản xuất ra các mức độ sản lượng
cho trước của hai hay nhiều loại sản phẩm với giả định tất
cả các đầu vào được sử dụng hiệu quả
- Hàm chi phí đa sản phẩm bình phương C (Q1, Q2) = f + aQ1Q2 + (Q1)2 + (Q2)2 MC1 (Q1, Q2) = aQ2 + 2Q1 MC2 (Q1, Q2) = aQ1 + 2Q2
2.3. Phân tích chi phí ngắn hạn lOMoAR cPSD| 58540065 -
2.4. Phân tích chi phí dài hạn
Chương IV. Hành vi hãng và định giá
Giả định các doanh nghiệp đều hoạt động vì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
1. Cấu trúc thị trường và hành vi hãng
1.1. Cạnh tranh hoàn hảo
Đường cầu đối diện hãng
- Hãng là người chấp nhận giá
- Đường cầu nằm ngang tại mức giá thị trường, có độ co giãn hoàn hảo - D = P = MR = AR Cân bằng ngắn hạn
- Tối đa hóa lợi nhuận
Các hãng tối đa hóa lợi nhuận nếu thỏa mãn điều kiện MR = MC
Điểm tối đa hóa lợi nhuận là điểm giao nhau của đường MR và MC trong phân đoạn MC đi lên
Khi P>ATC hãng tạo ra lợi nhuận trong ngắn hạn - Tối thiểu hóa thua lỗ lOMoAR cPSD| 58540065 MC = MR = P MC đang tăng ATC > P > AVC TC > TR > TVC - Điểm rời bỏ ngành MC = MR = P MC đang tăng ATC > AVC ≥ P TR < TVC < TC
- Đường cung của hãng và ngành trong ngắn hạn
Đường cung ngắn hạn của hãng là phân đoạn MC nằm trên AVC
Đường tổng cung của ngành: Sindustry = n*Sfirm Cân bằng dài hạn -
Nếu các yếu tố khác không đổi, tổng cung giảm giá cân bằng
tăng π có lãi nhiều hãng khác tham gia để chia sẻ lợi nhuận số lượng
hãng tăng cung toàn ngành tăng lên giá giảm lợi nhuận giảm -
Trong dài hạn, lợi nhuận dao động do sự thay đổi trong số lượng
hãng trong ngành (do tổng cung của ngành thay đổi) (do π) Trong dài hạn,
các hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ vận hành tại mức lợi nhuận kinh tế π = 0 (lợi nhuận kinh tế) P = ATC -
Điểm cân bằng dài hạn của hãng cạnh tranh hoàn hảo có các đặc điểm sau P = MC = MR π max π = 0 P = ATC P = MR = MC = ATC
MC cắt ATC tại ATC min điểm cân bằng dài hạn là điểm ATC min
quy mô hiệu quả tối thiểu
P đại diện cho lợi ích biên mà xã hội có được từ việc tạo ra và sử dụng
một đơn vị sản phẩm nào đó
MC đại diện cho chi phí tăng them mà xã hội phải gánh chịu từ việc tạo ra
và sử dụng một đơn vị sản phẩm nào đó
Phúc lợi xã hội tại điểm này là lớn nhất
1.2. Độc quyền
Đường cầu đối diện hãng
- Hãng là người định giá
- Đường cầu đối diện hãng chính là đường cầu thị trường
- Đường cầu dốc xuống từ trái qua phải - AR = D
- MR cũng dốc xuống từ trái qua phải nhưng nằm dưới D, do: 1
MR=(1+ )=¿ MR<P lOMoAR cPSD| 58540065 E Cân bằng ngắn hạn - Lãi: MC = MR P > ATC - Lỗ MC = MR P Cân bằng dài hạn LMC = MR < P P > LAC
- Hãng đạt được lợi nhuận kinh tế trong dài hạn
- Không tận dụng triệt để hiệu quả kinh tế theo quy mô, không sản xuất tại
điểm tối thiểu hóa chi phí
- Tồn tại rào cản gia nhập
Tổn thất gây ra bởi độc quyền
- Phúc lợi xã hội mất không do nhà độc quyền sản xuất sản lượng dưới mức độ cạnh
tranh (mức hiệu quả về mặt xã hội) Pm > Pc = MC
Quyết định phân bổ sản lượng
- Nhà độc quyền sản xuất sản lượng tại 2 nhà máy sản phẩm giống hệt - Lợi nhuận tối đa:
Vận dụng nguyên tắc cân bằng cận biên để chi phí sản xuất tối thiểu MC1 = MC2 = …
Vận dụng nguyên tắc tối ưu hóa để lợi nhuận tối đa MC1 = MC2 = … = MR
1.3. Cạnh tranh độc quyền
Đường cầu đối diện hãng
- Định giá trong một chừng mực giới hạn
- Dốc từ phải qua trái và có độ co dãn tương đối
- MR cũng dốc từ phải qua trái nhưng nằm dưới D (AR)
Cân bằng ngắn hạn (như độc quyền) Cân bằng dài hạn
- Cạnh tranh hoàn hảo sự thay đổi về cung
- Cạnh tranh độc quyền sự thay đổi về cầu do sản phẩm của các hãng có
sự khác biệt. Khi có hãng mới gia nhập thị trường thì khách hàng sẽ chuyển sang
dùng sản phẩm của hãng khác cầu đối với hang giảm - P = AR = LAC > MR = LMC
- Không lợi nhuận kinh tế
- Không tận dụng triệt để hiệu quả kinh tế quy mô
- Không có rào cản gia nhập ngành
Quyết định quảng cáo tối ưu lOMoAR cPSD| 58540065 A = E Q ,A R EQ,P
1.4. Độc quyền nhóm
1.4.1. Mô hình Sweezy Giả thiết:
- Một vài hãng; nhiều người mua - Sản phẩm phân biệt
- Mỗi hãng đều tin rằng đối thủ cạnh tranh sẽ giảm giá nếu hãng giảm giá
sản phẩm, nhưng không tăng giá nếu hãng tăng giá sản phẩm - Rào cản ra nhập ngành Nội dung
- Đường cầu đối diện hãng là GAH - MR là GBCD - P* > MC
- Quy mô sản lượng tối đa hóa lợi nhuận là không đổi trong khoảng BC dù MC thay đổi
1.4.2. Mô hình Courtnot Giả thiết
- Một vài hãng, nhiều khách hàng
- Sản phẩm phân biệt, hoặc đồng nhất
- 2 hãng đưa ra quyết định sản lượng đồng thời
- Mỗi hãng đều tin rằng các đối thủ cạnh tranh sẽ giữ nguyên sản lượng nếu
hãng thay đổi mức sản lượng của mình
- Mỗi hãng sẽ phản ứng tối ưu trước bất kỳ lựa chọn sản lượng nào của hãng còn lại
- Tồn tại rào cản ra nhập ngành Nội dung
- Hàm phản ứng và cân bằng Courtnot
Hàm phản ứng tối ưu xác định mức sản lượng tối ưu hóa lợi nhuận của
một hãng tương ứng với những mức sản lượng cho trước của hãng khác Đẳng thức
• Q1 = r1 (Q2) sao cho π1 lớn nhất (biến đổi phương trình MR1 = MC1)