













Preview text:
Chương I Khái niệm, Đối tượng, Phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa
học tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh I.
Khái niệm tư tưởng HCM
Đại hội 2 đánh giá đúng tư tưởng HCM
Đại hội 3 4 5 dần nhận thức và chấp nhận tư tưởng HCM
Đại hội 6 : Đổi mới trên nền tảng tư tưởng HCM và Mác Lênin
Khái niệm tư tưởng HCM đề cập tới
+Kết quả của sự vận dụng của chủ nghĩa Mác Lênin vào điều kiện nước ta|
+Kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc
+Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại II.
Đối tượng nghiên cứu
+Hệ thống quan điểm của Hồ Chí Minh về con đường cách mạng Việt Nam
+Sự vận động của những quan điểm Hồ Chí Minh trong thực tiễn cách mạng Việt Nam
1. Phương pháp luận
Bảo đảm sự thống nhất nguyên tắc tính Đảng và tính khoa học …
2. Các phương pháp cụ thể
IV. Ý nghĩa học tập môn học đối với sinh viên
1. Nâng cao năng lực tư duy lý luận
2. Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức cách mạng và rèn luyện bản lĩnh chính trị
3. Hiểu rõ nền tảng tư tưởng của ĐCSVN
4. Giúp định hướng đúng đắn trong tư duy và hành động
5. Góp phần vào cuộc đấu tranh chống các quan điểm sai trái
Chương 2 Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng HCM
I. Cơ sở thực tiễn hình thành tư tưởng HCM
1. Hoàn cảnh lịch sử 2. Cơ sở lý luận
a. Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam b. Chủ nghĩa Mác Lênin
c. Tinh hoa văn hóa nhân loại
d. Tinh hóa văn hóa phương Đông Nho giáo
1. Hồ Chí Minh chú ý kế thừa và đổi mới tư
tưởng dùng nhân trị, đức trị để quản lý xã
hội. Kế thừa và phát triển quan niệm của
Nho giáo về việc xây dựng một xã hội lý
tưởng trong đó công bằng, bác ái, nhân,
nghĩa, trí, dũng, tín, liêm được coi trọng để
có thể đi đến một thế giới đại đồng với hòa
bình, không có chiến tranh, các dân tộc có
quan hệ hữu nghị và hợp tác. Đặc biệt, Hồ
Chí Minh chú ý kế thừa, đổi mới, phát triển
tinh thần trọng đạo đức của Nho giáo trong
việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức của con
người; trong công tác xây dựng Đảng về đạo đức Phật giáo
2. Đối với Phật giáo, Hồ Chí Minh chú ý kế
thừa, phát triển tư tưởng từ bi, vị tha, yêu
thương con người, khuyến khích làm việc
thiện, chống lại điều ác; đề cao quyền bình
đẳng của con người và chân lý; khuyên
con người sống hòa đồng, gắn bó với đất
nước của Đạo Phật. e. Lão giáo
Đối với Lão giáo, Hồ Chí Minh chú ý kế thừa,
phát triển tư tưởng của Lão Tử, khuyên con
người nên sống gắn bó với thiên nhiên, hòa
đồng với thiên nhiên, hơn nữa phải biết bảo vệ môi trường sống.
f. Học thuyết Tam Dân
i. Dân tộc độc lập
ii. Dân quyền tự do
iii. Dân sinh hạnh phúc
g. TInh hoa văn hóa phương Tây
i. Tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái
ii. Tư tưởng dân chủ
iii. Yêu thương con người
3. Vai trò của chủ nghĩa Mác Lênin đối với sự hình thành tư tưởng HCM
a. Chủ nghĩa Mác Lênin là nguồn gốc lý luận khách quan
mang tính quyết định đến sự hình thành và phát triển
về chất trong tư tưởng HCM
i. Đem lại HCM phương pháp đúng đắn để tiếp cận
VHĐT, tinh hoa trí tuệ của nhân loại. Đồng thời
giúp Người chuyển hóa và nâng cao được
những yếu tố tích cực tiến bộ của TTDT cũng
như tinh hoa văn hóa nhân loại, để tạo ra tư tưởng của mình
ii. Tìm thấy quy luật phát triển tất yếu nhân loại
iii. HCM đã tổng kết được kinh nghiệm CMTG và
thực tiễn đấu tranh GPDT, để tìm ra con đường
cứu nước đúng đắn
iv. HCM đã tìm thấy con đường cách mạng vô sản dành do dân tộc VN
v. Đem lại cho Người 1 phương pháp nhận thức và
hành động đứng đắn, giúp Người giải quyết một
cách sáng tạo những vấn đề thực tiễn của cuộc sống đặt ra
vi. Nhờ có chủ nghĩa Mác Lênin, chủ nghĩa yêu
nước của HCM đã có bước phát triển nhảy vọt về
chất, từ lập trường yêu nước sang lập trường
giai cấp công nhân, từ người yêu nước trở thành người cộng sản.
