lOMoARcPSD| 58540065
CHƯƠNG I
1. Kinh tế học là gì? Hãy trình bày các khái niệm khác nhau về kinh tế học?
- Khoa học về của cải vật chất: Một cuộc điều tra về bản chất vànguyên nhân của sự
giàu có của các quốc gia
- Khoa học về phúc lợi: Khoa học về phúc lợi là lĩnh vực nghiên cứu vềphần hành động
cá nhân và xã hội liên quan mật thiết nhất đến việc đạt được và sử dụng các yếu tố vật chất
cần thiết cho sự phúc lợi.
- Khoa học về sự lựa chọn: Kinh tế một khoa học nghiên cứu về hànhvi con ngưi
như một mối quan hệ giữa mục êu và các phương ện khan hiếm có lựa chọn thay thế.
-Khoa học về sự tăng trưởng và phát triển: Kinh tế là nghiên cứu về cách mà con người và xã
hội lựa chọn, có hoặc không có sử dụng ền, để sử dụng các nguồn lực sản xuất khan hiếm
có thể có các sử dụng thay thế, để sản xuất các hàng hóa khác nhau trong thời gian và phân
phối chúng để êu thụ ngay bây giờ và trong tương lai cho các cá nhân và nhóm xã hi khác
nhau.
-Kinh tế học “khoa học hội nghiên cứu việc sản xuất, phân phối và êu dùng hàng hóa
và dịch vụ.
-Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu về kinh tế. Kinh tế là sự tối ưu các lựa chọn
→ Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu về sự khan hiếm, sự lựa chọn KTH không phải là
môn khoa học hoàn chỉnh 4 đđ của 1 môn khoa học, thước đo của các môn khoa học
khác biến độc lập, trong khi đó thước đo của KTH ền - phthuộc vào nhiều yếu tố khác.
→ Mang nh tương đối, không phải môn khoa học chuẩn xác. Ngoài ra, kết quả dự báo kinh
tế không chính xác cao.
2. Tại sao nói Kinh tế học vừa là một môn khoa học vừa là một môn nghệ thuật?
-Mang nh khoa học bởi có đối tượng nghiên cứu riêng, các phương pháp nghiên cu
riêng và chúng, nh khoa học còn nằm ở các quan điểm tư duy có hệ thống.
-Mang nh nghệ thuật vì phải phụ thuộc vào khả năng của người tham gia hoạt động cần có
kinh nghiệm để đưa ra các quyết định đúng đắn, trong mình những loại nghệ thuật như
nghệ thuật sử dụng phương pháp, nghệ thuật sử dụng nhân lực.
lOMoARcPSD| 58540065
3. Tại sao nói Kinh tế học không phải là một môn khoa học hoàn chỉnh?
KTH không phải là môn khoa học hoàn chỉnh dù có 4 đđ của 1 môn khoa học, vì thước đo của
các môn khoa học khác biến độc lập, trong khi đó thước đo của KTH n - phthuộc
vào nhiều yếu tố khác.
Mang nh tương đối, không phải môn khoa học chuẩn xác. Ngoài ra, kết quả dự báo kinh tế
không chính xác cao.
4. Tại sao nói với tư cách một môn khoa học, kinh tế học vừa môn khoa học thuần túy
(thực chứng) nhưng cũng đồng thời là một môn khoa học chuẩn tắc?
Kinh tế học vừa môn khoa học thuần túy (thực chứng) vừa môn khoa học chuẩn tắc
nó bao gồm cviệc mô tả, giải thích thế giới kinh tế hiện tại (khoa học thực chứng) và đưa ra
các đánh giá giá trị, đề xuất chính sách để cải thiện kết quả kinh tế (khoa học chuẩn tắc). -
Kinh tế học thực chứng: liên quan đến cách tả, giải, dự báo các vấn đề kinh tế mang
nh nhân quđã và đang xảy ra một cách khách quan và khoa học. thường liên quan đến các
câu hỏi như: Đó là gì? Tại sao lại như vậy? Điều gì xảy ra nếu...
- Kinh tế học chuẩn tắc: liên quan đến việc đưa ra những chỉ dẫn, những quan điểm đánh giá
chủ quan của các nhân vcách giải quyết các vấn đề kinh tế mang nh chủ quan. Là nguồn
gốc bất đồng quan điểm giữa cá nhà kinh tế học. liên quan đến các câu hỏi như: Điều
nên xảy ra? Cần phải như thế nào?...
5. Hãy nêu các khía cạnh chuẩn tắc và thuần túy của khoa học kinh tế?
Khía cạnh thuần túy (thực chứng) của kinh tế học
tả và phân ch hiện tượng: Kinh tế học sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học
để thu thập dữ liệu, xây dựng mô hình và phân ch các hiện tượng kinh tế. Ví dụ:
Nghiên cứu mối quan hệ giữa cung và cầu
Phân ch tác động của lãi suất đến quyết định đầu tư
Đo lường mức độ tăng trưởng kinh tế
Dự báo: Dựa trên các mô hình kinh tế đã xây dựng, các nhà kinh tế học có thể đưa ra dự báo
về xu hướng phát triển của nền kinh tế.
Giải thích nguyên nhân: Kinh tế học m cách lý giải tại sao các hiện tượng kinh tế xảy ra, bằng
cách xây dựng các lý thuyết và giả thuyết.
lOMoARcPSD| 58540065
Ví dụ: lý thuyết về lợi thế so sánh, lý thuyết về chu kỳ kinh doanh.
Khía cạnh chuẩn tắc của kinh tế học
Đưa ra đánh giá: Kinh tế học không chỉ mô tả hiện trạng mà còn đưa ra đánh giá về nh hình
kinh tế. Ví dụ:
Đánh giá hiệu quả của một chính sách kinh tế
So sánh các mô hình kinh tế khác nhau
Đánh giá mức độ phân phối thu nhập có công bằng hay không
Đưa ra khuyến nghị: Dựa trên các đánh giá, kinh tế học đưa ra các khuyến nghị về chính sách
kinh tế. Ví dụ:
Đề xuất tăng chi êu công để kích thích kinh tế
Giảm thuế để khuyến khích đầu tư
Điều chỉnh lãi suất để kiểm soát lạm phát
6. Thế nào là quy luật kinh tế? Cho một ví dụ về quy luật kinh tế?
Quy luật kinh tế là những mối quan hệ nhân quả có nh tất yếu, khách quan, bền vững và lặp
đi lặp lại giữa các hiện tượng hay quá trình kinh tế. Nói cách khác, đây là những nguyên tắc
cơ bản chi phối hoạt động của nền kinh tế, không phụ thuộc vào ý muốn của con người.
Ví dụ:
Một trong những quy luật kinh tế cơ bản và dhiểu nhất là quy luật cung cầu. Quy luật này
cho rằng:
Cung: Khi giá của một sản phẩm tăng, người sản xuất sẽ có xu hướng tăng sản lượng
để thu lợi nhuận cao hơn. Ngược lại, khi giá giảm, sản lượng cũng sẽ gim.
Cầu: Khi giá của một sản phẩm giảm, người êu dùng sẽ có xu hướng mua nhiều hơn.
Ngược lại, khi giá tăng, nhu cầu mua sẽ gim.
Sự cân bằng: Giá cả sẽ tự điều chỉnh để đạt đến một điểm cân bằng, tại đó lượng hàng hóa
được cung cấp bằng với lượng hàng hóa được người êu dùng mua.
lOMoARcPSD| 58540065
7. Hãy nêu các đặc điểm của quy luật kinh tế? Phân ch những đặc điểm này cho một quy
luật kinh tế cthể?
Các đặc điểm của quy luật kinh tế
Tính khách quan: Quy luật kinh tế tồn tại một cách độc lập với ý chí, mong muốn của con
người. Chúng phản ánh mối quan hệ tất yếu giữa các hiện tượng kinh tế và không phụ thuộc
vào nhận thức hay sự can thiệp của con người.
Tính phổ biến: Các quy luật kinh tế có khả năng áp dụng rộng rãi, chi phối hoạt động kinh tế
của mọi cá nhân, doanh nghiệp và quốc gia. Tuy nhiên, sự vận dụng của mỗi quy luật có thể
thay đổi tùy theo hoàn cảnh cụ thể.
Tính lịch sử: Quy luật kinh tế không tồn tại vĩnh viễn phụ thuộc vào giai đoạn phát triển
của xã hội. Chúng có thể thay đổi hoặc biến mất khi điều kiện kinh tế - xã hội thay đổi.
Tính điều chỉnh gián ếp: Quy luật kinh tế thường không tác động trực ếp đến hành vi kinh
tế, mà thông qua sự điều chỉnh của thị trường hoặc các yếu tố trung gian khác như giá cả, lợi
nhuận, cung cầu.
Tính điều kiện: Quy luật kinh tế chhoạt động trong những điều kiện nhất định. Khi các
điều kiện thay đổi, quy luật có thể không còn chính xác hoặc cần được điều chỉnh.
Phân ch các đặc điểm này qua quy luật cung cầu:
1. Tính khách quan:
Quy luật cung cầu là một quy luật khách quan, tồn tại bất kể mong muốn của người mua hay
người bán. Khi giá tăng, nhu cầu sẽ giảm và cung sẽ tăng; khi giá giảm, nhu cầu tăng và cung
giảm. Các hiện tượng này xảy ra bất kể ai mong muốn điều gì, vì chúng phản ánh bản chất tự
nhiên của hành vi thị trường.
dụ: Nếu giá một sản phẩm, chẳng hạn như gạo, tăng đột ngột, bất kể người êu dùng
mong muốn gạo rẻ hơn, họ vẫn sẽ giảm lượng mua do khả năng chi trả bị gii hạn.
2. Tính phổ biến:
lOMoARcPSD| 58540065
Quy luật cung cầu thể áp dụng cho mọi loại hàng hóa dịch vụ trong nền kinh tế th
trường. chi phối hành vi của cả người êu dùng nhà sản xuất bất kỳ quốc gia nào,
không phân biệt hệ thống kinh tế. hàng hóa thiết yếu hay xa xỉ, nguyên tắc cung cầu
vẫn giữ vai trò điều chỉnh giá cả.
