Chương II Cung cầu và thị trường - Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

Chương II Cung cầu và thị trường - Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chương 2
Cung, cầu và thị trường
1. CẦU, CUNG VÀ CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
2. ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU, CUNG.
3. SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO THỊ TRƯỜNG
VI MÔ
2
Nội dung chính
1. CẦU, CUNG VÀ CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
1.1 Các loại thị trường
1.2 Phân tích cầu
1.3 Phân tích cung
1.4 Cân bằng thị trường
1.5 Các trường hợp thay đổi cân bằng thị trường
3
Các loại thị trường
Thị trường
Thuật ngữ dùng để chỉ hành vi của người mua. Nói cách khác, cầu
người mua đại diện cho cầu
Thuật ngữ dùng để chỉ hành vi của người bán. Nói cách khác, cung
người bán đại diện cho cung
Thuật ngữ dùng để chỉ sự dàn xếp giữa người mua và người thị trường
bán trong trao đổi HH hoặc DV. Nói cách khác, thị trường là nơi cung
và cầu tương tác với nhau.
Cung cầu là hai nhân tố chính để thị trường hoạt động
4
Các loại thị trường
5
Thị trường cạnh
tranh hoàn hảo
Thị trường cạnh
tranh độc quyền
Thị trường độc
quyền nhóm
Thị trường độc
quyền hoàn toàn
1.2 Phân tích cầu
1. Cầu và lượng cầu
2. Qui luật cầu
3. Mô tả cầu
4. Trượt dọc trên đường cầu và sự dịch chuyển của đường cầu
5. Cầu thị trường
6
Cầu gì?
số lượng hàng hóa hoặc
dịch vụ nào đó người tiêu
dùng muốn khả năng mua,
mua mua sẵn sàng các
mức giá khác nhau trong
khoảng thời nhất định gian
Khái niệm
Lượng cầu gì?
Lượng hàng hóa dịch vụ hay
người tiêu dùng tại mua
một mức giá nhất định với
các yếu tố khác không đổi
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC Đại học mở Tp HCM
7
Cầu và lượng cầu
Cầu và lượng cầu
Lượng cầu (Quantity Demand, Q
D
): số lượng một loại HH
hoặc DVngười mua sẵn lòng mua ở mỗi mức giá khác
nhau, trong một thời kỳ nhất định.
Cầu (Demand, D): được sử dụng để diễn tả hành vi của người
mua thông qua mối quan hệ giữa giá cả (Price, P) và lượng cầu
(Q
D
)
8
Mô tả cầu
1. Biểu cầu
2. Hàm số cầu
3. Đường cầu
9
BIỂU CẦU
Biểu cầu là bảng chỉ
số lượng cầu tương
ứng với mỗi mức giá
cụ thể
Giá ( P)
c 1000 đ/
Khối
lượng
cầu
(Q
D
) 1000
chiếc
3 22
4 18
5 14
6 10
7 6
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC Đại học mở
Tp HCM
10
Hàm cầu
Hàm một biểu diễn mối giữa lượng số cầu hàm số quan hệ cầu các
nhân ảnh hưởng tới tố cầu
Q = f (
D
Px , Py , Pz , , I , Ntd Cp , E.. )
Q : cung X
D
lượng hàng hoá
Px: giá của lượng hàng hóa X
Py: giá của lượng hàng hóa Y
Ntd: số lượng người sản xuất
I: công nghệ của máy móc thiết bị
Cp: chế chính sách của nhà nước
E: Kỳ vọng của người tiêu dùng
Pz: Z giá của lượng hàng hóa
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
11
Mô tả cầu
Hàm cầu
= f(P) Hàm cầu: Q
D
Nếu là hàm tuyến tính: Q = aP + b ; (a<0)
22 = a.3 + b
18 = a.4 + b
4 = - a => a = - 4
=> b = 22 3a = 22 3.(-4) = 34
Q = 34
D
4P
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
12
P
Q
a
D
Đường cầu
13
P Q
D
1 50
2 40
3 30
4 20
5 10
P
Q
D
10
2
D
3
4
5
50 30 40 20
1
60
Xác định các điểm
Nối các điểm
14
Đường cầu
D
Ñöôøng caàu doác xuoáng cho bieát
ngöôøi tieâu duøng saün loøng mua
nhieàu hôn vôùi möùc giaù thaáp hôn
Löôïng caàu (Q
D
)
Giaù (P)
($/Ñôn vò)
P
1
P
2
Q
1
Q
2
Ñöôøng caàu
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
Các dạng đường cầu
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
15
Các dạng đường cầu
09/10/2023 - ThS Lê Văn Phong Khoa KT & QLC Đại học mở Tp HCM
16
LUẬT CẦU
Lượng cầu về loại hàng hóa 1 sẽ
tăng lên giá của hàng hóa khi
đó giảm xuống ngược lại
(CeterisParibus)
=> P => Q ( ) ()
P
Q
P
1
P
2
Q
1
Q
2
I
II
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
17
Qui luật cầu
Với các yếu tố khác không đổi thì:
P giảm
Q
D
tăng
P tăng
Q
D
giảm
Mối quan hệ giữa P và Q
D
nghịch biến
18
P
Khi P
Q
Q
Cơ sở của luật cầu
Tồn tại quy luật khan hiếm
Người tiêu dùng biết tối đa hoá lợi ích và hàng hóa có
tính thay thế nếu P đắt họ không mua mà mua hàng
hóa khác thay thế cho nó
Ví dụ: khi Pthịt đắt nhiều người chuyển sang ăn cá,
trứng,... Q
D
thịt
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
19
Bài tập 2.1
Giả sử có các số liệu sau về cung và cầu của hàng hóa X:
Giá (đơn vị tiền) Lượng cầu (đơn vị/năm) Lượng cung (đơn
vị/năm)
15 50 35
16 48 38
17 46 41
18 44 44
19 42 47
20 40 50
a. Xác định hàm số hàm số cầu? Vẽ đồ thị của cầu đối với hàng hóa này?
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
20
Giải
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
21
Hàng hóa thế thay
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
30
Hàng hóa bổ sung
Là hàng hóa được sử dụng đồng thời với hàng hóa khác
Quan hệ giữa Py và Q x có qhệ nghịch chiều
D
Ví dụ: khi P => Q
CÀ PHÊ
D
CP
=>Q
D
đường
=> đường Q
D
đường
dịch sang trái
Q
D
x
= b + a P , (a < 0)
Y
Q = 4 - 3 P
D
x Y
09/10/2023 - ThS Lê Văn Phong Khoa KT & QLC Đại học mở Tp HCM
31
Giá hàng hóa liên quan (tt)
Giả sử:
Giá xe 20.000.000 đ/xe.
Giá xăng không đổi là 15.000 đ/l
NTD sử dụng xăng để chạy xe.
Thì:
Khi giá của xe tăng lên 30.000.000 đ/xe thì NTD sẽ mua
xe ít hơn cầu về xăng sẽ giảm.
Khi giá của xe giảm xuống 10.000.000 đ/xe thì NTD sẽ
mua xe nhiều hơn cầu về xăng sẽ tăng
Xe và xăng được gọi là hàng hóa bổ sung
Back
HH thay thế & HH bổ sung
Gía hàng A Cầu hàng B Loại HH Ví dụ
Tăng Tăng
HH
thay thế
A : táo
B: cam
Giảm Giảm
Tăng Giảm
HH
bổ sung
A : xe
B : xăng
Giảm Tăng
Giá hàng hóa liên quan (tt)
Tổng quát:
Khi giá của một loại hàng hóa A tăng (giảm), cầu của hàng
hóa B tăng (giảm) thì A và B là hàng hóa thay thế
Khi giá của một loại hàng hóa A tăng (giảm), cầu của hàng
hóa B giảm (tăng) thì A và B là hàng hóa bổ sung
34
Thu nhập (I)
Quy luật Engel: Khi I thay đổi => Q
D
H
cũng thay đổi
Hàng hóa thông thường: có quan hệ tỷ lệ thuận
H2 thiết yếu: tốc độ thay đổi thu nhập > tốc độ thay đổi của cầu
H
2
thông thường: tốc độ thay đổi thu nhập ~ tốc độ thay đổi của
cầu
H2 xa xỉ: tốc độ thay đổi thu nhập < tốc độ thay đổi của cầu
Hàng hóa thứ cấp: thu nhập và cầu có quan hệ tỉ lệ nghịch
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
35
Thu nhập (I)
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
36
Thu nhập của người tiêu dùng
Giả sử:
Thu nhập NTD là 3.000.000 đ/tháng.
Giá quần áo không đổi là 400.000 đ/bộ.
Giá xe đạp không đổi là 500.000 đ/xe
Thì:
Khi thu nhập tăng (giảm), cầu về quần áo sẽ tăng (giảm)
quần áo được gọi là HH thông thường
Khi thu nhập giảm, cầu về xe đạp sẽ tăng xe đạp được
gọi là HH thứ cấp
37
Back
HH thông thường & HH thứ cấp
Thu nhập NTD Cầu hàng hóa Loại HH Ví dụ
Tăng Tăng
HH
thông thường
Quần áo
Giảm Giảm
Tăng Giảm
HH
thứ cấp
Xe đạp
Giảm Tăng
Thị hiếu (sở thích) người tiêu dùng
Khi người tiêu dùng ưa thích
(ghét bỏ) một loại hàng hóa
nào, cầu của hàng hóa đó sẽ
tăng (giảm).
Ví dụ: khi NTD thích xe tay
ga thì cầu về xe tay ga tăng
lên
39
Back
Thị (T) hiếu
Là sở thích, ý thích, thói quen của người tiêu dùng
đối với 1 loại SP, DV
Thị hiếu phụ thuộc vào nhiều nhân tố: Tuổi tác,
thu nhập, văn hóa, giới tính, nghề nghiệp,…
Sở thích của người tiêu dùng và cầu có quan hệ
thuận chiều
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
40
Kỳ vọng (E)
Kỳ vọng đề cập đến sự mong hay đợi dự kiến của người
tiêu dùng tương về sự thay đổi trong lai các nhân tố tác
động tới cầu hiện tại
Tuỳ từng với cầu hiện tại thay đổi quan hệ
cùng khác chiều hay .
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
41
Kỳ vọng của người tiêu dùng
Khi người tiêu dùng dự
đoán tương lai thay đổi thì
hành vi của họ ở hiện tại sẽ
thay đổi.
Ví dụ: người dân Indonesia
đổ xô mua xăng do kỳ vọng
gía xăng tăng lên
42
Qui mô thị trường
Khi số người tiêu dùng trong thị trường một
loại HH hoặc DV nào đó tăng (giảm) thì cầu
HH hoặc DV đó sẽ tăng (giảm).
VD: Cầu về nhà ở, điện sinh hoạt tại
TPHCM tăng lên do số người nhập cư tăng
lên.
Quy mô thị trường biểu thị số lượng
người TD tham gia vào t
2
Quy mô thị trường TD và cầu có quan hệ
thuận chiều
43
Back
Các nhân tố khác ảnh hưởng tới cầu
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
44
Cầu thị trường
Cầu thị trường
tổng tất cầu cả
nhân của từng NTD
tại mỗi mức giá.
Ví dụ:
45
P
Q
D
NTD A NTD B Thị trường
1 50 80 130
2 40 70 110
3 30 60 90
4 20 50 70
5 10 40 50
Cầu thị trường (tt)
46
P
Q
P
Q Q
P
2
5
10 40 40 70 50 110
NTD A NTD B Thị trường
1.3 Phân tích cung
1. Cung và lượng cung
2. Qui luật cung
3. Mô tả cung
4. Trượt dọc trên đường cung và dịch chuyển của đường cung
5. Cung thị trường
47
CÁC KHÁI NIỆM
Khái niệm
Khái niệm cung
Lượng cung
Đường cung
số hàng hóa hoặc dịch vụ
người xuất muốn bán sản
khả năng bán mức giá khác nhau
trong gian khoảng thời nhất định
đường biểu diễn mối hệ quan
giữa lượng giá trên một cung cả
trục tọa độ, trục biểu thị giá, tung
trục hoành biểu thị lượng cung
số các lượng hàng hóa
hãng muốn bán tại một mức giá
đã cho với các yếu khác tố không
đổi Chúng thể thấy. ta cung
biểu diễn mối hệ giữa giá quan
lượng cung
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
48
So sánh cung – lượng cung
Cung là một hàm của giá Q = f(P) còn Lượng cung chỉ
S
là một giá trị của hàm cung đó.
Ví dụ: Có cung một thị trường gạo: Q = 5P - 2
S
Tại mức giá P = 4 thì lượng cung được XĐ là
=> Q = 5.4 2 = 18
S
Cung là 1 đường, còn chỉ là 1 điểmlượng cung
09/10/2023 - ThS Lê Văn Phong Khoa KT & QLC Đại học mở Tp HCM
49
Cung và lượng cung
Lượng cung (Quantity Supply, Q
S
): số lượng HH hoặc DV
người bán sẵn lòng bán tại mỗi mức giá khác nhau, trong một
thời kỳ nhất định.
Cung (Supply, S): được sử dụng để diễn tả hành vi của người
bán thông qua mối quan hệ giữa giá cả (P) và lượng cung (Q
S
)
50
Mô tả cung
Bảng(biểu) cung
Hàm cung
Đồ thị cung
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
51
BIỂU CUNG
Giá nghìn (
đồng/ Kg)
Lượng
cung
(tấn)
3 13
4 18
5 23
6 28
7 33
8 38
Biểu cung bảng thể hiện tất
cả các lượng lượng hàng a
người sẵn khả năng sẵn bán
lòng tại mỗi mức giá tại một bán
thời điểm nhất định các nhân khi
tố thay . khác không đổi
09/10/2023 - ThS Lê Văn Phong Khoa KT & QLC Đại học mở Tp HCM
52
HÀM CUNG
hàm biểu diễn mối giữa lượng số quan hệ cung
các nhân ảnh hưởng đến tố cung.
Q = f ( Px , Pi , Nsx , CN , Cp , E.. )
s
Q : cung
s
lượng hàng hoá X
Px: X giá của
Pi: giá của yếu đầu vào tố
Nsx: số lượng người sản xuất
CN: công nghệ của máy móc thiết bị
Cp: chế chính sách của nhà nước
E: doanh trong lai Kỳ vọng của nghiệp tương
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
53
Hàm cung
Hàm cung: Q = f(P)
S
Nếu là hàm tuyến tính: Q = cP + d; (c > 0)
13 = c.3 + d
18 = c.4 + d
-5 = - c,=> d = 13 3c = 13 3.5 = -2
Q = 5P-2
S
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
54
P
Q
c
S
Đường cung
55
P Q
S
1 10
2 20
3 30
4 40
5 50
P
Q
S
10
2
S
3
4
5
50 30 40 20
1
Xác định các điểm
Nối các điểm
Tác động của giá tới lượng cung
Đường dốc cung
lên thể hiện người
bán muốn bán
nhiều hơn giá khi
càng cao.
P (giá)
P
2
P
1
Q
1
Q
2
Q (lượng cung)
S
Đường cung
Đường cung
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
56
Đường cung
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
57
Qui luật cung
Với các yếu tố khác không đổi
thì:
P tăng Q
S
tăng
P giảm Q
S
giảm
Mối quan hệ giữa P và Q
S
đồng biến
58
P
Khi P
Q
Q
Bài tập 2.2
Giả sử có các số liệu sau về cung và cầu của hàng hóa X:
Giá (đơn vị tiền) Lượng cầu (đơn vị/năm) Lượng cung
(đơn vị/năm)
15 50 35
16 48 38
17 46 41
18 44 44
19 42 47
20 40 50
a. Xác định hàm số cung? Vẽ đồ thị của cung đối với hàng hóa này?
