CHƯƠNG VI- Bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương (Tiết 2) | Bài giảng PowerPoint Toán 6 | Kết nối tri thức

Bài giảng điện tử môn Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các bài giảng trong cả năm học, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint. Nhờ đó, thầy cô dễ dàng soạn giáo án PowerPoint môn Toán 6 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

BÀI 24:
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ. HỖN SỐ DƯƠNG
(tiết 2)
GIÁO ÁN TOÁN 6
KIM TRA BÀI CŨ
KIM TRA BÀI CŨ
Câu 1: - Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số?
Câu 2: - Quy đồng mẫu hai phân số và
- So sánh hai phân số cùng mẫu vừa nhận được?
- Quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu?
5
12
7
30
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta có
thêm một cách viết số phần bánh của
mỗi bạn.
BÀI 24: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ. HÔN SỐ DƯƠNG (tiết 2)
1. So sánh hai phân số không cùng mẫu
4: Để giải quyết bài toán mở đầu ta cần so sánh . Em hãy
thực hiện các yêu cầu sau:
-
Viết hai phân số trên dưới dạng hai phân số cùng một mẫu
dương bằng cách quy đồng mẫu số.
- So sánh hai phân số cùng mẫu vừa nhận được. Từ đó kết luận về
phần bánh còn lại của hai bạn vuông và tròn.
Ta có: BCNN(4,6) = 12
Vì 10 > 9 nên hay
Vậy, phần bánh còn lại của bạn tròn nhiều hơn phần bánh còn lại
của bạn vuông.
3
4
5
6
3 9 5 10
;
4 12 6 12
10 9
12 12
5 3
6 4
Quy tắc:
Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta
viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một
mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: Phân số
nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
BÀI 24: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ. HÔN SỐ DƯƠNG (tiết 2)
1. So sánh hai phân số không cùng mẫu
Giải
BÀI 24: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ. HÔN SỐ DƯƠNG (tiết 2)
1. So sánh hai phân số không cùng mẫu
Luyện tập 3: So sánh các phân số sau: a) và
b) và
a)
BCNN(10,15) = 30 nên ta có:
Vì 21 < 22 nên hay
;
b) BCNN (8,24) = 24 nên ta có:
;
Vì -3 > -5 nên hay
7
10
11
15
1
8
5
24
7 7.3 21
10 10.3 30
11 11.2 22
15 15.2 30
21 22
30 30
7 11
10 15
1 1.3 3
8 8.3 24
5
24
3 5
24 24
1 5
8 24
Nhận xét:
.Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên cùng dấu thì lớn hơn 0.
Phân số lớn hơn 0 phân số dương
.Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên khác dấu thì nhỏ hơn 0.
Phân số nhỏ hơn 0 phân số âm.
BÀI 24: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ. HÔN SỐ DƯƠNG (tiết 2)
1. So sánh hai phân số không cùng mẫu
BÀI 24: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ. HÔN SỐ DƯƠNG (tiết 2)
2. Hỗn số dương
BÀI 24: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ. HÔN SỐ DƯƠNG (tiết 2)
2. Hỗn số dương
Luyện tập 4: a) Viết phân số dưới dạng hỗn số
b) Viết hỗn số dưới dạng phân số
Hỗn số = phần nguyên + phần phân số
Chú ý: Phần phân số luôn nhỏ hơn 1
Giải: a)
b)
24
7
2
5
3
24 3
3
7 7
2 17
5
3 3
Viết các phân số thành
phân số mẫu dương
(
T
h
c
)
Ta có: BCNN(10,5,2) = 10
Vì 5 < 7 < 8 nên
Vậy, môn bóng bàn được HS
lớp 6A yêu thích nhất
Giải:
Giải:
Số táo mỗi anh em nhận được
là: quả táo
Ta có:
Do đó mỗi anh em nhận được 3
quả và quả
Luyện tập:
4 8 1 5 7
; ;
5 10 2 10 10
1 7 4
2 10 5
15
4
15 3 3
3 3
4 4 4
3
4
-
Nắm vững quy tắc so sánh hai phân số cùng
mẫu, khác mẫu. Cách đổi một phân số ra hỗn số
và ngược lại.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT
| 1/13

