



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 59062190 CHƯƠNG NHẬP MÔN  lOMoAR cPSD| 59062190
ÔN KỸ 4 CHƯƠNG ĐẦU TIÊN => KHÔNG ĐƯỢC BỎ  - CHỦ THỂ 
- TỐ TỤNG DÂN SỰ QUỐC TẾ  NỘI DUNG PHẦN RIÊNG  - HỢP ĐỒNG  - BỒI THƯỜNG NGOÀI HĐ  - HÔN NHÂN GIA ĐÌNH  - THỪA KẾ 
Chia nhóm => một nhóm lớn 10 người, trong nhóm lớn chia thành 2 nhóm nhỏ => khi lên 
thuyết trình => hai nhóm nhỏ phản biện lẫn nhau Nội dung cần đọc: 
- Tố tụng dân sự quốc tế 
- Mấy bài mở đầu => 4 bài đầu  Nhóm luật  Điểm giống, khác nhau  Tiêu chí phân loại  - Nhóm luật dân 
- Cả hai nhóm đều điều chỉnh các quan 
- Tính chất của các quan hệ  sự, thương mại, 
hệ xã hội về trách nhiệm dân sự: bồi  pháp luật  hôn nhân gia 
thường thiệt hại khi có thiệt hại về  đình,…tố  tụng  hàng hoá,…  dân sự 
- Tố tụng dân sự => quyền tự định đoạt  - Nhóm  luật  của đương sự  thương mại quốc 
- Luật thương mại quốc tế và hàng hải  tế, hàng hải quốc 
quốc tế => có nh đặc thù cao  tế 
- Sự khác nhau giữa luật quốc tế và pháp luật quốc tế: 
o Luật quốc tế là tên gọi khác của CPQT => Bàn đến các vấn đề trong lĩnh vực  công 
- Sự khác nhau giữa Tư pháp quốc tế và Công pháp quốc tế    lOMoAR cPSD| 59062190
o Khác nhau giữa luật công và luật tư => có quy định về các vấn đề công quyền, 
các vấn đề chung nhất hay không 
o Tư pháp quốc tế: tập trung vào thẩm quyền xử lý các vụ việc, toà án,… tương 
trợ tư pháp, bản án có khả năng được thi hành ở việt nam hay không   
- so sánh quy định tại Điều 758 BLDS 2005 và Điều 663 BLDS 2015 
- so sánh quy định tại Điều 405(2) BLDS 2005 và Điều 464(2)BLDS 2015 
CHƯƠNG 1: CÁC KHÁI QUÁT CHUNG 
1. Khái quát chung về Tư pháp quốc tế 
a. Khái niệm tư pháp quốc tế: 
- Hai yếu tố thuộc vấn đề tư pháp quốc tế o Yếu tố nước ngoài + nh chất dân sự 
o Chọn luật, chọn thẩm quyền, công nhận và cho thi hành bản án,… 
- Tư pháp quốc tế là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các mối quan hệ 
dân sự, thương mại, hôn nhân gia đình, lao động và tố tụng dân sự có yếu tố 
nước ngoài, hay gọi chung là quan hệ pháp luật mang nh chất dân sự có yếu tố  nước ngoài.    lOMoAR cPSD| 59062190  
- Hợp đồng dân sự giữa hai doanh nghiệp 
- Phạm vi => xuyên quốc gia, Việt Nam qua Ý 
- Công ước viên 1980 về hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế    lOMoAR cPSD| 59062190  
- Cần có một bộ nguyên tắc cơ bản chung cho các vụ việc 
- Xem xét có ký kết hiệp định thương mại hay không: EVFTA? Luật nước nào áp dụng? 