b. Nhân tố chủ quan HCM
II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng HCM
1. Trước 1911: Hình thành yêu nước và chí hướng tìm con đường yêu nước
a. Tác động từ gia đình và quê hương
i. Nguyễn Sinh Cung tiếp nhận các giá trị truyền thống
tốt đẹp của dân tộc trong môi trường gia đình, quê hương
1. Cụ Nguyễn Sinh Sắc: một nhà nho cấp tiến có
lòng yêu nước, thương dân sâu sắc.
2. Quê hương Nghệ Tĩnh là mảnh đất giàu truyền thống yêu nước
ii. Người hấp thụ vốn văn hóa Quốc học, Hán học và bắt
đầu tiếp xúc với văn hóa phương Tây (1905-1908)
iii. Chứng kiến cuộc sống khổ cực, điêu đứng của nhân
dân và tinh thần đấu tranh bất khuất của cha anh,
Nguyễn Tất Thành hình thành hoài bão cứu nước, cứu dân.
2. Từ 1911 - 1920: Hình thành tư tưởng cứu nước và giải phóng dân
tộc Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản
a. Quá trình khảo nghiệm thực tiễn thế giới
i. Trên thế giới dù ở đâu cũng có 2 loại người: Đi bóc lột và bị bóc lột
ii. Bọn thực dân, đế quốc ở đâu cũng tàn bạo và độc ác
b. Năm 1917, Người quay trở lại Pháp sinh sống và hoạt động cách mạng
c. Năm 1919, Người gia nhập Đảng xã hội Pháp và thảo soạn
Yêu sách 8 điểm gửi Hội nghị Hòa Bình ở Versaille, Pháp đòi
quyền tự do dân chủ cho người Việt Nam
d. Xác định rõ phương hướng đấu tranh giải phóng dân tộc
Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản
i. Người đọc “Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề
dân tộc và thuộc địa”(1920) của Lênin
ii. Tháng 12-1920 tại Đại hội lần thứ 18 của Đảng Xã Hội
Pháp, Người bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc Tế
cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng Sản Pháp
3. Từ 1920 - 1930: Hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về
cách mạng Việt Nam
a. Thời kỳ hoạt động thực tiễn và lý luận phong phú của Hồ Chí Minh
i. Đây là thời kỳ HCM tham gia hoạt động ở nhiều nước Pháp( 1917 - 1923 ) Liên Xô( 1923 - 1924 )
Trung Quốc( 1924 - 1930 )
1. Tham dự các đại hội quốc tế 2. Viết nhiều sách báo
3. Viết nhiều tác phẩm
ii. HCM tham gia sáng lập một số tổ chức chính trị
1. Hội liên hiệp thuộc địa (10/1921)
2. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông
(1925-Quảng Châu,Trung Quốc)
3. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (1925)
4. Mở lớp huấn luyện cán bộ cách mạng ở Quảng
Châu, Trung Quốc( 1925 - 1927 )
iii. Hồ Chí Minh sáng lập Đảng Cộng Sản Việt Nam
b. Thời kỳ hình thành về cơ bản tư tưởng HCM về con đường
cách mạng Việt Nam
i. Lần đầu tiên con đường cách mạng được trình bày
một cách hệ thống
1. Xác định CNĐQ là kẻ thù nguy hiểm nhất của NDLĐ thuộc địa
2. CMVN phải đi theo con đường CMVS
3. Cách mạng giải phóng dân tộc có mối quan hệ
khăng khít nhưng mà ko phụ thuộc vào CMVS ở
chính quốc là có thể nổ ra và giành thắng lợi trước
4. Nhiệm vụ của cách mạng:”dân tộc cách mệnh”
5. Lực lượng CM: Công - Nông là gốc, là chủ của
CM, CM phải đoàn kết với các giai cấp, tầng lớp khác.
