Chương VII Tìm kiếm - Giáo trình Cấu trúc dữ liệu và giải thuật | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Giả sử gọi w là nút lá mà ta chạm đến trong quá trình tìm kiếm Tạo một nút mới có giá trị x và biến nút này thành nút con của w (con trái hay con phải phụ thuộc vào việc so sánh x với giá trị lưu trong w) Tài liệu được sưu tầm, giúp bạn ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
23 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chương VII Tìm kiếm - Giáo trình Cấu trúc dữ liệu và giải thuật | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Giả sử gọi w là nút lá mà ta chạm đến trong quá trình tìm kiếm Tạo một nút mới có giá trị x và biến nút này thành nút con của w (con trái hay con phải phụ thuộc vào việc so sánh x với giá trị lưu trong w) Tài liệu được sưu tầm, giúp bạn ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Cu trúc d liu và gii thut
Đỗ Bích Dip - Khoa CNTT-ĐHBK HN 1
Chương VII : Tìm kiếm
Tìm kiếm–PhnI
z Ni dung
1. Tìm kiếmtunt tìm kiếmnh phân
2. Tìm kiếm trên cây nh phân
1. Cây nh phân tìm kiếm
1. Đặc đimca cây nh phân tìm kiếm
2. Thao tác b sung trên cây nh phân tìm kiếm
3. Thao tác loib trên cây nh phân tìm kiếm
2. Cây nh phân tìm kiếmcânbng (AVL)
1. Khôi phc tính cân bng khi thchinb sung và loib
Cu trúc d liu và gii thut
Đỗ Bích Dip - Khoa CNTT-ĐHBK HN 2
Bài toán Tìm kiếm
Tìm kiếmlàthut toán tìm 1 phnt giá tr cho trước
trong mttp các phnt
Khóa tìm kiếm: Mtb phnca các phnt trong tpmà
giá tr canóđượcs dng để so sánh tìm kiếm
23 78 45 8 32 56
23 78 45 8 32 56
78?
Tìm kiếmtunt
Tìm kiếmtunt
z Các phnt trong tp đầu vào không đượcspxếp
theo khóa tìm kiếm
z t
Duyt dãy (danh sách, hàng đợi , v…v ) cha các phn
t trong tp
So sánh vikhóacn tìm ti khi tìm thykhóahoc duyt
qua hếtmng chưa tìm thy
Tr lich s phnt trong dãy (nếuthy)
Cu trúc d liu và gii thut
Đỗ Bích Dip - Khoa CNTT-ĐHBK HN 3
Tìm kiếmtunt
Function SEQUENTIAL(A, n, key)
{tìm phnt khóa key trong mng A gmn phnt. Kếtqu
tr ra: -1 nếu không tìm thyphnt khóa key, ch s ca
phnt nếu tìm thy}
1. i:= 1;
2. while (i <= n ) and (A[i] <> key) do
i:= i + 1;
3. if (i> n) then return -1 { không thy};
4. else
return i{tìm thytiv trí i}
Tìm kiếmtunt
Độ phctp:
z Trường hpttnht: O(1)
z Trường hptinht: O(n)
z Trường hp trung bình : O(n)
Cu trúc d liu và gii thut
Đỗ Bích Dip - Khoa CNTT-ĐHBK HN 4
Tìm kiếmnh phân
z Tìm kiếmnh phân
S dng cho vic tìm kiếmtrênmng đã đượcspxếp
t
z Chnphnt gia” dãy A[k] để thchinso
sánh vigiátr cn tìm
z Nếu key = A[k] thì tìm thy, kết thúc
z Nếu key < A[k] thì tìm trên na đầucamng đãcho
z Nếu key > A[k] thì tìm trên nasaucamng đãcho
Tìm kiếmnh phân
Function BINARY-SEARCH(A,l, r, key)
1. If (l> r) return -1;
2. m = (l+r) /2 ;
3. If (A[m] = key ) return m ;
4. Else if (A[m] > key) return BINARY-SEARCH(A, l, m-1, key);
