Chương trình ôn tập môn tiền lương và tiền công môn Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Tiền lương, tiền công là gì. Phân biệt tiền lương với tiền công? Phân tích thực chất của tiền lương và tiền công.Thế nào là tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế? Phân tích mối quan hệ giữa tiền lương thực tế với tiền lương danh nghĩa và giá cả của hàng hóa tiêu dùng, dịch vụ. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
8 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chương trình ôn tập môn tiền lương và tiền công môn Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Tiền lương, tiền công là gì. Phân biệt tiền lương với tiền công? Phân tích thực chất của tiền lương và tiền công.Thế nào là tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế? Phân tích mối quan hệ giữa tiền lương thực tế với tiền lương danh nghĩa và giá cả của hàng hóa tiêu dùng, dịch vụ. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

30 15 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 46836766
1
TRƯƠNG ĐH KINH DOANH VÀ CÔNGHỆ
KHOA QUẢN- KINH DOANH
CHƯƠNG TRÌNH ÔN TẬP MÔN
TIỀN LƯƠNG VÀ TIỀN CÔNG.
***
I. Phần lý thuyết.
1. Tiền lương, tiền công là gì. Phân biệt tiền lương với tiền công?
2. Phân tích thực chất của tiền lương và tiền công.
3. Thế nào là tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế? Phân tích mối quan hệ
giữa tiền lương thực tế với tiền lương danh nghĩa giá cả của hàng hóa tiêu
dùng, dịch vụ.
4. Những biện pháp chủ yếu nhằm tăng tiền lương thực tế.
5. Vai trò của tiền lương, tiền công đối với phương thức ứng xử của người lao
động và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
6. Phân tích những yêu cầu và những nguyên tắc cơ bản của công tác tổ chức tiền
lương.
7. mấy chế độ tiền lương? Hãy cho biết đối tượng áp dụng của từng chế độ tiền
lương.
8. Thang lương là gì? Có mấy loại thang lương? Việc phân loại thang lương được
thực hiện dựa trên những cơ sở nào?
9. Phân tích cấu trúc của một thang lương và cho biết thang lương được sử dụng
vào những việc gì trong các chế độ tiền lương. Lấy ví dụ minh họa?
10. Trong vic xác đnh cấp bậc công việc, cần phải áp dụng “phương pháp cho
điểm các chức năng của quá trình lao động.” Hãy phân tích trình tự tiến hành
phương pháp này.
11. Mức lương là gì? Nó được xác định như thế nào?
lOMoARcPSD| 46836766
2
12. Hình thức trả lương theo thời gian là gì? Cho biết đối tượng điều kiện áp
dụng hình thức này?
13. Hình thức trả lương theo sản phẩm gì? Cho biết đối tượng điu kiện áp
dụng hình thức này?
14. Phân tích hình thức trả lương sản phẩm trực tiếp cho cá nhân.
15. Cách tính đơn giá và tiền lương sản phẩm của một nhóm công nhân.
16. Phân tích các bước tiến hành phân chia tiền lương sản phẩm tập thể cho từng
thành viên trong nhóm theo phương pháp “ hệ số điều chỉnh.”
17. Phân tích các bước tiến hành phân chia tiền lương sản phẩm tập thể cho từng
thành viên trong nhóm theo phương pháp “ thời gian- hệ số.”
18. Phân tích các bước tiến hành phân chia tiền lương sản phẩm tập thể cho từng
thành viên trong nhóm theo phương pháp “ bình điểm và hệ số lương.”
19. Phân tích hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp. ( có ví dụ minh họa )
20. Phân tích hình thức trả lương theo sản phẩm có thưởng (có ví dụ minh họa )
21. Tiền thưởng là gì? Phân tích ý nghĩa và các nguyên tắc của tổ chức tiền thưởng
trong các doanh nghiệp.
22. Phân tích nội dung của tổ chức tiền thưởng trong các doanh nghiệp.
23. Trong phạm vi doanh nghiệp, có những hình thức tiền thưởng nào?
24. Phân tích tiêu chuẩn xét thưởng và phân hạng thành tích những đối tượng được
xét thưởng trong hình thức thưởng từ lợi nhuận.