Có hiệp định, văn bản quốc tế chung hay không? Nếu khởi kiện, toà án quốc gia 
nào có thẩm quyền xử lý? Trọng tài 
- Tư pháp quốc tế có phải là một ngành luật độc lập không? 
o Nhận thức TPQT là ngành khoa học pháp lý độc lập 
- 2 đặc trưng cơ bản o Mang nh chất dân sự, là quan hệ có sự bình đẳng giữa các 
bên chủ thể tham gia quan hệ pháp luật 
o Quan hệ pháp luật có thể chịu sự điều chỉnh của hai hay nhiều hệ thống 
pháp luật khác nhau => xung đột 
b. Đối tượng điều chỉnh của TPQT 
- Các quan hệ dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động, thương mại và tố tụng dân sự  có yếu tố nước ngoài 
- Khoản 2 điều 663 BLDS 2015 
- Khoản 2 điều 464 BLDS 2015 => Vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài 
- ĐẶC TRƯNG CỦA “YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI”    lOMoAR cPSD| 59062190 Khách thể 
Đối tượng của quan hệ dân sự đó ở nước  ngoài  Sự kiện pháp lý 
Việc xác lập, thực hiện, thay đổi, chấm dứt 
quan hệ pháp luật dân sự đó ở nước ngoài  Chủ thể 
Ít nhất một bên là cá nhân, pháp nhân  nước ngoài  c. Phạm vi điều chỉnh 
d. Phương pháp điều chỉnh 
- Nguyên tắc đặc thù o Phương pháp thực chất: Là phương pháp điều chỉnh trực ếp 
trên cơ sở sử dụng hệ thống quy phạm thực chất trực ếp tác động lên các quan 
hệ mang bản chất dân sự có yếu tố nước ngoài. => Các quy phạm có thể được  áp dụng ngay tức khắc 
o Phương pháp xung đột: Là phương pháp điều chỉnh gián ếp trên cơ sở sử 
dụng hệ thống quy phạm xung đột nhằm lựa chọn luật áp dụng để điều 
chỉnh các quan hệ mang bản chất dân sự có yếu tố nước ngoài => Quy phạm 
ghi là mỗi bên tuân theo pháp luật nước mình hoặc văn bản quốc tế áp dụng 
(Điều 126 Luật HNGĐ 2014: Trong việc kết hôn giữa công dân VN với người 
nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện  kết hôn…)  e. Các nguyên tắc 
f. Nguồn của Tư pháp quốc tế => 4 nguồn 
- Luật pháp của mỗi quốc gia  - Điều ước quốc tế 
- Thực ễn Toà án và Trọng tài (Án lệ)  - Tập quán  CHƯƠNG 2  XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT 
1. Khái niệm xung đột pháp luật   
- Phương pháp xung đột pháp luật => Đã có định nghĩa 
2. Hệ thống quy phạm xung đột    lOMoAR cPSD| 59062190
- Quy phạm xung đột: Là quy phạm ấn định luật pháp nước nào cần phải áp dụng 
để giải quyết quan hệ pháp luật mang bản chất dân sự có yếu tố nước ngoài trong 
một nh huống cụ thể trên thực tế 
- Đặc trưng của quy phạm xung đột o Mang nh chất dẫn chiếu các hệ thống pháp 
luật quốc gia liên quan o Có quan hệ chặt chẽ với quy phạm thực chất và quy phạm 
xung đột của quốc gia đó 
- Điều 667 BLDS 2015: Việc phân loại tài sản (phần phạm vi) là động sản, bất động 
sản được xác định theo pháp luật của nước nơi có tài sản (phần hệ thuộc). 