5. Else return BINARY-SEARCH(A, m+1, r, key);
Cu trúc d liu và gii thut
Đỗ Bích Dip - Khoa CNTT-ĐHBK HN 5
Tìm kiếmnh phân
Function BINARY-SEARCH(A,n,key)
1. l:=1 ; r := n ; { l, r lnlượtlàbiếnch s s dng để ghi nhnch s caphnt
đầuvàphnt cuicamng chúng ta đang tìm kiếmtrênđó}
2. while l <= r do begin
{Tìm ch s caphnt gia} m:= (l+r) / 2;
if key < A[m] then r:= m-1;
else
if key > A[m] then l:= m+1
else return m;
end;
3. { Không tìm thy } return -1;
Cây nh phân tìm kiếm
Binary Search Tree (BST)
z Cây tìm kiếmnh phân ng vi 1 dãy gmn khóaa
1
, a
2
, …,
a
n
mt cây nh phân thamãntínhchtsau
Migiátr thuc cây con trái camt nút đềunh hơngiátr ti
nút đó
Migiátr thuc cây con phicamt nút đềulnhơngiátr
ti nút đó
Mi cây con camt nút cũng đềulàcâynh phân tìm kiếm
z Vimttp khóa th xác định được nhiu cây nh phân
tìm kiếm
Cu trúc d liu và gii thut
Đỗ Bích Dip - Khoa CNTT-ĐHBK HN 6
Cây nh phân tìm kiếm
33
29
64
19 30 40
23 65
70
80
64
30
70
23 33 65
29
80
40
19
Cây nh phân tìm kiếm
Các thao tác trên cây nh phân tìm kiếm
z Duyt cây nh phân tìm kiếm
z Tìm kiếmnútcógiátr x
z Thêm mtnútmicógiátr x
z Xóa mt nút giá tr x
Cu trúc d liu và gii thut
Đỗ Bích Dip - Khoa CNTT-ĐHBK HN 7
Tìm kiếm trên cây nh phân tìm kiếm
Cách thchin
z Nếucâyrng: không tìm thy
z Nếu cây không rng:
So sánh giá tr cn tìm kiếm
vi các giá tr khóa tìm kiếm
nút gc
z Nếu= Æ Tìm thy
z Nếu< Æ Đixung tìm
kiếm trong cây con trái
z Nếu> Æ Đixung tìm
kiếm trong cây con phi
6
9
2
4
1
8
<
>
=
Tìm kiếm trên cây nh phân tìm kiếm
z Giithut đệ qui
Algorithm BST-Recursive(T, key)
{T là con tr tr tigcca cây; key là giá tr cn tìm, tr ra con tr tr tinút
chagiátr cntìm}
1. If ( T = NULL) then return NULL;
2. If ( key < INFO(T) ) return BST-Recursive(LPTR(T), key);
3. Else if (key > INFO(T)) return BST-Recursive(RPTR(T), key);
4. Else return T;
Cu trúc d liu và gii thut
Đỗ Bích Dip - Khoa CNTT-ĐHBK HN 8
Tìm kiếm trên cây nh phân tìm kiếm
Algorithm BST(T, key)
1. q= T ; {Khitobiếncon trỏđduytcây}
2. while q < > NULL do begin
if (INFO(q) = key then return q;
else begin
if (INFO(q) < key) then q = RPTR(q);
else q = LPTR(q);
end.
end.
3. Return NULL;
Giithut không đệ qui
B sung trên cây nh phân tìm kiếm
Cách thchin thêm mt nút giá tr x vào cây
nh phân tìm kiếm
z Tìm nút giá tr x
z Nếutìmthy, không cnthêm
z Nếu không tìm thy
Gi s gi w là nút ta chm đến trong quá trình tìm
kiếm
Tomt nút micógiátr x và biến nút này thành nút con
ca w (con trái hay con phiph thucvàovic so sánh x
vigiátr lưu trong w)
Cu trúc d liu và gii thut
Đỗ Bích Dip - Khoa CNTT-ĐHBK HN 9
B sung trên cây nh phân tìm kiếm
6
92
41 8
<
>
B sung nút giá tr 5
6
92
41 8
5
w
B sung trên cây nh phân tìm kiếm
Algorithm Insert_BST_Recursive(T, x)
{Tìm hocb sung nút giá tr x trên cây nh phân tìm kiếm.