25. Phân tích trình tự tính tiền thưởng cho từng cá nhân trong hình thức thưởng t
lợi nhuận.
26. Phân tích hình thức tiền thưởng từ tiết kiệm vật tư ( có ví dụ minh họa )
27. Phân tích hình thức tiền thưởng do nâng cao tỷ lệ hàng hóa có chất lượng ( có
ví dụ minh họa)
28. Phân tích hình thức tiền thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp hoá sản xuất.
lOMoARcPSD| 46836766
3
29. Phân tích yêu cầu và những nội dung chủ yếu của quản lý tiền lương tại doanh
nghiệp
II. Phần bài tập
Bài 1. Một nhóm công nhân lắp ráp sản phẩm, với định mức 4sp/ngày. Trong tháng
nhóm lắp ráp được 110 sản phẩm, với cơ cấu lao động như sau:
1 CN bậc 2 làm 170h công việc bậc 2, lương 32.380/h.
1 CN bậc 3 làm 180h công việc bậc 3 , lương 36.680/h.
1 CN bậc 5 làm 175h công việc bậc 4, lương 41.480/h.
1 CN bậc 6 làm 160h công việc bậc 5, lương 46.870/h.
Chế độ làm việc 8h/ ngày và 22ngày/tháng.
Hãy tính tiền lương sản phẩm tập thể của nhóm công nhân trên?
Hãy tính tiền lương của từng công nhân trong nhóm theo phương pháp hệ số
điều chỉnh.”
Bài 2. Cũng số liệu như bài 1.
Hãy tính tiền lương sản phẩm tập thể của nhóm công nhân trên?
Hãy tính tiền lương của từng công nhân trong nhóm theo phương pháp “Thời
gian - hệ số”. Biết rằng: Trong nhóm CN trên, hệ số của bậc 2 là: 1,14; bậc 3
là: 1,29; bậc 5 là: 1,46; bậc 6 là: 1,65.
Bài 3.
Để sản xuất sản phẩm A cần có hai công nhân:
+ Một CN bậc 5/7 với hệ số lương là: 3,54.
+ Một CN bậc 6/7 với hệ số lương là: 4, 17
Lượng sản phẩm nghiệm thu 250 sn phẩm. Định mức sản lượng được giao 5 sản
phẩm/ca.
Hãy tính tiền lương sản phẩm của nhóm CN trên. Biết rằng doanh nghiệp làm
việc 26 ngày công/ tháng. Lương tối thiểu chung là: 1.150.000đ/tháng.
lOMoARcPSD| 46836766
4
Hãy chia lương sản phẩm tập thể cho từng CN theo phương pháp bình điểm
và hệ số lương. Biết rằng số điểm được bình của từng CN như sau:
CN bậc 5/7: 118 điểm. CN bậc 6/7: 125 điểm
Bài 4. Để lắp ráp sản phẩm A cần có ba công nhân:
+ Một CN bậc 5/7 với hệ số lương là: 3,54.
+ Một CN bậc 6/7 với hệ số lương là: 4, 17
+ Một CN bậc 7/7 với hệ số lương là: 4, 90
Định mức sản lượng được giao cho nhóm là 5 sản phẩm/ca. Lượng sản phẩm nghiệm
thu là 350 sản phẩm
Hãy tính tiền lương sản phẩm tập thể của nhóm CN trên. Biết rằng doanh nghiệp
làm việc 22 ngày công/ tháng. Lương tối thiểu chung là: 1.150.000 đ/tháng.
Hãy tính tiền lương của từng công nhân trong nhóm theo phương pháp hệ số
điều chỉnh.” Bài 5.
Một công nhân phụ bậc 2/7 mức lương ngày là 164.000 đồng/ngày. Định mức
phục vụ của công nhân đó là 3 máy ng loại, mức sản lượng giao cho công nhân
chính trên mỗi máy là 10 sản phẩm/ca. Thời gian phục vụ mỗi máy xấp xỉ bằng nhau.
Năng suất lao động của công nhân chính trên mỗi máy lần ợt là: máy I đạt được 12
sản phẩm/ca, máy II đạt được 11 sản phẩm/ca và máy III là 10 sản phẩm/ca.
