
Preview text:
lOMoAR cPSD| 58493804
Ngôn Ngữ Mô Hình Hóa (UML)
UML là ngôn ngữ mô hình hóa hợp nhất, là ngôn ngữ trực quan nhất cho các nhà phân
tích thiết kế đặc tả, trực quan hóa, xây dựng các tài liệu của một hệ thống phần mềm
được xây dựng theo hướng đối tượng
UML là ngôn ngữ đặc tả hình thức
Chương II: USE CASE DIAGRAM
Sơ đồ hoạt vụ là phương tiện chỉ ra các hoạt vụ/trường hợp sử dụng cần thiết của một
hệ thống. Dùng mô tả các tác nhân và kết nối giữa tác nhân và trường hợp sử dụng
nhằm miêu tả chức năng mà phần mềm cung cấp.
Actor là một người sử dụng hoặc một hệ thống khác (không phải người) tương tác với hệ thống đang xét
Use case biểu diễn cho một chuỗi hành vi được thực hiện bởi hệ thống
Quan hệ mở rộng: chuỗi hành vi A cho phép chuỗi hành vi B xen vào, chức năng được
mở rộng ra, không bắt buộc
VD: Rút tiền (A) cho phép Xem số dư (B)
Quan hệ bao gồm: chuỗi hành vi A bao gồm cả chuỗi hành vi C, một cách bắt buộc
VD: Thanh toán (A) bắt buộc phải có chuỗi hành vi Xác nhận (C)
Quan hệ tổng quát hóa: chuỗi hành vi A có nhiễu chuỗi hành vi B, C là trường hợp đặt biệt của nhau
VD: Thanh toán (A) có chuỗi hành vi Thanh toán bằng tiền mặt (B) và Thanh toán bằng thẻ (C)