Ví dụ: Quy luật cung cầu hoạt động ở cả nhng nước phát triển và đang phát triển. Một quốc
gia như Mỹ hay Việt Nam đều chịu tác động của quy luật này trong nền kinh tế hàng hóa của
mình.
3. Tính lịch sử:
Mặc dù quy luật cung cầu có nh phổ biến, nhưng nó vẫn chịu tác động của bối cảnh lịch sử
cụ thể. Trong thời kỳ kinh tế kế hoạch hóa tập trung (như Liên trước đây), quy luật cung
cầu có thể bị bóp méo hoặc không hoạt động do chính phkiểm soát chặt chẽ giá cả và sản
lượng. Khi xã hội chuyển sang nền kinh tế thtrường, quy luật này lại phát huy mạnh mẽ vai
trò điều ết.
Ví dụ: Trong thời kỳ bao cấp Việt Nam, nhà nước kiểm soát giá gạo, làm cho quy luật cung
cầu không tác động đầy đủ. Tuy nhiên, khi Việt Nam chuyển sang kinh tế thị trường, quy luật
cung cầu trở lại điều chỉnh giá gạo theo cách tự nhiên.
4. Tính điều chỉnh gián ếp:
Quy luật cung cầu không trực ếp tác động đến hành vi của con người mà thông qua yếu tố
trung gian giá cả. Khi giá cả thay đổi, người êu dùng người sản xuất mới động
điều chỉnh hành vi của mình.
Ví dụ: Khi giá xăng dầu tăng, người êu dùng mới có xu hướng chuyển sang sử dụng phương
ện ết kiệm nhiên liệu hơn hoặc sử dụng dịch vụ công cộng. Quy luật cung cầu tác động
đến quyết định này thông qua sự thay đổi giá xăng dầu.
5. Tính có điều kiện:
Quy luật cung cầu chỉ hoạt động chính xác trong các điều kiện nhất định, dụ nkhi thị
trường tự do và có cạnh tranh. Trong trường hợp có sự can thiệp của chính phủ (như áp đặt
lOMoARcPSD| 58540065
giá trần hoặc giá sàn) hoặc sự độc quyền, quy luật thể bị méo hoặc không thể vận
hành đúng cách.
dụ: Nếu chính phủ áp đặt giá trần cho một loại hàng hóa, giá sẽ không thể tăng lên mức
cân bằng giữa cung và cầu, dẫn đến nh trạng thiếu hụt hàng hóa.
8. Giáo Alfred Marshall từng nhận định các quy luật kinh tế được so sánh với các quy
luật của thủy triều hơn là với quy luật đơn giản và chính xác về lực hấp dẫn”. Hãy giải thích
nhận định trên?
1. Tính phức tạp của các yếu tố kinh tế
Quy luật kinh tế thường bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau, tương tự như thủy triều
mà không chỉ bị chi phối bởi một lực đơn lẻ như lực hấp dẫn. Nhiều yếu tố, bao gồm tâm lý
con người, chính sách, văn hóa, điều kiện kinh tế, đều thể tác động đến hành vi kinh
tế.
2. Tính biến động và không chắc chắn
Thủy triều thể dự đoán được nhưng vẫn chịu tác động của nhiều yếu tố tự nhiên khác
nhau. Tương tự, các quy luật kinh tế có thể có nh chất dự đoán nhưng thường xuyên bị ảnh
ởng bởi các biến động không lường trước như khủng hoảng tài chính, thay đổi chính sách,
hay sự thay đổi trong sở thích của người êu dùng.
3. Đặc nh tương đối
Các quy luật kinh tế không phải những định luật cứng nhắc thể thay đổi theo bối
cảnh và thời gian. Điều này khác với các quy luật vật lý như lực hấp dẫn, vốn không thay đổi.
Quy luật kinh tế thể thay đổi do điều kiện kinh tế, môi trường chính trị, các yếu tố khác.
4. Tính chất động và phát triển
Giống như thủy triều lên xuống theo chu kỳ, các quy luật kinh tế cũng nh chất động, phản
ánh sự thay đổi trong nhu cầu, cung, và các yếu tố khác trong nền kinh tế.
lOMoARcPSD| 58540065
9. Phân ch kinh tế: khái niệm, phương pháp, các cách ếp cận? Phân ch kinh tế tức là phân
ch cách thức một nền kinh tế vận hành, hình thành các quy luật kinh tế, các phương pháp
điều tra khảo sát kinh tế và các cách ếp cận khác nhau đối với kinh tế học
Phương pháp:
Phương pháp diễn dịch
Bắt đầu từ một số giả thuyết qua quá trình lập luận logic để đạt tới kết luật nhất định
03 giai đoạn: quan sát 🡪 lập luận logic 🡪 rút ra kết luận và kiểm định
Ưu điểm
Đơn giản và logic
Không cần quá trình thực nghiệm
Kết luận rút ra có nh chính xác nhờ quá trình lập luận logic
Hạn chế
githiết sai 🡪 kết luận rút ra sai quá trừu tượng
thiếu nh thực ễn
vận dụng các kết quả nghiên cứu sai lầm thể dẫn đến các hậu quả nghiêm trọng trong thực
tế
Phương pháp quy nạp
Phương pháp thực ễn
Rút ra các kết luận kinh tế dựa trên quan sát và kinh nghiệm
02 dạng: thí nghiệm & thống kê
Đi từ cái riêng đến cái chung
Ưu điểm
kết luận rút ra chính xác và có khả năng đo lường nh thực ễn và ứng
dụng cao
hữu ích để kiểm định các kết luận rút ra từ phương pháp diễn dịch nhấn mạnh nh tương
đối của các quy luật kinh tế
Hạn chế
Bộ số liệu và dữ kiện không chính xác 🡪 kết luận vội vàng và sai lầm
Khó khăn trong việc thu thập số liệu
Cần được sử dụng kết hợp với phương pháp diễn dịch
lOMoARcPSD| 58540065
10.Kinh tế vi môcác chủ đề nghiên cứu chính của kinh tế vi mô? Kinh tế vi quan tâm
đến các đơn vị kinh tế cụ thvà xem t chi ết về hành vi của những đơn vị nhân này.
Trong Kinh tế vi mô, chúng ta xem xét các y cối, không phải rừng. Kinh tế vi hữu ích
trong việc cái nhìn từ góc độ con giun về một thành phần cụ thtrong hthống kinh tế
của chúng ta.
Chủ đề nghiên cứu chính
Định giá sản phẩm
Hành vi êu dùng
Định giá nhân tố
Tình trạng kinh tế của một khu vực hay một người cụ th
Nghiên cứu về hãng
Nghiên cứu về ngành
11. Kinh tế các chủ đề nghiên cứu chính của kinh tế mô? Kinh tế Vĩ liên
quan đến cả nền kinh tế trong tổng thể hoặc các phân đoạn cơ bản hoặc tổng hợp như chính
phủ, hộ gia đình doanh nghiệp to nên nền kinh tế. Nó tóm tắt, kinh tế học tổng quan xem
xét rừng, không phải cây. Nó cho chúng ta cái nhìn toàn cảnh về nền kinh tế.
Chủ đề nghiên cứu chính
Sản lượng và thu nhập quốc gia
Mức giá chung
Cán cân thanh toán và thương mại
Giá trị đối ngoại của ền
Tiết kiệm và đầu tư
Việc làm và tăng trưởng kinh tế
12.Nhà quản lý là ai?
Là người chỉ đạo các nguồn lực để đạt được những mục êu mong muốn
Bất kỳ cá nhân nào:
chỉ đạo những nỗ lực của người khác
kiểm soát các đầu vào để sản xuất ra hàng hóa dịch vụ
chịu trách nhiệm đưa ra các quyết định khác
13.Hãy nêu những mục êu mà một hãng có thể ớng tới?
Tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa doanh thu, mục êu chiếm lĩnh thị phần, mục êu tr người
dẫn đầu trong ngành…..)
lOMoARcPSD| 58540065
1. Tối đa hóa lợi nhuận
Đây mục êu phbiến nhất của các doanh nghiệp. Hãng sẽ tập trung vào việc tăng chênh lệch
giữa doanh thu và chi phí bằng cách tối ưu hóa quy trình sản xuất, giảm chi phí, nâng cao hiệu quả
quản lý, và khai thác tối đa các cơ hội thị trường để gia tăng lợi nhuận.
2. Tối đa hóa doanh thu
Doanh nghiệp thể đặt mục êu tăng trưởng doanh thu ngay cả khi không tối đa hóa lợi nhun
trong ngắn hạn. Mục êu này thường được theo đuổi khi hãng muốn gia tăng thị phần, mở rộng quy
mô hoặc làm quen với các thị trường mới. Chiến lược giảm giá, mở rộng phân phối, và gia tăng khối
lượng bán hàng có thể đưc áp dụng.
3. Chiếm lĩnh thị phần
Doanh nghiệp thể nhắm đến mục êu giành được một phần lớn thị phần trong ngành. Để đạt
được điều này, doanh nghiệp thường sẽ cạnh tranh mạnh mẽ về giá cả, chất lượng, hoặc sáng tạo
sản phẩm. Chiến lược này thể dẫn đến giảm giá để thu hút khách hàng, hoặc đầu vào markeng
để xây dựng thương hiệu.
4. Trthành người dẫn đầu trong ngành
Mục êu này là nhằm định vị doanh nghiệp là người dẫn đầu trong một ngành hoặc lĩnh vực cụ th,
không chỉ về thphần mà còn về chất lượng sản phẩm, công nghệ, hoặc sáng tạo. Doanh nghiệp có
thể tập trung vào việc phát triển các sản phẩm hoặc dịch vụ ên phong, và đẩy mạnh nghiên cứu và
phát triển (R&D) để dẫn đầu xu hướng.
5. Tăng trưởng dài hạn và phát triển bền vững
Một số doanh nghiệp ưu ên tăng trưởng ổn định bền vững trong dài hạn thay vì tập trung vào
lợi nhuận ngắn hạn. Mục êu nàythể bao gồm mở rộng hoạt động quốc tế, đầu tư vào các công
nghệ xanh hoặc thân thiện với môi trường, hoặc xây dựng các mối quan hệ bền vững với đối tác
khách hàng.