Hãy tính đơn giá và tiền lương sản phẩm gián tiếp cho công nhân trên.
Bài 6.
Một công nhân điều chỉnh bậc 3, mức lương ngày là: 192.000đ; phục vụ 3 máy
cùng loại. Sản lượng của công nhân chính trên mỗi máy là: 20sp/ ca.
Sản lượng nghiệm thu của mỗi máy trong ca là: Máy I: 25 sản phẩm. Máy II: 24 sản
phẩm. Máy III: 18 sản phẩm.
Hãy tính lương của người công nhân trên.
lOMoARcPSD| 46836766
5
Bài 7
Một công nhân hoàn thành kế hoạch sản lượng 105%. Tiền lương sản phẩm
theo đơn giá cố định: 1.760.000đ. Theo quy định cứ 1% vượt mức sẽ được thưởng 1
,8% của mức lương theo giá cố định.
Hãy tính tiền lương sản phẩm có thưởng của người công nhân trên.
Bài 8
Để lắp ráp sản phẩm A cần có ba công nhân:
+ Một CN bậc 5/7 với hệ số lương là: 3,54.
+ Một CN bậc 6/7 với hệ số lương là: 4, 17
+ Một CN bậc 7/7 với hệ số lương là: 4, 90
Định mức sản lượng được giao cho nhóm là 5 sản phẩm/ca. Lượng sản phẩm nghiệm
thu là 350 sản phẩm
Hãy tính tiền lương sản phẩm tập thể của nhóm CN trên. Biết rằng ngày công
chế độ là: 22 ngày công/ tháng. Lương tối thiểu chung là: 1.150.000đ/tháng.
Hãy tính tiền lương của từng công nhân trong nhóm theo phương pháp Thời
gian hệ số.”. Biết rằng để lắp ráp được 350 sản phẩm ba công nhân trên phải
cùng nhau làm việc trong 20 ngày.
Bài 9
Một nhóm công nhân sản xuất sản phẩm A, với định mức 4sp/ngày. Trong tháng
nhóm CN này sản xuất được 110 sản phẩm, với cơ cấu lao động như sau:
1 CN bậc 2 làm 170h công việc bậc 2, lương 32.380/h.
1 CN bậc 3 làm 180h công việc bậc 3 , lương 36.680/h.
1 CN bậc 5 làm 175h công việc bậc 4, lương 41.480/h.
lOMoARcPSD| 46836766
6
1 CN bậc 6 làm 160h công việc bậc 5, lương 46.870/h.
Chế độ làm việc 8h/ ngày và 22ngày/tháng.
Hãy tính tiền lương sản phẩm tập thể có thưởng của nhóm công nhân tn. Biết
rằng, cứ vượt 1% định mức sẽ được thưởng 1,5% mức lương theo đơn giá cố
định?
Hãy cho biết số tiền thưởng vượt định mức của nhóm công nhân trên bao
nhiêu tính tiền tởng của từng công nhân trong nhóm theo pơng pháp
“hệ số điều chỉnh.” ? Bài 10
Một nhóm công nhân lắp ráp sản phẩm, với định mức 5sp/ngày. Trong tháng nhóm
lắp ráp được 120 sản phẩm, với cơ cấu lao động như sau:
1 CN bậc 3 làm 180h công việc bậc 3 , lương 36.680/h.
1 CN bậc 5 làm 175h công việc bậc 4, lương 41.480/h.
1 CN bậc 6 làm 160h công việc bậc 5, lương 46.870/h.
Chế độ làm việc 8h/ ngày và 22ngày/tháng.
Hãy tính tiền lương sản phẩm tập thể có thưởng của nhóm công nhân trên. Biết
rằng, cứ vượt 1% định mức sẽ được thưởng 1,5% mức lương theo đơn giá cố
định?
Hãy tính tiền lương thưởng của từng công nhân trong nhóm theo phương
pháp “Thời gian - hệ số”. Biết rằng: hệ số lương của bậc 3 là: 1 ,29; bậc 5 là :
1 ,46; bậc 6 là: 1,65.
