CHƯƠNG V-BÀI 22. HÌNH CÓ TÂM ĐỐI XỨNG (2 TIẾT) | Bài giảng Toán 6 | Kết nối tri thức

Bài giảng điện tử môn Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các bài giảng trong cả năm học, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint. Nhờ đó, thầy cô dễ dàng soạn giáo án PowerPoint môn Toán 6 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

-1-
Bài 22. HÌNH CÓ TÂM ĐỐI XNG (2 Tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Sau khi hc xong bài này HS
- Nhn biết được hình có tâm đối xng.
- Nhn biết được tâm đối xng ca các hình học đơn giản.
2. Năng lực
- Năng lực riêng:
+ Nhn biết được tâm đối xng ca mt hình trên giy bng cách quay t giy mt
na vòng.
+ Biết được cách gp giấy để ct ch hoc mt s hình đơn giản va có trục đi
xng, vừa có tâm đối xng.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập lun toán học; năng lực giao tiếp toán
hc t hc; năng lc gii quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực
hp tác.
3. Phm cht: Bồi dưỡng trí tưởng ng, hng thú hc tp, ý thc làm vic
nhóm, ý thc tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lp, t tin và t ch.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên
- SGK, tài liu ging dy, giáo án ppt.
- Mt s hình có tâm đối xng; mu bìa hình tròn cánh qut, hoc c 4 lá, mt s
mu ch cái hoc s có tâm đối xng; giy màu bìa cứng, kéo, đinh ghim và máy
tính.
2. Hc sinh
- Đồ dùng hc tp, SGK
- Giy màu hoc bìa cứng, kéo, đinh ghim.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHI ĐỘNG (M ĐU) (5 phút)
a) Mc tiêu:
+ To tình hung vào bài hc t hình nh thc tế, ng dng thc tế t các hình
trong bài.
+ HS hình dung được một cách sơ khai v dng hình nh ca mt hình trong t
nhiên có tâm đối xng.
-2-
b) Ni dung:
Quan sát các hình i đây và cho biết các hình này có s cân đối, hài hòa không?
c) Sn phm:
- Các hình trên có s cân đối, hài hòa dù có hay không có trc đối xng
d) T chc thc hin:
- c 1: Chuyn giao nhim v:
+ GV chiếu hình nh, video v các ng dng thc tế của các hình trong bài “Mặt
trống đồng Đông Sơn”, “Giao lộ Jacksonville” , “ Cỏ bốn lá” và giới thiu.
(+ GV cho HS tìm các hình ảnh có tâm đối xng khác tương t.)
- c 2: Thc hin nhim v: HS chú ý quan sát và lng nghe.
- c 3: Báo cáo, tho lun: HS trao đi, tho luận và đưa ra nhận xét.
- c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh giá, đặt vấn đềdn dt HS vào bài
hc mới: “Trong thiên nhiên và trong đời sng, nhng hình nh này dù có hay
không có trục đi xng, ta vn cm nhận được s cân đối, hài hòa ca chúng.
Chúng ta s cùng tìm hiểu xem điều gì đã mang lạ s n đối, hài hòa đó.”
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Hình có tâm đối xng trong thc tế
a) Mc tiêu:
+ HS thấy được s thay đổi v trí các chi tiết ca mt hình khi quay na vòng.
+ HS trình bày được đặc điểm, tính cht chung và nhn biết được hình có tâm đối
xứng và tâm đối xng ca hình.
+ HS nhn biết được tâm đối xng của đoạn thng, mt s hình thường gặp như
ch cái, các bin báo.
+ HS kiểm tra được hình thc tế đơn giản có tâm đối xng bng cách quay hình.
b) Ni dung:
- HS thc hin các HĐ1, HĐ2 SGK/103+104.
