Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể nôn Toán 2018 | Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể nôn Toán 2018 | Đại học Sư phạm Hà Nội 2. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 123 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
MÔN TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Hà Nội, 2018
2
MỤC LỤC
Trang
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC ..................................................................................................................................................... 3
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH .............................................................................................................. 4
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH ....................................................................................................................................... 6
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT ..................................................................................................................................................... 9
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC ................................................................................................................................................. 16
LỚP 1 ........................................................................................................................................................................... 21
LỚP 2 ........................................................................................................................................................................... 24
LỚP 3 ........................................................................................................................................................................... 29
LỚP 4 ........................................................................................................................................................................... 34
LỚP 5 ........................................................................................................................................................................... 40
LỚP 6 ........................................................................................................................................................................... 46
LỚP 7 ........................................................................................................................................................................... 55
LỚP 8 ........................................................................................................................................................................... 63
LỚP 9 ........................................................................................................................................................................... 71
LỚP 10 ......................................................................................................................................................................... 79
LỚP 11 ......................................................................................................................................................................... 89
LỚP 12 ....................................................................................................................................................................... 105
VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC ..................................................................................................................................... 114
VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC ......................................................................................................................... 116
VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ...................................................................... 118
3
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC
Toán học ngày càng có nhiều ứng dụng trong cuộc sống, những kiến thức và kĩ năng toán học cơ bản đã giúp con người
giải quyết các vấn đề trong thực tế cuộc sống một cách có hệ thống và chính xác, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển.
Môn Toán trường phổ thông góp phần hình thành phát triển các phẩm chất chủ yếu, năng lực chung năng lực
toán học cho học sinh; phát triển kiến thức, kĩ năng then chốt và tạo cơ hội để học sinh được trải nghiệm, vận dụng toán học
vào thực tiễn; tạo lập sự kết nối giữa các ý tưởng toán học, giữa Toán học với thực tiễn, giữa Toán học với các môn học và
hoạt động giáo dục khác, đặc biệt với các môn Khoa học, Khoa học tự nhiên, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Công nghệ, Tin học
để thực hiện giáo dục STEM.
Nội dung môn Toán thường mang tính logic, trừu tượng, khái quát. Do đó, để hiểu học được Toán, chương trình
Toán ở trường phổ thông cần bảo đảm sự cân đối giữa “học” kiến thức và “vận dụng” kiến thức vào giải quyết vấn đề cụ thể.
Trong quá trình học áp dụng toán học, học sinh luôn có cơ hội sử dụng các phương tiện công nghệ, thiết bị dạy học
hiện đại, đặc biệt là máy tính điện tử và máy tính cầm tay hỗ trợ quá trình biểu diễn, tìm tòi, khám phá kiến thức, giải quyết
vấn đề toán học.
Trong chương trình giáo dục phổ thông, Toán môn học bắt buộc từ lớp 1 đến lớp 12. Nội dung giáo dục toán học
được phân chia theo hai giai đoạn:
- Giai đoạn giáo dục cơ bản: Môn Toán giúp học sinh hiểu được một cách có hệ thống những khái niệm, nguyên lí, quy
tắc toán học cần thiết nhất cho tất cả mọi người, làm nền tảng cho việc học tập ở các trình độ học tập tiếp theo hoặc có thể sử
dụng trong cuộc sống hằng ngày.
- Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp: Môn Toán giúp học sinh có cái nhìn tương đối tổng quát về toán học, hiểu
được vai trò và những ứng dụng của toán học trong thực tiễn, những ngành nghề có liên quan đến toán học để học sinh có
sở định hướng nghề nghiệp, cũng như có khả năng tự mình tìm hiểu những vấn đề có liên quan đến toán học trong suốt cuộc
đời. Bên cạnh nội dung giáo dục cốt lõi, trong mỗi năm học, học sinh (đặc biệt là những học sinh có định hướng khoa học tự
nhiên và công nghệ) được chọn học một số chuyên đề học tập. Các chuyên đề này nhằm tăng cường kiến thức về toán học, kĩ
4
năng vận dụng kiến thức toán vào thực tiễn, đáp ứng sở thích, nhu cầu và định hướng nghề nghiệp của học sinh.
Chương trình môn Toán trong cả hai giai đoạn giáo dục cấu trúc tuyến tính kết hợp với “đồng tâm xoáy ốc” (đồng
tâm, mở rộng và nâng cao dần), xoay quanh và tích hợp ba mạch kiến thức: Số, Đại số Một số yếu tố giải tích; Hình học
và Đo lường; Thống kê và Xác suất.
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình môn Toán quán triệt các quy định bản được nêu trong Chương trình tổng thể; kế thừa và phát huy ưu
điểm của chương trình hiện hành các chương trình trước đó, tiếp thu chọn lọc kinh nghiệm xây dựng chương trình
môn học của các nước tiên tiến trên thế giới, tiếp cận những thành tựu của khoa học giáo dục, tính đến điều kiện kinh tế
và xã hội Việt Nam. Đồng thời, chương trình môn Toán nhấn mạnh một số quan điểm sau:
1. Bảo đảm tính tinh giản, thiết thực, hiện đại
Chương trình môn Toán bảo đảm tính tinh giản, thiết thực, hiện đại thể hiện ở việc phản ánh những nội dung nhất thiết
phải được đề cập trong nhà trường phổ thông, đáp ứng nhu cầu hiểu biết thế giới cũng như hứng thú, sở thích của người học,
phù hợp với cách tiếp cận của thế giới ngày nay. Chương trình quán triệt tinh thần “toán học cho mọi người”, ai cũng học
được Toán nhưng mỗi người có thể học Toán theo cách phù hợp với sở thích và năng lực cá nhân.
Chương trình môn Toán chú trọng tính ứng dụng, gắn kết với thực tiễn hay các môn học, hoạt động giáo dục khác, đặc
biệt với các môn học nhằm thực hiện giáo dục STEM, gắn với xu hướng phát triển hiện đại của kinh tế, khoa học, đời sống
xã hội và những vấn đề cấp thiết có tính toàn cầu (như biến đổi khí hậu, phát triển bền vững, giáo dục tài chính,...). Điều này
còn được thể hiện qua các hoạt động thực hành trải nghiệm trong giáo dục toán học với nhiều hình thức như: thực hiện
những đề tài, dự án học tập về Toán, đặc biệt là những đề tài và dự án về ứng dụng toán học trong thực tiễn; tổ chức trò chơi
học toán, câu lạc bộ toán học, diễn đàn, hội thảo, cuộc thi về Toán,... tạo cơ hội giúp học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng và
kinh nghiệm của bản thân vào thực tiễn một cách sáng tạo.
2. Bảo đảm tính thống nhất, sự nhất quán và phát triển liên tục
Chương trình môn Toán bảo đảm nh thống nhất, sự phát triển liên tục (từ lớp 1 đến lớp 12), bao gồm hai nhánh liên
5
kết chặt chẽ với nhau, một nhánh tả sự phát triển của các mạch nội dung kiến thức cốt lõi một nhánh tả sự phát
triển của năng lực, phẩm chất của học sinh. Đồng thời, chương trình môn Toán chú ý tiếp nối với chương trình giáo dục
mầm non và tạo nền tảng cho giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học.
3. Bảo đảm tính tích hợp và phân hoá
Chương trình môn Toán thực hiện tích hợp nội môn xoay quanh ba mạch kiến thức: Số, Đại số Một số yếu tố giải
tích; Hình học Đo lường; Thống Xác suất; thực hiện tích hợp liên môn thông qua các nội dung, chủ đề liên quan
hoặc các kiến thức toán học được khai thác, sử dụng trong các môn học khác như Vật lí, Hoá học, Sinh học, Địa lí, Tin học,
Công nghệ, Lịch sử, Nghệ thuật,...; thực hiện tích hợp nội môn liên môn thông qua các hoạt động thực hành trải
nghiệm trong giáo dục toán học.
Đồng thời, chương trình môn Toán bảo đảm yêu cầu phân hoá. Đối với tất cả các cấp học, môn Toán quán triệt tinh thần
dạy học theo hướng cá thể hoá người học trên cơ sở bảo đảm đa số học sinh (trên tất cả các vùng miền của cả nước) đáp ng
được yêu cầu cần đạt của chương trình; đồng thời chú ý tới các đối tượng chuyên biệt (học sinh giỏi, học sinh khuyết tật, học
sinh có hoàn cảnh khó khăn,…). Đối với cấp trung học phổ thông, môn Toán có hệ thống chuyên đề học tập chuyên sâu và các
nội dung học tập giúp học sinh nâng cao kiến thức, kĩ năng thực hành, vận dụng giải quyết các vấn đề gắn với thực tiễn.
4. Bảo đảm tính m
Chương trình môn Toán bảo đảm định hướng thống nhất và những nội dung giáo dục toán học cốt lõi, bắt buộc đối với
học sinh toàn quốc, đồng thời trao quyền chủ động trách nhiệm cho địa phương nhà trường trong việc lựa chọn, bổ
sung một số nội dung giáo dục toán học và triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp với đối tượng và điều kiện của địa phương,
của cơ sở giáo dục.
Chương trình môn Toán chỉ quy định những nguyên tắc, định hướng chung về yêu cầu cần đạt về phẩm chất năng
lực của học sinh, nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và việc đánh giá kết quả giáo dục, không quy định quá chi tiết,
để tạo điều kiện cho tác giả sách giáo khoa và giáo viên phát huy tính chủ động, sáng tạo trong thực hiện chương trình.
Chương trình bảo đảm tính ổn định và khả năng phát triển trong quá trình thực hiện cho phù hợp với tiến bộ khoa học –
công nghệ và yêu cầu của thực tế.
6
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu chung
Chương trình môn Toán giúp học sinh đạt các mục tiêu chủ yếu sau:
a) Hình thành phát triển năng lực toán học bao gồm các thành tố cốt lõi sau: năng lực duy lập luận toán học;
năng lực mô hình hoá toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ,
phương tiện học toán.
b) Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với
môn học, cấp học được quy định tại Chương trình tổng thể.
c) kiến thức, năng toán học phổ thông, bản, thiết yếu; phát triển khả năng giải quyết vấn đề tính tích hợp
liên môn giữa môn Toán các môn học khác như Vật lí, Hoá học, Sinh học, Địa lí, Tin học, Công nghệ, Lịch sử, Nghệ
thuật,...; tạo cơ hội để học sinh được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.
d) hiểu biếtơng đối tổng quát về sự hữu ích của toán học đối với từng ngành nghề liên quan để làm cơ sở địnhớng
nghề nghiệp, cũng n có đủ ng lực tối thiểu để tự tìm hiểu những vấn đề liên quan đến toán học trong suốt cuộc đời.
2. Mục tiêu cấp tiểu học
Môn Toán cấp tiểu học nhằm giúp học sinh đạt các mục tiêu chủ yếu sau:
a) Góp phần hình thành và phát triển năng lực toán học với yêu cầu cần đạt: thực hiện được các thao tác tư duy ở mức
độ đơn giản; nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết vấn đề đơn giản; lựa chọn được các phép toán và công thức
số học để trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các nội dung, ý tưởng, cách thức giải quyết vấn đề; sử dụng được ngôn
ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học những tình huống
đơn giản; sử dụng được các công c, phương tiện học toán đơn giản để thực hiện các nhiệm vụ học tập toán đơn giản.
b) Có những kiến thức và kĩ năng toán học cơ bản ban đầu, thiết yếu về:
7
– Số và phép tính: Số tự nhiên, phân số, số thập phân và các phép tính trên những tập hợp số đó.
Hình học Đo lường: Quan sát, nhận biết, tả hình dạng đặc điểm (ở mức độ trực quan) của một shình
phẳng hình khối trong thực tiễn; tạo lập một số hình hình học đơn giản; tính toán một số đại lượng hình học; phát
triển trí tưởng tượng không gian; giải quyết một số vấn đề thực tiễn đơn giản gắn với Hình học Đo lường (với các đại
lượng đo thông dụng).
– Thống kê và Xác suất: Một số yếu tố thống kê xác suất đơn giản; giải quyết một số vấn đề thực tiễn đơn giản gắn
với một số yếu tố thống kê và xác suất.
c) Cùng với các môn học và hoạt động giáo dục khác như: Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Hoạt động trải nghiệm,… góp
phần giúp học sinh có những hiểu biết ban đầu về một số nghề nghiệp trong xã hội.
3. Mục tiêu cấp trung học cơ s
Môn Toán cấp trung học cơ sở nhằm giúp học sinh đạt các mục tiêu chủ yếu sau:
a) Góp phần hình thành phát triển năng lực toán học với yêu cầu cần đạt: nêu trả lời được câu hỏi khi lập luận,
giải quyết vấn đề, thực hiện được việc lập luận hợp lí khi giải quyết vấn đề, chứng minh được mệnh đề toán học không quá
phức tạp; sử dụng được các hình toán học (công thức toán học, phương trình đại số, hình biểu diễn,...) đttình
huống xuất hiện trong một số bài toán thực tiễn không quá phức tạp; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ
thông thường để biểu đạt các nội dung toán học cũng như thể hiện chứng cứ, cách thức và kết quả lập luận; trình bày được ý
tưởng cách sử dụng công cụ, phương tiện học toán để thực hiện một nhiệm vhọc tập hoặc để diễn tả những lập luận,
chứng minh toán học.
b) Có những kiến thức và kĩ năng toán học cơ bản về:
Số Đại số: Hệ thống số (từ số tự nhiên đến số thực); tính toán sử dụng công cụ tính toán; ngôn ngữ và kí hiệu
đại số; biến đổi biểu thức đại số, phương trình, hệ phương trình, bất phương trình; sử dụng ngôn ngữ hàm số để mô tả (mô
hình hoá) một số quá trình và hiện tượng trong thực tiễn.
Hình học Đo lường: Nội dung Hình học Đo lường cấp học này bao gồm Hình học trực quan Hình học
8
phẳng. Hình học trực quan tiếp tục cung cấp ngôn ngữ, hiệu, tả (ở mức độ trực quan) những đối tượng của thực tiễn
(hình phẳng, hình khối); tạo lập một số mô hình hình học thông dụng; tính toán một số yếu tố hình học; phát triển trí tưởng
tượng không gian; giải quyết một số vấn đề thực tiễn đơn giản gắn với Hình học Đo lường. Hình học phẳng cung cấp
những kiến thức năng (ở mức độ suy luận logic) về các quan hệ hình học một số hình phẳng thông dụng (điểm,
đường thẳng, tia, đoạn thẳng, góc, hai đường thẳng song song, tam giác, tứ giác, đường tròn).
– Thống Xác suất: Thu thập, phân loại, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu thống kê; phân tích dữ liệu thống kê
thông qua tần số, tần số tương đối; nhận biết một số quy luật thống kê đơn giản trong thực tiễn; sử dụng thống kê để hiểu các
khái niệm cơ bản về xác suất thực nghiệm của một biến cố và xác suất của một biến cố; nhận biết ý nghĩa của xác suất trong
thực tiễn.
c) Góp phần giúp học sinh những hiểu biết ban đầu về các ngành nghề gắn với môn Toán; ý thức hướng nghiệp
dựa trên năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân; định hướng phân luồng sau trung học cơ sở (tiếp tục học
lên, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động).
4. Mục tiêu cấp trung học phổ thông
Môn Toán cấp trung học phổ thông nhằm giúp học sinh đạt các mục tiêu chủ yếu sau:
a) Góp phần hình thành phát triển năng lực toán học với yêu cầu cần đạt: nêu trả lời được câu hỏi khi lập luận,
giải quyết vấn đề; sử dụng được các phương pháp lập luận, quy nạp suy diễn để hiểu được những cách thức khác nhau
trong việc giải quyết vấn đề; thiết lập được mô hình toán học để mô tả tình huống, từ đó đưa ra cách giải quyết vấn đề toán
học đặt ra trong mô hình được thiết lập; thực hiện và trình bày được giải pháp giải quyết vấn đề và đánh giá được giải pháp
đã thực hiện, phản ánh được giá trị của giải pháp, khái quát hoá được cho vấn đề tương tự; sử dụng được công cụ, phương
tiện học toán trong học tập, khám phá và giải quyết vấn đề toán học.
b) Có những kiến thức và kĩ năng toán học cơ bản, thiết yếu về:
Đại số Một số yếu tố giải tích: Tính toán và sử dụng công cụ tính toán; sử dụng ngôn ngữ kí hiệu đại số; biến
đổi biểu thức đại số siêu việt (lượng giác, mũ, lôgarit), phương trình, hệ phương trình, bất phương trình; nhận biết các
9
hàm số cấp bản (luỹ thừa, lượng giác, mũ, garit); khảo sát hàm số vẽ đồ thị hàm số bằng công cụ đạo hàm; sử
dụng ngôn ngữ hàm số, đồ thị hàm số để mô tả và phân tích một số quá trình và hiện tượng trong thế giới thực; sử dụng tích
phân để tính toán diện tích hình phẳng và thể tích vật thể trong không gian.
Hình học Đo lường: Cung cấp những kiến thức năng (ở mức đsuy luận logic) về các quan hệ hình học
một số hình phẳng, hình khối quen thuộc; phương pháp đại số (vectơ, toạ độ) trong hình học; phát triển trí tưởng tượng
không gian; giải quyết một số vấn đề thực tiễn đơn giản gắn với Hình học và Đo lường.
Thống Xác suất: Hoàn thiện khả năng thu thập, phân loại, biểu diễn, phân tích xử dữ liệu thống kê; s
dụng các công cụ phân tích dữ liệu thống kê thông qua các số đặc trưng đo xu thế trung tâm và đo mức độ phân tán cho mẫu
số liệu không ghép nhóm ghép nhóm; sử dụng các quy luật thống trong thực tiễn; nhận biết các hình ngẫu nhiên,
các khái niệm cơ bản của xác suất và ý nghĩa của xác suất trong thực tiễn.
c) Góp phần giúp học sinh những hiểu biết tương đối tổng quát về các ngành nghề gắn với môn Toángiá trị của
nó; làm sở cho định hướng nghề nghiệp sau trung học phổ thông; có đủ năng lực tối thiểu để ttìm hiểu những vấn đề
liên quan đến toán học trong sut cuộc đời.
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung
Môn Toán góp phần hình thành và phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù
hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại Chương trình tổng thể.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù
Môn Toán góp phần hình thành và phát triển cho học sinh năng lực toán học (biểu hiện tập trung nhất của năng lực tính
toán) bao gồm các thành phần cốt lõi sau: năng lực duy lập luận toán học; năng lực nh hoá toán học; năng lực
giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
Biểu hiện cụ thể của năng lực toán học và yêu cầu cần đạt cho từng cấp học được thể hiện trong bảng sau:
10
Thành phần năng lực Cấp tiểu học Cấp trung học cơ s Cấp trung học phổ thông
Năng lực duy lập luận
toán học thể hiện qua việc:
Thực hiện được các thao tác
tư duy như: so sánh, phân tích,
tổng hợp, đặc biệt hoá, khái
quát hoá, tương tự; quy nạp,
diễn dịch.
– Thực hiện được các thao tác
duy (ở mức độ đơn giản),
đặc biệt biết quan t, tìm
kiếm sự tương đồng khác
biệt trong những nh huống
quen thuộc và mô tả được kết
qucủa việc quan sát.
Thực hiện được các thao
tác duy, đặc biệt biết quan
sát, giải thích được sự tương
đồng và khác biệt trong nhiều
tình huống thể hiện được
kết quả của việc quan sát.
Thực hiện được ơng đối
thành thạo c thao tác
duy, đặc biệt phát hiện được
sự tương đồng và khác biệt
trong những tình huống tương
đối phức tạp giải được
kết quả của việc quan sát.
Chỉ ra được chứng cứ, lẽ
biết lập luận hợp trước
khi kết luận.
Nêu được chứng cứ, lẽ
biết lập luận hợp trước
khi kết luận.
Thực hiện được việc lập
luận hợp lí khi giải quyết vấn
đề.
Sử dụng được các phương
pháp lập luận, quy nạp
suy diễn đ nhìn ra những
cách thức khác nhau trong
việc giải quyết vấn đề.
Giải thích hoặc điều chỉnh
được cách thức giải quyết vấn
đề về phương diện toán học.
– Nêu và trả lời được câu hỏi
khi lập luận, giải quyết vấn
đề. Bước đầu chỉ ra được
chứng cứ lập luận
sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
– Nêu và trả lời được câu hỏi
khi lập luận, giải quyết vấn
đề. Chứng minh được mệnh
đề toán học không quá phức
tạp.
– Nêu và trả lời được câu hỏi
khi lập luận, giải quyết vấn
đề. Giải thích, chứng minh,
điều chỉnh được giải pháp
thực hiện về phương diện
toán học.
11
Thành phần năng lực Cấp tiểu học Cấp trung học cơ s Cấp trung học phổ thông
Năng lực hình hoá toán
học thể hiện qua việc:
– Xác định được mô hình toán
học (gồm công thức, phương
trình, bảng biểu, đồ thị,...) cho
tình huống xuất hiện trong bài
toán thực tiễn.
Lựa chọn được các phép
toán, công thức số học,
đồ, bảng biểu, hình vẽ để
trình bày, diễn đạt (nói hoặc
viết) được các nội dung, ý
tưởng của tình huống xuất
hiện trong bài toán thực tiễn
đơn giản.
Sử dụng được các hình
toán học (gồm công thức
toán học, đồ, bảng biểu,
hình vẽ, phương trình, hình
biểu diễn,...) để mô tả tình
huống xuất hiện trong một số
bài toán thực tiễn không quá
phức tạp.
Thiết lập được hình
toán học (gồm công thức,
phương trình, đồ, hình vẽ,
bảng biểu, đồ thị,...) để mô tả
tình huống đặt ra trong một
số bài toán thực tiễn.
Giải quyết được những vấn
đề toán học trong hình
được thiết lập.
Giải quyết được những bài
toán xuất hiện từ sự lựa chọn
trên.
– Giải quyết được những vấn
đề toán học trong hình
được thiết lập.
– Giải quyết được những vấn
đề toán học trong hình
được thiết lập.
Thể hiện đánh giá được
lời giải trong ngữ cảnh thực tế
cải tiến được hình nếu
cách giải quyết không phù
hợp.
Nêu được câu trả lời cho
tình huống xuất hiện trong
bài toán thực tiễn.
– Thể hiện được lời giải toán
học vào ngữ cảnh thực tiễn
làm quen với việc kiểm
chứng tính đúng đắn của lời
giải.
giải được tính đúng đắn
của lời giải (những kết luận
thu được từ các tính toán
có ý nghĩa, phù hợp với thực
tiễn hay không). Đặc biệt,
nhận biết được cách đơn
giản hoá, cách điều chỉnh
những yêu cầu thực tiễn (xấp
xỉ, bổ sung thêm giả thiết,
12
Thành phần năng lực Cấp tiểu học Cấp trung học cơ s Cấp trung học phổ thông
tổng quát hoá,...) để đưa đến
những bài toán giải được.
Năng lực giải quyết vấn đề
toán học thể hiện qua việc:
Nhận biết, phát hiện được
vấn đề cần giải quyết bằng
toán học.
Nhận biết được vấn đề cần
giải quyết và nêu được thành
câu hỏi.
Phát hiện được vấn đề cần
giải quyết.
Xác định được tình huống
vấn đề; thu thập, sắp xếp,
giải thích đánh giá được
độ tin cậy của thông tin; chia
sẻ sự am hiểu vấn đề với
người khác.
– Lựa chọn, đề xuất được cách
thức, giải pháp giải quyết
vấn đề.
Nêu được ch thức giải
quyết vấn đề.
Xác định được cách thức,
giải pháp giải quyết vấn đề.
Lựa chọn thiết lập được
cách thức, quy trình giải
quyết vấn đề.
– Sử dụng được các kiến thức,
năng toán học tương thích
(bao gồm các công cụ
thuật toán) để giải quyết vấn
đề đặt ra.
Thực hiện trình bày
được cách thức giải quyết
vấn đề ở mức độ đơn giản.
Sử dụng được các kiến
thức, năng toán học tương
thích để giải quyết vấn đề.
Thực hiện trình bày
được giải pháp giải quyết
vấn đề.
13
Thành phần năng lực Cấp tiểu học Cấp trung học cơ s Cấp trung học phổ thông
Đánh giá được giải pháp đ
ra khái quát hoá được cho
vấn đề tương tự.
– Kiểm tra được giải pháp đã
thực hiện.
Giải thích được giải pháp
đã thực hiện.
Đánh giá được giải pháp
đã thực hiện; phản ánh được
giá trị của giải pháp; khái
quát hoá được cho vấn đề
tương tự.
Năng lực giao tiếp toán học
thể hiện qua việc:
Nghe hiểu, đọc hiểu ghi
chép được các thông tin toán
học cần thiết được trình bày
dưới dạng văn bản toán học
hay do người khác nói hoặc
viết ra.
Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi
chép (tóm tắt) được các
thông tin toán học trọng tâm
trong nội dung văn bản hay
do người khác thông báo (ở
mức độ đơn giản), từ đó
nhận biết được vấn đề cần
giải quyết.
Nghe hiểu, đọc hiểu ghi
chép (tóm tắt) được c thông
tin toán học cơ bản, trọngm
trong văn bản (ở dạng n
bản nói hoặc viết). Từ đó
phân tích, lựa chọn, trích xuất
được các thông tin toán học
cần thiết từ n bản (ở dạng
n bản nói hoặc viết).
Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi
chép (tóm tắt) được tương
đối thành thạo các thông tin
toán học bản, trọng tâm
trong văn bản nói hoặc viết.
Từ đó phân tích, lựa chọn,
trích xuất được các thông tin
toán học cần thiết từ văn bản
nói hoặc viết.
– Trình bày, diễn đạt (nói hoặc
viết) được các nội dung, ý
tưởng, giải pháp toán học
trong sự tương tác với người
khác (với yêu cầu thích hợp về
sự đầy đủ, chính xác).
Trình bày, diễn đạt (nói
hoặc viết) được các nội dung,
ý tưởng, giải pp toán học
trong stương tác với người
khác (chưa yêu cầu phải diễn
đạt đầy đủ, chính xác). Nêu
Thực hiện được việc trình
bày, diễn đạt, nêu câu hỏi,
thảo luận, tranh luận các nội
dung, ý tưởng, giải pháp toán
học trong sự tương tác với
người khác (ở mức tương đối
– Lí giải được (một cách hợp
lí) việc trình bày, diễn đạt,
thảo luận, tranh luận các nội
dung, ý tưởng, giải pháp toán
học trong sự tương tác với
người khác.
14
Thành phần năng lực Cấp tiểu học Cấp trung học cơ s Cấp trung học phổ thông
trả lời được câu hỏi khi lập
luận, giải quyết vấn đề.
đầy đủ, chính xác).
– Sử dụng được hiệu quả ngôn
ngữ toán học (chữ số, chữ cái,
hiệu, biểu đồ, đồ thị, các
liên kết logic,...) kết hợp với
ngôn ngữ thông thường hoặc
động tác hình thể khi trình
bày, giải thích đánh giá các
ý tưởng toán học trong sự
tương tác (thảo luận, tranh
luận) với người khác.
Sử dụng được ngôn ngữ
toán học kết hợp với ngôn
ngữ thông thường, động tác
hình thể để biểu đạt các nội
dung toán học những tình
huống đơn giản.
Sử dụng được ngôn ngữ
toán học kết hợp với ngôn
ngữ thông thường để biểu
đạt các nội dung toán học
cũng như thhiện chứng cứ,
cách thức kết quả lập
luận.
Sử dụng được một cách
hợp ngôn ngữ toán học kết
hợp với ngôn ngữ thông
thường để biểu đạt cách suy
nghĩ, lập luận, chứng minh
các khẳng định toán học.
Thể hiện được sự tự tin khi
trình bày, diễn đạt, nêu câu
hỏi, thảo luận, tranh luận các
nội dung, ý tưởng liên quan
đến toán học.
Thhin được s t tin khi
tr lời câu hỏi, khi trình bày,
tho luận c ni dung tn học
nhng tình hung đơn gin.
Th hin được s tự tin khi
trình y, din đạt, tho lun,
tranh lun, giải thích các ni
dung tn hc trong mt s tình
hung không quá phức tp.
Thể hiện được sự tự tin khi
tnh bày, din đạt, thảo luận,
tranh luận, gii thích c nội
dung toán học trong nhiều nh
huống không quá phức tạp.
Năng lực sử dụng công cụ,
phương tiện học toán thể hiện
qua việc:
Nhận biết được tên gọi, c
dụng, quy ch sử dụng, ch
– Nhận biết được tên gọi, tác
dụng, quy cách sử dụng,
– Nhận biết được tên gọi, tác
dụng, quy cách sử dụng,
Nhận biết được c dụng,
quy cách sử dụng, cách thức
15
Thành phần năng lực Cấp tiểu học Cấp trung học cơ s Cấp trung học phổ thông
thức bảo quản c đồ dùng,
pơng tiện trc quan thông
tng, phương tiện khoa học
công nghệ (đặc biệt phương
tiện sử dụng công ngh tng
tin), phục vụ cho việc học Toán.
cách thức bảo quản các công
cụ, phương tiện học toán đơn
giản (que tính, thẻ số, thước,
compa, êke, các nh
hình phẳng hình khối
quen thuộc,...)
cách thức bảo quản các công
cụ, phương tiện học toán
(mô hình hình học phẳng
không gian, thước đo góc,
thước cuộn, tranh ảnh, biểu
đồ,...).
bảo quảnc công cụ, phương
tiện học toán (bảng tổng kết về
các dạngm số, mô hìnhc
và cung lượng giác, nh
các nh khối, bộ dụng cụ tạo
mt tròn xoay,...).
Sử dụng được các công cụ,
phương tiện học toán, đặc biệt
phương tiện khoa học công
nghệ để tìm tòi, khám phá
giải quyết vấn đề toán học
(phù hợp với đặc điểm nhận
thức lứa tuổi).
– Sử dụng được các công cụ,
phương tiện học toán để thực
hiện những nhiệm vụ học tập
toán đơn giản.
Làm quen với máy tính
cầm tay, phương tiện công
nghệ thông tin hỗ trợ học
tập.
Trình bày được cách sử
dụng công cụ, phương tiện
học toán để thực hiện nhiệm
vụ học tập hoặc để diễn tả
những lập luận, chứng minh
toán học.
Sử dụng được máy tính
cầm tay, một s phần mềm
tin học phương tiện công
nghệ hỗ trợ học tập.
Sử dụng được máy tính
cầm tay, phần mềm, phương
tiện công nghệ, nguồn tài
nguyên trên mạng Internet
để giải quyết một số vấn đề
toán học.
– Nhận biết được các ưu điểm,
hạn chế của những công cụ,
phương tiện hỗ trợ để cách
sử dụng hợp lí.
Nhận biết được (bước đầu)
một số ưu điểm, hạn chế của
những công cụ, phương tiện
hỗ trợ để cách sử dụng
hợp lí.
Chỉ ra được các ưu điểm,
hạn chế của những công cụ,
phương tiện hỗ trợ đ
cách sử dụng hợp lí.
Đánh giá được cách thức
sử dụng các công cụ, phương
tiện học toán trong m tòi,
khám phá giải quyết vấn
đề toán học.
16
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC
1. Nội dung khái quát
a) Nội dung cốt lõi
Nội dung môn Toán được tích hợp xoay quanh ba mạch kiến thức: Số, Đại số và Một số yếu tố giải tích; Hình học và
Đo lường; Thống kê và Xác suất.
Số, Đại số Một số yếu tố giải tích sở cho tất cả các nghiên cứu sâu hơn về toán học, nhằm hình thành những
công cụ toán học để giải quyết các vấn đề của toán học các lĩnh vực khoa học khác liên quan; tạo cho học sinh khả
năng suy luận suy diễn, góp phần phát triển duy logic, khả năng sáng tạo toán học hình thành khả năng sử dụng các
thuật toán. Hàm số cũng công cụ quan trọng cho việc y dựng các hình toán học của các quá trình hiện tượng
trong thế giới thực.
Hình học và Đo lường là một trong những thành phần quan trọng của giáo dục toán học, rất cần thiết cho học sinh trong
việc tiếp thu các kiến thức về không gian và phát triển các kĩ năng thực tế thiết yếu. Hình học và Đo lường hình thành những
công cụ nhằm mô tả các đối tượng, thực thể của thế giới xung quanh; cung cấp cho học sinh kiến thức, kĩ năng toán học
bản về Hình học, Đo lường (với các đại lượng đo thông dụng) và tạo cho học sinh khả năng suy luận, kĩ năng thực hiện các
chứng minh toán học, góp phần vào phát triển duy logic, khả năng sáng tạo toán học, trí tưởng tượng không gian và tính
trực giác. Đồng thời, Hình học còn góp phần giáo dục thẩm mĩ và nâng cao văn hoá toán học cho học sinh. Việc gắn kết Đo
lường và Hình học sẽ tăng cường tính trực quan, thực tiễn của việc dạy học môn Toán.
Thống Xác suất một thành phần bắt buộc của giáo dục toán học trong nhà trường, góp phần tăng cường tính
ứng dụng và giá trị thiết thực của giáo dục toán học. Thống kê và Xác suất tạo cho học sinh khả năng nhận thức và phân tích
các thông tin được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, hiểu bản chất xác suất của nhiều sự phụ thuộc trong thực tế,
hình thành sự hiểu biết về vai trò của thống như một nguồn thông tin quan trọng về mặt hội, biết áp dụng duy
thống kê để phân tích dữ liệu. Từ đó, nâng cao sự hiểu biết và phương pháp nghiên cứu thế giới hiện đại cho học sinh.
Ngoài ra, chương trình môn Toán ở từng cấp cũng dành thời lượng thích đáng để tiến hành các hoạt động thực hành và
trải nghiệm cho học sinh chẳng hạn như: Tiến hành các đề tài, dự án học tập về Toán, đặc biệt là các đề tài các dự án về
17
ứng dụng toán học trong thực tiễn; tổ chức các trò chơi học toán, câu lạc bộ toán học, diễn đàn, hội thảo, cuộc thi về Toán;
ra báo tường (hoặc nội san) về Toán; tham quan các cơ sở đào tạo và nghiên cứu toán học, giao lưu với học sinh có khả năng
và yêu thích môn Toán,... Những hoạt động đó sẽ giúp học sinh vận dụng những tri thức, kiến thức, kĩ năng, thái độ đã được
tích luỹ từ giáo dục toán học và những kinh nghiệm của bản thân vào thực tiễn cuộc sống một cách sáng tạo; phát triển cho
học sinh năng lực tổ chức và quản lí hoạt động, năng lực tự nhận thức và tích cực hoá bản thân; giúp học sinh bước đầu xác
định được năng lực, sở trường của bản thân nhằm định hướng và lựa chọn nghề nghiệp; tạo lập một số năng lực cơ bản cho
người lao động tương lai và người công dân có trách nhiệm.
b) Chuyên đề học tập
Trong mỗi lớp ở giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp, học sinh (đặc biệt là những học sinh có định hướng khoa
học tự nhiên và công nghệ) được chọn học một số chuyên đề học tập. Các chuyên đề này nhằm:
– Cung cấp thêm một số kiến thức và kĩ năng toán học đáp ứng yêu cầu phân hoá sâu (ví dụ: phương pháp quy nạp toán
học; hệ phương trình bậc nhất ba ẩn; biến ngẫu nhiên rời rạc và các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên rời rạc; phép biến hình
phẳng; vẽ thuật; một số yếu tố của thuyết đồ thị); tạo cơ hội cho học sinh vận dụng toán học giải quyết các vấn đề liên
môn và thực tiễn, góp phần hình thành cơ sở khoa học cho giáo dục STEM (ví dụ: các kiến thức về hệ phương trình bậc nhất
cho phép giải quyết một số bài toán vật về tính toán điện trở, tính cường độ dòng điện trong dòng điện không đổi,...; cân
bằng phản ứng trong một sbài toán hoá học,...; một số bài toán sinh học về nguyên phân, giảm phân,...; kiến thức về đạo
hàm để giải quyết một số bài toán tối ưu về khoảng cách, thời gian, kinh tế;...).
Giúp học sinh hiểu u thêm vai trò những ng dụng của Toán học trong thực tiễn; những hiểu biết về các
ngành nghề gắn với môn Toán và giá trị của nó làm cơ sở cho định hướng nghề nghiệp sau trung học phổ thông.
Tạo hội cho học sinh nhận biết năng khiếu, sở thích, phát triển hứng thú niềm tin trong học Toán; phát triển
năng lực toán học và năng lực tìm hiểu những vấn đề có liên quan đến Toán học trong suốt cuộc đời.
2. Phân bố các mạch nội dung ở các lớp
Nội dung trình bày tường minh, kí hiệu bằng dấu “x”.
18
Mạch Chủ đề
Lớp
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
SỐ, ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH
Số học
Số tự nhiên x x x x x x
Số nguyên x
Số hữu tỉ
Phân số x x x
Số thập phân x x
Số hữu tỉ x
Số thực x x x
Ước lượng và làm tròn số x x x x x x x
Tỉ số. Tỉ số phần trăm. Tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau x x x
Đại số
Mệnh đề x
Tập hợp x
Biểu thức đại số x x x x
Hàm số và đồ thị x x x x x
Phương trình, hệ phương trình x x x x
Bất phương trình, hệ bất phương trình x x x
19
Mạch Chủ đề
Lớp
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượng giác x x x
Luỹ thừa, mũ và lôgarit x x x
Dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân x x
Đại số tổ hợp x
Một số yếu tố giải tích
Giới hạn. Hàm số
liên tục
Giới hạn của dãy số x
Giới hạn của hàm số x
Hàm số liên tục x
Đạo hàm x x
Nguyên hàm, tích phân x
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
Hình học trực quan
Hình phẳng và hình khối trong thực tiễn x x x x x x x x x
Hình học phẳng
Các hình hình học cơ bản (điểm, đường thẳng, đoạn thẳng) x
Góc x
x
Tam giác x x x x
20
Mạch Chủ đề
Lớp
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tứ giác x x x
Đa giác đều x
Hình tròn. Đường tròn x x
Ba đường conic x
Hệ thức lượng trong tam giác x x
Vectơ trong mặt phẳng x
Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng x
Hình học không gian
Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian x
Quan hệ song song trong không gian. Pp chiếu song song x
Quan hệ vuông góc trong không gian. Phép chiếu vuông góc x
Vectơ trong không gian x
Phương pháp toạ độ trong không gian x
Đo lường
Độ dài x x x x x x x x x x
Số đo góc x x
x x
Diện tích x x x x x x x x x x
21
Mạch Chủ đề
Lớp
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Dung tích. Thể tích x x x x x x x x
Khối lượng x x x
Nhiệt độ x
Thời gian x x x x x
Vận tốc x x
Tiền tệ x x x
THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Một số yếu tố thống kê x x x x x x x x x x x
Một số yếu tố xác suất x x x x x x x x x x x
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM x x x x x x x x x x x x
3. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đt ở các lớp
LỚP 1
Nội dung Yêu cầu cần đạt
SỐ VÀ PHÉP TÍNH
Số tự nhiên
Số tự nhiên Đếm, đọc, viết các số
trong phạm vi 100
Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10; trong phạm vi 20; trong
phạm vi 100.
22
Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Nhận biết được chục và đơn vị, số tròn chục.
So sánh các số trong phạm
vi 100
Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 100 (ở các
nhóm có không quá 4 số).
Các phép tính với
số tự nhiên
Phép cộng, phép trừ
– Nhận biết được ý nghĩa của phép cng, phép trừ.
Thực hiện đưc pp cộng, phép trừ (không nhớ)c strong phạm vi 100.
– Làm quen với việc thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép
tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải).
Tính nhẩm – Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10.
– Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm các số tròn chục.
Thực hành giải quyết vấn
đề liên quan đến các phép
tính cộng, trừ
Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép tính (cộng, trừ) thông qua
tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình hung thực tiễn.
– Nhận biết viết được phép tính (cộng, trừ) phù hợp với câu trả lời của
bài toán có lời văn và tính được kết quả đúng.
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
Hình học trực quan
Hình phẳng
và hình khối
Quan sát, nhận biết hình
dạng của một số hình
phẳng hình khối đơn
giản
Nhận biết được vị trí, định hướng trong không gian: trên dưới, phải
trái, trước – sau, ở giữa.
Nhận dạng được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật
thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật.
Nhận dạng được khối lập phương, khối hộp chữ nhật thông qua việc sử
23
Nội dung Yêu cầu cần đạt
dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật.
Thực hành lắp ghép, xếp
hình gắn với một số hình
phẳng hình khối đơn
giản
Nhận biết thực hiện được việc lắp ghép, xếp hình gắn với sử dụng bộ
đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật.
Đo lường
Đo lường Biểu ợng về đại lượng
và đơn vị đo đại lượng
– Nhận biết được về “i hơn”, “ngắn hơn”.
– Nhận biết được đơn vị đo độ dài: cm (xăng-ti-mét); đọc và viết được số
đo độ dài trong phạm vi 100cm.
– Nhận biết được mỗi tuần lễ có 7 ngày và tên gọi, thứ tự các ngày trong
tuần lễ.
– Nhận biết được giờ đúng trên đồng hồ.
Thực hành đo đại lượng Thực hiện được việc đo và ước lượng độ dài theo đơn vị đo tự quy ước
(gang tay, bước chân,...).
– Thực hiện được việc đo độ dài bằng thước thẳng với đơn vị đo là . cm
– Thực hiện được việc đọc giờ đúng trên đồng hồ.
Xác định được thứ, ngày trong tuần khi xem lịch (loại lịch t hàng
ngày).
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản liên quan đến đo độ
dài, đọc giờ đúng và xem lịch (loại lịch tờ hằng ngày).
24
Nội dung Yêu cầu cần đạt
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện c thể.
Hoạt động 1: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn, chẳng hạn:
– Thực hành đếm, nhận biết số, thực hiện phép tính trong một số tình huống thực tiễn hằng ngày (ví dụ: đếm số bàn học và
số cửa sổ trong lớp học,...).
– Thực hành các hoạt động liên quan đến vị trí, định hướng không gian (ví dụ: xác định được mt vật ở trên hoặc dưới mặt
bàn, một vật cao hơn hoặc thấp hơn vật khác,...).
– Thực hành đo và ước lượng độ dài một số đồ vật trong thực tế gắn với đơn vị đo ; thực hành đọc giờ đúng trên đồng hồ, cm
xem lịch loại lịch tờ hằng ngày.
Hoạt động 2: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá (ví dụ: các trò chơi học toán,...) liên quan đến ôn tập, củng cố các
kiến thức cơ bản.
LỚP 2
Nội dung Yêu cầu cần đạt
SỐ VÀ PHÉP TÍNH
Số tự nhiên
Số tự nhiên Số cấu tạo thập phân
của một số
– Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 1000.
– Nhận biết được số tròn trăm.
– Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số.
– Thực hiện được việc viết số thành tổng của trăm, chục, đơn vị.
25
Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Nhận biết được tia số và viết được s thích hợp trên tia số.
So sánh các số – Nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi 1000.
Xác định được số lớn nhất hoặc số nhất trong một nhóm không
quá 4 số (trong phạm vi 1000).
Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (t đến lớn hoặc
ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 1000).
Ước lượng số đồ vật Làm quen với việc ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục.
Các phép tính với
số tự nhiên
Phép cộng, phép trừ – Nhận biết được các thành phần của phép cộng, phép trừ.
– Thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ, có nhớ không quá một
lượt) các số trong phạm vi 1000.
Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp hai dấu phép tính
cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải).
Phép nhân, phép chia – Nhận biết được ý nghĩa của phép nhân, phép chia.
– Nhận biết được các thành phần của phép nhân, phép chia.
– Vận dụng được bảng nhân 2 và bảng nhân 5 trong thực hành tính.
– Vận dụng được bảng chia 2 và bảng chia 5 trong thực hành tính.
Tính nhẩm – Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20.
Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm c số tròn chục, tròn trăm trong
phạm vi 1000.
Thực hành giải quyết vấn
đề liên quan đến các phép
Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) thông
qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn.
26
Nội dung Yêu cầu cần đạt
tính đã học Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán một
bước tính (trong phạm vi các số phép tính đã học) liên quan đến ý
nghĩa thực tế của phép tính (ví dụ: bài toán về thêm, bớt một sđơn vị;
bài toán về nhiều hơn, ít hơn mt số đơn vị).
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
Hình học trực quan
Hình phẳng
và hình khối
Quan sát, nhận biết, tả
hình dạng của một số hình
phẳng hình khối đơn
giản
– Nhận biết được điểm, đoạn thẳng, đường cong, đường thẳng, đường gấp
khúc, ba điểm thẳng hàng thông qua hình ảnh trực quan.
Nhận dạng được hình tứ giác thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học
tập cá nhân hoặc vật thật.
Nhận dạng được khối trụ, khối cầu thông qua việc sdụng bộ đồ dùng
học tập cá nhân hoặc vật thật.
Thực hành đo, vẽ, lắp
ghép, tạo hình gắn với một
số hình phẳng và hình khối
đã học
– Thực hiện được việc vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
– Nhận biết và thực hiện được việc gấp, cắt, ghép, xếp và tạo hình gắn với
việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật.
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản liên quan đến hình
phẳng và hình khối đã học.
Đo lường
Đo lường Biểu tượng về đại lượng và
đơn vị đo đại lượng
– Nhận biết được về “nặng hơn”, “nhẹ hơn”.
Nhận biết được đơn vị đo khối lượng: (ki-lô-gam); đọc viết được kg
số đo khối lượng trong phạm vi 1000 . kg
– Nhận biết được đơn vị đo dung tích: (lít); đọc và viết được số đo dung l
27
Nội dung Yêu cầu cần đạt
tích trong phạm vi 1000 lít.
Nhận biết được các đơn vị đo độ dài (mét)dm ề-xi-mét), m , km
(ki-lô-mét) và quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học.
– Nhận biết được một ngày có 24 giờ; một giờ có 60 phút.
Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày trong tháng (ví dụ: tháng Ba
có 31 ngày; sinh nhật Bác Hồ là ngày 19 tháng 5).
– Nhận biết được tiền Việt Nam thông qua hình ảnh một số tờ tiền.
Thực hành đo đại lượng Sử dụng được một số dụng cụ thông dụng (một số loại cân thông dụng,
thước thẳng chia vạch đến xăng-ti-mét,...) để thực hành cân, đo, đong,
đếm.
– Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6.
Tính toán và ước lượng với
các số đo đại lượng
Thực hiện được việc chuyển đổi tính toán với các số đo độ dài, khối
lượng, dung tích đã học.
Thực hiện được việc ước lượng các số đo trong một số trường hợp đơn
giản (ví dụ: cột cờ trường em cao khoảng 6 , cửa ra vào của lớp học cao m
khoảng 2 ,...). m
– Tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các cạnh.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường các đại
lượng đã học.
MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Một số yếu tố thống kê
28
Nội dung Yêu cầu cần đạt
Một số yếu tố
thống kê
Thu thập, phân loại, sắp
xếp các số liệu
Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm các đối tượng thống
(trong một số tình huống đơn giản).
Đọc biểu đồ tranh Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh.
Nhận xét về c số liệu
trên biểu đồ tranh
Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh.
Một số yếu tố xác suất
Một số yếu tố xác
suất
Làm quen với các khả
năng xảy ra (có tính ngẫu
nhiên) của một sự kiện
Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ: có
thể, chắc chắn, không thể, thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi, hoặc
xuất phát từ thực tiễn.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện c thể.
Hoạt động 1: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn, chẳng hạn:
– Thực hành tính toán, đo lường và ước lượng độ dài, khối lượng, dung tích một số đồ vật trong thực tiễn; thực hành đọc giờ
trên đồng hồ, xem lịch; thực hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân hằng ngày, trong tuần,...
– Thực hành thu thập, phân loại, ghi chép, kiểm đếm một số đối tượng thống kê trong trường, lớp.
Hoạt động 2: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá (ví dụ: trò chơi học toán hoặc các hoạt động “Học vui Vui
học”,...) liên quan đến ôn tập, củng cố các kiến thức cơ bản.
29
LỚP 3
Nội dung Yêu cầu cần đạt
SỐ VÀ PHÉP TÍNH
Số tự nhiên
Số tự nhiên Số và cấu tạo thập phân
của một số
– Đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000; trong phạm vi 100 000.
– Nhận biết được số tròn nghìn, tròn mười nghìn.
– Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số.
Nhận biết được chữ số La viết được các số tự nhiên trong phạm
vi 20 bằng cách sử dụng chữ số La Mã.
So sánh các số – Nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi 100 000.
Xác định được số lớn nhất hoặc số nhất trong một nhóm không
quá 4 số (trong phạm vi 100 000).
Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (t đến lớn hoặc
ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000).
Làm tròn số Làm quen với việc làm tròn số đến tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn
mười nghìn (ví dụ: làm tròn số 1234 đến hàng chục thì được s 1230).