PHẠM VI < CƠ CẤU > HỆ THUỘC 
o Phần phạm vi: Là phần chỉ ra quy phạm xung đột được áp dụng cho loại 
quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài nào, vấn đề pháp lý nào 
o Phần hệ thuộc: Là phần quy định pháp luật nước nào được áp dụng để giải 
quyết quan hệ pháp luật đã được ghi ở phần phạm vi    lOMoAR cPSD| 59062190     lOMoAR cPSD| 59062190
3. Các kiểu hệ thuộc luật cơ bản 
- Vấn đề nhập cư và di cư => Áp dụng luật như thế nào 
- Luật quốc tịch => dẫn đến nhiều vấn đề hơn 
- Luật cư trú o Nhập cư => Sử dụng luật cư trú có thể bao quát quản lý kể cả những 
người không mang quốc tịch quốc gia sở tại 
o Di cư => sử dụng luật quốc tịch => quốc gia vẫn có quyền kiểm soát (mỗi 
quốc gia có quyền tài phán trên phạm vi lãnh thổ và cư dân của mình) 
- Xác định hệ thuộc luật để xác định mối liên hệ giữa vấn đề pháp lý và các hệ thống 
pháp luật => Hệ thuộc luật là đường dẫn, manh mối 
- Bài tập nhỏ: Với mỗi hệ thuộc luật sau, giải quyết được những vấn đề pháp lý 
nào? o Luật nhân thân o Luật quốc tịch o Do các bên thoả thuận o Nơi có tài 
sản o Nơi có hành vi được thực hiện o Luật quốc tịch của pháp nhân o Luật quốc 
gia có hành vi gây thiệt hại  4. Áp dụng pháp luật  - 
Ý chí của các bên khi lựa chọn => là lựa chọn quyền, nghĩa vụ của họ  - 
Từ điều 664 -> 670 Bộ luật dân sự 2015  - 
Điều 667 Bộ Luật dân sự 2015 => “theo sự giải thích của cơ quan có thẩm quyền  của nước đó”  - 
Điều 670 Bộ luật dân sự => Điều kiện áp dụng pháp luật nước ngoài. => Nếu 
không đảm bảo => Từ chối áp dụng pháp luật nước ngoài  - 
Trách nhiệm xác định pháp luật nước ngoài => Thuộc về các chủ thể tham gia 
vào tranh chấp, vấn đề pháp lý => ĐƯƠNG SỰ phải cung cấp PL nước ngoài đầu  ên và phải chứng minh  - 
Các trường hợp áp dụng pháp luật    lOMoAR cPSD| 59062190     lOMoAR cPSD| 59062190 - 
Thứ tự áp dụng pháp luật => Điều 664 Bộ luật dân sự o Phạm vi: Điều ước quốc 
tế, hoặc luật quốc gia 
o Trường hợp các bên có quyền lựa chọn => xác định theo lựa chọn của các  bên 
o Trường hợp đặc thù => đọc luật  -  Khi không có lựa chọn 
QPTC thống nhất => QPXĐ thống nhất => QPTC thông thường => QPXĐ thông 
thường => ADPL quốc gia gắn bó nhất => Tập quán => Án lệ => …  - 
Toà án nước này không thể phán xử quốc gia khác => về nguyên tắc -  Quyền  miễn trừ: 
o Hưởng quyền miễn trừ => Không còn tồn tại quan hệ pháp luật tư pháp quốc  tế 
o Từ bỏ quyền miễn trừ => áp dụng pháp luật như quan hệ pháp luật tư pháp 
quốc tế bình thường - Hiệu lực của quy phạm xung đột o Chịu ảnh hưởng  bởi 3 yếu tố 
▪Bảo lưu trật tự công cộng: Không áp dụng pháp luật nước ngoài nếu 
hậu quả của việc áp dụng luật nước ngoài trái với nguyên tắc cơ bản  của luật VN 
▪Dẫn chiếu ngược (phản chí) và dẫn chiếu đến pháp luật nước thứ 
3: Là việc một quốc gia có điều luật dẫn chiếu đến pháp luật của nước 
khác, nhưng quốc gia được dẫn chiếu lại có quy phạm dẫn chiếu 
ngược lại về quốc gia dẫn chiếu ban đầu => Mỗi bên sẽ tuân theo 
pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; luật Anh => công dân 
Anh kết hôn ở nước ngoài sẽ tuân theo pháp luật của nơi ến hành  đăng ký kết hôn.    lOMoAR cPSD| 59062190
▪Lẩn tránh pháp luật: Chủ thể sử dụng các cách thức để đạt được mục 
đích là sử dụng các quy phạm pháp luật có lợi nhất cho mình. 