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
59
Giải
c =
38 35
16 15
= 3
Q = cP + d
s
38 = 3 x 16 + d
d = -10 vậy hàm số cung có dạng Q = 3P - 10
s
P
s
= 10/3 + Q/3 (0.5đ)
Vẽ đồ thị :
- Hàm cầu :
Q - 2P + 80
d
=
P = 40 0.5Q
d
Cho P = 0 => Q = 80
Q = 0 => P = 40
- Hàm cung
Q = 3P - 10
s
P = 10/3 + Q/3
s
Cho P = 10/3 => Q = 0
P = 18 => Q = 44
(1đ)
P
40
18
3.3
0
44
80
P
s
= 10/3 + Q/3
Q
P
d
= 40 - 0.5Q
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
60
Cân bằng thị trường (tt)
73
P Q
S
1 50
2 70
3 90
4 110
5 130
P
Q
50
2
S
3
4
5
130 90 110 70
1
P Q
D
1 130
2 110
3 90
4 70
5
50
D
3
90
Dư thừa
Thiếu hụt
Khái niệm: Trạng thái cân bằng là trạng thái tại đó cung đáp ứng
đủ cầu không có dư thừa và thiếu hụt
Đặc trưng:
Q
D
= Q = Q
S CB
P = P = P
D S
CB
Cách XĐ: Bảng, đồ thị: (E) = (S) (D),
X
giải phtr
Q
D
= Q => P
S CB
, Q
CB
P = P => Q , P
D S
CB CB
Trạng thái cân bằng
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
74
2
Xác định trạng thái cân bằng đồ thị
0
P*
P
Q* Q
D
E
S
Phản ánh giá hàng hóa
Điểm cân bằng
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
75
Có hàm cung và hàm cầu của hoàng hóa X như sau:
Q = 34 4P
D
Q = 5P 2
S
Yêu cầu:
Xác định mức giá và sản luợng cân bằng?
Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ cung cầu?
Ví dụ:
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
76
Q
D
= 34 4P
Q = 5P 2
S
Điều kiện cân bằng:
Q = Q
D S
34 4P = 5P 2
Po = 4;
Qo = 18
P
Q
0
10 13 18 22 28
0,4
4
6
S
Dư thõa
ThiÕu hôt
E
3
TRẠNG THÁI CÂN BẰNG
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong Khoa KT & QLC Đại học mở Tp HCM -
77
Thiếu hụt
Ở mức gía thấp hơn gía cân bằng thì
thị trường sẽ HH hoặc DV thiếu hụt
(còn gọi là dư cầu: lượng cầu > lượng
cung)
VD: ở mức gía 2, lượng cung là 70,
lượng cầu là 110, thị trường thiếu hụt
một lượng hàng là: 70 - 110 = - 40
Khi có sự thiếu hụt HH hoặc DV,
người bán sẽ tăng gía. Gía tăng thì
lượng cung sẽ tăng lên và lượng cầu
giảm xuống. Gía sẽ tiếp tục tăng cho
đến khi đạt tới mức gía cân bằng để
lượng cung bằng lượng cầu.
Kết luận: thị trường thiếu hụt HH
hoặc DV thì gía HH hoặc DV sẽ tăng
P
Q
50
2
S
4
130 110 70
1
D
3
90
Dư thừa
Thiếu hụt
Dư thừa
Ở mức gía cao hơn gía cân bằng thì thị
trường sẽ HH hoặc DV (còn dư thừa
gọi là dư cung: lượng cung > lượng
cầu)
VD: ở mức gía 4, lượng cung là 110,
lượng cầu là 70, thị trường dư thừa
một lượng hàng là: 110 - 70 = 40
Khi có sự dư thừa HH hoặc DV, người
bán sẽ giảm gía. Gía giảm thì lượng
cung sẽ giảm xuống và lượng cầu tăng
lên. Gía sẽ tiếp tục giảm cho đến khi
đạt tới mức gía cân bằng để lượng
cung bằng lượng cầu.
Kết luận: thị trường dư thừa HH hoặc
DV thì gía HH hoặc DV sẽ giảm
P
Q
50
2
S
4
130 110 70
1
D
3
90
Dư thừa
Thiếu hụt
Cơ chế thị trường
Khi giá cao hơn giá cân bằng (TT dư thừa HH hoặc DV) hoặc thấp hơn
giá cân bằng (TT thiếu hụt HH hoặc DV) thì dưới tác động của cung và
cầu, thị trường sẽ tự động điều chỉnh về giá cân bằng mà không phụ
thuộc vào ý chí của người bán hoặc người mua hoặc CP. Cơ chế tự động
điều chỉnh giá dưới tác động của cung và cầu này được gọi là cơ chế thị
trường (bàn tay vô hình).
Tuy nhiên, CP với những nguồn lực của mình có thể can thiệp vào thị
trường để định hướng thị trường theo ý muốn của CP (bàn tay hữu hình).
Ngày nay, thị trường được vận hành từ cả 02 bàn tay: vô hình và hữu
hình
1.5 Các trường hợp thay đổi cân bằng thị trường
1. Cầu thay đổi, cung không đổi
Cầu tăng (hình vẽ)
Cầu giảm
2. Cung thay đổi, cầu không đổi
Cung tăng (hình vẽ)
Cung giảm
3. Cung và cầu đồng thời thay đổi
(hình vẽ)
Cầu tăng, cung tăng
Cầu tăng, cung giảm
Cầu giảm, cung tăng
Cầu giảm, cung giảm
81
Cầu tăng, cung không đổi
82
P
Q
S
3
4
130 90 110
P Q
D
Q’
D
1 170 130
2 110 150
3 90 130
4 110 70
5
50 90
D
0
D
1
A
B
Back
C
Thiếu hụt
Cầu tăng, đường cầu
dịch chuyển sang
phải, TT thiếu hụt
HH, gía sẽ tăng và
cân bằng ở mức gía
và lượng cao hơn
trước.
Cầu giảm, cung không đổi
83
P
Q
S
3
4
70
90 110
P Q
D
Q’
D
1 130 170
2 110 150
3 130 90
4 110 70
5
90 50
D
1
D
0
A
B
Back
C
Thặng dư
Cầu giảm, đường
cầu dịch chuyển
sang trái, TT
thặng dư HH, gía
sẽ giảm và cân
bằng ở mức gía và
lượng thấp hơn
trước.
Cung tăng, cầu không đổi
84
P Q
S
Q’
S
1 50 90
2 110 70
3 90 130
4 110 150
5 130 170
P
Q
2
S
0
3
130 90 110
D
A
B
S
1
Back
C
Dư thừa
Cung tăng, đường cung dịch chuyển sang phải, TT dư thừa HH, gía sẽ giảm và cân bằng ở mức
gía thấp hơn và lượng cao hơn
Cung giảm, cầu không đổi
85
P Q
S
Q’
S
1 90 50
2 110 70
3 130 90
4 150 110
5 170 130
P
Q
2
S
0
3
70 90 110
D
B
A
S
1
Back
C
Cung giảm, đường cung dịch chuyển sang trái, TT thiếu hụt HH, gía sẽ tăng và cân bằng ở
mức gía cao hơn và lượng thấp hơn
Thiếu hụt
Cung giảm, cầu tăng
86
P
Q
P
0
S
0
P
1
Q Q
1 0
D
0
E
1
S
1
1. Điểm cân bằng ban đầu là E
0
,
có mức gía P , lượng Q
0 0
2. Cung giảm, đường cung dịch
chuyển sang trái, từ đường S
0
sang đường S
1
3. Cầu tăng, đường cầu dịch
chuyển sang phải, từ đường D
0
sang đường D
1
4. Điểm cân bằng mới là E (là
1
giao điểm của đường cung S
1
và đường cầu D ), có mức gía
1
P
1
, lượng Q
1
E
0
D
1
Bài tập 2.3
09/10/2023 ThS Lê Văn Phong Khoa KT & QLC Đại học mở Tp HCM - 87
Bài 2.3: Giaû söû thò tröôøng saûn phaåm X coù theå moâ taû baèng phöông trình döô
Caàu : P = 10 Q Cung: P = Q 4
Trong ñoù P laø giaù nh baèng ngaøn ñoàng/ñôn vò vaø Q laø soá löôïng tính baèng n
vò. Trong tröôøng hôïp naøy:
a. Giaù vaø saûn löôïng caân baèng ra sao? nh hsố co của cung cầu tại n
gía đó? Tại đây muốn tăng doanh thu người bán nên tăng giá hay giảm giá ?
b. Nếu Pt = 5 thì thị trường sẽ xảy ra tình trạng thừa hay thiếu hụt? Thị trường
sẽ khắc phục điều đó như thế nào?
c. Giaû söû chính phuû aùp ñaët möùc thueá laø 1000ñ/ñôn ñeå giaûm soá
duøng saûn phaåm X vaø taêng thu nhaäp cuûa chính phuû. Soá löôïng caân ba
nhieâu? Ngöôøi mua seõ phaûi traû giaù naøo? Ngöôøi baùn seõ nhaän ñöôïc ôû
moät ñôn vò?
Giải
Giá
sản lượng cân bằng
Pd
= 10 - Q 4 Ps Q=
=>
Q = 7 P = 3
0
=>
0
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
88
Hệ số co dãn của cầu:
Ed = a (P/Q) = -1(3/7) = -3/7
Hệ số co dãn của cung
Es = c (P/Q) = 3/7
Giải
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
89
Với Pt = 5 => Qs = 5+4 = 9; Qd = 10 - 5 = 5
Thị trường hàng thùa hóa ΔQ = Qs Qd = 9 5 = 4
Để khắc phục tình trạng này, giá bán phải giảm xuống, sẽ khi đó
cầu sẽ sẽ tăng cung giảm Quá trình điều chỉnh đến. tự cho khi
đặt được trạng thái cân bằng.
Giải
Khi Chính ph áp đặt mức thuế thì, hàm cung mới sẽ là
P’
s s
= P + t = Q 4 + 1 = Q-3
Giá và sản lượng cân bằng mới trên thị trường
Pd = P’s
10 - Q - 3= Q
Q = 6.5=> P
0 0
= 3.5 ngđ/đv
Mức thuế mà người tiêu dùng phải gánh chịu là :
t
d
= 3.5 3 = 0.5 ngàn đồng/đơn vị
Mức thuế mà nhà sản xuất phải gánh chịu là :
t
s
= 1 0.5 = 0.5 ngàn đồng/đơn vị
Số tiền thuế mà Chính phủ thu được là:
T = 1 x 6.5 = 6.5 đơn vị
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
90
Bài tập 2.4
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
91
Tình hình cung cầu hàng hóa bánh Chocopie ti Th trường Việt Nam năm 2014 như sau:
P (USD)
1
2
3
4
5
Q
D
ơn v)
100
80
60
40
20
Q
S
(đơn v)
40
50
60
70
80
a. Xác định hàm số cung, hàm số cu? V đồ th?
b. Xác định mức g và sản lượng cân bằng? Tính E
p
, E t
s
i mức giá đó? Tại đây
doanh nghi p mu n tăng doanh thu thì làm như thế nào?
TÓM TẮT
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
92
o Các nhà kinh tế sử dụng hình cung cầu để phân tích các thị trường cạnh tranh. Trong th
trường cạnh nhiều người bán người mỗi người chỉ ảnh hưởng rất hoặc tranh và mua, nhỏ
không đối ảnh hưởng với giá thị trường.
o Đường cầu cho biết lượng cầu về một hàng hóa phụ thuộc vào giá cả như thế nào luật. Theo cầu
thì giá của một hàng giảm, lượng tăng Bởi vậy, đường khi a cầu về sẽ . cầu dốc xuống .
o Ngoài giá cả, các yếu tố khác quyết định lượng cầu bao gồm thu nhập, thị hiếu, kỳ vọng giá
của hàng thế hoặc Nếu một yếu này đổi, đường cầu các hóa thay bổ sung. trong các tố thay s
dịch chuyển .
o Đường biết cung cho lượng cung về một hàng phụ thuộc vào giá thế nào luậ hóa cả như . Theo
cung cung . thì khi giá của một hàng hóa tăng, lượng về sẽ tăng Bởi vậy, đường lên cung dốc .
o Ngoài giá cả, các yếu tố khác quyết định lượng cung bao gồm giá các đầu vào, công nghệ và kỳ
vọng. Nếu một yếu này đổi, đường dịch chuyển trong các tố thay cung sẽ .
o Giao cung điểm của đường đường cầu quyết định trạng thái bằng của thị trường Tại mức cân .
giá bằng, lượng bằng lượng cân cung cầu.
TÓM TẮT
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
93
Hành vi của người mua người bán đương nhiên thúc đẩy thị trường đổi thay theo
hướng tiến tới trạng thái bằng giá thị trường nằm trên giá cân bằng, xuất cân . Khi sẽ
hiện thặng hàng điều này làm giá thị trường giảm giá thị sự hóa cho . Khi
trường nằm dưới giá bằng, xuất hiện thiếu hụt hàng hóa điều này làm cân sẽ s
cho .giá thị trường tăng
Để phân tích một xem biến cố tác động tới thị trường như thế o, chúng ta sử dụng
đồ động thị nghiên cứu biến tác cung cầu đ xem cố đó tới giá lượng cân bằng
như thế nào Trước hết chúng xét biến làm dịch chuyển đường . ta xem cố cung hay
đường cầu Thứ chúng xét đường dịch chuyển hướng nào Thứ . hai, ta xem đó theo .
ba, chúng ta so sánh trạng thái cân bằng mới với trạng thái bằng cân .
Trong kinh kinh quanền tế thị trường, giá cả tín hiệu chỉ đạo c quyết định tế
đó bổ phân các nguồn lực hiếm Đối với mọi hàng hóa nền tế, giá khan . trong kinh
cả cân đều đảm bảo rằng cầu cân bằng giá cung nhau. Khi đó bằng quyết định
người nhiêu hàng hóa người bán bán nhiêu hàng hóa mua sẽ mua bao sẽ bao .
94
2. ĐỘ CO GIÃN CỦA CUNG, CẦU
Nội dung chính
1. Độ co giãn của cầu
Độ co giãn của cầu theo giá
Độ co giãn của cầu theo thu nhập
Độ co giãn của cầu theo giá chéo
2. Độ co giãn của cung
Độ co giãn của cung theo giá
3. Gánh nặng thuế
95
Hệ số co giãn
Khái niệm: Hệ số co giãn đo lường mức độ nhạy cảm
của một biến số này đối với một biến số khác. Cụ thể,
hệ s co giãn chúng biết cho ta tỷ lệ phần trăm thay
đổi đổi của một biến tương ứng với số 1% thay của
trong biến kia.
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
ĐH Mở Tp HCM
96
Đo lường sự phản ứng (sự nhạy cảm) của người mua, biểu hiện
qua thay sự đổi lượng cầu, khi giá của một loại hàng hóa thay
đổi.
Đo lường bằng cách nào?
Công thức:
Độ co giãn của cầu theo giá
97
D
Phaàn traêm thay ñoåi cdddddddduûa
E
gia
P/P
Q/Q
P%
Q%
E
DDD
D
Phần trăm thay đổi của giá
Phần trăm thay đổi của lượng cầu
Độ co dãn của cầu theo giá (Ed theo Px)
1
Khái niệm
Độ co giãn cầu giá biến của đối với % đổi của lượng cầu khi
giá cả thay đổi 1 %.
EDP: là độ co giãn của cầu theo giá
%∆Q: là phần trăm biến đổi của lượng cầu
%∆P: là phần trăm biến đổi của giá
EDP =
%∆Q
%∆ P
Độ dốc của
đường cầu phụ
thuộc vào sự
nhạy cảm của
cầu giá theo
Độ co giãn
của cầu theo
giá thước
đo không
đơn tính vị .
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
ĐH Mở Tp HCM
98
Độ co giãn của cầu theo giá
E
D
luôn là số âm
Khi thảo luận, người ta hay dùng giá trị tuyệt đối của E
D
Ý nghĩa của E
D
?