Bài 11
Số công nhân cần có để sản xuất sản phẩm A như sau:
1 công nhân bậc 4/7, hệ số lương 2,71; ngày công 25 ngày.
1 công nhân bậc 3/7, hệ số lương 2,31; ngày công 25 ngày.
1 công nhân bậc 2/7, hệ số lương 1,96; ngày công 25 ngày.
Mức sản lượng giao cho nhóm công nhân là 14 sản phẩm/ca.
lOMoARcPSD| 46836766
7
Biết trong tháng nhóm công nhân tn đã hoàn thành một khối lượng là 350 sản
phẩm; trong đó có 335 sản phẩm loại 1 và 15 sản phẩm loại 2. Tỷ lệ sản phẩm loại 2
cho phép 2% trên tổng số sản phẩm làm ra. Quá t lệ sn phẩm loại 2 cho phép được
trả 80% đơn giá.
Doanh nghiệp áp dụng mức lương tối thiểu chung 1.600.000 đồng/tháng, chế
độ làm việc 48 giờ/tuần, 8 giờ/ngày.
Hãy tính tiền lương của từng công nhân trong nhóm.
Bài 12
Có bảng tổng hợp công việc như sau:
Tên công việc Định mức Sản phẩm nghiệm thu
Sản phẩm A 18 sản phẩm/ca 200 sản phẩm
Sản phẩm B 48 phút/sản phẩm 200 sản phẩm
Đội công nhân thực hiện lượng sản phẩm trên gồm
1 công nhân bậc 2/6 hệ số lương 1,74 làm trong 25 ngày
1 công nhân bậc 3/6 hệ số lương 2,09 làm trong 24 ngày
Hãy tính tiền lương sản phẩm tập thể và chia lương cho từng công nhân. Biết:
- Chế độ làm việc là 25 ngày/tháng, 8 giờ/ngày
- Tiền lương tối thiểu 1.210.000 đồng/tháng
Bài 13
Có bảng tổng hợp công việc như sau:
Tên công việc Định mức Sản phẩm nghiệm thu
Sản phẩm A 12 sản phẩm/ca 250 sản phẩm
Sản phẩm B 48 phút/sản phẩm 250 sản phẩm
Đội công nhân thực hiện lượng sản phẩm trên gồm:
1 CN bậc 5/6 hệ số lương 3,49 làm trong 26 ngày
1 CN bậc 4/6 hệ số lương 2,9 làm trong 26 ngày
1 CN bậc 3/6 hệ số lương 2,42 làm trong 24 ngày
Hãy tính tiền lương sản phẩm tập thể và chia lương cho từng công nhân. Biết:
- Chế độ làm việc là 26 ngày/tháng, 8 giờ/ngày
Tiền lương tối thiểu 1.210.000 đồng/tháng
Bài 14
Số công nhân cần có để sản xuất sản phẩm A như sau:
1 công nhân bậc 3/6, hệ số lương 2,42; điểm được bình bầu là 123.
lOMoARcPSD| 46836766
8
1 công nhân bậc 4/6, hệ số lương 2,90; điểm được bình bầu là 154.
1 công nhân bậc 5/6, hệ số lương 3,49; điểm được bình bầu là 132.
Mức thời gian giao cho nhóm công nhân là 48 phút/sản phẩm. Biết trong tháng
nhóm công nhân trên đã hoàn thành một khối lượng là 320 sản phẩm.
Tiền lương tối thiểu là 1.210.000 đồng/tháng, doanh nghiệp áp dụng chế độ 44
giờ/tuần, 8 giờ/ngày.
Hãy tính tiền lương của từng công nhân trong nhóm.
Bài 15
Một công nhân phụ bậc 3/6 hệ số lương 2,42, định mức phục vụ là 3 máy dệt
cùng loại. Thời gian phục vụ mỗi máy xấp xỉ bằng nhau. Mức sản lượng giao cho công
nhân chính trên mỗi máy 40 sản phẩm/ca. Doanh nghiệp mức lương tối thiểu
chung là 1.210.000 đồng/tháng; chế độ làm việc 44 giờ/tuần, 8 giờ/ngày.
