Chương VII- Luyện tập chung | Bài giảng Toán 6 | Kết nối tri thức

Bài giảng điện tử môn Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các bài giảng trong cả năm học, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint. Nhờ đó, thầy cô dễ dàng soạn giáo án PowerPoint môn Toán 6 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Nhóm: Xây dng giáo án và ngân hàng câu hi
1
Trưng: THCS Phú Đô, Nam Từ Liêm, Hà Ni
Giáo viên: Phm Th Hu Chi
T: Khoa hc t nhiên
Năm hc: 2021 - 2022
LUYN TP CHUNG (2 tiết)
I. I. MC TIÊU
1. 1. Kiến thc: gn kết các ni dung kiến thc t bài 28 đến bài 31.
2. 2. Năng lực:
- Viết được phân s thp phân dưới dng s thập phân; đọc, viết s thp phân; viết được s
đối ca s thp phân; so sánh được s thp phân.
- Tính toán đưc biu thc có cha s thp phân.
- Làm tròn được mt s thập phân đến hàng đã chọn, ước lượng đưc kết qu ca phép tính.
- Gii đưc mt si toán có ni dung thc tin v t s, t s phần trăm.
3. 3. Phm cht: Rèn luyn ý thc tìm tòi, khám phá, ý thc làm vic nhóm, ý thc hoàn thành
nhim v hc tp.
II. II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chun b ca GV:
- - Máy chiếu, phiếu hot đng nhóm, phiếu báo cáo kết qu hot đng nhóm.
- - Chia lp ra thành 5 nhóm, mi nhóm 7 thành viên.
2. Chun b ca HS:
- Ôn li các kiến thức đã học t bài 28 đến bài 31.
III. III. TIN TRÌNH DY HC
T chc thc hin
Sn phm
Hot đng m đầu (10 phút)
Mc tiêu: Làm cho hc sinh tái hin li các kiến thc đã hc qua các bài toán c th.
Ni dung: Gii quyết các bài toán trong phiếu hot đng nhóm
- - Ổn định t chc lp, cho hc sinh v nhóm như
đã chia trước.
- - GV nêu phương thc hot đng nhóm, HS làm
theo yêu cu.
- - Đổi chéo kết qu để chấm chéo theo hướng dn
ca GV.
-
Hs làm được bài tp vào phiếu hot
động và có kết qu nhóm trong
phiếu báo cáo kết qu hot đng.
Nhóm: Xây dng giáo án và ngân hàng câu hi
2
Hot đng hình thành kiến thc (30 phút)
Mc tiêu: Cha các bài tp trong phiếu đã phát, chỉ ra các lỗi sai và lưu ý cho HS
Ni dung: 7 bài tp trong phiếu hot đng nhóm.
- Câu 1. HS biết so sánh các s thp phân và làm phép
tính vi s thập phân đúng
-
-
-
-
- Câu 2. HS biết suy lun và nhân hai s thp phân
Câu 3. HS tính được giá tr ca biu thc vi các
phéo tính cng, tr, nhân chia.
Câu 4. HS biết ước lượng kết qu ca phép tính để
nhận định tính đúng sai của mt khẳng định.
Câu 5. HS gii quyết được mt bài toán v phần trăm
có yếu t thc tin.
Câu 6. HS gii quyết đưc bài toán thc tế v t s,
t s phần trăm.
Câu 1.
a) 51,2 < 38,83 nên thủy
ngân ở thể rắn.
b) Để thy ngân bắt đầu bay hơi,
cần phải tang nhiệt độ của tủ thêm:
356,73 51,2 407,93 C
Câu 2.
Cần dùng số tấn gỗ để sản xuất
giấy là:
3,674 4,4 = 16,1656 (triệu tấn gỗ)
Đáp số: 16,1656 triệu tấn gỗ.
Câu 3.
2,5
(
4,1 3 2,5 + 2 7,2
)
+
4,2: 2
= 2,5
(
1,1 2,5 + 14,4
)
+ 2,1
= 2,5 13 + 2,1 = 32,5 + 2,1
= 34,6
Câu 4.
Ta có 601 > 600; 212 > 200 nên
ta ưc lượng tích 601 212 >
600 200 = 120 000
117 412 < 120 000 nên kết quả
phép tính là sai.
Câu 5.