6. Phương pháp CM: Hình thức, khẩu hiệu thích
hợp; Đấu tranh giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng.
7. Điều kiện cho cách mạng thành công:
a. CM phải có Đảng lãnh đạo
b. Đảng phải theo chủ nghĩa Mác Lênin
c. Cán bộ đảng viên phải có đạo đức, tài năng
4. Từ 1930 - 1941: Vượt qua thử thách giữ vững đường lối, phương
pháp cách mạng Việt Nam
a. Hội nghị TW 10/1930
Thông qua Luận cương chính trị
Phê phán quan điểm của Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt
Thủ tiêu Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, bỏ
tên ĐCSVN, lấy tên ĐCSDD
b. Tháng 7/1935: Đại hội VII QTCS đã họp với 65 đoàn đại biểu
thay mặt cho ĐCS, bàn nhiều ND trong đó có phê phán nội
dung nghị quyết ĐH VI
5. Từ 1941 - 9/1969: Hoàn thiện và phát triển tư tưởng HCM a. 1941 -1954:
i. 28/1/1941: Bác về nước
ii. 5/1941: Chủ trì HNTW 8 - Đặt GPDT lên đầu
b. 1954 - 1969: Tư tưởng HCM được tiếp tục bổ sung và phát triển
Chương 3: Tư tưởng HCM về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
I. Tư tưởng HCM về độc lập dân tộc
a. Vấn đề độc lập dân tộc
1. Độc lập tự do là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm
của tất cả các dân tộc
a) Cơ sở hình thành:
(1) Về lịch sử: quá trình đấu tranh dựng nước
và giữ nước của dân tộc Việt Nam
(2) Về tư tưởng: Chủ nghĩa yêu nước, đoàn kết
chống giặc ngoại xâm
b) Cách tiếp cận về vấn đề độc lập dân tộc: từ quyền con người
(1) Tham khảo tuyên ngôn độc lập của Pháp
Mỹ và biến tấu, sáng tạo cho phù hợp với dân tộc Việt Nam
c) Dân tộc Việt Nam có quyền được hưởng độc lập,
tự do, bình đẳng như các dân tộc khác trên thế giới
d) Độc lập dân tộc là quyền thiêng liêng trên hết, dù
phải hy sinh đến đâu cũng phải giành, giữ cho
được độc lập dân tộc
(1) Đấu tranh bằng con đường hòa bình
(2) Đấu tranh bằng con đường bạo lực cách mạng
e) Dân tộc độc lập phải là độc lập thực sự, hoàn
toàn và triệt để
(1) Dân tộc phải có độc lập thực sự, hoàn toàn
và triệt để trên tất cả các lĩnh vực
(2) Dân tộc phải có quyền tự quyết
f) Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
II. Tư tưởng HCM về CNXH và xây dựng CNXH ở Việt Nam
III. Tư tưởng HCM về mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và CNXH
Chương 4: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng Sản Việt Nam và nhà
nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về ĐCSVN
A. Tính tất yếu và vai trò của ĐCSVN
1. Tính tất yếu phải có sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản
a) Xuất phát từ thực tiễn cách mạng Việt Nam:
nhiều phong trào cách mạng nổ ta rồi thất bại vì
chưa có Đảng lãnh đạo
b) Xuất phát từ thực tiễn cách mạng thế giới
c) Xuất phát từ chủ nghĩa Marx Lenin
d) Năm 1927, HCM khẳng định: Cách mạng phải có
Đảng có lãnh đạo
e) Nhận thức được vai trò to lớn của tổ chức Đảng,
HCM đã tích cực hoạt động trong phong trào
cộng sản và công nhân quốc tế, trực tiếp chuẩn
bị chính trị, tư tưởng cho sự ra đời của tổ chức ĐCSVN
f) ĐCSVN (3/2/1930) trên cơ sở hợp nhất của 3 tổ
chức CS: ANCSĐ, DDCSD, DDCSLD tại Hương Cảng, Trung Quốc
g) SỰ ra đời của Đảng CS là một sáng tạo của HCM
(1) đó là sự kết hợp của Chủ nghĩa Marx Lenin
+ phong trào công nhân + phong trào yêu nước h) Ý nghĩa:
(1) Chỉ đạo về chính sách đại đoàn kết dân tộc
trong mọi giai đoạn cách mạng