-3-
- HS làm mc Luyn tp 1, thc hành 1- SGK/104+105.
c) Sn phm:
- HĐ1: Chong chóng sau khi quay na vòng chng khít vi chính nó v trí trước
khi quay
- HĐ2: Hình tròn, chong chóng hai cánh, chong chóng bn cánh sau khi quay
quanh đim O đúng na vòng thì hình thu đưc chng khít vi chính nó v trí
ban đầu.
- Luyn tp 1:
1. Tâm đối xng ca đon thng là trung đim.
2. Ch cái có tâm đối xng: H, N, X.
3. Bin báo a), c) có tâm đối xng.
- HS tìm thêm 1 s hình nh thc tế có tâm đối xng
- Thc hành 1
Đim O là tâm đối xng
HS nm vng kiến thc và hoàn thành được phn Luyn tp, Thc hành.
-4-
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
- c 1: Chuyn giao nhim v:
+ GV hướng dn và cho hot động cá nhân
HS thc hin lần lượt các hoạt động: 1,
HĐ2 như trong SGK. (15 phút)
+ GV cho HS nhn xét, dn dắt: “Sau khi
quay đúng mt na vòng, chong chóng li
khp vi viền màu xanh đã đánh dấu. Ta
nói chong chóng này sau khi quay na
vòng “ chồng khít” với chính nó v trí
trước khi quay (H 5.6) (HĐ1).
+ Sau khi hoàn thành xong HĐ2, GV cho
HS rút ra nhn xét các tính chất, đặc điểm
chung ca các hình tha mãn: các chi tiết
cùng v trí trước và sau khi quay na vòng
ging ht nhau ( khái nim hình có tâm đối
xng):
Hình tròn, chong chóng 2 cánh, chong
chóng 4 cánh có chung tính chất: Có điểm
O sao cho khi quay chúng na vòng quanh
O, ta được hình trùng với hình ban đầu.
Những hình như thế gọi là hình có tâm đối
xứng và điểm O được gọi là tâm đối xng
ca hình.
+ GV cho 1 vài HS phát biu li khái nim.
+ GV yêu cu HS hot động nhóm hoàn
thành Luyn tp 1 (15 phút)
+ GV hướng dn cho HS hot động nhóm
thc hin phn
1. Hình có tâm đối xng trong
thc tế.
+ HĐ2: Trong ba hình, hình a và
hình c chng khít vi chính nó v
trí trước khi quay.
=> Đặc điểm của hình có tâm đối
xng (hình tròn, chong chóng 2
cnh, chong chóng bn cạnh như
trên):
Mi hình có một điểm O, mà khi
quay hình đó xung quanh điểm O
đúng nửa vòng thình thu được “
chồng khít” với chính nó v trí
ban đầu (trước khi quay).
Nhng hình ảnh như thế đưc gi
hình có tâm đối xng và điểm
O được gi là tâm đối xng ca
hình.
Luyn tp 1:
1) Tâm đối xứng của đoạn thẳng là
trung điểm của đoạn thẳng đó.
2) Những chữ cái có tâm đối xứng
là: H, N, X.
3) Hình có tâm đối xứng là a); c).
Thực hành 1: HS thực hành gấp
-5-
Thc hành 1 (10 phút)
- c 2: Thc hin nhim v:
+ HS quan sát, tr li, hoàn thành yêu cu
ca GV
+ GV: phân tích, quan sát và tr giúp HS.
- c 3: Báo cáo, tho lun:
+ HS: tho lun nhóm, giơ tay phát biểu,
trình bày ti ch.
+ Các nhóm nhn xét, b sung cho nhau.
- c 4: Kết lun, nhận định: GV nhn
xét, đánh giá quá trình học ca HS, tng
quát lại các đặc điểm của hình có tâm đối
xng.
cắt dưới sự hướng dẫn của GV như
các bước trong SGK và dán sản
phẩm vào vở.
Hoạt động 2: Tâm đối xng ca mt s hình phng
a) Mc tiêu:
+ Nhn biết được tâm đối xng ca các hình phẳng đơn giản: hình bình hành, hình
thoi, hình vuông, hình ch nht, hình lục giác đều.
