Chương III. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III | Bài giảng PowerPoint Toán 6 | Kết nối tri thức

Bài giảng điện tử môn Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các bài giảng trong cả năm học, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint. Nhờ đó, thầy cô dễ dàng soạn giáo án PowerPoint môn Toán 6 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

NHIÖT LIÖT CHµO MõNG C¸C THÇY C¤
GI¸O ®ÕN Dù TIÕT HäC H¤M NAy
TIẾT : BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III
GIÁO VIÊN: ĐỒ
TRƯỜNG :
MT
CHIC
T
CHÌ
MT
VIÊN
TY
MT
CHIC
T
MT
TRÀNG
PHÁO
TAY
Ô CỬA BÍ MẬT
2
1
3
4
Câu 1.Kết quả so sánh ba số 0; 3 ; -12 là:
A. 0<3<-12 B. 0<-12<3 C. -12 < 0 < 3 D. 3<-12<0
Đáp án đúng
C
Câu 2. Kết quả của phép tính 4 . (5 - 9) là:
A. −12 B. 16 C. 64 D. -16
Đáp án đúng
D
Câu 3: Tập các ước của -8 là:
A. {-1; -2; -4; -8} B. {1; 2; 4; 8; 0; -1; -2; -4; -8}
C. {1; 2; 4; 8; -1; -2; -4; -8} D. {1; 2; 4; 8}
Đáp án đúng
B
Câu 4: Khi bỏ dấu ngoặc trong biểu thức: 2021 – (5 – 9 + 2020) ta được:
A. 2021 + 5 – 9 – 2020 B. 2021 – 5 – 9 + 2020
C. 2021 – 5 + 9 – 2020 D. 2021 – 5 + 9 + 2020
Đáp án đúng
C
PHIẾU BÀI TẬP
CÂU HỎI CÂU TRẢ LỜI
Bài 1(3.50/SGK): Dùng số âm để diễn tả thông tin sau:




 !"#$"%
&! '($)
Bài 2( 3.51/SGK).Trong các số a,b,c số nào dương, số nào âm nếu:
*+ *,
*+ !-
*+ ./.0
*+ .1.2(
- 60
0
C
- 2 tiệu đồng
Số dương
Số âm
Số dương
Số âm
Bài 3 (3.53/trang76-SGK): Tính một cách hợp lí
a)15.(-236) + 15.235
b) 237.(-28) + 28.137
c) 38.(27 - 44) - 27.(38 - 44)
= 15.(-236 + 235)
= 15.(-1)
= -15
= 237.(-28) - (-28).137
= (-28).(237 - 137)
= (-28).100
= -2800
= 38.27 - 38.44 - 27.38 + 27.44
= 44.(27 - 38)
= 44.(-11)
= -484
Bài 4.
Tìm các bội của 6 lớn hơn -19 và nhỏ hơn 19.
Bài 5.
Tìm tất cả các ước chung của hai số 36 và 42.
DÃY 1
DÃY 2
THẢO LUẬN NHÓM
Bài 6. Có hay không hai số nguyên a và b mà hiệu a- b:
a) lớn hơn cả a và b?
b) Lớn hơn a nhưng nhỏ hơn b?
Trong mỗi trường hợp, hãy cho ví dụ minh họa bng số.
Bài 7. Cho 15 số có tính chất: Tích của 5 số bất kì trong chúng
đều âm. Hỏi tích của 15 số đó mang dấu gì?
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-
Ôn tập lý thuyết và các dạng bài tập chương III.
-
Làm bài tập 3.52/trang 76-SGK, 3.42, 3.43,
3.44, 3.45/trang 62- SBT.
-
Đọc trước bài “ Hình tam giác đều – Hình vuông
– Hình lục giác đều “.
| 1/12

Preview text:

NHIÖT LIÖT CHµO MõNG C¸C THÇY C¤
GI¸O ®ÕN Dù TIÕT HäC H¤M NAy
TIẾT : BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III GIÁO VIÊN: ĐỒ TRƯỜNG : Ô CỬA BÍ MẬT MỘT CHIẾC MỘT MỘT MỘT BÚT VIÊN TRÀNG CHIẾC CHÌ TẨY PHÁO BÚT TAY 1 2 3 4
Câu 1.Kết quả so sánh ba số 0; 3 ; -12 là:
A. 0<3<-12 B. 0<-12<3 C. -12 < 0 < 3 D. 3<-12<0 Đáp án đúng C
Câu 2. Kết quả của phép tính 4 . (5 - 9) là: A. −12 B. 16 C. 64 D. -16 Đáp án đúng D
Câu 3: Tập các ước của -8 là: A. {-1; -2; -4; -8}
B. {1; 2; 4; 8; 0; -1; -2; -4; -8}
C. {1; 2; 4; 8; -1; -2; -4; -8} D. {1; 2; 4; 8} Đáp án đúng B
Câu 4: Khi bỏ dấu ngoặc trong biểu thức: 2021 – (5 – 9 + 2020) ta được:
A. 2021 + 5 – 9 – 2020 B. 2021 – 5 – 9 + 2020
C. 2021 – 5 + 9 – 2020 D. 2021 – 5 + 9 + 2020 Đáp án đúng C PHIẾU BÀI TẬP CÂU HỎI CÂU TRẢ LỜI
Bài 1(3.50/SGK): Dùng số âm để diễn tả thông tin sau:
Ở nơi lạnh nhất thế giới, nhiệt độ có thể
xuống đến 600C dưới 00C. - 600C
Do dịch bệnh, một công ti trong một tháng
đã bị lỗ 2 triệu đồng. - 2 tiệu đồng
Bài 2( 3.51/SGK).Trong các số a,b,c số nào dương, số nào âm nếu: a) a > 0 Số dương a) b< 0 Số âm a) c ≥ 1 a) d ≤ -2 Số dương Số âm
Bài 3 (3.53/trang76-SGK): Tính một cách hợp lí a)15.(-236) + 15.235 b) 237.(-28) + 28.137
c) 38.(27 - 44) - 27.(38 - 44) = 15.(-236 + 235) = 237.(-28) - (-28).137
= 38.27 - 38.44 - 27.38 + 27.44 = 15.(-1) = (-28).(237 - 137) = 44.(27 - 38) = -15 = (-28).100 = 44.(-11) = -2800 = -484 DÃY 1 DÃY 2 Bài 4. Bài 5.
Tìm các bội của 6 lớn hơn -19 và nhỏ hơn 19.
Tìm tất cả các ước chung của hai số 36 và 42. THẢO LUẬN NHÓM
Bài 6. Có hay không hai số nguyên a và b mà hiệu a- b: a) l Bàiớn hơn c 7. C ả a ho 15 s và b?
ố có tính chất: Tích của 5 số bất kì trong chúng b) đề Lớn hơn a
u âm. Hỏi nhưng nhỏ hơn b?
tích của 15 số đó mang dấu gì?
Trong mỗi trường hợp, hãy cho ví dụ minh họa bằng số.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn tập lý thuyết và các dạng bài tập chương III.
- Làm bài tập 3.52/trang 76-SGK, 3.42, 3.43, 3.44, 3.45/trang 62- SBT.
- Đọc trước bài “ Hình tam giác đều – Hình vuông
– Hình lục giác đều “.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12