14.Kinh tế kinh doanh là gì? Những chủ đề nghiên cứu chính của kinh tế kinh doanh?
Khái niệm
môn khoa học nhằm giúp các nhà quản doanh nghiệp đưa ra các quyết định để đạt được
các kết quả mong muốn.
ng dụng các lý thuyết kinh tế vào quản trị kinh doanh
Chủ đề nghiên cứu
Phân ch và dự báo cầu
lOMoARcPSD| 58540065
Phân ch chi phí và sản xuất
Thực ễn, chiến lược và các quyết định về định giá
Quản trị lợi nhuận
Quản trị tư bản
Quản trị tồn kho
Quy hoạch tuyến nh và lý thuyết trò chơi
15.Trình bày các đặc điểm của kinh tế kinh doanh?
Kinh tế học vi mô
Khoa học chuẩn tắc
Tính thực tế
Đưa ra đề xuất hơn là chỉ mô tả sự vật hiện tượng
Vận dụng kinh tế vĩ mô
Vận dụng lý thuyết hãng
Hơi hướng quản trị
Đa ngành
Khoa học và nghệ thuật
Nhánh đặc biệt của kinh tế học trong đó ứng dụng các lý thuyết kinh tế o hoạt động
quản trị kinh doanh hàng ngày
16.Hãy nêu những mục êu của môn khoa học kinh tế kinh doanh?
Vận dụng lý thuyết kinh tế vào kinh doanh
ng dụng các khái niệm, nguyên lý kinh tế để giải quyết các vấn đề kinh doanh
Áp dụng các công cụ kinh tế ên ến để giải quyết các vấn đề kinh doanh
Phân bổ tối ưu các nguồn lực khan hiếm
Tạo ra tăng trưởng tổng thể của hãng
Đạt được các mục êu khác của hãng
Giảm thiểu rủi ro và bất trắc
Dự báo cầu và doanh s
Vận hành hãng thông qua việc hỗ trợ quá trình lên kế hoạch, tổ chức và kiểm soát …
Hình thành các chiến lược kinh doanh
lOMoARcPSD| 58540065
Tối đa hóa lợi nhuận
17.Hãy trình bày các nguyên lý cơ bản của môn học kinh tế kinh doanh?
Nguyên lý về chi phí cơ hội
Nội dung: Chi phí hội chi phí của hội tốt nhất bị bỏ qua. Phương án tối ưu
nhất là phương án có chi phí cơ hội thấp nhất và lợi nhuận cao nhất.
Ý nghĩa: Cần nh toán toàn bộ các chi phí để thực hiện một hoạt động sản xuất kinh
doanh, bao gồm cả chi phí cơ hội. → để đưa ra lựa chọn tối ưu nhất
VD: 1 người đi làm thuê được 120 triệu/năm. Nếu người đó không đi làm thuê mà tự
kinh doanh thì lợi nhuận kế toán thu được là 100 triệu /năm. Chi phí cơ hội của việc
tự kinh doanh là 120 triệu/năm, còn chi phí hội của việc đi làm thuê 100 triệu
/năm
- Lựa chọn đi làm thuê là phương án tối ưu nhất.
- Về khía cạnh quản lý: Xác định đầy đủ chi phí và nguồn lực phảibra cho mục đích
kinh doanh của mình Xác định phương án, mục đích sdụng nguồn lực Kết
quả sử dụng của từng phương án → Đưa ra lựa chọn chính xác.
Những yếu tố ảnh hưởng: tâm lý, hạn chế thông n, năng lực của người quản lý
NOTE: Không khí không có chi phí cơ hội vì đó là nguồn tài nguyên không khan hiếm
→ lợi ích biên bằng 0.
+ Bất kỳ nguồn lực nào có lợi ích biên bằng 0 đều không có chi phí hội. Điều kiện
cần.
+ Chỉ có 1 lựa chọn duy nhất và tối ưu nhất là không khí để hít thở. Điều kiện đủ
- Cơ hội của mỗi người là khác nhau nên chi phí cơ hội cũng khácnhau
Nguyên lý về doanh thu và chi phi gia tăng
Nội dung: Bất kỳ phương án kinh doanh nào làm doanh thu gia tăng lớn hơn chi phí
gia tăng thì nên được ếp tục.
Ý nghĩa: quyết định có nên thực hiện 1 phương án sản xuất, kinh doanh nào đó hay
không.
VD: Các máy bay sắp cất cánh mà vẫn còn ghế trống thì có thể bán với giá rẻ hơn cho
khách hàng.
Nguyên lý về giá trị thời gian
Nội dung: Một khoản ền trong hiện tại sẽ đem lại lợi ích lớn hơn giá trị của khoản
ền đó trong tương lai
Ý nghĩa: Cần quy đổi tất cả các khoản doanh thu và chi phí phát sinh tại các thời điểm
khác nhau về cùng một thời điểm ến hành so sánh giữa lợi ích chi phí của
quyết định
lOMoARcPSD| 58540065
Phân ch giá trị hiện tại
- Giá trị hiện tại (PV) của một khoản ền nhận được trong tươnglai khoản
ền sẽ phải bỏ ra trong hiện tại , tại một mức lãi suất nhất định để thu được giá trị
tương lai cho trước
- Giá trị hiện tại ròng (NPV) của một dự án là chênh lệch giữa giátrị hiện tại của
một chuỗi các khoản thu nhập tạo ra bởi dự án chi phí hiện tại để thực hiện dự án
Nguyên lý chiết khấu
Nội dung: Khi đưa ra quyết định sản xuất kinh doanh, cần xem xét các yếu tố kết quả
ngắn hạn và dài hạn
Ý nghĩa: Cân nhắc giữa lợi ích/chi phí trong ngắn hạn và dài hạn VD: Khi kinh doanh
quần áo, trong ngắn hạn có người quen ủng hộ, có nhiều lãi nên người chủ không bỏ
ra chi phí để quảng cáo. Trong dài hạn, do không quảng cáo nên cửa hàng không còn
khách => bị lỗ => ếp tục cắt giảm chi phí không quảng cáo => ếp tục không
khách và bị lỗ.
Nguyên lý cân bằng cận biên
Nội dung: Khi có một hạn mức về ngân sách hoặc về thời gian, người êu dùng/nhà
sản xuất sẽ m cách phân bổ những thứ hữu hạn này sao cho đóng góp biên của mi
đơn vị hữu hạn cuối cùng cho các hoạt động khác nhau/sản phẩm khác nhau luôn
bằng nhau.
Ý nghĩa: Phân bổ nguồn lực hiệu quả nhất khi đóng góp biên của mỗi đơn vị hữu hạn
cuối cùng từ các phương án khác nhau là bằng nhau
- Lợi ích cận biên (MB) là sự thay đổi trong tổng lợi ích phát sinh từ 1 sự biến đổi trong
biến kiểm soát quản lý cuối cùng (Q) - Chi phí cận biên (MC) là sự thay đổi trong tổng
chi phí phát sinh từ 1 sự biến đổi trong biến kiểm soát quản lý cuối cùng (Q) VD: Nhà
sản xuất 2 phương án sản xuất với chi phí cận biên MC1(Q1) MC2(Q2) thay
đổi. Để chi phí sản xuất là tối thiểu, sản xuất Q1 và Q2 sao cho MC1 = MC2
Nguyên lý tối ưu hóa
Nội dung: Sử dụng biến kiểm soát quản lý Q đến khi lợi ích ròng cận biên bằng 0 thì
tổng lợi ích đạt được là tối ưu hóa.
Ý nghĩa: Ti đa hóa lợi ích thu được từ một phương án sử dụng nguồn lực.
VD: Người êu dùng sẽ mua êu thụ bánh mỳ đến khi lợi ích cận biên từ chiếc
bánh mỳ cuối cùng bằng với giá của chiếc bánh mỳ đó.
18.Một nhà quản lý doanh nghiệp có thphải đối mặt với những quyết định quản trị trong
quá trình vận hành doanh nghip?
lOMoARcPSD| 58540065
19.Trình bày những hạn chế ràng buộc mà các nhà quản trị doanh nghiệp có thphi đối diện
trong quá trình quản lý doanh nghiệp?
+ MT bên ngoài: MT vi mô: thiên tai, bạo động,…. Môi trường ngành: sức ép từ phía khách
hàng, các nhà cung ứng, sức ép từ thanh toán, sức ép từ phía đối thủ cạnh tranh
+ MT bên trong: năng lực của DN, nguồn lực DN, chất lượng nguồn lao động, hạn chế về năng
lực của nhà quản lý
- Các nhà quản lý phải đưa ra quyết định trong điều kiện luôn luôn tồn tại các rủi ro.
20. Tại sao nói lợi nhuận (hay tối đa hóa lợi nhuận) động lực để phân bổ tối ưu các nguồn
lực sản xuất khan hiếm?
21.Trong trường hợp có sự tách rời giữa quyền sở hữu (ownership) và quyền điều hành quản
lý (management) của một hãng, sẽ có thể có những xung đột gì về lợi ích và động cơ giữa
những người chủ sở hữu (owners) những nhà quản doanh nghiệp (managers)? Có thể
những biện pháp đề hạn chế những xung đột này nhằm đảm bảo quyền lợi của chủ
sở hữu?
22. Giải thích các thuật ngữ stockholders stakeholders? những nhóm stakeholders nào
đối vi một doanh nghiệp?
CHƯƠNG II
1. Thị trường là gì? Hãy nêu những thành tố cơ bản của thị trường?
Khái niệm
Thtrường không phải là 1 khu vực cụ thnào trong đó hàng hóa được mua bán
bất kỳ 1 không gian cụ thể nào trong đó người mua và người bán tương tác qua lại với nhau.
Thông qua việc tương tác đó hàng hóa được cân bằng một cách nhanh chóng và ddàng.