+ HS biết được mun v phần đối xng ca mt hình có dạng đường gp khúc qua
mt đim ch cn v đối xứng các đỉnh qua điểm đó rồi ni li mt cách thích hp.
+ HS cng c kĩ năng sử dng dng c hc tập để gp và ct nhng hình có hai
trục đối xng vuông góc, t đó nhận ra hình có hai trục đối xng vuông góc thì có
tâm đối xng. Ngược li, hình có trục đối xứng và tâm đối xng s có ít nht hai
trục đối xng.
+ HS có th d đoán tâm đối xng ca mt hình bng cách hình dung hình đó quay
na vòng quanh một điểm, hoc lấy trung điểm của điểm đối xng trên hình.
b) Ni dung: HS quan sát SGK và tìm hiu ni dung kiến thc HĐ3, HĐ4, luyn
tp 2, thc hành 2, th thách - SGK/106 theo yêu cu.
c) Sn phm: HS nm vng kiến thức và hoàn thành được phn Luyn tp, Thc
hành, Th thách.
d) T chc thc hin:
Hoạt động ca GV và HS
Sn phm d kiến
- c 1: Chuyn giao nhim v:
2. Trục đối xng ca mt s
-6-
+ GV hướng dn và cho HS hot động cá
nhân thc hin ln lượt các hoạt động:
HĐ3, HĐ4 như trong SGK. (15 phút)
+ GV phân tích, dn dt, cho HS rút ra
nhn xét:
Tâm đối xứng của hình bình hành,
hình thoi, hình vuông, hình chữ nhật
là giao điểm hai đường chéo.
Tâm đối xứng của nh lục giác đều
giao điểm của các đường chéo
chính.
+ GV yêu cu HS tho lun cp đôi và
hoàn thành phn Luyn tp 2. (10 phút)
+ HS hoạt động cá nhân thực hiện hoạt
động Thực hành 2 ới sự hướng dẫn của
GV. (15 phút)
+ GV lưu ý cho HS:
những hình tâm đối xng
nhiu trục đối xng.
Cũng nhng hình không tâm
đối xứng như tam giác đều…
+ GV hướng dẫn và cho HS trao đổi, tho
lun theo nhóm và thc hiện “Th thách
nh (5 phút).
- c 2: Thc hin nhim v:
+ HS Hoạt động cá nhân hoc hoạt động
nhóm trao đổi, tho lun hoàn thành các
yêu cu ca GV.
+ GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và
tr giúp nếu cn.
- c 3: Báo cáo, tho lun:
+ HS chú ý lng nghe, hoàn thành các yêu
hình phng
+ HĐ3:
Giao điểm ca hai đưng chéo là
tâm đối xng ca hình bình hành
tròn đó.
+ HĐ4:
Tâm đối xứng của hình vuông là
giao điểm của hai đường chéo.
Tâm đối xứng của hình chữ nhật
giao điểm của hai đường chéo.
Tâm đối xứng của hình lục giác
đều là giao điểm của hai đường
chéo chính.
Tâm đối xứng của hình thoi là giao
điểm của hai đường chéo..
* Nhận xét:
- Tâm đối xứng của hình bình
hành, hình thoi, hình vuông, hình
chữ nhật là giao điểm hai đường
chéo.
- Tâm đối xứng của hình lục giác
đều là giao điểm của các đường
chéo chính.
* Luyện tập 2: ( HS tự hoàn thành
vở).
* Thc hành 2:
ng dụng tính đối xng trong
ngh thut ct giy:
( HS thc hin theo hướng dn ca
GV và dán sn phm vào v)
-7-
cầu, giơ tay phát biu.
+ GV : kim tra, cha và nêu kết qu.
- c 4: Kết lun, nhận định: GV nhn
xét, đánh giá v thái độ, quá trình làm vic,
kết qu hoạt động và cht kiến thc.