Preview text:

GIÁO ÁN TOÁN 6 BÀI 24:
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ. HỖN SỐ DƯƠNG (tiết 2) KIỂM TRA A BÀI CŨ
Câu 1: - Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số?
- Quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu? 5  7
Câu 2: - Quy đồng mẫu hai phân số và 12 30
- So sánh hai phân số cùng mẫu vừa nhận được?
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta có
thêm một cách viết số phần bánh của mỗi bạn.
BÀI 24: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ. HÔN SỐ DƯƠNG (tiết 2)
1. So sánh hai phân số không cùng mẫu
HĐ 4: Để giải quyết bài toán mở đầu ta cần so sánh 3 và 5. Em hãy 4 6
thực hiện các yêu cầu sau:
- Viết hai phân số trên dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu
dương bằng cách quy đồng mẫu số.
- So sánh hai phân số cùng mẫu vừa nhận được. Từ đó kết luận về
phần bánh còn lại của hai bạn vuông và tròn. Ta có: BCNN(4,6) = 12 3 9 5 10  ;  4 12 6 12 5 3 Vì 10 > 9 nên ha 10 9  y  12 12 6 4
Vậy, phần bánh còn lại của bạn tròn nhiều hơn phần bánh còn lại của bạn vuông.
BÀI 24: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ. HÔN SỐ DƯƠNG (tiết 2)
1. So sánh hai phân số không cùng mẫu Quy tắc:
Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta
viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một
mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: Phân số
nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
BÀI 24: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ. HÔN SỐ DƯƠNG (tiết 2)
1. So sánh hai phân số không cùng mẫu
Luyện tập 3: So sánh các phân số sau: a) 7 và 11 10 15  1  5 b) và Giải 8 24
a) BCNN(10,15) = 30 nên ta có:
b) BCNN (8,24) = 24 nên ta có: 7 7.3 21 11 11.2 22  1  1.3  3  5   ;     ; 10 10.3 30 15 15.2 30 8 8.3 24 24 Vì 21 < 22 nên ha 21 22 7 11  3  5  1  5  y  Vì -3 > -5 nên ha  y 30 30 10 15  24 24 8 24
BÀI 24: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ. HÔN SỐ DƯƠNG (tiết 2)
1. So sánh hai phân số không cùng mẫu Nhận xét:
.Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên cùng dấu thì lớn hơn 0.
Phân số lớn hơn 0 là phân số dương
.Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên khác dấu thì nhỏ hơn 0.
Phân số nhỏ hơn 0 là phân số âm.
BÀI 24: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ. HÔN SỐ DƯƠNG (tiết 2) 2. Hỗn số dương
BÀI 24: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ. HÔN SỐ DƯƠNG (tiết 2) 2. Hỗn số dương
Hỗn số = phần nguyên + phần phân số
Chú ý: Phần phân số luôn nhỏ hơn 1
Luyện tập 4: a) Viết phân số 2 4 dưới dạng hỗn số 7 b) Viết hỗn số dư 2 5 ới dạng phân số 3 Giải: a) 24 3 3  7 7 b) 2 17 5  3 3 Viết các phân số thành phân số mẫu dương (Tự học) Luyện tập: Giải: Ta có: BCNN(10,5,2) = 10 4 8 1 5 7  ;  ; 5 10 2 10 10 Vì 5 < 7 < 8 nên 1 7 4   2 10 5
Vậy, môn bóng bàn được HS lớp 6A yêu thích nhất Giải:
Số táo mỗi anh em nhận được là: quả 15 táo 4 Ta có: 15 3 3 3  3   4 4 4
Do đó mỗi anh em nhận được 3 quả và quả 3 4
- Nắm vững quy tắc so sánh hai phân số cùng
mẫu, khác mẫu. Cách đổi một phân số ra hỗn số và ngược lại.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13