lOMoARcPSD| 58886076
TƯ PHÁP QUỐC TẾ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TPQT
I. Đtg điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh
1.1. Đối tượng điều chỉnh:
- Các quan hệ trong nhiều lĩnh vực khác nhau (nhân thân và TS): DS, TM, HNGD,..,
luôn có 2 đặc điểm:
+ DS
+ yếu tố nước ngoài
? Yếu tố nước ngoài được thể hiện nhue thế nào:
(i) Dấu hiệu của chủ thể tham gia quan hệ:
- Ít nhất một bên là “người nước ngoài”.
- Cùng quốc tịch nhưng các bên có trụ sở TM hay nơi cư trú ở các nước khác nhau.
(ii) Dấu hiệu đối tượng của quan hệ:
- Đối tượng của quan hệ này tồn tại ở nước ngoài (tài sản hoặc lợi ích khác).
(iii) Dấu hiệu về căn cứ làm phát sinh, thay đổi, thực hiện hay chấm dứt quan hệ:
- Căn cứ làm phát sinh, thay đổi, thực hiện hay chấm dứt quan hệ xảy ra ở nước
ngoài.=> Là các quan hệ có tính chất DS và TTDS có yếu tố nước ngoài (khác với
DS: các quan hệ DS nội địa, khác với CPQT: các quan hệ chính trị của các chủ thể
luật quốc tế mà chủ yêu là các quốc gia với nhau).
1.2. Phương pháp điều chỉnh
1.2.1. Phương pháp thực chất
- Là phương pháp trực tiếp giái quyết ngay quan hệ pháp lý phát sinh bằng cách xác
định trực tiếp quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia quan hệ.
-> áp dụng trực tiếp các QPPL.
- QPPL thực chất tồn tại trong điều ước quốc tế và tập quan quốc tế, theo quy ước->
QPPL thực chất thống nhất.
- QQPL thực chất nội đại là QPPL thực chất được xây dựng trong PLQG.
- Xét về ND:
+ QPPL thực chất điều chỉnh các QHPL ND có yto nc ngoài: HD, SHTT, HNGD,...
+ QPPL điều chỉnh các QH TTDS của TAQG, công nhận cho thi hành án, quyết định
ds của tòa án nc ngoài,...
1.2.2. Phương pháp xung đột
CHƯƠNG 2: XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT
I. Khái quát về xung đột pháp luật
1.1. KN
- Là hiện tượng 2 hay nhiều hệ thống pl của các nước khác nhau cùng có thể áp
dụngđể điều chỉnh một quan hệ dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nước ngoài
(QHTPQT).
1.2. Nguyên nhân
1.2.1. NN khách quan
1.2.1.1. Do pl của các nước có sự khác nhau
- Do nguyên nhân ctri, kt, xh.
- Nhưng kp các nước có cùng chế độ sở hữu, có chế độ chính trị thì pl sẽ giống
nhaumà pl các nước này vẫn có nhưungx quy định khác nhau, bới cách giải thích pl
khác nhau, áp dụng pl khác nhau và hơn nữa là trình độ phát triển ở các nước là
không đồng đều.
- Do tập quán, truyền thống, tín ngưỡng, tôn giáo,...
lOMoARcPSD| 58886076
1.2.1.2. Do đối tượng điều chỉnh có sự hiện diện của yếu tố nước ngoài
- Đtg điều chỉnh: Các QHDS có yếu tố nước ngoài, các quan hệ này luôn liên quan
tớiít nhất là 2 hoặc có thể là nhiều hơn 2 hệ thống pl => bình đẳng.
1.2.2. Nguyên nhân chủ quan: Có sự thừa nhận khả năng áp dụng PL nước ngoài của
NN

Preview text:

lOMoARcP SD| 58886076
TƯ PHÁP QUỐC TẾ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TPQT
I. Đtg điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh
1.1. Đối tượng điều chỉnh:
- Các quan hệ trong nhiều lĩnh vực khác nhau (nhân thân và TS): DS, TM, HNGD,.., luôn có 2 đặc điểm: + DS + yếu tố nước ngoài
? Yếu tố nước ngoài được thể hiện nhue thế nào:
(i) Dấu hiệu của chủ thể tham gia quan hệ:
- Ít nhất một bên là “người nước ngoài”.
- Cùng quốc tịch nhưng các bên có trụ sở TM hay nơi cư trú ở các nước khác nhau.
(ii) Dấu hiệu đối tượng của quan hệ:
- Đối tượng của quan hệ này tồn tại ở nước ngoài (tài sản hoặc lợi ích khác).
(iii) Dấu hiệu về căn cứ làm phát sinh, thay đổi, thực hiện hay chấm dứt quan hệ:
- Căn cứ làm phát sinh, thay đổi, thực hiện hay chấm dứt quan hệ xảy ra ở nước
ngoài.=> Là các quan hệ có tính chất DS và TTDS có yếu tố nước ngoài (khác với
DS: các quan hệ DS nội địa, khác với CPQT: các quan hệ chính trị của các chủ thể
luật quốc tế mà chủ yêu là các quốc gia với nhau).
1.2. Phương pháp điều chỉnh
1.2.1. Phương pháp thực chất
- Là phương pháp trực tiếp giái quyết ngay quan hệ pháp lý phát sinh bằng cách xác
định trực tiếp quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia quan hệ.
-> áp dụng trực tiếp các QPPL.
- QPPL thực chất tồn tại trong điều ước quốc tế và tập quan quốc tế, theo quy ước->
QPPL thực chất thống nhất.
- QQPL thực chất nội đại là QPPL thực chất được xây dựng trong PLQG. - Xét về ND:
+ QPPL thực chất điều chỉnh các QHPL ND có yto nc ngoài: HD, SHTT, HNGD,...
+ QPPL điều chỉnh các QH TTDS của TAQG, công nhận cho thi hành án, quyết định
ds của tòa án nc ngoài,...
1.2.2. Phương pháp xung đột
CHƯƠNG 2: XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT
I. Khái quát về xung đột pháp luật 1.1. KN
- Là hiện tượng 2 hay nhiều hệ thống pl của các nước khác nhau cùng có thể áp
dụngđể điều chỉnh một quan hệ dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nước ngoài (QHTPQT). 1.2. Nguyên nhân 1.2.1. NN khách quan
1.2.1.1. Do pl của các nước có sự khác nhau
- Do nguyên nhân ctri, kt, xh.
- Nhưng kp các nước có cùng chế độ sở hữu, có chế độ chính trị thì pl sẽ giống
nhaumà pl các nước này vẫn có nhưungx quy định khác nhau, bới cách giải thích pl
khác nhau, áp dụng pl khác nhau và hơn nữa là trình độ phát triển ở các nước là không đồng đều.
- Do tập quán, truyền thống, tín ngưỡng, tôn giáo,... lOMoARcP SD| 58886076
1.2.1.2. Do đối tượng điều chỉnh có sự hiện diện của yếu tố nước ngoài
- Đtg điều chỉnh: Các QHDS có yếu tố nước ngoài, các quan hệ này luôn liên quan
tớiít nhất là 2 hoặc có thể là nhiều hơn 2 hệ thống pl => bình đẳng.
1.2.2. Nguyên nhân chủ quan: Có sự thừa nhận khả năng áp dụng PL nước ngoài của NN