Hãy tính tổng tiền lương trong tháng của công nhân trên. Biết:
- Sản lượng thực trên mỗi máy như sau: Máy I 44 sản phẩm/ca, máy II 52
sản phẩm/ca, máy III là 42 sản phẩm/ca.
- Số ngày công mà công nhân này làm lương sản phẩm gián tiếp là 15 ngày
| 1/8

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46836766
TRƯƠNG ĐH KINH DOANH VÀ CÔNGHỆ
KHOA QUẢN LÝ- KINH DOANH
CHƯƠNG TRÌNH ÔN TẬP MÔN
TIỀN LƯƠNG VÀ TIỀN CÔNG. ***
I. Phần lý thuyết. 1.
Tiền lương, tiền công là gì. Phân biệt tiền lương với tiền công? 2.
Phân tích thực chất của tiền lương và tiền công. 3.
Thế nào là tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế? Phân tích mối quan hệ
giữa tiền lương thực tế với tiền lương danh nghĩa và giá cả của hàng hóa tiêu dùng, dịch vụ. 4.
Những biện pháp chủ yếu nhằm tăng tiền lương thực tế. 5.
Vai trò của tiền lương, tiền công đối với phương thức ứng xử của người lao
động và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 6.
Phân tích những yêu cầu và những nguyên tắc cơ bản của công tác tổ chức tiền lương. 7.
Có mấy chế độ tiền lương? Hãy cho biết đối tượng áp dụng của từng chế độ tiền lương. 8.
Thang lương là gì? Có mấy loại thang lương? Việc phân loại thang lương được
thực hiện dựa trên những cơ sở nào? 9.
Phân tích cấu trúc của một thang lương và cho biết thang lương được sử dụng
vào những việc gì trong các chế độ tiền lương. Lấy ví dụ minh họa? 10.
Trong việc xác định cấp bậc công việc, cần phải áp dụng “phương pháp cho
điểm các chức năng của quá trình lao động.” Hãy phân tích trình tự tiến hành phương pháp này. 11.
Mức lương là gì? Nó được xác định như thế nào? 1 lOMoAR cPSD| 46836766 12.
Hình thức trả lương theo thời gian là gì? Cho biết đối tượng và điều kiện áp dụng hình thức này? 13.
Hình thức trả lương theo sản phẩm là gì? Cho biết đối tượng và điều kiện áp dụng hình thức này? 14.
Phân tích hình thức trả lương sản phẩm trực tiếp cho cá nhân. 15.
Cách tính đơn giá và tiền lương sản phẩm của một nhóm công nhân. 16.
Phân tích các bước tiến hành phân chia tiền lương sản phẩm tập thể cho từng
thành viên trong nhóm theo phương pháp “ hệ số điều chỉnh.” 17.
Phân tích các bước tiến hành phân chia tiền lương sản phẩm tập thể cho từng
thành viên trong nhóm theo phương pháp “ thời gian- hệ số.” 18.
Phân tích các bước tiến hành phân chia tiền lương sản phẩm tập thể cho từng
thành viên trong nhóm theo phương pháp “ bình điểm và hệ số lương.” 19.
Phân tích hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp. ( có ví dụ minh họa ) 20.
Phân tích hình thức trả lương theo sản phẩm có thưởng (có ví dụ minh họa ) 21.
Tiền thưởng là gì? Phân tích ý nghĩa và các nguyên tắc của tổ chức tiền thưởng trong các doanh nghiệp. 22.
Phân tích nội dung của tổ chức tiền thưởng trong các doanh nghiệp. 23.
Trong phạm vi doanh nghiệp, có những hình thức tiền thưởng nào? 24.
Phân tích tiêu chuẩn xét thưởng và phân hạng thành tích những đối tượng được
xét thưởng trong hình thức thưởng từ lợi nhuận. 25.
Phân tích trình tự tính tiền thưởng cho từng cá nhân trong hình thức thưởng từ lợi nhuận. 26.
Phân tích hình thức tiền thưởng từ tiết kiệm vật tư ( có ví dụ minh họa ) 27.
Phân tích hình thức tiền thưởng do nâng cao tỷ lệ hàng hóa có chất lượng ( có ví dụ minh họa) 28.