Các biện pháp và thủ đoạn thể hiện như: di chuyển trụ sở, thay đổi 
nơi cư trú, thay đổi quốc tịch, chuyển động sản thành bất động sản 
hoặc ngược lại từ nước này sang nước khác => Các sự việc cần phải 
trùng khớp với phạm vi điều chỉnh của tuư pháp quốc tế. Ví dụ người 
phạm tội hình sự thay đổi quốc tịch để tránh truy nã thì không phải 
lẩn tránh pháp luật theo tư pháp quốc tế. 
- Trường hợp không áp dụng luật quốc tế o Khi nó trái với các nguyên tắc pháp 
luật của Việt Nam => Là nguyên tắc bao quát tất cả các hành vi và hệ thống pháp 
luật áp dụng có sự xung đột 
- Vì sao trong pháp luật quốc tế không có dẫn chiếu ngược      lOMoAR cPSD| 59062190
ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CHỦ THỂ NƯỚC NGOÀI TRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ  1. Intro: 
- Các chủ thể tham gia vào quan hệ tư pháp quốc tế có thể liệt kê bao gồm o 
Cá nhân o Pháp nhân nước ngoài o Quốc gia – là chủ thể đặc biệt o Tổ 
chức quốc tế: Liên chính phủ, phi chính phủ (đặc thù khác) o Tổ chức mà 
không có tư cách pháp nhân 
▪Tuy không được nhắc đến trong luật dân sự 
▪Tuy nhiên loại chủ thể này vẫn có thể tham gia vào các quan hệ tư pháp 
quốc tế (giao dịch, thuê lao động,…có thể xảy ra tranh chấp,…) 
- Tình huống: Năm 1976, vợ chồng ông bà AB là công dân VN vượt biên. Tại 
biên giới Campuchia Thái lan thì bị polpot giết , ông A sống sót và sang Mỹ  định cư. 
Năm 2006 ông A gửi Toà Việt Nam đơn yêu cầu tuyên bố bà B chết o Toà VN áp 
dụng pháp luật nước nào để giải quyết? Liên quan đến cấn đề nhân thân, áp 
dụng hệ thuộc luật quốc tịch hoặc cư trú để áp dụng. 
2. Khái quát về chủ thể trong tư pháp quốc tế 
- Phổ biến: Cá nhân, pháp nhân 
- Đặc biệt: Quốc gia o Ít tham gia vào các quan hệ tư pháp quốc tế  - Cá nhân 
o Đặc trưng và phổ biến là người nước ngoài o Ngoài ra có người VN định cư 
ở nước ngoài; công dân VN 
- Công dân Việt Nam: Khoản 1 Điều 3 
- Người VN định cư ở nước ngoài => Khoản 3 Điều 3: Là công dân VN và người gốc 
VN cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài. Hiện không còn được quy định trong    lOMoAR cPSD| 59062190
BLDS o Người gốc VN định cư ở nước ngoài là người VN đã từng có quốc tịch VN 
mà khi sinh ra quốc tịch của họ được xác định theo nguyên tắc huyết thống và 
con, cháu của họ đang cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài. 
- Người nước ngoài: là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài => Không  mang quốc tịch Việt Nam   
o Năng lực chủ thể được các định theo hệ thuộc luật quốc tịch, cư trúm hoặc 
nơi thực hiện hành vi => Thường sử dụng hệ thuộc luật quốc tịch 
- Giải quyết xung đột pháp luật về năng lực chủ thể của người nước ngoài theo  pháp luật quốc gia 
o Đọc 2 bản so sánh luật 
o So sánh điều 761 BLDS 2005 và điều 673 BLDS 2015 về năng lực pháp luật  của người nước ngoài    lOMoAR cPSD| 59062190 -  điều 761 BLDS 2005  -  điều 673 BLDS 2015 
Năng lực pháp luật của người nước 
Đã khắc phục được những cái 
ngoài được xác định theo pháp luật 
- khuyết thiếu từ luật 2005 
mà người đó có quốc tịch => Vậy 
nếu không phải người nước ngoài, 
Người nước ngoài tại Việt Nam có 
vấn đề năng lực pháp luật sẽ không 
năng lực pháp luật dân sự như 
có pháp luật điều chỉnh => Khuyết 
công dân VN, trừ trường hợp pháp  thiếu 
luật VN có quy định khác => Không 
áp dụng khoản này khi trái với 
nguyên tắc pháp luật Việt Nam 
- Giải quyết xung đột pháp luật về năng lực chủ thể của người nước ngoài theo 
điều ước quốc tế o Điều 17 Hiệp định tương trợ tư pháp giữa VN với Lào về hình 
sự, dân sự năm 1998: Năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự sẽ tuân theo 
pháp luật của nước ký kết mà cá nhân đó là công dân/Năng lực hành vi dân sự 
của một người đối với các giao dịch dân sự nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng 
ngày tuân theo pháp luật của nước ký kết nơi thực hiện những giao dịch dân sự 
3. Đối với người không quốc tịch hoặc có nhiều quốc tịch 
- Điều 672 BLDS 2015: Có nhiều quốc tịch mà trong đó có quốc tịch Việt Nam, thì áp 
dụng pháp luật Việt Nam o Không quốc tịch: áp dụng pháp luật nước nơi người 
đó cư trú vào thời điểm phát sinh quan hệ dân sự. 