Khi lượng quá tải ca xe là:
9,2 8 = 1,2 (tấn)
Tỉ lệ quá tải của xe là:
1,2
8
100% =
1,2.100
8
% = 15%
Nhóm: Xây dng giáo án và ngân hàng câu hi
3
Câu 7. HS gii quyết đưc bài toán thc tế v t s
phần trăm.
Đáp s: 15%
Câu 6.
Sau một năm, bác Đc lãi stiền
là:
150 7,4% = 11,1 (triệu đồng)
Sau một năm, bác Đc rút cả vốn
lẫn lãi thì được stin là:
150 + 11,1 = 161,1 (triệu đồng)
Đáp s: 161,1 triệu đồng
Câu 7.
Người mua được giảm số tiền là:
625.10% = 62,5 (nghìn đồng)
Đáp s: 62,5 nghìn đồng
Hot động luyn tp và vn dng (48 phút)
Mc tiêu: Nhm giúp hs vn dng kiến thc đã học vào gii các bài tp liên quan.
Ni dung: Thc hin các bài tp t 7.21 đến 7.25
- HS luyn tp cá nhân, chm chéo theo bàn.
- GV gi HS lên bng làm và cha mu, các bn dưới
lớp làm độc lp vào v, chm chéo khi hết thi gian
tng bài và cha bài.
7.21. a)
10
b)
90
c)
7.22.
9,9
7.23. a)
1,3%
b)
19,5
gam
7.24. a)
125400
đồng
b)
137940
đồng
7.25. Khong
670
nghìn tn.
Hot đng dặn dò, hưng dn t hc nhà (2 phút)
- Ôn li toàn b kiến thc đã hc trong chương VII
- m các bài tp 7.26, 7.27, 7.30
-
Nhóm: Xây dng giáo án và ngân hàng câu hi
4
PHIU HOẠT ĐNG NHÓM
Câu 1. (bài 7.9 trang 36) Điểm đông đặc và điểm sôi ca thy ngân lần lượt là 38,83°
356,73°. Mt lưng thy ngân đang để trong t bo qun nhit đ 51,𝐶.
a) nhit đ đó, thy ngân th rn, th lng hay th khí?
b) Nhit đ ca t phải tăng thêm bao nhiêu độ để ng thy ngân bt đầu bay hơi?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Câu 2. (bài 7.11 trang 36) Năm 2018, ngành giấy Vit Nam sn xuất được 3,674 triu
tn. Biết rằng để sn xut ra 1 tn giy phi dùng hết 4,4 tn gỗ. Em hãy tính xem năm
2018 Việt Nam đã phi dùng bao nhiêu tn g cho sn xut giy?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Câu 3. (bài 7.8a trang 36) Tính giá tr ca biu thc sau:
2,5
(
4,1 3 2,5 + 2 7,2
)
+ 4,2: 2
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Câu 4. (ví d 1 trang 44) Một em học sinh làm phép nhân 601 212 được kết quả
117 412. Bằng cách ước lượng, em hãy cho biết kết quả trên đúng hay sai?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Nhóm: Xây dng giáo án và ngân hàng câu hi
5
Câu 5. (ví dụ 2 trang 44) Khi tham gia giao thông, các xe chở hàng quá tải trọng cho phép
sẽ bị phạt. Mức phạt tùy thuộc vào xe chở quá ti bao nhiêu phần tram. Một xe có ti
trọng 8 tấn nhưng lại chở 9,2 tấn hàng hóa. Hỏi xe đó chở quá tải bao nhiêu phần trăm?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Câu 6. (bài 7.18 trang 43) Lãi suất tiền gửi kì hạn một năm của một ngân hàng là 7,4%.
Bác Đức gửi 150 triệu đồng vào ngân hàng đó. Sau một năm, bác Đức rút cả vốn lẫn lãi
thì nhận được bao nhiêu tiền?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Câu 7. (bài 7.19 trang 43) Giá niêm yết của mt chiếc điện thoại di động là 625 nghìn
đồng. Trong chương trình khuyến mại, mặt hàng này được giảm giá 10%. Như vậy khi
mua một chiếc điện thoi loại này người mua được gim bao nhiêu tiền?