Lượng cầu hàng hóa X ….% khi giá X tăng (giảm) giảm (tăng) 1%
Hai trường hợp tính E
D
:
Tổng quát (link)
Co giãn điểm (link)
99
Độ co giãn của cầu theo giá
Công thức tổng quát
Ví dụ:
(70 - 90)/90
(4 - 3)/3
100
P%
Q%
E
D
D
P
Q
50
2
3
4
5
130 90 110 70
1
D
A
B
112
112
P/)PP(
Q/)QQ(
E
D
Back
E =
D
= - 0,66
Độ co giãn của cầu theo giá
Co giãn điểm
Thường được tính khi hàm số cầu có dạng:
Q
D
= b + aP
Trong đó: a = ∆Q
D
/∆P
P
Q
D
Lưu ý : P Q thay theo
D
đổi dọc đường
cầu nên đổi đường E
D
sẽ thay dọc theo
cầu
101
P%
Q%
E
D
D
50 130 90 110 70
P
Q
2
3
4
5
1
D
A
D
D
D
Q
P
P
Q
E
E = a x
D
IE
D
I > 1
IE
D
I<1
IE
D
I = 1
2
Xác định độ co giãn
Cách tính
Nếu hàm cầu hàm liên tục hoặc sự thay
đổi của giá rất nhỏ thì thể xác định hệ
số theo co giãn điểm
EDP
=
dQ
dP
x
P
Q
EDP =
a x
P
Q
hoặc
P, Q là giá trị của giá và lượng tại điểm cầu đó
Xác định
Hệ số co giãn tại một điểm
Điểm cân bằng P = 3 Q = 7
Phương trình
đường cầu
PD = - Q10
Phương trình
đường cung
Ps = Q - 4
Thị trường
SP A
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
ĐH Mở Tp HCM
102
Độ co giãn của cầu theo giá
Độ co giãn của cầu theo giá
Năm cấp độ của E
D
|E |>1:
D
cầu co giãn nhiều đường cầu dốc ít
|E |<1:
D
cầu co giãn ít đường cầu dốc nhiều
|E
D
|=1: cầu co giãn đơn vị đường dốc 45
0
|E |=0:
D
cầu hoàn toàn không co giãn đường cầu thẳng đứng
|E
D
|=∞: cầu hoàn toàn co giãn đường cầu nằm ngang (link)
103
Độ co giãn của cầu theo giá
104
P
B
A
|E
D
| < 1
P
B
A
|E
D
| > 1
Q
Q
Back
more
more
Độ co giãn của cầu theo giá
105
Q
P
B
A
|E
D
| = 1
P
B
A
|E
D
| = 0
P
B A
|E
D
| =
Q Q
Back
Độ co giãn của cầu theo giá
106
P
B
A
|E
D
| < 1
P
B
A
|E
D
| > 1
Q
Q
Khi cầu co giãn nhiều
%∆QD > %∆P
P và TR nghịch biến
Khi cầu co giãn ít
%∆QD < %∆P
PTR đồng biến
ED tác động đến tổng doanh thu: TR = P x Q
Mối giữa giãn của giá, của giá quan hệ hệ số co cầu theo sự thay đổi
tổng doanh thu
E
d
p
: Hệ số của cầu theo giá
P : Giá của hàng hóa
TR : Tổng doanh thu
Co giãn P tăng P giảm
TR giảm TR tăng
TR Tăng TR giảm
TR=const
TR
MAX
MR = 0
TR = const
TR
MAX
MR = 0
Q
E=1
E=0
E= α
E <1
E >1
P
TR
max
Q
P
Độ co giãn của cầu theo giá
5
Các nhân tố ảnh hưởng tới sự co giãn của cầu
Cầu đối hàng hóa nếu hàng hóa với sẽ co giãn nhiều hơn
nhiều hàng hóa thay thế
4
3
2
1
Sự sẵn có của các hàng hóa thay thế
Bản chất của nhu cầu mà hàng hóa thỏa mãn
Thời gian
Tỷ lệ thu nhập dành cho chi tiêu
hàng hóa
Nhìn chung các hàng hóa độ đối xa xỉ co giãn với giá
nhiều còn thiết yếu không giãn hàng hóa thì hầu như co
với giá
Thông thường giãn nhiều hơn trong dài hạn co trong
ngắn hạn
nếu nhỏ độ nếu tỷ lệ thì co giãn với giá thấp ngược lại còn
tỷ thì lệ cao độ co giãn nhiều
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC ĐH Mở Tp HCM
108
Độ co giãn của cầu theo giá
Độ co giãn của cầu theo giá
Cầu có xu hướng ít co giãn khi
Đó là hàng hóa thiết yếu
Thời gian để người mua điều chỉnh
hành vi là ngắn.
Hàng hóa ít có khả năng thay thế
Chi tiêu cho hàng hóa chiếm tỷ trọng
nhỏ trong tổng thu nhập của người
mua
Cầu có xu hướng co giãn
nhiều khi
Đó là hàng hóa xa xỉ
Thời gian để người mua điều
chỉnh hành vi là dài.
Hàng hóa có nhiều khả năng thay
thế
Chi tiêu cho hàng hóa chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng thu nhập của
người mua
109
back
1
Khái niệm
Hệ số co giãn của với nhập phần trăm biến đổi của lượng cầu đối thu
cầu thu thay khi nhập đổi một phần trăm
Hàng hóa thông
thường
Khi thu nhập tăng
lên thì đối với cầu
hàng hóa tăng đo
lên
Hàng hóa cấp
thấp
Khi thu nhập tăng
lên thì cầu đối với
hàng hóa đó giảm
xuống
Hàng hóa trong
thực tế
Như lương thực, nhà
ở… thuộc loại hàng
hóa thiết yếu thì hầu
như không thay đổi
theo thu nhập
Co dãn của cầu theo thu nhập (Ed theo I)
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
ĐH Mở Tp HCM
110
Co dãn của cầu theo thu nhập (Ed theo I)
2 Xác định hệ số co giãn của cầu đối với thu nhập
E I =
D
%∆Q
%∆ I
=
∆Q
∆ I
x
I
Q
E I
D
: hệ số co giãn của cầu đối với thu nhập
∆Q Là sự thay đổi lượng = (Q ) hoặc (Q
1
-Q
2 2
-Q )
1
∆I Là sự thay đổi thu nhập = ( I ) hoặc (I
1
-I
2 2
- I
1
Q Là lượng cầu Q =(Q
1
+Q
2
)/2
I Là thu nhập I = (I
1
+I
2
)/2
Thời
kỳ đi điều nhập tra thu
Mức thu nhập bình quân
tháng của 1 hộ (1000 đồng)
Lượng cầu về vô tuyến(1000 cái)
I 320 29
II 340 31
dụ: số liệu điều tra
về thu nhập bình quân một
tháng của dân của hộ
một vùng thời qua hai kỳ
lượng cầu tuyến Hãy.
xác định giãn của hệ số co
cầu tuyến với đối thu
nhập dân đó của vùng
Co dãn của cầu theo thu nhập (Ed theo I)
3 Phân loại hệ số co giãn của cầu đối với thu nhập
E I=0
D
Cầu hàng hóa không
phụ thuộc vào thu
nhập
EDI >1
hàng hóa là hàng hóa xa xỉ
hay hàng hóa cao cấp, khi
thu nhập tăng, khi thu nhập
tăng thì cầu tăng nhưng tốc
độ tăng của cầu lớn hơn tốc
độ tăng của thu nhập
E I < 0
D
Hàng hóa là thứ cấp,
khi thu nhập tăng thì
cầu giảm
0 < EDI < 1
Hàng hóa thông
thường/thiết yếu, khi thu
nhập tăng thì cầu tăng
nhưng tốc độ tăng lượng
cầu nhỏ hơn tốc độ tăng
của thu nhập
Co giãn của cầu theo giá của
hàng hóa liên quan (Ed theo Py)
1
Khái niệm
Hệ số co giãn chéo của đối với giá phần trăm biến của lượng cầu đổi
cầu cả khi giá của hàng a liên quan thay đổi 1%
Hàng liên hóa quan bao gồm:
+ : thay Hàng hóa thay thế những hàng hóa khả năng thế
nhau trong tiêu dùng.
+ : Hàng hóa bổ sung hàng hóa được s dụng đồng thời với hàng
hóa khác (Quạt Điện)
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
ĐH Mở Tp HCM
113
2 Xác định hệ số co giãn của cầu đối với giá
EDx,y =
∆Qx
∆ Py
x
Py
Qx
X,Y là hàng hóa liên quan
EDxy là hệ số co giãn của cầu đối với giá hàng hóa liên quan
Qx là lượng của hàng hóa X= (Qx1+Qx2)/2
Py Giá cả của hàng hóa Y= (Py1+Py2)/2
∆Qx Là chênh lệch lượng của sản phẩm của HH X
X= (Qx1- -Qx1 Qx2) hoặc Qx2
∆Py Là chênh lệch giá của sản phẩm Y=Py1 Py2 hoặc Py2- -Py1
biểu cầu về giá cả hàng hóa Y
về lượng cầu sản phẩm x như
sau:
Py( đồng/kg) (tấn/ ngày)
23000 20
24000 22
Hãy xác định hệ giãn chéo số co
của cầu sản phẩm với giá X cả
sản phẩm Y
Ví dụ
Co giãn của cầu theo giá của
hàng hóa liên quan (Ed theo Py)
09/10/2023 - ThS Lê Văn Phong Khoa KT & QLC ĐH Mở Tp HCM
114
3
Phân loại co giãn chéo của cầu với giá
Hệ số co giãn chéo của cầu với giá cả hàng hóa khác chính thước phản ứng đo sự
lượng một hàng hóa đối với đổi cầu sự thay giá của hàng hóa liên cả quan
Co giãn của cầu theo giá của
hàng hóa liên quan (Ed theo Py)
09/10/2023 - ThS Lê Văn Phong Khoa KT & QLC ĐH Mở Tp HCM
115
Bài tập 2.5
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
ĐH Mở Tp HCM
116
Có số ệu sau đây về ầu mì tôm ở li cung c Ni
P (nghìn đồng/kg)
7
8
9
10
11
12
Q
s
(tn)
11
13
15
17
19
21
Q
d
(tn)
20
19
18
17
16
15
a. Xác định hàm số cung và hàm số cu? v đồ th biu din m i quan h
cung cu?
b. ng n) T s c a cuính hệ co dãn = 10 và cầu ti P (ngđ/tấ ?
Bài tập 2.6
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
Đại học mở Tp HCM
117
Tình hình cung cầu hàng a bánh Chocopie tại Th trường Vit Nam
năm 2022 như sau:
P (USD)
1
2
3
4
5
Q )
D
(đơn vị
100
80
60
40
20
Q
S
(đơn v)
40
50
60
70
80
a. Xác định hàm số cung, hàm số cu? V đồ th?
b. Xác đị ức giá và sản lượng cân bằng? Tính E ức giánh m
p
, E
s
ti m
đó? Tại đây doanh nghiệ ốn tăng doanh thu thì làm như thếp mu
nào?
Đo lường phản ứng của người bán (người sản xuất), biểu hiện
qua sự thay đổi lượng cung, khi giá của hàng hóa thay đổi
Đo lường như thế nào?
Công thức
Độ co giãn của cung theo giá
118
S
Phaàn traêm thay ñoåi cuûa löôïng c
Phaàn traêm thay ñoåi cuûa
E
giaù
P/P
Q/Q
P%
Q%
E
SSS
S
Phần trăm thay đổi của lượng Cung
Phần trăm thay đổi của lượng giá
Độ co giãn của cung theo giá
E
S
luôn là số dương
Ý nghĩa của E
S
?
Lượng cung hàng hóa X tăng (giảm) ….% khi giá của X tăng (giảm) 1%
Hai trường hợp để tính E
S
:
Tổng quát
Co giãn điểm
119
Độ co giãn của cung theo giá
Công thức tổng quát
%∆Q
S
%∆P
Q )/Q(Q
2
1 1
P )/P(P
2
1 1
Ví dụ:
(110 90)/90
(4 3)/3
= 0,66
120
P
Q
50
2
3
4
5
130 90 110 70
1
A
B
Back
Á
S
E =
S
=
E =
S
Độ co giãn của cung theo giá
Co giãn điểm
Thường được tính khi hàm số cung có dạng:
Q = d + cP
S
Trong đó: c = ∆Q
S
/∆P
Lập luận tương tự E
D
,
Ta có:
P
Q
S
Lưu ý: vì P và Q thay đổi dọc theo đường
S
cung nên E sẽ thay đổi dọc theo đường
S
cung
121
50 130 90 110 70
P
Q
2
3
4
5
1
A
S
E = c x
S
Độ co giãn của cung theo giá
Năm cấp độ của E
S
E >1:
S
cung co giãn nhiều đường cung dốc ít
E <1:
S
cung co giãn ít đường cung dốc nhiều
E =1:
S
cung co giãn đơn vị đường cung dốc 45
0
E =0:
S
cung hoàn toàn không co giãn đường cung thẳng đứng
E
S
=∞: cung co giãn hoàn toàn đường cung nằm ngang
122
Độ co giãn của cung theo giá
123
P
B
A
E < 1
s
P
B
A
E > 1
s
Q
Q
Back
more
more
S
S
Độ co giãn của cung theo giá
124
Q
P
B
A
E = 1
s
P
B
A
E = 0
s
P
B A
E
s
=
Q Q
Back
S
Độ co giãn của cung theo giá
Sự co giãn cung phụ thuộc:
Thời gian: trong dài hạn cung sẽ co giãn nhiều hơn trong ngắn
hạn
HH có khả năng dự trữ được không
125
back
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
ĐH Mở Tp HCM
126
Độ co dãn của Cung trong Ngắn hạn
và dài hạn khác nhau như thế nào?
127
Độ co dãn của Cầu trong Ngắn hạn và dài hạn khác nhau
như thế nào?
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
ĐH Mở Tp HCM
Các yếu tố ảnh hưởng E
SP
Sù thay thÕ cña c¸c yÕu tè s¶n xuÊt
NÕu hµng hãa ®ưîc s¶n xuÊt bëi mét yÕu tè s¶n xuÊt
duy nhÊt t E
SP
= 0
Nếu người sx chấp nhận bán 1 mức giá cho mọi
mức sản lượng thì E
SP
=
Thêi gian: cung ng¾n h¹n thường Ýt co gi·n h¬n cung dµi
h¹n
09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
ĐH Mở Tp HCM
128
E
SP
ng¾n h¹n
Khi P tăng các hãng tăng thuê LĐ hoặc tăng giờ làm
Và ngược lại => E
SP
< 1 ít co dãn
09/10/2023 - ThS Lê Văn Phong Khoa KT & QLC ĐH Mở Tp HCM
129
Các ứng dụng của độ co giãn đối với doanh nghiệp
1. ĐỘ CO GIÃN VÀ DOANH THU
Các nghiệp vận dụng khái niệm lường giãn của doanh và đo độ co
cầu theo thay giá để nghiên cứu các ảnh hưởng của sự đổi giá
hàng hóa. Tổng doanh thu được xác bằng định :
130
6
Các Quyết định của Doanh nghiệp
về Doanh thu và giá bán
Co giãn P tăng P giảm
TR giảm TR tăng
TR Tăng TR giảm
TR=const
TR
MAX
MR = 0
TR = const
TR
MAX
MR = 0
Các ứng dụng của độ co dãn với DN
1. ĐỘ CO GIÃN VÀ DOANH THU
132
Các ứng dụng của độ co giãn đối với doanh nghiệp
ĐỘ CO GIÃN THUẾ
Khi cầu co giãn ít hơn so với cung thì người tiêu dùng sẽ gánh
chịu phần lớn khỏan thuế (link)
Khi cầu co giãn nhiều hơn so với cung thì người sản xuất sẽ
gánh chịu phần lớn khỏan thuế (link)
Khi cầu hoàn toàn không co giãn, người tiêu dùng chịu toàn bộ
thuế (link)
Khi cung hoàn toàn không co giãn, người sản xuất chịu toàn bộ
thuế (link)
133
Gánh nặng thuế
134
S
1
D
S
2
P
Q
0
Q
1
P
2
P
0
P
1
S
1
D
S
2
P
Q
0
Q
1
P
2
P
0
P
1
Q Q
Back
Gánh nặng thuế
135
S
1
D
S
2
P
Q
0
P
0
P
1
S
D
P
Q
0
P
1
P
0
Q Q
Back
Thuế
TÓM TẮT
o Hệ số co giãn giá của cầu phản ánh mức phản ứng của cầu trước những đổi của độ thay giá cả. Cầu co
giãn nhiều hơn nếu đó hàng xa xỉ chứ không phải hàng thiết yếu, nếu hàng thế gần gũi, nếu thay
phạm vi thị trường được xác định hẹp, hoặc nếu những người thời phản ứng lại mua đủ gian để sự thay
đổi của giá cả.
o Hệ số co giãn giá của cầu được tính bằng phần trăm đổi của lượng phần trăm đổi thay cầu chia cho thay
của giá Nếu giãn nhỏ hơn cầu đổi hơn giá cả. h số co 1, sẽ thay ít cầu được coi không co giãn. Nếu
hệ số co giãn hơn lớn 1, cầu sẽ thay đổi nhiều hơn giá cầu coi được co giãn.
o Tổng doanh thu lượng tiền chi ra để mua một hàng hóa. bằng giá của một hàng hóa nhân với lượng
hàng bán Đối với ra. đường cầu không co giãn, tổng tăng tăng Đối với đường cầu doanh thu khi giá . co
giãn, tổng doanh thu giảm khi giá tăng .
o Hệ số co giãn nhập thu của cầu biết mức phản của lượng trước của nhập cho độ ứng cầu sự thay đổi thu .