* Th thách nh:
Lẩy hai điểm xa nht v hai phía
ngưc nhau ( ví d: bên phi và
bên trái), ni chúng lại được mt
đon thẳng, trung điểm đoạn thng
đó là tâm đối xng (nếu có) ca
hình.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a) Mc tiêu: HS cng c kiến thc thông qua mt s bài tp :
- HS nhn biết tâm đối xng ca các hình trong t nhiên
- HS nhn biết tâm đối xng, trục đối xng ca các hình v đơn giản.
b) Ni dung: HS da vào kiến thức đã học vn dng làm BT
c) Sn phm: Kết qu ca HS.
d) T chc thc hin:
- GV yêu cu HS hoàn thành các bài tp bài 5.5 ; 5.6 ; 5.7
- HS tiếp nhn nhim v, tho lun và hoàn thành v.
Bài 5.5:
Hình có tâm đối xng là hình a) và hình c)
Bài 5.6:
Điểm O là tâm đối xng ca hình a) và c)
Bài 5.7:
-8-
Hình a) và b) là những hình có tâm đối xng.
- GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thc.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a) Mc tiêu: Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng kiến thc
b) Ni dung: HS hoàn thành bài tp theo yêu cu ca GV.
c) Sn phm: Kết qu ca HS.
d) T chc thc hin:
- GV yêu cu HS hoàn thành các bài tp bài 5.9 ; 5.10
+ Bài 5.9 : GV gi ý cho HS hoạt động cá nhân hoàn thành v.
+ Bài 5.10 : GV cho HS trao đổi, giơ tay trình bày ming.
- HS tiếp nhn nhim v, tho lun và hoàn thành v.
Bài 5.10:
An sẽ nhận được chữ H và chữ O
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thc.
IV. K HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công c đánh
giá
Ghi
Chú
- Đánh giá tng xuyên:
+ S tích cc ch động ca
HS trong quá trình tham
gia các hoạt động hc tp.
+ S hng thú, t tin, trách
- Phương pháp quan
sát:
+ GV quan sát qua quá
trình hc tp: chun b
bài, tham gia vào bài
- Báo cáo thc
hin công vic.
- H thng câu
hi và bài tp
- Trao đổi, tho
-9-
nhim ca HS khi tham gia
các hoạt động hc tp cá
nhân.
+ Thc hin các nhim v
hp tác nhóm ( rèn luyn
theo nhóm, hoạt động tp
th)
hc( ghi chép, phát
biu ý kiến, thuyết
trình, tương tác với
GV, vi các bn,..
+ GV quan sát hành
động cũng như thái độ,
cm xúc ca HS.
lun.
V. H SƠ DY HC (Đính kèm các phiếu hc tp/bng kim....)
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Hc thuộc các đặc điểm v hình có tâm đối xng.
- Hoàn thành nt các bài tập chưa hoàn thành.
- Sưu tầm, tìm các hình ảnh có tâm đối xng.
- Xem trước các bài tp phần “ Luyn tp chung” và làm bài 5.8; 5.11; 5.12; 5.15.
- Nhc HS chun b trước giy A
4
có dòng k ô li cho bui hc sau.
-10-
| 1/10

Preview text:

Bài 22. HÌNH CÓ TÂM ĐỐI XỨNG (2 Tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nhận biết được hình có tâm đối xứng.
- Nhận biết được tâm đối xứng của các hình học đơn giản. 2. Năng lực - Năng lực riêng:
+
Nhận biết được tâm đối xứng của một hình trên giấy bằng cách quay tờ giấy một nửa vòng.
+ Biết được cách gấp giấy để cắt chữ hoặc một số hình đơn giản vừa có trục đối
xứng, vừa có tâm đối xứng.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán
học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng trí tưởng tượng, hứng thú học tập, ý thức làm việc
nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án ppt.