Phân tích hình thức tiền thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất. 2 lOMoAR cPSD| 46836766 29.
Phân tích yêu cầu và những nội dung chủ yếu của quản lý tiền lương tại doanh nghiệp II. Phần bài tập
Bài 1. Một nhóm công nhân lắp ráp sản phẩm, với định mức 4sp/ngày. Trong tháng
nhóm lắp ráp được 110 sản phẩm, với cơ cấu lao động như sau:
1 CN bậc 2 làm 170h công việc bậc 2, lương 32.380/h.
1 CN bậc 3 làm 180h công việc bậc 3 , lương 36.680/h.
1 CN bậc 5 làm 175h công việc bậc 4, lương 41.480/h.
1 CN bậc 6 làm 160h công việc bậc 5, lương 46.870/h.
Chế độ làm việc 8h/ ngày và 22ngày/tháng.
• Hãy tính tiền lương sản phẩm tập thể của nhóm công nhân trên?
• Hãy tính tiền lương của từng công nhân trong nhóm theo phương pháp “hệ số điều chỉnh.”
Bài 2. Cũng số liệu như bài 1.
• Hãy tính tiền lương sản phẩm tập thể của nhóm công nhân trên?
• Hãy tính tiền lương của từng công nhân trong nhóm theo phương pháp “Thời
gian - hệ số”. Biết rằng: Trong nhóm CN trên, hệ số của bậc 2 là: 1,14; bậc 3
là: 1,29; bậc 5 là: 1,46; bậc 6 là: 1,65. Bài 3.
Để sản xuất sản phẩm A cần có hai công nhân:
+ Một CN bậc 5/7 với hệ số lương là: 3,54.
+ Một CN bậc 6/7 với hệ số lương là: 4, 17
Lượng sản phẩm nghiệm thu là 250 sản phẩm. Định mức sản lượng được giao là 5 sản phẩm/ca.
• Hãy tính tiền lương sản phẩm của nhóm CN trên. Biết rằng doanh nghiệp làm
việc 26 ngày công/ tháng. Lương tối thiểu chung là: 1.150.000đ/tháng. 3 lOMoAR cPSD| 46836766
• Hãy chia lương sản phẩm tập thể cho từng CN theo phương pháp bình điểm
và hệ số lương. Biết rằng số điểm được bình của từng CN như sau:
CN bậc 5/7: 118 điểm. CN bậc 6/7: 125 điểm
Bài 4. Để lắp ráp sản phẩm A cần có ba công nhân:
+ Một CN bậc 5/7 với hệ số lương là: 3,54.
+ Một CN bậc 6/7 với hệ số lương là: 4, 17
+ Một CN bậc 7/7 với hệ số lương là: 4, 90
Định mức sản lượng được giao cho nhóm là 5 sản phẩm/ca. Lượng sản phẩm nghiệm thu là 350 sản phẩm
• Hãy tính tiền lương sản phẩm tập thể của nhóm CN trên. Biết rằng doanh nghiệp
làm việc 22 ngày công/ tháng. Lương tối thiểu chung là: 1.150.000 đ/tháng.
• Hãy tính tiền lương của từng công nhân trong nhóm theo phương pháp “hệ số
điều chỉnh.” Bài 5.
Một công nhân phụ bậc 2/7 có mức lương ngày là 164.000 đồng/ngày. Định mức
phục vụ của công nhân đó là 3 máy cùng loại, mức sản lượng giao cho công nhân
chính trên mỗi máy là 10 sản phẩm/ca. Thời gian phục vụ mỗi máy xấp xỉ bằng nhau.
Năng suất lao động của công nhân chính trên mỗi máy lần lượt là: máy I đạt được 12
sản phẩm/ca, máy II đạt được 11 sản phẩm/ca và máy III là 10 sản phẩm/ca.
Hãy tính đơn giá và tiền lương sản phẩm gián tiếp cho công nhân trên. Bài 6.
Một công nhân điều chỉnh bậc 3, mức lương ngày là: 192.000đ; phục vụ 3 máy
cùng loại. Sản lượng của công nhân chính trên mỗi máy là: 20sp/ ca.