được xác bằng phần trăm định thay chia cho đổi của lượng cầu phần trăm thay thu . đổi của nhập Hệ
số co giãn giá chéo của cầu phản ánh đổi của quy thay cầu về một hàng hóa của hàng khác khi giá hóa
thay đổi.
136
TÓM TẮT
Hệ số co giãn giá của cung cho biết mức độ phản ứng của cung trước những thay đổi
của giá. Hệ số co giãn này thường phụ thuộc vào độ dài thời gian nghiên cứu. Trong
phần lớn các thị trường, cung thường co giãn mạnh hơn trong dài hạn nếu so với
trong ngắn hạn.
Hệ số co giãn giá của cung được tính bằng phần trăm thay đổi của lượng cung chia
cho phần trăm thay đổi của giá cả. Nếu hệ số co giãn nhỏ hơn 1 và khi đó cung thay
đổi với tỷ lệ nhỏ hơn so với giá, cung sẽ bị coi là không co giãn. Nếu hệ số co giãn
lớn hơn 1, lượng cung thay đổi nhiều hơn giá và cung được coi là co giãn.
Các công cụ cung và cầu có thể được áp dụng trong nhiều loại hình thị trường.
Chương này sử dụng chúng để phân tích thị trường lúa mỳ, thị trường dầu mỏ, và thị
trường ma túy bất hợp pháp.
137
3. SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ
VÀO THỊ TRƯỜNG VI MÔ
138
Nội dung
1. Thặng dư tiêu dùng
2. Thặng dư sản xuất
3. Can thiệp trực tiếp
+ Giá tối đa
+ Giá giá tối thiểu
139
4. Can thiệp gián tiếp
+ Thuế
+ Trợ cấp
5. Ứng dụng độ co giãn để phân tích
thuế và trợ cấp
Thặng dư tiêu dùng
Thặng tiêu dùng: chính khoản chênh lệch giữa số tiền
người tiêu dùng sẵn sàng trả mỗi đơn cho vị sản phẩm với
số tiền mà họ đã trả thực tế.
Công cụ để đo lường thặng dự : tiêu dùng Đường cầu
Thặng dư tiêu dùng sử dụng để đo lường phúc lợi kinh tế
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
ĐH Mở Tp HCM
140
x
Px(USD)
0
Dx
E
2
3
4
10 40 30 50
C
20
A
J
B
60
70 80
1
G
H
SF
SF+T
5
R
W
Giá thị trường cho sản phẩm
Người td sẵn sàng chi trả số tiền SORBW
Người td chỉ phải trả SOABW
Số dư của người tiêu dùng SARB
141
ThS Lê Văn Phong Khoa KT & QLC ĐH Mở Tp HCM -
Thặng dư tiêu dùng
Thặng dư tiêu dùng
Sự sẵn lòng chi trả: giá tối đa mà NTD sẵn lòng chi trả cho hàng hóa
và dịch vụ (link)
Thặng dư tiêu dùng cá nhân: chênh lệch giữa sự sẵn lòng chi trả và
mức giá thực trả (link)
Thặng dư tiêu dùng của thị trường: tổng thặng dư tiêu dùng cá nhân,
được thể hiện bởi diện tích dưới đường cầu và trên đường giá (link)
142
Thặng dư tiêu dùng
143
P
Q
1
S
3
4
5
3 2
D
TDTD của
NTD A
TDTD của
NTD B
Cá nhân
back
THẢO LUẬN
1. Thặng tiêu dùng từng khách hàng khác nhau, tại sao?
2. Mức giá càng thấp thì thặng tiêu dùng càng tăng Vậy nhà .
sản xuất nên làm tăng thặng tiêu dùng của có gia cho KH
mình không? Nếu thì điều nên dành những khách đó cho
hàng nào? Lợi ích của việc này đối với bản thân nghiệp Doanh
gì?
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
ĐH Mở Tp HCM
144
Thặng dư tiêu dùng
145
P
Q
50
2
S
3
4
5
90 70
1
D
Thị trường
Thặng dư
tiêu dùng
Thặng dư tiêu dùng thay đổi
146
P
Q
2
S
3
4
5
90
D
110
S
1
Phần TDTD tăng
thêm cho NTD
hiện tại
Phần TDTD
cho NTD mới
Thặng dư tiêu dùng thay đổi
147
P
Q
S
3
4
90 70
D
S
1
Phần TDTD mất đi
đối với NTD mua
được hàng
Phần TDTD
mất đi cho NTD
không mua
được hàng
Thặng dư sản xuất
Thặng sản xuất: chính khoản chênh lệch giữa tiền số
người sản xuất nhận được với phí phải so chi họ bỏ ra
để cho sản xuất mỗi đơn vị sản phẩm đó.
Công cụ để đo lường thặng dự : sản xuất Đường cung.
Thặng sản xuất sử dụng để đo lường lợi ích của người bán
khi tham gia thị trường.
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
ĐH Mở Tp HCM
148
x
Px(USD)
0
Sx
E
2
3
4
10 30
C
20
A
J
U
1
G
V
Doanh thu : SOACU nhà sản xuât
Chi : SOCU phí nhà sx
Thặng dư nhà sx: SOACU - SOCU = SOAC
149
ThS Lê Văn Phong Khoa KT & QLC ĐH Mở Tp HCM -
Thặng dư sản xuất
x
Px(USD)
0
Sx
E
2
3
4
10 30
C
20
A
J
U
1
G
V
Doanh thu nhà sản xuât: SOGJV
Chi phí nhà sx: SOJV
Số dư nhà sx: SOGJV - SOJV = SOGJ
Vậy thặng dư nhà sx tăng: SAGJC
150
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC ĐH Mở Tp HCM
Khi giá bán tăng
Thặng dư sản xuất
Vì chi phí sản xuất của NSX là giá thấp nhất mà họ có thể chấp
nhận, nó được xem là sự sẵn lòng bán của người bán (link)
Thặng dư sản xuất cá nhân: chênh lệch giữa giá thực bán và sự
sẵn lòng bán (link)
Thặng dư sản xuất thị trường: tổng thặng dư sản xuất cá nhân,
được thể hiện bởi diện tích dưới đường giá và trên đường cung
(link)
151
Thặng dư sản xuất
152
P
Q
1
2
S
3
4
5
3 2
1
D
TDSX của NSX B
TDSX của NSX A
Cá nhân
back
Thặng dư sản xuất
153
P
Q
50
2
S
3
4
5
90 70
1
D
Thị trường
Thặng dư
sản xuất
Thặng dư sản xuất thay đổi
154
P
Q
50
2
S
3
4
5
90 70
1
D
Phần TDSX tăng
thêm cho NSX
hiện hữu
110
D
1
Phần TDSX cho
NSX mới
Hiệu quả của thị trường
P
Q
E
S
D
Thặng dư
người TD
Thặng dư
người SX
Thặng tiêu dùng =
Gtri
NTD nhận được
Khoản
CP NTP phải trả
Thặng Sản xuất =
Khoản
tiền NSX nhận được Chi
phí
NSX phải chịu
Tổng thặng nhận được phải chịu = Gtri NTD Chi phí NSX
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
ĐH Mở Tp HCM
155
Hiệu quả của thị trường
Kết quả hoạt động của thị trường giúp tổng thặng sản xuất
tiêu dùng lớn nhất thể khi :
1. TT do PP cung tự HH đến những người mua mức sẵn
lòng trả giá cao nhất.
2. TT do PP tự cầu HH đến những người bán thể sản xuất
mặt hàng đó chi ở mức phí thấp nhất .
3. TT do tự tạo ra mức tối tổng SLHH đa thặng sản xuất
tiêu dùng.
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
ĐH Mở Tp HCM
156
Ứng dụng TDTD & TDSX vào thuế
157
P
Q
50
2
S
0
3
4
5
130 90 110 70
1
D
S
1
Tổn thất vô ích
Bài tập 2.7
Thị trường Sản phẩm X được cho như sau :
Ps = 8Q + 40 ; = 90 Pd 2Q
Yêu cầu:
a. Xác định giá sản lượng n bằng?
b. Chính phủ áp đặt Pmax = 72$ xác định mức sản lượng thiếu
hụt
c. Tính thặng tiêu dùng cho cả hai trường hợp trên biết ? Cho
trường hợp nào dùng người tiêu hưởng lợi nhất?
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
ĐH Mở Tp HCM
158
Can thiệp trực tiếp
+ Giá tối đa
+ Giá giá tối thiểu
159
Kiểm soát giá
Định nghĩa: là những qui định của Chính phủ về giá cả H2 buộc
mọi thành viên kt phải tuân thủ
Mục đích
Ổn định giá cả thị trường
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Bảo vệ quyền lợi người SX
Các hình thức
Giá cố định
Giá trần
Giá sàn
G iá cố định
Là giá N2 quy định ,cố định trong từng thời kỳ
Ví dụ giá trong cơ chế KHH tập trung
trong khi P vì P
CB
thay đổi có thể
P
P
CB
dư thừa
P
P
CB
thiếu hụt
Giá trần và giá sàn
Q
Q
P
P
S
D
E
ThiÕu hôt
p
E
P
1
Q
A B
Q
D
S
E P
E
P
1
D thõa
Q Q
M N
Giá trần: gía cao nhất trên thị trường
- Hậu quả: thiếu hụt
- Bảo vệ người tiêu dùng
Giá sàn: Giá thấp nhất trên thị trường
- Hậu quả: dư thừa
- Mức tiền lương tối thiểu
Giá trần
Gía trần là để bán hàng hóa hay dịch vụ do chính giá cao nhất
phủ qui định
Giá trần thấp hơn giá cân bằng trên thị trường tự do
Mục đích của giá trần là để bảo vệ người mua, được áp dụng
khi cung nhỏ hơn cầu.
Ví dụ: Giá ngoại tệ; Gía điện, lãi suất cho vay
163
Giá trần (tt)
164
P
Q
50
2
S
3
4
5
130 90 110 70
1
P Q
D
Q
S
1 130 50
2 110 70
3 90 90
4 110 70
5
50 130
D
Thiếu hụt
Giá trần
Giá trần (tt)
Hệ quả của giá trần
1. Lượng cầu lớn hơn lượng cung hiếu hụt HH hoặc DV trên thị trường t
2. Một số người mua không mua được HH hoặc DV ở mức gía trần mà phải
mua trên thị trường chợ đen ở mức gía cao hơn gía trần.
3. Ở mức gía trần một số người bán sẽ giảm sản lượng guồn lực bị lãng n
phí.
4. Người bán không có động cơ cải thiện chất lượng HH hoặc DV HH
hoặc DV có chất lượng thấp
165
Ví dụ:
Gạo có phương trình đường cầu là P= 3Qd+2000 và hàm cung -
là P= 4Qs+400. Nếu chính phủ quy định mức giá tối đa là 500
và nhập khẩu để bù thiếu hụt giá với giá vốn nhập khẩu mỗi sản
phẩm là 700. Tính số tiền chính phủ bỏ ra
166
Giá trần (tt)
Là P bảo vệ quyền lợi người mua
P P
c
CB
P ↓=> thiếu hụt
là P qui định cao nhất trao đổi trên thị trường không
được phép cao hơn
Làm cho ích lợi XH (NSB)↓= DWL
ví dụ: mức giá tiền thuê nhà tối đa ở nhiều nước
Giá trần (tt)
S
PS
D
cs
DWL
P
c
CS
PS
Giá sàn
Mục đích là bảo vệ quyền lợi người sx, bán hàng do chính phủ
qui định được áp dụng khi cung lớn hơn cầu.,
Giá sàn cao hơn giá cân bằng trên thị trường tự do
P
f
> P
CB
P ↑=> dư thừa
Là P qui định thấp nhất trao đổi trên thị trường không được phép
thấp hơn
Làm cho ích lợi XH (NSB)↓= DWL
Ví dụ: mức tiền lương trả cho người LĐ tối thiểu ở nhiều nước
Giá sàn (tt)
170
P
Q
50
2
S
3
4
5
130 90 110 70
1
P Q
D
Q
S
1 130 50
2 110 70
3 90 90
4 110 70
5
50 130
D
Thặng dư
Giá sàn
Giá sàn (tt)
S
PS
D
cs
DWL
P
f
Giá sàn (tt)
Hệ quả của giá sàn
1. Lượng cung lớn hơn lượng cầu dư thừa HH hoặc DV trên thị trường.
2. Một số người bán không bán được HH hoặc DV ở gía sàn mà phải bán
trên thị trường tự do ở mức gía thấp hơn gía sàn.
3. Ở mức gía sàn, một số người mua không mua hàng HH hoặc DV
không được tiêu thụ hết nguồn lực bị lãng phí
172
Can thiệp gián tiếp
1. Thuế
2. Trợ cấp
173
THUẾ ĐÁNH VÀO TỪNG ĐVSP
t = t + t ; P = P + t
TD SX
s
tax
S
t
TD
= P
tax
P => TR
e TAXTD TAX
= t
TD
.Q
t
SX
= t t => TR
TD TAXSX TAX
= t
SX
.Q
TR
TAX TAX
= t.Q = TR
TAXTD
+ TR
TAXSX
= Q
TAX
.(t
TD
+ t
SX
)
= Q
TAX
. t
P
Q
D
S
S’
E
E’
P
tax
P
E
t
Thuế/1đvsp
Ngưêi tiªu dïng chÞu
∆P = P
tax
- P
E
Ngưêi s¶n xuÊt chÞu
- t ∆P
P
Q
D
S
S’
E
E’
P
tax
P
E
t
TRỢ CẤP VÀO TỪNG ĐVSP
tr = tr + tr ; P = P -
TD SX
s
tr
S
tr
tr
TD
= P P => TE =
e
tr trTD
tr
TD
.Q
tr
tr tr
SX
= tr
TD
=> TE =
trSX
tr
SX
.Q
tr
TE
tr
= tr.Q = TE + TE
tr trTD tr SX
= Q .(tr + tr )
tr TD SX
= Q . tr
tr
S’
D
TE
trSX
P
e
P
tr
s
TE
trTD
Q
tr
Q
e
Trợ cấp/1đvsp
Người sản xuất được lợi:
a - ∆P
E
E’
P
E
P
E
a
P
S
S’
Q
D
CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP/1đvsp
S’
D
TE
trSX
P
e
P
tr
s
TE
trTD
Ứng dụng độ co giãn để phân tích thuế và trợ cấp
Gánh nặng thuế rơi vào ai? Tại sao CP thường đánh thuế cao
vào các mặt hàng xa sỉ? Tương tự với trường hợp trợ cấp?
179
Bài tập 2.8
Giả sử có các số liệu sau về cung và cầu của hàng hóa X:
Giá (đơn vị tiền) Lượng cầu (đơn vị/năm) Lượng cung (đơn vị/năm)
15 50 35
16 48 38
17 46 41
18 44 44
19 42 47
20 40 50
a. Xác định hàm số cung , hàm số cầu? Vẽ đồ thị của cung và cầu đối với hàng hóa này?
b. Xác định giá và số lượng cân bằng? Tính hệ số co dãn của cung và cầu tại mức giá đó? Tại đây nếu
muốn tăng doanh thu thì giá bán và sản lượng sẽ thay đổi như thế nào?
c. Giả sử chính phủ đánh thuế 5 đơn vị tiền trên mỗi đơn vị sản phẩm, xác định giá và số lượng cân bằng
mới? Hãy vẽ lại đường cung sau khi đánh thuế. Người sản xuất và người tiêu dùng sẽ phải gánh chịu mức
thuế như thế nào? Chính phủ thu được bao nhiêu tiền thuế
180
Bài tập 2.9
181
KẾT LUẬN
Nền loại kinh tế do hai luật phối luật cầu chi : cung luật do chính phủ đưa ra. Trong
chương này, chúng bắt đầu tìm hiểu các luật này tương tác như thế nào Kiểm ta đã xem .
soát giá thuế tính phổ biến các thị trường khác ảnh hưởng của mang trong nhau,
chúng thường được báo chí các nhà hoạch định chính sách luận Chỉ một tranh . cần
chút kiến thức kinh tế thể hiểu đánh giá được các chính sách này.
