Chương V_Bài 4_ Phép nhân, chia phân số | Bài giảng PowerPoint Toán 6 | Cánh diều
Bài giảng điện tử môn Toán 6 sách Cánh diều bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học 2022 - 2023, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng đẹp mắt.
Preview text:
Chào mừng các em
đến với tiết học!
Here is where your presentation begins KHỞI ĐỘNG
Gấu nước được nhà sinh vật học người Ý L. Span-lan-gia-ni
(L. Spallanzani) đặt tên là Tac-đi-gra-đa (Tardigrada) vào
năm 1776. Một con gấu nước dài khoảng 1 mm. Một con 2
gấu đực Bắc Cực trưởng
hìnhuế thành dài khoảng 5 m. 2
Chiều dài con gấu đực Bắc Cực trưởng thành
gấp bao nhiêu lần chiều dài con gấu nước? BÀI 4.
PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ (3 tiết) NỘI DUNG I. Phép nhân phân số
1. Quy tắc nhân hai phân số
2. Tính chất của phép nhân hai phân số II. Phép chia phân số I. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
1. Quy tắc nhân hai phân số
Nhắc lại quy tắc nhân hai phân số có tử và mẫu là 91 3 91.3 số tự nhiê . = = 273 2 n đã 4 học 2.4 ở tiểu 8 học.
Cách làm đó vẫn đúng khi nhân hai phân số có tử và mẫu là số nguyên −6 4 −6.4 VD: . = = −24 5 7 5.7 35
Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau. 𝒂 𝒄 𝒂 . 𝒄 . = với b ≠ 0 và d ≠ 0 𝒃 𝒅 𝒃 . 𝒅
Luyện tập 1. Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản: −9 25 a) . −3 −12 10 12 b) ( ) . 8 5 Giải: −9 25 −3 −12 a) . b) ( ) . 10 12 8 5 = −9 . 25 = −3.(−12) 10 . 12 8.5 = −3.3.5.5 = −15 = 36 = 9 2.5.3.4 8 40 10
Mỗi số nguyên đều được viết về dạng phân số có mẫu bằng 1.
Thảo luận cặp đôi suy nghĩ, phát biểu quy tắc để nhân
một số nguyên với một phân số hoặc ngược lại. Lưu ý:
Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc nhân
một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên với
tử của phân số và giữ nguyên mẫu của phân số đó: 𝒂 𝒎 . 𝒂 𝒂 m . =
; . 𝒏 = 𝒂 . 𝒏 với b ≠ 0 𝒃 𝒃 𝒃 𝒃
Luyện tập 2. Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản: (−5) a) 8. 5 6 b) . (−14) 21 Giải: (−5) 5 a) 8 . b) . (−14) 6 21 = 8.(−5) = 5.(−14) 6 21 = −40 = −20 = −70 = −10 6 3 21 3
2. Tính chất của phép nhân phân số
Giống như phép nhân số tự nhiên, phép nhân phân
Em hãy nêu lại các tính chất của phép nhân số tự nhiên.
số cũng có các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với
số 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ. a) Tính giao hoán 𝒂 𝒄 𝒄 𝒂
𝒃 . 𝒅 = 𝒅 . 𝒃 (𝒃 ≠ 𝟎; 𝒅 ≠ 𝟎)
b) Tính chất kết hợp
𝒂 𝒄 𝒑 𝒂 𝒄 𝒑 (b ≠ 0; d ≠ 0, q ≠ 0
𝒃 . 𝒅 . 𝒒 = 𝒃 . 𝒅 . 𝒒 c) Nhân với 1 1 . 𝑎 = 𝑎 𝑎 với b ≠ 0 𝑏 𝑏 .1 = 𝑏
d) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng : 𝑎 𝑐 𝑝 𝑎 𝑐 𝑎 𝑝
𝑏 . 𝑑 + 𝑞 = 𝑏 . 𝑑 + 𝑏 . 𝑞
Luyện tập 3. Tính một cách hợp lí: (−9) 14 −7 . ( - ) 7 15 9 Giải: (−9) 14 −7 . ( - ) 7 15 9 = 1 − −9.14 7.15 = 1 − −3.3.7.2 7.3.5 = 1 + 6 = 11 5 5 PHÉP CHIA II. PHÂN SỐ
Viết phân số có tử và mẫu lần lượt là mẫu và tử của phân số 3. 2 Trả lời:
Phân số có tử và mẫu lần lượt là mẫu và tử của 2 phân số 3 là: 2 3
Ta nói phân số nghịch đảo của phân số 3 là phân số 2. 2 3
Phân số nghịch đảo là gì?