Sản lượng nghiệm thu của mỗi máy trong ca là: Máy I: 25 sản phẩm. Máy II: 24 sản
phẩm. Máy III: 18 sản phẩm.
Hãy tính lương của người công nhân trên. 4 lOMoAR cPSD| 46836766 Bài 7
Một công nhân hoàn thành kế hoạch sản lượng 105%. Tiền lương sản phẩm
theo đơn giá cố định: 1.760.000đ. Theo quy định cứ 1% vượt mức sẽ được thưởng 1
,8% của mức lương theo giá cố định.
Hãy tính tiền lương sản phẩm có thưởng của người công nhân trên. Bài 8
Để lắp ráp sản phẩm A cần có ba công nhân:
+ Một CN bậc 5/7 với hệ số lương là: 3,54.
+ Một CN bậc 6/7 với hệ số lương là: 4, 17
+ Một CN bậc 7/7 với hệ số lương là: 4, 90
Định mức sản lượng được giao cho nhóm là 5 sản phẩm/ca. Lượng sản phẩm nghiệm thu là 350 sản phẩm
• Hãy tính tiền lương sản phẩm tập thể của nhóm CN trên. Biết rằng ngày công
chế độ là: 22 ngày công/ tháng. Lương tối thiểu chung là: 1.150.000đ/tháng.
• Hãy tính tiền lương của từng công nhân trong nhóm theo phương pháp “ Thời
gian – hệ số.”. Biết rằng để lắp ráp được 350 sản phẩm ba công nhân trên phải
cùng nhau làm việc trong 20 ngày. Bài 9
Một nhóm công nhân sản xuất sản phẩm A, với định mức 4sp/ngày. Trong tháng
nhóm CN này sản xuất được 110 sản phẩm, với cơ cấu lao động như sau:
1 CN bậc 2 làm 170h công việc bậc 2, lương 32.380/h.
1 CN bậc 3 làm 180h công việc bậc 3 , lương 36.680/h.
1 CN bậc 5 làm 175h công việc bậc 4, lương 41.480/h. 5 lOMoAR cPSD| 46836766
1 CN bậc 6 làm 160h công việc bậc 5, lương 46.870/h.
Chế độ làm việc 8h/ ngày và 22ngày/tháng.
• Hãy tính tiền lương sản phẩm tập thể có thưởng của nhóm công nhân trên. Biết
rằng, cứ vượt 1% định mức sẽ được thưởng 1,5% mức lương theo đơn giá cố định?
• Hãy cho biết số tiền thưởng vượt định mức của nhóm công nhân trên là bao
nhiêu và tính tiền thưởng của từng công nhân trong nhóm theo phương pháp
“hệ số điều chỉnh.” ? Bài 10
Một nhóm công nhân lắp ráp sản phẩm, với định mức 5sp/ngày. Trong tháng nhóm
lắp ráp được 120 sản phẩm, với cơ cấu lao động như sau:
1 CN bậc 3 làm 180h công việc bậc 3 , lương 36.680/h.
1 CN bậc 5 làm 175h công việc bậc 4, lương 41.480/h.
1 CN bậc 6 làm 160h công việc bậc 5, lương 46.870/h.
Chế độ làm việc 8h/ ngày và 22ngày/tháng.
• Hãy tính tiền lương sản phẩm tập thể có thưởng của nhóm công nhân trên. Biết
rằng, cứ vượt 1% định mức sẽ được thưởng 1,5% mức lương theo đơn giá cố định?
• Hãy tính tiền lương có thưởng của từng công nhân trong nhóm theo phương
pháp “Thời gian - hệ số”. Biết rằng: hệ số lương của bậc 3 là: 1 ,29; bậc 5 là : 1 ,46; bậc 6 là: 1,65. Bài 11
Số công nhân cần có để sản xuất sản phẩm A như sau:
1 công nhân bậc 4/7, hệ số lương 2,71; ngày công 25 ngày.
1 công nhân bậc 3/7, hệ số lương 2,31; ngày công 25 ngày.
1 công nhân bậc 2/7, hệ số lương 1,96; ngày công 25 ngày.