Trong sau, chi các chương chúng ta sẽ phân tích chính sách của chính phủ một cách tiết
hơn Chúng xét các ảnh hưởng của thuế đầy đủ hơn nghiên cứu nhiều loại. ta sẽ xem
chính sách hơn với chúng đã làm chương này so ta trong . Song các bài học bản của
chương này phân tích các chính sẽ không thay đổi: Khi sách của chính phủ, thì cung
cầu những công phân tích đầu tiên cụ hữu hiệu nhất .
182
| 1/182

Preview text:

Chương 2
Cung, cầu và thị trường Nội dung chính
1. CẦU, CUNG VÀ CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
2. ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU, CUNG.
3. SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO THỊ TRƯỜNG VI MÔ 2
1. CẦU, CUNG VÀ CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
1.1 Các loại thị trường 1.2 Phân tích cầu 1.3 Phân tích cung
1.4 Cân bằng thị trường
1.5 Các trường hợp thay đổi cân bằng thị trường 3
Các loại thị trường Thị trường
• Thuật ngữ cầu dùng để chỉ hành vi của người mua. Nói cách khác,
người mua đại diện cho cầu
• Thuật ngữ cung dùng để chỉ hành vi của người bán. Nói cách khác,
người bán đại diện cho cung
• Thuật ngữ thị trường dùng để chỉ sự dàn xếp giữa người mua và người
bán trong trao đổi HH hoặc DV. Nói cách khác, thị trường là nơi cung
và cầu tương tác với nhau.
Cung và cầu là hai nhân tố chính để thị trường hoạt động 4
Các loại thị trường Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Thị trường cạnh
tranh độc quyền Thị trường độc quyền nhóm Thị trường độc quyền hoàn toàn 5 1.2 Phân tích cầu 1. Cầu và lượng cầu 2. Qui luật cầu 3. Mô tả cầu
4. Trượt dọc trên đường cầu và sự dịch chuyển của đường cầu 5. Cầu thị trường 6
Cầu và lượng cầu Khái niệm
Cầu gì?
Lượng cầu gì?
Là số lượng hàng hóa hoặc
Lượng hàng hóa hay dịch vụ
dịch vụ nào đó mà người tiêu
mà người tiêu dùng mua tại
dùng muốn mua, có khả năng
một mức giá nhất định với
mua và sẵn sàng mua ở các
các yếu tố khác không đổi mức giá khác nhau trong
khoảng thời gian nhất định 09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC Đại học mở Tp HCM 7
Cầu và lượng cầu
• Lượng cầu (Quantity Demand, QD): số lượng một loại HH
hoặc DV mà người mua sẵn lòng mua ở mỗi mức giá khác
nhau, trong một thời kỳ nhất định.
• Cầu (Demand, D): được sử dụng để diễn tả hành vi của người
mua thông qua mối quan hệ giữa giá cả (Price, P) và lượng cầu (QD) 8 Mô tả cầu 1. Biểu cầu 2. Hàm số cầu 3. Đường cầu 9 BIỂU CẦU Giá (P )
Khối lượng cầu 1000 đ/c (QD) 1000 chiếc
Biểu cầu là bảng chỉ 3 22 số lượng cầu tương 4 18 ứng với mỗi mức giá 5 14 cụ thể 6 10 7 6
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC Đại học mở 09/10/2023 10 Tp HCM Mô tả cầu Hàm cầu
Hàm số cầu là một hàm số biểu diễn mối quan hệ giữa lượng cầu và các
nhân tố ảnh hưởng tới cầu QD = f ( Px , P y , Pz , Ntd, I , Cp , E.. )
QD: là lượng cung hàng hoá X
Ntd: là số lượng người sản xuất
Px: là giá của lượng hàng hóa X
I: là công nghệ của máy móc thiết bị
Py: là giá của lượng hàng hóa Y Cp: là c
ơ chế chính sách của nhà nước E: K
ỳ vọng của người tiêu dùng
Pz: là giá của lượng hàng hóa Z
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 Đại học mở Tp HCM 11 Hàm cầu Hàm cầu: Q = f(P) D
Nếu là hàm tuyến tính: Q = aP + b ; (a<0) Q a D 22 = a.3 + b P 18 = a.4 + b 4 = - a => a = - 4
=> b = 22 – 3a = 22 – 3.(-4) = 34 QD = 34 – 4P
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 Đại học mở Tp HCM 12 Đường cầu P • Xác định các điểm • Nối các điểm P QD 5 1 5 0 4 2 4 0 3 3 3 0 2 4 2 0 1 5 1 0 D 10 20 30 40 50 60 QD 13 Đường cầu Ñöôøng caàu Giaù (P)
Ñöôøng caàu doác xuoáng cho bieát ($/Ñôn vò)
ngöôøi tieâu duøng saün loøng mua
nhieàu hôn vôùi möùc giaù thaáp hôn P1 P2 D Löôïng caàu Q (QD ) 1 Q2
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 Đại học mở Tp HCM 14
Các dạng đường cầu
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 Đại học mở Tp HCM 15
Các dạng đường cầu 09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC Đại học mở Tp HCM 16 LUẬT CẦU
Lượng cầu về 1 loại hàng hóa sẽ
tăng lên khi giá của hàng hóa P
đó giảm xuống và ngược lại (CeterisParibus) P1 I
=> P ↑ (↓) => Q ↓ (↑) II P2 Q1 Q 2 Q
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 Đại học mở Tp HCM 17 Qui luật cầu
Với các yếu tố khác không đổi thì: P Khi P – P giảm Q D tăngP tăng Q Q D giảm
Mối quan hệ giữa P và Q là D nghịch biến Q 18
Cơ sở của luật cầu
• Tồn tại quy luật khan hiếm
• Người tiêu dùng biết tối đa hoá lợi ích và hàng hóa có
tính thay thế nếu P đắt họ không mua mà mua hàng hóa khác thay thế cho nó
Ví dụ: khi Pthịt đắt nhiều người chuyển sang ăn cá, trứng,... QD thịt
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 Đại học mở Tp HCM 19 Bài tập 2.1
Giả sử có các số liệu sau về cung và cầu của hàng hóa X:
Giá (đơn vị tiền) Lượng cầu (đơn vị/năm) Lượng cung (đơn vị/năm) 15 50 35 16 48 38 17 46 41 18 44 44 19 42 47 20 40 50
a. Xác định hàm số hàm số cầu? Vẽ đồ thị của cầu đối với hàng hóa này?
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 Đại học mở Tp HCM 20 Giải
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 Đại học mở Tp HCM 21
Hàng hóa thay thế
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 Đại học mở Tp HCM 30 Hàng hóa bổ sung
• Là hàng hóa được sử dụng đồng thời với hàng hóa khác
• Quan hệ giữa Py và QDx có qhệ nghịch chiều Ví dụ: khi P => QD CÀ PHÊ CP =>QDđường ↓ => đường QD đường dịch sang trái QDx = b + a P , (a < 0) Y QD = 4 - 3 P x Y 09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC Đại học mở Tp HCM 31
Giá hàng hóa liên quan (tt) • Giả sử: Giá xe 20.000.000 đ/xe.
Giá xăng không đổi là 15.000 đ/l
NTD sử dụng xăng để chạy xe. • Thì:
Khi giá của xe tăng lên 30.000.000 đ/xe thì NTD sẽ mua
xe ít hơn cầu về xăng sẽ giảm.
Khi giá của xe giảm xuống 10.000.000 đ/xe thì NTD sẽ
mua xe nhiều hơn cầu về xăng sẽ tăng
• Xe và xăng được gọi là hàng hóa bổ sung Back
HH thay thế & HH bổ sung Gía hàng A Cầu hàng B Loại HH Ví dụ Tăng Tăng HH A : táo thay thế B: cam Giảm Giảm Tăng Giảm HH A : xe bổ sung B : xăng Giảm Tăng
Giá hàng hóa liên quan (tt) Tổng quát:
• Khi giá của một loại hàng hóa A tăng (giảm), cầu của hàng
hóa B tăng (giảm) thì A và B là hàng hóa thay thế
• Khi giá của một loại hàng hóa A tăng (giảm), cầu của hàng
hóa B giảm (tăng) thì A và B là hàng hóa bổ sung 34 Thu nhập (I)
Quy luật Engel: Khi I thay đổi => QDH cũng thay đổi
Hàng hóa thông thường: có quan hệ tỷ lệ thuận
H2 thiết yếu: tốc độ thay đổi thu nhập > tốc độ thay đổi của cầu
H2 thông thường: tốc độ thay đổi thu nhập ~ tốc độ thay đổi của cầu
H2 xa xỉ: tốc độ thay đổi thu nhập < tốc độ thay đổi của cầu
Hàng hóa thứ cấp: thu nhập và cầu có quan hệ tỉ lệ nghịch
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 Đại học mở Tp HCM 35 Thu nhập (I)
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 Đại học mở Tp HCM 36
Thu nhập của người tiêu dùng • Giả sử:
Thu nhập NTD là 3.000.000 đ/tháng.
Giá quần áo không đổi là 400.000 đ/bộ.
Giá xe đạp không đổi là 500.000 đ/xe • Thì:
Khi thu nhập tăng (giảm), cầu về quần áo sẽ tăng (giảm)
quần áo được gọi là HH thông thường
Khi thu nhập giảm, cầu về xe đạp sẽ tăng xe đạp được gọi là HH thứ cấp Back 37
HH thông thường & HH thứ cấp Thu nhập NTD Cầu hàng hóa Loại HH Ví dụ Tăng Tăng HH Quần áo thông thường Giảm Giảm Tăng Giảm HH Xe đạp thứ cấp Giảm Tăng
Thị hiếu (sở thích) người tiêu dùng
• Khi người tiêu dùng ưa thích
(ghét bỏ) một loại hàng hóa
nào, cầu của hàng hóa đó sẽ tăng (giảm).
• Ví dụ: khi NTD thích xe tay
ga thì cầu về xe tay ga tăng lên Back 39
Thị hiếu (T)
Là sở thích, ý thích, thói quen của người tiêu dùng đối với 1 loại SP, DV
Thị hiếu phụ thuộc vào nhiều nhân tố: Tuổi tác,
thu nhập, văn hóa, giới tính, nghề nghiệp,…
Sở thích của người tiêu dùng và cầu có quan hệ thuận chiều
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 Đại học mở Tp HCM 40 Kỳ vọng (E) • Kỳ vọng đề cậ
p đến sự mong đợi hay dự kiến của người
tiêu dùng về sự thay đổi trong tương lai các nhân t ố tác
động tới cầu hiện tại
• Tuỳ từng thay đổi mà nó có quan hệ với cầu hiện tại cùng hay khác chiều.
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 Đại học mở Tp HCM 41
Kỳ vọng của người tiêu dùng
• Khi người tiêu dùng dự
đoán tương lai thay đổi thì
hành vi của họ ở hiện tại sẽ thay đổi.
Ví dụ: người dân Indonesia
đổ xô mua xăng do kỳ vọng gía xăng tăng lên 42
Qui mô thị trường
• Khi số người tiêu dùng trong thị trường một
loại HH hoặc DV nào đó tăng (giảm) thì cầu
HH hoặc DV đó sẽ tăng (giảm).
• VD: Cầu về nhà ở, điện sinh hoạt tại
TPHCM tăng lên do số người nhập cư tăng lên.
Quy mô thị trường biểu thị số lượng
người TD tham gia vào t2
Quy mô thị trường TD và cầu có quan hệ thuận chiều Back 43
Các nhân tố khác ảnh hưởng tới cầu
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 Đại học mở Tp HCM 44 Cầu thị trường • Cầu thị trường là Q tổng tất cả cầu cá D P nhân của từng NTD NTD A NTD B Thị trường tại mỗi mức giá. 1 50 80 130 • Ví dụ: 2 40 70 110 3 30 60 90 4 20 50 70 5 10 40 50 45
Cầu thị trường (tt) P P P 5 2 10 40 Q 40 70 Q 50 110 Q NTD A NTD B Thị trường 46 1.3 Phân tích cung 1. Cung và lượng cung 2. Qui luật cung 3. Mô tả cung
4. Trượt dọc trên đường cung và dịch chuyển của đường cung 5. Cung thị trường 47 CÁC KHÁI NIỆM
Là số hàng hóa hoặc dịch vụ mà
người sản xuất muốn bán và có
khả năng bán ở mức giá khác nhau Lượng cung
trong khoảng thời gian nhất định
Là số lượng hàng hóa mà các Khái niệm cung
hãng muốn bán tại một mức giá Khái niệm
đã cho với các yếu tố khác không đổi. Chúng t a có thể thấy là cung
biểu diễn mối quan hệ giữa giá và
Là đường biểu diễn mối quan hệ Đường cung lượng cung
giữa lượng cung và giá cả trên một
trục tọa độ, trục tung biểu thị giá,
trục hoành biểu thị lượng cung
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 Đại học mở Tp HCM 48
So sánh cung – lượng cung
• Cung là một hàm của giá QS = f(P) còn Lượng cung chỉ
là một giá trị của hàm cung đó.
Ví dụ: Có cung một thị trường gạo: QS = 5P - 2
Tại mức giá P = 4 thì lượng cung được XĐ là
=> QS = 5.4 2 = 18
• Cung là 1 đường, còn lượng cung chỉ là 1 điểm 09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC Đại học mở Tp HCM 49 Cung và lượng cung
• Lượng cung (Quantity Supply, QS): số lượng HH hoặc DV mà
người bán sẵn lòng bán tại mỗi mức giá khác nhau, trong một thời kỳ nhất định.
• Cung (Supply, S): được sử dụng để diễn tả hành vi của người
bán thông qua mối quan hệ giữa giá cả (P) và lượng cung (QS) 50 Mô tả cung
Bảng(biểu) cungHàm cungĐồ thị cung
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 Đại học mở Tp HCM 51 BIỂU CUNG Giá (nghìn Lượng
Biểu cung là bảng thể hiện tất đồng/ Kg) cung
cả các lượng lượng hàng hóa mà (tấn) 3 13
người bán sẵn có khả năng và sẵn
lòng bán tại mỗi mức giá tại một 4 18
thời điểm nhất định khi các nhân 5 23
tố khác không thay đổi. 6 28 7 33 8 38 09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC Đại học mở Tp HCM 52 HÀM CUNG
hàm số biểu diễn mối quan hệ giữa lượng cung
các nhân tố ảnh hưởng đến cung.
Qs = f ( Px , Pi , Nsx , CN , Cp , E.. )
Qs: là lượng cung hàng hoá X Px: là giá của X
Pi: là là giá của yếu tố đầu vào
Nsx: là số lượng người sản xuất
CN: là công nghệ của máy móc thiết bị
Cp: là cơ chế chính sách của nhà nước E: K
ỳ vọng của doanh nghiệp trong tương lai 09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 53 Đại học mở Tp HCM Hàm cung Hàm cung: Q = f(P) S Q
Nếu là hàm tuyến tính: Q = cP + d; (c > 0) c S P 13 = c.3 + d 18 = c.4 + d
-5 = - c,=> d = 13 – 3c = 13 – 3.5 = -2 QS = 5P-2
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 Đại học mở Tp HCM 54 Đường cung P • Xác định các điểm S • Nối các điểm P QS 5 1 1 0 4 2 2 0 3 3 3 0 2 4 4 0 1 5 5 0 10 20 30 40 50 QS 55 Đường cung
Tác động của giá tới lượng cung Đường cung P (giá) S Đường cung dốc P lên thể hiện người 2 bán muốn bán P 1 nhiều hơn khi giá càng cao. Q1 Q2 Q (lượng cung)
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 Đại học mở Tp HCM 56 Đường cung
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 Đại học mở Tp HCM 57 Qui luật cung
Với các yếu tố khác không đổi P Khi P thì: – P tăng Q Q S tăng – P giảm QS giảm
Mối quan hệ giữa P và Q là S đồng biến Q 58 Bài tập 2.2
Giả sử có các số liệu sau về cung và cầu của hàng hóa X:
Giá (đơn vị tiền) Lượng cầu (đơn vị/năm) Lượng cung (đơn vị/năm) 15 50 35 16 48 38 17 46 41 18 44 44 19 42 47 20 40 50
a. Xác định hàm số cung? Vẽ đồ thị của cung đối với hàng hóa này?