Các phép tính với
số tự nhiên
Phép cộng, phép trừ Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đến 5 chữ số (có nhớ
không quá hai lượt và không liên tiếp).
– Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng
mối quan hệ giữa phép cộng với phép trừ trong thực hành tính.
Phép nhân, phép chia – Vận dụng được các bảng nhân, bảng chia 2, 3,..., 9 trong thực hành tính.
30
Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Thực hiện được phép nhân với số có một chữ số (có nhớ không quá hai
lượt và không liên tiếp).
– Thực hiện được phép chia cho số có một chữ số.
– Nhận biết và thực hiện được phép chia hết và phép chia có dư.
– Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân
mối quan hệ giữa phép nhân với phép chia trong thực hành tính.
Tính nhẩm Thực hiện được cộng, trừ, nhân, chia nhẩm trong những trường hợp
đơn giản.
Biểu thức số – Làm quen với biểu thức số.
– Tính được giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính và không
dấu ngoặc.
Tính được giá trị của biểu thức số đến hai dấu phép tính dấu
ngoặc theo nguyên tắc thực hiện trong dấu ngoặc trước.
– Xác định được thành phần chưa biết của phép tính thông qua các giá trị
đã biết.
Thực hành giải quyết vấn
đề liên quan đến các phép
tính đã học
Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán đến hai
bước tính (trong phạm vi các số phép tính đã học) liên quan đến ý
nghĩa thực tế của phép tính; liên quan đến thành phần và kết quả của phép
tính; liên quan đến các mối quan hệ so sánh trực tiếp đơn giản (chẳng
hạn: gấp một số lên một số lần, giảm một số đi một số lần, so sánh số lớn
gấp mấy lần số bé).
31
Nội dung Yêu cầu cần đạt
Phân số
Phân số Làm quen với phân số
– Nhận biết được về
1 1 1
; ;...;
2 3 9
thông qua các hình ảnh trực quan.
Xác định được
1 1 1
; ;...;
2 3 9
của một nhóm đồ vật (đối tượng) bằng việc
chia thành các phần đều nhau.
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
Hình học trực quan
Hình phẳng
hình khối
Quan sát, nhận biết, tả
hình dạng và đặc điểm của
một số hình phẳng hình
khối
đơn giản
– Nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng.
– Nhận biết được góc, góc vuông, góc không vuông.
– Nhận biết được tam giác, tứ giác.
Nhận biết được một số yếu tố bản như đỉnh, cạnh, góc của hình chữ
nhật, hình vuông; tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
Nhận biết được một số yếu tố bản như đỉnh, cạnh, mặt của khối lập
phương, khối hộp chữ nhật.
Thực hành đo, vẽ, lắp
ghép, tạo hình gắn với một
số hình phẳng và hình khối
đã học
– Thực hiện được việc vẽ góc vuông, đường tròn, vẽ trang trí.
Sử dụng được êke để kiểm tra góc vuông, sử dụng được compa để vẽ
đường tròn.
– Thực hiện được việc vẽ hình vuông, hình chữ nhật bằng lưới ô vuông.
Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến gấp, cắt, ghép, xếp, vẽ
tạo hình trang trí.
32
Nội dung Yêu cầu cần đạt
Đo lường
Đo lường Biểu tượng về đại lượng và
đơn vị đo đại lượng
– Nhận biết được “diện tích” thông qua một số biểu tượng cụ thể.
– Nhận biết được đơn vị đo diện ch: (xăng-ti-mét vuông).
cm
2
– Nhận biết được đơn vị đo độ dài: (mi-li-mét); quan hệ giữa các đơn mm
vị m, dm, cm mm.
– Nhận biết được đơn vị đo khối lượng: (gam); quan hệ giữa . g g kg
– Nhận biết được đơn vị đo dung tích: (mi-li-lít); quan hệ giữa . ml l ml
– Nhận biết được đơn vị đo nhiệt độ ( C).
o
Nhận biết được mệnh giá của các tờ tiền Việt Nam (trong phạm vi
100 000 đồng); nhận biết được tờ tiền hai trăm nghìn đồng năm trăm
nghìn đồng (không yêu cầu học sinh đọc, viết số chỉ mệnh giá).
– Nhận biết được tháng trong năm.
Thực hành đo đại lượng Sử dụng được một số dụng cụ thông dụng (một số loại cân thông dụng,
thước thẳng có chia vạch đến mi-li-mét, nhiệt kế,...) để thực hành cân, đo,
đong, đếm.
– Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ.
Tính toán và ước lượng với
các số đo đại lượng
Thực hiện được việc chuyển đổi tính toán với các số đo độ dài ( , mm
cm dm m km cm
, , , ); diện tích (
2
); khối lượng ( , ); dung tích ( , ); thời g kg ml l
gian (phút, giờ, ngày, tuần lễ, tháng, năm); tiền Việt Nam đã học.
Tính được chu vi của hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình
vuông khi biết độ dài các cạnh.
33
Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Tính được diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
Thực hiện được việc ước ợng các kết quả đo lường trong một số
trường hợp đơn giản (ví dụ: cân nặng của một con gà khoảng 2 ,...). kg
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường.
MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Một số yếu tố thống kê
Một số yếu tố
thống kê
Thu thập, phân loại, sắp
xếp các số liệu
Nhận biết được cách thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống (trong
một số tình huống đơn giản) theo các tiêu chí cho trước.
Đọc, mô tả bảng số liệu Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng.
Nhận xét về c số liệu
trong bảng
Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu.
Một số yếu tố xác suất
Một số yếu tố xác
suất
Nhận biết và mô tả các khả
năng xảy ra (có tính ngẫu
nhiên) của một sự kiện
Nhận biết tả được các khả năng xảy ra (có nh ngẫu nhiên) của
một sự kiện khi thực hiện (1 lần) thí nghiệm đơn giản (ví dụ: nhận ra được
hai khả năng xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu khi tung 1 lần;
nhận ra được hai khả năng xảy ra đối với màu của quả bóng lấy ra từ hộp
kín đựng các quả bóng có hai màu xanh hoặc đỏ;...).
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện c thể.
Hoạt động 1: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn, chẳng hạn:
34
Nội dung Yêu cầu cần đạt
Thực hành các hoạt động liên quan đến tính toán, đo lường ước lượng như: thực hành tính ước lượng chu vi, diện
tích của một số hình phẳng trong thực tế liên quan đến các hình phẳng đã được học; thực hành đo, cân, đong và ước lượng
độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ,...
Thực hành thu thập, phân loại, sắp xếp số liệu thống (theo các tiêu chí cho trước) về một số đối tượng thống trong
trường, lớp.
Hoạt động 2: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá (ví dụ: trò chơi học Toán hoặc các hoạt động “Học vui Vui
học”; trò chơi liên quan đến mua bán, trao đổi hàng hoá; lắp ghép, gấp, xếp hình; tung đồng xu, xúc xắc,...) liên quan đến ôn
tập, củng cố các kiến thức toán.
LỚP 4
Nội dung Yêu cầu cần đạt
SỐ VÀ PHÉP TÍNH
Số tự nhiên
Số tự nhiên Số cấu tạo thập phân
của một số
– Đọc, viết được các số có nhiều chữ số (đến lớp triệu).
Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số giá trị theo vị trí của
từng chữ số trong mỗi số.
– Nhận biết được số chẵn, số lẻ.
– Làm quen với dãy số tự nhiên và đặc điểm.
So sánh các số – Nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi lớp triệu.
Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (t đến lớn hoặc
35
Nội dung Yêu cầu cần đạt
ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi lớp triệu).
Làm tròn số Làm tròn được sđến tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn mười nghìn,
tròn trăm nghìn (ví dụ: làm tròn số 12 345 đến hàng trăm thì được số
12 300).
Các phép tính với
số tự nhiên
Phép cộng, phép trừ – Thực hiện được các phép cộng, phép trừ các số tự nhiên có nhiều chữ số
(có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp).
– Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng
quan hệ giữa phép cộng và phép trừ trong thực hành tính toán.
Phép nhân, phép chia – Tính được số trung bình cộng của hai hay nhiều số.
– Thực hiện được phép nhân với các số có không quá hai chữ số.
– Thực hiện được phép chia cho số có không quá hai chữ số.
Thực hiện được phép nhân với 10; 100; 1000;... phép chia cho 10;
100; 1000;...
– Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân
mối quan hệ giữa phép nhân với phép chia trong thực hành tính toán.
Tính nhẩm – Vận dụng được tính chất của phép tính để tính nhẩm và tính bằng cách
thuận tiện nhất.
– Ước lượng được trong những tính toán đơn giản (ví dụ: chia 572 cho 21
thì được thương không thể là 30).
Biểu thức số và biểu thức
chữ
Làm quen với biểu thức chứa một, hai, ba chtính được giá trcủa
biểu thức chứa một, hai, hoặc ba chữ (trường hợp đơn giản).
36
Nội dung Yêu cầu cần đạt
Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
trong tính giá trị của biểu thức.
Thực hành giải quyết vấn
đề liên quan đến các phép
tính đã học
Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán đến hai
hoặc ba bước tính (trong phạm vi các số phép tính đã học) liên quan
đến thành phần kết quả của phép tính; liên quan đến các mối quan h
so sánh trực tiếp hoặc các mối quan hệ phụ thuộc trực tiếp và đơn giản (ví
dụ: bài toán liên quan đến tìm số trung bình cộng của hai số; tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của hai số đó; bài toán liên quan đến rút về đơn vị).
Phân số
Phân số Khái niệm ban đầu về
phân số
– Nhận biết được khái niệm ban đầu về phân số, tử số, mẫu số.
– Đọc, viết được các phân số.
Tính chất bản của phân
số
– Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
– Thực hiện được việc rút gọn phân số trong những trường hợp đơn giản.
Thực hiện được việc quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp
một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại.
So sánh phân số So sánh sắp xếp được thứ tự các phân số trong những trường hợp
sau: các phân số có cùng mẫu số; một mẫu số chia hết cho các mẫu số
còn lại.
– Xác định được phân số lớn nhất, bé nhất (trong một nhóm có không quá
4 phân số) trong những trường hợp sau: các phân số cùng mẫu số;
một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại.
Các phép tính với Các phép tính cộng, trừ, Thực hiện được phép cộng, phép trừ phân số trong những trường hợp
37
Nội dung Yêu cầu cần đạt
phân số nhân, chia với phân số sau: các phân số có cùng mẫu số; một mẫu số chia hết cho các mẫu số
còn lại.
– Thực hiện được phép nhân, phép chia hai phân số.
– Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán (có đến hai
hoặc ba bước tính) liên quan đến 4 phép tính với phân số (ví dụ: bài toán
liên quan đến tìm phân số của một số).
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
Hình học trực quan
Hình phẳng
hình khối
Quan sát, nhận biết, tả
hình dạng và đặc điểm của
một số hình phẳng đơn
giản
– Nhận biết được góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
– Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
– Nhận biết được hình bình hành, hình thoi.
Thực hành đo, vẽ, lắp
ghép, tạo hình gắn với một
số hình phẳng và hình khối
đã học
– Thực hiện được việc vẽ đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song
bằng thước thẳng và êke.
– Thực hiện được việc đo, vẽ, lắp ghép, tạo lập một số hình phẳng và hình
khối đã học.
– Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến đo góc, vẽ hình, lắp ghép,
tạo lập hình gắn với một số hình phẳng và hình khối đã học.
Đo lường
Đo lường Nhận biết được các đơn vđo khối lượng: quan hệ giữa Biểu tượng về đại lượng và yến, tạ, tấn
38
Nội dung Yêu cầu cần đạt
đơn vị đo đại lượng các đơn vị đó với . kg
– Nhận biết được các đơn vị đo diện tích: (đề-xi-mét vuông), (mét
dm
2
m
2
vuông), (mi-li-mét vuông) và quan hệ giữa các đơn vị đó.
mm
2
– Nhận biết được các đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ và quan hệ giữa các
đơn vị đo thời gian đã học.
– Nhận biết được đơn vị đo góc: độ ( ).
o
Thực hành đo đại lượng Sử dụng được một sdụng cụ thông dụng để thực hành cân, đo, đong,
đếm, xem thời gian với các đơn vị đo đã học.
– Sử dụng được thước đo góc để đo các góc: 60 ; 90 ; 120 ; 180 .
o o o o
Tính toán và ước lượng với
các số đo đại lượng
Thực hiện được việc chuyển đổi tính toán với các số đo độ dài ( , mm
cm dm m km mm cm dm m kg
, , , ); diện tích (
2
,
2
,
2
,
2
); khối lượng (g, , yến, tạ,
tấn); dung tích (ml, l); thời gian (giây, phút, giờ, ngày, tuần lễ, tháng, năm,
thế kỉ); tiền Việt Nam đã học.
Thực hiện được việc ước ợng các kết quả đo lường trong một số
trường hợp đơn giản (ví dụ: con bò cân nặng khoảng 3 tạ,...).
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo độ dài, diện
tích, khối lượng, dung tích, thời gian, tiền Việt Nam.
MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Một số yếu tố thống kê
Một số yếu tố
thống kê
Thu thập, phân loại, sắp
xếp các số liệu
– Nhận biết được về dãy số liệu thống kê.
Nhận biết được cách sắp xếp dãy số liệu thống theo các tiêu chí cho
39
Nội dung Yêu cầu cần đạt
trước.
Đọc, tả biểu đồ ct.
Biểu diễn số liệu vào biểu
đồ cột
– Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ cột.
Sắp xếp được số liệu vào biểu đồ cột (không yêu cầu học sinh vẽ biểu
đồ).
Hình thành giải quyết
vấn đề đơn giản xuất hiện
từ các số liệu biểu đồ
cột đã có
– Nêu được một số nhận xét đơn giản t biểu đcột.
– Tính được giá trị trung bình của các số liệu trong bảng hay biểu đồ cột.
Làm quen với việc phát hiện vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên
quan sát các số liệu từ biểu đồ cột.
Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu
được từ biểu đồ cột.
Một số yếu tố xác suất
Một số yếu tố xác
suất
Kiểm đếm số lần lặp lại
của một khả năng xảy ra
nhiều lần của một sự kiện
Kiểm đếm được slần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của
một sự kiện khi thực hiện (nhiều lần) thí nghiệm, trò chơi đơn giản (ví dụ:
trong một vài trò chơi như tung đồng xu, lấy bóng từ hộp kín,...).
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện c thể.
Hoạt động 1: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn và các chủ đề liên môn, chẳng hạn:
– Thực hành các hoạt động liên quan đến tính toán, đo lường và ước lượng như: tính toán và ước lượng chu vi, diện tích, góc
của một số hình phẳng trong thực tế liên quan đến các hình phẳng đã học; tính toán ước lượng về khối lượng, dung
tích,...; xác định năm, thế kỉ đánh dấu sự ra đời (diễn ra) của một số phát minh khoa học, sự kiện văn hoá – xã hội, lịch sử,...
40
Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Thực hành thu thập, phân tích, biểu diễn các số liệu thống kê (thông qua một số tình huống đơn giản gắn với những vấn đề
phát triển kinh tế, xã hội hoặc có tính toàn cầu như biến đổi khí hậu, phát triển bền vững, giáo dục tài chính, chủ quyền biển
đảo, biên giới, giáo dục STEM,...).
– Thực hành mua bán, trao đổi tiền tệ.
Hoạt động 2: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá (ví dụ: trò chơi học toán hoặc các hoạt động “Học vui Vui
học”; trò chơi liên quan đến mua bán, trao đổi hàng hoá; lắp ghép, gấp, xếp hình; tung đồng xu, xúc xắc,...) liên quan đến ôn
tập, củng cố các kiến thức toán hoặc giải quyết vấn đề nảy sinh trong tình huống thực tiễn.
Hoạt động 3 (nếu nhà trường điều kiện thực hiện): Tổ chức giao lưu với học sinh năng khiếu toán trong trường
trường bạn.
LỚP 5
Nội dung Yêu cầu cần đạt
SỐ VÀ PHÉP TÍNH
Số tự nhiên
Số tự nhiên các
phép tính với số tự
nhiên
Ôn tập về số tự nhiên
các phép tính với số tự
nhiên
Củng cố và hoàn thiện các kĩ năng:
– Đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự được các số tự nhiên.
– Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên. Vận
dụng được tính chất của phép tính với số tự nhiên để tính nhẩm tính
hợp lí.
– Ước lượng và làm tròn được số trong những tính toán đơn giản.
Giải quyết được vấn đề gắn với việc giải các bài toán đến bốn bước
41
Nội dung Yêu cầu cần đạt
tính liên quan đến các phép tính về số tự nhiên; liên quan đến quan hệ phụ
thuộc trực tiếp và đơn giản.
Phân số
Phân số và các
phép tính với phân
số
Ôn tập về phân số các
phép tính với phân số
Củng cố và hoàn thiện các kĩ năng:
– Rút gọn được phân số.
Quy đồng, so sánh, xếp thứ tự được các phân số trong trường hợp
một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại.
Thực hiện được phép cộng, phép trừ các phân số trong trường hợp
một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại và nhân, chia phân số.
Thực hiện được phép cộng, phép trừ hai phân số bằng cách lấy mẫu số
chung là tích của hai mẫu số.
Nhận biết được phân số thập phân cách viết phân số thập phân
dạng hỗn số.
– Giải quyết được vấn đề gắn với việc giải các bài toán (có một hoặc một
vài bước tính) liên quan đến các phép tính về phân số.
Số thập phân
Số thập phân – Đọc, viết được số thập phân. Số thập phân
– Nhận biết được số thập phân gồm phần nguyên, phần thập phân và hàng
của số thập phân.
– Thể hiện được các số đo đại lượng bằng cách dùng số thập phân.
So sánh các số thập phân – Nhận biết được cách so sánh hai số thập phân.
42
Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Thực hiện được việc sắp xếp các số thập phân theo thứ tự (từ bé đến lớn
hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số thập phân.
Làm tròn số thập phân m tròn được một số thập phân tới số tự nhiên gần nhất hoặc tới số
thập phân có một hoặc hai chữ số ở phần thập phân.
Các phép tính với
số thập phân
Các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia với số thập
phân
– Thực hiện được phép cộng, phép trừ hai số thập phân.
Thực hiện được phép nhân một số với số thập phân không quá hai
chữ số ở dạng: . a,b 0,ab
Thực hiện được phép chia một số với số thập phân không quá hai
chữ số khác không ở dạng: a,b 0,ab.
– Vận dụng được tính chất của các phép tính với số thập phân và quan hệ
giữa các phép tính đó trong thực hành tính toán.
Thực hiện được phép nhân, chia nhẩm một số thập phân với (cho) 10;
100; 1000;... hoặc với (cho) 0,1; 0,01; 0,001;...
Giải quyết vấn đề gắn với việc giải các i toán (có một hoặc một vài
bước tính) liên quan đến các phép tính với các số thập phân.
Tỉ số. Tỉ số phần trăm
Tỉ số. Tỉ số phần
trăm
Tỉ số. Tỉ số phần trăm – Nhận biết được tỉ số, tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng loại.
Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán liên quan
đến: tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) tỉ số của hai số đó; tính tỉ số
phần trăm của hai số; tìm giá trị phần trăm của một số cho trước.
Nhận biết được tỉ lệ bản đồ. Vận dụng được tỉ lệ bản đồ để giải quyết
43
Nội dung Yêu cầu cần đạt
một số tình huống thực tiễn.
Sử dụng máy nh
cầm tay
Làm quen với việc sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện các phép tính
cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên; tính tsố phần trăm của hai số; tính
giá trị phần trăm của một số cho trước.
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
Hình học trực quan
Hình phẳng
hình khối
Quan sát, nhận biết, tả
hình dạng và đặc điểm của
một số hình phẳng hình
khối đơn giản
Nhận biết được hình thang, đường tròn, một sloại hình tam giác như
tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù, tam giác đều.
Nhận biết được hình khai triển của hình lập phương, nh hộp chữ nhật
và hình trụ.
Thực hành vẽ, lắp ghép,
tạo hình gắn với một số
hình phẳng và hình khối đã
học
– Vẽ được hình thang, hình bình hành, hình thoi (sử dụng lưới ô vuông).
– Vẽ được đường cao của hình tam giác.
Vẽ được đường tròn có tâm và đdài bán nh hoặc đường kính cho trước.
– Giải quyết được một số vấn đề về đo, vẽ, lắp ghép, tạo hình gắn với một
số hình phẳng và hình khối đã học, liên quan đến ứng dụng của hình học
trong thực tiễn, liên quan đến nội dung các môn học như thuật, Công
nghệ, Tin học.
Đo lường
Đo lường Biểu tượng về đại lượng và
đơn vị đo đại lượng
Nhận biết được các đơn vđo diện tích:
km
2
(ki-lô-mét vuông), ha (héc-ta).
– Nhận biết được “thể tích” thông qua một số biểu tượng cụ thể.
Nhận biết được mt số đơn vị đo thể tích thông dụng: (xăng-ti-mét
cm
3
44
Nội dung Yêu cầu cần đạt
khối), dm
3
(đề-xi-mét khối), m
3
(mét khối).
Nhận biết được vận tốc của một chuyển động đều; tên gọi, hiệu của
một số đơn vị đo vận tốc: (km/giờ), (m/giây). km/h m/s
Thực hành đo đại lượng Sử dụng được một số dụng cụ thông dụng để thực hành cân, đo, đong,
đếm, xem thời gian, mua bán với các đơn vị đo đại lượng tiền tệ đã
học.
Tính toán và ước lượng với
các số đo đại lượng
– Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo thể tích ( ,
cm
3
dm m
3
,
3
) và số đo thời gian.
– Tính được diện tích hình tam giác, hình thang.
– Tính được chu vi và diện tích hình tròn.
Tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình
hộp chữ nhật, hình lập phương.
Thực hiện được việc ước lượng thể tích trong một số trường hợp đơn
giản (ví dụ: thể tích của hộp phấn viết bảng,...).
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo thể tích, dung
tích, thời gian.
Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán liên quan
đến chuyển động đều (tìm vận tốc, quãng đường, thời gian của một
chuyển động đều).
MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Một số yếu tố thống kê
45
Nội dung Yêu cầu cần đạt
Một số yếu tố
thống kê
Thu thập, phân loại, sắp
xếp các số liệu
Thực hiện được việc thu thập, phân loại, so sánh, sắp xếp số liệu thống kê
theo các tiêu chí cho trước.
Đọc, tả biểu đồ thống
hình quạt tròn. Biểu
diễn số liệu bằng biểu đồ
thống kê hình quạt tròn
– Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ hình quạt tròn.
Sắp xếp được số liệu vào biểu đồ hình quạt tròn (không yêu cầu học
sinh vẽ hình).
Lựa chọn được cách biểu diễn (bằng dãy số liệu, bảng số liệu, hoặc
bằng biểu đồ) các số liệu thống kê.
Hình thành giải quyết
vấn đề đơn giản xuất hiện
từ các số liệu biểu đồ
thống hình quạt tròn đã
– Nêu được một số nhận xét đơn giản t biểu đồ hình quạt tròn.
Làm quen với việc phát hiện vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên
quan sát các số liệu từ biểu đồ hình quạt tròn.
– Giải quyết đưc những vn đề đơn giản ln quan đến các số liệu thu được từ
biểu đồ hình quạt tròn.
Nhận biết được mi liên hệ giữa thống với các kiến thức khác trong
môn Toán và trong thực tiễn (ví dụ: số thập phân, tỉ số phần trăm,...).
Một số yếu tố xác suất
Một số yếu txác
suất
Tỉ số tả số lần lặp lại
của một khả năng xảy ra
(nhiều lần) của một sự kiện
trong một thí nghiệm so
với tổng số lần thực hiện
thí nghiệm đó những
Sử dụng được tỉ số để mô tả số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều
lần) của một sự kiện trong một thí nghiệm so với tổng số lần thực hiện thí
nghiệm đó những trường hợp đơn giản (ví dụ: sử dụng tỉ số
để mô tả
2 lần xảy ra khả năng “mặt sấp đồng xu xuất hiện” của khi tung đồng xu 5
lần).
46
Nội dung Yêu cầu cần đạt
trường hợp đơn giản
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện c thể.
Hoạt động 1: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn và các chủ đề liên môn, chẳng hạn:
– Thực hành tổng hợp các hoạt động liên quan đến tính toán, đo lường và ước lượng như: tính toán và ước lượng thể tích của
một số hình khối trong thực tiễn liên quan đến các hình đã học; tính toán ước lượng về vận tốc, quãng đường, thời gian
trong chuyển động đều.
– Thực hành thu thập, phân tích, biểu diễn các số liệu thống kê (thông qua một số tình huống đơn giản gắn với những vấn đề
phát triển kinh tế hội hoặc tính toàn cầu như biến đổi khí hậu, phát triển bền vững, giáo dục tài chính, chủ quyền
biên giới, biển đảo, giáo dục STEM,...).
– Thực hành mua bán, trao đổi, chi tiêu hợp lí; thực hành tính tiền lãi, lỗ trong mua bán; tính lãi suất trong tiền gửi tiết kiệm
và vay vốn.
Hoạt động 2: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá (ví dụ: trò chơi “Bảy mảnh nghìn hình (tangram)” hoặc các hoạt
động “Học vui Vui học”; trò chơi liên quan đến mua bán, trao đổi hàng hoá; lắp ghép, gấp, xếp hình; tung đồng xu, xúc
xắc,...) liên quan đến ôn tập, củng cố các kiến thức toán hoặc giải quyết vấn đề nảy sinh trong tình huống thực tiễn.
Hoạt động 3 (nếu nhà trường điều kiện thực hiện): Tổ chức giao lưu với học sinh khả năng yêu thích môn Toán
trong trường và trường bạn.
LỚP 6
Nội dung Yêu cầu cần đạt
SỐ VÀ ĐẠI SỐ
47
Nội dung Yêu cầu cần đạt
Số
Số tự nhiên Số tự nhiên tập hợp các
số tự nhiên. Thứ tự trong
tập hợp các số tự nhiên
Sử dụng được thuật ngữ tập hợp, phần tử thuộc (không thuộc) một tập
hợp; sử dụng được cách cho tập hợp.
– Nhận biết được tập hợp các số tự nhiên.
– Biểu diễn được số tự nhiên trong hệ thập phân.
Biểu diễn được các số tự nhiên từ 1 đến 30 bằng cách sử dụng các chữ
số La Mã.
Nhận biết được (quan hệ) thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên; so sánh
được hai số tự nhiên cho trước.
Các phép tính với số tự
nhiên. Phép tính luỹ thừa
với số mũ tự nhiên
– Thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số tự
nhiên.
Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép
nhân đối với phép cộng trong tính toán.
Thực hiện được phép tính luỹ thừa với số tự nhiên; thực hiện được
các phép nhân và phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số với số mũ tự nhiên.
– Nhận biết được thứ tự thực hiện các phép tính.
– Vận dụng được các tính chất của phép tính (kể cả phép tính luỹ thừa với
số mũ tự nhiên) để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí.
– Giải quyết được những vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính
(ví dụ: tính tiền mua sắm, tính lượng hàng mua được từ số tiền đã có,...).
Tính chia hết trong tập hợp
các số tự nhiên. Số nguyên
– Nhận biết được quan hệ chia hết, khái niệm ước và bội.
Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3 để xác định một số đã
48
Nội dung Yêu cầu cần đạt
tố. Ước chung bội
chung
cho có chia hết cho 2, 5, 9, 3 hay không.
– Nhận biết được khái niệm số nguyên tố, hợp số.
– Thực hiện được việc phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 thành tích của
các thừa số nguyên tố trong những trường hợp đơn giản.
Xác định được ước chung, ước chung lớn nhất; xác định được bội
chung, bội chung nhỏ nhất của hai hoặc ba số tự nhiên; nhận biết được
phân số tối giản; thực hiện được phép cộng, phép trừ phân số bằng cách
sử dụng ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất.
– Nhận biết được phép chia có dư, định lí về phép chia có dư.
– Vận dụng được kiến thức số học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn
(ví dụ: tính toán tiền hay lượng hàng hoá khi mua sắm, xác định số đồ vật
cần thiết để sắp xếp chúng theo những quy tắc cho trước,...).
Số nguyên Số nguyên âm tập hợp
các số nguyên. Thứ tự
trong tập hợp các số
nguyên
– Nhận biết được số nguyên âm, tập hợp các số nguyên.
– Biểu diễn được số nguyên trên trục số.
– Nhận biết được số đối của một số nguyên.
– Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số nguyên. So sánh được hai số
nguyên cho trước.
Nhận biết được ý nghĩa của số nguyên âm trong một số bài toán thực
tiễn.
Các phép tính với số
nguyên. Tính chia hết
trong tập hợp các số
– Thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia (chia hết) trong tập
hợp các số nguyên.
Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép
49
Nội dung Yêu cầu cần đạt
nguyên nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp các số nguyên
trong tính toán (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí).
Nhận biết được quan hệ chia hết, khái niệm ước bội trong tập hợp
các số nguyên.
– Giải quyết được những vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính
về số nguyên (ví dụ: tính lỗ lãi khi buôn bán,...).
Phân số Phân số. Tính chất cơ bản
của phân số. So sánh phân
số
– Nhận biết được phân số với tử số hoặc mẫu số là số nguyên âm.
– Nhận biết được khái niệm hai phân số bằng nhau và nhận biết được quy
tắc bằng nhau của hai phân số.
– Nêu được hai tính chất cơ bản của phân số.
– So sánh được hai phân số cho trước.
– Nhận biết được số đối của một phân số.
– Nhận biết được hỗn số dương.
Các phép tính với phân số Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với phân số.
Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép
nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc với phân số trong tính toán
(tính viết và tính nhẩm, nh nhanh một cách hợp lí).
– Tính được giá trị phân số của một số cho trước và tính được một số biết
giá trị phân số của số đó.
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính về phân
số (ví dụ: các bài toán liên quan đến chuyển động trong Vật lí,...).
50
Nội dung Yêu cầu cần đạt
Số thập phân Số thập phân các phép
tính với số thập phân. Tỉ số
và tỉ số phần trăm
– Nhận biết được số thập phân âm, số đối của một số thập phân.
– So sánh được hai số thập phân cho trước.
Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân.
Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép
nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc với số thập phân trong tính
toán (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí).
– Thực hiện được ước lượng và làm tròn số thập phân.
– Tính được tỉ số và tỉ số phần trăm của hai đại lượng.
Tính được giá trị phần trăm của một số cho trước tính được một số
biết giá trị phần trăm của số đó.
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính về số
thập phân, tỉ số tỉ số phần trăm (ví dụ: các bài toán liên quan đến lãi
suất tín dụng, liên quan đến thành phần các chất trong Hoá học,...).
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
Hình học trực quan
Các hình phẳng
trong thực tiễn
Tam giác đều, hình vuông,
lục giác đều
– Nhận dạng được tam giác đều, hình vuông, lục giác đều.
– Mô tả được một số yếu tố cơ bản (cạnh, góc, đường chéo) của: tam giác
đều (ví dụ: ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau); hình vuông (ví dụ: bốn
cạnh bằng nhau, mỗi góc góc vuông, hai đường chéo bằng nhau); lục
giác đều (ví dụ: sáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng nhau, ba đường chéo
chính bằng nhau).
51
Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Vẽ được tam giác đều, hình vuông bằng dụng cụ học tập.
– Tạo lập được lục giác đều thông qua việc lắp ghép các tam giác đều.
Hình chữ nhật, hình thoi,
hình bình hành, hình thang
cân
– Mô tả được một số yếu tố cơ bản (cạnh, góc, đường chéo) của hình chữ
nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân.
– Vẽ được hình chữ nhật, hình thoi, nh bình hành bằng các dụng cụ học
tập.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính chu vi và diện
tích của các hình đặc biệt nói trên (ví dụ: tính chu vi hoặc diện tích của
một số đối tượng có dạng đặc biệt nói trên,...).
Tính đối xứng của
hình phẳng trong
thế giới tự nhiên
Hình có trục đối xứng – Nhận biết được trục đối xứng của một hình phẳng.
Nhận biết được những hình phẳng trong tự nhiên trục đối xứng (khi
quan sát trên hình ảnh 2 chiều).
Hình có tâm đối xứng – Nhận biết được tâm đối xứng của một hình phẳng.
Nhận biết được những hình phẳng trong thế giới tự nhiên tâm đối
xứng (khi quan sát trên hình ảnh 2 chiều).
Vai trò của đối xứng trong
thế giới tự nhiên
– Nhận biết được tính đối xứng trong Toán học, tự nhiên, nghệ thuật, kiến
trúc, công nghệ chế tạo,...
– Nhận biết được vẻ đẹp của thế giới tự nhiên biểu hiện qua tính đối xứng
(ví dụ: nhận biết vẻ đẹp của một số loài thực vật, động vật trong tự nhiên
có tâm đối xứng hoặc có trục đối xứng).
52
Nội dung Yêu cầu cần đạt
Hình học phẳng
Các hình hình học
cơ bản
Điểm, đường thẳng, tia Nhận biết được những quan hệ bản giữa điểm, đường thẳng: điểm
thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng; tiên đề về đường
thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
– Nhận biết được khái niệm hai đường thẳng cắt nhau, song song.
Nhận biết được khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng
hàng.
– Nhận biết được khái niệm điểm nằm giữa hai điểm.
– Nhận biết được khái niệm tia.
Đoạn thẳng. Độ dài đoạn
thẳng
Nhận biết được khái niệm đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng, độ dài
đoạn thẳng.
Góc. Các góc đặc biệt. Số
đo góc
Nhận biết được khái niệm c, điểm trong của góc (không đề cập đến
góc lõm).
– Nhận biết được các góc đặc biệt (góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt).
– Nhận biết được khái niệm số đo góc.
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
– Sử dụng phần mềm để hỗ trợ việc học các kiến thức hình học.
– Thực hành sử dụng phần mềm để vẽ hình thiết kế đồ hoạ liên quan đến các khái niệm: tam giác đều, hình vuông, hình
chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân, hình đối xứng.
MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
53
Nội dung Yêu cầu cần đạt
Một số yếu tố thống kê
Thu thập tổ
chức dữ liệu
Thu thập, phân loại, biểu
diễn dữ liệu theo các tiêu
chí cho trước
Thực hiện được việc thu thập, phân loại dữ liệu theo các tiêu chí cho
trước từ những nguồn: bảng biểu, kiến thức trong các môn học khác.
– Nhận biết được tính hợp lí của dữ liệu theo các tiêu chí đơn giản.
tả biểu diễn dữ liệu
trên các bảng, biểu đồ
Đọc tả thành thạo các dữ liệu dạng: bảng thống kê; biểu đồ
tranh; biểu đồ dạng cột/cột kép (column chart).
– Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp ở dạng:
bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột/cột kép (column chart).
Phân tích xử
dữ liệu
Hình thành giải quyết
vấn đề đơn giản xuất hiện
từ các số liệu biểu đồ
thống kê đã có
Nhận ra được vấn đhoặc quy luật đơn giản dựa trên phân tích các số
liệu thu được dạng: bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột/cột
kép (column chart).
Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu
được dạng: bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột/cột kép
(column chart).
– Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức trong các
môn học trong Chương trình lớp 6 (ví dụ: Lịch sĐịa lớp 6, Khoa
học tự nhiên lớp 6,...) trong thực tiễn (ví dụ: khí hậu, giá cả thị
trường,...).
Một số yếu tố xác suất
Một số yếu tố xác
suất
Làm quen với một số mô
hình xác suất đơn giản. Làm
quen với việc mô tả xác sut
Làm quen với hình xác suất trong một số trò chơi, thí nghiệm đơn
giản (ví dụ: trò chơi tung đồng xu thì hình xác suất gồm hai khả
54
Nội dung Yêu cầu cần đạt
(thực nghiệm) của khả năng
xảy ra nhiều lần của một sự
kiện trong một số nh
xác suất đơn giản
năng ứng với mặt xuất hiện của đồng xu,...).
Làm quen với việc mô tả xác suất (thực nghiệm) của khả năng xảy ra
nhiều lần của một sự kiện trong một số mô hình xác suất đơn giản.
tả xác suất (thực
nghiệm) của khả năng xảy
ra nhiều lần của một sự
kiện trong một số hình
xác suất đơn giản
Sử dụng được phân số để mô tả xác suất (thực nghiệm) của khả năng xảy
ra nhiều lần thông qua kiểm đếm số lần lặp lại của khả năng đó trong một
số mô hình xác suất đơn giản.
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
Sử dụng được phần mềm để vẽ biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột/cột kép.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện c thể.
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số kiến thức về tài chính:
– Làm quen với việc gửi tiền tiết kiệm và vay vốn ngân hàng; tính lỗ, lãi và dư nợ; thực hành tính lãi suất trong tiền gửi tiết
kiệm và vay vốn.
– Trả số tiền đúng theo hoá đơn hoặc tính tiền thừa khi mua hàng; thực hành ghi chép thu nhập và chi tiêu, cất giữ hoá đơn
trong trường hợp cần sử dụng đến.
Hoạt động 2: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn và các chủ đề liên môn, chẳng hạn:
Vận dụng kiến thức thống kê để đọc hiểu các bảng biểu trong môn Lịch sử và Địa lí lớp 6.
Thu thập biểu diễn các dữ liệu từ một vài tình huống trong thực tiễn, dụ: thu thập nhiệt độ của địa phương tại mốc
55
Nội dung Yêu cầu cần đạt
thời gian nhất định trong một tuần lễ, từ đó đưa ra những nhận xét về biến đổi thời tiết của địa phương trong tuần.
Hoạt động 3: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá như thực hành ngoài lớp học, dự án học tập, các trò chơi học
toán, cuộc thi về Toán, chẳng hạn:
– Vận dụng tính đối xứng vào thực tiễn: gấp giấy tạo dựng các hình trục đối xứng hoặc tâm đối xứng; sưu tầm các hình
trong tự nhiên tâm đối xứng hoặc trục đối xứng; tìm kiếm các video về hình tâm đối xứng, hình trục đối xứng
trong thế giới tự nhiên.
Vận dụng khái niệm ba điểm thẳng hàng vào thực tiễn như: trồng cây thẳng hàng, để các đồ vật thẳng hàng,...
Vận dụng các công thức tính diện tích thể tích vào thực tiễn. Đo đạc tính diện tích bề mặt, tính thể tích của các đồ
vật có liên quan đến các hình đã học.
Hoạt động 4 (nếu nhà trường điều kiện thực hiện): Tổ chức giao lưu với học sinh khả năng yêu thích môn Toán
trong trường và trường bạn.
LỚP 7
Nội dung Yêu cầu cần đạt
SỐ VÀ ĐẠI SỐ
Số
Số hữu tỉ Số hữu tỉ và tập hợp các số
hữu tỉ. Thứ tự trong tập
hợp các số hữu tỉ
– Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ.
– Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ.
– Biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số.
– Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ.
56
Nội dung Yêu cầu cần đạt
Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ. So sánh được hai số
hữu tỉ.
Các phép tính với số hữu tỉ Thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số
hữu tỉ.
tả được phép tính luỹ thừa với số tự nhiên của một số hữu tỉ
và một số tính chất của phép tính đó (tích và thương của hai luỹ thừa cùng
cơ số, luỹ thừa của luỹ thừa).
tả được thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc
chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ.
Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép
nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc với số hữu tỉ trong tính toán
(tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí).
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính về số hữu tỉ
(ví dụ: cáci toán liên quan đến chuyển động trong Vật , trong đo đạc,...).
Số thực Căn bậc hai số học – Nhận biết được khái niệm căn bậc hai số học của một số không âm.
Tính được giá trị (đúng hoặc gần đúng) căn bậc hai số học của một s
nguyên dương bằng máy tính cầm tay.
Số vô tỉ. Số thực – Nhận biết được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
– Nhận biết được số vô tỉ, số thực, tập hợp các số thực.
– Nhận biết được trục số thực và biểu diễn được số thực trên trục số trong
trường hợp thuận lợi.
– Nhận biết được số đối của một số thực.
57
Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số thực.
– Nhận biết được giá trị tuyệt đối của một số thực.
Thực hiện được ước lượng làm tròn số căn cứ vào độ chính xác cho
trước.
Tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng
nhau
– Nhận biết được tỉ lệ thức và các tính chất của tỉ lệ thức.
– Vận dụng được tính chất của tỉ lệ thức trong giải toán.
– Nhận biết được dãy tỉ số bằng nhau.
– Vận dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau trong giải toán (ví dụ:
chia một số thành các phần tỉ lệ với các số cho trước,...).
Giải toán về đại lượng tỉ lệ Giải được một số i toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận (ví dụ: bài
toán về tổng sản phẩm thu được và năng suất lao động,...).
– Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch (ví dụ: bài
toán về thời gian hoàn thành kế hoạch và năng suất lao động,...).
Đại số
Biểu thức đại số Biểu thức đại số – Nhận biết được biểu thức số.
– Nhận biết được biểu thức đại số.
– Tính được giá trị của một biểu thức đại số.
Đa thức một biến – Nhận biết được định nghĩa đa thức một biến.
– Nhận biết được cách biểu diễn đa thức một biến; xác định được bậc của
đa thức một biến.
58
Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Tính được giá trị của đa thức khi biết giá trị của biến.
– Nhận biết được khái niệm nghiệm của đa thức một biến.
Thực hiện được các phép tính: phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép
chia trong tập hợp các đa thức một biến; vận dụng được những tính chất
của các phép tính đó trong tính toán.
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
Hình học trực quan
Các hình khối
trong thực tiễn
Hình hộp chữ nhật hình
lập phương
tả được một số yếu tố bản (đỉnh, cạnh, góc, đường chéo)
của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính thể tích, diện
tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, hình lập phương (ví dụ: tính thể
tích hoặc diện tích xung quanh của một số đồ vật quen thuộc có dạng hình
hộp chữ nhật, hình lập phương,...).
Lăng trụ đứng tam giác,
lăng trụ đứng tứ giác
tả được hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác (ví
dụ: hai mặt đáy là song song; các mặt bên đều là hình chữ nhật) và tạo lập
được hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
Tính được diện tích xung quanh, thể tích của hình lăng trụ đứng tam
giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính thể tích, diện
tích xung quanh của một lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ
giác (ví dụ: tính thể tích hoặc diện tích xung quanh của một số đồ vật
59
Nội dung Yêu cầu cần đạt
quen thuộc có dạng lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác,...).
Hình học phẳng
Các hình hình học
cơ bản
Góc vị trí đặc biệt. Tia
phân giác của một góc
Nhận biết được các góc vị trí đặc biệt (hai góc kề bù, hai góc đối
đỉnh).
– Nhận biết được tia phân giác của một góc.
– Nhận biết được cách vẽ tia phân gc của một góc bằng dụng cụ học tập.
Hai đường thẳng song
song. Tiên đề Euclid về
đường thẳng song song
– Mô tả được một số tính chất của hai đường thẳng song song.
– Mô tả được dấu hiệu song song của hai đường thẳng thông qua cặp góc
đồng vị, cặp góc so le trong.
– Nhận biết được tiên đề Euclid về đường thẳng song song.
Khái niệm định lí, chứng
minh một định lí
Nhận biết được thế nào là một định lí, chứng minh một định lí.
Tam giác. Tam giác bằng
nhau. Tam giác cân. Quan
hệ giữa đường vuông góc
và đường xiên. Các đường
đồng quy của tam giác
– Giải thích được định lí về tổng các góc trong một tam giác bằng 180 .
o
– Nhận biết được liên hệ về độ dài của ba cạnh trong một tam giác.
– Nhận biết được khái niệm hai tam giác bằng nhau.
– Giải thích được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, của hai tam
giác vuông.
tả được tam giác cân giải thích được tính chất của tam giác cân
(ví dụ: hai cạnh bên bằng nhau; hai góc đáy bằng nhau).
Nhận biết được khái niệm: đường vuông góc đường xiên; khoảng
cách từ một điểm đến một đường thẳng. Giải thích được quan hệ giữa
60
Nội dung Yêu cầu cần đạt
đường vuông c đường xiên dựa trên mối quan hệ giữa cạnh góc
đối trong tam giác (đối diện với góc lớn hơn cạnh lớn n ngược
lại).
Nhận biết được đường trung trực của một đoạn thẳng tính chất
bản của đường trung trực.
– Nhận biết được: các đường đặc biệt trong tam giác (đường trung tuyến,
đường cao, đường phân giác, đường trung trực); sự đồng quy của các
đường đặc biệt đó.
Giải bài toán nội dung
hình học vận dụng giải
quyết vấn đề thực tiễn liên
quan đến hình học
– Diễn đạt được lập luận và chứng minh hình học trong những trường hợp
đơn giản (ví dụ: lập luận và chứng minh được các đoạn thẳng bằng nhau,
các góc bằng nhau từ các điều kiện ban đầu liên quan đến tam giác,...).
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến ứng dụng của
hình học như: đo, vẽ, tạo dựng các hình đã học.
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
– Sử dụng phần mềm để hỗ trợ việc học các kiến thức hình học.
– Thực hành sử dụng phần mềm để vẽ hình và thiết kế đồ hoạ liên quan đến các khái niệm: tia phân giác của một góc, đường
trung trực của một đoạn thẳng, các đường đặc biệt trong tam giác.
MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Một số yếu tố thống kê
Thu thập tổ Thu thập, phân loại,
biểu diễn dữ liệu theo các
Thực hiện giải được việc thu thập, phân loại dliệu theo các tiêu
chí cho trước từ những nguồn: văn bản, bảng biểu, kiến thức trong các
61
Nội dung Yêu cầu cần đạt
chức dữ liệu tiêu chí cho trước môn học khác và trong thực tiễn.
Giải thích được tính hợp của dữ liệu theo các tiêu chí toán học đơn
giản (ví dụ: tính hợp lí, tính đại diện của một kết luận trong phỏng vấn;
tính hợp lí của các quảng cáo;...).
tả biểu diễn dữ liệu
trên các bảng, biểu đồ
Đọc tả thành thạo các dữ liệu dạng biểu đồ thống kê: biểu đồ
hình quạt tròn (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng ( ). line graph
– Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp ở dạng:
biểu đồ hình quạt tròn (cho sẵn) ( ); biểu đồ đoạn thẳng (pie chart line
graph).
– Nhận biết được những dạng biểu diễn khác nhau cho một tập dữ liệu.
Phân tích xử
dữ liệu
Hình thành giải quyết
vấn đề đơn giản xuất hiện
từ các số liệu biểu đồ
thống kê đã có
Nhận ra được vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên phân tích các số
liệu thu được ở dạng: biểu đồ hình quạt tròn (cho sẵn) ( ); biểu đồ pie chart
đoạn thẳng (line graph).
Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu
được dạng: biểu đồ hình quạt tròn (cho sẵn) ( ); biểu đồ đoạn pie chart
thẳng ( ). line graph
– Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức trong các
môn học khác trong Chương trình lớp 7 (ví dụ: Lịch sử Địa lớp 7,
Khoa học tnhiên lớp 7,...) trong thực tiễn (ví dụ: môi trường, y học,
tài chính,...).
Một số yếu tố xác suất
Một số yếu tố xác Làm quen với các khái niệm mở đầu về biến cố ngẫu nhiên và xác suấtLàm quen với biến cố ngẫu
62
Nội dung Yêu cầu cần đạt
suất nhiên. Làm quen với xác
suất của biến cố ngẫu
nhiên trong một số dụ
đơn giản
của biến cố ngẫu nhiên trong các ví dụ đơn giản.
– Nhận biết được xác suất của một biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ
đơn giản (ví dụ: lấy bóng trong túi, tung xúc xắc,...).
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
Sử dụng được phần mềm để tổ chức dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn ( ); biểu đồ đoạn thẳng ( ). pie chart line graph
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện c thể .
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số kiến thức về tài chính:
– Thực hành tính toán việc tăng, giảm theo giá trị phần trăm của một mặt hàng hoặc một kế hoạch sản xuất, kinh doanh.
– Làm quen với giao dịch ngân hàng.
– Làm quen với thuế và việc tính thuế.
Hoạt động 2: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn và các chủ đề liên môn, chẳng hạn:
Vận dụng kiến thức thống kê để đọc hiểu các bảng biểu trong Lịch sử và Địa lí lớp 7, Khoa học tự nhiên lớp 7.
Thu thập, phân loại biểu diễn dữ liệu (theo các tiêu chí cho trước) vào biểu đồ hình quạt tròn ( ) hoặc biểu đồ pie chart
đoạn thẳng (line graph) từ một vài tình huống trong thực tiễn.
Hoạt động 3: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá như thực hành ngoài lớp học, dự án học tập, các trò chơi học
Toán, cuộc thi về Toán, chẳng hạn:
– Tạo dựng các hình có liên quan đến tia phân giác của một góc, liên quan đến hai đường song song, liên quan đến hình lăng
trụ đứng.