- Một số hình có tâm đối xứng; mẫu bìa hình tròn cánh quạt, hoặc cỏ 4 lá, một số
mẫu chữ cái hoặc số có tâm đối xứng; giấy màu bìa cứng, kéo, đinh ghim và máy tính. 2. Học sinh
- Đồ dùng học tập, SGK
- Giấy màu hoặc bìa cứng, kéo, đinh ghim.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) (5 phút) a) Mục tiêu:

+ Tạo tình huống vào bài học từ hình ảnh thực tế, ứng dụng thực tế từ các hình trong bài.
+ HS hình dung được một cách sơ khai về dạng hình ảnh của một hình trong tự
nhiên có tâm đối xứng. -1- b) Nội dung:
Quan sát các hình dưới đây và cho biết các hình này có sự cân đối, hài hòa không? c) Sản phẩm:
- Các hình trên có sự cân đối, hài hòa dù có hay không có trục đối xứng
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

+ GV chiếu hình ảnh, video về các ứng dụng thực tế của các hình trong bài “Mặt
trống đồng Đông Sơn”, “Giao lộ Jacksonville” , “ Cỏ bốn lá” và giới thiệu.
(+ GV cho HS tìm các hình ảnh có tâm đối xứng khác tương tự.)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý quan sát và lắng nghe.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS trao đổi, thảo luận và đưa ra nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV đánh giá, đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài
học mới: “Trong thiên nhiên và trong đời sống, những hình ảnh này dù có hay
không có trục đối xứng, ta vẫn cảm nhận được sự cân đối, hài hòa của chúng.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem điều gì đã mang lạ sự cân đối, hài hòa đó.”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hình có tâm đối xứng trong thực tế a) Mục tiêu:

+ HS thấy được sự thay đổi vị trí các chi tiết của một hình khi quay nửa vòng.
+ HS trình bày được đặc điểm, tính chất chung và nhận biết được hình có tâm đối
xứng và tâm đối xứng của hình.
+ HS nhận biết được tâm đối xứng của đoạn thẳng, một số hình thường gặp như chữ cái, các biển báo.
+ HS kiểm tra được hình thực tế đơn giản có tâm đối xứng bằng cách quay hình. b) Nội dung:
- HS thực hiện các HĐ1, HĐ2 – SGK/103+104. -2-
- HS làm mục Luyện tập 1, thực hành 1- SGK/104+105. c) Sản phẩm:
- HĐ1: Chong chóng sau khi quay nửa vòng chồng khít với chính nó ở vị trí trước khi quay
- HĐ2: Hình tròn, chong chóng hai cánh, chong chóng bốn cánh sau khi quay
quanh điểm O đúng nửa vòng thì hình thu được chồng khít với chính nó ở vị trí ban đầu. - Luyện tập 1:
1. Tâm đối xứng của đoạn thẳng là trung điểm.
2. Chữ cái có tâm đối xứng: H, N, X.
3. Biển báo a), c) có tâm đối xứng.
- HS tìm thêm 1 số hình ảnh thực tế có tâm đối xứng… - Thực hành 1
Điểm O là tâm đối xứng
HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần Luyện tập, Thực hành. -3-
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Hình có tâm đối xứng trong + GV hướ thực tế.
ng dẫn và cho hoạt động cá nhân
HS thực hiện lần lượt các hoạt động: HĐ1, + HĐ2: Trong ba hình, hình a và
HĐ2 như trong SGK. (15 phút)
hình c chồng khít với chính nó ở vị trí trướ
+ GV cho HS nhận xét, dẫn dắt: “Sau khi c khi quay.
quay đúng một nửa vòng, chong chóng lại => Đặc điểm của hình có tâm đối
khớp với viền màu xanh đã đánh dấu. Ta
xứng (hình tròn, chong chóng 2
nói chong chóng này sau khi quay nửa
cạnh, chong chóng bốn cạnh như
vòng “ chồng khít” với chính nó ở vị trí trên):
trước khi quay (H 5.6) (HĐ1).