(2) Giải quyết tốt mqh Đảng-dân tộc-giai cấp
(3) Xây dựng, củng cố, tăng cường khối liên minh Công Nông Trí
(4) Có ý nghĩa lý luận và thực tiễn với những
nước có hoàn cảnh tương tự
2. Vai trò của ĐCSVN
a) Đảng đề ra đường lối chủ trương cách mạng đúng đắn
(1) Đảng lựa chọn được con đường CM đúng đắn cho dân tộc
(2) Đảng xác định được đường lối chiến lược,
sách lược CM đúng đắn
(3) Đảng xác định được phương pháp cách mạng đúng đắn
b) Đảng có khả năng tổ chức, đoàn kết, tập hợp lực lượng cách mạng
(1) Tổ chức, đoàn kết, tập hợp lực lượng cách mạng trong nước
(2) Đoàn kết các lực lượng quốc tế
c) Đảng có một đội ngũ cán bộ đảng viên tiên
phong gương mẫu có phẩm chất đạo đức: cần,
kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, “giàu sang không quyến rũ’,...
d) Đảng lãnh đạo bằng công tác kiểm tra, giám sát
e) Đảng chỉ có một mục đích hoạt động là vì lợi ích
của giai cấp, nhân dân, dân tộc, Đảng ko có lợi ích gì khác
B. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
1. Đảng là đạo đức, là văn minh
a) Đảng là đạo đức:
(1) Mục đích hoạt động
(2) Cán bộ đảng viên
b) Đảng là văn minh
(1) Hoạt động trong khuôn khổ hiến pháp và pháp luật
2. Nguyên tắc hoạt động của Đảng
a) Lấy chủ nghĩa M-L làm nền tảng tư tưởng và kim
chỉ nam cho hành động
b) Vai trò của tư tưởng - lý luận đối với cách mạng, đối với Đảng
(1) Đề ra đường lối, chủ trương đúng đắn phù
hợp với cách mạng, từng thời kỳ của cách mạng
(2) Tạo nên sự thống nhất trong Đảng cẩ về tư
tưởng, chính trị, tổ chức, tập hợp lực
lượng cách mạng của quần chúng giành thắng lợi.
c) ĐCSVN lấy chủ nghĩa M-L “làm cốt’
(1) Là học thuyết về sự giải phóng GCCN,
NDLĐ, các dân tộc bị áp bức và giải phóng, con người.
(2) Là học thuyết về sự phát triển XH lên hình thái KT-XH CSCN
(3) Là lý luận tiền phong của GCCN, là học
thuyết cách mạng khoa học của thời đại đã
tạo ra thế giới quan và phương pháp luận
đúng đắn cho GCCN, cho ĐCS trong việc
giải quyết vấn đề thuộc về đường lối, chiến
lược, sách lược bảo đảm cho hoạt động
của Đảng luôn phù hợp với thực tế khách quan
(4) Lưu ý khi lấy chủ nghĩa M-L “làm cốt”
(a) Nắm vững tinh thần, lập trường, quan
điểm, phương pháp của chủ nghĩa M-L
(b) Vận dụng phải sáng tạo, tránh đi giáo điều, kinh nghiệm
(c) Phải tổng kết thực tiễn, rút kinh
nghiệm, làm phong phú chủ nghĩa M-L
(d) Luôn cảnh giác, đấu tranh chống lại
những quan điểm cơ hội, xét lại, bảo vệ chủ nghĩa M-L
(5) Tập trung dân chủ
(a) Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
(b) Tự phê bình và phê bình
(c) Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
(d) Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn
(e) Đoàn kết, thống nhất trong Đảng
(f) Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân
(g) Đoàn kết quốc tế
(6) Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
A. Nhà nước dân chủ
1. Bản chất giai cấp của nhà nước
a) Nhà nước mang bản chất của giai cấp công nhân
(1) Do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo
(2) Tính định hướng đưa đất nước quá độ lên CNXH
(3) Nguyên tắc tổ chức cơ bản là tập trung dân chủ
(4) Bản chất GCCN thống nhất với tính dân tộc
(a) Nhà nước ra đời là kết quả của cuộc
đấu tranh lâu dài, gian khổ của bao
thế hệ người Việt Nam
(b) Nhà nước có tính nhân dân và tính
dân tộc vì nó bảo vệ lợi ích của nhân
dân, lấy lợi ích dân tộc làm nền tảng