– Vận dụng kiến thức về tam giác bằng nhau trong thực tiễn, ví dụ: đo khoảng cách giữa hai vị trí mà giữa chúng có vật cản
63
Nội dung Yêu cầu cần đạt
hoặc chỉ đến được một trong hai vị trí.
– Thu thập một số vật thể trong thực tiễn có dạng hình lăng trụ đứng và tính diện tích xung quanh của các vật thể đó.
Hoạt động 4 (nếu nhà trường điều kiện thực hiện): Tổ chức giao lưu với học sinh khả năng yêu thích môn Toán
trong trường và trường bạn.
LỚP 8
Nội dung Yêu cầu cần đạt
SỐ VÀ ĐẠI SỐ
Đại số
Biểu thức đại số Đa thức nhiều biến. Các
phép toán cộng, trừ, nhân,
chia các đa thức nhiều
biến
– Nhận biết được các khái niệm về đơn thức, đa thức nhiều biến.
– Tính được giá trị của đa thức khi biết giá trị của các biến.
– Thực hiện được việc thu gọn đơn thức, đa thức.
Thực hiện được phép nhân đơn thức với đa thức phép chia hết một
đơn thức cho một đơn thức.
Thực hiện được các phép tính: phép cộng, phép trừ, phép nhân các đa
thức nhiều biến trong những trường hợp đơn giản.
Thực hiện được phép chia hết một đa thức cho một đơn thức trong
những trường hợp đơn giản.
Hằng đẳng thức
đáng nhớ
– Nhận biết được các khái niệm: đồng nhất thức, hằng đẳng thức.
– Mô tả được các hằng đẳng thức: bình phương của tổng và hiệu; hiệu hai
64
Nội dung Yêu cầu cần đạt
bình phương; lập phương của tổng và hiệu; tổng và hiệu hai lập phương.
– Vận dụng được các hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử ở
dạng: vận dụng trực tiếp hằng đẳng thức; vận dụng hằng đẳng thức thông
qua nhóm hạng tử và đặt nhân tử chung.
Phân thức đại số. Tính
chất bản của phân thức
đại số. Các phép toán
cộng, trừ, nhân, chia các
phân thức đại số
Nhận biết được các khái niệm bản về phân thức đại số: định nghĩa;
điều kiện xác định; giá trị của phân thức đại số; hai phân thức bằng nhau.
– Mô tả được những tính chất cơ bản ca phân thức đại số.
Thực hiện được các phép tính: phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép
chia đối với hai phân thức đại số.
Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép
nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc với phân thức đại số trong tính
toán.
Hàm số và đồ thị Hàm số và đồ thị – Nhận biết được những mô hình thực tế dẫn đến khái niệm hàm số.
– Tính được giá trị của hàm số khi hàm số đó xác định bởi công thức.
Xác định được toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ; xác định
được một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó.
– Nhận biết được đồ thị hàm số.
Hàm số bậc nhất
y = ax + b a đồ ( 0)
thị. Hệ số góc của đường
thẳng y = ax + b a ( 0).
Thiết lập được bảng giá trị của hàm số bậc nhất = + y ax b ( 0). a
– Vẽ được đồ thị của hàm số bậc nhất = y ax a + b ( 0).
– Nhận biết được khái niệm hệ số góc của đường thẳng = + ( 0). y ax b a
Sử dụng được hệ số góc của đường thẳng để nhận biết giải thích
65
Nội dung Yêu cầu cần đạt
được sự cắt nhau hoặc song song của hai đường thẳng cho trước.
– Vận dụng được hàm số bậc nhất và đồ thị vào giải quyết một số bài toán
thực tiễn (ví dụ: bài toán về chuyển động đều trong Vật lí,...).
Phương trình Phương trình bậc nhất – Hiểu được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải.
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với phương trình bậc nhất
(ví dụ: các bài toán liên quan đến chuyển động trong Vật lí, các bài toán
liên quan đến Hoá học,...).
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
Hình học trực quan
Các hình khối
trong thực tiễn
Hình chóp tam giác đều,
hình chóp tứ giác đều
tả (đỉnh, mặt đáy, mặt bên, cạnh bên), tạo lập được hình chóp tam
giác đều và hình chóp tứ giác đều.
Tính được diện tích xung quanh, thể tích của một hình chóp tam giác
đều và hình chóp tứ giác đều.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính thể tích, diện
tích xung quanh của hình chóp tam giác đều hình chóp tứ giác đều (ví
dụ: tính thể tích hoặc diện tích xung quanh của một số đồ vật quen thuộc
có dạng hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều,...).
Hình học phẳng
Định lí Pythagore
Định lí Pythagore
– Giải thích được định lí Pythagore.
Tính được độ dài cạnh trong tam giác vuông bằng cách sử dụng định
Pythagore.
66
Nội dung Yêu cầu cần đạt
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng định
Pythagore (ví dụ: tính khoảng cách giữa hai vị trí).
Tứ giác – Mô tả được tứ giác, tứ giác lồi. Tứ giác
– Giải thích được định lí về tổng các góc trong một tứ giác lồi bằng 360 .
o
Tính chất và dấu hiệu nhận
biết các tứ giác đặc biệt
Giải thích được tính chất về góc kề một đáy, cạnh bên, đường chéo của
hình thang cân.
Nhận biết được dấu hiệu để một hình thang hình thang cân (ví dụ:
hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân).
Giải thích được tính chất về cạnh đối, góc đối, đường chéo của hình
bình hành.
– Nhận biết được dấu hiệu để một tứ giác là hình bình hành (ví dụ: tứ giác
hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường hình bình
hành).
– Giải thích được tính chất về hai đường chéo của hình chữ nhật.
– Nhận biết được dấu hiệu để một hình bình hành là hình chữ nhật (ví dụ:
hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật).
– Giải thích được tính chất về đường chéo của hình thoi.
– Nhận biết được dấu hiệu để một hình bình hành là hình thoi (ví dụ: hình
bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi).
– Giải thích được tính chất về hai đường chéo của hình vuông.
Nhận biết được dấu hiệu để một nh chữ nhật hình vuông (ví dụ:
67
Nội dung Yêu cầu cần đạt
hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông).
Định lí Thalès
trong tam giác
Định Thalès trong tam
giác
– Giải thích được định lí Thalès trong tam giác (định lí thuận và đảo).
tả được định nghĩa đường trung bình của tam giác. Giải thích được
tính chất đường trung bình của tam giác (đường trung bình của tam giác
thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh đó).
– Giải thích được tính chất đường phân giác trong của tam giác.
– Tính được độ dài đoạn thẳng bằng cách sử dụng định lí Thalès.
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng định
Thalès (ví dụ: tính khoảng cách giữa hai vị trí).
Hình đồng dạng – Mô tả được định nghĩa của hai tam giác đồng dạng. Tam giác đồng dạng
– Giải thích được các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, của hai tam
giác vuông.
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng kiến
thức về hai tam giác đồng dạng (ví dụ: tính đdài đường cao hạ xuống
cạnh huyền trong tam giác vuông bằng cách sử dụng mối quan hệ giữa
đường cao đó với tích của hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông lên cạnh
huyền; đo gián tiếp chiều cao của vật; tính khoảng cách giữa hai vị trí
trong đó có một vị trí không thể tới được,...).
Hình đồng dạng Nhận biết được hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự), hình đồng dạng
qua các hình ảnh cụ thể.
Nhận biết được vẻ đẹp trong tự nhiên, nghệ thuật, kiến trúc, công nghệ
chế tạo,... biểu hiện qua hình đồng dạng.
68
Nội dung Yêu cầu cần đạt
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
– Sử dụng phần mềm để hỗ trợ việc học các kiến thức hình học.
– Thực hành sử dụng phần mềm để vẽ hình và thiết kế đồ hoạ liên quan đến hình đồng dạng.
MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Một số yếu tố thống kê
Thu thập tổ
chức dữ liệu
Thu thập, phân loại,
tổ chức dữ liệu theo các
tiêu chí cho trước
Thực hiện giải được việc thu thập, phân loại dliệu theo các tiêu
chí cho trước từ nhiều nguồn khác nhau: văn bản; bảng biểu; kiến thức
trong các lĩnh vực giáo dục khác (Địa , Lịch sử, Giáo dục môi trường,
Giáo dục tài chính,...); phỏng vấn, truyền thông, ; thực tiễn (môi Internet
trường, tài chính, y tế, giá cả thị trường,...).
Chứng tỏ được tính hợp của dữ liệu theo các tiêu chí toán học đơn
giản (ví dụ: tính hợp lí trong các số liệu điều tra; tính hợp lí của các quảng
cáo,...).
tả biểu diễn dữ liệu
trên các bảng, biểu đồ
– Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp ở dạng:
bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột/cột kép ( ), column chart
biểu đồ hình quạt tròn (cho sẵn) ( ); biểu đồ đoạn thẳng (pie chart line
graph).
Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được
biểu diễn. Từ đó, nhận biết được số liệu không chính xác trong những
dụ đơn giản.
69
Nội dung Yêu cầu cần đạt
– So sánh được các dạng biểu diễn khác nhau cho một tập dữ liệu.
tđược cách chuyển dliệu từ dạng biểu diễn này sang dạng biểu
diễn khác.
Phân tích xử
dữ liệu
Hình thành giải quyết
vấn đề đơn giản xuất hiện
từ các số liệu biểu đồ
thống kê đã có
– Phát hiện được vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên phân tích các số
liệu thu được dạng: bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột/cột
kép ( ), biểu đồ hình quạt tròn ( ); biểu đồ đoạn thẳng column chart pie chart
(line graph).
Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu
được dạng: bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột/cột kép
(column chart pie chart), biểu đồ hình quạt tròn ( ); biểu đồ đoạn thẳng
(line graph).
– Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức trong các
môn học khác trong Chương trình lớp 8 (ví dụ: Lịch sử Địa lớp 8,
Khoa học tự nhiên lớp 8,...) và trong thực tiễn.
Một số yếu tố xác suất
Một số yếu txác
suất
Mô tả xác suất của biến cố
ngẫu nhiên trong một số
dụ đơn giản. Mối liên hệ
giữa xác suất thực nghiệm
của một biến cố với xác
suất của biến cố đó
Sử dụng được tỉ số để mô tả xác suất của một biến cố ngẫu nhiên trong
một số ví dụ đơn giản.
Nhận biết được mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của một biến cố
với xác suất của biến cố đó thông qua một số ví dụ đơn giản.
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
70
Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Sử dụng được phần mềm để vẽ biểu đồ.
– Sử dụng được phần mềm để xác định được tần số.
– Sử dụng được phần mềm mô tả thí nghiệm ngẫu nhiên.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện c thể.
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số kiến thức về tài chính như:
– Lập kế hoạch chi tiêu của bản thân.
– Làm quen với bài toán về đầu tư cá nhân (xác định vốn đầu tư để đạt được lãi suất mong đợi).
Hiểu được các bản sao kê của ngân hàng (bản sao kê thật hoặc dụ) để xác định giao dịch theo dõi thu nhập chi
tiêu; lựa chọn hình thức thanh toán phù hợp.
Hoạt động 2: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn và các chủ đề liên môn, chẳng hạn:
– Vận dụng kiến thức Đại số để giải thích một số quy tắc trong Hoá học, Sinh học. Ví dụ: Ứng dụng phương trình bậc nhất
trong các bài toán về xác định nồng độ phần trăm.
Hoạt động 3: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá như thực hành ngoài lớp học, dự án học tập, các trò chơi học
toán, cuộc thi về Toán, chẳng hạn:
Tìm kiếm hoặc thực hành tạo dựng các đoạn video về ứng dụng của hình chóp, hình đồng dạng phối cảnh trong thế giới
tự nhiên.
– Vận dụng kiến thức về tam giác đồng dạng và định lí Pythagore trong thực tiễn (ví dụ: đo khoảng cách giữa hai vị trí mà
giữa chúng có vật cản hoặc chỉ đến được một trong hai vị trí).
– Thực hành tính diện tích, thể tích của một số hình, khối trong thực tế.
Hoạt động 4 (nếu nhà trường điều kiện thực hiện): Tổ chức giao lưu với học sinh khả năng yêu thích môn Toán
trong trường và trường bạn.
71
LỚP 9
Nội dung Yêu cầu cần đạt
SỐ VÀ ĐẠI SỐ
Đại số
Căn thức Căn bậc hai căn bậc ba
của số thực
– Nhận biết được khái niệm về căn bậc hai của số thực không âm, căn bậc
ba của một số thực.
– Tính được giá trị (đúng hoặc gần đúng) căn bậc hai, căn bậc ba của một
số hữu tỉ bằng máy tính cầm tay.
Thực hiện được một số phép tính đơn giản về căn bậc hai của số thực
không âm (căn bậc hai của mt bình phương, căn bậc hai của một tích,
căn bậc hai của một thương, đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai, đưa
thừa số vào trong dấu căn bậc hai).
Căn thức bậc hai căn
thức bậc ba của biểu thức
đại số
Nhận biết được khái niệm về căn thức bậc hai căn thức bậc ba của
một biểu thức đại số.
Thực hiện được một số phép biến đổi đơn giản về căn thức bậc hai của
biểu thức đại số (căn thức bậc hai của một bình phương, căn thức bậc hai
của một tích, căn thức bậc hai của một thương, trục căn thức ở mẫu).
Hàm số và đồ thị
Hàm số y = ax a
2
( 0)
đồ thị
Thiết lập được bảng giá trị của hàm số = ( 0).
y ax
2
a
– Vẽ được đồ thị của hàm số = ( 0).
y ax
2
a
– Nhận biết được tính đối xứng (trục) trục đối xứng của đồ thị hàm số
y
= ax
2
( 0). a
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với hàm s
y = ( 0) ax
2
a
72
Nội dung Yêu cầu cần đạt
và đồ thị (ví dụ: các bài toán liên quan đến chuyển động trong Vật lí,...).
Phương trình và hệ
phương trình
Phương trình quy về
phương trình bậc nhất
một ẩn
– Giải được phương trình tích có dạng ( + a
1
x b
1
).(a
2
x + b
2
) = 0.
– Giải được phương trình chứa ẩn ở mẫu quy về phương trình bậc nhất.
Phương trình hệ
phương trình bậc nhất
hai ẩn
Nhận biết được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ hai phương
trình bậc nhất hai ẩn.
Nhận biết được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất
hai ẩn.
– Giải được hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
Tính được nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai n bằng máy
tính cầm tay.
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với hệ hai phương trình
bậc nhất hai ẩn (ví dụ: các bài toán liên quan đến cân bằng phản ứng
trong Hoá học,...).
Phương trình bậc hai một
ẩn. Định lí Viète
Nhận biết được khái niệm phương trình bậc hai một ẩn. Giải được
phương trình bậc hai một ẩn.
Tính được nghiệm phương trình bậc hai một ẩn bằng máy tính cầm tay.
– Giải thích được định lí Viète và ứng dụng (ví dụ: tính nhẩm nghiệm của
phương trình bậc hai, tìm hai số biết tổng và tích của chúng,...).
– Vận dụng được phương trình bậc hai vào giải quyết bài toán thực tiễn.
Bất phương trình Bất đẳng thức. Bất phương – Nhận biết được thứ tự trên tập hợp các số thực.
73
Nội dung Yêu cầu cần đạt
bậc nhất một ẩn trình bậc nhất một ẩn Nhận biết được bất đẳng thức tđược một số tính chất bản
của bất đẳng thức (tính chất bắc cầu; liên hệ giữa thứ tự phép cộng,
phép nhân).
Nhận biết được khái niệm bất phương trình bậc nhất một ẩn, nghiệm
của bất phương trình bậc nhất một ẩn.
– Giải được bất phương trình bậc nhất một ẩn.
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
Hình học trực quan
Các hình khối
trong thực tiễn
Hình trụ. Hình nón. Hình
cầu
– Mô tả (đường sinh, chiều cao, bán kính đáy), tạo lập được hình trụ.
tả (đỉnh, đường sinh, chiều cao, bán kính đáy), tạo lập được hình
nón.
tả (tâm, bán kính), tạo lập được hình cầu, mặt cầu. Nhận biết được
phần chung của mặt phẳng và hình cầu.
Tính được diện tích xung quanh của hình trụ, hình nón, diện tích mặt
cầu.
– Tính được thể tích của hình trụ, hình nón, hình cầu.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính diện tích xung
quanh, thể tích của hình trụ, hình nón, hình cầu (ví dụ: tính thể tích hoặc
diện tích xung quanh của một số đồ vật quen thuộc có dạng hình trụ, hình
nón, hình cầu,...).
74
Nội dung Yêu cầu cần đạt
Hình học phẳng
Hệ thức lượng
trong tam giác
vuông
Tỉ số lượng giác của góc
nhọn. Một số hệ thức về
cạnh và góc trong tam giác
vuông
Nhận biết được các giá trị sin , côsin , tang , (sine) (cosine) (tangent)
côtang của góc nhọn. (cotangent)
– Giải thích được tỉ số lượng giác của các góc nhọn đặc biệt (góc 30 , 45 ,
o o
60
o
) và của hai góc phụ nhau.
Tính được giá trị (đúng hoặc gần đúng) tỉ số lượng giác của góc nhọn
bằng máy tính cầm tay.
Giải thích được một số hệ thức về cạnh góc trong tam giác vuông
(cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với
côsin góc kề; cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông kia nhân với tang góc
đối hoặc nhân với côtang góc kề).
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với tỉ số lượng giác của
góc nhọn (ví dụ: Tính độ dài đoạn thẳng, độ lớn góc áp dụng giải tam
giác vuông,...).
Đường tròn Đường tròn. Vị trí tương
đối của hai đường tròn
– Nhận biết được tâm đối xứng, trục đi xứng của đường tròn.
– So sánh được độ dài của đường kính và dây.
tả được ba vị trí tương đối của hai đường tròn (hai đường tròn cắt
nhau, hai đường tròn tiếp xúc nhau, hai đường tròn không giao nhau).
Vị trí tương đối của đường
thẳng đường tròn. Tiếp
tuyến của đường tròn
tả được ba vị trí tương đối của đường thẳng đường tròn (đường
thẳng đường tròn cắt nhau, đường thẳng đường tròn tiếp xúc nhau,
đường thẳng và đường tròn không giao nhau).
Giải thích được dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn tính
75
Nội dung Yêu cầu cần đạt
chất của hai tiếp tuyến cắt nhau.
Góc ở tâm, góc nội tiếp – Nhận biết được góc ở tâm, góc nội tiếp.
Giải thích được mối liên hệ giữa số đo của cung với số đo góc tâm,
số đo góc nội tiếp.
Giải thích được mối liên hệ giữa số đo góc nội tiếp số đo góc tâm
cùng chắn một cung.
Đường tròn ngoại tiếp tam
giác. Đường tròn nội tiếp
tam giác
– Nhận biết được định nghĩa đường tròn ngoại tiếp tam giác.
– Xác định được tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác, trong đó
có tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông, tam giác đều.
– Nhận biết được định nghĩa đường tròn nội tiếp tam giác.
Xác định được tâm n kính đường tròn nội tiếp tam giác, trong đó
có tâm và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đều.
Tứ giác nội tiếp – Nhận biết được tứ giác nội tiếp đường tròn và giải thích được định lí về
tổng hai góc đối của tứ giác nội tiếp bằng 180 .
o
Xác định được tâm bán kính đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật,
hình vuông.
– Tính được độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành
khuyên (hình giới hạn bởi hai đường tròn đồng tâm).
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với đường tròn (ví dụ: một
số bài toán liên quan đến chuyển động tròn trong Vật lí; tính được diện
tích một số hình phẳng có thể đưa về những hình phẳng gắn với hình tròn,
chẳng hạn hình viên phân,...).
76
Nội dung Yêu cầu cần đạt
Đa giác đều – Nhận dạng được đa giác đều. Đa giác đều
– Nhận biết được phép quay.
– Mô tả được các phép quay giữ nguyên hình đa giác đều.
Nhận biết được những hình phẳng đều trong tự nhiên, nghthuật, kiến
trúc, công nghệ chế tạo,...
– Nhận biết được vẻ đẹp của thế giới tự nhiên biểu hiện qua tính đều.
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
– Sử dụng phần mềm để hỗ trợ việc học các kiến thức hình học.
– Thực hành sử dụng phần mềm để vẽ hình và thiết kế đồ hoạ liên quan đến đường tròn, tam giác vuông, đa giác đều.
MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Một số yếu tố thống kê
Thu thập tổ
chức dữ liệu
tả biểu diễn dữ liệu
trên các bảng, biểu đồ
giải thiết lập được dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp dạng:
bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột/cột kép ( ), column chart
biểu đồ hình quạt tròn (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng ( ). line graph
Phát hiện giải được số liệu không chính xác dựa trên mối liên hệ
toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn trong những dụ
đơn giản.
giải thực hiện được cách chuyển dữ liệu từ dạng biểu diễn này
sang dạng biểu diễn khác.
Phân tích xử Bảng tần số, biểu đồ tần số. – Xác định được tần số ( ) của một giá trị. frequency
77
Nội dung Yêu cầu cần đạt
dữ liệu Bảng tần số tương đối, biểu
đồ tần số tương đối
– Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số
của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).
– Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.
– Xác định được tần số tương đi (relative frequency) của một giá trị.
– Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn
các giá trị tần stương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ
hình quạt tròn).
– Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.
Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép
nhóm.
– Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm ( (ở dạng histogram)
biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).
Nhận biết được mối liên hệ giữa thống với những kiến thức của các
môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.
Một số yếu tố xác suất
Một số yếu txác
suất
Phép thử ngẫu nhiên
không gian mẫu. Xác suất
của biến cố trong một số
mô hình xác suất đơn giản
– Nhận biết được phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu.
Tính được xác suất của biến cố bằng cách kiểm đếm số trường hợp
thể và số trường hợp thuận lợi trong một số mô hình xác suất đơn giản.
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
– Sử dụng được phần mềm để vẽ bảng tần số, biểu đồ tần số, bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối.
78
Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Sử dụng được phần mềm mô tả thí nghiệm ngẫu nhiên.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện c thể.
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số kiến thức về tài chính như:
– Thực hành lập kế hoạch đầu tư cá nhân.
– Làm quen với bảo hiểm.
– Làm quen với bài toán về tăng trưởng (xác định vốn đầu tư để đạt được tỉ lệ tăng trưởng mong đợi).
Hoạt động 2: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn và các chủ đề liên môn, chẳng hạn:
– Vận dụng kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn trong bài toán cân bằng hệ số ở phương trình hoá học.
Vận dụng kiến thức về xác suất trong việc tính xác suất kết quả đời con của các phép lai.
Hoạt động 3: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá như thực hành ngoài lớp học, dự án học tập, các trò chơi học
toán, cuộc thi về Toán, chẳng hạn:
Vận dụng kiến thức về tỉ số lượng giác trong thực tiễn (ví dụ: đo khoảng cách giữa hai vị trí giữa chúng vật cản
hoặc chỉ đến được một trong hai vị trí).
Vận dụng các ng thức tính diện tích, thch vào thực tiễn: đo đạc tính diện tích, thể ch của các hình khối trong
khuôn viên của trường có liên quan đến hình trụ, hình nón, hình cầu.
– Tìm kiếm hoặc thực hành tạo dựng các đoạn video liên quan đến đường tròn, tam giác vuông, đa giác đều và phép quay.
Hoạt động 4 (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện): Tổ chức giao lưu với các chuyên gia nhằm hiểu nhiều hơn về vai trò
của Tn học trong thực tiễn và trong các ngành nghề.
79
LỚP 10
Nội dung Yêu cầu cần đạt
ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH
Đại số
Tập hợp. Mệnh đề
Mệnh đề toán học. Mệnh
đề phủ định. Mệnh đề đảo.
Mệnh đề tương đương.
Điều kiện cần và đủ.
Thiết lập phát biểu được các mệnh đề toán học, bao gồm: mệnh đề
phủ định; mệnh đề đảo; mệnh đề tương đương; mệnh đề chứa hiệu
, ; điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ.
Xác định được tính đúng/sai của một mệnh đề toán học trong những
trường hợp đơn giản.
Tập hợp. Các phép toán
trên tập hợp
Nhận biết được các khái niệm bản về tập hợp (tập con, hai tập hợp
bằng nhau, tập rỗng) và biết sử dụng các kí hiệu , , .
Thực hiện được phép toán trên các tập hợp (hợp, giao, hiệu của hai tập
hợp, phần của một tập con) biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn
chúng trong những trường hợp cụ thể.
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với phép toán trên tập hợp
(ví dụ: những bài toán liên quan đến đếm số phần tử của hợp các tập hợp,...).
Bất phương trình
hệ bất phương
trình bậc nhất hai
ẩn
Bất phương trình, hệ bất
phương trình bậc nhất hai
ẩn và ứng dụng
– Nhận biết được bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
Biểu diễn được miền nghiệm của bất phương trình hệ bất phương
trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng toạ độ.
Vận dụng được kiến thức về bất phương trình, hệ bất phương trình bậc
nhất hai n vào giải quyết bài toán thực tiễn (ví dụ: bài toán tìm cực trị
của biểu thức = + trên một miền đa giác,...). F ax by
80
Nội dung Yêu cầu cần đạt
Hàm số và đồ thị Khái niệm bản về hàm
số và đồ thị
Nhận biết được những mô hình thực tế (dạng bảng, biểu đồ, công thức)
dẫn đến khái niệm hàm số.
– Mô tả được các khái niệm cơ bản về hàm số: định nghĩa hàm số, tập xác
định, tập giá trị, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến, đồ thị của hàm số.
– Mô tả được các đặc trưng hình học của đồ thị hàm số đồng biến, hàm số
nghịch biến.
Vận dụng được kiến thức của m số vào giải quyết bài toán thực tiễn
(ví dụ: xây dựng hàm số bậc nhất trên những khoảng khác nhau để tính số
tiền (phải trả) theo số phút gọi đối với một gói cước điện thoại,...). y x
Hàm số bậc hai, đồ thị
hàm số bậc hai ứng
dụng
Thiết lập được bảng giá trị của hàm số bậc hai.
– Vẽ được Parabola ( ) là đồ thị hàm số bậc hai. parabol
Nhận biết được các tính chất bản của Parabola như đỉnh, trục đối
xứng.
– Nhận biết và giải thích được các tính chất của hàm số bậc hai thông qua
đồ thị.
Vận dụng được kiến thức về hàm số bậc hai đồ thị vào giải quyết
bài toán thực tiễn (ví dụ: xác định độ cao của cầu, cổng hình dạng
Parabola,...).
Dấu của tam thức bậc hai.
Bất phương trình bậc hai
một ẩn
Giải thích được định về dấu của tam thức bậc hai từ việc quan sát đồ
thị của hàm bậc hai.
– Giải được bất phương trình bậc hai.
– Vận dụng được bất phương trình bậc hai một ẩn vào giải quyết bài toán
81
Nội dung Yêu cầu cần đạt
thực tiễn (ví dụ: xác định chiều cao tối đa để xe thể qua hầm hình
dạng Parabola,...).
Phương trình quy về
phương trình bậc hai
– Giải được phương trình chứa căn thức có dạng:
2 2
ax bx c dx ex f
;
2
.ax bx c dx e
Đại số tổ hợp Các quy tắc đếm (quy tắc
cộng, quy tắc nhân, chỉnh
hợp, hoán vị, tổ hợp)
ứng dụng trong thực tiễn
Vận dụng được quy tắc cộng quy tắc nhân trong một số tình huống
đơn giản (ví dụ: đếm số khả năng xuất hiện mặt sấp/ngửa khi tung một số
đồng xu,...).
– Vận dụng được sơ đồ hình cây trong các bài toán đếm đơn giản các đối
tượng trong Toán học, trong các môn học khác cũng như trong thực tiễn
(ví dụ: đếm số hợp tử tạo thành trong Sinh học, hoặc đếm số trận đấu
trong một giải thể thao,...).
– Tính được số các hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.
– Tính được số các hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp bằng máy tính cầm tay.
Nhị thức Newton với số
không quá 5
Khai triển được nhị thức Newton (
a + b)
n
với số mũ thấp ( 4 hoặc n = n = 5)
bằng ch vận dụng tổ hợp.
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
– Sử dụng phần mềm để hỗ trợ việc học các kiến thức đại số.
– Thực hành sử dụng phần mềm để vẽ đồ thị của hàm số bậc hai; sử dụng đồ thị để tạo các hình ảnh hoa văn, hình khối.
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
Hình học phẳng
82
Nội dung Yêu cầu cần đạt
Hệ thức lượng
trong tam giác.
Vectơ
Hệ thức lượng trong tam
giác. Định côsin. Định
sin. Công thức tính diện
tích tam giác. Giải tam
giác
– Nhận biết được giá trị lượng giác của một góc từ đến 18 .  
Tính được giá trị lượng giác (đúng hoặc gần đúng) của một góc từ 
đến 18 bằng máy tính cầm tay. 
Giải thích được hệ thức liên hệ giữa giá trị lượng giác của các góc phụ
nhau, bù nhau.
Giải thích được các hệ thức lượng bản trong tam giác: định côsin,
định lí sin, công thức tính diện tích tam giác.
tả được cách giải tam giác vận dụng được vào việc giải một số
bài toán nội dung thực tiễn (ví dụ: xác định khoảng cách giữa hai địa
điểm khi gặp vật cản, xác định chiều cao của vật khi không thể đo trực
tiếp,...).
Vectơ, các phép toán (tổng
hiệu hai vectơ, tích của
một số với vectơ, tích vô
hướng của hai vectơ)
một số ứng dụng trong Vật
– Nhận biết được khái niệm vectơ, vectơ bằng nhau, vectơ-không.
– Biểu thị được một số đại lượng trong thực tiễn bằng vectơ.
Thực hiện được các phép toán trên vectơ (tổng hiệu hai vectơ, tích
của một số với vectơ, tích hướng của hai vectơ) và tả được những
tính chất hình học (ba điểm thẳng hàng, trung điểm của đoạn thẳng, trọng
tâm của tam giác,...) bằng vectơ.
Sử dụng được vectơ các phép toán trên vectơ để giải thích một số
hiện tượng liên quan đến Vật Hoá học (ví dụ: những vấn đề liên
quan đến lực, đến chuyển động,...).
Vận dụng được kiến thức về vectơ để giải một số bài toán hình học
83
Nội dung Yêu cầu cần đạt
một số bài toán liên quan đến thực tiễn (ví dụ: xác định lực tác dụng lên
vật,...).
Phương pháp toạ
độ trong mặt
phẳng
Toạ độ của vectơ
đối với một hệ trục toạ độ.
Biểu thức toạ độ của các
phép toán vectơ. Ứng dụng
vào bài toán giải tam giác
– Nhận biết được toạ độ của vectơ đối với một hệ trục toạ độ.
– Tìm được toạ độ của một vectơ, độ dài của một vectơ khi biết toạ độ hai
đầu mút của nó.
– Sử dụng được biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ trong tính toán.
– Vận dụng được phương pháp toạ độ vào bài toán giải tam giác.
Vận dụng được kiến thức về toạ độ của vectơ để giải một số bài toán
liên quan đến thực tiễn (ví dụ: vị trí của vật trên mặt phẳng toạ độ,...).
Đường thẳng trong mặt
phẳng toạ độ. Phương
trình tổng quát phương
trình tham số của đường
thẳng. Khoảng cách từ một
điểm đến một đường thẳng
– Mô tả được phương trình tổng quátphương trình tham số của đường
thẳng trong mặt phẳng toạ độ.
– Thiết lập được phương trình của đường thẳng trong mặt phẳng khi biết:
một điểm một vectơ pháp tuyến; biết một điểm một vectơ chỉ
phương; biết hai điểm.
– Nhận biết được hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau, vuông
góc với nhau bằng phương pháp toạ độ.
– Thiết lập được công thức tính c giữa hai đường thẳng.
– Tính được khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng bằng phương
pháp toạ độ.
– Giải thích được mối liên hệ giữa đồ thị hàm số bậc nhất và đường thẳng
trong mặt phẳng toạ độ.
Vận dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng để giải một số
84
Nội dung Yêu cầu cần đạt
bài toán có liên quan đến thực tiễn.
Đường tròn trong mặt
phẳng toạ độ và ứng dụng
– Thiết lập được phương trình đường tròn khi biết toạ độ tâm và bán kính;
biết toạ độ ba điểm mà đường tròn đi qua; xác định được tâm và bán kính
đường tròn khi biết phương trình của đường tròn.
Thiết lập được phương trình tiếp tuyến của đường tròn khi biết tođộ
của tiếp điểm.
– Vận dụng được kiến thức về phương trình đường tròn để giải một số bài
toán liên quan đến thực tiễn (ví dụ: bài toán vchuyển động tròn trong
Vật lí,...).
Ba đường conic trong mặt
phẳng toạ độ và ứng dụng
– Nhận biết được ba đường conic bằng hình học.
Nhận biết được phương trình chính tắc của ba đường conic trong mặt
phẳng toạ độ.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với ba đường conic (ví dụ:
giải thích một số hiện tượng trong Quang học,...).
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
– Sử dụng phần mềm để hỗ trợ việc học các kiến thức hình học.
– Thực hành sử dụng phần mềm để biểu thị điểm, vectơ, các phép toán vectơ trong hệ trục toạ đ . Oxy
– Thực hành sử dụng phần mềm để vẽ đường thẳng, đường tròn, các đường conic trên mặt phẳng toạ độ; xem xét sự thay đổi
hình dạng của các hình khi thay đổi các yếu tố trong phương trình xác định chúng.
– Thực hành sử dụng phần mềm để thiết kế đồ hoạ liên quan đến đường tròn và các đường conic.
85
Nội dung Yêu cầu cần đạt
THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Thống kê
Số gần đúng Số gần đúng. Sai số – Hiểu được khái niệm số gần đúng, sai số tuyệt đối.
– Xác định được số gần đúng của một số với độ chính xác cho trước.
– Xác định được sai số tương đối của số gần đúng.
– Xác định được số quy tròn của số gần đúng với độ chính xác cho trước.
– Biết sử dụng máy tính cầm tay để tính toán với các số gần đúng.
Thu thập tổ
chức dữ liệu
tả biểu diễn dữ liệu
trên các bảng, biểu đồ
Phát hiện và lí giải được số liệu không chính xác dựa trên mối liên hệ toán
học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn trong nhiều ví dụ.
Phân tích xử
dữ liệu
Các số đặc trưng đo xu thế
trung tâm cho mẫu số liệu
không ghép nhóm
– Tính được số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép
nhóm: số trung bình cộng (hay số trung bình), trung vị (median), tứ phân
vị ( ), mốt ( ). quartiles mode
– Giải thích được ý nghĩa và vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu
số liệu trong thực tiễn.
Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của số đặc trưng nói trên của
mẫu số liệu trong trường hợp đơn giản.
Các số đặc trưng đo mức
độ phân tán cho mẫu số
liệu không ghép nhóm
– Tính được số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép
nhóm: khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị, phương sai, độ lệch chuẩn.
– Giải thích được ý nghĩa và vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu
số liệu trong thực tiễn.
Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của số đặc trưng nói trên của
86
Nội dung Yêu cầu cần đạt
mẫu số liệu trong trường hợp đơn giản.
Nhận biết được mối liên hệ giữa thống với những kiến thức của các
môn học trong Chương trình lớp 10 và trong thực tiễn.
Xác suất
Khái niệm v xác
suất
Một số khái niệm về xác
suất cổ điển
Nhận biết được một số khái niệm về xác suất cổ điển: phép thử ngẫu
nhiên; không gian mẫu; biến cố (biến cố tập con của không gian mẫu);
biến cố đối; định nghĩa cổ điển của xác suất; nguyên lí xác suất bé.
tả được không gian mẫu, biến cố trong một số thí nghiệm đơn giản
(ví dụ: tung đồng xu hai lần, tung đồng xu ba lần, tung xúc xắc hai lần).
Các quy tắc tính
xác suất
Thực hành tính toán xác
sut trong nhng trường hp
đơn giản
Tính được xác suất của biến cố trong một số bài toán đơn giản bằng
phương pháp tổ hợp (trường hợp xác suất phân bố đều).
Tính được xác suất trong một số thí nghiệm lặp bằng cách sử dụng
đồ hình cây (ví dụ: tung c xắc hai lần, tính c suất để tổng số chấm
xuất hiện trong hai lần tung bằng 7).
Các quy tắc tính xác suất – Mô tả được các tính chất cơ bản của xác suất.
– Tính được xác suất của biến c đối.
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
– Sử dụng phần mềm để hỗ trợ việc học các kiến thức thống kê và xác suất.
Thực hành sử dụng phần mm đtính được số đặc trưng đo xu thế trung m đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu
không ghép nhóm.
– Thực hành sử dụng phần mềm để tính xác suất theo định nghĩa cổ điển.
87
Nội dung Yêu cầu cần đạt
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện c thể.
Hoạt động 1: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn và các chủ đề liên môn, chẳng hạn:
Thực hành tổng hợp các hoạt động liên quan đến tính toán, đo lường, ước lượng tạo lập hình, như: tính tiền khi đi taxi
theo c khung giá: dưới 1 , từ 1 – 10km km, từ 10 – 31km, trên 31km,...; đo đạc một vài yếu tố của vật thể mà chúng ta không
thể dùng dụng cụ đo đạc để đo trực tiếp; tính chiều cao của công trình kiến trúc dạng Parabola (n cầu Nhật n, cầu
Trường Tiền, cầu Mỹ Thuận,...); giải thích các hiện tượng, quy luật trong Vật lí; thực hành vẽ, cắt hình có dạng Ellipse (elip).
– Thực hành mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số kiến thức về tài chính, như:
– Hiểu sự khác biệt giữa tiết kiệm và đầu tư.
– Thực hành thiết lập kế hoạch đầu tư cá nhân để đạt được tỉ lệ tăng trưởng như mong đợi.
Hoạt động 3: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá như các câu lạc bộ toán học, dự án học tập, trò chơi học toán,
cuộc thi về Toán, chẳng hạn: thi tìm hiểu lịch sử toán học, tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ toán học theo các chủ đề (tìm hiểu
các ứng dụng của hàm số bậc hai, vectơ trong thực tiễn,...).
Hoạt động 4 (nếu nhà trường điều kiện thực hiện): Tổ chức giao lưu học sinh giỏi trong trường trường bạn, với các
chuyên gia nhằm hiểu nhiều hơn về vai trò của Toán học trong thực tiễn và trong các ngành nghề.
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ LỚP 10:
ỨNG DỤNG TOÁN HỌC VÀO GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ LIÊN MÔN VÀ THỰC TIỄN
Chuyên đề 10.1: Phương pháp quy nạp toán học. Nhị thức Newton.
Chuyên đề 10.2: Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn.
Chuyên đề 10.3: Ba đường conic và ứng dụng.
88
Chuyên đề Chủ đề Yêu cầu cần đạt
Chuyên đề 10.1:
Phương pháp quy nạp
toán học. Nhị thức
Newton
Phương pháp quy nạp toán
học
tả được các bước chứng minh tính đúng đắn của một mệnh đ
toán học bằng phương pháp quy nạp.
Chứng minh được tính đúng đắn của một mệnh đề toán học bằng
phương pháp quy nạp toán học.
Vận dụng được phương pháp quy nạp toán học để giải quyết một
số vấn đề thực tiễn.
Nhị thức Newton
– Khai triển được nhthức Newton (a + b)
n
bằng ch vận dụng thợp.
Xác định được các hệ số trong nhị thức Newton thông qua tam
giác Pascal.
– Xác định được hệ số của trong khai triển ( + thành đa thức.
x
k
ax b)
n
Chuyên đề 10.2: Hệ
phương trình bậc
nhất ba ẩn
Hệ phương trình bậc nhất
ba ẩn
Nhận biết được khái niệm nghiệm của hphương trình bậc nhất
ba ẩn.
Giải được hệ phương trình bậc nhất ba ẩn bằng phương pháp
Gauss.
Tìm được nghiệm hệ phương trình bậc nhất ba ẩn bằng máy tính
cầm tay.
Vận dụng hệ phương trình
bậc nhất ba ẩn để giải một
số bài toán liên môn và thực
tiễn
Vận dụng được cách giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn vào giải
quyết một số bài toán Vật (tính điện trở, tính cường độ dòng điện
trong dòng điện không đổi,...), Hoá học (cân bằng phản ứng,...),
Sinh học (bài tập nguyên phân, giảm phân,...).
Vận dụng cách giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn để giải quyết
một số vấn đề thực tiễn cuộc sống (ví dụ: bài toán lập kế hoạch sản
89
Chuyên đề Chủ đề Yêu cầu cần đạt
xuất, mô hình cân bằng thị trường, phân bố vốn đầu tư,...).
Chuyên đề 10.3: Ba
đường conic và ứng
dụng
Ba đường conic ứng
dụng
Xác định được các yếu tố đặc trưng của đường conic (đỉnh, tiêu
điểm, tiêu cự, độ dài trục, tâm sai, đường chuẩn, bán kính qua tiêu)
khi biết phương trình chính tắc của đường conic đó.
Nhận biết được đường conic như giao của mặt phẳng với mặt
nón.
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với ba đường conic
(ví dụ: giải thích một số hiện tượng trong Quang học, xác định qu
đạo chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời,...).
LỚP 11
Nội dung Yêu cầu cần đạt
ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH
Đại số
Hàm số lượng giác
phương trình
lượng giác
Góc lượng giác. Số đo của
góc lượng giác. Đường
tròn lượng giác. Giá trị
lượng giác của góc lượng
giác, quan hệ giữa các giá
trị lượng giác. Các phép
biến đổi lượng giác (công
Nhận biết được các khái niệm bản về góc lượng giác: khái niệm góc
lượng giác; số đo của góc lượng giác; hệ thức Chasles cho các góc lượng
giác; đường tròn lượng giác.
– Nhận biết được khái niệm giá trị lượng giác của một góc lượng giác.
tả được bảng giá trị lượng giác của một số góc lượng giác thường
gặp; hệ thức bản giữa các giá trị lượng giác của một góc lượng giác;
90
Nội dung Yêu cầu cần đạt
thức cộng; công thức nhân
đôi; công thức biến đổi
tích thành tổng; công thức
biến đổi tổng thành tích)
quan hệ giữa các giá trị lượng giác của các c lượng giác liên quan
đặc biệt: bù nhau, phụ nhau, đối nhau, hơn kém nhau
.
Sử dụng được máy tính cầm tay để tính giá trị lượng giác của một góc
lượng giác khi biết số đo của góc đó.
tả được các phép biến đổi lượng giác bản: công thức cộng; công
thức góc nhân đôi; công thức biến đổi tích thành tổng công thức biến
đổi tổng thành tích.
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với giá trị lượng giác của
góc lượng giác và các phép biến đổi lượng giác.
Hàm s ợng giác đồ
thị
Nhận biết được được các khái niệm về hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số
tuần hoàn.
Nhận biết được các đặc trưng hình học của đồ thị hàm số chẵn, hàm số
lẻ, hàm số tuần hoàn.
– Nhận biết được được định nghĩa các hàm lượng giác = sin , = cos , y x y x
y = tan x, y = cot thông qua đường tròn lượng giác. x
– Mô tả được bảng giá trị của bốn m số lượng giác đó trên một chu kì.
– Vẽ được đồ thị của các hàm số = sin , = cos , = tan , = cot . y x y x y x y x
Giải thích được: tập xác định; tập giá trị; tính chất chẵn, lẻ; tính tuần
hoàn; chu kì; khoảng đồng biến, nghịch biến của các hàm số
y = sin , x y = cos , = tan , x y x y = cot dựa vào đồ thị x .
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với hàm số lượng giác (ví
dụ: một số bài toán có liên quan đến dao động điều hoà trong Vật lí,...).
91
Nội dung Yêu cầu cần đạt
Phương trình lượng giác
cơ bản
– Nhận biết được công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản:
sin = ; cos = ; tan = ; cot = bằng cách vận dụng đồ thị hàm x m x m x m x m
số lượng giác tương ứng.
Tính được nghiệm gần đúng của phương trình lượng giác bản bằng
máy tính cầm tay.
Giải được phương trình lượng giác dạng vận dụng trực tiếp phương
trình lượng giác bản (ví dụ: giải phương trình lượng giác dạng
sin 2 = sin 3 , sin = cos 3 ). x x x x
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với phương trình lượng giác
(ví dụ: một số bài toán liên quan đến dao động điều hòa trong Vật lí,...).
Dãy số. Cấp số
cộng. Cấp số nhân
Dãy số. Dãy số tăng, dãy
số giảm
– Nhận biết được dãy số hữu hạn, y số vô hạn.
– Thể hiện được cách cho dãy số bằng liệt kê các số hạng; bằng công thức
tổng quát; bằng hệ thức truy hồi; bằng cách mô tả.
Nhận biết được tính chất tăng, giảm, bị chặn của dãy số trong những
trường hợp đơn giản.
Cấp số cộng. Số hạng tổng
quát của cấp số cộng.
Tổng của n số hạng đầu
tiên của cấp số cộng
– Nhận biết được một dãy số là cấp số cộng.
– Giải thích được công thức xác định số hạng tổng quát của cấp số cộng.
– Tính được tổng của số hạng đầu tiên của cấp số cộng. n
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với cấp số cộng để giải một
số bài toán liên quan đến thực tiễn (ví dụ: một số vấn đtrong Sinh học,
trong Giáo dục dân số,...).
92
Nội dung Yêu cầu cần đạt
Cấp số nhân. Số hạng tổng
quát của cấp số nhân.
Tổng của n số hạng đầu
tiên của cấp số nhân
– Nhận biết được một dãy số là cấp số nhân.
– Giải thích được công thức xác định số hạng tổng quát của cấp số nhân.
– Tính được tổng của số hạng đầu tiên của cấp số nhân. n
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với cấp số nhân để giải một
số bài toán liên quan đến thực tiễn (ví dụ: một số vấn đtrong Sinh học,
trong Giáo dục dân số,...).
Một số yếu tố giải tích
Giới hạn. Hàm số
liên tục
Giới hạn của dãy số. Phép
toán giới hạn dãy số. Tổng
của một cấp số nhân lùi
hạn
– Nhận biết được khái niệm giới hạn của dãy số.
– Giải thích được một số giới hạn cơ bản như:
1
lim 0 (k *);

k
n
n
lim 0

n
n
q
(| | 1);q
lim

n
c c
với là hằng số. c
Vận dụng được các phép toán giới hạn dãy số để tìm giới hạn của một
số dãy số đơn giản (ví dụ:
2
2 1 4 1
lim ; lim
 
n n
n n
n n
).
Tính được tổng của một cấp số nhân lùi hạn vận dụng được kết
quả đó đgiải quyết một số tình huống thực tiễn giả định hoặc liên quan
đến thực tiễn.
1.2. Giới hạn của hàm số.
Phép toán giới hạn hàm số
Nhận biết được khái niệm giới hạn hữu hạn của hàm số, giới hạn hữu
hạn một phía của hàm số tại một điểm.
– Nhận biết được khái niệm giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực và mô
93
Nội dung Yêu cầu cần đạt
tả được một số giới hạn bản như:
lim 0,
k
x
c
x

lim 0

k
x
c
x
với hằng c
số và là số nguyên dương. k
– Nhận biết được khái niệm giới hạn vô cực (một phía) của hàm số tại một
điểm và hiểu được một số giới hạn cơ bản như:
1 1
lim ;lim .
 
x a x a
x a x a
Tính được một số giới hạn hàm số bằng cách vận dụng các phép toán
trên giới hạn hàm số.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với giới hạn hàm số.
1.3. Hàm số liên tục Nhận dạng được hàm số liên tục tại một điểm, hoặc trên một khoảng,
hoặc trên một đoạn.
– Nhận dạng được tính liên tục của tổng, hiệu, tích, thương của hai hàm số
liên tục.
– Nhận biết được tính liên tục của một số hàm sơ cấp cơ bản (như hàm đa
thức, hàm phân thức, hàm căn thức, hàm lượng giác) trên tập xác định của
chúng.
Hàm số
hàm số lôgarit
Phép tính luỹ thừa với số
nguyên, số hữu tỉ,
số mũ thực. Các tính chất
Nhận biết được khái niệm luỹ thừa với số nguyên của một số thực
khác 0; luỹ thừa với số hữu tluỹ thừa với số thực của một số
thực dương.
Giải thích được các tính chất của phép tính luỹ thừa với số nguyên,
94
Nội dung Yêu cầu cần đạt
luỹ thừa với số mũ hữu tỉ và luỹ thừa với số mũ thực.
Sử dụng được tính chất của phép tính luỹ thừa trong tính toán các biểu
thức số rút gọn các biểu thức chứa biến (tính viết tính nhẩm, tính
nhanh một cách hợp lí).
– Tính được giá trị biểu thức số có chứa phép tính luỹ thừa bằng sử dụng
máy tính cầm tay.
Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến môn học khác hoặc
liên quan đến thực tiễn gắn với phép tính luỹ thừa (ví dụ: bài toán về lãi
suất, sự tăng trưởng,...).
Phép tính lôgarit
(logarithm). Các tính chất
– Nhận biết được khái niệm lôgarit cơ s ( > 0, 1) của một số thực a a a
dương.
Giải thích được các tính chất của phép tính lôgarit nhsử dụng định
nghĩa hoặc các tính chất đã biết trước đó.
Sử dụng được tính chất của phép tính lôgarit trong tính toán các biểu
thức số rút gọn các biểu thức chứa biến (tính viết tính nhẩm, nh
nhanh một cách hợp lí).
Tính được giá trị (đúng hoặc gần đúng) của lôgarit bằng cách sử dụng
máy tính cầm tay.
Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến môn học khác hoặc
liên quan đến thực tiễn gắn với phép tính lôgarit (ví dụ: bài toán liên quan
đến độ pH trong Hoá học,...).
95
Nội dung Yêu cầu cần đạt
Hàm số mũ. Hàm số
lôgarit
Nhận biết được hàm số hàm số lôgarit. Nêu được một số dụ
thực tế về hàm số mũ, hàm số lôgarit.
– Nhận dạng được đồ thị của các hàm số mũ, hàm số lôgarit.
Giải thích được các tính chất của m số mũ, hàm số lôgarit thông qua
đồ thị của chúng.
Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến môn học khác hoặc
liên quan đến thực tiễn gắn với hàm số m số lôgarit (ví dụ: lãi
suất, sự tăng trưởng,...).
Phương trình, bất phương
trình mũ và lôgarit
Giải được phương trình, bất phương trình mũ, garit dạng đơn giản
(ví dụ
1
1
2
4
x
;
1 3 5
2 2
x x
;
2
log ( 1) 3
x
;
2
3 3
log ( 1) log ( 1)
x x ).
Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến môn học khác hoặc
liên quan đến thực tiễn gắn với phương trình, bất phương trình
lôgarit (ví dụ: bài toán liên quan đến độ pH, độ rung chấn,...).
Đạo hàm Khái niệm đạo hàm. Ý
nghĩa hình học của đạo
hàm
Nhận biết được một số bài toán dẫn đến khái niệm đạo hàm như: xác
định vận tốc tức thời của một vật chuyển động không đều, xác định tốc độ
thay đổi của nhiệt độ.
Nhận biết được định nghĩa đạo hàm. Tính được đạo hàm của một số
hàm đơn giản bằng định nghĩa.
– Nhận biết được ý nghĩa hình học của đạo hàm.
Thiết lập được phương trình tiếp tuyến của đthị hàm số tại một điểm
thuộc đồ thị.
96
Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Nhận biết được số thông qua bài toán mô hình hoá lãi suất ngân hàng. e
Các quy tắc tính đạo hàm – Tính được đạo hàm của một số hàm số sơ cấp cơ bản (như hàm đa thức,
hàm căn thức đơn giản, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số lôgarit).
Sử dụng được các công thức tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương
của các hàm số và đạo hàm của hàm hợp.
Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến môn học khác hoặc
liên quan đến thực tiễn gắn với đạo hàm (ví dụ: xác định vận tốc tức thời
của một vật chuyển động không đều,...).
Đạo hàm cấp hai – Nhận biết được khái niệm đạo hàm cấp hai của một hàm số.
– Tính được đạo hàm cấp hai của một số hàm số đơn giản.
Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến môn học khác hoặc
liên quan đến thực tiễn gắn với đạo hàm cấp hai (ví dụ: xác định gia tốc từ
đồ thị vận tốc theo thời gian của một chuyển động không đều,...).
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
– Sử dụng phần mềm để hỗ trợ việc học các kiến thức đại số và giải tích.
– Thực hành sử dụng phần mềm để vẽ đồ thị hàm số lượng giác và sử dụng đồ thị để tạo các hoa văn, hình khối.
– Thực hành sử dụng phần mềm để tạo mô hình thao tác động mô tả giới hạn, mô tả hàm số liên tục.
– Thực hành sử dụng phần mềm để vẽ đồ thị hàm số luỹ thừa, hàm số mũ, hàm số lôgarit và tìm hiểu đặc điểm của chúng.
– Thực hành sử dụng phần mềm để tạo mô hình mô tả đạo hàm, ý nghĩa hình học của tiếp tuyến.
97
Nội dung Yêu cầu cần đạt
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
Hình học không gian
Đường thẳng
mặt phẳng trong
không gian
Đường thẳng mặt
phẳng trong không gian.
Cách xác định mặt phẳng.
Hình chóp và hình tứ diện
Nhận biết được các quan hệ liên thuộc bản giữa điểm, đường thẳng,
mặt phẳng trong không gian.
tả được ba cách xác định mặt phẳng (qua ba điểm không thẳng
hàng; qua một đường thẳng một điểm không thuộc đường thẳng đó;
qua hai đường thẳng cắt nhau).
Xác định được giao tuyến của hai mặt phẳng; giao điểm của đường
thẳng và mặt phẳng.
Vận dụng được các tính chất về giao tuyến của hai mặt phẳng;
giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng vào giải bài tập.
– Nhận biết được hình chóp, hình tứ diện.
Vận dụng được kiến thức về đường thẳng, mặt phẳng trong không gian
để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn.
Quan hệ song
song trong không
gian. Phép chiếu
song song
Hai đường thẳng
song song
Nhận biết được vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian:
hai đường thẳng trùng nhau, song song, cắt nhau, chéo nhau trong không
gian.
Giải thích được tính chất bản về hai đường thẳng song song trong
không gian.
– Vận dụng được kiến thức về hai đường thẳng song song để mô tả một số
hình ảnh trong thực tiễn.
98
Nội dung Yêu cầu cần đạt
Đường thẳng và mặt
phẳng song song
– Nhận biết được đường thẳng song song với mặt phẳng.
– Giải thích được điều kiện để đường thẳng song song với mặt phẳng.
Giải thích được tính chất bản về đường thẳng song song với mặt
phẳng.
Vận dụng được kiến thức về đường thẳng song song với mặt phẳng để
mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn.
Hai mặt phẳng song song.
Định lí Thalès trong không
gian. Hình lăng trụ và hình
hộp
– Nhận biết được hai mặt phẳng song song trong không gian.
– Giải thích được điều kiện để hai mặt phẳng song song.
– Giải thích được tính chất cơ bản về hai mặt phẳng song song.
– Giải thích được định lí Thalès trong không gian.
– Giải thích được tính chất cơ bản của lăng trụ và hình hộp.
Vận dụng được kiến thức về quan hệ song song để tả một số hình
ảnh trong thực tiễn.
Phép chiếu song song.
Hình biểu diễn của một
hình không gian
Nhận biết được khái niệm các tính chất bản về phép chiếu song
song.
Xác định được nh của một điểm, một đoạn thẳng, một tam giác, một
đường tròn qua một phép chiếu song song.
Vẽ được hình biểu diễn của một số hình khối đơn giản.
Sử dụng được kiến thức về phép chiếu song song để tả một số hình
ảnh trong thực tiễn.
99
Nội dung Yêu cầu cần đạt
Quan hệ vuông
góc trong không
gian. Phép chiếu
vuông góc
Góc giữa hai đường thẳng.
Hai đường thẳng vuông
góc
– Nhận biết được khái niệmc giữa hai đường thẳng trong không gian.
– Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc trong không gian.
Chứng minh được hai đường thẳng vuông góc trong không gian trong
một số trường hợp đơn giản.
– Sử dụng được kiến thức về hai đường thẳng vuông góc để mô tả một số
hình ảnh trong thực tiễn.
Đường thẳng vuông góc
với mặt phẳng. Định ba
đường vuông góc. Phép
chiếu vuông góc
– Nhận biết được đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
– Xác định được điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
– Giải thích được được định lí ba đường vuông góc.
– Giải thích được được mối liên hệ giữa tính song song và tính vuông góc
của đường thẳng và mặt phẳng.
– Nhận biết được khái niệm phép chiếu vuông góc.
Xác định được hình chiếu vuông góc của một điểm, một đường thẳng,
một tam giác.
Nhận biết được công thức tính thể tích của hình chóp, hình lăng trụ,
hình hộp.
Tính được thể tích của hình chóp, hình lăng trụ, hình hộp trong những
trường hợp đơn giản (ví dụ: nhận biết được đường cao diện tích mặt
đáy của hình chóp).
Vận dụng được kiến thức về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng để
mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn.
100
Nội dung Yêu cầu cần đạt
Hai mặt phẳng
vuông góc. Hình lăng trụ
đứng, lăng trụ đều, hình
hộp đứng, hình hộp chữ
nhật, hình lập phương,
hình chóp đều.
– Nhận biết được hai mặt phẳng vuông góc trong không gian.
– Xác định được điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc.
– Giải thích được tính chất cơ bản về hai mặt phẳng vuông góc.
Giải thích được tính chất bản của hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều,
hình hộp đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều.
Vận dụng được kiến thức về hai mặt phẳng vuông góc để tả một số
hình ảnh trong thực tiễn.
Khoảng cách trong không
gian
Xác định được khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng; khoảng
cách từ một điểm đến một mặt phẳng; khoảng cách giữa hai đường thẳng
song song; khoảng cách giữa đường thẳng mặt phẳng song song;
khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song trong những trường hợp đơn
giản.
Nhận biết được đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo
nhau; tính được khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau trong những
trường hợp đơn giản (ví dụ: có một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
chứa đường thẳng còn lại).
– Sử dụng được kiến thức về khoảng cách trong không gian để mô tmột
số hình ảnh trong thực tiễn.
Góc giữa đường thẳng
mặt phẳng. Góc nhị diện
và góc phẳng nhị diện
– Nhận biết được khái niệmc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
– Xác định và tính được góc giữa đường thẳng mặt phẳng trong những
trường hợp đơn giản (ví dụ: đã biết hình chiếu vuông góc của đường thẳng
lên mặt phẳng).
101
Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Nhận biết được khái niệmc nhị diện, góc phẳng nhị diện.
Xác định tính được số đo góc nhị diện, góc phẳng nhị diện trong
những trường hợp đơn giản (ví dụ: nhận biết được mặt phẳng vuông góc
với cạnh nhị diện).
– Sử dụng được kiến thức về góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc nhị
diện để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn.
Hình chóp cụt đều thể
tích
– Nhận biết được hình chóp cụt đều.
Tính được thể tích khối chóp cụt đều.
– Vận dụng được kiến thức về hình chóp cụt đều để mô tả một số hình ảnh
trong thực tiễn.
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
– Sử dụng phần mềm để hỗ trợ việc học các kiến thức hình học.
– Thực hành sử dụng phần mềm để vẽ đường thẳng, mặt phẳng, giao điểm, giao tuyến, tạo hình trong không gian, xác định
hình biểu diễn.
– Thực hành sử dụng phần mềm hỗ trợ đồ hoạ và vẽ kĩ thuật.
THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Thống kê
Phân tích xử
dữ liệu
Các số đặc trưng của mẫu
số liệu ghép nhóm
Tính được các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép
nhóm: số trung bình cộng (hay số trung bình), trung vị ( ), tứ phân median
vị ( ), mốt ( ). quartiles mode
Hiểu được ý nghĩa vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu số
102
Nội dung Yêu cầu cần đạt
liệu trong thực tiễn.
– Rút ra được kết luận nhờ ý nghĩa của các số đặc trưng nói trên của mẫu
số liệu trong trường hợp đơn giản.
Nhận biết được mối liên hệ giữa thống với những kiến thức của các
môn học khác trong Chương trình lớp 11 và trong thực tiễn.
Xác suất
Khái niệm về c
suất
Một số khái niệm về xác
suất cổ điển
Nhận biết được một số khái niệm về xác suất cổ điển: hợp giao các
biến cố; biến cố độc lập.
Các quy tắc tính
xác suất
Các quy tắc tính xác suất – Tính được xác suất của biến c hợp bằng cách sử dụng công thức cộng.
Tính được xác suất của biến cố giao bằng cách sử dụng công thức nhân
(cho trường hợp biến cố độc lập).
Tính được xác suất của biến cố trong một số bài toán đơn giản bằng
phương pháp tổ hợp.
– Tính được xác suất trong một số bài toán đơn giản bằng cách sử dụng sơ
đồ hình cây.
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
– Sử dụng phần mềm để hỗ trợ việc học các kiến thức thống kê và xác suất.
– Sử dụng phần mềm để tính được các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm.
– Thực hành sử dụng phần mềm để tính xác suất.
103
Nội dung Yêu cầu cần đạt
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện c thể.
Hoạt động 1: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn và các chủ đề liên môn, chẳng hạn:
Thực hành tổng hợp các hoạt động liên quan đến tính toán, đo lường, ước lượng và vận dụng các kiến thức hình học không
gian vào đồ hoạ, vẽ kĩ thuật, như: vận dụng kiến thức về hàm số lượng giác vào tìm hiểu hệ thống hướng dẫn cất cánh và hạ
cánh của máy bay, tìm hiểu hệ thống xác định phần tử bắn của pháo binh, tên lửa; vận dụng kiến thức về xác suất thống kê
để giải thích các quy luật di truyền học; vận dụng các kiến thức hình học không gian vào đồ hoạ, vẽ kĩ thuật và thiết kế trong
công nghệ.
Hoạt động 2: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào lĩnh vực Giáo dục dân số, chẳng hạn: vận dụng cấp số cộng,
cấp số nhân để giải thích quy luật tăng trưởng dân số; vận dụng hàm số mũ, hàm số lôgarit để giải thích ảnh hưởng của sự
tăng trưởng dân số tới tiến bộ kinh tế – xã hội, giải thích mi liên hệ giữa sự tăng trưởng dân số với môi trường sinh thái,...
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số kiến thức về tài chính, như:
– Thực hành lên kế hoạch và quản lí thu nhập và tích luỹ của cải trong khoảng thời gian ngắn hạn trung hạn.
– Xác định được các phương thức để bảo vệ bản thân khỏi rủi ro.
Hoạt động 4: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá: câu lạc bộ toán học; cuộc thi về Toán, dự án học tập, ra báo
tường (hoặc nội san) về Toán, như: câu lạc bộ về ứng dụng toán học trong khoa học máy tính và công nghệ thông tin,...
Hoạt động 5 (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện): Tổ chức giao lưu học sinh giỏi Toán trong trường và trường bạn, giao
lưu với các chuyên gia nhằm hiểu rõ hơn về vai trò của Toán học trong thực tiễn và trong các ngành nghề.
104
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ LỚP 11:
ỨNG DỤNG TOÁN HỌC VÀO GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ THỰC TIỄN,
ĐẶC BIỆT LÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỒ HỌA VÀ VẼ KĨ THUẬT
Chuyên đề 11.1: Phép biến hình phẳng.
Chuyên đề 11.2: Một số yếu tố vẽ kĩ thuật.
Chuyên đề 11.3: Làm quen với một số yếu tố của Lí thuyết đồ thị.
Chuyên đề Chủ đề Yêu cầu cần đạt
Chuyên đề 11.1: Phép
biến hình phẳng
Phép dời hình. Phép đối
xứng trục. Phép đối xứng
tâm. Phép tịnh tiến. Phép
quay
– Nhận biết được khái niệm phép dời hình.
Nhận biết được tính chất của phép đối xứng trục, phép đối xứng
tâm, phép tịnh tiến và phép quay.
– Xác định được ảnh của điểm, đoạn thẳng, tam giác, đường tròn qua
phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép tịnh tiến và phép quay.
Vận dụng được các phép dời hình nói trên trong đồ hoạ trong
một số vấn đề thực tiễn (ví dụ: tạo các hoa văn, hình khối,...).
Phép đồng dạng phối cảnh
(phép vị tự). Phép đồng
dạng
Nhận biết được khái niệm phép đồng dạng phối cảnh (phép vtự),
phép đồng dạng.
– Nhận biết được tính chất của phép vị tự.
– Xác định được ảnh của điểm, đoạn thẳng, tam giác, đường tròn qua
phép vị tự.
Vận dụng được phép đồng dạng trong đồ hoạ trong một số vấn
đề thực tiễn (ví dụ: tạo các hoa văn, hình khối,...).
Chuyên đề 11.2: Một Một số yếu tố vẽ kĩ thuật – Nhận biết được hình biểu diễn của một hình, khối.
105
Chuyên đề Chủ đề Yêu cầu cần đạt
số yếu tố vẽ kĩ thuật
– Nhận biết được một số nguyên tắc cơ bản của vẽ kĩ thuật.
– Đọc được thông tin từ một số bản vẽ kĩ thuật đơn giản.
Vẽ được bản vẽ thuật đơn giản (gắn với phép chiếu song song
và phép chiếu vuông góc).
Chuyên đề 11.3: Làm
quen với một vài yếu
tố của Lí thuyết đồ thị
Giới thiệu một số bài toán
về tìm đường đi trong
những hình xuất phát từ
thực tiễn
– Nhận biết được khái niệm đồ thị.
– Nhận biết được đường đi Euler, đường đi Hamilton từ đồ thị.
Nhận biết được thuật toán về tìm đường đi tối ưu trong những
trường hợp đơn giản.
Sử dụng kiến thức về đồ thị để giải quyết một số tình huống liên
quan đến thực tiễn (ví dụ: xác định đường đi, xác định đường đi
ngắn nhất,...).
LỚP 12
Nội dung Yêu cầu cần đạt
MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH
Một số yếu tố giải tích
Ứng dụng đạo
hàm để khảo sát
vẽ đồ thị của
hàm số
Tính đơn điệu của hàm số Nhận biết được tính đồng biến, nghịch biến của một hàm strên một
khoảng dựa vào dấu của đạo hàm cấp một của nó.
Thể hiện được tính đồng biến, nghịch biến của hàm số trong bảng biến
thiên.
106
Nội dung Yêu cầu cần đạt
Nhận biết được tính đơn điệu, điểm cực trị, giá trị cực trị của hàm số
thông qua bảng biến thiên hoặc thông qua hình ảnh hình học của đồ thị
hàm số.
Giá trị lớn nhất, giá trị
nhỏ nhất của hàm s
– Nhận biết được giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một tập
xác định cho trước.
Xác định được giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng đạo
hàm trong những trường hợp đơn giản.
Khảo sát vẽ đồ thị của
hàm số
Nhận biết được hình ảnh hình học của đường tiệm cận ngang, đường
tiệm cận đứng, đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
tả được đồ tổng quát đkhảo sát m số (tìm tập xác định, xét
chiều biến thiên, tìm cực trị, tìm tiệm cận, lập bảng biến thiên, vẽ đồ thị).
Khảo sát được tập c định, chiều biến thiên, cực trị, tiệm cận, bảng
biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số:
y
= ax bx cx
3
+
2
+ + d (a 0);
ax b
y
cx d
(c ad 0, bc 0);
2
ax bx c
y
mx n
(a m 0, 0 đa thức tử không chia hết cho đa thức
mẫu).
Nhận biết được tính đối xứng (trục đối xứng, tâm đối xứng) của đồ thị
các hàm số trên.
Ứng dụng đạo hàm để giải
quyết một số vấn đề liên
Vận dụng được đạo hàm khảo sát hàm số để giải quyết một số vấn đề
liên quan đến thực tiễn.
107
Nội dung Yêu cầu cần đạt
quan đến thực tiễn
Nguyên hàm. Tích
phân
Nguyên hàm. Bảng nguyên
hàm của một số hàm số
cấp
– Nhận biết được khái niệm nguyên hàm của một hàm số.
– Giải thích được tính chất cơ bản của nguyên hàm.
– Xác định được nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp như:
1 ;
y x

1
;
y
x
sin ;y x
cos ;y x
2
1
;
cos
y
x
2
1
;
sin
y
x
; .
x x
y a y e
– Tính được nguyên hàm trong những trường hợp đơn giản.
Tích phân. ng dụng hình
học của tích phân
– Nhận biết được định nghĩa và các tính chất của tích phân.
– Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.
– Sử dụng được tích phân để tính diện tích của một số hình phẳng, thể tích
của một số hình khối.
Vn dụng đưc ch phân để giải mt số i toán có liên quan đến thc tin.
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
Sử dụng phần mềm để hỗ trợ việc học các kiến thức đại số và giải tích.
– Thực hành sử dụng phần mềm để vẽ các đồ thị; minh hoạ sự tương giao của các đồ thị; thực hiện các phép biến đổi đồ thị;
tạo hoa văn, hình khối.
– Thực hành sử dụng phần mềm để tạo mô hình khối tròn xoay trong một số bài toán ứng dụng tích phân xác định.
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
Hình học không gian
108
Nội dung Yêu cầu cần đạt
Phương pháp toạ
độ trong không
gian
Toạ độ của vectơ
đối với một hệ trục toạ độ.
Biểu thức toạ độ của các
phép toán vectơ
– Nhận biết được vectơ các phép toán vectơ trong không gian (tổng và
hiệu của hai vectơ, tích của một số với một vectơ, tích hướng của hai
vectơ).
– Nhận biết được toạ độ của một vectơ đối với hệ trục toạ độ.
Xác định được độ dài của một vectơ khi biết toạ độ hai đầu mút của
và biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ.
– Xác định được biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ.
Vận dụng được toạ độ của vectơ để giải một số bài toán liên quan
đến thực tiễn.
Phương trình mặt phẳng – Nhận biết được phương trình tổng quát của mặt phẳng.
Thiết lập được phương trình tổng quát của mặt phẳng trong hệ trục toạ
độ Oxyz theo một trong ba cách bản: qua một điểm và biết vectơ pháp
tuyến; qua một điểm biết cặp vectơ chỉ phương (suy ra vectơ pháp
tuyến nhờ vào việc tìm vectơ vuông góc với cặp vectơ chỉ phương); qua
ba điểm không thẳng hàng.
Thiết lập được điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góc với
nhau.
Tính được khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng bằng phương
pháp toạ độ.
– Vận dụng được kiến thức về phương trình mặt phẳng để giải một số bài
toán liên quan đến thực tiễn.
Phương trình đường thẳng Nhận biết được phương trình chính tắc, phương trình tham số, vectơ chỉ
109
Nội dung Yêu cầu cần đạt
trong không gian
phương của đường thẳng trong không gian.
Thiết lập được phương trình của đường thẳng trong hệ trục toạ độ theo
một trong hai cách bản: qua một điểm biết một vectơ chỉ phương,
qua hai điểm.
Xác định được điều kiện để hai đường thẳng chéo nhau, cắt nhau,
song song hoặc vuông góc với nhau.
Thiết lập được công thức tính góc giữa hai đường thẳng, giữa đường
thẳng và mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng.
Vận dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng trong không
gian để giải một số bài toán liên quan đến thực tiễn.
Phương trình mặt cầu – Nhận biết được phương trình mặt cầu.
– Xác định được tâm, bán kính của mặt cầu khi biết phương trình của nó.
– Thiết lập được phương trình của mặt cầu khi biết tâm và bán kính.
Vận dụng được kiến thức về phương trình mặt cầu để giải một số bài
toán liên quan đến thực tiễn.
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
– Sử dụng phần mềm để hỗ trợ việc học các kiến thức hình học.
– Thực hành sử dụng phần mềm để biểu thị điểm, vectơ, các phép toán vectơ trong hệ trục toạ đ . Oxyz
– Thực hành sử dụng phần mềm để vẽ đường thẳng, mặt phẳng, mặt cầu trong hệ trục toạ độ ; xem xét sự thay đổi hình Oxyz
dạng khi thay đổi các yếu tố trong phương trình của chúng.
110
Nội dung Yêu cầu cần đạt
THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Thống kê
Phân tích xử
dữ liệu
Các số đặc trưng của mẫu
số liệu ghép nhóm
Tính được các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu ghép
nhóm: khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị, phương sai, độ lệch chuẩn.
– Giải thích được ý nghĩa và vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu
số liệu trong thực tiễn.
Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của các số đặc trưng nói trên
của mẫu số liệu trong trường hợp đơn giản.
Nhận biết được mối liên hệ giữa thống với những kiến thức của các
môn học khác trong Chương trình lớp 12 và trong thực tiễn.
Xác suất
Khái niệm về c
suất có điều kiện
Xác suất có điều kiện – Nhận biết được khái niệm về xác suất có điều kiện.
Giải thích được ý nghĩa của xác suất điều kiện trong những tình
huống thực tiễn quen thuộc.
Các quy tắc tính
xác suất
Các quy tắc tính xác suất tả được công thức xác suất toàn phần, công thức Bayes thông qua
bảng dữ liệu thống kê 2x2 và sơ đồ hình cây.
– Sử dụng được công thức Bayes để tính xác suất có điều kiện và vận dụng
vào một số bài toán thực tiễn.
– Sử dụng được sơ đồ hình cây để tính xác suất điều kiện trong một số
bài toán thực tiễn liên quan tới thống kê.
111
Nội dung Yêu cầu cần đạt
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
– Sử dụng phần mềm để hỗ trợ việc học các kiến thức thống kê và xác suất.
– Thực hành sử dụng phần mềm để tính phân bố nhị thức, tính toán thống kê.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện c thể.
Hoạt động 1: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn và các chủ đề liên môn, chẳng hạn:
– Thực hành tổng hợp các hoạt động liên quan đến tính toán, đo lường, ước lượng và tạo lập hình.
– Vận dụng kiến thức về phương pháp toạ độ trong hình học không gian để tìm hiểu hệ thống GPS, tìm hiểu về đồ hoạ, vẽ kĩ
thuật và thiết kế trong Công nghệ.
– Vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải thích các quy luật của Vật (quy luật âm học, quang học), Hoá học và giải quyết
bài toán tối ưu về kinh tế, thời gian, quãng đường,...
Hoạt động 2: Vận dụng các kiến thức toán học vào một số vấn đề liên quan đến tài chính.
Hoạt động 3: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá: câu lạc bộ toán học; cuộc thi về Toán; dự án học tập; ra báo
tường (hoặc nội san) về Toán, chẳng hạn: câu lạc bộ về ứng dụng toán học trong khoa học máy tính và công nghệ thông tin.
Hoạt động 4 (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện): Tổ chức giao lưu học sinh giỏi Toán trong trường và trường bạn, giao
lưu với các chuyên gia nhằm hiểu vai trò của Toán học trong thực tiễn và trong các ngành nghề,...
112
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ LỚP 12:
ỨNG DỤNG TOÁN HỌC VÀO GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ THỰC TIỄN,
ĐẶC BIỆT LÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH
Chuyên đề 12.1: Biến ngẫu nhiên rời rạc. Các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên rời rạc.
Chuyên đề 12.2: Ứng dụng toán học để giải quyết một số bài toán tối ưu.
Chuyên đề 12.3: Ứng dụng toán học trong một số vấn đề liên quan đến tài chính.
Chuyên đề Chủ đề Yêu cầu cần đạt
Chuyên đề 12.1: Biến
ngẫu nhiên rời rạc.
Các số đặc trưng của
biến ngẫu nhiên rời
rạc
Biến ngẫu nhiên rời rạc.
Các số đặc trưng của biến
ngẫu nhiên rời rạc
Nhận biết được khái niệm biến ngẫu nhiên rời rạc; phân bố xác
suất của biến ngẫu nhiên rời rạc; kì vọng, phương sai, độ lệch chuẩn
của biến ngẫu nhiên rời rạc.
– Lập và đọc được bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc
với một số ít giá trị.
Tính được kì vọng, phương sai độ lệch chuẩn của biến ngẫu
nhiên rời rạc.
Giải thích được ý nghĩa thực tiễn của các số đặc trưng của biến
ngẫu nhiên rời rạc.
Vận dụng được kiến thức về xác suất, các số đặc trưng của biến
ngẫu nhiên rời rạc để giải quyết một số bài toán thực tiễn (ví dụ: tìm
phương án cho năng suất cao, tìm phương án để rủi ro là ít nhất,...).
Phân bố Bernoulli. Phân bố
nhị thức
– Nhận biết được khái niệm về phép thử lặp và công thức Bernoulli.
Nhận biết được khái niệm phân bố nhị thức. Nhận biết được ý
nghĩa của phân bố nhị thức.
113
Chuyên đề Chủ đề Yêu cầu cần đạt
Vận dụng phân bố nhị thức để giải một số bài toán liên quan đến
thực tiễn.
Chuyên đề 12.2: Ứng
dụng toán học để giải
quyết một số bài toán
tối ưu
Vận dụng hệ bất phương
trình bậc nhất để giải quyết
một số bài toán quy hoạch
tuyến tính
Vận dụng được các kiến thức về hệ bất phương trình bậc nhất để giải
quyết một số bài toán quy hoạch tuyến tính.
Vận dụng đạo hàm để giải
quyết một số bài toán tối ưu
trong thực tiễn, đặc biệt
trong kinh tế
– Vận dụng được các kiến thức về đạo hàm để giải quyết một số bài
toán tối ưu xuất hiện trong thực tiễn (ví dụ: bài toán tối ưu liên quan
đến khoảng cách, thời gian,...).
– Vận dụng được các kiến thức về đạo hàm để giải quyết một số bài
toán tối ưu trong kinh tế (ví dụ: bài toán tối ưu hoá chi phí sản xuất,
bài toán tối ưu hoá lợi nhuận,...).
Chuyên đề 12.3: Ứng
dụng toán học trong
một số vấn đề liên
quan đến tài chính
Vận dụng kiến thức toán
học trong việc giải quyết
một số vấn đề về lãi suất
vay nợ của các tổ chức tín
dụng
– Nhận biết được một số vấn đề về tiền tệ.
– Thiết lập được kế hoạch tài chính cá nhân cho các nhu cầu dài hạn
như giáo dục hoặc sống tự lập.
– Nhận biết được một số vấn đề về lãi suất và vay nợ của các tổ chức
tín dụng (như ngân hàng, quỹn dụng,...).
– Tính được lãi suất được hưởng qua tiền tiết kiệm và các giá trị thực
chất có tính đến lạm phát.
Tính được lãi suất cần trả cho thẻ tín dụng, phí sử dụng thẻ (bao
gồm các giao dịch).
Nhận biết được kết quả của việc trcác khoản tiền nợ đúng thời
114
Chuyên đề Chủ đề Yêu cầu cần đạt
hạn, bao gồm hồ sơ tín dụng và giá trị tín dụng.
– Vận dụng được kiến thức toán học (như các kiến thức về tỉ số, tỉ số
phần trăm, phép tính luỹ thừa và lôgarit) trong việc giải quyết một số
vấn đề về lãi suất vay nợ của các tổ chức tín dụng (như ngân
hàng, quỹ tín dụng,...).
Vận dụng kiến thức toán
học trong việc giải quyết
một số vấn đề về đầu tư
– Nhận biết được một số vấn đề về đầu tư.
Vận dụng được kiến thức toán học (như các kiến thức về tỉ số,
tỉ số phần trăm, đạo hàm, cách tìm giá trị cực trị của biểu thức) trong
việc giải quyết một số vấn đề về đầu tư.
Giải thích được rằng các khoản đầu thể tăng giá trị, cũng
như tiền, có thể giảm giá trị nếu lạm phát vượt tỉ lệ lãi suất.
VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC
1. Phương pháp dạy học trong Chương trình môn Toán đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau:
a) Phù hợp với tiến trình nhận thức của học sinh (đi từ cụ thể đến trừu tượng, từ dễ đến khó); không chỉ coi trọng tính
logic của khoa học toán học mà cần chú ý cách tiếp cận dựa trên vốn kinh nghiệm và sự trải nghiệm của học sinh;
b) Quán triệt tinh thần “lấy người học làm trung tâm”, phát huy tính tích cực, tgiác, chú ý nhu cầu, năng lực nhận
thức, cách thức học tập khác nhau của từng nhân học sinh; tổ chức quá trình dạy học theo hướng kiến tạo, trong đó học
sinh được tham gia tìm tòi, phát hiện, suy luận giải quyết vấn đề;
c) Linh hoạt trong việc vận dụng các phương pháp, thuật dạy học tích cực; kết hợp nhuần nhuyễn, sáng tạo với việc
vận dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học truyền thống; kết hợp các hoạt động dạy học trong lớp học với hoạt động thực
115
hành trải nghiệm, vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn. Cấu trúc bài học bảo đảm tỉ lệ cân đối, hài hoà giữa kiến thức
cốt lõi, kiến thức vận dụng và các thành phần khác.
d) Sử dụng đủ và hiệu quả các phương tiện, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định đối với môn Toán; thể sử dụng
các đồ dùng dạy học tự làm phù hợp với nội dung học và các đi tượng học sinh; tăng cường sử dụng công nghệ thông tin và
các phương tiện, thiết bị dạy học hiện đại một cách phù hợp và hiệu quả;
2. Định hướng phương pháp hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung
a) Phương pháp hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu
Thông qua việc tổ chức các hoạt động học tập, môn Toán góp phần cùng các môn học và hoạt động giáo dục khác giúp
học sinh rèn luyện tính trung thực, tình yêu lao động, tinh thần trách nhiệm, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập; bồi dưỡng
sự tự tin, hứng thú học tập, thói quen đọc sách và ý thức tìm tòi, khám phá khoa học.
b) Phương pháp hình thành, phát triển các năng lực chung
– Môn Toán góp phần hình thành phát triển năng lực tự chủ và tự học thông qua việc rèn luyện cho người học biết
cách lựa chọn mục tiêu, lập được kế hoạch học tập, hình thành cách thọc, rút kinh nghiệm điều chỉnh để thể vận
dụng vào các tình huống khác trong quá trình học các khái niệm, kiến thức năng toán học cũng như khi thực hành,
luyện tập hoặc tự lực giải toán, giải quyết các vấn đề có ý nghĩa toán học.
Môn Toán góp phần hình thành phát triển năng lực giao tiếp hợp tác thông qua việc nghe hiểu, đọc hiểu, ghi
chép, diễn tả được c thông tin toán học cần thiết trong văn bản toán học; thông qua sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học
kết hợp với ngôn ngữ thông thường để trao đổi, trình bày được các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong sự tương tác
với người khác, đồng thời thể hiện sự tự tin, tôn trọng người đối thoại khi mô tả, giải thích các nội dung, ý tưởng toán học.
Môn Toán góp phần hình thành phát triển năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo thông qua việc giúp học sinh
nhận biết được tình huống vấn đề; chia sẻ sự am hiểu vấn đề với người khác; biết đề xuất, lựa chọn được cách thức, quy
trình giải quyết vấn đề và biết trình bày giải pháp cho vấn đề; biết đánh giá giải pháp đã thực hiện và khái quát hoá cho vấn
đề tương tự.
116
3. Phương pháp dạy học môn Toán góp phần hình thành phát triển năng lực tính toán, năng lực ngôn ngcác
năng lực đặc thù khác. Cụ thể:
a) Môn Toán với ưu thế nổi trội, có nhiều cơ hội để phát triển năng lực tính toán thể hiện ở chỗ vừa cung cấp kiến thức
toán học, rèn luyện kĩ năng tính toán, ước lượng, vừa giúp hình thành và phát triển các thành tố của năng lực toán học (năng
lực tư duy và lập luận, năng lực mô hình hoá, năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp và năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện học toán).
b) Môn Toán góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ thông qua rèn luyện năng đọc hiểu, diễn giải, phân tích, đánh
giá tình huống có ý nghĩa toán học, thông qua việc sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường
để trình bày, diễn tả các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học.
c) Môn Toán góp phần phát triển năng lực tin học thông qua việc sử dụng các phương tiện, công cụ công nghệ thông
tin và truyền thông như công cụ hỗ trợ trong học tập và tự học; tạo dựng môi trường học tập trải nghiệm.
d) Môn Toán góp phần phát triển năng lực thẩm mĩ thông qua việc giúp học sinh làm quen với lịch sử toán học, với tiểu
sử của các nhà toán học và thông qua việc nhận biết vẻ đẹp của Toán học trong thế giới tự nhiên.
VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC
Mục tiêu đánh giá kết quả giáo dục môn Toán là cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về sự phát triển năng
lực và sự tiến bộ của học sinh trên cơ sở yêu cầu cần đạt ở mỗi lớp học, cấp học; điều chỉnh các hoạt động dạy học, bảo đảm
sự tiến bộ của từng học sinh và nâng cao chất lượng giáo dục môn Toán nói riêng và chất lượng giáo dục nói chung.
Vận dụng kết hợp nhiều hình thức đánh giá (đánh giá quá trình, đánh giá định kì), nhiều phương pháp đánh giá (quan
sát, ghi lại quá trình thực hiện, vấn đáp, trắc nghiệm khách quan, tự luận, kiểm tra viết, bài tập thực hành, các dự án/sản
phẩm học tập, thực hiện nhiệm vụ thực tiễn,...) và vào những thời điểm thích hợp.
Đánh giá quá trình (hay đánh giá thường xuyên) do giáo viên phụ trách môn học tổ chức, kết hợp với đánh giá của giáo
viên các môn học khác, của bản thân học sinh được đánh giá và của các học sinh khác trong tổ, trong lớp hoặc đánh giá của
cha mhọc sinh. Đánh giá quá trình đi liền với tiến trình hoạt động học tập của học sinh, tránh tình trạng tách rời giữa quá
117
trình dạy học và quá trình đánh giá, bảo đảm mục tiêu đánh giá vì sự tiến bộ trong học tập của học sinh.
Đánh giá định (hay đánh giá tổng kết) mục đích chính đánh giá việc thực hiện các mục tiêu học tập. Kết quả
đánh giá định kì và đánh giá tổng kết được sử dụng để chứng nhận cấp độ học tập, công nhận thành tích của học sinh. Đánh
giá định kì do cơ sở giáo dục tổ chức hoặc thông qua các kì kiểm tra, đánh giá quốc gia.
Đánh giá định kì còn được sử dụng để phục vụ quản lí các hoạt động dạy học, bảo đảm chất lượng ở cơ sở giáo dục và
phục vụ phát triển chương trình môn Toán.
Đánh giá năng lực học sinh thông qua các bằng chứng biểu hiện kết quả đạt được trong quá trình thực hiện các hành
động của học sinh. Tiến trình đánh giá gồm các bước bản như: c định mục đích đánh giá; xác định bằng chứng cần
thiết; lựa chọn các phương pháp, công cụ đánh giá thích hợp; thu thập bằng chứng; giải thích bằng chứng và đưa ra nhận xét.
Chú trọng việc lựa chọn phương pháp, công cụ đánh giá các thành tố của năng lực toán học. Cụ thể:
– Đánh giá năng lực tư duy và lập luận toán học: có thể sử dụng một số phương pháp, công cụ đánh giá như các câu hỏi
(nói, viết), bài tập,... mà đòi hỏi học sinh phải trình bày, so sánh, phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức; phải vận dụng
kiến thức toán học để giải thích, lập luận.
– Đánh giá năng lực mô hình hoá toán học: lựa chọn những tình huống trong thực tiễn làm xuất hiện bài toán toán học.
Từ đó, đòi hỏi học sinh phải xác định được mô hình toán học (gồm công thức, phương trình, bảng biểu, đồ thị,...) cho tình
huống xuất hiện trong bài toán thực tiễn; giải quyết được những vấn đề toán học trong hình được thiết lập; thể hiện
đánh giá được lời giải trong ngữ cảnh thực tiễn và cải tiến được mô hình nếu cách giải quyết không phù hợp.
– Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề toán học: có thể sử dụng các phương pháp như yêu cầu người học nhận dạng tình
huống, phát hiện và trình bày vấn đề cần giải quyết; mô tả, giải thích các thông tin ban đầu, mục tiêu, mong muốn của tình
huống vấn đề đang xem xét; thu thập, lựa chọn, sắp xếp thông tin và kết nối với kiến thức đã có; sử dụng các câu hỏi (có thể
yêu cầu trả lời nói hoặc viết) đòi hỏi người học vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề, đặc biệt các vấn đề thực tiễn; sử
dụng phương pháp quan sát (như bảng kiểm theo các tiêu chí đã xác định), quan sát người học trong quá trình giải quyết vấn
đề; đánh giá qua các sản phẩm thực hành của người học (chẳng hạn sản phẩm của các dự án học tập); quan tâm hợp đến
118
các nhiệm vụ đánh giá mang tính tích hợp.
Đánh giá năng lực giao tiếp toán học: thể sử dụng các phương pháp như yêu cầu người học nghe hiểu, đọc hiểu,
ghi chép (tóm tắt), phân tích, lựa chọn, trích xuất được được các thông tin toán học cơ bản, trọng tâm trong văn bản nói hoặc
viết; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường trong việc trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, thảo
luận, tranh luận các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong sự tương tác với người khác.
Đánh giá năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thể sử dụng các phương pháp như yêu cầu người học
nhận biết được tên gọi, tác dụng, quy cách sử dụng, cách thức bảo quản, ưu điểm, hạn chế của các công cụ, phương tiện học
toán; trình bày được cách sử dụng (hợp lí) công cụ, phương tiện học toán để thực hiện nhiệm vụ học tập hoặc để diễn tả
những lập luận, chứng minh toán học.
Khi giáo viên lên kế hoạch bài học, cần thiết lập các tiêu chí và cách thức đánh giá để bảo đảm ở cuối mỗi bài học học
sinh đạt được các yêu cầu cơ bản dựa trên các tiêu chí đã nêu, trước khi thực hiện các hoạt động học tập tiếp theo.
VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Giải thích thuật ngữ
a) Một số thuật ngữ chuyên môn
– Tạo lập: là tạo nên, lập nên. Ví dụ: Học sinh tạo lập được lục giác đều thông qua việc lắp ghép các tam giác đều.
– Hình học trực quan: Quá trình nhận thức hình học của trẻ em phải đi từ cụ thể đến trừu tượng, từ hình ảnh trực quan
đến những kiến thức hình học đã được trừu tượng hoá, hình thức hoá. dụ: Trong giai đoạn từ lớp 1 đến lớp 6, học sinh
được làm quen với việc học hình học thông qua hình ảnh trực quan hoặc các dụng cụ trực quan (vật thật), không có yếu tố
suy luận; học sinh lớp 7, lớp 8, lớp 9 cũng được học hình học không gian với cách tiếp cận này. Vì thế, hình học được giảng
dạy trong giai đoạn đầu của tiến trình nhận thức hình học của học sinh được gọi là hình học trực quan. Khi dạy học hình học
trực quan, giáo viên không nhất thiết yêu cầu học sinh suy luận, tránh gây áp lực không tốt lên học sinh, nhưng cũng có thể
đề cập đến những kiến thức hình học đã được hình thức hoá nếu điều kiện nhận thức của học sinh cho phép.
b) Từ ngữ thể hiện mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt
119
Chương trình môn Toán sử dụng một số động từ để thể hiện mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của người học, được nêu
trong bảng tổng hợp dưới đây. Một số động từ được sử dụng ở các mức độ khác nhau nhưng trong mỗi trường hợp thể hiện
một hành động có đối tượng và yêu cầu cụ thể.
Trong quá trình dạy học, đặc biệt khi đặt câu hỏi thảo luận, ra đề kiểm tra đánh giá, giáo viên thể dùng những
động từ nêu trong bảng tổng hợp hoặc thay thế bằng các động từ có nghĩa tương đương cho phù hợp với tình huống sư phạm
và nhiệm vụ cụ thể giao cho học sinh.
Mức độ
Một số động từ
mô tả mức độ
Ví dụ minh hoạ
Biết
(Nhận biết nhớ lại
các thông tin đã được
tiếp nhận trước đó)
Đọc;
Đếm;
Viết;
Làm quen;
Nhận dạng;
Nhận biết.
- Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10.
- Làm quen với dãy số tự nhiên và đặc điểm.
- Nhận dạng được hình tứ giác thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học tập
nhân hoặc vật thật.
- Nhận biết được số đối của một số nguyên.
Hiểu
(Hiểu được ý nghĩa
của thông tin, diễn
đạt được thông tin
theo ý hiểu của
nhân)
Mô tả;
Giải thích;
Thể hiện;
Sắp xếp.
- Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng.
- Giải thích được định lí về dấu của tam thức bậc hai từ việc quan sát đồ thị của
hàm bậc hai.
- Thể hiện được các số đo đại lượng bằng cách dùng số thập phân.
- Sắp xếp được số liệu vào biểu đồ cột.
120
Mức độ
Một số động từ
mô tả mức độ
Ví dụ minh hoạ
Vận dụng
(Vận dụng thông tin
đã biết vào một tình
huống, điều kiện mới
hoặc để giải quyết
vấn đề)
Tính;
Vẽ;
Thực hiện;
Sử dụng;
Vận dụng;
So sánh;
Phân biệt;
Lí giải;
Chứng minh;
Giải quyết.
- Tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các cạnh.
- Vẽ được đường cao của hình tam giác.
- Thực hiện được phép cộng hai số nguyên
- Sử dụng được thuật ngữ tập hợp, phần tử thuộc (không thuộc) một tập hợp.
- Vận dụng được kiến thức về phương trình mặt cầu để giải một số bài toán liên
quan đến thực tiễn.
- So sánh được hai phân số cho trước.
- Phân biệt được góc nhị diện và góc giữa hai mặt phẳng.
- giải được cách chuyển dữ liệu từ dạng biểu diễn này sang dạng biểu diễn
khác.
- Chứng minh được tính đúng đắn của một mệnh đề toán học bằng phương pháp
quy nạp toán học.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản liên quan đến hình phẳng
hình khối đã học.
2. Thời lượng thực hiện chương trình
a) Thời lượng thực hiện chương trình ở các lớp
Lớp Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Số tiết 105 175 175 175 175 140 140 140 140 105 105 105
Riêng ở cấp trung học phổ thông, mỗi lớp có thêm 35 tiết/năm học cho các chuyên đề học tập lựa chọn.
b) Thời lượng dành cho các nội dung giáo dục
Ước lượng thời gian (tính theo %) cho các mạch nội dung ở từng lớp (không tính chuyên đề học tập) như sau:
121
Mạch kiến thức
Cấp học/Lớp
Số, Đại số và Một số
yếu tố giải tích
Hình học và
Đo lường
Thống kê và
Xác suất
Hoạt động thực hành
và trải nghiệm
Tiểu học
1 80% 15% 0% 5%
2 75% 17% 3% 5%
3 70% 22% 3% 5%
4 75% 16% 4% 5%
5 50% 40% 5% 5%
Toàn cấp 69% 23% 3% 5%
Trung học
cơ sở
6 49% 30% 14% 7%
7 43% 36% 14% 7%
8 43% 36% 14% 7%
9 43% 36% 14% 7%
Toàn cấp 43% 36% 14% 7%
Trung học
phổ thông
10 44% 35% 14% 7%
11 44% 35% 14% 7%
12 44% 35% 14% 7%
Toàn cấp 44% 35% 14% 7%
Toàn bộ chương trình 44% 35% 14% 7%
122
3. Thiết bị dạy học
a) Thiết bị dạy học môn Toán chứa đựng, mô tả những tri thức có khả năng htrợ giáo viên và hỗ trợ học sinh hướng
vào đối tượng toán học cụ thể (khái niệm, quan hệ, tính chất toán học,...) nhằm phát hiện, tìm tòi, khắc sâu kiến thức,... trong
quá trình học tập môn Toán.
b) Việc sử dụng thiết bị dạy học môn Toán cần bảo đảm một số yêu cầu sau:
Các thiết bị dạy học phải phục vụ cho mục tiêu dạy học môn Toán, phù hợp với nội dung học các đối
tượng học sinh, hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy học tránh làm tăng thêm nội dung dạy học, công việc của giáo viên
gây tốn kém không cần thiết.
– Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, tránh hình thức hoặc lạm dụng gây phản tác dụng, làm giảm hiệu quả của quá trình dạy
học; tạo điều kiện để học sinh thực sự được thực hành, thao tác trên các thiết bị dạy học, qua đó giúp học sinh chủ động, tích
cực khám phá, phát hiện kiến thức và góp phần phát triển “năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán”.
Khuyến khích sử dụng các phương tiện nghe nhìn, phương tiện kĩ thuật hiện đại hỗ trợ quá trình dạy học, đồng thời
coi trọng việc sử dụng các phương tiện truyền thống. Khi điều kiện, giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm kiếm thông
tin, tư liệu trên Internet hoặc chương trình truyền hình có uy tín về giáo dục để mở rộng vốn hiểu biết và năng lực tự học.
Tăng cường thiết bị dạy học tự làm: Ngoài các thiết bị dạy học tối thiểu được quy định trong danh mục do Bộ Giáo
dục Đào tạo ban hành cần huy động sáng kiến, sự sáng tạo của học sinh, giáo viên phụ huynh trong việc khai thác,
thiết kế và sử dụng các thiết bị dạy học tự làm.