Mỗi hình có một điểm O, mà khi
+ Sau khi hoàn thành xong HĐ2, GV cho
quay hình đó xung quanh điểm O
HS rút ra nhận xét các tính chất, đặc điểm
đúng nửa vòng thì hình thu được “
chung của các hình thỏa mãn: các chi tiết ở chồng khít” với chính nó ở vị trí
cùng vị trí trước và sau khi quay nửa vòng
ban đầu (trước khi quay).
giống hệt nhau ( khái niệm hình có tâm đối Những hình ảnh như thế được gọi xứng):
hình có tâm đối xứng và điểm
“ Hình tròn, chong chóng 2 cánh, chong
O được gọi là tâm đối xứng của
chóng 4 cánh có chung tính chất: Có điểm hình.
O sao cho khi quay chúng nửa vòng quanh
O, ta được hình trùng với hình ban đầu.
Những hình như thế gọi là hình có tâm đối
xứng và điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình.
+ GV cho 1 vài HS phát biểu lại khái niệm.
+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn
Luyện tập 1:
thành Luyện tập 1 (15 phút)
1) Tâm đối xứng của đoạn thẳng là
trung điểm của đoạn thẳng đó.
2) Những chữ cái có tâm đối xứng là: H, N, X. + GV hướ
3) Hình có tâm đối xứng là a); c).
ng dẫn cho HS hoạt động nhóm thực hiện phần
Thực hành 1: HS thực hành gấp -4-
Thực hành 1 (10 phút)
cắt dưới sự hướng dẫn của GV như
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
các bước trong SGK và dán sản phẩm vào vở.
+ HS quan sát, trả lời, hoàn thành yêu cầu của GV
+ GV: phân tích, quan sát và trợ giúp HS.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: thảo luận nhóm, giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận
xét, đánh giá quá trình học của HS, tổng
quát lại các đặc điểm của hình có tâm đối xứng.
Hoạt động 2: Tâm đối xứng của một số hình phẳng a) Mục tiêu:
+ Nhận biết được tâm đối xứng của các hình phẳng đơn giản: hình bình hành, hình
thoi, hình vuông, hình chữ nhật, hình lục giác đều.
+ HS biết được muốn vẽ phần đối xứng của một hình có dạng đường gấp khúc qua
một điểm chỉ cần vẽ đối xứng các đỉnh qua điểm đó rồi nối lại một cách thích hợp.
+ HS củng cố kĩ năng sử dụng dụng cụ học tập để gấp và cắt những hình có hai
trục đối xứng vuông góc, từ đó nhận ra hình có hai trục đối xứng vuông góc thì có
tâm đối xứng. Ngược lại, hình có trục đối xứng và tâm đối xứng sẽ có ít nhất hai trục đối xứng.
+ HS có thể dự đoán tâm đối xứng của một hình bằng cách hình dung hình đó quay
nửa vòng quanh một điểm, hoặc lấy trung điểm của điểm đối xứng trên hình.
b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức HĐ3, HĐ4, luyện
tập 2, thực hành 2, thử thách - SGK/106 theo yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần Luyện tập, Thực hành, Thử thách.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Trục đối xứng của một số -5-
+ GV hướng dẫn và cho HS hoạt động cá hình phẳng
nhân thực hiện lần lượt các hoạt động: + HĐ3:
HĐ3, HĐ4 như trong SGK. (15 phút)
Giao điểm của hai đường chéo là
+ GV phân tích, dẫn dắt, cho HS rút ra
tâm đối xứng của hình bình hành nhận xét: tròn đó.
 Tâm đối xứng của hình bình hành, + HĐ4:
hình thoi, hình vuông, hình chữ nhật
là giao điểm hai đường chéo.
Tâm đối xứng của hình vuông là 
giao điểm của hai đường chéo.
Tâm đối xứng của hình lục giác đều
là giao điểm của các đường chéo Tâm đối xứng của hình chữ nhật là chính.
giao điểm của hai đường chéo.