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 Đại học mở Tp HCM 59 Giải 38 35 c = 16 15 = 3 Qs = cP + d 38 = 3 x 16 + d
d = -10 vậy hàm số cung có dạng Qs =
3P - 10 Ps = 10/3 + Q/3 (0.5đ) P Vẽ đồ thị : 40 P - Hàm cầu : s = 10/3 + Q/3 Qd = - 2P + 80 Pd = 40 – 0.5Q Cho P = 0 => Q = 80 18 Q = 0 => P = 40 - Hàm cung Pd = 40 - 0.5Q Qs = 3P - 10 Ps = 10/3 + Q/3 Cho P = 10/3 => Q = 0 3.3 P = 18 => Q = 44 0
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 44 80 Q (1đ) Đại học mở Tp HCM 60
Cân bằng thị trường (tt) P S P Q 5 P Q D Dư thừa S 1 13 0 4 1 5 0 2 110 3 2 7 0 3 9 0 3 9 0 2 4 7 0 Thiếu hụt 4 110 1 5 13 0 5 50 D 50 70 90 9 0 110 130 Q 73
Trạng thái cân bằng
Khái niệm: Trạng thái cân bằng là trạng thái tại đó cung đáp ứng
đủ cầu không có dư thừa và thiếu hụt Đặc trưng: QD = Q = Q S CB P = P = P D S CB
Cách XĐ: Bảng, đồ thị: (E) = (S) (D), X giải phtr QD = Q => P S CB , QCB P = P => Q , P D S CB CB
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 Đại học mở Tp HCM 74
Xác định trạng thái cân bằng đồ thị 2 Điểm cân bằng P S
Phản ánh giá hàng hóa E P* D 0 Q* Q
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 Đại học mở Tp HCM 75 Ví dụ:
Có hàm cung và hàm cầu của hoàng hóa X như sau: QD = 34 4P QS = 5P 2 Yêu cầu:
Xác định mức giá và sản luợng cân bằng?
Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ cung cầu?
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 Đại học mở Tp HCM 76
TRẠNG THÁI CÂN BẰNG QD = 34 4 P P QS = 5P 2 Dư thõa 6 S
• Điều kiện cân bằng: Q = Q E D S 4
34 4P = 5P 2 Po = 4; 3 ThiÕu hôt Qo = 18 0,4 0 10 13 18 22 28 Q 09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC Đại học mở Tp HCM 77 Thiếu hụt
• Ở mức gía thấp hơn gía cân bằng thì P
thị trường sẽ thiếu hụt HH hoặc DV S
(còn gọi là dư cầu: lượng cầu > lượng Dư thừa cung)
VD: ở mức gía 2, lượng cung là 70, 4
lượng cầu là 110, thị trường thiếu hụt
một lượng hàng là: 70 - 110 = - 40 3
• Khi có sự thiếu hụt HH hoặc DV,
người bán sẽ tăng gía. Gía tăng thì
lượng cung sẽ tăng lên và lượng cầu 2
giảm xuống. Gía sẽ tiếp tục tăng cho Thiếu hụt
đến khi đạt tới mức gía cân bằng để 1
lượng cung bằng lượng cầu. D
• Kết luận: thị trường thiếu hụt HH
hoặc DV thì gía HH hoặc DV sẽ tăng 50 70 90 110 130 Q Dư thừa
• Ở mức gía cao hơn gía cân bằng thì thị
trường sẽ dư thừa HH hoặc DV (còn P
gọi là dư cung: lượng cung > lượng S cầu) Dư thừa
VD: ở mức gía 4, lượng cung là 110,
lượng cầu là 70, thị trường dư thừa
một lượng hàng là: 110 - 70 = 40 4
• Khi có sự dư thừa HH hoặc DV, người
bán sẽ giảm gía. Gía giảm thì lượng 3
cung sẽ giảm xuống và lượng cầu tăng
lên. Gía sẽ tiếp tục giảm cho đến khi
đạt tới mức gía cân bằng để lượng 2 cung bằng lượng cầu. Thiếu hụt
• Kết luận: thị trường dư thừa HH hoặc 1
DV thì gía HH hoặc DV sẽ giảm D 50 70 90 110 130 Q
Cơ chế thị trường
• Khi giá cao hơn giá cân bằng (TT dư thừa HH hoặc DV) hoặc thấp hơn
giá cân bằng (TT thiếu hụt HH hoặc DV) thì dưới tác động của cung và
cầu, thị trường sẽ tự động điều chỉnh về giá cân bằng mà không phụ
thuộc vào ý chí của người bán hoặc người mua hoặc CP. Cơ chế tự động
điều chỉnh giá dưới tác động của cung và cầu này được gọi là cơ chế thị
trường (bàn tay vô hình).
• Tuy nhiên, CP với những nguồn lực của mình có thể can thiệp vào thị
trường để định hướng thị trường theo ý muốn của CP (bàn tay hữu hình).
• Ngày nay, thị trường được vận hành từ cả 02 bàn tay: vô hình và hữu hình
1.5 Các trường hợp thay đổi cân bằng thị trường
1. Cầu thay đổi, cung không đổi 3. Cung và cầu đồng thời thay đổi – Cầu tăng (hình vẽ) (hình vẽ) – Cầu giảm – Cầu tăng, cung tăng
2. Cung thay đổi, cầu không đổi – Cầu tăng, cung giảm – Cầu giảm, cung tăng – Cung tăng (hình vẽ) – Cầu giảm, cung giảm – Cung giảm 81
Cầu tăng, cung không đổi P S
Cầu tăng, đường cầu dịch chuyển sang phải, TT thiếu hụt P QD Q’D B HH, gía sẽ tăng và
cân bằng ở mức gía
1 13 0 170 4 và lượng cao hơn A trước. 2 110 150 C 3 3 90 13 0 Thiếu hụt 4 7 0 110 D1 5 50 90 D0 Q 90 110 130 Back 82
Cầu giảm, cung không đổi P S Cầu giảm, đường cầu dịch chuyển sang trái, TT P Q Thặng dư A D Q’D C thặng dư HH, gía sẽ giảm và cân 1 17 0 130 4 bằng ở mức gía và lượng thấp hơn 2 15 0 110 trước. 3 B 3 130 9 0 4 110 7 0 D0 5 90 50 D1 Q 70 90 110 Back 83
Cung tăng, cầu không đổi P S0 S1 P QS Q’S 1 50 9 0 A Dư thừa 3 2 7 0 110 C 3 90 13 0 2 B 4 110 15 0 D 5 130 17 0 90 110 130 Q Back
Cung tăng, đường cung dịch chuyển sang phải, TT dư thừa HH, gía sẽ giảm và cân bằng ở mức 84
gía thấp hơn và lượng cao hơn
Cung giảm, cầu không đổi P S S 1 0 P QS Q’S 1 90 5 0 B 3 2 110 7 0 3 130 9 0 2 A C Thiếu hụt 4 150 110 D 5 170 13 0 70 90 110 Q Back
Cung giảm, đường cung dịch chuyển sang trái, TT thiếu hụt HH, gía sẽ tăng và cân bằng ở 85
mức gía cao hơn và lượng thấp hơn
Cung giảm, cầu tăng P S
S 1. Điểm cân bằng ban đầu là E 1 0 0,
có mức gía P , lượng Q 0 0
2. Cung giảm, đường cung dịch E
chuyển sang trái, từ đường S0 1 sang đường S1
3. Cầu tăng, đường cầu dịch P1
chuyển sang phải, từ đường D0 sang đường D1 E
4. Điểm cân bằng mới là E (là 0 1
giao điểm của đường cung S P 1 0
và đường cầu D ), có mức gía 1 P1, lượng Q1 D1 D0 Q Q 1 0 Q 86 Bài tập 2.3
Bài 2.3: Giaû söû thò tröôøng saûn phaåm X coù theå moâ taû baèng phöông trình döô
Caàu : P = 10 – Q Cung: P = Q – 4
Trong ñoù P laø giaù tính baèng ngaøn ñoàng/ñôn vò vaø Q laø soá löôïng tính baèng n
vò. Trong tröôøng hôïp naøy:
a. Giaù vaø saûn löôïng caân baèng ra sao? Tính hệ số co dãn của cung và cầu tại
gía đó? Tại đây muốn tăng doanh thu người bán nên tăng giá hay giảm giá ?
b. Nếu Pt = 5 thì thị trường sẽ xảy ra tình trạng dư thừa hay thiếu hụt? Thị trường
sẽ khắc phục điều đó như thế nào?
c. Giaû söû chính phuû aùp ñaët möùc thueá laø 1000ñ/ñôn vò ñeå giaûm soá
duøng saûn phaåm X vaø taêng thu nhaäp cuûa chính phuû. Soá löôïng caân ba
nhieâu? Ngöôøi mua seõ phaûi traû giaù naøo? Ngöôøi baùn seõ nhaän ñöôïc ôû moät ñôn vò? 87
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC Đại học mở Tp HCM 09/10/2023 Giải
Giá và sản lượng cân bằng Pd = Ps 10 - Q= Q – 4 => Q = 7 P = 3 0 => 0
Hệ số co dãn của cầu: Ed = a (P/Q) = -1(3/7) = -3/7 Hệ số co dãn của cung Es = c (P/Q) = 3/7
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 Đại học mở Tp HCM 88 Giải
Với Pt = 5 => Qs = 5+4 = 9; Qd = 10 - 5 = 5
Thị trường dư thùa hàng hóa ΔQ = Qs – Qd = 9 – 5 = 4
Để khắc phục tình trạng này, giá bán sẽ phải giảm xuống, khi đó
cầu sẽ tăng và cung sẽ giảm. Quá trình tự điều chỉnh cho đến khi
đặt được trạng thái cân bằng.
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 Đại học mở Tp HCM 89 Giải
Khi Chính phủ áp đặt mức thuế, t hì hàm cung mới sẽ là P’s = s
P + t = Q 4 + 1 = Q-3
Giá và sản lượng cân bằng mới trên thị trường Pd = P’s 10 - Q= Q - 3 Q = 6.5=> P 0 0 = 3.5 ngđ/đv
Mức thuế mà người tiêu dùng phải gánh chịu là : t = 3.5 d
3 = 0.5 ngàn đồng/đơn vị
Mức thuế mà nhà sản xuất phải gánh chịu là : t = 1 s
0.5 = 0.5 ngàn đồng/đơn vị
Số tiền thuế mà Chính phủ thu được là:
T = 1 x 6.5 = 6.5 đơn vị
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 Đại học mở Tp HCM 90 Bài tập 2.4
Tình hình cung cầu hàng hóa bánh Chocopie tại Thị trường Việt Nam năm 2014 như sau: P (USD) 1 2 3 4 5 QD (đơn vị) 100 80 60 40 20 QS (đơn vị) 40 50 60 70 80
a. Xác định hàm số cung, hàm số cầu? Vẽ đồ thị?
b. Xác định mức giá và sản lượng cân bằng? Tính Ep , Es tại mức giá đó? Tại đây
doanh nghiệp muốn tăng doanh thu thì làm như thế nào?
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 Đại học mở Tp HCM 91 TÓM TẮT
o Các nhà kinh tế sử dụng mô hình cung cầu để phân tích các thị trường cạnh tranh. Trong th
trường cạnh tranh có nhiều người bán và người mua, mỗi người chỉ có ảnh hưởng rất nhỏ hoặc
không có ảnh hưởng đối với giá thị trường.
o Đường cầu cho biết lượng cầu về một hàng hóa phụ thuộc vào giá cả như thế nào. Theo luật cầu
thì khi giá của một hàng hóa giảm, lượng cầu về nó sẽ tăng. Bởi vậy, đường cầu dốc xuống.
o Ngoài giá cả, các yếu tố khác quyết định lượng cầu bao gồm thu nhập, thị hiếu, kỳ vọng và giá
của các hàng hóa thay thế hoặc bổ sung. Nếu một trong các yếu tố này thay đổi, đường cầu s dịch chuyển.
o Đường cung cho biết lượng cung về một hàng hóa phụ thuộc vào giá cả như thế nào. Theo luậ
cung thì khi giá của một hàng hóa tăng, lượng cung về nó sẽ tăng. Bởi vậy, đường cung dốc lên.
o Ngoài giá cả, các yếu tố khác quyết định lượng cung bao gồm giá các đầu vào, công nghệ và kỳ
vọng. Nếu một trong các yếu tố này thay đổi, đường cung sẽ dịch chuyển. o Giao điểm của đườn
g cung và đường cầu quyết định trạng thái cân bằng của thị trường. Tại mức
giá cân bằng, lượng cung bằng lượng cầu.
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 Đại học mở Tp HCM 92 TÓM TẮT
• Hành vi của người mua và người bán đương nhiên thúc đẩy thị trường thay đổi theo
hướng tiến tới trạng thái cân bằng. Khi giá thị trường nằm trên giá cân bằng, sẽ xuất
hiện sự thặng dư hàng hóa và điều này làm cho giá thị trường giảm. Khi giá thị
trường nằm dưới giá cân bằng, sẽ xuất hiện sự thiếu hụt hàng hóa và điều này làm
cho giá thị trường tăng.
• Để phân tích xem một biến cố tác động tới thị trường như thế nào, chúng ta sử dụng
đồ thị cung cầu để nghiên cứu xem biến cố đó tác động tới giá và lượng cân bằng
như thế nào. Trước hết chúng ta xét xem biến cố làm dịch chuyển đường cung hay
đường cầu. Thứ hai, chúng ta xét xem đường đó dịch chuyển theo hướng nào. Thứ
ba, chúng ta so sánh trạng thái cân bằng mới với trạng thái cân bằng cũ.
• Trong nền kinh tế thị trường, giá cả là tín hiệu chỉ đạo các quyết định kinh tế và qua
đó phân bổ các nguồn lực khan hiếm. Đối với mọi hàng hóa trong nền kinh tế, giá
cả đều đảm bảo rằng cung và cầu cân bằng nhau. Khi đó giá cân bằng quyết định
người mua sẽ mua bao nhiêu hàng hóa và người bán sẽ bán bao nhiêu hàng hóa.
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 Đại học mở Tp HCM 93
2. ĐỘ CO GIÃN CỦA CUNG, CẦU 94 Nội dung chính 1. Độ co giãn của cầu
– Độ co giãn của cầu theo giá
– Độ co giãn của cầu theo thu nhập
– Độ co giãn của cầu theo giá chéo 2. Độ co giãn của cung
– Độ co giãn của cung theo giá 3. Gánh nặng thuế 95 Hệ số co giãn • Khái niệm: Hệ số c
o giãn đo lường mức độ nhạy cảm
của một biến số này đối với một biến số khác. Cụ thể, hệ số c o giãn cho chúng t a biết tỷ l ệ phần trăm thay
đổi của một biến số tương ứng với 1% thay đổi của trong biến kia.
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 ĐH Mở Tp HCM 96
Độ co giãn của cầu theo giá
• Đo lường sự phản ứng (sự nhạy cảm) của người mua, biểu hiện
qua sự thay đổi lượng cầu, khi giá của một loại hàng hóa thay đổi.
• Đo lường bằng cách nào? E
Phần trăm thay đổi của lượng cầu D Phaàn traêm Phần tth r a ă y m ñ t o h å a i y cd đ d ổi d cd d ad d gi d á u û gi a • Công thức: % Q Q / Q E D D D D % P P / P 97
Độ co dãn của cầu theo giá (Ed theo Px) 1 Khái niệm
Độ co giãn của cầu đối với giá là % biến đổi của lượng cầu khi giá cả thay đổi 1 %.
EDP: là độ co giãn của cầu theo giá Độ co giãn
%∆Q: là phần trăm biến đổi của lượng cầu Độ dốc của của cầu theo
%∆P: là phần trăm biến đổi của giá đường cầu phụ giá là thước %∆Q thuộc vào sự đo không có EDP = nhạy cảm của đơn vị tính. %∆ P cầu theo giá
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 ĐH Mở Tp HCM 98
Độ co giãn của cầu theo giá • ED luôn là số âm
• Khi thảo luận, người ta hay dùng giá trị tuyệt đối của ED • Ý nghĩa của ED ?