Cournot-
Thtrường một khu vực chung trong đó lực lượng quyết định giá cả của 1 hàng hóa cụ
thhoạt động. -Eli-
Thị trường là bất kỳ thchế, tổ chức nào trong đó người mua người bán thể tương
tác chặt chẽ với nhau”. - Stonier and Hague-
lOMoARcPSD| 58540065
Thtrường là bất kỳ 1 khu vực nào trong đó người mua và người bán tương tác qua lại với
nhau 1 cách chặt chẽ, trực ếp hoặc qua trung gian. Qua đó giá cả thtrường này thể
ảnh hưởng đến giá cả ở khu vực khác”. -Benham
Điểm chung: người mua và người bán tương tác với nhau các giao dịch kinh tế đối
ợng của các giao dịch kinh tế hàng hóa, các hoạt động tương tác gọi các hoạt động
kinh tế → kết quả của các hoạt động này là giá cả. Thành tố cơ bản
- Người mua/ lực lượng cầu
- Người bán/ lực lượng cung
- Quan hệ chặt chẽ giữa người bán và người mua
- Hàng hóa
- Giá cả
2. c cách phân loại thị trường?
a. Theo khu vực - Thị trường địa phương
- Thị trường quốc gia
- Thị trường quốc tế
b. Theo bản chất của giao dịch
- Thị trường giao ngay (3 ngày)
- Thị trường tương lai
c. Theo quy mô giao dịch
- Thị trường bán buôn
- Thị trường bán lẻ
d. Theo vị thế của người bán - cấp: manufacturers wholesalers - Thcấp: wholesalers
retailers
- Tiêu dùng cuối cùng: retailers ulmate consumers e. Theo quy định của Nhà nước - Th
trường điều chỉnh - Thị trường không điều chỉnh f. Theo mức độ cạnh tranh - Cạnh tranh
hoàn hảo - Cạnh tranh không hoàn hảo g. Theo thời gian
- Giai đoạn rất ngắn: cung c định
- Giai đoạn ngắn: cung chỉ có thể thay đổi do sự thay đổi các yếu tốsản xuất cố định
lOMoARcPSD| 58540065
- Giai đoạn dài: cung có thể thay đổi do sự thay đổi của các yếu tố sảnxuất cố định
- Giai đoạn rất dài: cung thay đổi do sự thay đổi của các yếu tố nằmngoài tầm kiểm soát của
hãng ( populaon, raw material, capital, ... )
3. Trình bày nội dung, đặc điểm của các cấu trúc thị trường?
a. Cạnh tranh hoàn hảo
- Số lượng người mua & người bán lớn
- Sản phẩm đồng nhất
- Không có rào cản gia nhập & rút lui
- CP không can thiệp vào thị trường
- Các nhân tố sản xuất tự do dịch chuyển
- Thông n hoàn hảo - Không có chi phí vận chuyn b. Độc quyền (bán)
- Một người bán (SX) và nhiều người mua
- Không có sản phẩm thay thế gần
- Rào cản gia nhập lớn
- Nhà độc quyền = ngành
- Nhà độc quyền = người định giá c. Cạnh tranh độc quyền - Số lượng người mua và ngưi
bán lớn
- Sản phẩm phân biệt
- Không có rào cản gia nhập rút lui
- Cạnh tranh phi giá & chi phí giao hàng
- Thông n không hoàn hảo
- Quyết định về định giá - Cầu đối diện hãng độ co dãn lớn d. Độc quyền nhóm (thiểu
quyền) - Một số ít người bán (SX) có quy mô lớn
- Tính phụ thuộc (giữa những người bán)
- Rào cản gia nhập
- Giá ít biến động
- Thành tố độc quyền
- Cạnh tranh phi giá & chi phí bán hàng
- Hành vi nhóm
- Đường cầu không xác định
lOMoARcPSD| 58540065
Các loại độc quyền nhóm
- Thiểu quyền hoàn hảo và không hoàn hảo
+ Hoàn hảo: Sản phẩm đồng nhất
+ Không hoàn hảo: Sản phẩm phân biệt
- Thiểu quyền mở và đóng
+ Mở: Không có rào cản
+ Đóng: Rào cản lớn
- Thiểu quyền một phần và hoàn toàn
+ Một phần: one leader, other followers
+ Hoàn toàn: no leader
- Cấu kết & không cấu kết
+ Cấu kết: không chính thức (price leadership, rules of thumb for price changes) ; chính thức
( cartels) + Không cấu kết: no collusion
- Syndicated and organized
+ Syndicated: centralized syndicate + Organized:
central associaon e. Độc quyền đôi
- Trường hợp đặc biệt của độc quyền nhóm
- Hai hãng với quy mô tương đương
- Sản phẩm có thể đồng nhất hoặc phân biệt
4. y lựa chọn 1 mặt hàng cụ thể và phân ch các đặc điểm thị trường của mặt hàng đó?
5. y trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến cầu?
a. Giá của hàng hóa
Nếu các yếu tố khác không thay đổi, nếu giá cả có xu hướng tăng lên thì cầu hàng hóa có xu
ớng giảm xuống
TH không theo luật cầu
- Hàng hóa Gien : Khi tất cả mọi hàng hóa đều tăng giá và thu nhậpkhông tăng theo
kịp, người êu dùng sphân blại thu nhập sao cho hợp mua những sản phẩm mức
giá rẻ hơn
+ Giá rẻ
lOMoARcPSD| 58540065
+ Đáp ứng nhu cầu thiết yếu
+ Có nhiều trong đời sống hàng ngày
- Hàng hóa êu dùng phô trương : Những loại hàng hóa người êu dùngchỉ quan tâm
đến giá cả, không quan tâm đến giá trị sử dụng sản phẩm. Đối tượng KH là những người
thu nhập rất cao ít hoặc rất ít phản ứng về giá
+ Giá cao
+ Hàng xa xỉ phm
+ Không phải hàng hóa thiết yếu
- Hàng hóa đầu cơ : Những người êu dùng khi sử dụng hàng hóa cótâm lý lo sợ
b. Thu nhập
Tùy thuộc vào đặc thù của loại hàng hóa
- Hàng hóa thông thường: thu nhập tăng cầu tăng - Hàng hóa thứ cấp: thu nhập tăng cầu
gim c. Giá của hàng hóa thay thế & bổ sung
- Hàng hóa thay thế: Khi giá HH này tăng thì cầu HH kia tăng
- Hàng hóa bổ sung: Khi giá HH này tăng thì cầu HH kia giảm d. Thị hiếuêu dùng : mô tả
bằng đường bàng quan e. Mùa (Khí hậu)
f. Xu hướng, xu thế
g. Quảng cáo & xúc ến bán hàng: Quảng cáo làm thay đổi thị hiếu của người êu dùng,
lợi cho sản phẩm được quảng cáo, làm thay đổi phản ứng về giá của NTD đối với sản phẩm
giảm co dãn của cầu về sản phẩm có xu hướng mua nhiều hơn sản phẩm được quảng cáo
6. Lut cầu: nội dung? Nguyên nhân? Những trường hợp ngoại lệ?
a. Luật cầu - Quan hệ cầu – giá
- Các yếu tố khác không đổi - Định nh,
không định lượng
b. Nguyên nhân
- Quy luật lợi ích cận biên giảm dần
- Hiu ứng thay thế
- Hiu ứng thu nhập
lOMoARcPSD| 58540065
- Người êu dùng mới
- Mục đích sử dụng
- Hiu ứng tâm lý
c. Ngoại lệ - Hàng hóa Gien
- Hàng hóa êu dùng phô trương
- Kỳ vọng tương lai về giá hàng hóa
- Người êu dùng thiếu khôn ngoan
- Thay đổi của các yếu tố khác
7. Trình bày các dạng dịch chuyển của đường cu?
8. c dạng đường cầu cơ bản?
- Cầu gộp: cầu của nhiều loại sản phẩm đáp ứng 1 nhu cầu
- Cầu hỗn hợp: cùng 1 sản phẩm có nhiều giá trị sử dụng khác nhau
- Cầu trực ếp: nhu cầu phát sinh trực ếp đối với hàng hóa
- Cầu thoái sinh: nhu cầu phát sinh từ nhu cầu này dẫn đến nhu cầu vềsản phẩm khác
9. Độ co dãn: nội dung? Công thức xác định? Ý nghĩa?
10.Độ co dãn cầu giá: nội dung? Công thức xác định? Ý nghĩa? Các cách xác định?
11. Các nhân tố tác động tới độ co dãn cầu giá?
12. Mối quan hệ giữa độ co dãn cầu giá với TR, AR và MR?
13.Độ co dãn cầu thu nhập: nội dung? Công thức xác định? Các mức độ co dãn cầu thu nhập?
14.Độ co dãn cầu chéo: nội dung? Công thức xác định? Các mức độ?
15.Xác định các độ co dãn cầu giá, cầu thu nhập và cầu chéo dựa trên các dạng hàm cầu cơ bản?
16.Phân ch đặc điểm cầu đối với mặt hàng lựa chọn trong câu 4?
17. Dự báo cầu: Mục êu? Các nhân tố ảnh hưởng? Các phương pháp dự báo cầu?
18. Đường bàng quan: khái niệm? giả thiết? đặc điểm?
19.MRS: khái niệm? công thức xác định? Ý nghĩa?
20. Đường ngân sách là gì? Tập ngân sách là gì?
lOMoARcPSD| 58540065
21. Tỷ lệ thay thế thị trường: khái niệm? công thức xác định? Ý nghĩa?
22. Cân bằng êu dùng: khái niệm? cách xác định? Điều kiện để đạt được cân bằng êu
dùng?
23. Làm tác động của thay đổi trong thu nhập giá cả hàng hóa tới hành vi êu dùng?
24. Thế nào là hiệu ứng thay thế? Hiệu ứng thu nhập?

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58540065 CHƯƠNG I
1. Kinh tế học là gì? Hãy trình bày các khái niệm khác nhau về kinh tế học? -
Khoa học về của cải vật chất: Một cuộc điều tra về bản chất vànguyên nhân của sự
giàu có của các quốc gia -
Khoa học về phúc lợi: Khoa học về phúc lợi là lĩnh vực nghiên cứu vềphần hành động
cá nhân và xã hội liên quan mật thiết nhất đến việc đạt được và sử dụng các yếu tố vật chất
cần thiết cho sự phúc lợi. -
Khoa học về sự lựa chọn: Kinh tế là một khoa học nghiên cứu về hànhvi con người
như một mối quan hệ giữa mục tiêu và các phương tiện khan hiếm có lựa chọn thay thế.