▪Nếu có nhiều nơi cư trú hoặc không xác định được nơi cư trú => pháp 
luật áp dụng là pháp luật của nước nơi người đó có mối liên hệ gắn 
bó nhất => Tức là nơi có nhiều mối liên hệ pháp lý gắn bó với người  đó nhất 
- Khoản 2 quy định về trường hợp có nhiều quốc tịch    lOMoAR cPSD| 59062190  
4. Các chế độ pháp lý dân sự dành cho người nước ngoài    - Gồm: 
o Chế độ đối xử quốc gia => Như công dân 
o Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc o Đãi ngộ 
đặc biệt o Có đi có lại o Báo phục quốc 
PHÁP NHÂN VÀ PHÁP NHÂN NƯỚC NGOÀI  1. Khái niệm 
- Khoản 1 điều 676 => Xã định quốc tịch của pháp nhân 
- Vì sao phải xác nhận quốc tịch của pháp nhân? => 
- Xác định quốc tịch của pháp nhân => điều 80, điều 676 => xác định theo pháp luật 
nơi pháp nhân được thành lập 
2. Quy chế pháp lý của pháp nhân nước ngoài    lOMoAR cPSD| 59062190
- Khi pháp nhân nước ngoài hoạt động tại quốc gia sở tại, sẽ chịu cùng lúc 2 sự điều 
chỉnh của luật quốc tịch của pháp nhân và luật tại nơi pháp nhân thực hiện hoạt  động 
- Khoản 2 điều 21 hiệp định tương trợ tư pháp VN-Ba Lan,… 
- Hoạt động của pháp nhân tại Việt Nam: Giáo trình 
- Pháp nhân là doanh nghiệp liên doanh => xác định quốc tịch như thế nào => theo  nơi thành lập pháp nhân 
QUỐC GIA - CHỦ THỂ ĐẶC BIỆT CỦA TƯ PHÁP QUỐC TẾ 
1. Cơ sở pháp lý đặc biệt của quốc gia 
- Được hưởng miễn trừ trách nhiệm => Là quyền của một quốc gia này dành cho quốc 
gia kia o Từ bỏ quyền miễn trừ => trong quan hệ dân sự, sẽ là không hợp lý nếu 
luôn đem ra quyền miễn trừ để bảo vệ mình (vì chẳng ai muốn giao dịch cùng nữa) 
=> Quyền miễn trừ tương đối (Công ước của LHQ 1924) 
2. Nội dung quy chế pháp lý đặc biệt của quốc gia 
XUNG ĐỘT THẨM QUYỀN VÀ CÁC VẤN ĐỀ CỦA TỐ TỤNG DÂN SỰ QUỐC TẾ 
1. TTDSQT và phạm vi của TTDSQT 
- Phạm vi của tố tụng dân sự quốc tế: Các vụ án, vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài 
=> Luật dân sự Việt Nam định nghĩa về khái niệm vụ án vụ việv dân sự có yếu tố 
nước ngoài => so sánh luật 2005 và luật 2015 
- Tố tụng dân sự quốc tế là tổng hợp các nguyên tắc và quy phạm pháp luật quy 
định trình tự hoạt động của tòa án, quy định quyền và nghĩa vụ của chủ thể tham 
gia quan hệ tố tụng phát sinh từ quan hệ dân sự, lao động, thương mại, hôn nhân 
và gia đình có yếu tố nước ngoài. 