Lượng cầu hàng hóa X tăng (giảm) ….% khi giá X giảm (tăng) 1 %
• Hai trường hợp tính ED: – Tổng quát (link) – Co giãn điểm (link) 99
Độ co giãn của cầu theo giá • Công thức tổng quát P % Q 5 E D D % P B 4 Q ( Q ) / Q A 2 1 1 E D 3 P ( P ) / P 2 1 1 • Ví dụ: 2 (70 - 90)/90 E = D = - 0,66 1 (4 - 3)/3 D Q 50 70 90 110 130 100 Back
Độ co giãn của cầu theo giá • Co giãn điểm P
Thường được tính khi hàm số cầu có dạng: IE 5 DI > 1 QD = b + aP Trong đó: a = ∆Q 4 IE D/∆P A DI = 1 % Q Q P 3 D E D E D % P D P Q IEDI<1 D P 2 E = a x D QD 1
Lưu ý: vì P và Q thay theo D đổi dọc đường D cầu nên E đổi đường D sẽ thay dọc theo cầu 50 70 90 110 130 Q 101
Độ co giãn của cầu theo giá Xác địn 2 h độ co giãn Phương trình Phương trình Cách tính đường cầu Thị trường đường cung SP A
Nếu hàm cầu là hàm liên tục hoặc sự thay PD = 10 - Q Ps = Q - 4
đổi của giá là rất nhỏ thì có thể xác định hệ số c o giãn theo điểm
Điểm cân bằng P = 3 Q = 7 dQ P EDP = x hoặc dP Q Xác định EDP = a x P Q
Hệ số co giãn tại một điểm
P, Q là giá trị của giá và lượng tại điểm cầu đó
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 ĐH Mở Tp HCM 102
Độ co giãn của cầu theo giá • Năm cấp độ của ED – |E |>1: D
cầu co giãn nhiều đường cầu dốc ít – |E |<1: D
cầu co giãn ít đường cầu dốc nhiều
– |ED|=1: cầu co giãn đơn vị đường dốc 450 – |E |=0: D
cầu hoàn toàn không co giãn đường cầu thẳng đứng – |E
D|=∞: cầu hoàn toàn co giãn
đường cầu nằm ngang (link) 103
Độ co giãn của cầu theo giá P P |ED| < 1 |E B D| > 1 B A A more more Q Q Back 104
Độ co giãn của cầu theo giá P |E |E D| = 1 P D| = 0 P |ED| = ∞ B B A B A A Q Q Q Back 105
Độ co giãn của cầu theo giá
P ED tác động đến tổng doanh thu: TR = P x Q P |E |E B D| < 1 D| > 1 B A A Q
Khi cầu co giãn ít
Khi cầu co giãn nhiều Q %∆QD < %∆P %∆QD > %∆P 106
P và TR đồng biến
P và TR nghịch biến
Độ co giãn của cầu theo giá
Mối quan hệ giữa hệ số c
o giãn của cầu theo giá, sự thay đổi của giá tổng doanh thu Co giãn P tăng P giảm P E= α E >1 TR giảm TR tăng TR Tăng TR giảm E=1 P E <1 TR=const TR = const TR TR max E=0 MAX TRMAX MR = 0 MR = 0 Q Q
Edp : Hệ số của cầu theo giá P : Giá của hàng hóa TR : Tổng doanh thu
Độ co giãn của cầu theo giá 5
Các nhân tố ảnh hưởng tới sự co giãn của cầu 1
Sự sẵn có của các hàng hóa thay thế 2
Bản chấCt cu đ ủa i với nhu h
c ànug h
m óàa sẽ co ng giã n a n t hiề hỏ u a m n
ã nn ếu hàng hóa
Thông thường trong dài hạn co giãn nhiều hơn trong
nếu tỷ lệ nhỏ thì độ co giãn với giá thấp và ngược lại còn nếu N n h g ìcó ắn n c h hh i ạ uều n n g h à c n á g c h h ó à a n g t ha ó y a txhế
a xỉ có độ co giãn đối với giá
tỷ lệ cao thì độ co giãn nhiều
nhiều còn hàng hóa thiết yếu thì hầu như không co giãn với giá Thời gian 3
Tỷ lệ thu nhập dành cho chi tiêu hàng hóa 4 09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC ĐH Mở Tp HCM 108
Độ co giãn của cầu theo giá
• Cầu có xu hướng ít co giãn khi
• Cầu có xu hướng co giãn
– Đó là hàng hóa thiết yếu nhiều khi
– Thời gian để người mua điều chỉnh
– Đó là hàng hóa xa xỉ hành vi là ngắn.
– Thời gian để người mua điều
– Hàng hóa ít có khả năng thay thế chỉnh hành vi là dài.
– Chi tiêu cho hàng hóa chiếm tỷ trọng
– Hàng hóa có nhiều khả năng thay
nhỏ trong tổng thu nhập của người thế mua
– Chi tiêu cho hàng hóa chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng thu nhập của người mua back 109
Co dãn của cầu theo thu nhập (Ed theo I) 1 Khái niệm Hệ số c
o giãn của cầu đối với thu nhập là phần trăm biến đổi của lượng
cầu khi thu nhập thay đổi một phần trăm Hàng hóa thông Hàng hóa cấp Hàng hóa trong thường thấp thực tế Khi thu nhập tăng Khi thu nhập tăng Như lương thực, nhà lên thì cầu đối với lên thì cầu đối với ở… thuộc loại hàng hàng hóa đo tăng hàng hóa đó giảm hóa thiết yếu thì hầu như không thay đổi lên xuống theo thu nhập
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 ĐH Mở Tp HCM 110
Co dãn của cầu theo thu nhập (Ed theo I)
2 Xác định hệ số co giãn của cầu đối với thu nhập %∆Q ∆Q I dụ: Có s ố liệu điều tra EDI = = x
về thu nhập bình quân một %∆ I ∆ I Q
tháng của hộ dân cư của
một vùng qua hai thời kỳ
EDI: hệ số co giãn của cầu đối với thu nhập
và lượng cầu vô tuyến. Hãy
∆Q Là sự thay đổi lượng = (Q ) hoặc (Q 1-Q2 2-Q ) 1
xác định hệ số co giãn của
∆I Là sự thay đổi thu nhập = ( I ) hoặc (I 1-I2 2- I1
cầu vô tuyến đối với thu Q Là lượng cầu Q =(Q 1+Q2)/2
nhập của dân cư ở vùng đó I Là thu nhập I = (I 1+I2)/2
Mức thu nhập bình quân
Thời kỳ đi điều tra thu nhập
Lượng cầu về vô tuyến(1000 cái)
tháng của 1 hộ (1000 đồng) I 320 29 II 340 31
Co dãn của cầu theo thu nhập (Ed theo I)
3 Phân loại hệ số co giãn của cầu đối với thu nhập EDI=0 Cầu hàng hóa không phụ thuộc vào thu EDI >1 nhập
hàng hóa là hàng hóa xa xỉ EDI < 0 hay hàng hóa cao cấp, khi Hàng hóa là thứ cấp,
thu nhập tăng, khi thu nhập khi thu nhập tăng thì 0 < EDI < 1
tăng thì cầu tăng nhưng tốc cầu giảm
độ tăng của cầu lớn hơn tốc Hàng hóa thông độ tăng của thu nhập
thường/thiết yếu, khi thu nhập tăng thì cầu tăng
nhưng tốc độ tăng lượng
cầu nhỏ hơn tốc độ tăng của thu nhập
Co giãn của cầu theo giá của
hàng hóa liên quan (Ed theo Py) 1 Khái niệm
Hệ số co giãn chéo của cầu đối với giá là phần trăm biến đổi của lượng
cầu khi giá cả của hàng hóa liên quan thay đổi 1%
Hàng hóa liên quan bao gồm:
+ Hàng hóa thay thế: Là những hàng hóa có khả năng thay thế nhau trong tiêu dùng.
+ Hàng hóa bổ sung: là hàng hóa được sử dụng đồng thời với hàng
hóa khác (Quạt và Điện)
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 ĐH Mở Tp HCM 113
Co giãn của cầu theo giá của
hàng hóa liên quan (Ed theo Py)
2 Xác định hệ số co giãn của cầu đối với giá Ví dụ ∆Qx Py EDx,y = x
Có biểu cầu về giá cả hàng hóa Y ∆ Py Qx
và lượng cầu về sản phẩm x như sau: X,Y là hàng hóa liên quan
Py( đồng/kg) (tấn/ ngày) 23000 2 0
EDxy là hệ số co giãn của cầu đối với giá hàng hóa liên quan 24000 22
Qx là lượng của hàng hóa X= (Qx1+Qx2)/2
Hãy xác định hệ số co giãn chéo
Py Giá cả của hàng hóa Y= (Py1+Py2)/2
của cầu sản phẩm X với giá cả
∆Qx Là chênh lệch lượng của sản phẩm của HH X sản phẩm Y X= (Qx1-Qx2) hoặc Qx2-Qx1
∆Py Là chênh lệch giá của sản phẩm Y=Py1-Py2 hoặc Py2-Py1 09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC ĐH Mở Tp HCM 114
Co giãn của cầu theo giá của
hàng hóa liên quan (Ed theo Py)
3 Phân loại co giãn chéo của cầu với giá
Hệ số co giãn chéo của cầu với giá c ả hàng hó
a khác chính là thước đo sự phản ứng
lượng cầu một hàng hóa đối với sự thay đổi giá cả của hàng hóa liên quan 09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC ĐH Mở Tp HCM 115 Bài tập 2.5 Có số l ệ
i u sau đây về cung cầu mì tôm ở Hà Nội P (nghìn đồng/kg) 7 8 9 10 11 12 Qs (tấn) 11 13 15 17 19 21 Qd (tấn) 20 19 18 17 16 15
a. Xác định hàm số cung và hàm số cầu? vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ cung cầu? b. Tính hệ số co dã
n của cung và cầu tại P = 10 (ngđ/tấn)?
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 ĐH Mở Tp HCM 116 Bài tập 2.6
Tình hình cung cầu hàng hóa bánh Chocopie tại Thị trường Việt Nam năm 2022 như sau: P (USD) 1 2 3 4 5 QD (đơn vị) 100 80 60 40 20 QS (đơn vị) 40 50 60 70 80
a. Xác định hàm số cung, hàm số cầu? Vẽ đồ thị?
b. Xác định mức giá và sản lượng cân bằng? Tính Ep , Es tại mức giá
đó? Tại đây doanh nghiệp muốn tăng doanh thu thì làm như thế nào?
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 Đại học mở Tp HCM 117
Độ co giãn của cung theo giá
• Đo lường phản ứng của người bán (người sản xuất), biểu hiện
qua sự thay đổi lượng cung, khi giá của hàng hóa thay đổi
• Đo lường như thế nào? Phaàn t Phầ ra n têm t răm h t a hay ñoå đổi i c c ủ u a û l a ư löôïng c ợng Cung ES
Phaàn traêm thay ñoåi cu û ga iaù
Phần trăm thay đổi của lượng giá • Công thức % Q Q / Q E S S S S % P P / P 118
Độ co giãn của cung theo giá • E S luôn là số dương • Ý nghĩa của ES ?
Lượng cung hàng hóa X tăng (giảm) ….% khi giá của X tăng (giảm) 1%
• Hai trường hợp để tính ES: – Tổng quát – Co giãn điểm 119
Độ co giãn của cung theo giá P • Công thức tổng quát %∆Q S S 5 E = S %∆P B 4 (Q Q )/Q 2 1 1 = A (P P )/P 3 Á 2 1 1 • Ví dụ: 2 (110 – 90)/90 E = S (4 – 3)/3 1 = 0,66 Q Back 50 70 90 110 130 120
Độ co giãn của cung theo giá Co giãn điểm P
Thường được tính khi hàm số cung có dạng: S Q = d + cP 5 S Trong đó: c = ∆Q 4 S/∆P Lập luận tương tự E A D, 3 Ta có: P 2 E = c x S QS
Lưu ý: vì P và Q thay đổi dọc theo đường 1 S
cung nên E sẽ thay đổi dọc theo đường S cung 50 70 90 110 130 Q 121
Độ co giãn của cung theo giá • Năm cấp độ của ES – E >1: S
cung co giãn nhiều đường cung dốc ít – E <1: S
cung co giãn ít đường cung dốc nhiều – E =1: S
cung co giãn đơn vị đường cung dốc 450 – E =0: S
cung hoàn toàn không co giãn đường cung thẳng đứng – E
S =∞: cung co giãn hoàn toàn đường cung nằm ngang 122
Độ co giãn của cung theo giá P P S E < 1 s E > 1 B s B S A A more more Q Q Back 123
Độ co giãn của cung theo giá P E = 1 P E = 0 s s P E s = ∞ S B A B B A A Q Q Q Back 124
Độ co giãn của cung theo giá
Sự co giãn cung phụ thuộc:
• Thời gian: trong dài hạn cung sẽ co giãn nhiều hơn trong ngắn hạn
• HH có khả năng dự trữ được không back 125
Độ co dãn của Cung trong Ngắn hạn
và dài hạn khác nhau như thế nào?
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 ĐH Mở Tp HCM 126
Độ co dãn của Cầu trong Ngắn hạn và dài hạn khác nhau như thế nào?
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 ĐH Mở Tp HCM 127
Các yếu tố ảnh hưởng ESP
• Sù thay thÕ cña c¸c yÕu tè s¶n xuÊt
– NÕu hµng hãa ®ưîc s¶n xuÊt bëi mét yÕu tè s¶n xuÊt duy nhÊt thì ESP = 0
Nếu người sx chấp nhận bán 1 mức giá cho mọi
mức sản lượng thì ESP=
• Thêi gian: cung ng¾n h¹n thường Ýt co gi·n h¬n cung dµi h¹n
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC 09/10/2023 ĐH Mở Tp HCM 128 ESP ng¾n h¹n
• Khi P tăng các hãng tăng thuê LĐ hoặc tăng giờ làm
• Và ngược lại => ESP < 1 ít co dãn 09/10/2023
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC ĐH Mở Tp HCM 129
Các ứng dụng của độ co giãn đối với doanh nghiệp
1. ĐỘ CO GIÃN VÀ DOANH THU
Các doanh nghiệp vận dụng khái niệm và đo lường độ co giãn của
cầu theo giá để nghiên cứu các ảnh hưởng của sự thay đổi giá
hàng hóa. Tổng doanh thu được xác định bằng: 130
Các ứng dụng của độ co dãn với DN 6
Các Quyết định của Doanh nghiệp
về Doanh thu và giá bán
Co giãn P tăng P giảm TR giảm TR tăng TR Tăng TR giảm TR=const TR = const TRMAX TRMAX MR = 0 MR = 0
Các ứng dụng của độ co giãn đối với doanh nghiệp
1. ĐỘ CO GIÃN VÀ DOANH THU 132
ĐỘ CO GIÃN VÀ THUẾ
• Khi cầu co giãn ít hơn so với cung thì người tiêu dùng sẽ gánh
chịu phần lớn khỏan thuế (link)
• Khi cầu co giãn nhiều hơn so với cung thì người sản xuất sẽ
gánh chịu phần lớn khỏan thuế (link)
• Khi cầu hoàn toàn không co giãn, người tiêu dùng chịu toàn bộ thuế (link)
• Khi cung hoàn toàn không co giãn, người sản xuất chịu toàn bộ thuế (link) 133 Gánh nặng thuế P P S S 2 2 S1 P1 S1 P P 0 1 P P 2 0 D D P2 Q Q 1 0 Q Q Q 1 0 Q Back 134 Gánh nặng thuế P P D S S 2 P1 S1 P0 P Thuế 0 P D 1 Q0 Q Q0 Q Back 135 TÓM TẮT
o Hệ số co giãn giá của cầu phản ánh mức độ phản ứng của cầu trước những thay đổi của giá cả. Cầu c o
giãn nhiều hơn nếu đó là hàng xa xỉ chứ không phải hàng thiết yếu, nếu có hàng thay thế gần gũi, nếu
phạm vi thị trường được xác định hẹp, hoặc nếu những người mua có đủ thời gian để phản ứng lại sự thay đổi của giá cả.
o Hệ số co giãn giá của cầu được tính bằng phần trăm thay đổi của lượng cầu chia cho phần trăm thay đổi
của giá cả. Nếu hệ số c
o giãn nhỏ hơn 1, cầu sẽ thay đổi ít hơn giá và cầu được coi l à không co giãn. Nếu hệ số c
o giãn lớn hơn 1, cầu sẽ thay đổi nhiều hơn giá và cầu được coi là c o giãn.
o Tổng doanh thu là lượng tiền chi ra để mua một hàng hóa. Nó bằng giá của một hàng hóa nhân với lượng
hàng bán ra. Đối với đường cầu không co giãn, tổng doanh thu tăng khi giá tăng. Đối với đường cầu co
giãn, tổng doanh thu giảm khi giá tăng. o Hệ số c
o giãn thu nhập của cầu cho biết mức độ phản ứng của lượng cầu trước sự thay đổi của thu nhập.