Mức sản lượng giao cho nhóm công nhân là 14 sản phẩm/ca. 6 lOMoAR cPSD| 46836766
Biết trong tháng nhóm công nhân trên đã hoàn thành một khối lượng là 350 sản
phẩm; trong đó có 335 sản phẩm loại 1 và 15 sản phẩm loại 2. Tỷ lệ sản phẩm loại 2
cho phép là 2% trên tổng số sản phẩm làm ra. Quá tỷ lệ sản phẩm loại 2 cho phép được trả 80% đơn giá.
Doanh nghiệp áp dụng mức lương tối thiểu chung là 1.600.000 đồng/tháng, chế
độ làm việc 48 giờ/tuần, 8 giờ/ngày.
Hãy tính tiền lương của từng công nhân trong nhóm. Bài 12
Có bảng tổng hợp công việc như sau: Tên công việc
Định mức Sản phẩm nghiệm thu Sản phẩm A 18 sản phẩm/ca 200 sản phẩm Sản phẩm B
48 phút/sản phẩm 200 sản phẩm
Đội công nhân thực hiện lượng sản phẩm trên gồm
1 công nhân bậc 2/6 hệ số lương 1,74 làm trong 25 ngày
1 công nhân bậc 3/6 hệ số lương 2,09 làm trong 24 ngày
Hãy tính tiền lương sản phẩm tập thể và chia lương cho từng công nhân. Biết:
- Chế độ làm việc là 25 ngày/tháng, 8 giờ/ngày
- Tiền lương tối thiểu 1.210.000 đồng/tháng Bài 13
Có bảng tổng hợp công việc như sau: Tên công việc
Định mức Sản phẩm nghiệm thu Sản phẩm A 12 sản phẩm/ca 250 sản phẩm Sản phẩm B
48 phút/sản phẩm 250 sản phẩm
Đội công nhân thực hiện lượng sản phẩm trên gồm:
1 CN bậc 5/6 hệ số lương 3,49 làm trong 26 ngày
1 CN bậc 4/6 hệ số lương 2,9 làm trong 26 ngày
1 CN bậc 3/6 hệ số lương 2,42 làm trong 24 ngày
Hãy tính tiền lương sản phẩm tập thể và chia lương cho từng công nhân. Biết:
- Chế độ làm việc là 26 ngày/tháng, 8 giờ/ngày
Tiền lương tối thiểu 1.210.000 đồng/tháng Bài 14
Số công nhân cần có để sản xuất sản phẩm A như sau:
1 công nhân bậc 3/6, hệ số lương 2,42; điểm được bình bầu là 123. 7 lOMoAR cPSD| 46836766
1 công nhân bậc 4/6, hệ số lương 2,90; điểm được bình bầu là 154.
1 công nhân bậc 5/6, hệ số lương 3,49; điểm được bình bầu là 132.
Mức thời gian giao cho nhóm công nhân là 48 phút/sản phẩm. Biết trong tháng
nhóm công nhân trên đã hoàn thành một khối lượng là 320 sản phẩm.
Tiền lương tối thiểu là 1.210.000 đồng/tháng, doanh nghiệp áp dụng chế độ 44 giờ/tuần, 8 giờ/ngày.
Hãy tính tiền lương của từng công nhân trong nhóm. Bài 15
Một công nhân phụ bậc 3/6 hệ số lương 2,42, có định mức phục vụ là 3 máy dệt
cùng loại. Thời gian phục vụ mỗi máy xấp xỉ bằng nhau. Mức sản lượng giao cho công
nhân chính trên mỗi máy là 40 sản phẩm/ca. Doanh nghiệp có mức lương tối thiểu
chung là 1.210.000 đồng/tháng; chế độ làm việc 44 giờ/tuần, 8 giờ/ngày.
Hãy tính tổng tiền lương trong tháng của công nhân trên. Biết:
- Sản lượng thực trên mỗi máy như sau: Máy I là 44 sản phẩm/ca, máy II là 52
sản phẩm/ca, máy III là 42 sản phẩm/ca.
- Số ngày công mà công nhân này làm lương sản phẩm gián tiếp là 15 ngày 8