- Các nguyên tắc đặc thù: 
o Tôn trọng chủ quyền, an ninh quốc gia (quan trọng nhất)    lOMoAR cPSD| 59062190
o Tôn trọng quyền miễn trừ tư pháp của NN nước ngoài và những người được 
hưởng quyền miễn trừ ngoại giao, ưu đãi… 
o Bảo đảm quyền bình đẳng của các bên tham gia tố tụng o Nguyên tắc có đi 
có lại, cùng có lợi o Nguyên tắc luật toà án 
2. Xác định thẩm quyền và nguên tắc giải quyết xung đột thẩm quyền   
2.3. Theo pháp luật quốc gia Việt Nam 
- Thẩm quyền chung và thẩm quyền riêng 
- Điều 469 => Về thẩm quyền chung của Toà án Việt Nam trong giải quyết các vụ việc 
dân sự có yếu tố nước ngoài o Quy định phạm vi giải quyết của toà án VN o Khoản 
1 Điều 469: Bị đơn => Ba êu chí 
▪Là cá nhân cư trú, làm ăn lâu dài tại VN, cơ quan tổ chức có trụ sở ở  VN.  ▪… Điều 469 
- Điều 470 => Về thẩm quyền riêng biệt của Toà án Việt Nam o Bất động sản có trên 
lãnh thổ Việt Nam => Liên quan đến quyền tài sản là bất động sản trên lãnh thổ VN 
o Cả hai vợ chồng làm ăn, cư trú tại VN => Ly hôn giữa công dân VN và người 
nước ngoài, người không quốc tịch cùng cư trú, làm ăn sinh sống lâu dài ở 
Việt Nam o Khi các bên đồng ý chọn Toà án VN. Khoản 3 Điều 18 (Hiệp định 
tương trợ tư pháp VN – TQ) => Đây là sự ưu ên số 1, tôn trọng quyền được 
tự định đoạt. Phạm vi áp dụng hạn chế, chỉ áp dụng trong trường hợp hai bên 
có quyền được tự lựa chọn  o Khoản 2 điều 470: 
▪Tuyên bố công dân VN, người NN cư trú tại VN mất ch, đã chết 
(trừ trường hợp khác quy định tại hiệp định tương trợ tư pháp). 
Thông thường đây là quyền nhân thân, và quốc gia nơi người đó    lOMoAR cPSD| 59062190
mang quốc tịch sẽ có thẩm quyền. Tuy nhiên việc VN quy định thẩm 
quyền là theo cơ sở sự kiện pháp lý. 
- Sự khác nhau về thẩm quyền riêng và thẩm quyền chung? => còn tồn tại nhiều  mâu thuẫn. 
- Trả lại đơn khởi kiện và đình hoặc đình chỉ giải quyết: 
o Vụ việc không thuộc thẩm quyền riêng biệt VÀ đã được trọng tài hoặc toà 
án nước ngoài thụ lý giải quyết 
o Vụ việc đã được giải quyết bởi bản án, quyết định của toà án nước ngoài 
hoặ c phán quyết của trọng tài o Bị đơn được hưởng quyền miễn trừ tư  pháp 
▪Từ chối hưởng quyền miễn trừ => Xử lý như bình thường=p2p 
3. Địa vị pháp lý tố tụng của người nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài 
- Điều 466: bàn về năng lực chủ thể và năng lực hành vi của cá nhân => xác định theo 
nước mà người đó mang quốc tịch o Trường hợp người không quốc tịch => xác 
định theo luật nơi cư trú o Nhiều quốc tịch, cư trú 1 nơi => theo luật nơi người cư  trú  Luật dân sự 2015 
Luật tố tụng dân sự 2015 
Nơi có nơi quốc tịch gắn bó nhất 
Nơi có quốc tịch dài nhất 
4. Tương trợ tư pháp và uỷ thác tư pháp quốc tế:  a. Khái niệm 
- Là việc hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau giữa các cơ quan tố tụng các nước nhằm thực 
hiện một số hành vi tố tụng đặc biệt theo trình tự, thủ tục, thể thức nhất định 
trên cơ sở điều ước quốc tế hoặc theo nguyên tắc có đi có lại để đảm bảo giải 
quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài. 