– Phối hợp sử dụng linh hoạt các loại hình thiết bị dạy học: Mỗi loại hình thiết bị đều có ưu điểm và hạn chế nhất định,
do đó tùy thuộc nội dung bài học, phương pháp dạy học mà có thể kết hợp sử dụng các loại hình thiết bị dạy học và phối hợp
một cách hợp lí, khoa học và sinh động.
c) Căn cứ mục tiêu và yêu cầu cần đạt của chương trình môn Toán, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh mục thiết bị
dạy học tối thiểu, bảo đảm đủ về số lượng và chủng loại. Cụ thể:
- Cấp tiểu học:
123
+ Số và Phép tính: Gồm các bộ thiết bị dạy học về Số tự nhiên và các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) với số tự nhiên;
Phân số các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) với phân số; Số thập phân Các phép tính về số thập phân; Tỉ số phần
trăm.
+ Hình học Đo lường: Gồm các bộ thiết bị dạy học về nhận biết, tả hình dạng đặc điểm của một số hình
phẳng hình khối; thực hành đo, vẽ, lắp ghép, tạo hình (tương ứng với chương trình môn Toán mỗi lớp); thực hành cân,
đo, đong, đếm, xem thời gian, mua bán.
+ Một số yếu tố thống kê và xác suất: Gồm các bộ thiết bị dạy học về Đọc, mô tả, biểu diễn số liệu vào các bảng, biểu
đồ thống kê; làm quen với khả năng xảy ra của một sự kiện.
- Cấp trung học cơ sở:
+ Số và Đại số: Gồm các bộ thiết bị dạy học về Số nguyên và Các phép tính với số nguyên; Tỉ số phần trăm; Hàm số
và đồ thị.
+ Hình học và Đo lường: Bộ thiết bị dạy học về nhận biết, mô tả hình dạng và đặc điểm của một số hình phẳng và hình
khối; về thực hành đo, vẽ, tạo hình gắn với các hình phẳng và hình khối đã học.
+ Một số yếu tố Thống kê và Xác suất: Bộ thiết bị dạy học về Thống kê và Xác suất.
- Cấp trung học phổ thông:
+ Đại số và Một số yếu tố giải tích: Bộ thiết bị dạy và học về Hàm số và đồ thị.
+ Hình học Đo lường: Bộ thiết dạy học về Nhận biết, tả hình dạng đặc điểm hình chóp, hình lăng trụ, hình
nón, hình cầu, hình trụ, các đường cônic.
+ Thống kê và Xác suất: Bộ thiết bị dạy học về Thống kê và Xác suất.
| 1/123

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MÔN TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Hà Nội, 2018 MỤC LỤC Trang
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC ..................................................................................................................................................... 3
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH .............................................................................................................. 4
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH ....................................................................................................................................... 6
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT ..................................................................................................................................................... 9
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC ................................................................................................................................................. 16
LỚP 1 ........................................................................................................................................................................... 21
LỚP 2 ........................................................................................................................................................................... 24
LỚP 3 ........................................................................................................................................................................... 29
LỚP 4 ........................................................................................................................................................................... 34
LỚP 5 ........................................................................................................................................................................... 40
LỚP 6 ........................................................................................................................................................................... 46
LỚP 7 ........................................................................................................................................................................... 55
LỚP 8 ........................................................................................................................................................................... 63
LỚP 9 ........................................................................................................................................................................... 71
LỚP 10 ......................................................................................................................................................................... 79
LỚP 11 ......................................................................................................................................................................... 89
LỚP 12 ....................................................................................................................................................................... 105
VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC ..................................................................................................................................... 114
VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC ......................................................................................................................... 116
VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ...................................................................... 118 2 I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC
Toán học ngày càng có nhiều ứng dụng trong cuộc sống, những kiến thức và kĩ năng toán học cơ bản đã giúp con người
giải quyết các vấn đề trong thực tế cuộc sống một cách có hệ thống và chính xác, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển.
Môn Toán ở trường phổ thông góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và năng lực
toán học cho học sinh; phát triển kiến thức, kĩ năng then chốt và tạo cơ hội để học sinh được trải nghiệm, vận dụng toán học
vào thực tiễn; tạo lập sự kết nối giữa các ý tưởng toán học, giữa Toán học với thực tiễn, giữa Toán học với các môn học và
hoạt động giáo dục khác, đặc biệt với các môn Khoa học, Khoa học tự nhiên, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Công nghệ, Tin học
để thực hiện giáo dục STEM.
Nội dung môn Toán thường mang tính logic, trừu tượng, khái quát. Do đó, để hiểu và học được Toán, chương trình
Toán ở trường phổ thông cần bảo đảm sự cân đối giữa “học” kiến thức và “vận dụng” kiến thức vào giải quyết vấn đề cụ thể.
Trong quá trình học và áp dụng toán học, học sinh luôn có cơ hội sử dụng các phương tiện công nghệ, thiết bị dạy học
hiện đại, đặc biệt là máy tính điện tử và máy tính cầm tay hỗ trợ quá trình biểu diễn, tìm tòi, khám phá kiến thức, giải quyết vấn đề toán học.
Trong chương trình giáo dục phổ thông, Toán là môn học bắt buộc từ lớp 1 đến lớp 12. Nội dung giáo dục toán học
được phân chia theo hai giai đoạn:
- Giai đoạn giáo dục cơ bản: Môn Toán giúp học sinh hiểu được một cách có hệ thống những khái niệm, nguyên lí, quy
tắc toán học cần thiết nhất cho tất cả mọi người, làm nền tảng cho việc học tập ở các trình độ học tập tiếp theo hoặc có thể sử
dụng trong cuộc sống hằng ngày.
- Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp: Môn Toán giúp học sinh có cái nhìn tương đối tổng quát về toán học, hiểu
được vai trò và những ứng dụng của toán học trong thực tiễn, những ngành nghề có liên quan đến toán học để học sinh có cơ
sở định hướng nghề nghiệp, cũng như có khả năng tự mình tìm hiểu những vấn đề có liên quan đến toán học trong suốt cuộc
đời. Bên cạnh nội dung giáo dục cốt lõi, trong mỗi năm học, học sinh (đặc biệt là những học sinh có định hướng khoa học tự
nhiên và công nghệ) được chọn học một số chuyên đề học tập. Các chuyên đề này nhằm tăng cường kiến thức về toán học, kĩ 3
năng vận dụng kiến thức toán vào thực tiễn, đáp ứng sở thích, nhu cầu và định hướng nghề nghiệp của học sinh.
Chương trình môn Toán trong cả hai giai đoạn giáo dục có cấu trúc tuyến tính kết hợp với “đồng tâm xoáy ốc” (đồng
tâm, mở rộng và nâng cao dần), xoay quanh và tích hợp ba mạch kiến thức: Số, Đại số và Một số yếu tố giải tích; Hình học
và Đo lường; Thống kê và Xác suất.
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình môn Toán quán triệt các quy định cơ bản được nêu trong Chương trình tổng thể; kế thừa và phát huy ưu
điểm của chương trình hiện hành và các chương trình trước đó, tiếp thu có chọn lọc kinh nghiệm xây dựng chương trình
môn học của các nước tiên tiến trên thế giới, tiếp cận những thành tựu của khoa học giáo dục, có tính đến điều kiện kinh tế
và xã hội Việt Nam. Đồng thời, chương trình môn Toán nhấn mạnh một số quan điểm sau:
1. Bảo đảm tính tinh giản, thiết thực, hiện đại
Chương trình môn Toán bảo đảm tính tinh giản, thiết thực, hiện đại thể hiện ở việc phản ánh những nội dung nhất thiết
phải được đề cập trong nhà trường phổ thông, đáp ứng nhu cầu hiểu biết thế giới cũng như hứng thú, sở thích của người học,
phù hợp với cách tiếp cận của thế giới ngày nay. Chương trình quán triệt tinh thần “toán học cho mọi người”, ai cũng học
được Toán nhưng mỗi người có thể học Toán theo cách phù hợp với sở thích và năng lực cá nhân.
Chương trình môn Toán chú trọng tính ứng dụng, gắn kết với thực tiễn hay các môn học, hoạt động giáo dục khác, đặc
biệt với các môn học nhằm thực hiện giáo dục STEM, gắn với xu hướng phát triển hiện đại của kinh tế, khoa học, đời sống
xã hội và những vấn đề cấp thiết có tính toàn cầu (như biến đổi khí hậu, phát triển bền vững, giáo dục tài chính,...). Điều này
còn được thể hiện qua các hoạt động thực hành và trải nghiệm trong giáo dục toán học với nhiều hình thức như: thực hiện
những đề tài, dự án học tập về Toán, đặc biệt là những đề tài và dự án về ứng dụng toán học trong thực tiễn; tổ chức trò chơi
học toán, câu lạc bộ toán học, diễn đàn, hội thảo, cuộc thi về Toán,... tạo cơ hội giúp học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng và
kinh nghiệm của bản thân vào thực tiễn một cách sáng tạo.
2. Bảo đảm tính thống nhất, sự nhất quán và phát triển liên tục
Chương trình môn Toán bảo đảm tính thống nhất, sự phát triển liên tục (từ lớp 1 đến lớp 12), bao gồm hai nhánh liên 4
kết chặt chẽ với nhau, một nhánh mô tả sự phát triển của các mạch nội dung kiến thức cốt lõi và một nhánh mô tả sự phát
triển của năng lực, phẩm chất của học sinh. Đồng thời, chương trình môn Toán chú ý tiếp nối với chương trình giáo dục
mầm non và tạo nền tảng cho giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học.
3. Bảo đảm tính tích hợp và phân hoá
Chương trình môn Toán thực hiện tích hợp nội môn xoay quanh ba mạch kiến thức: Số, Đại số và Một số yếu tố giải
tích; Hình học và Đo lường; Thống kê và Xác suất; thực hiện tích hợp liên môn thông qua các nội dung, chủ đề liên quan
hoặc các kiến thức toán học được khai thác, sử dụng trong các môn học khác như Vật lí, Hoá học, Sinh học, Địa lí, Tin học,
Công nghệ, Lịch sử, Nghệ thuật,...; thực hiện tích hợp nội môn và liên môn thông qua các hoạt động thực hành và trải
nghiệm trong giáo dục toán học.
Đồng thời, chương trình môn Toán bảo đảm yêu cầu phân hoá. Đối với tất cả các cấp học, môn Toán quán triệt tinh thần
dạy học theo hướng cá thể hoá người học trên cơ sở bảo đảm đa số học sinh (trên tất cả các vùng miền của cả nước) đáp ứng
được yêu cầu cần đạt của chương trình; đồng thời chú ý tới các đối tượng chuyên biệt (học sinh giỏi, học sinh khuyết tật, học
sinh có hoàn cảnh khó khăn,…). Đối với cấp trung học phổ thông, môn Toán có hệ thống chuyên đề học tập chuyên sâu và các
nội dung học tập giúp học sinh nâng cao kiến thức, kĩ năng thực hành, vận dụng giải quyết các vấn đề gắn với thực tiễn. 4. Bảo đảm tính mở
Chương trình môn Toán bảo đảm định hướng thống nhất và những nội dung giáo dục toán học cốt lõi, bắt buộc đối với
học sinh toàn quốc, đồng thời trao quyền chủ động và trách nhiệm cho địa phương và nhà trường trong việc lựa chọn, bổ
sung một số nội dung giáo dục toán học và triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp với đối tượng và điều kiện của địa phương, của cơ sở giáo dục.
Chương trình môn Toán chỉ quy định những nguyên tắc, định hướng chung về yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng
lực của học sinh, nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và việc đánh giá kết quả giáo dục, không quy định quá chi tiết,
để tạo điều kiện cho tác giả sách giáo khoa và giáo viên phát huy tính chủ động, sáng tạo trong thực hiện chương trình.
Chương trình bảo đảm tính ổn định và khả năng phát triển trong quá trình thực hiện cho phù hợp với tiến bộ khoa học –
công nghệ và yêu cầu của thực tế. 5
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH 1. Mục tiêu chung
Chương trình môn Toán giúp học sinh đạt các mục tiêu chủ yếu sau:
a) Hình thành và phát triển năng lực toán học bao gồm các thành tố cốt lõi sau: năng lực tư duy và lập luận toán học;
năng lực mô hình hoá toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
b) Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với
môn học, cấp học được quy định tại Chương trình tổng thể.
c) Có kiến thức, kĩ năng toán học phổ thông, cơ bản, thiết yếu; phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp
liên môn giữa môn Toán và các môn học khác như Vật lí, Hoá học, Sinh học, Địa lí, Tin học, Công nghệ, Lịch sử, Nghệ
thuật,...; tạo cơ hội để học sinh được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.
d) Có hiểu biết tương đối tổng quát về sự hữu ích của toán học đối với từng ngành nghề liên quan để làm cơ sở định hướng
nghề nghiệp, cũng như có đủ năng lực tối thiểu để tự tìm hiểu những vấn đề liên quan đến toán học trong suốt cuộc đời.
2. Mục tiêu cấp tiểu học
Môn Toán cấp tiểu học nhằm giúp học sinh đạt các mục tiêu chủ yếu sau:
a) Góp phần hình thành và phát triển năng lực toán học với yêu cầu cần đạt: thực hiện được các thao tác tư duy ở mức
độ đơn giản; nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết vấn đề đơn giản; lựa chọn được các phép toán và công thức
số học để trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các nội dung, ý tưởng, cách thức giải quyết vấn đề; sử dụng được ngôn
ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống
đơn giản; sử dụng được các công cụ, phương tiện học toán đơn giản để thực hiện các nhiệm vụ học tập toán đơn giản.
b) Có những kiến thức và kĩ năng toán học cơ bản ban đầu, thiết yếu về: 6
– Số và phép tính: Số tự nhiên, phân số, số thập phân và các phép tính trên những tập hợp số đó.
– Hình học và Đo lường: Quan sát, nhận biết, mô tả hình dạng và đặc điểm (ở mức độ trực quan) của một số hình
phẳng và hình khối trong thực tiễn; tạo lập một số mô hình hình học đơn giản; tính toán một số đại lượng hình học; phát
triển trí tưởng tượng không gian; giải quyết một số vấn đề thực tiễn đơn giản gắn với Hình học và Đo lường (với các đại lượng đo thông dụng).
– Thống kê và Xác suất: Một số yếu tố thống kê và xác suất đơn giản; giải quyết một số vấn đề thực tiễn đơn giản gắn
với một số yếu tố thống kê và xác suất.
c) Cùng với các môn học và hoạt động giáo dục khác như: Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Hoạt động trải nghiệm,… góp
phần giúp học sinh có những hiểu biết ban đầu về một số nghề nghiệp trong xã hội.
3. Mục tiêu cấp trung học cơ sở
Môn Toán cấp trung học cơ sở nhằm giúp học sinh đạt các mục tiêu chủ yếu sau:
a) Góp phần hình thành và phát triển năng lực toán học với yêu cầu cần đạt: nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận,
giải quyết vấn đề, thực hiện được việc lập luận hợp lí khi giải quyết vấn đề, chứng minh được mệnh đề toán học không quá
phức tạp; sử dụng được các mô hình toán học (công thức toán học, phương trình đại số, hình biểu diễn,...) để mô tả tình
huống xuất hiện trong một số bài toán thực tiễn không quá phức tạp; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ
thông thường để biểu đạt các nội dung toán học cũng như thể hiện chứng cứ, cách thức và kết quả lập luận; trình bày được ý
tưởng và cách sử dụng công cụ, phương tiện học toán để thực hiện một nhiệm vụ học tập hoặc để diễn tả những lập luận, chứng minh toán học.
b) Có những kiến thức và kĩ năng toán học cơ bản về:
– Số và Đại số: Hệ thống số (từ số tự nhiên đến số thực); tính toán và sử dụng công cụ tính toán; ngôn ngữ và kí hiệu
đại số; biến đổi biểu thức đại số, phương trình, hệ phương trình, bất phương trình; sử dụng ngôn ngữ hàm số để mô tả (mô
hình hoá) một số quá trình và hiện tượng trong thực tiễn.
– Hình học và Đo lường: Nội dung Hình học và Đo lường ở cấp học này bao gồm Hình học trực quan và Hình học 7
phẳng. Hình học trực quan tiếp tục cung cấp ngôn ngữ, kí hiệu, mô tả (ở mức độ trực quan) những đối tượng của thực tiễn
(hình phẳng, hình khối); tạo lập một số mô hình hình học thông dụng; tính toán một số yếu tố hình học; phát triển trí tưởng
tượng không gian; giải quyết một số vấn đề thực tiễn đơn giản gắn với Hình học và Đo lường. Hình học phẳng cung cấp
những kiến thức và kĩ năng (ở mức độ suy luận logic) về các quan hệ hình học và một số hình phẳng thông dụng (điểm,
đường thẳng, tia, đoạn thẳng, góc, hai đường thẳng song song, tam giác, tứ giác, đường tròn).
– Thống kê và Xác suất: Thu thập, phân loại, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu thống kê; phân tích dữ liệu thống kê
thông qua tần số, tần số tương đối; nhận biết một số quy luật thống kê đơn giản trong thực tiễn; sử dụng thống kê để hiểu các
khái niệm cơ bản về xác suất thực nghiệm của một biến cố và xác suất của một biến cố; nhận biết ý nghĩa của xác suất trong thực tiễn.
c) Góp phần giúp học sinh có những hiểu biết ban đầu về các ngành nghề gắn với môn Toán; có ý thức hướng nghiệp
dựa trên năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân; định hướng phân luồng sau trung học cơ sở (tiếp tục học
lên, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động).
4. Mục tiêu cấp trung học phổ thông
Môn Toán cấp trung học phổ thông nhằm giúp học sinh đạt các mục tiêu chủ yếu sau:
a) Góp phần hình thành và phát triển năng lực toán học với yêu cầu cần đạt: nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận,
giải quyết vấn đề; sử dụng được các phương pháp lập luận, quy nạp và suy diễn để hiểu được những cách thức khác nhau
trong việc giải quyết vấn đề; thiết lập được mô hình toán học để mô tả tình huống, từ đó đưa ra cách giải quyết vấn đề toán
học đặt ra trong mô hình được thiết lập; thực hiện và trình bày được giải pháp giải quyết vấn đề và đánh giá được giải pháp
đã thực hiện, phản ánh được giá trị của giải pháp, khái quát hoá được cho vấn đề tương tự; sử dụng được công cụ, phương
tiện học toán trong học tập, khám phá và giải quyết vấn đề toán học.
b) Có những kiến thức và kĩ năng toán học cơ bản, thiết yếu về:
– Đại số và Một số yếu tố giải tích: Tính toán và sử dụng công cụ tính toán; sử dụng ngôn ngữ và kí hiệu đại số; biến
đổi biểu thức đại số và siêu việt (lượng giác, mũ, lôgarit), phương trình, hệ phương trình, bất phương trình; nhận biết các 8
hàm số sơ cấp cơ bản (luỹ thừa, lượng giác, mũ, lôgarit); khảo sát hàm số và vẽ đồ thị hàm số bằng công cụ đạo hàm; sử
dụng ngôn ngữ hàm số, đồ thị hàm số để mô tả và phân tích một số quá trình và hiện tượng trong thế giới thực; sử dụng tích
phân để tính toán diện tích hình phẳng và thể tích vật thể trong không gian.
– Hình học và Đo lường: Cung cấp những kiến thức và kĩ năng (ở mức độ suy luận logic) về các quan hệ hình học và
một số hình phẳng, hình khối quen thuộc; phương pháp đại số (vectơ, toạ độ) trong hình học; phát triển trí tưởng tượng
không gian; giải quyết một số vấn đề thực tiễn đơn giản gắn với Hình học và Đo lường.
– Thống kê và Xác suất: Hoàn thiện khả năng thu thập, phân loại, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu thống kê; sử
dụng các công cụ phân tích dữ liệu thống kê thông qua các số đặc trưng đo xu thế trung tâm và đo mức độ phân tán cho mẫu
số liệu không ghép nhóm và ghép nhóm; sử dụng các quy luật thống kê trong thực tiễn; nhận biết các mô hình ngẫu nhiên,
các khái niệm cơ bản của xác suất và ý nghĩa của xác suất trong thực tiễn.
c) Góp phần giúp học sinh có những hiểu biết tương đối tổng quát về các ngành nghề gắn với môn Toán và giá trị của
nó; làm cơ sở cho định hướng nghề nghiệp sau trung học phổ thông; có đủ năng lực tối thiểu để tự tìm hiểu những vấn đề
liên quan đến toán học trong suốt cuộc đời. IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung
Môn Toán góp phần hình thành và phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù
hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại Chương trình tổng thể.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù
Môn Toán góp phần hình thành và phát triển cho học sinh năng lực toán học (biểu hiện tập trung nhất của năng lực tính
toán) bao gồm các thành phần cốt lõi sau: năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hoá toán học; năng lực
giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
Biểu hiện cụ thể của năng lực toán học và yêu cầu cần đạt cho từng cấp học được thể hiện trong bảng sau: 9 Thành phần năng lực Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở
Cấp trung học phổ thông
Năng lực tư duy và lập luận
toán học thể hiện qua việc:
– Thực hiện được các thao tác – Thực hiện được các thao tác – Thực hiện được các thao – Thực hiện được tương đối
tư duy như: so sánh, phân tích, tư duy (ở mức độ đơn giản), tác tư duy, đặc biệt biết quan thành thạo các thao tác tư
tổng hợp, đặc biệt hoá, khái đặc biệt biết quan sát, tìm sát, giải thích được sự tương duy, đặc biệt phát hiện được
quát hoá, tương tự; quy nạp, kiếm sự tương đồng và khác đồng và khác biệt trong nhiều sự tương đồng và khác biệt diễn dịch.
biệt trong những tình huống tình huống và thể hiện được trong những tình huống tương
quen thuộc và mô tả được kết kết quả của việc quan sát.
đối phức tạp và lí giải được quả của việc quan sát.
kết quả của việc quan sát.
– Chỉ ra được chứng cứ, lí lẽ – Nêu được chứng cứ, lí lẽ – Thực hiện được việc lập – Sử dụng được các phương
và biết lập luận hợp lí trước và biết lập luận hợp lí trước luận hợp lí khi giải quyết vấn pháp lập luận, quy nạp và khi kết luận. khi kết luận. đề.
suy diễn để nhìn ra những cách thức khác nhau trong
việc giải quyết vấn đề.
– Giải thích hoặc điều chỉnh – Nêu và trả lời được câu hỏi – Nêu và trả lời được câu hỏi – Nêu và trả lời được câu hỏi
được cách thức giải quyết vấn khi lập luận, giải quyết vấn khi lập luận, giải quyết vấn khi lập luận, giải quyết vấn
đề về phương diện toán học.
đề. Bước đầu chỉ ra được đề. Chứng minh được mệnh đề. Giải thích, chứng minh,
chứng cứ và lập luận có cơ đề toán học không quá phức điều chỉnh được giải pháp
sở, có lí lẽ trước khi kết luận. tạp.
thực hiện về phương diện toán học. 10 Thành phần năng lực Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở
Cấp trung học phổ thông
Năng lực mô hình hoá toán
học thể hiện qua việc:
– Xác định được mô hình toán – Lựa chọn được các phép – Sử dụng được các mô hình – Thiết lập được mô hình
học (gồm công thức, phương toán, công thức số học, sơ toán học (gồm công thức toán học (gồm công thức,
trình, bảng biểu, đồ thị,...) cho đồ, bảng biểu, hình vẽ để toán học, sơ đồ, bảng biểu, phương trình, sơ đồ, hình vẽ,
tình huống xuất hiện trong bài trình bày, diễn đạt (nói hoặc hình vẽ, phương trình, hình bảng biểu, đồ thị,...) để mô tả toán thực tiễn.
viết) được các nội dung, ý biểu diễn,...) để mô tả tình tình huống đặt ra trong một
tưởng của tình huống xuất huống xuất hiện trong một số số bài toán thực tiễn.
hiện trong bài toán thực tiễn bài toán thực tiễn không quá đơn giản. phức tạp.
– Giải quyết được những vấn – Giải quyết được những bài – Giải quyết được những vấn – Giải quyết được những vấn
đề toán học trong mô hình toán xuất hiện từ sự lựa chọn đề toán học trong mô hình đề toán học trong mô hình được thiết lập. trên. được thiết lập. được thiết lập.
– Thể hiện và đánh giá được – Nêu được câu trả lời cho – Thể hiện được lời giải toán – Lí giải được tính đúng đắn
lời giải trong ngữ cảnh thực tế tình huống xuất hiện trong học vào ngữ cảnh thực tiễn của lời giải (những kết luận
và cải tiến được mô hình nếu bài toán thực tiễn.
và làm quen với việc kiểm thu được từ các tính toán là
cách giải quyết không phù
chứng tính đúng đắn của lời có ý nghĩa, phù hợp với thực hợp. giải.
tiễn hay không). Đặc biệt,
nhận biết được cách đơn
giản hoá, cách điều chỉnh
những yêu cầu thực tiễn (xấp
xỉ, bổ sung thêm giả thiết, 11 Thành phần năng lực Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở
Cấp trung học phổ thông
tổng quát hoá,...) để đưa đến
những bài toán giải được.
Năng lực giải quyết vấn đề
toán học thể hiện qua việc:
– Nhận biết, phát hiện được – Nhận biết được vấn đề cần – Phát hiện được vấn đề cần – Xác định được tình huống
vấn đề cần giải quyết bằng giải quyết và nêu được thành giải quyết.
có vấn đề; thu thập, sắp xếp, toán học. câu hỏi.
giải thích và đánh giá được
độ tin cậy của thông tin; chia
sẻ sự am hiểu vấn đề với người khác.
– Lựa chọn, đề xuất được cách – Nêu được cách thức giải – Xác định được cách thức, – Lựa chọn và thiết lập được
thức, giải pháp giải quyết quyết vấn đề.
giải pháp giải quyết vấn đề.
cách thức, quy trình giải vấn đề. quyết vấn đề.
– Sử dụng được các kiến thức, – Thực hiện và trình bày – Sử dụng được các kiến – Thực hiện và trình bày
kĩ năng toán học tương thích được cách thức giải quyết thức, kĩ năng toán học tương được giải pháp giải quyết
(bao gồm các công cụ và vấn đề ở mức độ đơn giản.
thích để giải quyết vấn đề. vấn đề.
thuật toán) để giải quyết vấn đề đặt ra. 12 Thành phần năng lực Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở
Cấp trung học phổ thông
– Đánh giá được giải pháp đề – Kiểm tra được giải pháp đã – Giải thích được giải pháp – Đánh giá được giải pháp
ra và khái quát hoá được cho thực hiện. đã thực hiện.
đã thực hiện; phản ánh được vấn đề tương tự.
giá trị của giải pháp; khái
quát hoá được cho vấn đề tương tự.
Năng lực giao tiếp toán học thể hiện qua việc:
– Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi – Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi – Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi – Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi
chép được các thông tin toán chép (tóm tắt) được các chép (tóm tắt) được các thông chép (tóm tắt) được tương
học cần thiết được trình bày thông tin toán học trọng tâm tin toán học cơ bản, trọng tâm đối thành thạo các thông tin
dưới dạng văn bản toán học trong nội dung văn bản hay trong văn bản (ở dạng văn toán học cơ bản, trọng tâm
hay do người khác nói hoặc do người khác thông báo (ở bản nói hoặc viết). Từ đó trong văn bản nói hoặc viết. viết ra.
mức độ đơn giản), từ đó phân tích, lựa chọn, trích xuất Từ đó phân tích, lựa chọn,
nhận biết được vấn đề cần được các thông tin toán học trích xuất được các thông tin giải quyết.
cần thiết từ văn bản (ở dạng toán học cần thiết từ văn bản
văn bản nói hoặc viết). nói hoặc viết.
– Trình bày, diễn đạt (nói hoặc – Trình bày, diễn đạt (nói – Thực hiện được việc trình – Lí giải được (một cách hợp
viết) được các nội dung, ý hoặc viết) được các nội dung, bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, lí) việc trình bày, diễn đạt,
tưởng, giải pháp toán học ý tưởng, giải pháp toán học thảo luận, tranh luận các nội thảo luận, tranh luận các nội
trong sự tương tác với người trong sự tương tác với người dung, ý tưởng, giải pháp toán dung, ý tưởng, giải pháp toán
khác (với yêu cầu thích hợp về khác (chưa yêu cầu phải diễn học trong sự tương tác với học trong sự tương tác với
sự đầy đủ, chính xác).
đạt đầy đủ, chính xác). Nêu người khác (ở mức tương đối người khác. 13 Thành phần năng lực Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở
Cấp trung học phổ thông
và trả lời được câu hỏi khi lập đầy đủ, chính xác).
luận, giải quyết vấn đề.
– Sử dụng được hiệu quả ngôn – Sử dụng được ngôn ngữ – Sử dụng được ngôn ngữ – Sử dụng được một cách
ngữ toán học (chữ số, chữ cái, toán học kết hợp với ngôn toán học kết hợp với ngôn hợp lí ngôn ngữ toán học kết
kí hiệu, biểu đồ, đồ thị, các ngữ thông thường, động tác ngữ thông thường để biểu hợp với ngôn ngữ thông
liên kết logic,...) kết hợp với hình thể để biểu đạt các nội đạt các nội dung toán học thường để biểu đạt cách suy
ngôn ngữ thông thường hoặc dung toán học ở những tình cũng như thể hiện chứng cứ, nghĩ, lập luận, chứng minh
động tác hình thể khi trình huống đơn giản.
cách thức và kết quả lập các khẳng định toán học.
bày, giải thích và đánh giá các luận.
ý tưởng toán học trong sự
tương tác (thảo luận, tranh luận) với người khác.
– Thể hiện được sự tự tin khi – Thể hiện được sự tự tin khi – Thể hiện được sự tự tin khi – Thể hiện được sự tự tin khi
trình bày, diễn đạt, nêu câu trả lời câu hỏi, khi trình bày, trình bày, diễn đạt, thảo luận, trình bày, diễn đạt, thảo luận,
hỏi, thảo luận, tranh luận các thảo luận các nội dung toán học tranh luận, giải thích các nội tranh luận, giải thích các nội
nội dung, ý tưởng liên quan ở những tình huống đơn giản.
dung toán học trong một số tình dung toán học trong nhiều tình đến toán học.
huống không quá phức tạp.
huống không quá phức tạp.
Năng lực sử dụng công cụ,
phương tiện học toán thể hiện qua việc:
– Nhận biết được tên gọi, tác – Nhận biết được tên gọi, tác – Nhận biết được tên gọi, tác – Nhận biết được tác dụng,
dụng, quy cách sử dụng, cách dụng, quy cách sử dụng, dụng, quy cách sử dụng, quy cách sử dụng, cách thức 14 Thành phần năng lực Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở
Cấp trung học phổ thông
thức bảo quản các đồ dùng, cách thức bảo quản các công cách thức bảo quản các công bảo quản các công cụ, phương
phương tiện trực quan thông cụ, phương tiện học toán đơn cụ, phương tiện học toán tiện học toán (bảng tổng kết về
thường, phương tiện khoa học giản (que tính, thẻ số, thước, (mô hình hình học phẳng và các dạng hàm số, mô hình góc
công nghệ (đặc biệt là phương compa, êke, các mô hình không gian, thước đo góc, và cung lượng giác, mô hình
tiện sử dụng công nghệ thông hình phẳng và hình khối thước cuộn, tranh ảnh, biểu các hình khối, bộ dụng cụ tạo
tin), phục vụ cho việc học Toán. quen thuộc,...) đồ,...). mặt tròn xoay,.. ).
– Sử dụng được các công cụ, – Sử dụng được các công cụ, – Trình bày được cách sử – Sử dụng được máy tính
phương tiện học toán, đặc biệt phương tiện học toán để thực dụng công cụ, phương tiện cầm tay, phần mềm, phương
là phương tiện khoa học công hiện những nhiệm vụ học tập học toán để thực hiện nhiệm tiện công nghệ, nguồn tài
nghệ để tìm tòi, khám phá và toán đơn giản.
vụ học tập hoặc để diễn tả nguyên trên mạng Internet
giải quyết vấn đề toán học – Làm quen với máy tính những lập luận, chứng minh để giải quyết một số vấn đề
(phù hợp với đặc điểm nhận cầm tay, phương tiện công toán học. toán học. thức lứa tuổi).
nghệ thông tin hỗ trợ học – Sử dụng được máy tính tập.
cầm tay, một số phần mềm
tin học và phương tiện công
nghệ hỗ trợ học tập.
– Nhận biết được các ưu điểm, – Nhận biết được (bước đầu) – Chỉ ra được các ưu điểm, – Đánh giá được cách thức
hạn chế của những công cụ, một số ưu điểm, hạn chế của hạn chế của những công cụ, sử dụng các công cụ, phương
phương tiện hỗ trợ để có cách những công cụ, phương tiện phương tiện hỗ trợ để có tiện học toán trong tìm tòi, sử dụng hợp lí.
hỗ trợ để có cách sử dụng cách sử dụng hợp lí.
khám phá và giải quyết vấn hợp lí. đề toán học. 15 V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 1. Nội dung khái quát a) Nội dung cốt lõi
Nội dung môn Toán được tích hợp xoay quanh ba mạch kiến thức: Số, Đại số và Một số yếu tố giải tích; Hình học và
Đo lường; Thống kê và Xác suất.
Số, Đại số và Một số yếu tố giải tích là cơ sở cho tất cả các nghiên cứu sâu hơn về toán học, nhằm hình thành những
công cụ toán học để giải quyết các vấn đề của toán học và các lĩnh vực khoa học khác có liên quan; tạo cho học sinh khả
năng suy luận suy diễn, góp phần phát triển tư duy logic, khả năng sáng tạo toán học và hình thành khả năng sử dụng các
thuật toán. Hàm số cũng là công cụ quan trọng cho việc xây dựng các mô hình toán học của các quá trình và hiện tượng trong thế giới thực.
Hình học và Đo lường là một trong những thành phần quan trọng của giáo dục toán học, rất cần thiết cho học sinh trong
việc tiếp thu các kiến thức về không gian và phát triển các kĩ năng thực tế thiết yếu. Hình học và Đo lường hình thành những
công cụ nhằm mô tả các đối tượng, thực thể của thế giới xung quanh; cung cấp cho học sinh kiến thức, kĩ năng toán học cơ
bản về Hình học, Đo lường (với các đại lượng đo thông dụng) và tạo cho học sinh khả năng suy luận, kĩ năng thực hiện các
chứng minh toán học, góp phần vào phát triển tư duy logic, khả năng sáng tạo toán học, trí tưởng tượng không gian và tính
trực giác. Đồng thời, Hình học còn góp phần giáo dục thẩm mĩ và nâng cao văn hoá toán học cho học sinh. Việc gắn kết Đo
lường và Hình học sẽ tăng cường tính trực quan, thực tiễn của việc dạy học môn Toán.
Thống kê và Xác suất là một thành phần bắt buộc của giáo dục toán học trong nhà trường, góp phần tăng cường tính
ứng dụng và giá trị thiết thực của giáo dục toán học. Thống kê và Xác suất tạo cho học sinh khả năng nhận thức và phân tích
các thông tin được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, hiểu bản chất xác suất của nhiều sự phụ thuộc trong thực tế,
hình thành sự hiểu biết về vai trò của thống kê như là một nguồn thông tin quan trọng về mặt xã hội, biết áp dụng tư duy
thống kê để phân tích dữ liệu. Từ đó, nâng cao sự hiểu biết và phương pháp nghiên cứu thế giới hiện đại cho học sinh.
Ngoài ra, chương trình môn Toán ở từng cấp cũng dành thời lượng thích đáng để tiến hành các hoạt động thực hành và
trải nghiệm cho học sinh chẳng hạn như: Tiến hành các đề tài, dự án học tập về Toán, đặc biệt là các đề tài và các dự án về 16
ứng dụng toán học trong thực tiễn; tổ chức các trò chơi học toán, câu lạc bộ toán học, diễn đàn, hội thảo, cuộc thi về Toán;
ra báo tường (hoặc nội san) về Toán; tham quan các cơ sở đào tạo và nghiên cứu toán học, giao lưu với học sinh có khả năng
và yêu thích môn Toán,... Những hoạt động đó sẽ giúp học sinh vận dụng những tri thức, kiến thức, kĩ năng, thái độ đã được
tích luỹ từ giáo dục toán học và những kinh nghiệm của bản thân vào thực tiễn cuộc sống một cách sáng tạo; phát triển cho
học sinh năng lực tổ chức và quản lí hoạt động, năng lực tự nhận thức và tích cực hoá bản thân; giúp học sinh bước đầu xác
định được năng lực, sở trường của bản thân nhằm định hướng và lựa chọn nghề nghiệp; tạo lập một số năng lực cơ bản cho
người lao động tương lai và người công dân có trách nhiệm. b) Chuyên đề học tập
Trong mỗi lớp ở giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp, học sinh (đặc biệt là những học sinh có định hướng khoa
học tự nhiên và công nghệ) được chọn học một số chuyên đề học tập. Các chuyên đề này nhằm:
– Cung cấp thêm một số kiến thức và kĩ năng toán học đáp ứng yêu cầu phân hoá sâu (ví dụ: phương pháp quy nạp toán
học; hệ phương trình bậc nhất ba ẩn; biến ngẫu nhiên rời rạc và các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên rời rạc; phép biến hình
phẳng; vẽ kĩ thuật; một số yếu tố của lí thuyết đồ thị); tạo cơ hội cho học sinh vận dụng toán học giải quyết các vấn đề liên
môn và thực tiễn, góp phần hình thành cơ sở khoa học cho giáo dục STEM (ví dụ: các kiến thức về hệ phương trình bậc nhất
cho phép giải quyết một số bài toán vật lí về tính toán điện trở, tính cường độ dòng điện trong dòng điện không đổi,...; cân
bằng phản ứng trong một số bài toán hoá học,...; một số bài toán sinh học về nguyên phân, giảm phân,...; kiến thức về đạo
hàm để giải quyết một số bài toán tối ưu về khoảng cách, thời gian, kinh tế;...).
– Giúp học sinh hiểu sâu thêm vai trò và những ứng dụng của Toán học trong thực tiễn; có những hiểu biết về các
ngành nghề gắn với môn Toán và giá trị của nó làm cơ sở cho định hướng nghề nghiệp sau trung học phổ thông.
– Tạo cơ hội cho học sinh nhận biết năng khiếu, sở thích, phát triển hứng thú và niềm tin trong học Toán; phát triển
năng lực toán học và năng lực tìm hiểu những vấn đề có liên quan đến Toán học trong suốt cuộc đời.
2. Phân bố các mạch nội dung ở các lớp
Nội dung trình bày tường minh, kí hiệu bằng dấu “x”. 17 Lớp Mạch Chủ đề 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
SỐ, ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH Số học Số tự nhiên x x x x x x Số nguyên x Phân số x x x Số hữu tỉ Số thập phân x x Số hữu tỉ x Số thực x x x
Ước lượng và làm tròn số x x x x x x x
Tỉ số. Tỉ số phần trăm. Tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau x x x Đại số Mệnh đề x Tập hợp x Biểu thức đại số x x x x Hàm số và đồ thị x x x x x
Phương trình, hệ phương trình x x x x
Bất phương trình, hệ bất phương trình x x x 18 Lớp Mạch Chủ đề 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng giác x x x
Luỹ thừa, mũ và lôgarit x x x
Dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân x x Đại số tổ hợp x
Một số yếu tố giải tích Giới hạn của dãy số x
Giới hạn. Hàm số Giới hạn của hàm số x liên tục Hàm số liên tục x Đạo hàm x x Nguyên hàm, tích phân x HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG Hình học trực quan
Hình phẳng và hình khối trong thực tiễn x x x x x x x x x Hình học phẳng
Các hình hình học cơ bản (điểm, đường thẳng, đoạn thẳng) x Góc x x Tam giác x x x x 19 Lớp Mạch Chủ đề 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tứ giác x x x Đa giác đều x Hình tròn. Đường tròn x x Ba đường conic x
Hệ thức lượng trong tam giác x x Vectơ trong mặt phẳng x
Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng x Hình học không gian
Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian x
Quan hệ song song trong không gian. Phép chiếu song song x
Quan hệ vuông góc trong không gian. Phép chiếu vuông góc x Vectơ trong không gian x
Phương pháp toạ độ trong không gian x Đo lường Độ dài x x x x x x x x x x Số đo góc x x x x Diện tích x x x x x x x x x x 20 Lớp Mạch Chủ đề 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Dung tích. Thể tích x x x x x x x x Khối lượng x x x Nhiệt độ x Thời gian x x x x x Vận tốc x x Tiền tệ x x x THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Một số yếu tố thống kê x x x x x x x x x x x
Một số yếu tố xác suất x x x x x x x x x x x
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM x x x x x x x x x x x x
3. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp LỚP 1 Nội dung Yêu cầu cần đạt SỐ VÀ PHÉP TÍNH Số tự nhiên Số tự nhiên
Đếm, đọc, viết các số – Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10; trong phạm vi 20; trong trong phạm vi 100 phạm vi 100. 21 Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Nhận biết được chục và đơn vị, số tròn chục.
So sánh các số trong phạm Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 100 (ở các vi 100
nhóm có không quá 4 số).
Các phép tính với Phép cộng, phép trừ
– Nhận biết được ý nghĩa của phép cộng, phép trừ. số tự nhiên
– Thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
– Làm quen với việc thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép
tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). Tính nhẩm
– Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10.
– Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm các số tròn chục.
Thực hành giải quyết vấn – Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép tính (cộng, trừ) thông qua
đề liên quan đến các phép tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. tính cộng, trừ
– Nhận biết và viết được phép tính (cộng, trừ) phù hợp với câu trả lời của
bài toán có lời văn và tính được kết quả đúng. HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG Hình học trực quan Hình phẳng
Quan sát, nhận biết hình – Nhận biết được vị trí, định hướng trong không gian: trên – dưới, phải – và hình khối
dạng của một số hình trái, trước – sau, ở giữa.
phẳng và hình khối đơn – Nhận dạng được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật giản
thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật.
– Nhận dạng được khối lập phương, khối hộp chữ nhật thông qua việc sử 22 Nội dung Yêu cầu cần đạt
dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật.
Thực hành lắp ghép, xếp Nhận biết và thực hiện được việc lắp ghép, xếp hình gắn với sử dụng bộ
hình gắn với một số hình đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật.
phẳng và hình khối đơn giản Đo lường Đo lường
Biểu tượng về đại lượng – Nhận biết được về “dài hơn”, “ngắn hơn”.
và đơn vị đo đại lượng
– Nhận biết được đơn vị đo độ dài: cm (xăng-ti-mét); đọc và viết được số
đo độ dài trong phạm vi 100cm.
– Nhận biết được mỗi tuần lễ có 7 ngày và tên gọi, thứ tự các ngày trong tuần lễ.
– Nhận biết được giờ đúng trên đồng hồ.
Thực hành đo đại lượng
– Thực hiện được việc đo và ước lượng độ dài theo đơn vị đo tự quy ước
(gang tay, bước chân,...).
– Thực hiện được việc đo độ dài bằng thước thẳng với đơn vị đo là cm.
– Thực hiện được việc đọc giờ đúng trên đồng hồ.
– Xác định được thứ, ngày trong tuần khi xem lịch (loại lịch tờ hàng ngày).
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản liên quan đến đo độ
dài, đọc giờ đúng và xem lịch (loại lịch tờ hằng ngày). 23 Nội dung Yêu cầu cần đạt
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện cụ thể.
Hoạt động 1: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn, chẳng hạn:
– Thực hành đếm, nhận biết số, thực hiện phép tính trong một số tình huống thực tiễn hằng ngày (ví dụ: đếm số bàn học và
số cửa sổ trong lớp học,...).
– Thực hành các hoạt động liên quan đến vị trí, định hướng không gian (ví dụ: xác định được một vật ở trên hoặc dưới mặt
bàn, một vật cao hơn hoặc thấp hơn vật khác,...).
– Thực hành đo và ước lượng độ dài một số đồ vật trong thực tế gắn với đơn vị đo cm; thực hành đọc giờ đúng trên đồng hồ,
xem lịch loại lịch tờ hằng ngày.
Hoạt động 2: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá (ví dụ: các trò chơi học toán,...) liên quan đến ôn tập, củng cố các kiến thức cơ bản. LỚP 2 Nội dung Yêu cầu cần đạt SỐ VÀ PHÉP TÍNH Số tự nhiên Số tự nhiên
Số và cấu tạo thập phân – Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 1000. của một số
– Nhận biết được số tròn trăm.
– Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số.
– Thực hiện được việc viết số thành tổng của trăm, chục, đơn vị. 24 Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Nhận biết được tia số và viết được số thích hợp trên tia số. So sánh các số
– Nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi 1000.
– Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có không
quá 4 số (trong phạm vi 1000).
– Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc
ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 1000).
Ước lượng số đồ vật
Làm quen với việc ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục.
Các phép tính với Phép cộng, phép trừ
– Nhận biết được các thành phần của phép cộng, phép trừ. số tự nhiên
– Thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ, có nhớ không quá một
lượt) các số trong phạm vi 1000.
– Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính
cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). Phép nhân, phép chia
– Nhận biết được ý nghĩa của phép nhân, phép chia.
– Nhận biết được các thành phần của phép nhân, phép chia.
– Vận dụng được bảng nhân 2 và bảng nhân 5 trong thực hành tính.
– Vận dụng được bảng chia 2 và bảng chia 5 trong thực hành tính. Tính nhẩm
– Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20.
– Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm trong phạm vi 1000.
Thực hành giải quyết vấn – Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) thông
đề liên quan đến các phép qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. 25 Nội dung Yêu cầu cần đạt tính đã học
– Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán có một
bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý
nghĩa thực tế của phép tính (ví dụ: bài toán về thêm, bớt một số đơn vị;
bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị). HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG Hình học trực quan Hình phẳng
Quan sát, nhận biết, mô tả – Nhận biết được điểm, đoạn thẳng, đường cong, đường thẳng, đường gấp và hình khối
hình dạng của một số hình khúc, ba điểm thẳng hàng thông qua hình ảnh trực quan.
phẳng và hình khối đơn – Nhận dạng được hình tứ giác thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học giản
tập cá nhân hoặc vật thật.
– Nhận dạng được khối trụ, khối cầu thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng
học tập cá nhân hoặc vật thật.
Thực hành đo, vẽ, lắp – Thực hiện được việc vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
ghép, tạo hình gắn với một – Nhận biết và thực hiện được việc gấp, cắt, ghép, xếp và tạo hình gắn với
số hình phẳng và hình khối việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. đã học
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản liên quan đến hình
phẳng và hình khối đã học. Đo lường Đo lường
Biểu tượng về đại lượng và – Nhận biết được về “nặng hơn”, “nhẹ hơn”.
đơn vị đo đại lượng
– Nhận biết được đơn vị đo khối lượng: kg (ki-lô-gam); đọc và viết được
số đo khối lượng trong phạm vi 1000kg.
– Nhận biết được đơn vị đo dung tích: l (lít); đọc và viết được số đo dung 26 Nội dung Yêu cầu cần đạt
tích trong phạm vi 1000 lít.
– Nhận biết được các đơn vị đo độ dài dm (đề-xi-mét), m (mét), km
(ki-lô-mét) và quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học.
– Nhận biết được một ngày có 24 giờ; một giờ có 60 phút.
– Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày trong tháng (ví dụ: tháng Ba
có 31 ngày; sinh nhật Bác Hồ là ngày 19 tháng 5).
– Nhận biết được tiền Việt Nam thông qua hình ảnh một số tờ tiền.
Thực hành đo đại lượng
– Sử dụng được một số dụng cụ thông dụng (một số loại cân thông dụng,
thước thẳng có chia vạch đến xăng-ti-mét,...) để thực hành cân, đo, đong, đếm.
– Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6.
Tính toán và ước lượng với – Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo độ dài, khối các số đo đại lượng
lượng, dung tích đã học.
– Thực hiện được việc ước lượng các số đo trong một số trường hợp đơn
giản (ví dụ: cột cờ trường em cao khoảng 6m, cửa ra vào của lớp học cao khoảng 2m,...).
– Tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các cạnh.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường các đại lượng đã học.
MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Một số yếu tố thống kê 27 Nội dung Yêu cầu cần đạt Một số yếu tố
Thu thập, phân loại, sắp Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm các đối tượng thống kê thống kê xếp các số liệu
(trong một số tình huống đơn giản). Đọc biểu đồ tranh
Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh.
Nhận xét về các số liệu Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh. trên biểu đồ tranh
Một số yếu tố xác suất
Một số yếu tố xác Làm quen với các khả Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ: có suất
năng xảy ra (có tính ngẫu thể, chắc chắn, không thể, thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi, hoặc
nhiên) của một sự kiện
xuất phát từ thực tiễn.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện cụ thể.
Hoạt động 1: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn, chẳng hạn:
– Thực hành tính toán, đo lường và ước lượng độ dài, khối lượng, dung tích một số đồ vật trong thực tiễn; thực hành đọc giờ
trên đồng hồ, xem lịch; thực hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân hằng ngày, trong tuần,...