-Khoa học về sự tăng trưởng và phát triển: Kinh tế là nghiên cứu về cách mà con người và xã
hội lựa chọn, có hoặc không có sử dụng tiền, để sử dụng các nguồn lực sản xuất khan hiếm
có thể có các sử dụng thay thế, để sản xuất các hàng hóa khác nhau trong thời gian và phân
phối chúng để tiêu thụ ngay bây giờ và trong tương lai cho các cá nhân và nhóm xã hội khác nhau.
-Kinh tế học là “khoa học xã hội nghiên cứu việc sản xuất, phân phối và tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ.”
-Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu về kinh tế. Kinh tế là sự tối ưu các lựa chọn
→ Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu về sự khan hiếm, sự lựa chọn KTH không phải là
môn khoa học hoàn chỉnh dù có 4 đđ của 1 môn khoa học, vì thước đo của các môn khoa học
khác là biến độc lập, trong khi đó thước đo của KTH là tiền - phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác.
→ Mang tính tương đối, không phải môn khoa học chuẩn xác. Ngoài ra, kết quả dự báo kinh tế không chính xác cao.
2. Tại sao nói Kinh tế học vừa là một môn khoa học vừa là một môn nghệ thuật?
-Mang tính khoa học bởi vì có đối tượng nghiên cứu riêng, có các phương pháp nghiên cứu
riêng và chúng, tính khoa học còn nằm ở các quan điểm tư duy có hệ thống.
-Mang tính nghệ thuật vì phải phụ thuộc vào khả năng của người tham gia hoạt động cần có
kinh nghiệm để đưa ra các quyết định đúng đắn, có trong mình những loại nghệ thuật như
nghệ thuật sử dụng phương pháp, nghệ thuật sử dụng nhân lực. lOMoAR cPSD| 58540065
3. Tại sao nói Kinh tế học không phải là một môn khoa học hoàn chỉnh?
KTH không phải là môn khoa học hoàn chỉnh dù có 4 đđ của 1 môn khoa học, vì thước đo của
các môn khoa học khác là biến độc lập, trong khi đó thước đo của KTH là tiền - phụ thuộc
vào nhiều yếu tố khác.
Mang tính tương đối, không phải môn khoa học chuẩn xác. Ngoài ra, kết quả dự báo kinh tế không chính xác cao.
4. Tại sao nói với tư cách là một môn khoa học, kinh tế học vừa là môn khoa học thuần túy
(thực chứng) nhưng cũng đồng thời là một môn khoa học chuẩn tắc?
Kinh tế học vừa là môn khoa học thuần túy (thực chứng) vừa là môn khoa học chuẩn tắc vì
nó bao gồm cả việc mô tả, giải thích thế giới kinh tế hiện tại (khoa học thực chứng) và đưa ra
các đánh giá giá trị, đề xuất chính sách để cải thiện kết quả kinh tế (khoa học chuẩn tắc). -
Kinh tế học thực chứng: liên quan đến cách mô tả, lý giải, dự báo các vấn đề kinh tế mang
tính nhân quả đã và đang xảy ra một cách khách quan và khoa học. thường liên quan đến các
câu hỏi như: Đó là gì? Tại sao lại như vậy? Điều gì xảy ra nếu...
- Kinh tế học chuẩn tắc: liên quan đến việc đưa ra những chỉ dẫn, những quan điểm đánh giá
chủ quan của các cá nhân về cách giải quyết các vấn đề kinh tế mang tính chủ quan. Là nguồn
gốc bất đồng quan điểm giữa cá nhà kinh tế học. Nó liên quan đến các câu hỏi như: Điều gì
nên xảy ra? Cần phải như thế nào?...
5. Hãy nêu các khía cạnh chuẩn tắc và thuần túy của khoa học kinh tế?
Khía cạnh thuần túy (thực chứng) của kinh tế học
● Mô tả và phân tích hiện tượng: Kinh tế học sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học
để thu thập dữ liệu, xây dựng mô hình và phân tích các hiện tượng kinh tế. Ví dụ:
○ Nghiên cứu mối quan hệ giữa cung và cầu
○ Phân tích tác động của lãi suất đến quyết định đầu tư
○ Đo lường mức độ tăng trưởng kinh tế
● Dự báo: Dựa trên các mô hình kinh tế đã xây dựng, các nhà kinh tế học có thể đưa ra dự báo
về xu hướng phát triển của nền kinh tế.
● Giải thích nguyên nhân: Kinh tế học tìm cách lý giải tại sao các hiện tượng kinh tế xảy ra, bằng
cách xây dựng các lý thuyết và giả thuyết. lOMoAR cPSD| 58540065
Ví dụ: lý thuyết về lợi thế so sánh, lý thuyết về chu kỳ kinh doanh.
Khía cạnh chuẩn tắc của kinh tế học
● Đưa ra đánh giá: Kinh tế học không chỉ mô tả hiện trạng mà còn đưa ra đánh giá về tình hình kinh tế. Ví dụ:
○ Đánh giá hiệu quả của một chính sách kinh tế
○ So sánh các mô hình kinh tế khác nhau
○ Đánh giá mức độ phân phối thu nhập có công bằng hay không
● Đưa ra khuyến nghị: Dựa trên các đánh giá, kinh tế học đưa ra các khuyến nghị về chính sách kinh tế. Ví dụ:
○ Đề xuất tăng chi tiêu công để kích thích kinh tế
○ Giảm thuế để khuyến khích đầu tư
○ Điều chỉnh lãi suất để kiểm soát lạm phát
6. Thế nào là quy luật kinh tế? Cho một ví dụ về quy luật kinh tế?
Quy luật kinh tế là những mối quan hệ nhân quả có tính tất yếu, khách quan, bền vững và lặp
đi lặp lại giữa các hiện tượng hay quá trình kinh tế. Nói cách khác, đây là những nguyên tắc
cơ bản chi phối hoạt động của nền kinh tế, không phụ thuộc vào ý muốn của con người. Ví dụ:
Một trong những quy luật kinh tế cơ bản và dễ hiểu nhất là quy luật cung cầu. Quy luật này cho rằng:
● Cung: Khi giá của một sản phẩm tăng, người sản xuất sẽ có xu hướng tăng sản lượng
để thu lợi nhuận cao hơn. Ngược lại, khi giá giảm, sản lượng cũng sẽ giảm.
● Cầu: Khi giá của một sản phẩm giảm, người tiêu dùng sẽ có xu hướng mua nhiều hơn.
Ngược lại, khi giá tăng, nhu cầu mua sẽ giảm.
Sự cân bằng: Giá cả sẽ tự điều chỉnh để đạt đến một điểm cân bằng, tại đó lượng hàng hóa
được cung cấp bằng với lượng hàng hóa được người tiêu dùng mua. lOMoAR cPSD| 58540065
7. Hãy nêu các đặc điểm của quy luật kinh tế? Phân tích những đặc điểm này cho một quy
luật kinh tế cụ thể?
Các đặc điểm của quy luật kinh tế
Tính khách quan: Quy luật kinh tế tồn tại một cách độc lập với ý chí, mong muốn của con
người. Chúng phản ánh mối quan hệ tất yếu giữa các hiện tượng kinh tế và không phụ thuộc
vào nhận thức hay sự can thiệp của con người.
Tính phổ biến: Các quy luật kinh tế có khả năng áp dụng rộng rãi, chi phối hoạt động kinh tế
của mọi cá nhân, doanh nghiệp và quốc gia. Tuy nhiên, sự vận dụng của mỗi quy luật có thể
thay đổi tùy theo hoàn cảnh cụ thể.
Tính lịch sử: Quy luật kinh tế không tồn tại vĩnh viễn mà phụ thuộc vào giai đoạn phát triển
của xã hội. Chúng có thể thay đổi hoặc biến mất khi điều kiện kinh tế - xã hội thay đổi.
Tính điều chỉnh gián tiếp: Quy luật kinh tế thường không tác động trực tiếp đến hành vi kinh
tế, mà thông qua sự điều chỉnh của thị trường hoặc các yếu tố trung gian khác như giá cả, lợi nhuận, cung cầu.
Tính có điều kiện: Quy luật kinh tế chỉ hoạt động trong những điều kiện nhất định. Khi các
điều kiện thay đổi, quy luật có thể không còn chính xác hoặc cần được điều chỉnh.
Phân tích các đặc điểm này qua quy luật cung cầu: 1. Tính khách quan:
Quy luật cung cầu là một quy luật khách quan, tồn tại bất kể mong muốn của người mua hay
người bán. Khi giá tăng, nhu cầu sẽ giảm và cung sẽ tăng; khi giá giảm, nhu cầu tăng và cung
giảm. Các hiện tượng này xảy ra bất kể ai mong muốn điều gì, vì chúng phản ánh bản chất tự
nhiên của hành vi thị trường.
Ví dụ: Nếu giá một sản phẩm, chẳng hạn như gạo, tăng đột ngột, bất kể người tiêu dùng có
mong muốn gạo rẻ hơn, họ vẫn sẽ giảm lượng mua do khả năng chi trả bị giới hạn. 2. Tính phổ biến: lOMoAR cPSD| 58540065
Quy luật cung cầu có thể áp dụng cho mọi loại hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế thị
trường. Nó chi phối hành vi của cả người tiêu dùng và nhà sản xuất ở bất kỳ quốc gia nào,
không phân biệt hệ thống kinh tế. Dù là hàng hóa thiết yếu hay xa xỉ, nguyên tắc cung cầu
vẫn giữ vai trò điều chỉnh giá cả.