- Công ước La Hay về tống đạt ra nước ngoài giấy tờ tư pháp và ngoài tư 
pháp trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại  TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP  UỶ THÁC TƯ PHÁP    lOMoAR cPSD| 59062190  
- Uỷ thác tư pháp ra: VN yêu cầu hồ sơ, 
giấy tờ, bằng chứng chứng cứ từ nước  ngoài gửi về 
- Uỷ thác tư pháp vào: VN đáp ứng yêu 
cầu cung cấp, gửi các kết quả xác minh,  thu thập cho nước ngoài 
⇨ Phải xem xét hai bên có thẩm quyền 
thực hiện uỷ thác tư pháp    không trước ên 
Điều kiện thực hiện uỷ thác tư pháp: 
- Không xâm phạm đến chủ quyền, 
không đe doạ đến an ninh quốc gia  VN 
- Chỉ thực hiện uỷ thác trong phạm vi 
thẩm quyền của Toà án VN 
b. Nguyên tắc tương trợ tư pháp về dân sự 
c. Nguyên tắc uỷ thác tư pháp về dân sự  d. Thủ tục 
5. Công nhận và cho thi hành bản án  a. Khái niệm: 
- Là việc thừa nhận hiệu lực pháp lý của một bản án trên lãnh thổ của một quốc gia 
và cho phép thi hành bản án 
- Công nhận và cho thi hành o Dựa trên cơ sở điều ước quốc tế o Dựa trên cơ sở  các nguyên tắc 
o Dựa trên cơ sở pháp luật VN (Nếu không áp dụng được 2 điều trên)    lOMoAR cPSD| 59062190
- Điều 427, 431, 447 o Điều 447 về xem xét việc không công nhận => khi có đơn yêu 
cầu không công nhận và không có đơn yêu cầu thi hành  ▪Hai thủ tục khác nhau  b. Đối tượng: 
- Đối tượng được công nhận, cho thi hành: Điều 423 BLTTDS 2015 
- Quyết định công nhận và cho thi hành bản án dân sự => phạm vi không chỉ trong 
thẩm quyền toà án mà bao quát cả các cơ quan tư pháp 
c. Trường hợp không công nhận bản án - Điều 439: 
o Không đáp ứng được điều kiện của ĐƯQT o Bản án quyết định chưa có hiệu 
lực pháp luật của quốc gia nước sở tại o Quyền tự bảo vệ của đương sự 
không được bảo đảm do thực hiện tố tụng không hợp lệ 
o Toà án đã ra bản án, quyết định không có thẩm quyền (Điều 440 BLTTDS 
2015) o Bản án, quyết định đã có hiệu lẹuc tại VN, đã thụ lý và đang giải 
quyế hoặc bản án quyết định đã được nước thứ 3 công nhận 
o Đã hết thời hiệu thi hành án theo pháp luật nước sở tại hoặc VN o Việc thi 
hành bản án, quyết định đã bị huỷ bỏ hoặc đình chỉ thi hành ở nước sở tại 
o Trái với các nguyên tắc pháp luật cơ bản của VN 
d. Thủ tục công nhận và cho thi hành 
- Việc công nhận và cho thi hành bản án, quyết định dân sự có phải một khâu trong  tố tụng dân sự không? 
o Không, vì việc công nhận là công nhận bản án, quyết định được tuyên tại 
nước ngoài, và được yêu cầu được công nhận và thi hành tại Việt Nam => 
Đây là loại thủ tục độc lập và không phải khâu nối ếp của quá trình giải 
quyết vụ việc dân sự tại VN