(c) Nhà nước ta vừa mới ra đời đã phải
đảm nhiệm nhiệm vụ lịch sử là tổ
chức cuộc kháng chiến toàn dân,
toàn diện của dân tộc để bảo vệ thành quả cách mạng
b) Nhà nước của nhân dân
(1) Nhân dân có quyền kiểm soát nhà nước
(2) Nhân dân có quyền bãi miễn Đại biểu Quốc Hội và HĐND
(3) Nhân dân có quyền giải tán những thiết chế
quyền lực làm hại dân
(4) Quyền lực của cán bộ nhà nước là do dân ủy quyền
(5) Trách nhiệm của nhà nước
(a) Bảo đảm quyền làm chủ của nhân
dân bằng luật pháp
(b) Làm cho dân biết hưởng quyền làm
chủ, dám nói, dám làm
c) Nhà nước do nhân dân
(1) Nhân dân có quyền bầu ra nhà nước, bầu
ra chính quyền các cấp theo hình thức bỏ
phiếu kín hoặc ủy quyền cho người khác
(2) Người dân được hưởng mọi quyền dân
chủ nghĩa là làm bất kỳ việc gì mà pháp luật
ko cấm và có nghĩa vụ tuân theo pháp luật
(3) Nhân dân có quyền tham gia vào các hoạt
động của nhà nước
(a) Thảo luận, đóng góp ý kiến xây dựng nhà nước
(b) Phát huy sáng kiến, tìm cách giải quyết vấn đề
(4) Nhà nước do dân tự làm, tự lo thông qua
các mối quan hệ XH, qua các đoàn thể, chứ
không bao giờ cấp làm thay cho nhân dân
(5) Nhà nước do nhân dân ủng hộ, giúp đỡ,
đóng thuế để chi tiêu hoạt động
d) Nhà nước vì nhân dân
(1) Biện pháp để nhà nước thực sự vì nhân dân
(a) Chăm lo chu đáo về mọi mặt cho nhân dân
(b) Kết hợp hài hòa các lợi ích khác nhau
(c) Trong sạch vững mạnh không có đặc quyền đặc lợi
(d) Cán bộ là lãnh đạo, là đầy tớ trung thành của dân
2. Nhà nước pháp quyền
a) Nhà nước hợp hiến , hợp pháp
3. Nhà nước trong sạch vững mạnh
a) Kiểm soát quyền lực nhà nước
b) Phòng, chống quyền lực nhà nước
Chương V: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết quốc tế
I. Tư tưởng HCM về đại đoàn kết dân tộc
A. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách mạng
1. Đại đoàn kết dân tộc là một trong những nội dung cơ
bản của hệ thống tư tưởng HCM được Người quan tâm
trong suốt cuộc đời cách mạng.
a) Địa đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến
lược quyết định thành công của cách mạng
b) Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của CM
(1) Đại đoàn kết dân tộc phải được quán triệt
trong mọi đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng
(2) Để thực hiện nhiệm vụ của dân tộc, mỗi
thời kỳ, Hồ Chí Minh đã đề ra các khẩu hiệu
khác nhau, thu hút, tập hợp, đoàn kết, phát
huy sức mạnh của toàn dân
(3) Thời kỳ 1946-1954 2. Lực lượng 3. Điều kiện 4. Hình thức 5. Phương phức
Chương VI Tư tưởng HCM về văn hóa , đạo đức và con người
I. Tư tưởng HCM về văn hóa
A. Một số nhận thức chung của HCM về văn hóa
1. Quan niệm về văn hóa
a) Văn hóa không chỉ là một hiện tượng tinh thần
tách rời đời sống vật chất mà bao gồm những
giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra
b) Văn hóa không chỉ thu hẹp trong lĩnh vực Văn
hóa - Nghệ thuật mà bao trùm lên toàn bộ các
lĩnh vực của đời sống SX
c) Văn hóa không chỉ phản ánh trình độ học vấn
của con người, mà là thước đo trình độ phát
triển của toàn XH: về sản xuất, KH-KT, chính trị ,
tôn giáo, VH-NT, đạo đức lối sống…
B. Tư tưởng HCM về vai trò của văn hóa
1. Quan hệ của VH với KT
a) Văn hóa là một kiến trúc thượng tầng. Vì vậy,
những cơ sở hạ tầng của xã hội có kiến thiết rồi,
văn hóa mới kiến thiết được và có đủ điều kiện phát triển được.