Ví dụ: Quy luật cung cầu hoạt động ở cả những nước phát triển và đang phát triển. Một quốc
gia như Mỹ hay Việt Nam đều chịu tác động của quy luật này trong nền kinh tế hàng hóa của mình. 3. Tính lịch sử:
Mặc dù quy luật cung cầu có tính phổ biến, nhưng nó vẫn chịu tác động của bối cảnh lịch sử
cụ thể. Trong thời kỳ kinh tế kế hoạch hóa tập trung (như Liên Xô trước đây), quy luật cung
cầu có thể bị bóp méo hoặc không hoạt động do chính phủ kiểm soát chặt chẽ giá cả và sản
lượng. Khi xã hội chuyển sang nền kinh tế thị trường, quy luật này lại phát huy mạnh mẽ vai trò điều tiết.
Ví dụ: Trong thời kỳ bao cấp ở Việt Nam, nhà nước kiểm soát giá gạo, làm cho quy luật cung
cầu không tác động đầy đủ. Tuy nhiên, khi Việt Nam chuyển sang kinh tế thị trường, quy luật
cung cầu trở lại điều chỉnh giá gạo theo cách tự nhiên.
4. Tính điều chỉnh gián tiếp:
Quy luật cung cầu không trực tiếp tác động đến hành vi của con người mà thông qua yếu tố
trung gian là giá cả. Khi giá cả thay đổi, người tiêu dùng và người sản xuất mới có động cơ
điều chỉnh hành vi của mình.
Ví dụ: Khi giá xăng dầu tăng, người tiêu dùng mới có xu hướng chuyển sang sử dụng phương
tiện tiết kiệm nhiên liệu hơn hoặc sử dụng dịch vụ công cộng. Quy luật cung cầu tác động
đến quyết định này thông qua sự thay đổi giá xăng dầu. 5. Tính có điều kiện:
Quy luật cung cầu chỉ hoạt động chính xác trong các điều kiện nhất định, ví dụ như khi thị
trường tự do và có cạnh tranh. Trong trường hợp có sự can thiệp của chính phủ (như áp đặt lOMoAR cPSD| 58540065
giá trần hoặc giá sàn) hoặc sự độc quyền, quy luật có thể bị méo mó hoặc không thể vận hành đúng cách.
Ví dụ: Nếu chính phủ áp đặt giá trần cho một loại hàng hóa, giá sẽ không thể tăng lên mức
cân bằng giữa cung và cầu, dẫn đến tình trạng thiếu hụt hàng hóa.
8. Giáo sư Alfred Marshall từng nhận định “ các quy luật kinh tế được so sánh với các quy
luật của thủy triều hơn là với quy luật đơn giản và chính xác về lực hấp dẫn”. Hãy giải thích nhận định trên?
1. Tính phức tạp của các yếu tố kinh tế
Quy luật kinh tế thường bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau, tương tự như thủy triều
mà không chỉ bị chi phối bởi một lực đơn lẻ như lực hấp dẫn. Nhiều yếu tố, bao gồm tâm lý
con người, chính sách, văn hóa, và điều kiện kinh tế, đều có thể tác động đến hành vi kinh tế.
2. Tính biến động và không chắc chắn
Thủy triều có thể dự đoán được nhưng vẫn chịu tác động của nhiều yếu tố tự nhiên khác
nhau. Tương tự, các quy luật kinh tế có thể có tính chất dự đoán nhưng thường xuyên bị ảnh
hưởng bởi các biến động không lường trước như khủng hoảng tài chính, thay đổi chính sách,
hay sự thay đổi trong sở thích của người tiêu dùng.
3. Đặc tính tương đối
Các quy luật kinh tế không phải là những định luật cứng nhắc mà có thể thay đổi theo bối
cảnh và thời gian. Điều này khác với các quy luật vật lý như lực hấp dẫn, vốn không thay đổi.
Quy luật kinh tế có thể thay đổi do điều kiện kinh tế, môi trường chính trị, và các yếu tố khác.
4. Tính chất động và phát triển
Giống như thủy triều lên xuống theo chu kỳ, các quy luật kinh tế cũng có tính chất động, phản
ánh sự thay đổi trong nhu cầu, cung, và các yếu tố khác trong nền kinh tế. lOMoAR cPSD| 58540065
9. Phân tích kinh tế: khái niệm, phương pháp, các cách tiếp cận? Phân tích kinh tế tức là phân
tích cách thức một nền kinh tế vận hành, hình thành các quy luật kinh tế, các phương pháp
điều tra khảo sát kinh tế và các cách tiếp cận khác nhau đối với kinh tế học Phương pháp:
Phương pháp diễn dịch
Bắt đầu từ một số giả thuyết qua quá trình lập luận logic để đạt tới kết luật nhất định
03 giai đoạn: quan sát 🡪 lập luận logic 🡪 rút ra kết luận và kiểm định ● Ưu điểm Đơn giản và logic
Không cần quá trình thực nghiệm
Kết luận rút ra có tính chính xác nhờ quá trình lập luận logic ● Hạn chế
giả thiết sai 🡪 kết luận rút ra sai quá trừu tượng và thiếu tính thực tiễn
vận dụng các kết quả nghiên cứu sai lầm có thể dẫn đến các hậu quả nghiêm trọng trong thực tế
Phương pháp quy nạp Phương pháp thực tiễn
Rút ra các kết luận kinh tế dựa trên quan sát và kinh nghiệm
02 dạng: thí nghiệm & thống kê
Đi từ cái riêng đến cái chung ● Ưu điểm
kết luận rút ra chính xác và có khả năng đo lường tính thực tiễn và ứng dụng cao
hữu ích để kiểm định các kết luận rút ra từ phương pháp diễn dịch nhấn mạnh tính tương
đối của các quy luật kinh tế ● Hạn chế
Bộ số liệu và dữ kiện không chính xác 🡪 kết luận vội vàng và sai lầm
Khó khăn trong việc thu thập số liệu
Cần được sử dụng kết hợp với phương pháp diễn dịch lOMoAR cPSD| 58540065
10.Kinh tế vi mô là gì và các chủ đề nghiên cứu chính của kinh tế vi mô? Kinh tế vi mô quan tâm
đến các đơn vị kinh tế cụ thể và xem xét chi tiết về hành vi của những đơn vị cá nhân này.
Trong Kinh tế vi mô, chúng ta xem xét các cây cối, không phải rừng. Kinh tế vi mô hữu ích
trong việc có cái nhìn từ góc độ con giun về một thành phần cụ thể trong hệ thống kinh tế của chúng ta.
Chủ đề nghiên cứu chính
Định giá sản phẩm
Hành vi tiêu dùng
Định giá nhân tố
Tình trạng kinh tế của một khu vực hay một người cụ thể
Nghiên cứu về hãng
Nghiên cứu về ngành
11. Kinh tế vĩ mô là gì và các chủ đề nghiên cứu chính của kinh tế vĩ mô? Kinh tế Vĩ mô liên
quan đến cả nền kinh tế trong tổng thể hoặc các phân đoạn cơ bản hoặc tổng hợp như chính
phủ, hộ gia đình và doanh nghiệp tạo nên nền kinh tế. Nó tóm tắt, kinh tế học tổng quan xem
xét rừng, không phải cây. Nó cho chúng ta cái nhìn toàn cảnh về nền kinh tế.
Chủ đề nghiên cứu chính
● Sản lượng và thu nhập quốc gia ● Mức giá chung
● Cán cân thanh toán và thương mại
● Giá trị đối ngoại của tiền
● Tiết kiệm và đầu tư
● Việc làm và tăng trưởng kinh tế
12.Nhà quản lý là ai?
Là người chỉ đạo các nguồn lực để đạt được những mục tiêu mong muốn Bất kỳ cá nhân nào:
● chỉ đạo những nỗ lực của người khác
● kiểm soát các đầu vào để sản xuất ra hàng hóa dịch vụ
● chịu trách nhiệm đưa ra các quyết định khác
13.Hãy nêu những mục tiêu mà một hãng có thể hướng tới?
Tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa doanh thu, mục tiêu chiếm lĩnh thị phần, mục tiêu trở người
dẫn đầu trong ngành…..) lOMoAR cPSD| 58540065
1. Tối đa hóa lợi nhuận
Đây là mục tiêu phổ biến nhất của các doanh nghiệp. Hãng sẽ tập trung vào việc tăng chênh lệch
giữa doanh thu và chi phí bằng cách tối ưu hóa quy trình sản xuất, giảm chi phí, nâng cao hiệu quả
quản lý, và khai thác tối đa các cơ hội thị trường để gia tăng lợi nhuận. 2. Tối đa hóa doanh thu
Doanh nghiệp có thể đặt mục tiêu tăng trưởng doanh thu ngay cả khi không tối đa hóa lợi nhuận
trong ngắn hạn. Mục tiêu này thường được theo đuổi khi hãng muốn gia tăng thị phần, mở rộng quy
mô hoặc làm quen với các thị trường mới. Chiến lược giảm giá, mở rộng phân phối, và gia tăng khối
lượng bán hàng có thể được áp dụng. 3. Chiếm lĩnh thị phần
Doanh nghiệp có thể nhắm đến mục tiêu giành được một phần lớn thị phần trong ngành. Để đạt
được điều này, doanh nghiệp thường sẽ cạnh tranh mạnh mẽ về giá cả, chất lượng, hoặc sáng tạo
sản phẩm. Chiến lược này có thể dẫn đến giảm giá để thu hút khách hàng, hoặc đầu tư vào marketing
để xây dựng thương hiệu.
4. Trở thành người dẫn đầu trong ngành
Mục tiêu này là nhằm định vị doanh nghiệp là người dẫn đầu trong một ngành hoặc lĩnh vực cụ thể,
không chỉ về thị phần mà còn về chất lượng sản phẩm, công nghệ, hoặc sáng tạo. Doanh nghiệp có
thể tập trung vào việc phát triển các sản phẩm hoặc dịch vụ tiên phong, và đẩy mạnh nghiên cứu và
phát triển (R&D) để dẫn đầu xu hướng.
5. Tăng trưởng dài hạn và phát triển bền vững
Một số doanh nghiệp ưu tiên tăng trưởng ổn định và bền vững trong dài hạn thay vì tập trung vào
lợi nhuận ngắn hạn. Mục tiêu này có thể bao gồm mở rộng hoạt động quốc tế, đầu tư vào các công
nghệ xanh hoặc thân thiện với môi trường, hoặc xây dựng các mối quan hệ bền vững với đối tác và khách hàng.