– Thực hành thu thập, phân loại, ghi chép, kiểm đếm một số đối tượng thống kê trong trường, lớp.
Hoạt động 2: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá (ví dụ: trò chơi học toán hoặc các hoạt động “Học vui – Vui
học”,...) liên quan đến ôn tập, củng cố các kiến thức cơ bản. 28 LỚP 3 Nội dung Yêu cầu cần đạt SỐ VÀ PHÉP TÍNH Số tự nhiên Số tự nhiên
Số và cấu tạo thập phân
– Đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000; trong phạm vi 100 000. của một số
– Nhận biết được số tròn nghìn, tròn mười nghìn.
– Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số.
– Nhận biết được chữ số La Mã và viết được các số tự nhiên trong phạm
vi 20 bằng cách sử dụng chữ số La Mã. So sánh các số
– Nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi 100 000.
– Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có không
quá 4 số (trong phạm vi 100 000).
– Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc
ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). Làm tròn số
Làm quen với việc làm tròn số đến tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn
mười nghìn (ví dụ: làm tròn số 1234 đến hàng chục thì được số 1230).
Các phép tính với Phép cộng, phép trừ
– Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số (có nhớ số tự nhiên
không quá hai lượt và không liên tiếp).
– Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng và
mối quan hệ giữa phép cộng với phép trừ trong thực hành tính. Phép nhân, phép chia
– Vận dụng được các bảng nhân, bảng chia 2, 3,..., 9 trong thực hành tính. 29 Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Thực hiện được phép nhân với số có một chữ số (có nhớ không quá hai
lượt và không liên tiếp).
– Thực hiện được phép chia cho số có một chữ số.
– Nhận biết và thực hiện được phép chia hết và phép chia có dư.
– Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân và
mối quan hệ giữa phép nhân với phép chia trong thực hành tính. Tính nhẩm
Thực hiện được cộng, trừ, nhân, chia nhẩm trong những trường hợp đơn giản. Biểu thức số
– Làm quen với biểu thức số.
– Tính được giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính và không có dấu ngoặc.
– Tính được giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính và có dấu
ngoặc theo nguyên tắc thực hiện trong dấu ngoặc trước.
– Xác định được thành phần chưa biết của phép tính thông qua các giá trị đã biết.
Thực hành giải quyết vấn Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán có đến hai
đề liên quan đến các phép bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý tính đã học
nghĩa thực tế của phép tính; liên quan đến thành phần và kết quả của phép
tính; liên quan đến các mối quan hệ so sánh trực tiếp và đơn giản (chẳng
hạn: gấp một số lên một số lần, giảm một số đi một số lần, so sánh số lớn gấp mấy lần số bé). 30 Nội dung Yêu cầu cần đạt Phân số Phân số Làm quen với phân số 1 1 1
– Nhận biết được về ; ;.. ; thông qua các hình ảnh trực quan. 2 3 9 1 1 1
– Xác định được ; ;.. ; của một nhóm đồ vật (đối tượng) bằng việc 2 3 9
chia thành các phần đều nhau. HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG Hình học trực quan
Hình phẳng và Quan sát, nhận biết, mô tả – Nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. hình khối
hình dạng và đặc điểm của – Nhận biết được góc, góc vuông, góc không vuông.
một số hình phẳng và hình – Nhận biết được tam giác, tứ giác. khối
– Nhận biết được một số yếu tố cơ bản như đỉnh, cạnh, góc của hình chữ đơn giản
nhật, hình vuông; tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
– Nhận biết được một số yếu tố cơ bản như đỉnh, cạnh, mặt của khối lập
phương, khối hộp chữ nhật.
Thực hành đo, vẽ, lắp – Thực hiện được việc vẽ góc vuông, đường tròn, vẽ trang trí.
ghép, tạo hình gắn với một – Sử dụng được êke để kiểm tra góc vuông, sử dụng được compa để vẽ
số hình phẳng và hình khối đường tròn. đã học
– Thực hiện được việc vẽ hình vuông, hình chữ nhật bằng lưới ô vuông.
– Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến gấp, cắt, ghép, xếp, vẽ và tạo hình trang trí. 31 Nội dung Yêu cầu cần đạt Đo lường Đo lường
Biểu tượng về đại lượng và – Nhận biết được “diện tích” thông qua một số biểu tượng cụ thể.
đơn vị đo đại lượng
– Nhận biết được đơn vị đo diện tích: cm2 (xăng-ti-mét vuông).
– Nhận biết được đơn vị đo độ dài: mm (mi-li-mét); quan hệ giữa các đơn vị m, dm, cm và mm.
– Nhận biết được đơn vị đo khối lượng: g (gam); quan hệ giữa g và kg.
– Nhận biết được đơn vị đo dung tích: ml (mi-li-lít); quan hệ giữa l và ml.
– Nhận biết được đơn vị đo nhiệt độ (oC).
– Nhận biết được mệnh giá của các tờ tiền Việt Nam (trong phạm vi
100 000 đồng); nhận biết được tờ tiền hai trăm nghìn đồng và năm trăm
nghìn đồng (không yêu cầu học sinh đọc, viết số chỉ mệnh giá).
– Nhận biết được tháng trong năm.
Thực hành đo đại lượng
– Sử dụng được một số dụng cụ thông dụng (một số loại cân thông dụng,
thước thẳng có chia vạch đến mi-li-mét, nhiệt kế,...) để thực hành cân, đo, đong, đếm.
– Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ.
Tính toán và ước lượng với – Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo độ dài (mm, các số đo đại lượng
cm, dm, m, km); diện tích (cm2); khối lượng (g, kg); dung tích (ml, l); thời
gian (phút, giờ, ngày, tuần lễ, tháng, năm); tiền Việt Nam đã học.
– Tính được chu vi của hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình
vuông khi biết độ dài các cạnh. 32 Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Tính được diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
– Thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số
trường hợp đơn giản (ví dụ: cân nặng của một con gà khoảng 2kg,...).
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường.
MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Một số yếu tố thống kê
Một số yếu tố Thu thập, phân loại, sắp Nhận biết được cách thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê (trong thống kê xếp các số liệu
một số tình huống đơn giản) theo các tiêu chí cho trước.
Đọc, mô tả bảng số liệu
Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng.
Nhận xét về các số liệu Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu. trong bảng
Một số yếu tố xác suất
Một số yếu tố xác Nhận biết và mô tả các khả Nhận biết và mô tả được các khả năng xảy ra (có tính ngẫu nhiên) của suất
năng xảy ra (có tính ngẫu một sự kiện khi thực hiện (1 lần) thí nghiệm đơn giản (ví dụ: nhận ra được
nhiên) của một sự kiện
hai khả năng xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu khi tung 1 lần;
nhận ra được hai khả năng xảy ra đối với màu của quả bóng lấy ra từ hộp
kín đựng các quả bóng có hai màu xanh hoặc đỏ;...).
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện cụ thể.
Hoạt động 1: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn, chẳng hạn: 33 Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Thực hành các hoạt động liên quan đến tính toán, đo lường và ước lượng như: thực hành tính và ước lượng chu vi, diện
tích của một số hình phẳng trong thực tế liên quan đến các hình phẳng đã được học; thực hành đo, cân, đong và ước lượng
độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ,...
– Thực hành thu thập, phân loại, sắp xếp số liệu thống kê (theo các tiêu chí cho trước) về một số đối tượng thống kê trong trường, lớp.
Hoạt động 2: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá (ví dụ: trò chơi học Toán hoặc các hoạt động “Học vui – Vui
học”; trò chơi liên quan đến mua bán, trao đổi hàng hoá; lắp ghép, gấp, xếp hình; tung đồng xu, xúc xắc,...) liên quan đến ôn
tập, củng cố các kiến thức toán. LỚP 4 Nội dung Yêu cầu cần đạt SỐ VÀ PHÉP TÍNH Số tự nhiên Số tự nhiên
Số và cấu tạo thập phân – Đọc, viết được các số có nhiều chữ số (đến lớp triệu). của một số
– Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số và giá trị theo vị trí của
từng chữ số trong mỗi số.
– Nhận biết được số chẵn, số lẻ.
– Làm quen với dãy số tự nhiên và đặc điểm. So sánh các số
– Nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi lớp triệu.
– Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc 34 Nội dung Yêu cầu cần đạt
ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi lớp triệu). Làm tròn số
Làm tròn được số đến tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn mười nghìn,
tròn trăm nghìn (ví dụ: làm tròn số 12 345 đến hàng trăm thì được số 12 300).
Các phép tính với Phép cộng, phép trừ
– Thực hiện được các phép cộng, phép trừ các số tự nhiên có nhiều chữ số số tự nhiên
(có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp).
– Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng và
quan hệ giữa phép cộng và phép trừ trong thực hành tính toán. Phép nhân, phép chia
– Tính được số trung bình cộng của hai hay nhiều số.
– Thực hiện được phép nhân với các số có không quá hai chữ số.
– Thực hiện được phép chia cho số có không quá hai chữ số.
– Thực hiện được phép nhân với 10; 100; 1000;... và phép chia cho 10; 100; 1000;...
– Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân và
mối quan hệ giữa phép nhân với phép chia trong thực hành tính toán. Tính nhẩm
– Vận dụng được tính chất của phép tính để tính nhẩm và tính bằng cách thuận tiện nhất.
– Ước lượng được trong những tính toán đơn giản (ví dụ: chia 572 cho 21
thì được thương không thể là 30).
Biểu thức số và biểu thức
– Làm quen với biểu thức chứa một, hai, ba chữ và tính được giá trị của chữ
biểu thức chứa một, hai, hoặc ba chữ (trường hợp đơn giản). 35 Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
trong tính giá trị của biểu thức.
Thực hành giải quyết vấn Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán có đến hai
đề liên quan đến các phép hoặc ba bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan tính đã học
đến thành phần và kết quả của phép tính; liên quan đến các mối quan hệ
so sánh trực tiếp hoặc các mối quan hệ phụ thuộc trực tiếp và đơn giản (ví
dụ: bài toán liên quan đến tìm số trung bình cộng của hai số; tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của hai số đó; bài toán liên quan đến rút về đơn vị). Phân số Phân số
Khái niệm ban đầu về – Nhận biết được khái niệm ban đầu về phân số, tử số, mẫu số. phân số
– Đọc, viết được các phân số.
Tính chất cơ bản của phân – Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. số
– Thực hiện được việc rút gọn phân số trong những trường hợp đơn giản.
– Thực hiện được việc quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp có
một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại. So sánh phân số
– So sánh và sắp xếp được thứ tự các phân số trong những trường hợp
sau: các phân số có cùng mẫu số; có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại.
– Xác định được phân số lớn nhất, bé nhất (trong một nhóm có không quá
4 phân số) trong những trường hợp sau: các phân số có cùng mẫu số; có
một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại.
Các phép tính với Các phép tính cộng, trừ,
– Thực hiện được phép cộng, phép trừ phân số trong những trường hợp 36 Nội dung Yêu cầu cần đạt phân số nhân, chia với phân số
sau: các phân số có cùng mẫu số; có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại.
– Thực hiện được phép nhân, phép chia hai phân số.
– Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán (có đến hai
hoặc ba bước tính) liên quan đến 4 phép tính với phân số (ví dụ: bài toán
liên quan đến tìm phân số của một số). HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG Hình học trực quan
Hình phẳng và Quan sát, nhận biết, mô tả – Nhận biết được góc nhọn, góc tù, góc bẹt. hình khối
hình dạng và đặc điểm của – Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
một số hình phẳng đơn – Nhận biết được hình bình hành, hình thoi. giản
Thực hành đo, vẽ, lắp – Thực hiện được việc vẽ đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song
ghép, tạo hình gắn với một bằng thước thẳng và êke.
số hình phẳng và hình khối – Thực hiện được việc đo, vẽ, lắp ghép, tạo lập một số hình phẳng và hình đã học khối đã học.
– Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến đo góc, vẽ hình, lắp ghép,
tạo lập hình gắn với một số hình phẳng và hình khối đã học. Đo lường Đo lường
Biểu tượng về đại lượng và – Nhận biết được các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn và quan hệ giữa 37 Nội dung Yêu cầu cần đạt
đơn vị đo đại lượng
các đơn vị đó với kg.
– Nhận biết được các đơn vị đo diện tích: dm2 (đề-xi-mét vuông), m2 (mét
vuông), mm2 (mi-li-mét vuông) và quan hệ giữa các đơn vị đó.
– Nhận biết được các đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ và quan hệ giữa các
đơn vị đo thời gian đã học.
– Nhận biết được đơn vị đo góc: độ (o).
Thực hành đo đại lượng
– Sử dụng được một số dụng cụ thông dụng để thực hành cân, đo, đong,
đếm, xem thời gian với các đơn vị đo đã học.
– Sử dụng được thước đo góc để đo các góc: 60o; 90o; 120o; 180o.
Tính toán và ước lượng với – Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo độ dài (mm, các số đo đại lượng
cm, dm, m, km); diện tích (mm2, cm2, dm2, m2); khối lượng (g, kg, yến, tạ,
tấn); dung tích (ml, l); thời gian (giây, phút, giờ, ngày, tuần lễ, tháng, năm,
thế kỉ); tiền Việt Nam đã học.
– Thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số
trường hợp đơn giản (ví dụ: con bò cân nặng khoảng 3 tạ,...).
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo độ dài, diện
tích, khối lượng, dung tích, thời gian, tiền Việt Nam.
MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Một số yếu tố thống kê
Một số yếu tố Thu thập, phân loại, sắp – Nhận biết được về dãy số liệu thống kê. thống kê xếp các số liệu
– Nhận biết được cách sắp xếp dãy số liệu thống kê theo các tiêu chí cho 38 Nội dung Yêu cầu cần đạt trước.
Đọc, mô tả biểu đồ cột. – Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ cột.
Biểu diễn số liệu vào biểu – Sắp xếp được số liệu vào biểu đồ cột (không yêu cầu học sinh vẽ biểu đồ cột đồ).
Hình thành và giải quyết – Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ cột.
vấn đề đơn giản xuất hiện – Tính được giá trị trung bình của các số liệu trong bảng hay biểu đồ cột.
từ các số liệu và biểu đồ – Làm quen với việc phát hiện vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên cột đã có
quan sát các số liệu từ biểu đồ cột.
– Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu
được từ biểu đồ cột.
Một số yếu tố xác suất
Một số yếu tố xác Kiểm đếm số lần lặp lại Kiểm đếm được số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của suất
của một khả năng xảy ra một sự kiện khi thực hiện (nhiều lần) thí nghiệm, trò chơi đơn giản (ví dụ:
nhiều lần của một sự kiện
trong một vài trò chơi như tung đồng xu, lấy bóng từ hộp kín,...).
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện cụ thể.
Hoạt động 1: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn và các chủ đề liên môn, chẳng hạn:
– Thực hành các hoạt động liên quan đến tính toán, đo lường và ước lượng như: tính toán và ước lượng chu vi, diện tích, góc
của một số hình phẳng trong thực tế liên quan đến các hình phẳng đã học; tính toán và ước lượng về khối lượng, dung
tích,...; xác định năm, thế kỉ đánh dấu sự ra đời (diễn ra) của một số phát minh khoa học, sự kiện văn hoá – xã hội, lịch sử,... 39 Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Thực hành thu thập, phân tích, biểu diễn các số liệu thống kê (thông qua một số tình huống đơn giản gắn với những vấn đề
phát triển kinh tế, xã hội hoặc có tính toàn cầu như biến đổi khí hậu, phát triển bền vững, giáo dục tài chính, chủ quyền biển
đảo, biên giới, giáo dục STEM,. .).
– Thực hành mua bán, trao đổi tiền tệ.
Hoạt động 2: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá (ví dụ: trò chơi học toán hoặc các hoạt động “Học vui – Vui
học”; trò chơi liên quan đến mua bán, trao đổi hàng hoá; lắp ghép, gấp, xếp hình; tung đồng xu, xúc xắc,...) liên quan đến ôn
tập, củng cố các kiến thức toán hoặc giải quyết vấn đề nảy sinh trong tình huống thực tiễn.
Hoạt động 3 (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện): Tổ chức giao lưu với học sinh có năng khiếu toán trong trường và trường bạn. LỚP 5 Nội dung Yêu cầu cần đạt SỐ VÀ PHÉP TÍNH Số tự nhiên
Số tự nhiên và các Ôn tập về số tự nhiên và Củng cố và hoàn thiện các kĩ năng:
phép tính với số tự các phép tính với số tự – Đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự được các số tự nhiên. nhiên nhiên
– Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên. Vận
dụng được tính chất của phép tính với số tự nhiên để tính nhẩm và tính hợp lí.
– Ước lượng và làm tròn được số trong những tính toán đơn giản.
– Giải quyết được vấn đề gắn với việc giải các bài toán có đến bốn bước 40 Nội dung Yêu cầu cần đạt
tính liên quan đến các phép tính về số tự nhiên; liên quan đến quan hệ phụ
thuộc trực tiếp và đơn giản. Phân số Phân số và các
Ôn tập về phân số và các Củng cố và hoàn thiện các kĩ năng:
phép tính với phân phép tính với phân số
– Rút gọn được phân số. số
– Quy đồng, so sánh, xếp thứ tự được các phân số trong trường hợp có
một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại.
– Thực hiện được phép cộng, phép trừ các phân số trong trường hợp có
một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại và nhân, chia phân số.
– Thực hiện được phép cộng, phép trừ hai phân số bằng cách lấy mẫu số
chung là tích của hai mẫu số.
– Nhận biết được phân số thập phân và cách viết phân số thập phân ở dạng hỗn số.
– Giải quyết được vấn đề gắn với việc giải các bài toán (có một hoặc một
vài bước tính) liên quan đến các phép tính về phân số. Số thập phân Số thập phân Số thập phân
– Đọc, viết được số thập phân.
– Nhận biết được số thập phân gồm phần nguyên, phần thập phân và hàng của số thập phân.
– Thể hiện được các số đo đại lượng bằng cách dùng số thập phân.
So sánh các số thập phân
– Nhận biết được cách so sánh hai số thập phân. 41 Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Thực hiện được việc sắp xếp các số thập phân theo thứ tự (từ bé đến lớn
hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số thập phân. Làm tròn số thập phân
– Làm tròn được một số thập phân tới số tự nhiên gần nhất hoặc tới số
thập phân có một hoặc hai chữ số ở phần thập phân.
Các phép tính với Các phép tính cộng, trừ, – Thực hiện được phép cộng, phép trừ hai số thập phân. số thập phân
nhân, chia với số thập – Thực hiện được phép nhân một số với số thập phân có không quá hai phân
chữ số ở dạng: a,b và 0,ab.
– Thực hiện được phép chia một số với số thập phân có không quá hai
chữ số khác không ở dạng: a,b và 0,ab.
– Vận dụng được tính chất của các phép tính với số thập phân và quan hệ
giữa các phép tính đó trong thực hành tính toán.
– Thực hiện được phép nhân, chia nhẩm một số thập phân với (cho) 10;
100; 1000;... hoặc với (cho) 0,1; 0,01; 0,001;...
– Giải quyết vấn đề gắn với việc giải các bài toán (có một hoặc một vài
bước tính) liên quan đến các phép tính với các số thập phân.
Tỉ số. Tỉ số phần trăm
Tỉ số. Tỉ số phần Tỉ số. Tỉ số phần trăm
– Nhận biết được tỉ số, tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng loại. trăm
– Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán liên quan
đến: tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó; tính tỉ số
phần trăm của hai số; tìm giá trị phần trăm của một số cho trước.
– Nhận biết được tỉ lệ bản đồ. Vận dụng được tỉ lệ bản đồ để giải quyết 42 Nội dung Yêu cầu cần đạt
một số tình huống thực tiễn. Sử dụng máy
tính Làm quen với việc sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện các phép tính cầm tay
cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên; tính tỉ số phần trăm của hai số; tính
giá trị phần trăm của một số cho trước. HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG Hình học trực quan
Hình phẳng và Quan sát, nhận biết, mô tả – Nhận biết được hình thang, đường tròn, một số loại hình tam giác như hình khối
hình dạng và đặc điểm của tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù, tam giác đều.
một số hình phẳng và hình – Nhận biết được hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ nhật khối đơn giản và hình trụ.
Thực hành vẽ, lắp ghép, – Vẽ được hình thang, hình bình hành, hình thoi (sử dụng lưới ô vuông).
tạo hình gắn với một số – Vẽ được đường cao của hình tam giác.
hình phẳng và hình khối đã – Vẽ được đường tròn có tâm và độ dài bán kính hoặc đường kính cho trước. học
– Giải quyết được một số vấn đề về đo, vẽ, lắp ghép, tạo hình gắn với một
số hình phẳng và hình khối đã học, liên quan đến ứng dụng của hình học
trong thực tiễn, liên quan đến nội dung các môn học như Mĩ thuật, Công nghệ, Tin học. Đo lường Đo lường
Biểu tượng về đại lượng và – Nhận biết được các đơn vị đo diện tích: km2 (ki-lô-mét vuông), ha (héc-ta).
đơn vị đo đại lượng
– Nhận biết được “thể tích” thông qua một số biểu tượng cụ thể.
– Nhận biết được một số đơn vị đo thể tích thông dụng: cm3 (xăng-ti-mét 43 Nội dung Yêu cầu cần đạt
khối), dm3 (đề-xi-mét khối), m3 (mét khối).
– Nhận biết được vận tốc của một chuyển động đều; tên gọi, kí hiệu của
một số đơn vị đo vận tốc: km/h (km/giờ), m/s (m/giây).
Thực hành đo đại lượng
Sử dụng được một số dụng cụ thông dụng để thực hành cân, đo, đong,
đếm, xem thời gian, mua bán với các đơn vị đo đại lượng và tiền tệ đã học.
Tính toán và ước lượng với – Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo thể tích (cm3, các số đo đại lượng
dm3, m3) và số đo thời gian.
– Tính được diện tích hình tam giác, hình thang.
– Tính được chu vi và diện tích hình tròn.
– Tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình
hộp chữ nhật, hình lập phương.
– Thực hiện được việc ước lượng thể tích trong một số trường hợp đơn
giản (ví dụ: thể tích của hộp phấn viết bảng,...).
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo thể tích, dung tích, thời gian.
– Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán liên quan
đến chuyển động đều (tìm vận tốc, quãng đường, thời gian của một chuyển động đều).
MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Một số yếu tố thống kê 44 Nội dung Yêu cầu cần đạt
Một số yếu tố Thu thập, phân loại, sắp Thực hiện được việc thu thập, phân loại, so sánh, sắp xếp số liệu thống kê thống kê xếp các số liệu
theo các tiêu chí cho trước.
Đọc, mô tả biểu đồ thống – Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ hình quạt tròn.
kê hình quạt tròn. Biểu – Sắp xếp được số liệu vào biểu đồ hình quạt tròn (không yêu cầu học
diễn số liệu bằng biểu đồ sinh vẽ hình).
thống kê hình quạt tròn
– Lựa chọn được cách biểu diễn (bằng dãy số liệu, bảng số liệu, hoặc
bằng biểu đồ) các số liệu thống kê.
Hình thành và giải quyết – Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ hình quạt tròn.
vấn đề đơn giản xuất hiện – Làm quen với việc phát hiện vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên
từ các số liệu và biểu đồ quan sát các số liệu từ biểu đồ hình quạt tròn.
thống kê hình quạt tròn đã – Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu được từ có
biểu đồ hình quạt tròn.
– Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với các kiến thức khác trong
môn Toán và trong thực tiễn (ví dụ: số thập phân, tỉ số phần trăm,...).
Một số yếu tố xác suất
Một số yếu tố xác Tỉ số mô tả số lần lặp lại Sử dụng được tỉ số để mô tả số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều suất
của một khả năng xảy ra lần) của một sự kiện trong một thí nghiệm so với tổng số lần thực hiện thí
(nhiều lần) của một sự kiện 2
nghiệm đó ở những trường hợp đơn giản (ví dụ: sử dụng tỉ số để mô tả trong một thí nghiệm so 5
với tổng số lần thực hiện 2 lần xảy ra khả năng “mặt sấp đồng xu xuất hiện” của khi tung đồng xu 5
thí nghiệm đó ở những lần). 45 Nội dung Yêu cầu cần đạt trường hợp đơn giản
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện cụ thể.
Hoạt động 1: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn và các chủ đề liên môn, chẳng hạn:
– Thực hành tổng hợp các hoạt động liên quan đến tính toán, đo lường và ước lượng như: tính toán và ước lượng thể tích của
một số hình khối trong thực tiễn liên quan đến các hình đã học; tính toán và ước lượng về vận tốc, quãng đường, thời gian
trong chuyển động đều.
– Thực hành thu thập, phân tích, biểu diễn các số liệu thống kê (thông qua một số tình huống đơn giản gắn với những vấn đề
phát triển kinh tế – xã hội hoặc có tính toàn cầu như biến đổi khí hậu, phát triển bền vững, giáo dục tài chính, chủ quyền
biên giới, biển đảo, giáo dục STEM,...).
– Thực hành mua bán, trao đổi, chi tiêu hợp lí; thực hành tính tiền lãi, lỗ trong mua bán; tính lãi suất trong tiền gửi tiết kiệm và vay vốn.
Hoạt động 2: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá (ví dụ: trò chơi “Bảy mảnh nghìn hình (tangram)” hoặc các hoạt
động “Học vui – Vui học”; trò chơi liên quan đến mua bán, trao đổi hàng hoá; lắp ghép, gấp, xếp hình; tung đồng xu, xúc
xắc,...) liên quan đến ôn tập, củng cố các kiến thức toán hoặc giải quyết vấn đề nảy sinh trong tình huống thực tiễn.
Hoạt động 3 (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện): Tổ chức giao lưu với học sinh có khả năng và yêu thích môn Toán
trong trường và trường bạn. LỚP 6 Nội dung Yêu cầu cần đạt SỐ VÀ ĐẠI SỐ 46 Nội dung Yêu cầu cần đạt Số Số tự nhiên
Số tự nhiên và tập hợp các – Sử dụng được thuật ngữ tập hợp, phần tử thuộc (không thuộc) một tập
số tự nhiên. Thứ tự trong hợp; sử dụng được cách cho tập hợp.
tập hợp các số tự nhiên
– Nhận biết được tập hợp các số tự nhiên.
– Biểu diễn được số tự nhiên trong hệ thập phân.
– Biểu diễn được các số tự nhiên từ 1 đến 30 bằng cách sử dụng các chữ số La Mã.
– Nhận biết được (quan hệ) thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên; so sánh
được hai số tự nhiên cho trước.
Các phép tính với số tự – Thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số tự
nhiên. Phép tính luỹ thừa nhiên. với số mũ tự nhiên
– Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép
nhân đối với phép cộng trong tính toán.
– Thực hiện được phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên; thực hiện được
các phép nhân và phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số với số mũ tự nhiên.
– Nhận biết được thứ tự thực hiện các phép tính.
– Vận dụng được các tính chất của phép tính (kể cả phép tính luỹ thừa với
số mũ tự nhiên) để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí.
– Giải quyết được những vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính
(ví dụ: tính tiền mua sắm, tính lượng hàng mua được từ số tiền đã có,...).
Tính chia hết trong tập hợp – Nhận biết được quan hệ chia hết, khái niệm ước và bội.
các số tự nhiên. Số nguyên – Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3 để xác định một số đã 47 Nội dung Yêu cầu cần đạt
tố. Ước chung và bội cho có chia hết cho 2, 5, 9, 3 hay không. chung
– Nhận biết được khái niệm số nguyên tố, hợp số.
– Thực hiện được việc phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 thành tích của
các thừa số nguyên tố trong những trường hợp đơn giản.
– Xác định được ước chung, ước chung lớn nhất; xác định được bội
chung, bội chung nhỏ nhất của hai hoặc ba số tự nhiên; nhận biết được
phân số tối giản; thực hiện được phép cộng, phép trừ phân số bằng cách
sử dụng ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất.
– Nhận biết được phép chia có dư, định lí về phép chia có dư.
– Vận dụng được kiến thức số học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn
(ví dụ: tính toán tiền hay lượng hàng hoá khi mua sắm, xác định số đồ vật
cần thiết để sắp xếp chúng theo những quy tắc cho trước,...). Số nguyên
Số nguyên âm và tập hợp – Nhận biết được số nguyên âm, tập hợp các số nguyên.
các số nguyên. Thứ tự – Biểu diễn được số nguyên trên trục số.
trong tập hợp các số – Nhận biết được số đối của một số nguyên. nguyên
– Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số nguyên. So sánh được hai số nguyên cho trước.
– Nhận biết được ý nghĩa của số nguyên âm trong một số bài toán thực tiễn.
Các phép tính với số – Thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia (chia hết) trong tập
nguyên. Tính chia hết hợp các số nguyên.
trong tập hợp các số – Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép 48 Nội dung Yêu cầu cần đạt nguyên
nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp các số nguyên
trong tính toán (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí).
– Nhận biết được quan hệ chia hết, khái niệm ước và bội trong tập hợp các số nguyên.
– Giải quyết được những vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính
về số nguyên (ví dụ: tính lỗ lãi khi buôn bán,...). Phân số
Phân số. Tính chất cơ bản – Nhận biết được phân số với tử số hoặc mẫu số là số nguyên âm.
của phân số. So sánh phân – Nhận biết được khái niệm hai phân số bằng nhau và nhận biết được quy số
tắc bằng nhau của hai phân số.
– Nêu được hai tính chất cơ bản của phân số.
– So sánh được hai phân số cho trước.
– Nhận biết được số đối của một phân số.
– Nhận biết được hỗn số dương.
Các phép tính với phân số – Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với phân số.
– Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép
nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc với phân số trong tính toán
(tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí).
– Tính được giá trị phân số của một số cho trước và tính được một số biết
giá trị phân số của số đó.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính về phân
số (ví dụ: các bài toán liên quan đến chuyển động trong Vật lí,...). 49 Nội dung Yêu cầu cần đạt Số thập phân
Số thập phân và các phép – Nhận biết được số thập phân âm, số đối của một số thập phân.
tính với số thập phân. Tỉ số – So sánh được hai số thập phân cho trước. và tỉ số phần trăm
– Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân.
– Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép
nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc với số thập phân trong tính
toán (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí).
– Thực hiện được ước lượng và làm tròn số thập phân.
– Tính được tỉ số và tỉ số phần trăm của hai đại lượng.
– Tính được giá trị phần trăm của một số cho trước và tính được một số
biết giá trị phần trăm của số đó.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính về số
thập phân, tỉ số và tỉ số phần trăm (ví dụ: các bài toán liên quan đến lãi
suất tín dụng, liên quan đến thành phần các chất trong Hoá học,.. ). HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG Hình học trực quan
Các hình phẳng Tam giác đều, hình vuông, – Nhận dạng được tam giác đều, hình vuông, lục giác đều. trong thực tiễn lục giác đều
– Mô tả được một số yếu tố cơ bản (cạnh, góc, đường chéo) của: tam giác
đều (ví dụ: ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau); hình vuông (ví dụ: bốn
cạnh bằng nhau, mỗi góc là góc vuông, hai đường chéo bằng nhau); lục
giác đều (ví dụ: sáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng nhau, ba đường chéo chính bằng nhau). 50 Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Vẽ được tam giác đều, hình vuông bằng dụng cụ học tập.
– Tạo lập được lục giác đều thông qua việc lắp ghép các tam giác đều.
Hình chữ nhật, hình thoi, – Mô tả được một số yếu tố cơ bản (cạnh, góc, đường chéo) của hình chữ
hình bình hành, hình thang nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân. cân
– Vẽ được hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành bằng các dụng cụ học tập.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính chu vi và diện
tích của các hình đặc biệt nói trên (ví dụ: tính chu vi hoặc diện tích của
một số đối tượng có dạng đặc biệt nói trên,...).
Tính đối xứng của Hình có trục đối xứng
– Nhận biết được trục đối xứng của một hình phẳng. hình phẳng trong
– Nhận biết được những hình phẳng trong tự nhiên có trục đối xứng (khi thế giới tự nhiên
quan sát trên hình ảnh 2 chiều). Hình có tâm đối xứng
– Nhận biết được tâm đối xứng của một hình phẳng.
– Nhận biết được những hình phẳng trong thế giới tự nhiên có tâm đối
xứng (khi quan sát trên hình ảnh 2 chiều).
Vai trò của đối xứng trong – Nhận biết được tính đối xứng trong Toán học, tự nhiên, nghệ thuật, kiến thế giới tự nhiên
trúc, công nghệ chế tạo,...
– Nhận biết được vẻ đẹp của thế giới tự nhiên biểu hiện qua tính đối xứng
(ví dụ: nhận biết vẻ đẹp của một số loài thực vật, động vật trong tự nhiên
có tâm đối xứng hoặc có trục đối xứng). 51 Nội dung Yêu cầu cần đạt Hình học phẳng
Các hình hình học Điểm, đường thẳng, tia
– Nhận biết được những quan hệ cơ bản giữa điểm, đường thẳng: điểm cơ bản
thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng; tiên đề về đường
thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
– Nhận biết được khái niệm hai đường thẳng cắt nhau, song song.
– Nhận biết được khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
– Nhận biết được khái niệm điểm nằm giữa hai điểm.
– Nhận biết được khái niệm tia.
Đoạn thẳng. Độ dài đoạn Nhận biết được khái niệm đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng, độ dài thẳng đoạn thẳng.
Góc. Các góc đặc biệt. Số – Nhận biết được khái niệm góc, điểm trong của góc (không đề cập đến đo góc góc lõm).
– Nhận biết được các góc đặc biệt (góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt).
– Nhận biết được khái niệm số đo góc.
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
– Sử dụng phần mềm để hỗ trợ việc học các kiến thức hình học.
– Thực hành sử dụng phần mềm để vẽ hình và thiết kế đồ hoạ liên quan đến các khái niệm: tam giác đều, hình vuông, hình
chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân, hình đối xứng.
MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 52 Nội dung Yêu cầu cần đạt
Một số yếu tố thống kê
Thu thập và tổ Thu thập, phân loại, biểu – Thực hiện được việc thu thập, phân loại dữ liệu theo các tiêu chí cho chức dữ liệu
diễn dữ liệu theo các tiêu trước từ những nguồn: bảng biểu, kiến thức trong các môn học khác. chí cho trước
– Nhận biết được tính hợp lí của dữ liệu theo các tiêu chí đơn giản.
Mô tả và biểu diễn dữ liệu – Đọc và mô tả thành thạo các dữ liệu ở dạng: bảng thống kê; biểu đồ
trên các bảng, biểu đồ
tranh; biểu đồ dạng cột/cột kép (column chart).
– Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp ở dạng:
bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột/cột kép (column chart).
Phân tích và xử lí Hình thành và giải quyết – Nhận ra được vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên phân tích các số dữ liệu
vấn đề đơn giản xuất hiện liệu thu được ở dạng: bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột/cột
từ các số liệu và biểu đồ kép (column chart). thống kê đã có
– Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu
được ở dạng: bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột/cột kép (column chart).
– Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức trong các
môn học trong Chương trình lớp 6 (ví dụ: Lịch sử và Địa lí lớp 6, Khoa
học tự nhiên lớp 6,...) và trong thực tiễn (ví dụ: khí hậu, giá cả thị trường,...).
Một số yếu tố xác suất
Một số yếu tố xác Làm quen với một số mô – Làm quen với mô hình xác suất trong một số trò chơi, thí nghiệm đơn suất
hình xác suất đơn giản. Làm giản (ví dụ: ở trò chơi tung đồng xu thì mô hình xác suất gồm hai khả
quen với việc mô tả xác suất 53 Nội dung Yêu cầu cần đạt
(thực nghiệm) của khả năng năng ứng với mặt xuất hiện của đồng xu,...).
xảy ra nhiều lần của một sự – Làm quen với việc mô tả xác suất (thực nghiệm) của khả năng xảy ra
kiện trong một số mô hình nhiều lần của một sự kiện trong một số mô hình xác suất đơn giản. xác suất đơn giản
Mô tả xác suất (thực Sử dụng được phân số để mô tả xác suất (thực nghiệm) của khả năng xảy
nghiệm) của khả năng xảy ra nhiều lần thông qua kiểm đếm số lần lặp lại của khả năng đó trong một
ra nhiều lần của một sự số mô hình xác suất đơn giản.
kiện trong một số mô hình xác suất đơn giản
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
Sử dụng được phần mềm để vẽ biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột/cột kép.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện cụ thể.
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số kiến thức về tài chính:
– Làm quen với việc gửi tiền tiết kiệm và vay vốn ngân hàng; tính lỗ, lãi và dư nợ; thực hành tính lãi suất trong tiền gửi tiết kiệm và vay vốn.
– Trả số tiền đúng theo hoá đơn hoặc tính tiền thừa khi mua hàng; thực hành ghi chép thu nhập và chi tiêu, cất giữ hoá đơn
trong trường hợp cần sử dụng đến.
Hoạt động 2: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn và các chủ đề liên môn, chẳng hạn:
– Vận dụng kiến thức thống kê để đọc hiểu các bảng biểu trong môn Lịch sử và Địa lí lớp 6.
– Thu thập và biểu diễn các dữ liệu từ một vài tình huống trong thực tiễn, ví dụ: thu thập nhiệt độ của địa phương tại mốc 54 Nội dung Yêu cầu cần đạt
thời gian nhất định trong một tuần lễ, từ đó đưa ra những nhận xét về biến đổi thời tiết của địa phương trong tuần.
Hoạt động 3: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá như thực hành ngoài lớp học, dự án học tập, các trò chơi học
toán, cuộc thi về Toán, chẳng hạn:
– Vận dụng tính đối xứng vào thực tiễn: gấp giấy tạo dựng các hình có trục đối xứng hoặc tâm đối xứng; sưu tầm các hình
trong tự nhiên có tâm đối xứng hoặc có trục đối xứng; tìm kiếm các video về hình có tâm đối xứng, hình có trục đối xứng
trong thế giới tự nhiên.
– Vận dụng khái niệm ba điểm thẳng hàng vào thực tiễn như: trồng cây thẳng hàng, để các đồ vật thẳng hàng,...
– Vận dụng các công thức tính diện tích và thể tích vào thực tiễn. Đo đạc và tính diện tích bề mặt, tính thể tích của các đồ
vật có liên quan đến các hình đã học.
Hoạt động 4 (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện): Tổ chức giao lưu với học sinh có khả năng và yêu thích môn Toán
trong trường và trường bạn. LỚP 7 Nội dung Yêu cầu cần đạt SỐ VÀ ĐẠI SỐ Số Số hữu tỉ
Số hữu tỉ và tập hợp các số – Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ.
hữu tỉ. Thứ tự trong tập – Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ. hợp các số hữu tỉ
– Biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số.
– Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ. 55 Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ. So sánh được hai số hữu tỉ.
Các phép tính với số hữu tỉ – Thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số hữu tỉ.
– Mô tả được phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
và một số tính chất của phép tính đó (tích và thương của hai luỹ thừa cùng
cơ số, luỹ thừa của luỹ thừa).
– Mô tả được thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc
chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ.
– Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép
nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc với số hữu tỉ trong tính toán
(tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí).
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính về số hữu tỉ
(ví dụ: các bài toán liên quan đến chuyển động trong Vật lí, trong đo đạc,...). Số thực Căn bậc hai số học
– Nhận biết được khái niệm căn bậc hai số học của một số không âm.
– Tính được giá trị (đúng hoặc gần đúng) căn bậc hai số học của một số
nguyên dương bằng máy tính cầm tay. Số vô tỉ. Số thực
– Nhận biết được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
– Nhận biết được số vô tỉ, số thực, tập hợp các số thực.
– Nhận biết được trục số thực và biểu diễn được số thực trên trục số trong
trường hợp thuận lợi.
– Nhận biết được số đối của một số thực. 56 Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số thực.
– Nhận biết được giá trị tuyệt đối của một số thực.
– Thực hiện được ước lượng và làm tròn số căn cứ vào độ chính xác cho trước.
Tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng – Nhận biết được tỉ lệ thức và các tính chất của tỉ lệ thức. nhau
– Vận dụng được tính chất của tỉ lệ thức trong giải toán.
– Nhận biết được dãy tỉ số bằng nhau.
– Vận dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau trong giải toán (ví dụ:
chia một số thành các phần tỉ lệ với các số cho trước,...).
Giải toán về đại lượng tỉ lệ – Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận (ví dụ: bài
toán về tổng sản phẩm thu được và năng suất lao động,...).
– Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch (ví dụ: bài
toán về thời gian hoàn thành kế hoạch và năng suất lao động,...). Đại số Biểu thức đại số Biểu thức đại số
– Nhận biết được biểu thức số.
– Nhận biết được biểu thức đại số.
– Tính được giá trị của một biểu thức đại số. Đa thức một biến
– Nhận biết được định nghĩa đa thức một biến.
– Nhận biết được cách biểu diễn đa thức một biến; xác định được bậc của đa thức một biến. 57 Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Tính được giá trị của đa thức khi biết giá trị của biến.
– Nhận biết được khái niệm nghiệm của đa thức một biến.
– Thực hiện được các phép tính: phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép
chia trong tập hợp các đa thức một biến; vận dụng được những tính chất
của các phép tính đó trong tính toán. HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG Hình học trực quan
Các hình khối Hình hộp chữ nhật và hình – Mô tả được một số yếu tố cơ bản (đỉnh, cạnh, góc, đường chéo) trong thực tiễn lập phương
của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính thể tích, diện
tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, hình lập phương (ví dụ: tính thể
tích hoặc diện tích xung quanh của một số đồ vật quen thuộc có dạng hình
hộp chữ nhật, hình lập phương,...).
Lăng trụ đứng tam giác,
– Mô tả được hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác (ví
lăng trụ đứng tứ giác
dụ: hai mặt đáy là song song; các mặt bên đều là hình chữ nhật) và tạo lập
được hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
– Tính được diện tích xung quanh, thể tích của hình lăng trụ đứng tam
giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính thể tích, diện
tích xung quanh của một lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ
giác (ví dụ: tính thể tích hoặc diện tích xung quanh của một số đồ vật 58 Nội dung Yêu cầu cần đạt
quen thuộc có dạng lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác,...). Hình học phẳng
Các hình hình học Góc ở vị trí đặc biệt. Tia – Nhận biết được các góc ở vị trí đặc biệt (hai góc kề bù, hai góc đối cơ bản phân giác của một góc đỉnh).
– Nhận biết được tia phân giác của một góc.
– Nhận biết được cách vẽ tia phân giác của một góc bằng dụng cụ học tập. Hai đường thẳng song
– Mô tả được một số tính chất của hai đường thẳng song song. song. Tiên đề Euclid về
– Mô tả được dấu hiệu song song của hai đường thẳng thông qua cặp góc đường thẳng song song
đồng vị, cặp góc so le trong.
– Nhận biết được tiên đề Euclid về đường thẳng song song.
Khái niệm định lí, chứng Nhận biết được thế nào là một định lí, chứng minh một định lí. minh một định lí Tam giác. Tam giác bằng
– Giải thích được định lí về tổng các góc trong một tam giác bằng 180o.
nhau. Tam giác cân. Quan – Nhận biết được liên hệ về độ dài của ba cạnh trong một tam giác.
hệ giữa đường vuông góc
– Nhận biết được khái niệm hai tam giác bằng nhau.
và đường xiên. Các đường – Giải thích được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, của hai tam đồng quy của tam giác giác vuông.
– Mô tả được tam giác cân và giải thích được tính chất của tam giác cân
(ví dụ: hai cạnh bên bằng nhau; hai góc đáy bằng nhau).
– Nhận biết được khái niệm: đường vuông góc và đường xiên; khoảng
cách từ một điểm đến một đường thẳng. Giải thích được quan hệ giữa 59 Nội dung Yêu cầu cần đạt
đường vuông góc và đường xiên dựa trên mối quan hệ giữa cạnh và góc
đối trong tam giác (đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn và ngược lại).
– Nhận biết được đường trung trực của một đoạn thẳng và tính chất cơ
bản của đường trung trực.
– Nhận biết được: các đường đặc biệt trong tam giác (đường trung tuyến,
đường cao, đường phân giác, đường trung trực); sự đồng quy của các đường đặc biệt đó.
Giải bài toán có nội dung – Diễn đạt được lập luận và chứng minh hình học trong những trường hợp
hình học và vận dụng giải đơn giản (ví dụ: lập luận và chứng minh được các đoạn thẳng bằng nhau,
quyết vấn đề thực tiễn liên các góc bằng nhau từ các điều kiện ban đầu liên quan đến tam giác,...). quan đến hình học
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến ứng dụng của
hình học như: đo, vẽ, tạo dựng các hình đã học.
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
– Sử dụng phần mềm để hỗ trợ việc học các kiến thức hình học.
– Thực hành sử dụng phần mềm để vẽ hình và thiết kế đồ hoạ liên quan đến các khái niệm: tia phân giác của một góc, đường
trung trực của một đoạn thẳng, các đường đặc biệt trong tam giác.
MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Một số yếu tố thống kê
Thu thập và tổ Thu thập, phân loại, – Thực hiện và lí giải được việc thu thập, phân loại dữ liệu theo các tiêu
biểu diễn dữ liệu theo các chí cho trước từ những nguồn: văn bản, bảng biểu, kiến thức trong các 60 Nội dung Yêu cầu cần đạt chức dữ liệu tiêu chí cho trước
môn học khác và trong thực tiễn.
– Giải thích được tính hợp lí của dữ liệu theo các tiêu chí toán học đơn
giản (ví dụ: tính hợp lí, tính đại diện của một kết luận trong phỏng vấn;
tính hợp lí của các quảng cáo;...).
Mô tả và biểu diễn dữ liệu – Đọc và mô tả thành thạo các dữ liệu ở dạng biểu đồ thống kê: biểu đồ
trên các bảng, biểu đồ
hình quạt tròn (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng (line graph).
– Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp ở dạng:
biểu đồ hình quạt tròn (cho sẵn) (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng (line graph).
– Nhận biết được những dạng biểu diễn khác nhau cho một tập dữ liệu.
Phân tích và xử lí Hình thành và giải quyết – Nhận ra được vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên phân tích các số dữ liệu
vấn đề đơn giản xuất hiện liệu thu được ở dạng: biểu đồ hình quạt tròn (cho sẵn) (pie chart); biểu đồ
từ các số liệu và biểu đồ đoạn thẳng (line graph). thống kê đã có
– Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu
được ở dạng: biểu đồ hình quạt tròn (cho sẵn) (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng (line graph).
– Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức trong các
môn học khác trong Chương trình lớp 7 (ví dụ: Lịch sử và Địa lí lớp 7,
Khoa học tự nhiên lớp 7,...) và trong thực tiễn (ví dụ: môi trường, y học, tài chính,...).
Một số yếu tố xác suất
Một số yếu tố xác Làm quen với biến cố ngẫu – Làm quen với các khái niệm mở đầu về biến cố ngẫu nhiên và xác suất 61 Nội dung Yêu cầu cần đạt suất
nhiên. Làm quen với xác của biến cố ngẫu nhiên trong các ví dụ đơn giản.
suất của biến cố ngẫu – Nhận biết được xác suất của một biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ
nhiên trong một số ví dụ đơn giản (ví dụ: lấy bóng trong túi, tung xúc xắc,...). đơn giản
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
Sử dụng được phần mềm để tổ chức dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng (line graph).
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện cụ thể.
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số kiến thức về tài chính:
– Thực hành tính toán việc tăng, giảm theo giá trị phần trăm của một mặt hàng hoặc một kế hoạch sản xuất, kinh doanh.
– Làm quen với giao dịch ngân hàng.
– Làm quen với thuế và việc tính thuế.
Hoạt động 2: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn và các chủ đề liên môn, chẳng hạn:
– Vận dụng kiến thức thống kê để đọc hiểu các bảng biểu trong Lịch sử và Địa lí lớp 7, Khoa học tự nhiên lớp 7.
– Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu (theo các tiêu chí cho trước) vào biểu đồ hình quạt tròn (pie chart) hoặc biểu đồ
đoạn thẳng (line graph) từ một vài tình huống trong thực tiễn.
Hoạt động 3: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá như thực hành ngoài lớp học, dự án học tập, các trò chơi học
Toán, cuộc thi về Toán, chẳng hạn:
– Tạo dựng các hình có liên quan đến tia phân giác của một góc, liên quan đến hai đường song song, liên quan đến hình lăng trụ đứng.
– Vận dụng kiến thức về tam giác bằng nhau trong thực tiễn, ví dụ: đo khoảng cách giữa hai vị trí mà giữa chúng có vật cản 62 Nội dung Yêu cầu cần đạt
hoặc chỉ đến được một trong hai vị trí.
– Thu thập một số vật thể trong thực tiễn có dạng hình lăng trụ đứng và tính diện tích xung quanh của các vật thể đó.