Nó được xác định bằng phần trăm thay đổi của lượng cầu chia cho phần trăm thay đổi của thu nhập. Hệ
số co giãn giá chéo của cầu phản ánh quy mô thay đổi của cầu về một hàng hóa khi giá của hàng hóa khác thay đổi. 136 TÓM TẮT
• Hệ số co giãn giá của cung cho biết mức độ phản ứng của cung trước những thay đổi
của giá. Hệ số co giãn này thường phụ thuộc vào độ dài thời gian nghiên cứu. Trong
phần lớn các thị trường, cung thường co giãn mạnh hơn trong dài hạn nếu so với trong ngắn hạn.
• Hệ số co giãn giá của cung được tính bằng phần trăm thay đổi của lượng cung chia
cho phần trăm thay đổi của giá cả. Nếu hệ số co giãn nhỏ hơn 1 và khi đó cung thay
đổi với tỷ lệ nhỏ hơn so với giá, cung sẽ bị coi là không co giãn. Nếu hệ số co giãn
lớn hơn 1, lượng cung thay đổi nhiều hơn giá và cung được coi là co giãn.
• Các công cụ cung và cầu có thể được áp dụng trong nhiều loại hình thị trường.
Chương này sử dụng chúng để phân tích thị trường lúa mỳ, thị trường dầu mỏ, và thị
trường ma túy bất hợp pháp. 137
3. SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ
VÀO THỊ TRƯỜNG VI MÔ 138 Nội dung
1. Thặng dư tiêu dùng
4. Can thiệp gián tiếp
2. Thặng dư sản xuất + Thuế + Trợ cấp
3. Can thiệp trực tiếp
5. Ứng dụng độ co giãn để phân tích + Giá tối đa thuế và trợ cấp + Giá giá tối thiểu 139
Thặng dư tiêu dùng • Thặng d
ư tiêu dùng: chính là khoản chênh lệch giữa số tiền
mà người tiêu dùng sẵn sàng trả cho mỗi đơn vị sản phẩm với
số tiền mà họ đã trả thực tế.
• Công cụ để đo lường thặng dự tiêu dùng: Đường cầu
• Thặng dư tiêu dùng sử dụng để đo lường phúc lợi kinh tế
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC ĐH Mở Tp HCM 140
Thặng dư tiêu dùng Px(USD) 5 R
Giá thị trường cho sản phẩm
Người td sẵn sàng chi trả số tiền SORBW 4
Người td chỉ phải trả SOABW
Số dư của người tiêu dùng SARB E 3 2 G J H SF+T A B 1 SF C Dx W x 0 10 20 30 40 50 60 70 80
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC ĐH Mở Tp HCM 141
Thặng dư tiêu dùng
• Sự sẵn lòng chi trả: giá tối đa mà NTD sẵn lòng chi trả cho hàng hóa và dịch vụ (link)
• Thặng dư tiêu dùng cá nhân: chênh lệch giữa sự sẵn lòng chi trả và
mức giá thực trả (link)
• Thặng dư tiêu dùng của thị trường: tổng thặng dư tiêu dùng cá nhân,
được thể hiện bởi diện tích dưới đường cầu và trên đường giá (link) 142
Thặng dư tiêu dùng P S TDTD của 5 NTD A 4 TDTD của NTD B 3 back Cá nhân D 1 2 3 Q 143 THẢO LUẬN
1. Thặng dư tiêu dùng ở từng khách hàng là khác nhau, tại sao?
2. Mức giá càng thấp thì thặng dư tiêu dùng càng tăng. Vậy nhà
sản xuất có nên làm gia tăng thặng dư tiêu dùng cho KH của
mình không? Nếu có thì điều đó nên dành cho những khách
hàng nào? Lợi ích của việc này đối với bản thân Doanh nghiệp là gì?
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC ĐH Mở Tp HCM 144
Thặng dư tiêu dùng P S 5 Thặng dư tiêu dùng 4 3 2 Thị trường 1 D 50 70 90 Q 145
Thặng dư tiêu dùng thay đổi P Phần TDTD cho NTD mới S 5 S 4 1 3 Phần TDTD tăng thêm cho NTD 2 hiện tại D 90 110 Q 146
Thặng dư tiêu dùng thay đổi P S1 S Phần TDTD mất đi Phần TDTD 4 đối với NTD mua mất đi cho NTD được hàng không mua 3 được hàng D 70 90 Q 147
Thặng dư sản xuất
• Thặng dư sản xuất: chính là khoản chênh lệch giữa số tiền
mà người sản xuất nhận được so với chi phí mà họ phải bỏ ra
để sản xuất cho mỗi đơn vị sản phẩm đó.
• Công cụ để đo lường thặng dự sản xuất: Đường cung.
• Thặng dư sản xuất sử dụng để đo lường lợi ích của người bán khi tham gia thị trường.
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC ĐH Mở Tp HCM 148
Thặng dư sản xuất Px(USD) 4 Sx E 3 G J
Doanh thu nhà sản xuât: SOACU 2
Chi phí nhà sx: SOCU
Thặng dư nhà sx: SOACU - SOCU = SOAC A 1 C U V x 0 10 20 30
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC ĐH Mở Tp HCM 149 Khi giá bán tăng Px(USD) 4 Sx E 3
Doanh thu nhà sản xuât: SOGJV G J Chi phí nhà sx: SOJV 2
Số dư nhà sx: SOGJV - SOJV = SOGJ
Vậy thặng dư nhà sx tăng: SAGJC A 1 C U V x 0 10 20 30
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC ĐH Mở Tp HCM 150
Thặng dư sản xuất
• Vì chi phí sản xuất của NSX là giá thấp nhất mà họ có thể chấp
nhận, nó được xem là sự sẵn lòng bán của người bán (link)
• Thặng dư sản xuất cá nhân: chênh lệch giữa giá thực bán và sự sẵn lòng bán (link)
• Thặng dư sản xuất thị trường: tổng thặng dư sản xuất cá nhân,
được thể hiện bởi diện tích dưới đường giá và trên đường cung (link) 151
Thặng dư sản xuất P TDSX của NSX B 5 S 4 TDSX của NSX A back 3 2 Cá nhân 1 D 1 2 3 Q 152
Thặng dư sản xuất P S 5 Thặng dư sản xuất 4 3 2 Thị trường 1 D 50 70 90 Q 153
Thặng dư sản xuất thay đổi P Phần TDSX cho NSX mới S 5 Phần TDSX tăng 4 thêm cho NSX 3 hiện hữu 2 D1 1 D 50 70 90 110 Q 154
Hiệu quả của thị trường P S
Gtri NTD nhận được Khoản
Thặng tiêu dùng = E
CP NTP phải trả Thặng dư người TD Thặng dư người SX
Khoản tiền NSX nhận được Chi D
Thặng Sản xuất = phí NSX phải chịu Q
Tổng thặng =
Gtri NTD nhận được Chi phí NSX phải chịu
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC ĐH Mở Tp HCM 155
Hiệu quả của thị trường
Kết quả hoạt động của thị trường giúp tổng thặng dư sản xuất
và tiêu dùng lớn nhất có thể khi:
1. TT tự do PP cung HH đến những người mu
a mức sẵn
lòng trả giá cao nhất.
2. TT tự do PP cầu HH đến những người bán thể sản xuất
mặt hàng đó ở mức chi phí thấp nhất.
3. TT tự do tạo ra mức SLHH tối đa tổng thặng sản xuất
tiêu dùng.
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC ĐH Mở Tp HCM 156
Ứng dụng TDTD & TDSX vào thuế P S1 S0 5 4 3 Tổn thất vô ích 2 1 D 50 70 90 110 130 Q 157 Bài tập 2.7
Thị trường Sản phẩm X được cho như sau: Ps = 8Q + 40 ; P d = 90 – 2Q Yêu cầu:
a. Xác định giá và sản lượng cân bằng?
b. Chính phủ áp đặt Pmax = 72$ xác định mức sản lượng thiếu hụt
c. Tính thặng dư tiêu dùng cho cả hai trường hợp trên ? Cho biết
trường hợp nào người tiêu dùng hưởng lợi nhất?
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC ĐH Mở Tp HCM 158
Can thiệp trực tiếp + Giá tối đa + Giá giá tối thiểu 159 Kiểm soát giá
Định nghĩa: là những qui định của Chính phủ về giá cả H2 buộc
mọi thành viên kt phải tuân thủ • Mục đích
– Ổn định giá cả thị trường
– Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
– Bảo vệ quyền lợi người SX • Các hình thức – Giá cố định – Giá trần – Giá sàn Giá cố định
Là giá N2 quy định ,cố định trong từng thời kỳ
Ví dụ giá trong cơ chế KHH tập trung vì P trong khi P CĐ CB thay đổi có thể – PCĐ P CB dư thừa – PCĐ P CB thiếu hụt
Giá trần và giá sàn P P S S P1 D thõa p E P E E E D P 1 D ThiÕu hôt Q Q QA QB Q Q M N
Giá trần: gía cao nhất trên thị trường
Giá sàn: Giá thấp nhất trên thị trường - Hậu quả: thiếu hụt - Hậu quả: dư thừa
- Bảo vệ người tiêu dùng
- Mức tiền lương tối thiểu Giá trần
• Gía trần là giá cao nhất để bán hàng hóa hay dịch vụ do chính phủ qui định
• Giá trần thấp hơn giá cân bằng trên thị trường tự do
Mục đích của giá trần là để bảo vệ người mua, được áp dụng khi cung nhỏ hơn cầu.
• Ví dụ: Giá ngoại tệ; Gía điện, lãi suất cho vay 163 Giá trần (tt) P S 5 P QD QS 4 1 130 5 0 2 110 7 0 3 Giá trần 3 90 9 0 2 4 7 0 110 Thiếu hụt 1 D 5 50 130 50 70 90 110 130 Q 164 Giá trần (tt)
Hệ quả của giá trần
1. Lượng cầu lớn hơn lượng cung thiếu hụt HH hoặc DV trên thị trường
2. Một số người mua không mua được HH hoặc DV ở mức gía trần mà phải
mua trên thị trường chợ đen ở mức gía cao hơn gía trần.
3. Ở mức gía trần một số người bán sẽ giảm sản lượng nguồn lực bị lãng phí.
4. Người bán không có động cơ cải thiện chất lượng HH hoặc DV HH
hoặc DV có chất lượng thấp 165 Ví dụ:
• Gạo có phương trình đường cầu là P=-3Qd+2000 và hàm cung
là P= 4Qs+400. Nếu chính phủ quy định mức giá tối đa là 500
và nhập khẩu để bù thiếu hụt giá với giá vốn nhập khẩu mỗi sản
phẩm là 700. Tính số tiền chính phủ bỏ ra 166 Giá trần (tt)
• Là P bảo vệ quyền lợi người mua P P c CB P ↓=> thiếu hụt
• là P qui định cao nhất trao đổi trên thị trường không được phép cao hơn
• Làm cho ích lợi XH (NSB)↓= DWL
• ví dụ: mức giá tiền thuê nhà tối đa ở nhiều nước Giá trần (tt) D cs DWL S CS P c PS PS Giá sàn
Mục đích là bảo vệ quyền lợi người sx, bán hàng do chính phủ
qui định, được áp dụng khi cung lớn hơn cầu.
• Giá sàn cao hơn giá cân bằng trên thị trường tự do Pf > P CB P ↑=> dư thừa
• Là P qui định thấp nhất trao đổi trên thị trường không được phép thấp hơn
• Làm cho ích lợi XH (NSB)↓= DWL
• Ví dụ: mức tiền lương trả cho người LĐ tối thiểu ở nhiều nước Giá sàn (tt) P S 5 P QD QS Thặng dư Giá sàn 4 1 130 5 0 2 110 7 0 3 3 90 9 0 2 4 7 0 110 1 D 5 50 130 50 70 90 110 130 Q 170 Giá sàn (tt) D cs DWL S Pf PS Giá sàn (tt) •
Hệ quả của giá sàn
1. Lượng cung lớn hơn lượng cầu dư thừa HH hoặc DV trên thị trường.
2. Một số người bán không bán được HH hoặc DV ở gía sàn mà phải bán
trên thị trường tự do ở mức gía thấp hơn gía sàn.
3. Ở mức gía sàn, một số người mua không mua hàng HH hoặc DV
không được tiêu thụ hết nguồn lực bị lãng phí 172
Can thiệp gián tiếp 1. Thuế 2. Trợ cấp 173
THUẾ ĐÁNH VÀO TỪNG ĐVSP t = t + t ; Ps = PS + t TD SX tax P S’
tTD = Ptax P => TR e TAXTD= tTD. T Q AX E’ S tSX = t t => TR TD TAXSX= tSX. T Q AX P tax TR E
TAX= t.QTAX = TRTAXTD + TRTAXSX t P = Q E TAX .(tTD + tSX) D = QTAX . t Q Thuế/1đvsp P S’ Ngưêi tiªu dïng chÞu ∆P = P E’ tax - PE S Ptax E Ngưêi s¶n xuÊt chÞu t P t - ∆P E D Q
TRỢ CẤP VÀO TỪNG ĐVSP tr = tr + tr ; Ps = PS - tr TD SX tr s • trTD = P P => TE = e – tr trTD trTD.Qtr D TEtrSX • tr – tr SX = tr TD => TE = trSX trSX.Qtr • TE P tr = tr.Q = TE + TE tr trTD tr SX e S’ = Q .(tr + tr ) TEtrTD tr TD SX Ptr = Q . tr tr Q Q e tr Trợ cấp/1đvsp P S E
Người sản xuất được lợi: P E a - ∆P E’ S’ PE a D Q
CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP/1đvsp s D TEtrSX Pe P TEtrTD tr S’
Ứng dụng độ co giãn để phân tích thuế và trợ cấp
Gánh nặng thuế rơi vào ai? Tại sao CP thường đánh thuế cao
vào các mặt hàng xa sỉ? Tương tự với trường hợp trợ cấp? 179 Bài tập 2.8
Giả sử có các số liệu sau về cung và cầu của hàng hóa X:
Giá (đơn vị tiền) Lượng cầu (đơn vị/năm) Lượng cung (đơn vị/năm) 15 50 35 16 48 38 17 46 41 18 44 44 19 42 47 20 40 50
a. Xác định hàm số cung , hàm số cầu? Vẽ đồ thị của cung và cầu đối với hàng hóa này?
b. Xác định giá và số lượng cân bằng? Tính hệ số co dãn của cung và cầu tại mức giá đó? Tại đây nếu
muốn tăng doanh thu thì giá bán và sản lượng sẽ thay đổi như thế nào?
c. Giả sử chính phủ đánh thuế 5 đơn vị tiền trên mỗi đơn vị sản phẩm, xác định giá và số lượng cân bằng
mới? Hãy vẽ lại đường cung sau khi đánh thuế. Người sản xuất và người tiêu dùng sẽ phải gánh chịu mức
thuế như thế nào? Chính phủ thu được bao nhiêu tiền thuế 180 Bài tập 2.9 181 KẾT LUẬN
• Nền kinh tế do hai loại luật chi phối: luật cung cầu và luật d o chính phủ đưa ra. Trong
chương này, chúng ta đã bắt đầu tìm hiểu xem các luật này tương tác như thế nào. Kiểm
soát giá và thuế mang tính phổ biến trong các thị trường khác nhau, và ảnh hưởng của
chúng thường được báo chí và các nhà hoạch định chính sách tranh luận. Chỉ cần một
chút kiến thức kinh tế là có thể hiểu và đánh giá được các chính sách này.
• Trong các chương sau, chúng ta sẽ phân tích chính sách của chính phủ một cách chi tiết
hơn. Chúng ta sẽ xem xét các ảnh hưởng của thuế đầy đủ hơn và nghiên cứu nhiều loại
chính sách hơn so với chúng ta đã làm trong chương này. Song các bài học cơ bản của
chương này sẽ không thay đổi: Khi phân tích các chính sách của chính phủ, thì cung và
cầu là những công cụ phân tích đầu tiên và hữu hiệu nhất. 182