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Nhóm: Xây dng giáo án và ngân hàng câu hi
6
PHIẾU ĐIỀN ĐÁP ÁN HOẠT ĐỘNG NHÓM
NHÓM: … ĐIM S:
Câu
Đáp án
1
2
3
4
5
6
7
| 1/6

Preview text:

Nhóm: Xây dựng giáo án và ngân hàng câu hỏi
Trường: THCS Phú Đô, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Năm học: 2021 - 2022
Giáo viên: Phạm Thị Huệ Chi Tổ: Khoa học tự nhiên
LUYỆN TẬP CHUNG (2 tiết) I. I. MỤC TIÊU
1. 1. Kiến thức: gắn kết các nội dung kiến thức từ bài 28 đến bài 31.
2. 2. Năng lực:
- Viết được phân số thập phân dưới dạng số thập phân; đọc, viết số thập phân; viết được số
đối của số thập phân; so sánh được số thập phân.
- Tính toán được biểu thức có chứa số thập phân.
- Làm tròn được một số thập phân đến hàng đã chọn, ước lượng được kết quả của phép tính.
- Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn về tỉ số, tỉ số phần trăm.
3. 3. Phẩm chất: Rèn luyện ý thức tìm tòi, khám phá, ý thức làm việc nhóm, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập.
II. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV:
- - Máy chiếu, phiếu hoạt động nhóm, phiếu báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
- - Chia lớp ra thành 5 nhóm, mỗi nhóm 7 thành viên.
2. Chuẩn bị của HS:
- Ôn lại các kiến thức đã học từ bài 28 đến bài 31.
III. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
Hoạt động mở đầu (10 phút)
Mục tiêu: Làm cho học sinh tái hiện lại các kiến thức đã học qua các bài toán cụ thể.
Nội dung: Giải quyết các bài toán trong phiếu hoạt động nhóm
- - Ổn định tổ chức lớp, cho học sinh về nhóm như
Hs làm được bài tập vào phiếu hoạt đã chia trước.
động và có kết quả nhóm trong
- - GV nêu phương thức hoạt động nhóm, HS làm
phiếu báo cáo kết quả hoạt động. theo yêu cầu.
- - Đổi chéo kết quả để chấm chéo theo hướng dẫn của GV. - 1
Nhóm: Xây dựng giáo án và ngân hàng câu hỏi
Hoạt động hình thành kiến thức (30 phút)
Mục tiêu: Chữa các bài tập trong phiếu đã phát, chỉ ra các lỗi sai và lưu ý cho HS
Nội dung: 7 bài tập trong phiếu hoạt động nhóm.
- Câu 1. HS biết so sánh các số thập phân và làm phép Câu 1.
tính với số thập phân đúng
a) Vì −51,2 < −38,83 nên thủy - ngân ở thể rắn. -
b) Để thủy ngân bắt đầu bay hơi, -
cần phải tang nhiệt độ của tủ thêm: - 356,73   5
 1,2  407,93 C  
- Câu 2. HS biết suy luận và nhân hai số thập phân Câu 2.
Cần dùng số tấn gỗ để sản xuất giấy là:
3,674 ∙ 4,4 = 16,1656 (triệu tấn gỗ)
Câu 3. HS tính được giá trị của biểu thức với các Đáp số: 16,1656 triệu tấn gỗ.
phéo tính cộng, trừ, nhân chia. Câu 3.
2,5 ∙ (4,1 − 3 − 2,5 + 2 ∙ 7,2) + 4,2: 2
= 2,5 ∙ (1,1 − 2,5 + 14,4) + 2,1
Câu 4. HS biết ước lượng kết quả của phép tính để
= 2,5 ∙ 13 + 2,1 = 32,5 + 2,1
nhận định tính đúng sai của một khẳng định. = 34,6 Câu 4.
Ta có 601 > 600; 212 > 200 nên
ta ước lượng tích 601 ∙ 212 >
Câu 5. HS giải quyết được một bài toán về phần trăm 600 ∙ 200 = 120 000 có yếu tố thực tiễn.
Vì 117 412 < 120 000 nên kết quả phép tính là sai. Câu 5.
Khối lượng quá tải của xe là: 9,2 − 8 = 1,2 (tấn)
Câu 6. HS giải quyết được bài toán thực tế về tỉ số,
Tỉ lệ quá tải của xe là: tỉ số phần trăm. 1,2 1,2.100 ∙ 100% = % = 15% 8 8 2
Nhóm: Xây dựng giáo án và ngân hàng câu hỏi Đáp số: 15% Câu 6.