14.Kinh tế kinh doanh là gì? Những chủ đề nghiên cứu chính của kinh tế kinh doanh? Khái niệm
Là môn khoa học nhằm giúp các nhà quản lý doanh nghiệp đưa ra các quyết định để đạt được các kết quả mong muốn.
Ứng dụng các lý thuyết kinh tế vào quản trị kinh doanh
Chủ đề nghiên cứu
● Phân tích và dự báo cầu lOMoAR cPSD| 58540065
● Phân tích chi phí và sản xuất
● Thực tiễn, chiến lược và các quyết định về định giá
● Quản trị lợi nhuận ● Quản trị tư bản ● Quản trị tồn kho
● Quy hoạch tuyến tính và lý thuyết trò chơi
15.Trình bày các đặc điểm của kinh tế kinh doanh? ● Kinh tế học vi mô ● Khoa học chuẩn tắc ● Tính thực tế
● Đưa ra đề xuất hơn là chỉ mô tả sự vật hiện tượng
● Vận dụng kinh tế vĩ mô
● Vận dụng lý thuyết hãng
● Hơi hướng quản trị ● Đa ngành
● Khoa học và nghệ thuật
● Nhánh đặc biệt của kinh tế học trong đó ứng dụng các lý thuyết kinh tế vào hoạt động
quản trị kinh doanh hàng ngày
16.Hãy nêu những mục tiêu của môn khoa học kinh tế kinh doanh?
● Vận dụng lý thuyết kinh tế vào kinh doanh
● Ứng dụng các khái niệm, nguyên lý kinh tế để giải quyết các vấn đề kinh doanh
● Áp dụng các công cụ kinh tế tiên tiến để giải quyết các vấn đề kinh doanh
● Phân bổ tối ưu các nguồn lực khan hiếm
● Tạo ra tăng trưởng tổng thể của hãng
● Đạt được các mục tiêu khác của hãng
● Giảm thiểu rủi ro và bất trắc
● Dự báo cầu và doanh số
● Vận hành hãng thông qua việc hỗ trợ quá trình lên kế hoạch, tổ chức và kiểm soát …
● Hình thành các chiến lược kinh doanh lOMoAR cPSD| 58540065
● Tối đa hóa lợi nhuận
17.Hãy trình bày các nguyên lý cơ bản của môn học kinh tế kinh doanh?
● Nguyên lý về chi phí cơ hội
Nội dung: Chi phí cơ hội là chi phí của cơ hội tốt nhất bị bỏ qua. Phương án tối ưu
nhất là phương án có chi phí cơ hội thấp nhất và lợi nhuận cao nhất.
Ý nghĩa: Cần tính toán toàn bộ các chi phí để thực hiện một hoạt động sản xuất kinh
doanh, bao gồm cả chi phí cơ hội. → để đưa ra lựa chọn tối ưu nhất
VD: 1 người đi làm thuê được 120 triệu/năm. Nếu người đó không đi làm thuê mà tự
kinh doanh thì lợi nhuận kế toán thu được là 100 triệu /năm. Chi phí cơ hội của việc
tự kinh doanh là 120 triệu/năm, còn chi phí cơ hội của việc đi làm thuê là 100 triệu /năm
- Lựa chọn đi làm thuê là phương án tối ưu nhất.
- Về khía cạnh quản lý: Xác định đầy đủ chi phí và nguồn lực phảibỏ ra cho mục đích
kinh doanh của mình → Xác định phương án, mục đích sử dụng nguồn lực → Kết
quả sử dụng của từng phương án → Đưa ra lựa chọn chính xác.
Những yếu tố ảnh hưởng: tâm lý, hạn chế thông tin, năng lực của người quản lý
NOTE: Không khí không có chi phí cơ hội vì đó là nguồn tài nguyên không khan hiếm
→ lợi ích biên bằng 0.
+ Bất kỳ nguồn lực nào có lợi ích biên bằng 0 đều không có chi phí cơ hội. → Điều kiện cần.
+ Chỉ có 1 lựa chọn duy nhất và tối ưu nhất là không khí để hít thở. → Điều kiện đủ
- Cơ hội của mỗi người là khác nhau nên chi phí cơ hội cũng khácnhau
● Nguyên lý về doanh thu và chi phi gia tăng
Nội dung: Bất kỳ phương án kinh doanh nào làm doanh thu gia tăng lớn hơn chi phí
gia tăng thì nên được tiếp tục.
Ý nghĩa: quyết định có nên thực hiện 1 phương án sản xuất, kinh doanh nào đó hay không.
VD: Các máy bay sắp cất cánh mà vẫn còn ghế trống thì có thể bán với giá rẻ hơn cho khách hàng.
● Nguyên lý về giá trị thời gian
Nội dung: Một khoản tiền trong hiện tại sẽ đem lại lợi ích lớn hơn giá trị của khoản tiền đó trong tương lai
Ý nghĩa: Cần quy đổi tất cả các khoản doanh thu và chi phí phát sinh tại các thời điểm
khác nhau về cùng một thời điểm và tiến hành so sánh giữa lợi ích và chi phí của quyết định lOMoAR cPSD| 58540065
Phân tích giá trị hiện tại -
Giá trị hiện tại (PV) của một khoản tiền nhận được trong tươnglai là khoản
tiền sẽ phải bỏ ra trong hiện tại , tại một mức lãi suất nhất định để thu được giá trị tương lai cho trước -
Giá trị hiện tại ròng (NPV) của một dự án là chênh lệch giữa giátrị hiện tại của
một chuỗi các khoản thu nhập tạo ra bởi dự án và chi phí hiện tại để thực hiện dự án
● Nguyên lý chiết khấu
Nội dung: Khi đưa ra quyết định sản xuất kinh doanh, cần xem xét các yếu tố kết quả ngắn hạn và dài hạn
Ý nghĩa: Cân nhắc giữa lợi ích/chi phí trong ngắn hạn và dài hạn VD: Khi kinh doanh
quần áo, trong ngắn hạn có người quen ủng hộ, có nhiều lãi nên người chủ không bỏ
ra chi phí để quảng cáo. Trong dài hạn, do không quảng cáo nên cửa hàng không còn
khách => bị lỗ => tiếp tục cắt giảm chi phí và không quảng cáo => tiếp tục không có khách và bị lỗ.
● Nguyên lý cân bằng cận biên
Nội dung: Khi có một hạn mức về ngân sách hoặc về thời gian, người tiêu dùng/nhà
sản xuất sẽ tìm cách phân bổ những thứ hữu hạn này sao cho đóng góp biên của mỗi
đơn vị hữu hạn cuối cùng cho các hoạt động khác nhau/sản phẩm khác nhau luôn bằng nhau.
Ý nghĩa: Phân bổ nguồn lực hiệu quả nhất khi đóng góp biên của mỗi đơn vị hữu hạn
cuối cùng từ các phương án khác nhau là bằng nhau
- Lợi ích cận biên (MB) là sự thay đổi trong tổng lợi ích phát sinh từ 1 sự biến đổi trong
biến kiểm soát quản lý cuối cùng (Q) - Chi phí cận biên (MC) là sự thay đổi trong tổng
chi phí phát sinh từ 1 sự biến đổi trong biến kiểm soát quản lý cuối cùng (Q) VD: Nhà
sản xuất có 2 phương án sản xuất với chi phí cận biên là MC1(Q1) và MC2(Q2) thay
đổi. Để chi phí sản xuất là tối thiểu, sản xuất Q1 và Q2 sao cho MC1 = MC2
● Nguyên lý tối ưu hóa
Nội dung: Sử dụng biến kiểm soát quản lý Q đến khi lợi ích ròng cận biên bằng 0 thì
tổng lợi ích đạt được là tối ưu hóa.
Ý nghĩa: Tối đa hóa lợi ích thu được từ một phương án sử dụng nguồn lực.
VD: Người tiêu dùng sẽ mua và tiêu thụ bánh mỳ đến khi lợi ích cận biên từ chiếc
bánh mỳ cuối cùng bằng với giá của chiếc bánh mỳ đó.
18.Một nhà quản lý doanh nghiệp có thể phải đối mặt với những quyết định quản trị gì trong
quá trình vận hành doanh nghiệp? lOMoAR cPSD| 58540065
19.Trình bày những hạn chế ràng buộc mà các nhà quản trị doanh nghiệp có thể phải đối diện
trong quá trình quản lý doanh nghiệp?
+ MT bên ngoài: MT vi mô: thiên tai, bạo động,…. Môi trường ngành: sức ép từ phía khách
hàng, các nhà cung ứng, sức ép từ thanh toán, sức ép từ phía đối thủ cạnh tranh
+ MT bên trong: năng lực của DN, nguồn lực DN, chất lượng nguồn lao động, hạn chế về năng lực của nhà quản lý
- Các nhà quản lý phải đưa ra quyết định trong điều kiện luôn luôn tồn tại các rủi ro.
20. Tại sao nói lợi nhuận (hay tối đa hóa lợi nhuận) là động lực để phân bổ tối ưu các nguồn
lực sản xuất khan hiếm?
21.Trong trường hợp có sự tách rời giữa quyền sở hữu (ownership) và quyền điều hành quản
lý (management) của một hãng, sẽ có thể có những xung đột gì về lợi ích và động cơ giữa
những người chủ sở hữu (owners) và những nhà quản lý doanh nghiệp (managers)? Có thể
có những biện pháp gì đề hạn chế những xung đột này nhằm đảm bảo quyền lợi của chủ sở hữu?
22. Giải thích các thuật ngữ stockholders và stakeholders? Có những nhóm stakeholders nào
đối với một doanh nghiệp? CHƯƠNG II 1.
Thị trường là gì? Hãy nêu những thành tố cơ bản của thị trường? Khái niệm
“Thị trường không phải là 1 khu vực cụ thể nào trong đó hàng hóa được mua và bán mà là
bất kỳ 1 không gian cụ thể nào trong đó người mua và người bán tương tác qua lại với nhau.