b) Văn hóa cũng không thể đứng ngoài mà phải
đứng trong kinh tế, nghĩa là văn hóa không hoàn
toàn phụ thuộc vào kinh tế, mà có vai trò tác
động tích cực trở lại kinh tế
c) Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu tinh
hoa văn hóa nhân loại
(1) Bản sắc văn hóa dân tộc là những giá trị
văn hóa bền vững của cộng đồng các dân
tộc VIệt Nam, là thành quả của quá trình lao
động, sản xuất, chiến đấu và giao lưu của con người Việt Nam
(2) Bản sắc VHDT được nhìn nhận qua 2 lớp quan hệ (a) Về nội dung:
(i) Thể hiện chủ nghĩa yêu nước
và tinh thần độc lập, tự cường của dân tộc
(ii) Thể hiện cốt cách, tâm hồn con người Việt Nam (b) Về hình thức
(c) Ý nghĩa: Bản sắc văn hóa dân tộc
chứa đựng giá trị lớn và có ý nghĩa
quan trọng đối với sự nghiệp phát
triển và bảo vệ Tổ Quốc
(d) Yêu cầu giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
(i) Duy trì, bảo vệ, chấn hưng và
phát triển VH dân tộc
(ii) Giữ gìn, phát triển truyền thống
tốt đẹp của dân tộc cho phù
hợp với điều kiện lịch sử mới
(iii) Tẩy trừ mỏi ảnh hưởng nô dịch
của văn hóa đế quốc, tôn trọng
phong tục tập quán, văn hóa
của các dân tộc ít người.
(iv) Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
(a) Mục đích: làm giàu cho văn hóa VIệt Nam, xây dựng văn hóa Việt Nam
hợp với tinh thần dân chủ
(b) Nội dung tiếp thu: toàn
diện Đông Tây, Kim Cổ
(c) Tiêu chí: Tiếp thu cái hay cái tốt
(d) Tiếp thu văn hóa nhân
loại phải lấy văn hóa dân tộc làm gốc
C. Tư tưởng HCM về XD nền văn hóa mới
II. Tư tưởng HCM về đạo đức
A. Đạo đức là gốc, là nền tảng tinh thần của xã hội của người cách mạng
1. Đạo đức là vấn đề được HCM quan tâm trong suốt
cuộc đời hoạt động cách mạng
2. Người quan tâm đến đạo đức trên cả 2 phương diện lý
luận và thực tiễn
3. Đạo đức là nguồn nuôi dưỡng và phát triển con người
4. Đạo đức là nhân tố quyết định sự thành bại của mọi công việc
5. Đạo đức giúp cho người cách mạng giữ vững được ý
chí, nghị lực cả khi thắng lợi, thất bại, hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
6. Khi Đảng cầm quyền, đạo đức giúp các đảng viên
không bị tha hóa, biến chất. Đó là nhân tố giúp Đảng
giữ vững được sức mạnh và uy tín của mình.
7. Đạo đức là gốc nhưng phải gắn liền với tài
8. Đạo đức trong tư tưởng Hồ Chí Minh là đạo đức hành
động, lấy hiệu quả thực tế làm thước đo.
B. Chuẩn mực đạo đức cách mạng
1. 4 Chuẩn mực đạo đức
a) Trung với nước hiếu với dân
b) Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
c) Yêu thương con người , sống có tình nghĩa
d) Tinh thần quốc tế trong sáng thủy chung 2.