Hoạt động 4 (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện): Tổ chức giao lưu với học sinh có khả năng và yêu thích môn Toán
trong trường và trường bạn. LỚP 8 Nội dung Yêu cầu cần đạt SỐ VÀ ĐẠI SỐ Đại số Biểu thức đại số
Đa thức nhiều biến. Các – Nhận biết được các khái niệm về đơn thức, đa thức nhiều biến.
phép toán cộng, trừ, nhân, – Tính được giá trị của đa thức khi biết giá trị của các biến.
chia các đa thức nhiều – Thực hiện được việc thu gọn đơn thức, đa thức. biến
– Thực hiện được phép nhân đơn thức với đa thức và phép chia hết một
đơn thức cho một đơn thức.
– Thực hiện được các phép tính: phép cộng, phép trừ, phép nhân các đa
thức nhiều biến trong những trường hợp đơn giản.
– Thực hiện được phép chia hết một đa thức cho một đơn thức trong
những trường hợp đơn giản. Hằng đẳng
thức – Nhận biết được các khái niệm: đồng nhất thức, hằng đẳng thức. đáng nhớ
– Mô tả được các hằng đẳng thức: bình phương của tổng và hiệu; hiệu hai 63 Nội dung Yêu cầu cần đạt
bình phương; lập phương của tổng và hiệu; tổng và hiệu hai lập phương.
– Vận dụng được các hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử ở
dạng: vận dụng trực tiếp hằng đẳng thức; vận dụng hằng đẳng thức thông
qua nhóm hạng tử và đặt nhân tử chung.
Phân thức đại số. Tính – Nhận biết được các khái niệm cơ bản về phân thức đại số: định nghĩa;
chất cơ bản của phân thức điều kiện xác định; giá trị của phân thức đại số; hai phân thức bằng nhau.
đại số. Các phép toán – Mô tả được những tính chất cơ bản của phân thức đại số.
cộng, trừ, nhân, chia các – Thực hiện được các phép tính: phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép phân thức đại số
chia đối với hai phân thức đại số.
– Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép
nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc với phân thức đại số trong tính toán. Hàm số và đồ thị Hàm số và đồ thị
– Nhận biết được những mô hình thực tế dẫn đến khái niệm hàm số.
– Tính được giá trị của hàm số khi hàm số đó xác định bởi công thức.
– Xác định được toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ; xác định
được một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó.
– Nhận biết được đồ thị hàm số. Hàm số bậc
nhất – Thiết lập được bảng giá trị của hàm số bậc nhất y = ax + b (a 0).
y = ax + b (a 0) và đồ – Vẽ được đồ thị của hàm số bậc nhất y = ax + b (a 0).
thị. Hệ số góc của đường – Nhận biết được khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a 0). thẳng y = ax + b (a 0).
– Sử dụng được hệ số góc của đường thẳng để nhận biết và giải thích 64 Nội dung Yêu cầu cần đạt
được sự cắt nhau hoặc song song của hai đường thẳng cho trước.
– Vận dụng được hàm số bậc nhất và đồ thị vào giải quyết một số bài toán
thực tiễn (ví dụ: bài toán về chuyển động đều trong Vật lí,...). Phương trình Phương trình bậc nhất
– Hiểu được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với phương trình bậc nhất
(ví dụ: các bài toán liên quan đến chuyển động trong Vật lí, các bài toán
liên quan đến Hoá học,...). HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG Hình học trực quan
Các hình khối Hình chóp tam giác đều, – Mô tả (đỉnh, mặt đáy, mặt bên, cạnh bên), tạo lập được hình chóp tam trong thực tiễn hình chóp tứ giác đều
giác đều và hình chóp tứ giác đều.
– Tính được diện tích xung quanh, thể tích của một hình chóp tam giác
đều và hình chóp tứ giác đều.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính thể tích, diện
tích xung quanh của hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều (ví
dụ: tính thể tích hoặc diện tích xung quanh của một số đồ vật quen thuộc
có dạng hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều,...). Hình học phẳng Định lí Pythagore Định lí Pythagore
– Giải thích được định lí Pythagore.
– Tính được độ dài cạnh trong tam giác vuông bằng cách sử dụng định lí Pythagore. 65 Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí
Pythagore (ví dụ: tính khoảng cách giữa hai vị trí). Tứ giác Tứ giác
– Mô tả được tứ giác, tứ giác lồi.
– Giải thích được định lí về tổng các góc trong một tứ giác lồi bằng 360o.
Tính chất và dấu hiệu nhận – Giải thích được tính chất về góc kề một đáy, cạnh bên, đường chéo của
biết các tứ giác đặc biệt hình thang cân.
– Nhận biết được dấu hiệu để một hình thang là hình thang cân (ví dụ:
hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân).
– Giải thích được tính chất về cạnh đối, góc đối, đường chéo của hình bình hành.
– Nhận biết được dấu hiệu để một tứ giác là hình bình hành (ví dụ: tứ giác
có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành).
– Giải thích được tính chất về hai đường chéo của hình chữ nhật.
– Nhận biết được dấu hiệu để một hình bình hành là hình chữ nhật (ví dụ:
hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật).
– Giải thích được tính chất về đường chéo của hình thoi.
– Nhận biết được dấu hiệu để một hình bình hành là hình thoi (ví dụ: hình
bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi).
– Giải thích được tính chất về hai đường chéo của hình vuông.
– Nhận biết được dấu hiệu để một hình chữ nhật là hình vuông (ví dụ: 66 Nội dung Yêu cầu cần đạt
hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông). Định lí Thalès
Định lí Thalès trong tam – Giải thích được định lí Thalès trong tam giác (định lí thuận và đảo). trong tam giác giác
– Mô tả được định nghĩa đường trung bình của tam giác. Giải thích được
tính chất đường trung bình của tam giác (đường trung bình của tam giác
thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh đó).
– Giải thích được tính chất đường phân giác trong của tam giác.
– Tính được độ dài đoạn thẳng bằng cách sử dụng định lí Thalès.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí
Thalès (ví dụ: tính khoảng cách giữa hai vị trí). Hình đồng dạng Tam giác đồng dạng
– Mô tả được định nghĩa của hai tam giác đồng dạng.
– Giải thích được các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, của hai tam giác vuông.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng kiến
thức về hai tam giác đồng dạng (ví dụ: tính độ dài đường cao hạ xuống
cạnh huyền trong tam giác vuông bằng cách sử dụng mối quan hệ giữa
đường cao đó với tích của hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông lên cạnh
huyền; đo gián tiếp chiều cao của vật; tính khoảng cách giữa hai vị trí
trong đó có một vị trí không thể tới được,...). Hình đồng dạng
– Nhận biết được hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự), hình đồng dạng
qua các hình ảnh cụ thể.
– Nhận biết được vẻ đẹp trong tự nhiên, nghệ thuật, kiến trúc, công nghệ
chế tạo,... biểu hiện qua hình đồng dạng. 67 Nội dung Yêu cầu cần đạt
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
– Sử dụng phần mềm để hỗ trợ việc học các kiến thức hình học.
– Thực hành sử dụng phần mềm để vẽ hình và thiết kế đồ hoạ liên quan đến hình đồng dạng.
MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Một số yếu tố thống kê
Thu thập và tổ Thu thập, phân loại, – Thực hiện và lí giải được việc thu thập, phân loại dữ liệu theo các tiêu chức dữ liệu
tổ chức dữ liệu theo các chí cho trước từ nhiều nguồn khác nhau: văn bản; bảng biểu; kiến thức tiêu chí cho trước
trong các lĩnh vực giáo dục khác (Địa lí, Lịch sử, Giáo dục môi trường,
Giáo dục tài chính,...); phỏng vấn, truyền thông, Internet; thực tiễn (môi
trường, tài chính, y tế, giá cả thị trường,...).
– Chứng tỏ được tính hợp lí của dữ liệu theo các tiêu chí toán học đơn
giản (ví dụ: tính hợp lí trong các số liệu điều tra; tính hợp lí của các quảng cáo,...).
Mô tả và biểu diễn dữ liệu – Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp ở dạng:
trên các bảng, biểu đồ
bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột/cột kép (column chart),
biểu đồ hình quạt tròn (cho sẵn) (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng (line graph).
– Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được
biểu diễn. Từ đó, nhận biết được số liệu không chính xác trong những ví dụ đơn giản. 68 Nội dung Yêu cầu cần đạt
– So sánh được các dạng biểu diễn khác nhau cho một tập dữ liệu.
– Mô tả được cách chuyển dữ liệu từ dạng biểu diễn này sang dạng biểu diễn khác.
Phân tích và xử lí Hình thành và giải quyết – Phát hiện được vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên phân tích các số dữ liệu
vấn đề đơn giản xuất hiện liệu thu được ở dạng: bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột/cột
từ các số liệu và biểu đồ kép (column chart), biểu đồ hình quạt tròn (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng thống kê đã có (line graph).
– Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu
được ở dạng: bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột/cột kép
(column chart), biểu đồ hình quạt tròn (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng (line graph).
– Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức trong các
môn học khác trong Chương trình lớp 8 (ví dụ: Lịch sử và Địa lí lớp 8,
Khoa học tự nhiên lớp 8,...) và trong thực tiễn.
Một số yếu tố xác suất
Một số yếu tố xác Mô tả xác suất của biến cố – Sử dụng được tỉ số để mô tả xác suất của một biến cố ngẫu nhiên trong suất
ngẫu nhiên trong một số ví một số ví dụ đơn giản.
dụ đơn giản. Mối liên hệ – Nhận biết được mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của một biến cố
giữa xác suất thực nghiệm với xác suất của biến cố đó thông qua một số ví dụ đơn giản.
của một biến cố với xác suất của biến cố đó
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện) 69 Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Sử dụng được phần mềm để vẽ biểu đồ.
– Sử dụng được phần mềm để xác định được tần số.
– Sử dụng được phần mềm mô tả thí nghiệm ngẫu nhiên.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện cụ thể.
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số kiến thức về tài chính như:
– Lập kế hoạch chi tiêu của bản thân.
– Làm quen với bài toán về đầu tư cá nhân (xác định vốn đầu tư để đạt được lãi suất mong đợi).
– Hiểu được các bản sao kê của ngân hàng (bản sao kê thật hoặc ví dụ) để xác định giao dịch và theo dõi thu nhập và chi
tiêu; lựa chọn hình thức thanh toán phù hợp.
Hoạt động 2: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn và các chủ đề liên môn, chẳng hạn:
– Vận dụng kiến thức Đại số để giải thích một số quy tắc trong Hoá học, Sinh học. Ví dụ: Ứng dụng phương trình bậc nhất
trong các bài toán về xác định nồng độ phần trăm.
Hoạt động 3: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá như thực hành ngoài lớp học, dự án học tập, các trò chơi học
toán, cuộc thi về Toán, chẳng hạn:
– Tìm kiếm hoặc thực hành tạo dựng các đoạn video về ứng dụng của hình chóp, hình đồng dạng phối cảnh trong thế giới tự nhiên.
– Vận dụng kiến thức về tam giác đồng dạng và định lí Pythagore trong thực tiễn (ví dụ: đo khoảng cách giữa hai vị trí mà
giữa chúng có vật cản hoặc chỉ đến được một trong hai vị trí).
– Thực hành tính diện tích, thể tích của một số hình, khối trong thực tế.
Hoạt động 4 (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện): Tổ chức giao lưu với học sinh có khả năng và yêu thích môn Toán
trong trường và trường bạn. 70 LỚP 9 Nội dung Yêu cầu cần đạt SỐ VÀ ĐẠI SỐ Đại số Căn thức
Căn bậc hai và căn bậc ba – Nhận biết được khái niệm về căn bậc hai của số thực không âm, căn bậc của số thực ba của một số thực.
– Tính được giá trị (đúng hoặc gần đúng) căn bậc hai, căn bậc ba của một
số hữu tỉ bằng máy tính cầm tay.
– Thực hiện được một số phép tính đơn giản về căn bậc hai của số thực
không âm (căn bậc hai của một bình phương, căn bậc hai của một tích,
căn bậc hai của một thương, đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai, đưa
thừa số vào trong dấu căn bậc hai).
Căn thức bậc hai và căn – Nhận biết được khái niệm về căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của
thức bậc ba của biểu thức một biểu thức đại số. đại số
– Thực hiện được một số phép biến đổi đơn giản về căn thức bậc hai của
biểu thức đại số (căn thức bậc hai của một bình phương, căn thức bậc hai
của một tích, căn thức bậc hai của một thương, trục căn thức ở mẫu). Hàm số và đồ thị
Hàm số y = ax2 (a 0) và – Thiết lập được bảng giá trị của hàm số y = ax2 (a 0). đồ thị
– Vẽ được đồ thị của hàm số y = ax2 (a 0).
– Nhận biết được tính đối xứng (trục) và trục đối xứng của đồ thị hàm số y = ax2 (a 0).
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với hàm số y = ax2 (a 0) 71 Nội dung Yêu cầu cần đạt
và đồ thị (ví dụ: các bài toán liên quan đến chuyển động trong Vật lí,...).
Phương trình và hệ Phương trình quy về – Giải được phương trình tích có dạng (a1x + b1).(a2x + b2) = 0. phương trình
phương trình bậc nhất – Giải được phương trình chứa ẩn ở mẫu quy về phương trình bậc nhất. một ẩn
Phương trình và hệ – Nhận biết được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ hai phương
phương trình bậc nhất trình bậc nhất hai ẩn. hai ẩn
– Nhận biết được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
– Giải được hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
– Tính được nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng máy tính cầm tay.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với hệ hai phương trình
bậc nhất hai ẩn (ví dụ: các bài toán liên quan đến cân bằng phản ứng trong Hoá học,...).
Phương trình bậc hai một – Nhận biết được khái niệm phương trình bậc hai một ẩn. Giải được ẩn. Định lí Viète
phương trình bậc hai một ẩn.
– Tính được nghiệm phương trình bậc hai một ẩn bằng máy tính cầm tay.
– Giải thích được định lí Viète và ứng dụng (ví dụ: tính nhẩm nghiệm của
phương trình bậc hai, tìm hai số biết tổng và tích của chúng,...).
– Vận dụng được phương trình bậc hai vào giải quyết bài toán thực tiễn.
Bất phương trình Bất đẳng thức. Bất phương – Nhận biết được thứ tự trên tập hợp các số thực. 72 Nội dung Yêu cầu cần đạt bậc nhất một ẩn
trình bậc nhất một ẩn
– Nhận biết được bất đẳng thức và mô tả được một số tính chất cơ bản
của bất đẳng thức (tính chất bắc cầu; liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân).
– Nhận biết được khái niệm bất phương trình bậc nhất một ẩn, nghiệm
của bất phương trình bậc nhất một ẩn.
– Giải được bất phương trình bậc nhất một ẩn. HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG Hình học trực quan
Các hình khối Hình trụ. Hình nón. Hình – Mô tả (đường sinh, chiều cao, bán kính đáy), tạo lập được hình trụ. trong thực tiễn cầu
– Mô tả (đỉnh, đường sinh, chiều cao, bán kính đáy), tạo lập được hình nón.
– Mô tả (tâm, bán kính), tạo lập được hình cầu, mặt cầu. Nhận biết được
phần chung của mặt phẳng và hình cầu.
– Tính được diện tích xung quanh của hình trụ, hình nón, diện tích mặt cầu.
– Tính được thể tích của hình trụ, hình nón, hình cầu.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính diện tích xung
quanh, thể tích của hình trụ, hình nón, hình cầu (ví dụ: tính thể tích hoặc
diện tích xung quanh của một số đồ vật quen thuộc có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu,...). 73 Nội dung Yêu cầu cần đạt Hình học phẳng
Hệ thức lượng Tỉ số lượng giác của góc – Nhận biết được các giá trị sin (sine), côsin (cosine), tang (tangent),
trong tam giác nhọn. Một số hệ thức về côtang (cotangent) của góc nhọn. vuông
cạnh và góc trong tam giác – Giải thích được tỉ số lượng giác của các góc nhọn đặc biệt (góc 30o, 45o, vuông
60o) và của hai góc phụ nhau.
– Tính được giá trị (đúng hoặc gần đúng) tỉ số lượng giác của góc nhọn bằng máy tính cầm tay.
– Giải thích được một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
(cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với
côsin góc kề; cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông kia nhân với tang góc
đối hoặc nhân với côtang góc kề).
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với tỉ số lượng giác của
góc nhọn (ví dụ: Tính độ dài đoạn thẳng, độ lớn góc và áp dụng giải tam giác vuông,...). Đường tròn
Đường tròn. Vị trí tương – Nhận biết được tâm đối xứng, trục đối xứng của đường tròn.
đối của hai đường tròn
– So sánh được độ dài của đường kính và dây.
– Mô tả được ba vị trí tương đối của hai đường tròn (hai đường tròn cắt
nhau, hai đường tròn tiếp xúc nhau, hai đường tròn không giao nhau).
Vị trí tương đối của đường – Mô tả được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn (đường
thẳng và đường tròn. Tiếp thẳng và đường tròn cắt nhau, đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau, tuyến của đường tròn
đường thẳng và đường tròn không giao nhau).
– Giải thích được dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn và tính 74 Nội dung Yêu cầu cần đạt
chất của hai tiếp tuyến cắt nhau.
Góc ở tâm, góc nội tiếp
– Nhận biết được góc ở tâm, góc nội tiếp.
– Giải thích được mối liên hệ giữa số đo của cung với số đo góc ở tâm, số đo góc nội tiếp.
– Giải thích được mối liên hệ giữa số đo góc nội tiếp và số đo góc ở tâm cùng chắn một cung.
Đường tròn ngoại tiếp tam – Nhận biết được định nghĩa đường tròn ngoại tiếp tam giác.
giác. Đường tròn nội tiếp – Xác định được tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác, trong đó tam giác
có tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông, tam giác đều.
– Nhận biết được định nghĩa đường tròn nội tiếp tam giác.
– Xác định được tâm và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác, trong đó
có tâm và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đều. Tứ giác nội tiếp
– Nhận biết được tứ giác nội tiếp đường tròn và giải thích được định lí về
tổng hai góc đối của tứ giác nội tiếp bằng 180o.
– Xác định được tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật, hình vuông.
– Tính được độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành
khuyên (hình giới hạn bởi hai đường tròn đồng tâm).
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với đường tròn (ví dụ: một
số bài toán liên quan đến chuyển động tròn trong Vật lí; tính được diện
tích một số hình phẳng có thể đưa về những hình phẳng gắn với hình tròn,
chẳng hạn hình viên phân,...). 75 Nội dung Yêu cầu cần đạt Đa giác đều Đa giác đều
– Nhận dạng được đa giác đều.
– Nhận biết được phép quay.
– Mô tả được các phép quay giữ nguyên hình đa giác đều.
– Nhận biết được những hình phẳng đều trong tự nhiên, nghệ thuật, kiến
trúc, công nghệ chế tạo,...
– Nhận biết được vẻ đẹp của thế giới tự nhiên biểu hiện qua tính đều.
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
– Sử dụng phần mềm để hỗ trợ việc học các kiến thức hình học.
– Thực hành sử dụng phần mềm để vẽ hình và thiết kế đồ hoạ liên quan đến đường tròn, tam giác vuông, đa giác đều.
MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Một số yếu tố thống kê
Thu thập và tổ Mô tả và biểu diễn dữ liệu – Lí giải và thiết lập được dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp ở dạng: chức dữ liệu
trên các bảng, biểu đồ
bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột/cột kép (column chart),
biểu đồ hình quạt tròn (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng (line graph).
– Phát hiện và lí giải được số liệu không chính xác dựa trên mối liên hệ
toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn trong những ví dụ đơn giản.
– Lí giải và thực hiện được cách chuyển dữ liệu từ dạng biểu diễn này
sang dạng biểu diễn khác.
Phân tích và xử lí Bảng tần số, biểu đồ tần số. – Xác định được tần số (frequency) của một giá trị. 76 Nội dung Yêu cầu cần đạt dữ liệu
Bảng tần số tương đối, biểu – Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số
đồ tần số tương đối
của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).
– Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.
– Xác định được tần số tương đối (relative frequency) của một giá trị.
– Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn
các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).
– Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.
– Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.
– Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (histogram) (ở dạng
biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).
– Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các
môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.
Một số yếu tố xác suất
Một số yếu tố xác Phép thử ngẫu nhiên và – Nhận biết được phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. suất
không gian mẫu. Xác suất – Tính được xác suất của biến cố bằng cách kiểm đếm số trường hợp có
của biến cố trong một số thể và số trường hợp thuận lợi trong một số mô hình xác suất đơn giản.
mô hình xác suất đơn giản
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
– Sử dụng được phần mềm để vẽ bảng tần số, biểu đồ tần số, bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối. 77 Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Sử dụng được phần mềm mô tả thí nghiệm ngẫu nhiên.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện cụ thể.
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số kiến thức về tài chính như:
– Thực hành lập kế hoạch đầu tư cá nhân.
– Làm quen với bảo hiểm.
– Làm quen với bài toán về tăng trưởng (xác định vốn đầu tư để đạt được tỉ lệ tăng trưởng mong đợi).
Hoạt động 2: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn và các chủ đề liên môn, chẳng hạn:
– Vận dụng kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn trong bài toán cân bằng hệ số ở phương trình hoá học.
– Vận dụng kiến thức về xác suất trong việc tính xác suất kết quả đời con của các phép lai.
Hoạt động 3: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá như thực hành ngoài lớp học, dự án học tập, các trò chơi học
toán, cuộc thi về Toán, chẳng hạn:
– Vận dụng kiến thức về tỉ số lượng giác trong thực tiễn (ví dụ: đo khoảng cách giữa hai vị trí mà giữa chúng có vật cản
hoặc chỉ đến được một trong hai vị trí).
– Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích vào thực tiễn: đo đạc và tính diện tích, thể tích của các hình khối trong
khuôn viên của trường có liên quan đến hình trụ, hình nón, hình cầu.
– Tìm kiếm hoặc thực hành tạo dựng các đoạn video liên quan đến đường tròn, tam giác vuông, đa giác đều và phép quay.
Hoạt động 4 (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện): Tổ chức giao lưu với các chuyên gia nhằm hiểu nhiều hơn về vai trò
của Toán học trong thực tiễn và trong các ngành nghề. 78 LỚP 10 Nội dung Yêu cầu cần đạt
ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH Đại số
Tập hợp. Mệnh đề Mệnh đề toán học. Mệnh – Thiết lập và phát biểu được các mệnh đề toán học, bao gồm: mệnh đề
đề phủ định. Mệnh đề đảo. phủ định; mệnh đề đảo; mệnh đề tương đương; mệnh đề có chứa kí hiệu
Mệnh đề tương đương.
, ; điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ.
Điều kiện cần và đủ.
– Xác định được tính đúng/sai của một mệnh đề toán học trong những trường hợp đơn giản.
Tập hợp. Các phép toán – Nhận biết được các khái niệm cơ bản về tập hợp (tập con, hai tập hợp trên tập hợp
bằng nhau, tập rỗng) và biết sử dụng các kí hiệu , , .
– Thực hiện được phép toán trên các tập hợp (hợp, giao, hiệu của hai tập
hợp, phần bù của một tập con) và biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn
chúng trong những trường hợp cụ thể.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với phép toán trên tập hợp
(ví dụ: những bài toán liên quan đến đếm số phần tử của hợp các tập hợp,. .).
Bất phương trình Bất phương trình, hệ bất – Nhận biết được bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
và hệ bất phương phương trình bậc nhất hai – Biểu diễn được miền nghiệm của bất phương trình và hệ bất phương
trình bậc nhất hai ẩn và ứng dụng
trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng toạ độ. ẩn
– Vận dụng được kiến thức về bất phương trình, hệ bất phương trình bậc
nhất hai ẩn vào giải quyết bài toán thực tiễn (ví dụ: bài toán tìm cực trị
của biểu thức F = ax + by trên một miền đa giác,.. ). 79 Nội dung Yêu cầu cần đạt Hàm số và đồ thị
Khái niệm cơ bản về hàm – Nhận biết được những mô hình thực tế (dạng bảng, biểu đồ, công thức) số và đồ thị
dẫn đến khái niệm hàm số.
– Mô tả được các khái niệm cơ bản về hàm số: định nghĩa hàm số, tập xác
định, tập giá trị, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến, đồ thị của hàm số.
– Mô tả được các đặc trưng hình học của đồ thị hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến.
– Vận dụng được kiến thức của hàm số vào giải quyết bài toán thực tiễn
(ví dụ: xây dựng hàm số bậc nhất trên những khoảng khác nhau để tính số
tiền y (phải trả) theo số phút gọi x đối với một gói cước điện thoại,...).
Hàm số bậc hai, đồ thị – Thiết lập được bảng giá trị của hàm số bậc hai.
hàm số bậc hai và ứng – Vẽ được Parabola (parabol) là đồ thị hàm số bậc hai. dụng
– Nhận biết được các tính chất cơ bản của Parabola như đỉnh, trục đối xứng.
– Nhận biết và giải thích được các tính chất của hàm số bậc hai thông qua đồ thị.
– Vận dụng được kiến thức về hàm số bậc hai và đồ thị vào giải quyết
bài toán thực tiễn (ví dụ: xác định độ cao của cầu, cổng có hình dạng Parabola,...).
Dấu của tam thức bậc hai. – Giải thích được định lí về dấu của tam thức bậc hai từ việc quan sát đồ
Bất phương trình bậc hai thị của hàm bậc hai. một ẩn
– Giải được bất phương trình bậc hai.
– Vận dụng được bất phương trình bậc hai một ẩn vào giải quyết bài toán 80 Nội dung Yêu cầu cần đạt
thực tiễn (ví dụ: xác định chiều cao tối đa để xe có thể qua hầm có hình dạng Parabola,...).
Phương trình quy về – Giải được phương trình chứa căn thức có dạng: phương trình bậc hai 2 2 ax bx c dx ex f ; 2 ax bx c dx . e Đại số tổ hợp
Các quy tắc đếm (quy tắc – Vận dụng được quy tắc cộng và quy tắc nhân trong một số tình huống
cộng, quy tắc nhân, chỉnh đơn giản (ví dụ: đếm số khả năng xuất hiện mặt sấp/ngửa khi tung một số
hợp, hoán vị, tổ hợp) và đồng xu,...).
ứng dụng trong thực tiễn
– Vận dụng được sơ đồ hình cây trong các bài toán đếm đơn giản các đối
tượng trong Toán học, trong các môn học khác cũng như trong thực tiễn
(ví dụ: đếm số hợp tử tạo thành trong Sinh học, hoặc đếm số trận đấu
trong một giải thể thao,...).
– Tính được số các hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.
– Tính được số các hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp bằng máy tính cầm tay.
Nhị thức Newton với số mũ Khai triển được nhị thức Newton (a + b)n với số mũ thấp (n = 4 hoặc n = 5) không quá 5
bằng cách vận dụng tổ hợp.
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
– Sử dụng phần mềm để hỗ trợ việc học các kiến thức đại số.
– Thực hành sử dụng phần mềm để vẽ đồ thị của hàm số bậc hai; sử dụng đồ thị để tạo các hình ảnh hoa văn, hình khối. HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG Hình học phẳng 81 Nội dung Yêu cầu cần đạt
Hệ thức lượng Hệ thức lượng trong tam – Nhận biết được giá trị lượng giác của một góc từ đến 18 .
trong tam giác. giác. Định lí côsin. Định lí – Tính được giá trị lượng giác (đúng hoặc gần đúng) của một góc từ Vectơ
sin. Công thức tính diện đến 18 bằng máy tính cầm tay.
tích tam giác. Giải tam – Giải thích được hệ thức liên hệ giữa giá trị lượng giác của các góc phụ giác nhau, bù nhau.
– Giải thích được các hệ thức lượng cơ bản trong tam giác: định lí côsin,
định lí sin, công thức tính diện tích tam giác.
– Mô tả được cách giải tam giác và vận dụng được vào việc giải một số
bài toán có nội dung thực tiễn (ví dụ: xác định khoảng cách giữa hai địa
điểm khi gặp vật cản, xác định chiều cao của vật khi không thể đo trực tiếp,...).
Vectơ, các phép toán (tổng – Nhận biết được khái niệm vectơ, vectơ bằng nhau, vectơ-không.
và hiệu hai vectơ, tích của – Biểu thị được một số đại lượng trong thực tiễn bằng vectơ.
một số với vectơ, tích vô – Thực hiện được các phép toán trên vectơ (tổng và hiệu hai vectơ, tích
hướng của hai vectơ) và của một số với vectơ, tích vô hướng của hai vectơ) và mô tả được những
một số ứng dụng trong Vật tính chất hình học (ba điểm thẳng hàng, trung điểm của đoạn thẳng, trọng lí
tâm của tam giác,...) bằng vectơ.
– Sử dụng được vectơ và các phép toán trên vectơ để giải thích một số
hiện tượng có liên quan đến Vật lí và Hoá học (ví dụ: những vấn đề liên
quan đến lực, đến chuyển động,...).
– Vận dụng được kiến thức về vectơ để giải một số bài toán hình học và 82 Nội dung Yêu cầu cần đạt
một số bài toán liên quan đến thực tiễn (ví dụ: xác định lực tác dụng lên vật,...). Phương pháp toạ Toạ độ của
vectơ – Nhận biết được toạ độ của vectơ đối với một hệ trục toạ độ. độ trong
mặt đối với một hệ trục toạ độ. – Tìm được toạ độ của một vectơ, độ dài của một vectơ khi biết toạ độ hai phẳng
Biểu thức toạ độ của các đầu mút của nó.
phép toán vectơ. Ứng dụng – Sử dụng được biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ trong tính toán.
vào bài toán giải tam giác – Vận dụng được phương pháp toạ độ vào bài toán giải tam giác.
– Vận dụng được kiến thức về toạ độ của vectơ để giải một số bài toán
liên quan đến thực tiễn (ví dụ: vị trí của vật trên mặt phẳng toạ độ,...).
Đường thẳng trong mặt – Mô tả được phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường
phẳng toạ độ. Phương thẳng trong mặt phẳng toạ độ.
trình tổng quát và phương – Thiết lập được phương trình của đường thẳng trong mặt phẳng khi biết:
trình tham số của đường một điểm và một vectơ pháp tuyến; biết một điểm và một vectơ chỉ
thẳng. Khoảng cách từ một phương; biết hai điểm.
điểm đến một đường thẳng – Nhận biết được hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau, vuông
góc với nhau bằng phương pháp toạ độ.
– Thiết lập được công thức tính góc giữa hai đường thẳng.
– Tính được khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng bằng phương pháp toạ độ.
– Giải thích được mối liên hệ giữa đồ thị hàm số bậc nhất và đường thẳng
trong mặt phẳng toạ độ.
– Vận dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng để giải một số 83 Nội dung Yêu cầu cần đạt
bài toán có liên quan đến thực tiễn.
Đường tròn trong mặt – Thiết lập được phương trình đường tròn khi biết toạ độ tâm và bán kính;
phẳng toạ độ và ứng dụng biết toạ độ ba điểm mà đường tròn đi qua; xác định được tâm và bán kính
đường tròn khi biết phương trình của đường tròn.
– Thiết lập được phương trình tiếp tuyến của đường tròn khi biết toạ độ của tiếp điểm.
– Vận dụng được kiến thức về phương trình đường tròn để giải một số bài
toán liên quan đến thực tiễn (ví dụ: bài toán về chuyển động tròn trong Vật lí,...).
Ba đường conic trong mặt – Nhận biết được ba đường conic bằng hình học.
phẳng toạ độ và ứng dụng – Nhận biết được phương trình chính tắc của ba đường conic trong mặt phẳng toạ độ.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với ba đường conic (ví dụ:
giải thích một số hiện tượng trong Quang học,...).
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
– Sử dụng phần mềm để hỗ trợ việc học các kiến thức hình học.
– Thực hành sử dụng phần mềm để biểu thị điểm, vectơ, các phép toán vectơ trong hệ trục toạ độ Oxy.
– Thực hành sử dụng phần mềm để vẽ đường thẳng, đường tròn, các đường conic trên mặt phẳng toạ độ; xem xét sự thay đổi
hình dạng của các hình khi thay đổi các yếu tố trong phương trình xác định chúng.
– Thực hành sử dụng phần mềm để thiết kế đồ hoạ liên quan đến đường tròn và các đường conic. 84 Nội dung Yêu cầu cần đạt THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT Thống kê Số gần đúng Số gần đúng. Sai số
– Hiểu được khái niệm số gần đúng, sai số tuyệt đối.
– Xác định được số gần đúng của một số với độ chính xác cho trước.
– Xác định được sai số tương đối của số gần đúng.
– Xác định được số quy tròn của số gần đúng với độ chính xác cho trước.
– Biết sử dụng máy tính cầm tay để tính toán với các số gần đúng.
Thu thập và tổ Mô tả và biểu diễn dữ liệu Phát hiện và lí giải được số liệu không chính xác dựa trên mối liên hệ toán chức dữ liệu
trên các bảng, biểu đồ
học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn trong nhiều ví dụ.
Phân tích và xử lí Các số đặc trưng đo xu thế – Tính được số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép dữ liệu
trung tâm cho mẫu số liệu nhóm: số trung bình cộng (hay số trung bình), trung vị (median), tứ phân không ghép nhóm
vị (quartiles), mốt (mode).
– Giải thích được ý nghĩa và vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu
số liệu trong thực tiễn.
– Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của số đặc trưng nói trên của
mẫu số liệu trong trường hợp đơn giản.
Các số đặc trưng đo mức – Tính được số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép
độ phân tán cho mẫu số nhóm: khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị, phương sai, độ lệch chuẩn. liệu không ghép nhóm
– Giải thích được ý nghĩa và vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu
số liệu trong thực tiễn.
– Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của số đặc trưng nói trên của 85 Nội dung Yêu cầu cần đạt
mẫu số liệu trong trường hợp đơn giản.
– Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các
môn học trong Chương trình lớp 10 và trong thực tiễn. Xác suất
Khái niệm về xác Một số khái niệm về xác – Nhận biết được một số khái niệm về xác suất cổ điển: phép thử ngẫu suất suất cổ điển
nhiên; không gian mẫu; biến cố (biến cố là tập con của không gian mẫu);
biến cố đối; định nghĩa cổ điển của xác suất; nguyên lí xác suất bé.
– Mô tả được không gian mẫu, biến cố trong một số thí nghiệm đơn giản
(ví dụ: tung đồng xu hai lần, tung đồng xu ba lần, tung xúc xắc hai lần).
Các quy tắc tính Thực hành tính toán xác – Tính được xác suất của biến cố trong một số bài toán đơn giản bằng xác suất
suất trong những trường hợp phương pháp tổ hợp (trường hợp xác suất phân bố đều). đơn giản
– Tính được xác suất trong một số thí nghiệm lặp bằng cách sử dụng sơ
đồ hình cây (ví dụ: tung xúc xắc hai lần, tính xác suất để tổng số chấm
xuất hiện trong hai lần tung bằng 7).
Các quy tắc tính xác suất
– Mô tả được các tính chất cơ bản của xác suất.
– Tính được xác suất của biến cố đối.
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
– Sử dụng phần mềm để hỗ trợ việc học các kiến thức thống kê và xác suất.
– Thực hành sử dụng phần mềm để tính được số đặc trưng đo xu thế trung tâm và đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm.
– Thực hành sử dụng phần mềm để tính xác suất theo định nghĩa cổ điển. 86 Nội dung Yêu cầu cần đạt
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện cụ thể.
Hoạt động 1: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn và các chủ đề liên môn, chẳng hạn:
– Thực hành tổng hợp các hoạt động liên quan đến tính toán, đo lường, ước lượng và tạo lập hình, như: tính tiền khi đi taxi
theo các khung giá: dưới 1km, từ 1 – 10km, từ 10 – 31km, trên 31km,...; đo đạc một vài yếu tố của vật thể mà chúng ta không
thể dùng dụng cụ đo đạc để đo trực tiếp; tính chiều cao của công trình kiến trúc dạng Parabola (như cầu Nhật Tân, cầu
Trường Tiền, cầu Mỹ Thuận,...); giải thích các hiện tượng, quy luật trong Vật lí; thực hành vẽ, cắt hình có dạng Ellipse (elip).
– Thực hành mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số kiến thức về tài chính, như:
– Hiểu sự khác biệt giữa tiết kiệm và đầu tư.
– Thực hành thiết lập kế hoạch đầu tư cá nhân để đạt được tỉ lệ tăng trưởng như mong đợi.
Hoạt động 3: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá như các câu lạc bộ toán học, dự án học tập, trò chơi học toán,
cuộc thi về Toán, chẳng hạn: thi tìm hiểu lịch sử toán học, tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ toán học theo các chủ đề (tìm hiểu
các ứng dụng của hàm số bậc hai, vectơ trong thực tiễn,...).
Hoạt động 4 (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện): Tổ chức giao lưu học sinh giỏi trong trường và trường bạn, với các
chuyên gia nhằm hiểu nhiều hơn về vai trò của Toán học trong thực tiễn và trong các ngành nghề.
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ LỚP 10:
ỨNG DỤNG TOÁN HỌC VÀO GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ LIÊN MÔN VÀ THỰC TIỄN
Chuyên đề 10.1: Phương pháp quy nạp toán học. Nhị thức Newton.
Chuyên đề 10.2: Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn.
Chuyên đề 10.3: Ba đường conic và ứng dụng. 87 Chuyên đề Chủ đề Yêu cầu cần đạt Chuyên đề 10.1:
Phương pháp quy nạp toán – Mô tả được các bước chứng minh tính đúng đắn của một mệnh đề
Phương pháp quy nạp học
toán học bằng phương pháp quy nạp. toán học. Nhị thức
– Chứng minh được tính đúng đắn của một mệnh đề toán học bằng Newton
phương pháp quy nạp toán học.
– Vận dụng được phương pháp quy nạp toán học để giải quyết một
số vấn đề thực tiễn. Nhị thức Newton
– Khai triển được nhị thức Newton (a + b)n bằng cách vận dụng tổ hợp.
– Xác định được các hệ số trong nhị thức Newton thông qua tam giác Pascal.
– Xác định được hệ số của xk trong khai triển (ax + b)n thành đa thức. Chuyên đề 10.2: Hệ
Hệ phương trình bậc nhất – Nhận biết được khái niệm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất phương trình bậc ba ẩn ba ẩn. nhất ba ẩn
– Giải được hệ phương trình bậc nhất ba ẩn bằng phương pháp Gauss.
– Tìm được nghiệm hệ phương trình bậc nhất ba ẩn bằng máy tính cầm tay.
Vận dụng hệ phương trình – Vận dụng được cách giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn vào giải
bậc nhất ba ẩn để giải một quyết một số bài toán Vật lí (tính điện trở, tính cường độ dòng điện
số bài toán liên môn và thực trong dòng điện không đổi,...), Hoá học (cân bằng phản ứng,...), tiễn
Sinh học (bài tập nguyên phân, giảm phân,...).
– Vận dụng cách giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn để giải quyết
một số vấn đề thực tiễn cuộc sống (ví dụ: bài toán lập kế hoạch sản 88 Chuyên đề Chủ đề Yêu cầu cần đạt
xuất, mô hình cân bằng thị trường, phân bố vốn đầu tư,...). Chuyên đề 10.3: Ba
Ba đường conic và ứng – Xác định được các yếu tố đặc trưng của đường conic (đỉnh, tiêu đường conic và ứng dụng
điểm, tiêu cự, độ dài trục, tâm sai, đường chuẩn, bán kính qua tiêu) dụng
khi biết phương trình chính tắc của đường conic đó.
– Nhận biết được đường conic như là giao của mặt phẳng với mặt nón.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với ba đường conic
(ví dụ: giải thích một số hiện tượng trong Quang học, xác định quỹ
đạo chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời,...). LỚP 11 Nội dung Yêu cầu cần đạt
ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH Đại số
Hàm số lượng giác Góc lượng giác. Số đo của – Nhận biết được các khái niệm cơ bản về góc lượng giác: khái niệm góc
và phương trình góc lượng giác. Đường lượng giác; số đo của góc lượng giác; hệ thức Chasles cho các góc lượng lượng giác
tròn lượng giác. Giá trị giác; đường tròn lượng giác.
lượng giác của góc lượng – Nhận biết được khái niệm giá trị lượng giác của một góc lượng giác.
giác, quan hệ giữa các giá – Mô tả được bảng giá trị lượng giác của một số góc lượng giác thường
trị lượng giác. Các phép gặp; hệ thức cơ bản giữa các giá trị lượng giác của một góc lượng giác;
biến đổi lượng giác (công 89 Nội dung Yêu cầu cần đạt
thức cộng; công thức nhân quan hệ giữa các giá trị lượng giác của các góc lượng giác có liên quan
đôi; công thức biến đổi đặc biệt: bù nhau, phụ nhau, đối nhau, hơn kém nhau .
tích thành tổng; công thức – Sử dụng được máy tính cầm tay để tính giá trị lượng giác của một góc
biến đổi tổng thành tích)
lượng giác khi biết số đo của góc đó.
– Mô tả được các phép biến đổi lượng giác cơ bản: công thức cộng; công
thức góc nhân đôi; công thức biến đổi tích thành tổng và công thức biến đổi tổng thành tích.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với giá trị lượng giác của
góc lượng giác và các phép biến đổi lượng giác.
Hàm số lượng giác và đồ – Nhận biết được được các khái niệm về hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số thị tuần hoàn.
– Nhận biết được các đặc trưng hình học của đồ thị hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn.
– Nhận biết được được định nghĩa các hàm lượng giác y = sin x, y = cos x,
y = tan x, y = cot x thông qua đường tròn lượng giác.
– Mô tả được bảng giá trị của bốn hàm số lượng giác đó trên một chu kì.
– Vẽ được đồ thị của các hàm số y = sin x, y = cos x, y = tan x, y = cot x.
– Giải thích được: tập xác định; tập giá trị; tính chất chẵn, lẻ; tính tuần
hoàn; chu kì; khoảng đồng biến, nghịch biến của các hàm số
y = sin x, y = cos x, y = tan x, y = cot x dựa vào đồ thị.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với hàm số lượng giác (ví
dụ: một số bài toán có liên quan đến dao động điều hoà trong Vật lí,...). 90 Nội dung Yêu cầu cần đạt
Phương trình lượng giác – Nhận biết được công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản: cơ bản
sin x = m; cos x = m; tan x = m; cot x = m bằng cách vận dụng đồ thị hàm
số lượng giác tương ứng.
– Tính được nghiệm gần đúng của phương trình lượng giác cơ bản bằng máy tính cầm tay.
– Giải được phương trình lượng giác ở dạng vận dụng trực tiếp phương
trình lượng giác cơ bản (ví dụ: giải phương trình lượng giác dạng
sin 2x = sin 3x, sin x = cos 3x).
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với phương trình lượng giác
(ví dụ: một số bài toán liên quan đến dao động điều hòa trong Vật lí,...).
Dãy số. Cấp số Dãy số. Dãy số tăng, dãy – Nhận biết được dãy số hữu hạn, dãy số vô hạn.
cộng. Cấp số nhân số giảm
– Thể hiện được cách cho dãy số bằng liệt kê các số hạng; bằng công thức
tổng quát; bằng hệ thức truy hồi; bằng cách mô tả.
– Nhận biết được tính chất tăng, giảm, bị chặn của dãy số trong những trường hợp đơn giản.
Cấp số cộng. Số hạng tổng – Nhận biết được một dãy số là cấp số cộng.
quát của cấp số cộng. – Giải thích được công thức xác định số hạng tổng quát của cấp số cộng.
Tổng của n số hạng đầu – Tính được tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số cộng. tiên của cấp số cộng
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với cấp số cộng để giải một
số bài toán liên quan đến thực tiễn (ví dụ: một số vấn đề trong Sinh học,
trong Giáo dục dân số,...). 91 Nội dung Yêu cầu cần đạt
Cấp số nhân. Số hạng tổng – Nhận biết được một dãy số là cấp số nhân.
quát của cấp số nhân. – Giải thích được công thức xác định số hạng tổng quát của cấp số nhân.
Tổng của n số hạng đầu – Tính được tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số nhân. tiên của cấp số nhân
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với cấp số nhân để giải một
số bài toán liên quan đến thực tiễn (ví dụ: một số vấn đề trong Sinh học,
trong Giáo dục dân số,...).
Một số yếu tố giải tích
Giới hạn. Hàm số Giới hạn của dãy số. Phép – Nhận biết được khái niệm giới hạn của dãy số. liên tục
toán giới hạn dãy số. Tổng 1
của một cấp số nhân lùi vô – Giải thích được một số giới hạn cơ bản như: lim 0 (k *); k n n hạn lim n q 0 (| |
q 1); lim c c với c là hằng số. n n
– Vận dụng được các phép toán giới hạn dãy số để tìm giới hạn của một 2 2n 1 4n 1
số dãy số đơn giản (ví dụ: lim ; lim ). n n n n
– Tính được tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn và vận dụng được kết
quả đó để giải quyết một số tình huống thực tiễn giả định hoặc liên quan đến thực tiễn.
1.2. Giới hạn của hàm số. – Nhận biết được khái niệm giới hạn hữu hạn của hàm số, giới hạn hữu
Phép toán giới hạn hàm số hạn một phía của hàm số tại một điểm.
– Nhận biết được khái niệm giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực và mô 92 Nội dung Yêu cầu cần đạt c
tả được một số giới hạn cơ bản như: c lim 0, lim 0 với c là hằng k x x k x x
số và k là số nguyên dương.
– Nhận biết được khái niệm giới hạn vô cực (một phía) của hàm số tại một
điểm và hiểu được một số giới hạn cơ bản như: 1 1 lim ; lim . x a x a x a x a
– Tính được một số giới hạn hàm số bằng cách vận dụng các phép toán trên giới hạn hàm số.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với giới hạn hàm số. 1.3. Hàm số liên tục
– Nhận dạng được hàm số liên tục tại một điểm, hoặc trên một khoảng, hoặc trên một đoạn.
– Nhận dạng được tính liên tục của tổng, hiệu, tích, thương của hai hàm số liên tục.
– Nhận biết được tính liên tục của một số hàm sơ cấp cơ bản (như hàm đa
thức, hàm phân thức, hàm căn thức, hàm lượng giác) trên tập xác định của chúng.
Hàm số mũ và Phép tính luỹ thừa với số – Nhận biết được khái niệm luỹ thừa với số mũ nguyên của một số thực hàm số lôgarit
mũ nguyên, số mũ hữu tỉ, khác 0; luỹ thừa với số mũ hữu tỉ và luỹ thừa với số mũ thực của một số
số mũ thực. Các tính chất thực dương.
– Giải thích được các tính chất của phép tính luỹ thừa với số mũ nguyên, 93 Nội dung Yêu cầu cần đạt
luỹ thừa với số mũ hữu tỉ và luỹ thừa với số mũ thực.
– Sử dụng được tính chất của phép tính luỹ thừa trong tính toán các biểu
thức số và rút gọn các biểu thức chứa biến (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí).
– Tính được giá trị biểu thức số có chứa phép tính luỹ thừa bằng sử dụng máy tính cầm tay.
– Giải quyết được một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc có
liên quan đến thực tiễn gắn với phép tính luỹ thừa (ví dụ: bài toán về lãi
suất, sự tăng trưởng,...). Phép tính
lôgarit – Nhận biết được khái niệm lôgarit cơ số a (a > 0, a 1) của một số thực
(logarithm). Các tính chất dương.
– Giải thích được các tính chất của phép tính lôgarit nhờ sử dụng định
nghĩa hoặc các tính chất đã biết trước đó.
– Sử dụng được tính chất của phép tính lôgarit trong tính toán các biểu
thức số và rút gọn các biểu thức chứa biến (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí).
– Tính được giá trị (đúng hoặc gần đúng) của lôgarit bằng cách sử dụng máy tính cầm tay.
– Giải quyết được một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc có
liên quan đến thực tiễn gắn với phép tính lôgarit (ví dụ: bài toán liên quan
đến độ pH trong Hoá học,...). 94 Nội dung Yêu cầu cần đạt Hàm số mũ. Hàm số
– Nhận biết được hàm số mũ và hàm số lôgarit. Nêu được một số ví dụ lôgarit
thực tế về hàm số mũ, hàm số lôgarit.
– Nhận dạng được đồ thị của các hàm số mũ, hàm số lôgarit.
– Giải thích được các tính chất của hàm số mũ, hàm số lôgarit thông qua đồ thị của chúng.
– Giải quyết được một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc có
liên quan đến thực tiễn gắn với hàm số mũ và hàm số lôgarit (ví dụ: lãi
suất, sự tăng trưởng,...).