Thông qua việc tương tác đó hàng hóa được cân bằng một cách nhanh chóng và dễ dàng”. Cournot-
“Thị trường là một khu vực chung trong đó lực lượng quyết định giá cả của 1 hàng hóa cụ
thể hoạt động”. -Eli-
“Thị trường là bất kỳ thể chế, tổ chức nào trong đó người mua và người bán có thể tương
tác chặt chẽ với nhau”. - Stonier and Hague- lOMoAR cPSD| 58540065
“Thị trường là bất kỳ 1 khu vực nào trong đó người mua và người bán tương tác qua lại với
nhau 1 cách chặt chẽ, trực tiếp hoặc qua trung gian. Qua đó giá cả ở thị trường này có thể
ảnh hưởng đến giá cả ở khu vực khác”. -Benham
Điểm chung: Có người mua và người bán tương tác với nhau → các giao dịch kinh tế → đối
tượng của các giao dịch kinh tế là hàng hóa, các hoạt động tương tác gọi là các hoạt động
kinh tế → kết quả của các hoạt động này là giá cả. Thành tố cơ bản
- Người mua/ lực lượng cầu
- Người bán/ lực lượng cung
- Quan hệ chặt chẽ giữa người bán và người mua - Hàng hóa - Giá cả
2. Các cách phân loại thị trường?
a. Theo khu vực - Thị trường địa phương - Thị trường quốc gia - Thị trường quốc tế
b. Theo bản chất của giao dịch
- Thị trường giao ngay (3 ngày) - Thị trường tương lai c. Theo quy mô giao dịch - Thị trường bán buôn - Thị trường bán lẻ
d. Theo vị thế của người bán - Sơ cấp: manufacturers wholesalers - Thứ cấp: wholesalers retailers
- Tiêu dùng cuối cùng: retailers ultimate consumers e. Theo quy định của Nhà nước - Thị
trường có điều chỉnh - Thị trường không điều chỉnh f. Theo mức độ cạnh tranh - Cạnh tranh
hoàn hảo - Cạnh tranh không hoàn hảo g. Theo thời gian
- Giai đoạn rất ngắn: cung cố định
- Giai đoạn ngắn: cung chỉ có thể thay đổi do sự thay đổi các yếu tốsản xuất cố định lOMoAR cPSD| 58540065
- Giai đoạn dài: cung có thể thay đổi do sự thay đổi của các yếu tố sảnxuất cố định
- Giai đoạn rất dài: cung thay đổi do sự thay đổi của các yếu tố nằmngoài tầm kiểm soát của
hãng ( population, raw material, capital, ... )
3. Trình bày nội dung, đặc điểm của các cấu trúc thị trường?
a. Cạnh tranh hoàn hảo
- Số lượng người mua & người bán lớn - Sản phẩm đồng nhất
- Không có rào cản gia nhập & rút lui
- CP không can thiệp vào thị trường
- Các nhân tố sản xuất tự do dịch chuyển
- Thông tin hoàn hảo - Không có chi phí vận chuyển b. Độc quyền (bán)
- Một người bán (SX) và nhiều người mua
- Không có sản phẩm thay thế gần - Rào cản gia nhập lớn
- Nhà độc quyền = ngành
- Nhà độc quyền = người định giá c. Cạnh tranh độc quyền - Số lượng người mua và người bán lớn - Sản phẩm phân biệt
- Không có rào cản gia nhập rút lui
- Cạnh tranh phi giá & chi phí giao hàng
- Thông tin không hoàn hảo
- Quyết định về định giá - Cầu đối diện hãng có độ co dãn lớn d. Độc quyền nhóm (thiểu
quyền) - Một số ít người bán (SX) có quy mô lớn
- Tính phụ thuộc (giữa những người bán) - Rào cản gia nhập - Giá ít biến động - Thành tố độc quyền
- Cạnh tranh phi giá & chi phí bán hàng - Hành vi nhóm
- Đường cầu không xác định lOMoAR cPSD| 58540065
Các loại độc quyền nhóm
- Thiểu quyền hoàn hảo và không hoàn hảo
+ Hoàn hảo: Sản phẩm đồng nhất
+ Không hoàn hảo: Sản phẩm phân biệt
- Thiểu quyền mở và đóng + Mở: Không có rào cản + Đóng: Rào cản lớn
- Thiểu quyền một phần và hoàn toàn
+ Một phần: one leader, other followers + Hoàn toàn: no leader
- Cấu kết & không cấu kết
+ Cấu kết: không chính thức (price leadership, rules of thumb for price changes) ; chính thức
( cartels) + Không cấu kết: no collusion - Syndicated and organized
+ Syndicated: centralized syndicate + Organized:
central association e. Độc quyền đôi
- Trường hợp đặc biệt của độc quyền nhóm
- Hai hãng với quy mô tương đương
- Sản phẩm có thể đồng nhất hoặc phân biệt
4. Hãy lựa chọn 1 mặt hàng cụ thể và phân tích các đặc điểm thị trường của mặt hàng đó?
5. Hãy trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến cầu?
a. Giá của hàng hóa
Nếu các yếu tố khác không thay đổi, nếu giá cả có xu hướng tăng lên thì cầu hàng hóa có xu hướng giảm xuống
TH không theo luật cầu -
Hàng hóa Giffen : Khi tất cả mọi hàng hóa đều tăng giá và thu nhậpkhông tăng theo
kịp, người tiêu dùng sẽ phân bổ lại thu nhập sao cho hợp lý mua những sản phẩm có mức giá rẻ hơn + Giá rẻ lOMoAR cPSD| 58540065
+ Đáp ứng nhu cầu thiết yếu
+ Có nhiều trong đời sống hàng ngày -
Hàng hóa tiêu dùng phô trương : Những loại hàng hóa người tiêu dùngchỉ quan tâm
đến giá cả, không quan tâm đến giá trị sử dụng sản phẩm. Đối tượng KH là những người có
thu nhập rất cao ít hoặc rất ít phản ứng về giá + Giá cao + Hàng xa xỉ phẩm
+ Không phải hàng hóa thiết yếu -
Hàng hóa đầu cơ : Những người tiêu dùng khi sử dụng hàng hóa cótâm lý lo sợ b. Thu nhập
Tùy thuộc vào đặc thù của loại hàng hóa
- Hàng hóa thông thường: thu nhập tăng cầu tăng - Hàng hóa thứ cấp: thu nhập tăng cầu
giảm c. Giá của hàng hóa thay thế & bổ sung
- Hàng hóa thay thế: Khi giá HH này tăng thì cầu HH kia tăng
- Hàng hóa bổ sung: Khi giá HH này tăng thì cầu HH kia giảm d. Thị hiếutiêu dùng : mô tả
bằng đường bàng quan e. Mùa (Khí hậu)
f. Xu hướng, xu thế
g. Quảng cáo & xúc tiến bán hàng: Quảng cáo làm thay đổi thị hiếu của người tiêu dùng, có
lợi cho sản phẩm được quảng cáo, làm thay đổi phản ứng về giá của NTD đối với sản phẩm
giảm co dãn của cầu về sản phẩm có xu hướng mua nhiều hơn sản phẩm được quảng cáo
6. Luật cầu: nội dung? Nguyên nhân? Những trường hợp ngoại lệ?
a. Luật cầu - Quan hệ cầu – giá
- Các yếu tố khác không đổi - Định tính, không định lượng b. Nguyên nhân
- Quy luật lợi ích cận biên giảm dần - Hiệu ứng thay thế - Hiệu ứng thu nhập lOMoAR cPSD| 58540065 - Người tiêu dùng mới - Mục đích sử dụng - Hiệu ứng tâm lý
c. Ngoại lệ - Hàng hóa Giffen
- Hàng hóa tiêu dùng phô trương
- Kỳ vọng tương lai về giá hàng hóa
- Người tiêu dùng thiếu khôn ngoan
- Thay đổi của các yếu tố khác
7. Trình bày các dạng dịch chuyển của đường cầu?
8. Các dạng đường cầu cơ bản?
- Cầu gộp: cầu của nhiều loại sản phẩm đáp ứng 1 nhu cầu
- Cầu hỗn hợp: cùng 1 sản phẩm có nhiều giá trị sử dụng khác nhau
- Cầu trực tiếp: nhu cầu phát sinh trực tiếp đối với hàng hóa
- Cầu thoái sinh: nhu cầu phát sinh từ nhu cầu này dẫn đến nhu cầu vềsản phẩm khác
9. Độ co dãn: nội dung? Công thức xác định? Ý nghĩa?
10.Độ co dãn cầu giá: nội dung? Công thức xác định? Ý nghĩa? Các cách xác định?
11. Các nhân tố tác động tới độ co dãn cầu giá?
12. Mối quan hệ giữa độ co dãn cầu giá với TR, AR và MR?
13.Độ co dãn cầu thu nhập: nội dung? Công thức xác định? Các mức độ co dãn cầu thu nhập?
14.Độ co dãn cầu chéo: nội dung? Công thức xác định? Các mức độ?
15.Xác định các độ co dãn cầu giá, cầu thu nhập và cầu chéo dựa trên các dạng hàm cầu cơ bản?
16.Phân tích đặc điểm cầu đối với mặt hàng lựa chọn trong câu 4?
17. Dự báo cầu: Mục tiêu? Các nhân tố ảnh hưởng? Các phương pháp dự báo cầu?
18. Đường bàng quan: khái niệm? giả thiết? đặc điểm?
19.MRS: khái niệm? công thức xác định? Ý nghĩa? 20.
Đường ngân sách là gì? Tập ngân sách là gì? lOMoAR cPSD| 58540065 21.
Tỷ lệ thay thế thị trường: khái niệm? công thức xác định? Ý nghĩa? 22.
Cân bằng tiêu dùng: khái niệm? cách xác định? Điều kiện để đạt được cân bằng tiêu dùng? 23.
Làm rõ tác động của thay đổi trong thu nhập và giá cả hàng hóa tới hành vi tiêu dùng? 24.
Thế nào là hiệu ứng thay thế? Hiệu ứng thu nhập?