Phân số 𝑏 gọi là phân số nghịch đảo của phân số 𝑎 𝑎 𝑏 với a ≠ 0, b ≠ 0.
Tích của một phân số với phân số nghịch
đảo của nó thì bằng 1.
Luyện tập 4. Tìm phân số nghịch đảo của mỗi phân số sau: −4 a) ; 7 11 b) ; −17 Giải: 11
a) Phân số nghịch đảo của phân số −4 là: 11 −4 −17
b) Phân số nghịch đảo của phân số −17 là: 7 7
Ở tiểu học, ta đã biết cách chia hai phân số có
tử và mẫu là số tự nhiên. Em hãy thực hiện phép chia hai phân số sau: 𝟖 𝟑 : 𝟑 𝟐 Giải: 8 3 8 2 16 : = . = 3 2 3 3 9
Quy tắc trên vẫn đúng với phép chia hai phân số có tử và mẫu là số nguyên.
Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0, ta
nhân số bị chia với phân số nghịch đảo của số chia: 𝒂 𝒄 𝒂 𝒅 𝒂 . 𝒅 : = . = (với b, c, d khác 0) 𝒃 𝒅 𝒃 𝒄 𝒃 . 𝒄 Luyện tập 5. Tính. (−9) 8 a) : −7 5 3 b) : (−5) 9 Giải: (−9) −7 a) ∶ 8 b) ∶ (−5) 5 3 9 = (−9) . 3 = −7 5 8 9.(−5) = −27 = 7 40 45 *Chú ý: 𝑐 𝑎.𝑑 Ta có: a : = (c, d ≠0) 𝑑 𝑐 ú: 𝑎 𝑎 : 𝑐 = (b, c ≠ 0) 𝑏 𝑏 . 𝑐
Thứ tự thực hiện các phép tính với phân số
(trong biểu thức không chứa dấu ngoặc hoặc
có chứa dấu ngoặc) cũng giống như thứ tự
thực hiện các phép tính với số nguyên. LUYỆN TẬP
1. Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản: −5 12 −5 −6 −3 a) . ; b) . ; 2 . (-6) ; 9 35 c) −7 . ; d) 8 55 5 8 Giải: −5 12 −4 a) . = −5 −6 3 9 35 b) . 21 = 8 55 44 2 −14 −3 9 c) −7 . = c) . (-6) = 5 5 8 4
4. Tính thương và viết kết quả ở dạng phân số tối giản. 3 −2 −7 −5 −9 a) : ; b)( ) : ( ) ; c) −15 : ( ) ; 10 3 12 6 10 Giải: 3 −2 −9 a) : = −7 −5 7 10 3 b) ( ) : ( ) = 20 12 6 10 −9 c) −15 : ( ) 50 10 = 3 6. Tìm x, biết 4 2 1 a) .x - = ; 4 5 1 b) + : x = ; 7 3 5 5 7 6 Giải: 4 −2 1 a) .x : = 4 5 1 7 3 5 b) + : x = ; 5 7 6 4 .𝑥 = 2 + 1 5 7 3 5 : 𝑥 = 1 − 4 7 6 5 4 .𝑥 = 13 5 7 15 : 𝑥 = −19 7 30 𝑥 = 13 ∶ 4 𝑥 = 5 : −19 15 7 7 30 𝑥 = 91 𝑥 = 150 60 −133 VẬN DỤNG
8. Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái đất với chiều dài
chỉ khoảng 5 cm. Chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất
của gia đình ruồi trên thế giới, nó dài gấp 33 lần chim ruồi ong. Tính chiều 8
dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ. Giải:
Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là: 33 5. = 20,625 cm 8 Đáp số: 20,625 cm HOẠT PH ĐỘN IẾU G C BÀ Ặ I P ĐÔI TẬP
- Suy nghĩ, thảo luận hoàn thành phiếu bài tập A . 5 4 2
Bài 1: Một tấm- Thờ bìa i gian hình chữ nhật : 5 phút. có diện tích
m2. Độ dài một cạnh là m. 15 17
Tính độ dài cạnh còn lại.
Bài 2: Một bể đang chứa lượng nước bằng 2 dung tích bể. Người ta mở vòi 5
nước chảy vào bể, mỗi giờ chảy được 1 bể. Hỏi sau bao lâu thì đầy bể? 5 Bài 3: Tính
1 − 1 . 1 − 1 . 1 − 1 …. 1 − 1 2 3 4 10
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn lại những kiến Chuẩn bị bài mới thức đã học trong bài.
“Số thập phân”. 01 02 03 Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT. CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý BÀI GIẢNG