Phương trình, bất phương – Giải được phương trình, bất phương trình mũ, lôgarit ở dạng đơn giản trình mũ và lôgarit x 1 (ví dụ 1 2 ; x 1 3x 5 2 2 ; log (x 1) 3; 2 log (x 1) log (x 1)). 4 2 3 3
– Giải quyết được một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc có
liên quan đến thực tiễn gắn với phương trình, bất phương trình mũ và
lôgarit (ví dụ: bài toán liên quan đến độ pH, độ rung chấn,...). Đạo hàm
Khái niệm đạo hàm. Ý – Nhận biết được một số bài toán dẫn đến khái niệm đạo hàm như: xác
nghĩa hình học của đạo định vận tốc tức thời của một vật chuyển động không đều, xác định tốc độ hàm
thay đổi của nhiệt độ.
– Nhận biết được định nghĩa đạo hàm. Tính được đạo hàm của một số
hàm đơn giản bằng định nghĩa.
– Nhận biết được ý nghĩa hình học của đạo hàm.
– Thiết lập được phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm thuộc đồ thị. 95 Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Nhận biết được số e thông qua bài toán mô hình hoá lãi suất ngân hàng.
Các quy tắc tính đạo hàm
– Tính được đạo hàm của một số hàm số sơ cấp cơ bản (như hàm đa thức,
hàm căn thức đơn giản, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số lôgarit).
– Sử dụng được các công thức tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương
của các hàm số và đạo hàm của hàm hợp.
– Giải quyết được một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc có
liên quan đến thực tiễn gắn với đạo hàm (ví dụ: xác định vận tốc tức thời
của một vật chuyển động không đều,...). Đạo hàm cấp hai
– Nhận biết được khái niệm đạo hàm cấp hai của một hàm số.
– Tính được đạo hàm cấp hai của một số hàm số đơn giản.
– Giải quyết được một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc có
liên quan đến thực tiễn gắn với đạo hàm cấp hai (ví dụ: xác định gia tốc từ
đồ thị vận tốc theo thời gian của một chuyển động không đều,...).
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
– Sử dụng phần mềm để hỗ trợ việc học các kiến thức đại số và giải tích.
– Thực hành sử dụng phần mềm để vẽ đồ thị hàm số lượng giác và sử dụng đồ thị để tạo các hoa văn, hình khối.
– Thực hành sử dụng phần mềm để tạo mô hình thao tác động mô tả giới hạn, mô tả hàm số liên tục.
– Thực hành sử dụng phần mềm để vẽ đồ thị hàm số luỹ thừa, hàm số mũ, hàm số lôgarit và tìm hiểu đặc điểm của chúng.
– Thực hành sử dụng phần mềm để tạo mô hình mô tả đạo hàm, ý nghĩa hình học của tiếp tuyến. 96 Nội dung Yêu cầu cần đạt HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG Hình học không gian
Đường thẳng và Đường thẳng và mặt – Nhận biết được các quan hệ liên thuộc cơ bản giữa điểm, đường thẳng,
mặt phẳng trong phẳng trong không gian. mặt phẳng trong không gian. không gian
Cách xác định mặt phẳng. – Mô tả được ba cách xác định mặt phẳng (qua ba điểm không thẳng
Hình chóp và hình tứ diện hàng; qua một đường thẳng và một điểm không thuộc đường thẳng đó;
qua hai đường thẳng cắt nhau).
– Xác định được giao tuyến của hai mặt phẳng; giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
– Vận dụng được các tính chất về giao tuyến của hai mặt phẳng;
giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng vào giải bài tập.
– Nhận biết được hình chóp, hình tứ diện.
– Vận dụng được kiến thức về đường thẳng, mặt phẳng trong không gian
để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn. Quan hệ song Hai đường
thẳng – Nhận biết được vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian: song trong không song song
hai đường thẳng trùng nhau, song song, cắt nhau, chéo nhau trong không gian. Phép chiếu gian. song song
– Giải thích được tính chất cơ bản về hai đường thẳng song song trong không gian.
– Vận dụng được kiến thức về hai đường thẳng song song để mô tả một số
hình ảnh trong thực tiễn. 97 Nội dung Yêu cầu cần đạt Đường thẳng và mặt
– Nhận biết được đường thẳng song song với mặt phẳng. phẳng song song
– Giải thích được điều kiện để đường thẳng song song với mặt phẳng.
– Giải thích được tính chất cơ bản về đường thẳng song song với mặt phẳng.
– Vận dụng được kiến thức về đường thẳng song song với mặt phẳng để
mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn.
Hai mặt phẳng song song. – Nhận biết được hai mặt phẳng song song trong không gian.
Định lí Thalès trong không – Giải thích được điều kiện để hai mặt phẳng song song.
gian. Hình lăng trụ và hình – Giải thích được tính chất cơ bản về hai mặt phẳng song song. hộp
– Giải thích được định lí Thalès trong không gian.
– Giải thích được tính chất cơ bản của lăng trụ và hình hộp.
– Vận dụng được kiến thức về quan hệ song song để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn.
Phép chiếu song song. – Nhận biết được khái niệm và các tính chất cơ bản về phép chiếu song
Hình biểu diễn của một song. hình không gian
– Xác định được ảnh của một điểm, một đoạn thẳng, một tam giác, một
đường tròn qua một phép chiếu song song.
– Vẽ được hình biểu diễn của một số hình khối đơn giản.
– Sử dụng được kiến thức về phép chiếu song song để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn. 98 Nội dung Yêu cầu cần đạt
Quan hệ vuông Góc giữa hai đường thẳng. – Nhận biết được khái niệm góc giữa hai đường thẳng trong không gian.
góc trong không Hai đường thẳng vuông – Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc trong không gian. gian. Phép chiếu góc
– Chứng minh được hai đường thẳng vuông góc trong không gian trong vuông góc
một số trường hợp đơn giản.
– Sử dụng được kiến thức về hai đường thẳng vuông góc để mô tả một số
hình ảnh trong thực tiễn.
Đường thẳng vuông góc – Nhận biết được đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
với mặt phẳng. Định lí ba – Xác định được điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
đường vuông góc. Phép – Giải thích được được định lí ba đường vuông góc. chiếu vuông góc
– Giải thích được được mối liên hệ giữa tính song song và tính vuông góc
của đường thẳng và mặt phẳng.
– Nhận biết được khái niệm phép chiếu vuông góc.
– Xác định được hình chiếu vuông góc của một điểm, một đường thẳng, một tam giác.
– Nhận biết được công thức tính thể tích của hình chóp, hình lăng trụ, hình hộp.
– Tính được thể tích của hình chóp, hình lăng trụ, hình hộp trong những
trường hợp đơn giản (ví dụ: nhận biết được đường cao và diện tích mặt đáy của hình chóp).
– Vận dụng được kiến thức về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng để
mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn. 99 Nội dung Yêu cầu cần đạt Hai mặt
phẳng – Nhận biết được hai mặt phẳng vuông góc trong không gian.
vuông góc. Hình lăng trụ – Xác định được điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc.
đứng, lăng trụ đều, hình – Giải thích được tính chất cơ bản về hai mặt phẳng vuông góc.
hộp đứng, hình hộp chữ – Giải thích được tính chất cơ bản của hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều,
nhật, hình lập phương, hình hộp đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều. hình chóp đều.
– Vận dụng được kiến thức về hai mặt phẳng vuông góc để mô tả một số
hình ảnh trong thực tiễn.
Khoảng cách trong không – Xác định được khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng; khoảng gian
cách từ một điểm đến một mặt phẳng; khoảng cách giữa hai đường thẳng
song song; khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song;
khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song trong những trường hợp đơn giản.
– Nhận biết được đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo
nhau; tính được khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau trong những
trường hợp đơn giản (ví dụ: có một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
chứa đường thẳng còn lại).
– Sử dụng được kiến thức về khoảng cách trong không gian để mô tả một
số hình ảnh trong thực tiễn.
Góc giữa đường thẳng và – Nhận biết được khái niệm góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
mặt phẳng. Góc nhị diện – Xác định và tính được góc giữa đường thẳng và mặt phẳng trong những và góc phẳng nhị diện
trường hợp đơn giản (ví dụ: đã biết hình chiếu vuông góc của đường thẳng lên mặt phẳng). 100 Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Nhận biết được khái niệm góc nhị diện, góc phẳng nhị diện.
– Xác định và tính được số đo góc nhị diện, góc phẳng nhị diện trong
những trường hợp đơn giản (ví dụ: nhận biết được mặt phẳng vuông góc với cạnh nhị diện).
– Sử dụng được kiến thức về góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc nhị
diện để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn.
Hình chóp cụt đều và thể – Nhận biết được hình chóp cụt đều. tích
– Tính được thể tích khối chóp cụt đều.
– Vận dụng được kiến thức về hình chóp cụt đều để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn.
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
– Sử dụng phần mềm để hỗ trợ việc học các kiến thức hình học.
– Thực hành sử dụng phần mềm để vẽ đường thẳng, mặt phẳng, giao điểm, giao tuyến, tạo hình trong không gian, xác định hình biểu diễn.
– Thực hành sử dụng phần mềm hỗ trợ đồ hoạ và vẽ kĩ thuật. THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT Thống kê
Phân tích và xử lí Các số đặc trưng của mẫu – Tính được các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép dữ liệu số liệu ghép nhóm
nhóm: số trung bình cộng (hay số trung bình), trung vị (median), tứ phân
vị (quartiles), mốt (mode).
– Hiểu được ý nghĩa và vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu số 101 Nội dung Yêu cầu cần đạt liệu trong thực tiễn.
– Rút ra được kết luận nhờ ý nghĩa của các số đặc trưng nói trên của mẫu
số liệu trong trường hợp đơn giản.
– Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các
môn học khác trong Chương trình lớp 11 và trong thực tiễn. Xác suất
Khái niệm về xác Một số khái niệm về xác Nhận biết được một số khái niệm về xác suất cổ điển: hợp và giao các suất suất cổ điển
biến cố; biến cố độc lập.
Các quy tắc tính Các quy tắc tính xác suất
– Tính được xác suất của biến cố hợp bằng cách sử dụng công thức cộng. xác suất
– Tính được xác suất của biến cố giao bằng cách sử dụng công thức nhân
(cho trường hợp biến cố độc lập).
– Tính được xác suất của biến cố trong một số bài toán đơn giản bằng phương pháp tổ hợp.
– Tính được xác suất trong một số bài toán đơn giản bằng cách sử dụng sơ đồ hình cây.
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
– Sử dụng phần mềm để hỗ trợ việc học các kiến thức thống kê và xác suất.
– Sử dụng phần mềm để tính được các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm.
– Thực hành sử dụng phần mềm để tính xác suất. 102 Nội dung Yêu cầu cần đạt
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện cụ thể.
Hoạt động 1: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn và các chủ đề liên môn, chẳng hạn:
Thực hành tổng hợp các hoạt động liên quan đến tính toán, đo lường, ước lượng và vận dụng các kiến thức hình học không
gian vào đồ hoạ, vẽ kĩ thuật, như: vận dụng kiến thức về hàm số lượng giác vào tìm hiểu hệ thống hướng dẫn cất cánh và hạ
cánh của máy bay, tìm hiểu hệ thống xác định phần tử bắn của pháo binh, tên lửa; vận dụng kiến thức về xác suất thống kê
để giải thích các quy luật di truyền học; vận dụng các kiến thức hình học không gian vào đồ hoạ, vẽ kĩ thuật và thiết kế trong công nghệ.
Hoạt động 2: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào lĩnh vực Giáo dục dân số, chẳng hạn: vận dụng cấp số cộng,
cấp số nhân để giải thích quy luật tăng trưởng dân số; vận dụng hàm số mũ, hàm số lôgarit để giải thích ảnh hưởng của sự
tăng trưởng dân số tới tiến bộ kinh tế – xã hội, giải thích mối liên hệ giữa sự tăng trưởng dân số với môi trường sinh thái,...
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số kiến thức về tài chính, như:
– Thực hành lên kế hoạch và quản lí thu nhập và tích luỹ của cải trong khoảng thời gian ngắn hạn và trung hạn.
– Xác định được các phương thức để bảo vệ bản thân khỏi rủi ro.
Hoạt động 4: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá: câu lạc bộ toán học; cuộc thi về Toán, dự án học tập, ra báo
tường (hoặc nội san) về Toán, như: câu lạc bộ về ứng dụng toán học trong khoa học máy tính và công nghệ thông tin,...
Hoạt động 5 (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện): Tổ chức giao lưu học sinh giỏi Toán trong trường và trường bạn, giao
lưu với các chuyên gia nhằm hiểu rõ hơn về vai trò của Toán học trong thực tiễn và trong các ngành nghề. 103
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ LỚP 11:
ỨNG DỤNG TOÁN HỌC VÀO GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ THỰC TIỄN,
ĐẶC BIỆT LÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỒ HỌA VÀ VẼ KĨ THUẬT
Chuyên đề 11.1: Phép biến hình phẳng.
Chuyên đề 11.2: Một số yếu tố vẽ kĩ thuật.
Chuyên đề 11.3: Làm quen với một số yếu tố của Lí thuyết đồ thị. Chuyên đề Chủ đề Yêu cầu cần đạt
Chuyên đề 11.1: Phép Phép dời hình. Phép đối – Nhận biết được khái niệm phép dời hình. biến hình phẳng
xứng trục. Phép đối xứng – Nhận biết được tính chất của phép đối xứng trục, phép đối xứng
tâm. Phép tịnh tiến. Phép tâm, phép tịnh tiến và phép quay. quay
– Xác định được ảnh của điểm, đoạn thẳng, tam giác, đường tròn qua
phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép tịnh tiến và phép quay.
– Vận dụng được các phép dời hình nói trên trong đồ hoạ và trong
một số vấn đề thực tiễn (ví dụ: tạo các hoa văn, hình khối,...).
Phép đồng dạng phối cảnh – Nhận biết được khái niệm phép đồng dạng phối cảnh (phép vị tự),
(phép vị tự). Phép đồng phép đồng dạng. dạng
– Nhận biết được tính chất của phép vị tự.
– Xác định được ảnh của điểm, đoạn thẳng, tam giác, đường tròn qua phép vị tự.
– Vận dụng được phép đồng dạng trong đồ hoạ và trong một số vấn
đề thực tiễn (ví dụ: tạo các hoa văn, hình khối,...).
Chuyên đề 11.2: Một Một số yếu tố vẽ kĩ thuật
– Nhận biết được hình biểu diễn của một hình, khối. 104 Chuyên đề Chủ đề Yêu cầu cần đạt
số yếu tố vẽ kĩ thuật
– Nhận biết được một số nguyên tắc cơ bản của vẽ kĩ thuật.
– Đọc được thông tin từ một số bản vẽ kĩ thuật đơn giản.
– Vẽ được bản vẽ kĩ thuật đơn giản (gắn với phép chiếu song song
và phép chiếu vuông góc).
Chuyên đề 11.3: Làm Giới thiệu một số bài toán – Nhận biết được khái niệm đồ thị.
quen với một vài yếu về tìm đường đi trong – Nhận biết được đường đi Euler, đường đi Hamilton từ đồ thị.
tố của Lí thuyết đồ thị những mô hình xuất phát từ – Nhận biết được thuật toán về tìm đường đi tối ưu trong những thực tiễn trường hợp đơn giản.
– Sử dụng kiến thức về đồ thị để giải quyết một số tình huống liên
quan đến thực tiễn (ví dụ: xác định đường đi, xác định đường đi ngắn nhất,...). LỚP 12 Nội dung Yêu cầu cần đạt
MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH
Một số yếu tố giải tích
Ứng dụng đạo Tính đơn điệu của hàm số – Nhận biết được tính đồng biến, nghịch biến của một hàm số trên một hàm để khảo sát
khoảng dựa vào dấu của đạo hàm cấp một của nó. và vẽ đồ thị của
– Thể hiện được tính đồng biến, nghịch biến của hàm số trong bảng biến hàm số thiên. 105 Nội dung Yêu cầu cần đạt
– Nhận biết được tính đơn điệu, điểm cực trị, giá trị cực trị của hàm số
thông qua bảng biến thiên hoặc thông qua hình ảnh hình học của đồ thị hàm số.
Giá trị lớn nhất, giá trị – Nhận biết được giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một tập nhỏ nhất của hàm số xác định cho trước.
– Xác định được giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng đạo
hàm trong những trường hợp đơn giản.
Khảo sát và vẽ đồ thị của – Nhận biết được hình ảnh hình học của đường tiệm cận ngang, đường hàm số
tiệm cận đứng, đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
– Mô tả được sơ đồ tổng quát để khảo sát hàm số (tìm tập xác định, xét
chiều biến thiên, tìm cực trị, tìm tiệm cận, lập bảng biến thiên, vẽ đồ thị).
– Khảo sát được tập xác định, chiều biến thiên, cực trị, tiệm cận, bảng
biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số: ax b
y = ax3 + bx2 + cx + d (a 0); y (c 0, ad bc 0); cx d 2 ax bx c y
(a 0, m 0 và đa thức tử không chia hết cho đa thức mx n mẫu).
– Nhận biết được tính đối xứng (trục đối xứng, tâm đối xứng) của đồ thị các hàm số trên.
Ứng dụng đạo hàm để giải Vận dụng được đạo hàm và khảo sát hàm số để giải quyết một số vấn đề
quyết một số vấn đề liên liên quan đến thực tiễn. 106 Nội dung Yêu cầu cần đạt quan đến thực tiễn
Nguyên hàm. Tích Nguyên hàm. Bảng nguyên – Nhận biết được khái niệm nguyên hàm của một hàm số. phân
hàm của một số hàm số sơ – Giải thích được tính chất cơ bản của nguyên hàm. cấp
– Xác định được nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp như: 1 y x 1 ; y ; y sin ;x y cos ;x x 1 1 y ; y ; x ; x y a y e . 2 cos x 2 sin x
– Tính được nguyên hàm trong những trường hợp đơn giản.
Tích phân. Ứng dụng hình – Nhận biết được định nghĩa và các tính chất của tích phân. học của tích phân
– Tính được tích phân trong những trường hợp đơn giản.
– Sử dụng được tích phân để tính diện tích của một số hình phẳng, thể tích
của một số hình khối.
– Vận dụng được tích phân để giải một số bài toán có liên quan đến thực tiễn.
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
– Sử dụng phần mềm để hỗ trợ việc học các kiến thức đại số và giải tích.
– Thực hành sử dụng phần mềm để vẽ các đồ thị; minh hoạ sự tương giao của các đồ thị; thực hiện các phép biến đổi đồ thị; tạo hoa văn, hình khối.
– Thực hành sử dụng phần mềm để tạo mô hình khối tròn xoay trong một số bài toán ứng dụng tích phân xác định. HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG Hình học không gian 107 Nội dung Yêu cầu cần đạt Phương pháp toạ Toạ độ của
vectơ – Nhận biết được vectơ và các phép toán vectơ trong không gian (tổng và
độ trong không đối với một hệ trục toạ độ. hiệu của hai vectơ, tích của một số với một vectơ, tích vô hướng của hai gian
Biểu thức toạ độ của các vectơ). phép toán vectơ
– Nhận biết được toạ độ của một vectơ đối với hệ trục toạ độ.
– Xác định được độ dài của một vectơ khi biết toạ độ hai đầu mút của nó
và biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ.
– Xác định được biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ.
– Vận dụng được toạ độ của vectơ để giải một số bài toán có liên quan đến thực tiễn. Phương trình mặt phẳng
– Nhận biết được phương trình tổng quát của mặt phẳng.
– Thiết lập được phương trình tổng quát của mặt phẳng trong hệ trục toạ
độ Oxyz theo một trong ba cách cơ bản: qua một điểm và biết vectơ pháp
tuyến; qua một điểm và biết cặp vectơ chỉ phương (suy ra vectơ pháp
tuyến nhờ vào việc tìm vectơ vuông góc với cặp vectơ chỉ phương); qua
ba điểm không thẳng hàng.
– Thiết lập được điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góc với nhau.
– Tính được khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng bằng phương pháp toạ độ.
– Vận dụng được kiến thức về phương trình mặt phẳng để giải một số bài
toán liên quan đến thực tiễn.
Phương trình đường thẳng – Nhận biết được phương trình chính tắc, phương trình tham số, vectơ chỉ 108 Nội dung Yêu cầu cần đạt trong không gian
phương của đường thẳng trong không gian.
– Thiết lập được phương trình của đường thẳng trong hệ trục toạ độ theo
một trong hai cách cơ bản: qua một điểm và biết một vectơ chỉ phương, qua hai điểm.
– Xác định được điều kiện để hai đường thẳng chéo nhau, cắt nhau,
song song hoặc vuông góc với nhau.
– Thiết lập được công thức tính góc giữa hai đường thẳng, giữa đường
thẳng và mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng.
– Vận dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng trong không
gian để giải một số bài toán liên quan đến thực tiễn. Phương trình mặt cầu
– Nhận biết được phương trình mặt cầu.
– Xác định được tâm, bán kính của mặt cầu khi biết phương trình của nó.
– Thiết lập được phương trình của mặt cầu khi biết tâm và bán kính.
– Vận dụng được kiến thức về phương trình mặt cầu để giải một số bài
toán liên quan đến thực tiễn.
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
– Sử dụng phần mềm để hỗ trợ việc học các kiến thức hình học.
– Thực hành sử dụng phần mềm để biểu thị điểm, vectơ, các phép toán vectơ trong hệ trục toạ độ Oxyz.
– Thực hành sử dụng phần mềm để vẽ đường thẳng, mặt phẳng, mặt cầu trong hệ trục toạ độ Oxyz; xem xét sự thay đổi hình
dạng khi thay đổi các yếu tố trong phương trình của chúng. 109 Nội dung Yêu cầu cần đạt THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT Thống kê
Phân tích và xử lí Các số đặc trưng của mẫu – Tính được các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu ghép dữ liệu số liệu ghép nhóm
nhóm: khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị, phương sai, độ lệch chuẩn.
– Giải thích được ý nghĩa và vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu
số liệu trong thực tiễn.
– Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của các số đặc trưng nói trên
của mẫu số liệu trong trường hợp đơn giản.
– Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các
môn học khác trong Chương trình lớp 12 và trong thực tiễn. Xác suất
Khái niệm về xác Xác suất có điều kiện
– Nhận biết được khái niệm về xác suất có điều kiện. suất có điều kiện
– Giải thích được ý nghĩa của xác suất có điều kiện trong những tình
huống thực tiễn quen thuộc.
Các quy tắc tính Các quy tắc tính xác suất
– Mô tả được công thức xác suất toàn phần, công thức Bayes thông qua xác suất
bảng dữ liệu thống kê 2x2 và sơ đồ hình cây.
– Sử dụng được công thức Bayes để tính xác suất có điều kiện và vận dụng
vào một số bài toán thực tiễn.
– Sử dụng được sơ đồ hình cây để tính xác suất có điều kiện trong một số
bài toán thực tiễn liên quan tới thống kê. 110 Nội dung Yêu cầu cần đạt
Thực hành trong phòng máy tính với phần mềm toán học (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện)
– Sử dụng phần mềm để hỗ trợ việc học các kiến thức thống kê và xác suất.
– Thực hành sử dụng phần mềm để tính phân bố nhị thức, tính toán thống kê.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện cụ thể.
Hoạt động 1: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn và các chủ đề liên môn, chẳng hạn:
– Thực hành tổng hợp các hoạt động liên quan đến tính toán, đo lường, ước lượng và tạo lập hình.
– Vận dụng kiến thức về phương pháp toạ độ trong hình học không gian để tìm hiểu hệ thống GPS, tìm hiểu về đồ hoạ, vẽ kĩ
thuật và thiết kế trong Công nghệ.
– Vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải thích các quy luật của Vật lí (quy luật âm học, quang học), Hoá học và giải quyết
bài toán tối ưu về kinh tế, thời gian, quãng đường,...
Hoạt động 2: Vận dụng các kiến thức toán học vào một số vấn đề liên quan đến tài chính.
Hoạt động 3: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá: câu lạc bộ toán học; cuộc thi về Toán; dự án học tập; ra báo
tường (hoặc nội san) về Toán, chẳng hạn: câu lạc bộ về ứng dụng toán học trong khoa học máy tính và công nghệ thông tin.
Hoạt động 4 (nếu nhà trường có điều kiện thực hiện): Tổ chức giao lưu học sinh giỏi Toán trong trường và trường bạn, giao
lưu với các chuyên gia nhằm hiểu vai trò của Toán học trong thực tiễn và trong các ngành nghề,... 111
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ LỚP 12:
ỨNG DỤNG TOÁN HỌC VÀO GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ THỰC TIỄN,
ĐẶC BIỆT LÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH
Chuyên đề 12.1: Biến ngẫu nhiên rời rạc. Các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên rời rạc.
Chuyên đề 12.2: Ứng dụng toán học để giải quyết một số bài toán tối ưu.
Chuyên đề 12.3: Ứng dụng toán học trong một số vấn đề liên quan đến tài chính. Chuyên đề Chủ đề Yêu cầu cần đạt
Chuyên đề 12.1: Biến Biến ngẫu nhiên rời rạc. – Nhận biết được khái niệm biến ngẫu nhiên rời rạc; phân bố xác
ngẫu nhiên rời rạc. Các số đặc trưng của biến suất của biến ngẫu nhiên rời rạc; kì vọng, phương sai, độ lệch chuẩn
Các số đặc trưng của ngẫu nhiên rời rạc
của biến ngẫu nhiên rời rạc. biến ngẫu nhiên rời
– Lập và đọc được bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc rạc
với một số ít giá trị.
– Tính được kì vọng, phương sai và độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên rời rạc.
– Giải thích được ý nghĩa thực tiễn của các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên rời rạc.
– Vận dụng được kiến thức về xác suất, các số đặc trưng của biến
ngẫu nhiên rời rạc để giải quyết một số bài toán thực tiễn (ví dụ: tìm
phương án cho năng suất cao, tìm phương án để rủi ro là ít nhất,...).
Phân bố Bernoulli. Phân bố – Nhận biết được khái niệm về phép thử lặp và công thức Bernoulli. nhị thức
– Nhận biết được khái niệm phân bố nhị thức. Nhận biết được ý
nghĩa của phân bố nhị thức. 112 Chuyên đề Chủ đề Yêu cầu cần đạt
– Vận dụng phân bố nhị thức để giải một số bài toán liên quan đến thực tiễn.
Chuyên đề 12.2: Ứng Vận dụng hệ bất phương Vận dụng được các kiến thức về hệ bất phương trình bậc nhất để giải
dụng toán học để giải trình bậc nhất để giải quyết quyết một số bài toán quy hoạch tuyến tính.
quyết một số bài toán một số bài toán quy hoạch tối ưu tuyến tính
Vận dụng đạo hàm để giải – Vận dụng được các kiến thức về đạo hàm để giải quyết một số bài
quyết một số bài toán tối ưu toán tối ưu xuất hiện trong thực tiễn (ví dụ: bài toán tối ưu liên quan
trong thực tiễn, đặc biệt là đến khoảng cách, thời gian,...). trong kinh tế
– Vận dụng được các kiến thức về đạo hàm để giải quyết một số bài
toán tối ưu trong kinh tế (ví dụ: bài toán tối ưu hoá chi phí sản xuất,
bài toán tối ưu hoá lợi nhuận,...).
Chuyên đề 12.3: Ứng Vận dụng kiến thức toán – Nhận biết được một số vấn đề về tiền tệ.
dụng toán học trong học trong việc giải quyết – Thiết lập được kế hoạch tài chính cá nhân cho các nhu cầu dài hạn
một số vấn đề liên một số vấn đề về lãi suất và như giáo dục hoặc sống tự lập. quan đến tài chính
vay nợ của các tổ chức tín – Nhận biết được một số vấn đề về lãi suất và vay nợ của các tổ chức dụng
tín dụng (như ngân hàng, quỹ tín dụng,...).
– Tính được lãi suất được hưởng qua tiền tiết kiệm và các giá trị thực
chất có tính đến lạm phát.
– Tính được lãi suất cần trả cho thẻ tín dụng, phí sử dụng thẻ (bao gồm các giao dịch).
– Nhận biết được kết quả của việc trả các khoản tiền nợ đúng thời 113 Chuyên đề Chủ đề Yêu cầu cần đạt
hạn, bao gồm hồ sơ tín dụng và giá trị tín dụng.
– Vận dụng được kiến thức toán học (như các kiến thức về tỉ số, tỉ số
phần trăm, phép tính luỹ thừa và lôgarit) trong việc giải quyết một số
vấn đề về lãi suất và vay nợ của các tổ chức tín dụng (như ngân
hàng, quỹ tín dụng,...).
Vận dụng kiến thức toán – Nhận biết được một số vấn đề về đầu tư.
học trong việc giải quyết – Vận dụng được kiến thức toán học (như các kiến thức về tỉ số,
một số vấn đề về đầu tư
tỉ số phần trăm, đạo hàm, cách tìm giá trị cực trị của biểu thức) trong
việc giải quyết một số vấn đề về đầu tư.
– Giải thích được rằng các khoản đầu tư có thể tăng giá trị, và cũng
như tiền, có thể giảm giá trị nếu lạm phát vượt tỉ lệ lãi suất.
VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC
1. Phương pháp dạy học trong Chương trình môn Toán đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau:
a) Phù hợp với tiến trình nhận thức của học sinh (đi từ cụ thể đến trừu tượng, từ dễ đến khó); không chỉ coi trọng tính
logic của khoa học toán học mà cần chú ý cách tiếp cận dựa trên vốn kinh nghiệm và sự trải nghiệm của học sinh;
b) Quán triệt tinh thần “lấy người học làm trung tâm”, phát huy tính tích cực, tự giác, chú ý nhu cầu, năng lực nhận
thức, cách thức học tập khác nhau của từng cá nhân học sinh; tổ chức quá trình dạy học theo hướng kiến tạo, trong đó học
sinh được tham gia tìm tòi, phát hiện, suy luận giải quyết vấn đề;
c) Linh hoạt trong việc vận dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực; kết hợp nhuần nhuyễn, sáng tạo với việc
vận dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học truyền thống; kết hợp các hoạt động dạy học trong lớp học với hoạt động thực 114
hành trải nghiệm, vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn. Cấu trúc bài học bảo đảm tỉ lệ cân đối, hài hoà giữa kiến thức
cốt lõi, kiến thức vận dụng và các thành phần khác.
d) Sử dụng đủ và hiệu quả các phương tiện, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định đối với môn Toán; có thể sử dụng
các đồ dùng dạy học tự làm phù hợp với nội dung học và các đối tượng học sinh; tăng cường sử dụng công nghệ thông tin và
các phương tiện, thiết bị dạy học hiện đại một cách phù hợp và hiệu quả;
2. Định hướng phương pháp hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung
a) Phương pháp hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu
Thông qua việc tổ chức các hoạt động học tập, môn Toán góp phần cùng các môn học và hoạt động giáo dục khác giúp
học sinh rèn luyện tính trung thực, tình yêu lao động, tinh thần trách nhiệm, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập; bồi dưỡng
sự tự tin, hứng thú học tập, thói quen đọc sách và ý thức tìm tòi, khám phá khoa học.
b) Phương pháp hình thành, phát triển các năng lực chung
– Môn Toán góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học thông qua việc rèn luyện cho người học biết
cách lựa chọn mục tiêu, lập được kế hoạch học tập, hình thành cách tự học, rút kinh nghiệm và điều chỉnh để có thể vận
dụng vào các tình huống khác trong quá trình học các khái niệm, kiến thức và kĩ năng toán học cũng như khi thực hành,
luyện tập hoặc tự lực giải toán, giải quyết các vấn đề có ý nghĩa toán học.
– Môn Toán góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc nghe hiểu, đọc hiểu, ghi
chép, diễn tả được các thông tin toán học cần thiết trong văn bản toán học; thông qua sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học
kết hợp với ngôn ngữ thông thường để trao đổi, trình bày được các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong sự tương tác
với người khác, đồng thời thể hiện sự tự tin, tôn trọng người đối thoại khi mô tả, giải thích các nội dung, ý tưởng toán học.
– Môn Toán góp phần hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc giúp học sinh
nhận biết được tình huống có vấn đề; chia sẻ sự am hiểu vấn đề với người khác; biết đề xuất, lựa chọn được cách thức, quy
trình giải quyết vấn đề và biết trình bày giải pháp cho vấn đề; biết đánh giá giải pháp đã thực hiện và khái quát hoá cho vấn đề tương tự. 115
3. Phương pháp dạy học môn Toán góp phần hình thành và phát triển năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ và các
năng lực đặc thù khác. Cụ thể:
a) Môn Toán với ưu thế nổi trội, có nhiều cơ hội để phát triển năng lực tính toán thể hiện ở chỗ vừa cung cấp kiến thức
toán học, rèn luyện kĩ năng tính toán, ước lượng, vừa giúp hình thành và phát triển các thành tố của năng lực toán học (năng
lực tư duy và lập luận, năng lực mô hình hoá, năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp và năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán).
b) Môn Toán góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ thông qua rèn luyện kĩ năng đọc hiểu, diễn giải, phân tích, đánh
giá tình huống có ý nghĩa toán học, thông qua việc sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường
để trình bày, diễn tả các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học.
c) Môn Toán góp phần phát triển năng lực tin học thông qua việc sử dụng các phương tiện, công cụ công nghệ thông
tin và truyền thông như công cụ hỗ trợ trong học tập và tự học; tạo dựng môi trường học tập trải nghiệm.
d) Môn Toán góp phần phát triển năng lực thẩm mĩ thông qua việc giúp học sinh làm quen với lịch sử toán học, với tiểu
sử của các nhà toán học và thông qua việc nhận biết vẻ đẹp của Toán học trong thế giới tự nhiên.
VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC
Mục tiêu đánh giá kết quả giáo dục môn Toán là cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về sự phát triển năng
lực và sự tiến bộ của học sinh trên cơ sở yêu cầu cần đạt ở mỗi lớp học, cấp học; điều chỉnh các hoạt động dạy học, bảo đảm
sự tiến bộ của từng học sinh và nâng cao chất lượng giáo dục môn Toán nói riêng và chất lượng giáo dục nói chung.
Vận dụng kết hợp nhiều hình thức đánh giá (đánh giá quá trình, đánh giá định kì), nhiều phương pháp đánh giá (quan
sát, ghi lại quá trình thực hiện, vấn đáp, trắc nghiệm khách quan, tự luận, kiểm tra viết, bài tập thực hành, các dự án/sản
phẩm học tập, thực hiện nhiệm vụ thực tiễn,...) và vào những thời điểm thích hợp.
Đánh giá quá trình (hay đánh giá thường xuyên) do giáo viên phụ trách môn học tổ chức, kết hợp với đánh giá của giáo
viên các môn học khác, của bản thân học sinh được đánh giá và của các học sinh khác trong tổ, trong lớp hoặc đánh giá của
cha mẹ học sinh. Đánh giá quá trình đi liền với tiến trình hoạt động học tập của học sinh, tránh tình trạng tách rời giữa quá 116
trình dạy học và quá trình đánh giá, bảo đảm mục tiêu đánh giá vì sự tiến bộ trong học tập của học sinh.
Đánh giá định kì (hay đánh giá tổng kết) có mục đích chính là đánh giá việc thực hiện các mục tiêu học tập. Kết quả
đánh giá định kì và đánh giá tổng kết được sử dụng để chứng nhận cấp độ học tập, công nhận thành tích của học sinh. Đánh
giá định kì do cơ sở giáo dục tổ chức hoặc thông qua các kì kiểm tra, đánh giá quốc gia.
Đánh giá định kì còn được sử dụng để phục vụ quản lí các hoạt động dạy học, bảo đảm chất lượng ở cơ sở giáo dục và
phục vụ phát triển chương trình môn Toán.
Đánh giá năng lực học sinh thông qua các bằng chứng biểu hiện kết quả đạt được trong quá trình thực hiện các hành
động của học sinh. Tiến trình đánh giá gồm các bước cơ bản như: xác định mục đích đánh giá; xác định bằng chứng cần
thiết; lựa chọn các phương pháp, công cụ đánh giá thích hợp; thu thập bằng chứng; giải thích bằng chứng và đưa ra nhận xét.
Chú trọng việc lựa chọn phương pháp, công cụ đánh giá các thành tố của năng lực toán học. Cụ thể:
– Đánh giá năng lực tư duy và lập luận toán học: có thể sử dụng một số phương pháp, công cụ đánh giá như các câu hỏi
(nói, viết), bài tập,... mà đòi hỏi học sinh phải trình bày, so sánh, phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức; phải vận dụng
kiến thức toán học để giải thích, lập luận.
– Đánh giá năng lực mô hình hoá toán học: lựa chọn những tình huống trong thực tiễn làm xuất hiện bài toán toán học.
Từ đó, đòi hỏi học sinh phải xác định được mô hình toán học (gồm công thức, phương trình, bảng biểu, đồ thị,...) cho tình
huống xuất hiện trong bài toán thực tiễn; giải quyết được những vấn đề toán học trong mô hình được thiết lập; thể hiện và
đánh giá được lời giải trong ngữ cảnh thực tiễn và cải tiến được mô hình nếu cách giải quyết không phù hợp.
– Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề toán học: có thể sử dụng các phương pháp như yêu cầu người học nhận dạng tình
huống, phát hiện và trình bày vấn đề cần giải quyết; mô tả, giải thích các thông tin ban đầu, mục tiêu, mong muốn của tình
huống vấn đề đang xem xét; thu thập, lựa chọn, sắp xếp thông tin và kết nối với kiến thức đã có; sử dụng các câu hỏi (có thể
yêu cầu trả lời nói hoặc viết) đòi hỏi người học vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề, đặc biệt các vấn đề thực tiễn; sử
dụng phương pháp quan sát (như bảng kiểm theo các tiêu chí đã xác định), quan sát người học trong quá trình giải quyết vấn
đề; đánh giá qua các sản phẩm thực hành của người học (chẳng hạn sản phẩm của các dự án học tập); quan tâm hợp lí đến 117
các nhiệm vụ đánh giá mang tính tích hợp.
– Đánh giá năng lực giao tiếp toán học: có thể sử dụng các phương pháp như yêu cầu người học nghe hiểu, đọc hiểu,
ghi chép (tóm tắt), phân tích, lựa chọn, trích xuất được được các thông tin toán học cơ bản, trọng tâm trong văn bản nói hoặc
viết; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường trong việc trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, thảo
luận, tranh luận các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong sự tương tác với người khác.
– Đánh giá năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: có thể sử dụng các phương pháp như yêu cầu người học
nhận biết được tên gọi, tác dụng, quy cách sử dụng, cách thức bảo quản, ưu điểm, hạn chế của các công cụ, phương tiện học
toán; trình bày được cách sử dụng (hợp lí) công cụ, phương tiện học toán để thực hiện nhiệm vụ học tập hoặc để diễn tả
những lập luận, chứng minh toán học.
Khi giáo viên lên kế hoạch bài học, cần thiết lập các tiêu chí và cách thức đánh giá để bảo đảm ở cuối mỗi bài học học
sinh đạt được các yêu cầu cơ bản dựa trên các tiêu chí đã nêu, trước khi thực hiện các hoạt động học tập tiếp theo.
VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Giải thích thuật ngữ
a) Một số thuật ngữ chuyên môn
– Tạo lập: là tạo nên, lập nên. Ví dụ: Học sinh tạo lập được lục giác đều thông qua việc lắp ghép các tam giác đều.
– Hình học trực quan: Quá trình nhận thức hình học của trẻ em phải đi từ cụ thể đến trừu tượng, từ hình ảnh trực quan
đến những kiến thức hình học đã được trừu tượng hoá, hình thức hoá. Ví dụ: Trong giai đoạn từ lớp 1 đến lớp 6, học sinh
được làm quen với việc học hình học thông qua hình ảnh trực quan hoặc các dụng cụ trực quan (vật thật), không có yếu tố
suy luận; học sinh lớp 7, lớp 8, lớp 9 cũng được học hình học không gian với cách tiếp cận này. Vì thế, hình học được giảng
dạy trong giai đoạn đầu của tiến trình nhận thức hình học của học sinh được gọi là hình học trực quan. Khi dạy học hình học
trực quan, giáo viên không nhất thiết yêu cầu học sinh suy luận, tránh gây áp lực không tốt lên học sinh, nhưng cũng có thể
đề cập đến những kiến thức hình học đã được hình thức hoá nếu điều kiện nhận thức của học sinh cho phép.
b) Từ ngữ thể hiện mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt 118
Chương trình môn Toán sử dụng một số động từ để thể hiện mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của người học, được nêu
trong bảng tổng hợp dưới đây. Một số động từ được sử dụng ở các mức độ khác nhau nhưng trong mỗi trường hợp thể hiện
một hành động có đối tượng và yêu cầu cụ thể.
Trong quá trình dạy học, đặc biệt là khi đặt câu hỏi thảo luận, ra đề kiểm tra đánh giá, giáo viên có thể dùng những
động từ nêu trong bảng tổng hợp hoặc thay thế bằng các động từ có nghĩa tương đương cho phù hợp với tình huống sư phạm
và nhiệm vụ cụ thể giao cho học sinh. Một số động từ Mức độ Ví dụ minh hoạ mô tả mức độ Biết Đọc;
- Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10.
(Nhận biết và nhớ lại Đếm;
- Làm quen với dãy số tự nhiên và đặc điểm.
các thông tin đã được Viết;
- Nhận dạng được hình tứ giác thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá tiếp nhận trước đó) Làm quen; nhân hoặc vật thật. Nhận dạng;
- Nhận biết được số đối của một số nguyên. Nhận biết. Hiểu Mô tả;
- Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng.
(Hiểu được ý nghĩa Giải thích;
- Giải thích được định lí về dấu của tam thức bậc hai từ việc quan sát đồ thị của
của thông tin, diễn Thể hiện; hàm bậc hai.
đạt được thông tin Sắp xếp.
- Thể hiện được các số đo đại lượng bằng cách dùng số thập phân. theo ý hiểu của cá
- Sắp xếp được số liệu vào biểu đồ cột. nhân) 119 Một số động từ Mức độ Ví dụ minh hoạ mô tả mức độ Vận dụng Tính;
- Tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các cạnh.
(Vận dụng thông tin Vẽ;
- Vẽ được đường cao của hình tam giác.
đã biết vào một tình Thực hiện;
- Thực hiện được phép cộng hai số nguyên
huống, điều kiện mới Sử dụng;
- Sử dụng được thuật ngữ tập hợp, phần tử thuộc (không thuộc) một tập hợp. hoặc để giải quyết vấn đề) Vận dụng;
- Vận dụng được kiến thức về phương trình mặt cầu để giải một số bài toán liên So sánh; quan đến thực tiễn. Phân biệt;
- So sánh được hai phân số cho trước. Lí giải;
- Phân biệt được góc nhị diện và góc giữa hai mặt phẳng. Chứng minh;
- Lí giải được cách chuyển dữ liệu từ dạng biểu diễn này sang dạng biểu diễn Giải quyết. khác.
- Chứng minh được tính đúng đắn của một mệnh đề toán học bằng phương pháp quy nạp toán học.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản liên quan đến hình phẳng và hình khối đã học.
2. Thời lượng thực hiện chương trình
a) Thời lượng thực hiện chương trình ở các lớp Lớp Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8
Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Số tiết 105 175 175 175 175 140 140 140 140 105 105 105
Riêng ở cấp trung học phổ thông, mỗi lớp có thêm 35 tiết/năm học cho các chuyên đề học tập lựa chọn.
b) Thời lượng dành cho các nội dung giáo dục
Ước lượng thời gian (tính theo %) cho các mạch nội dung ở từng lớp (không tính chuyên đề học tập) như sau: 120
Mạch kiến thức Số, Đại số và Một số Hình học và
Thống kê và Hoạt động thực hành Cấp học/Lớp yếu tố giải tích Đo lường Xác suất và trải nghiệm 1 80% 15% 0% 5% 2 75% 17% 3% 5% 3 70% 22% 3% 5% Tiểu học 4 75% 16% 4% 5% 5 50% 40% 5% 5% Toàn cấp 69% 23% 3% 5% 6 49% 30% 14% 7% 7 43% 36% 14% 7% Trung học 8 43% 36% 14% 7% cơ sở 9 43% 36% 14% 7% Toàn cấp 43% 36% 14% 7% 10 44% 35% 14% 7% Trung học 11 44% 35% 14% 7% phổ thông 12 44% 35% 14% 7% Toàn cấp 44% 35% 14% 7% Toàn bộ chương trình 44% 35% 14% 7% 121 3. Thiết bị dạy học
a) Thiết bị dạy học môn Toán chứa đựng, mô tả những tri thức có khả năng hỗ trợ giáo viên và hỗ trợ học sinh hướng
vào đối tượng toán học cụ thể (khái niệm, quan hệ, tính chất toán học,...) nhằm phát hiện, tìm tòi, khắc sâu kiến thức,.. trong
quá trình học tập môn Toán.
b) Việc sử dụng thiết bị dạy học môn Toán cần bảo đảm một số yêu cầu sau:
– Các thiết bị dạy học phải phục vụ cho mục tiêu dạy học môn Toán, phù hợp với nội dung học và các đối
tượng học sinh, hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy học và tránh làm tăng thêm nội dung dạy học, công việc của giáo viên và
gây tốn kém không cần thiết.
– Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, tránh hình thức hoặc lạm dụng gây phản tác dụng, làm giảm hiệu quả của quá trình dạy
học; tạo điều kiện để học sinh thực sự được thực hành, thao tác trên các thiết bị dạy học, qua đó giúp học sinh chủ động, tích
cực khám phá, phát hiện kiến thức và góp phần phát triển “năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán”.
– Khuyến khích sử dụng các phương tiện nghe nhìn, phương tiện kĩ thuật hiện đại hỗ trợ quá trình dạy học, đồng thời
coi trọng việc sử dụng các phương tiện truyền thống. Khi có điều kiện, giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm kiếm thông
tin, tư liệu trên Internet hoặc chương trình truyền hình có uy tín về giáo dục để mở rộng vốn hiểu biết và năng lực tự học.
– Tăng cường thiết bị dạy học tự làm: Ngoài các thiết bị dạy học tối thiểu được quy định trong danh mục do Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành cần huy động sáng kiến, sự sáng tạo của học sinh, giáo viên và phụ huynh trong việc khai thác,
thiết kế và sử dụng các thiết bị dạy học tự làm.
– Phối hợp sử dụng linh hoạt các loại hình thiết bị dạy học: Mỗi loại hình thiết bị đều có ưu điểm và hạn chế nhất định,
do đó tùy thuộc nội dung bài học, phương pháp dạy học mà có thể kết hợp sử dụng các loại hình thiết bị dạy học và phối hợp
một cách hợp lí, khoa học và sinh động.
c) Căn cứ mục tiêu và yêu cầu cần đạt của chương trình môn Toán, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh mục thiết bị
dạy học tối thiểu, bảo đảm đủ về số lượng và chủng loại. Cụ thể: - Cấp tiểu học: 122
+ Số và Phép tính: Gồm các bộ thiết bị dạy học về Số tự nhiên và các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) với số tự nhiên;
Phân số và các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) với phân số; Số thập phân và Các phép tính về số thập phân; Tỉ số phần trăm.
+ Hình học và Đo lường: Gồm các bộ thiết bị dạy học về nhận biết, mô tả hình dạng và đặc điểm của một số hình
phẳng và hình khối; thực hành đo, vẽ, lắp ghép, tạo hình (tương ứng với chương trình môn Toán mỗi lớp); thực hành cân,
đo, đong, đếm, xem thời gian, mua bán.
+ Một số yếu tố thống kê và xác suất: Gồm các bộ thiết bị dạy học về Đọc, mô tả, biểu diễn số liệu vào các bảng, biểu
đồ thống kê; làm quen với khả năng xảy ra của một sự kiện. - Cấp trung học cơ sở:
+ Số và Đại số: Gồm các bộ thiết bị dạy học về Số nguyên và Các phép tính với số nguyên; Tỉ số phần trăm; Hàm số và đồ thị.
+ Hình học và Đo lường: Bộ thiết bị dạy học về nhận biết, mô tả hình dạng và đặc điểm của một số hình phẳng và hình
khối; về thực hành đo, vẽ, tạo hình gắn với các hình phẳng và hình khối đã học.
+ Một số yếu tố Thống kê và Xác suất: Bộ thiết bị dạy học về Thống kê và Xác suất.
- Cấp trung học phổ thông:
+ Đại số và Một số yếu tố giải tích: Bộ thiết bị dạy và học về Hàm số và đồ thị.
+ Hình học và Đo lường: Bộ thiết dạy học về Nhận biết, mô tả hình dạng và đặc điểm hình chóp, hình lăng trụ, hình
nón, hình cầu, hình trụ, các đường cônic.
+ Thống kê và Xác suất: Bộ thiết bị dạy học về Thống kê và Xác suất. 123