Tâm đối xứng của hình lục giác
+ GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và
đều là giao điểm của hai đường
hoàn thành phần Luyện tập 2. (10 phút) chéo chính.
+ HS hoạt động cá nhân thực hiện hoạt
Tâm đối xứng của hình thoi là giao
động Thực hành 2 dưới sự hướng dẫn của điểm của hai đường chéo.. GV. (15 phút) + GV lưu ý cho HS: * Nhận xét:
 Có những hình có tâm đối xứng và - Tâm đối xứng của hình bình
nhiều trục đối xứng.
hành, hình thoi, hình vuông, hình 
chữ nhật là giao điểm hai đường
Cũng có những hình không có tâm đố chéo.
i xứng như tam giác đều…
+ GV hướng dẫn và cho HS trao đổi, thảo - Tâm đối xứng của hình lục giác
luận theo nhóm và thực hiện “Thử thách
đều là giao điểm của các đường
nhỏ” (5 phút). chéo chính.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
* Luyện tập 2: ( HS tự hoàn thành
+ HS Hoạt động cá nhân hoặc hoạt động vở).
nhóm trao đổi, thảo luận hoàn thành các yêu cầu của GV. * Thực hành 2:
Ứng dụng tính đối xứng trong
+ GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và
nghệ thuật cắt giấy: trợ giúp nếu cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
( HS thực hiện theo hướng dẫn của
GV và dán sản phẩm vào vở)
+ HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu -6- cầu, giơ tay phát biểu.
* Thử thách nhỏ:
+ GV : kiểm tra, chữa và nêu kết quả.
Lẩy hai điểm xa nhất về hai phía
- Bước 4: Kết luận, nhận định: ngượ GV nhận
c nhau ( ví dụ: bên phải và
xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, bên trái), nối chúng lại được một đoạ
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
n thẳng, trung điểm đoạn thẳng
đó là tâm đối xứng (nếu có) của hình.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
HS củng cố kiến thức thông qua một số bài tập :
- HS nhận biết tâm đối xứng của các hình trong tự nhiên
- HS nhận biết tâm đối xứng, trục đối xứng của các hình vẽ đơn giản.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm:
Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 5.5 ; 5.6 ; 5.7
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành vở. Bài 5.5:
Hình có tâm đối xứng là hình a) và hình c) Bài 5.6:
Điểm O là tâm đối xứng của hình a) và c) Bài 5.7: -7-
Hình a) và b) là những hình có tâm đối xứng.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b) Nội dung: HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm:
Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 5.9 ; 5.10
+ Bài 5.9 : GV gợi ý cho HS hoạt động cá nhân hoàn thành vở.
+ Bài 5.10 : GV cho HS trao đổi, giơ tay trình bày miệng.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành vở. Bài 5.10:
An sẽ nhận được chữ H và chữ O
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi
Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú
- Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực
+ Sự tích cực chủ động của sát: hiện công việc. HS trong quá trình tham
+ GV quan sát qua quá - Hệ thống câu
gia các hoạt động học tập.
trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập
+ Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo -8-
nhiệm của HS khi tham gia học( ghi chép, phát luận.
các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết nhân. trình, tương tác với
+ Thực hiện các nhiệm vụ GV, với các bạn,..
hợp tác nhóm ( rèn luyện + GV quan sát hành
theo nhóm, hoạt động tập
động cũng như thái độ, thể) cảm xúc của HS.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc các đặc điểm về hình có tâm đối xứng.
- Hoàn thành nốt các bài tập chưa hoàn thành.
- Sưu tầm, tìm các hình ảnh có tâm đối xứng.
- Xem trước các bài tập phần “ Luyện tập chung” và làm bài 5.8; 5.11; 5.12; 5.15.
- Nhắc HS chuẩn bị trước giấy A4 có dòng kẻ ô li cho buổi học sau. -9- -10-