Sau một năm, bác Đức lãi số tiền là:
Câu 7. HS giải quyết được bài toán thực tế về tỉ số
150 ∙ 7,4% = 11,1 (triệu đồng) phần trăm.
Sau một năm, bác Đức rút cả vốn
lẫn lãi thì được số tiền là:
150 + 11,1 = 161,1 (triệu đồng)
Đáp số: 161,1 triệu đồng Câu 7.
Người mua được giảm số tiền là:
625.10% = 62,5 (nghìn đồng)
Đáp số: 62,5 nghìn đồng
Hoạt động luyện tập và vận dụng (48 phút)
Mục tiêu: Nhằm giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập liên quan.
Nội dung: Thực hiện các bài tập từ 7.21 đến 7.25
- HS luyện tập cá nhân, chấm chéo theo bàn. 7.21. a) 10 b) 9  0 c) 25
- GV gọi HS lên bảng làm và chữa mẫu, các bạn dưới 7.22. 9,9
lớp làm độc lập vào vở, chấm chéo khi hết thời gian 7.23. a) 1,3% b) 19,5 gam từng bài và chữa bài. 7.24. a) 125400 đồng b) 137940 đồng
7.25. Khoảng 670 nghìn tấn.
Hoạt động dặn dò, hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương VII
- Làm các bài tập 7.26, 7.27, 7.30 - 3
Nhóm: Xây dựng giáo án và ngân hàng câu hỏi
PHIẾU HOẠT ĐỘNG NHÓM
Câu 1. (bài 7.9 trang 36) Điểm đông đặc và điểm sôi của thủy ngân lần lượt là −38,83°
và 356,73°. Một lượng thủy ngân đang để trong tủ bảo quản ở nhiệt độ −51,2°𝐶.
a) Ở nhiệt độ đó, thủy ngân ở thể rắn, thể lỏng hay thể khí?
b) Nhiệt độ của tủ phải tăng thêm bao nhiêu độ để lượng thủy ngân bắt đầu bay hơi?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Câu 2. (bài 7.11 trang 36) Năm 2018, ngành giấy Việt Nam sản xuất được 3,674 triệu
tấn. Biết rằng để sản xuất ra 1 tấn giấy phải dùng hết 4,4 tấn gỗ. Em hãy tính xem năm
2018 Việt Nam đã phải dùng bao nhiêu tấn gỗ cho sản xuất giấy?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Câu 3. (bài 7.8a trang 36) Tính giá trị của biểu thức sau:
2,5 ∙ (4,1 − 3 − 2,5 + 2 ∙ 7,2) + 4,2: 2
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Câu 4. (ví dụ 1 trang 44) Một em học sinh làm phép nhân 601 ∙ 212 được kết quả là
117 412. Bằng cách ước lượng, em hãy cho biết kết quả trên đúng hay sai?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………. 4
Nhóm: Xây dựng giáo án và ngân hàng câu hỏi
Câu 5. (ví dụ 2 trang 44) Khi tham gia giao thông, các xe chở hàng quá tải trọng cho phép
sẽ bị phạt. Mức phạt tùy thuộc vào xe chở quá tải bao nhiêu phần tram. Một xe có tải
trọng 8 tấn nhưng lại chở 9,2 tấn hàng hóa. Hỏi xe đó chở quá tải bao nhiêu phần trăm?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Câu 6. (bài 7.18 trang 43) Lãi suất tiền gửi kì hạn một năm của một ngân hàng là 7,4%.
Bác Đức gửi 150 triệu đồng vào ngân hàng đó. Sau một năm, bác Đức rút cả vốn lẫn lãi
thì nhận được bao nhiêu tiền?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Câu 7. (bài 7.19 trang 43) Giá niêm yết của một chiếc điện thoại di động là 625 nghìn
đồng. Trong chương trình khuyến mại, mặt hàng này được giảm giá 10%. Như vậy khi
mua một chiếc điện thoại loại này người mua được giảm bao nhiêu tiền?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………. 5
Nhóm: Xây dựng giáo án và ngân hàng câu hỏi
PHIẾU ĐIỀN ĐÁP ÁN HOẠT ĐỘNG NHÓM NHÓM: … ĐIỂM SỐ: Câu Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 6