Tr ra cây sau khi b sung hoctr ra nút chax }
1. If (T = null) then
1. Call New (p) ; {Xin b nh cho nút mi}
2. INFO(p) := x; LPTR(p): = RPTR(p) := NULL;
3. T = p ;
2. If ( key < INFO(T) ) then
1. LPRT(T) := Insert_BST(LPTR(T), x) ;
3. Else if ( key > INFO(T) ) then begin
1. RPTR(T) := Insert_BST(RPTR(T), x) ;
4. return T;
Cu trúc d liu và gii thut
Đỗ Bích Dip - Khoa CNTT-ĐHBK HN 10
B sung trên cây nh phân tìm kiếm
Algorithm Insert_BST(T, x)
{B sung nút mi giá tr x vào cây, tr ra con tr tr ti nút mi, hoctr ra con
tr tr timt nút trong cây nếu trong cây đã nút cha khóa x }
1. q= T ; {Khitobiến con trỏđduyt cây}
2. while q < > NULL do begin
if (INFO(q) = key) then return q; // Tìm thy, kết thúc giithut
else begin
if (INFO(q) < key) then begin p= q; q = RPTR(q); end;
else begin p=q; q = LPTR(q);end;
end.
end.
3. Call New(q); INFO(q) = x; LPTR(q) = RPTR(q) = NULL;
if (T= null ) then T = q;
else if x < INFO(p) then LPTR(p) = q;
else RPTR(p) = q;
Dng cây nh phân tìm kiếm
d: Dng cây nh phân tìm kiếms dng phép b sung
cho trên vidãys {8,3,14,6, 12, 28, 10,21,5}
8
T
3 14
6
12
28
10 215
Cu trúc d liu và gii thut
Đỗ Bích Dip - Khoa CNTT-ĐHBK HN 11
Xóa nút trên cây nh phân tìm kiếm
z Các trường hp:
Nút loib nút lá: Xóa ngay lptc
Nút loib nút nhánh ch mt cây con (trái hoc
phi) : Thay nút cnxóabng nút con
Nút loib nút nhánh 2 cây con: Thay nút cn
xóa bng nút ccphica cây con trái hoc nút cctrái
ca cây con phi
Xóa mt nút trên cây
Trường hp nút cn xóa nút
z Xóa nút này
z Gán liên kếtt cha canótr thành NULL
T
2
T
3
T
4
T
1
T
2
T
3
T
4
T
1
NULL
Nút cnxóa
Cu trúc d liu và gii thut
Đỗ Bích Dip - Khoa CNTT-ĐHBK HN 12
Xóa nút nhánh 1 con
Trường hp nút cn xóa nút nhánh 1 con
z Gn cây con ca nút cn xóa vào cha
T
2
T
3
T
4
T
1
T
2
T
3
T
4
T
1
Nút cnxóa
Xóa nút nhánh đầy đủ 2 con
Trường hp nút cn xóa nút 2 con
z Bước1: Xácđịnh nút thay thế
z Nút thay thế nút ccphica cây con trái hoc
nút cctráica y con phi
T
3
T
4
T
5
T
1
Nút cnxóa
T
2
Nút thay thế
Cu trúc d liu và gii thut
Đỗ Bích Dip - Khoa CNTT-ĐHBK HN 13
Xóa nút nhánh đầy đủ 2 con
Trường hp nút cn xóa nút 2 con
z Bước 2: Có nút thay thế y
G y ra khicây
Gn con trái ca y vào cha cay
T
3
T
4
T
5
T
1
Nút cnxóa
T
2
y
Xóa nút nhánh đầy đủ 2 con
Trường hp nút cn xóa nút 2 con
z Bước 3: Có nút thay thế y
Gny vàov trí ca nút cnxóa
T
3
T
4
T
5
T
1
T
2
Cu trúc d liu và gii thut
Đỗ Bích Dip - Khoa CNTT-ĐHBK HN 14
Xóa nút trên cây nh phân tìm kiếm
Algorithm BSTDEL(key, nut_xoa, nut_cha)
{Thchinvic xóa nút tr bi con tr nut_xoa , biết con tr nut_cha tr ti nút cha
ca nút xóa, biết giá tr key ca nút cn xóa}
1. If (LPTR(nut_xoa) = null && RPTR(nut_xoa) = null) then begin
if ( key < INFO(nut_cha)) then LPTR(nut_cha): = null;
else RPTR(nut_cha) := null; call dispose(nut_xoa) ; end;
2. If (LPTR(nut_xoa) = null || RPTR(nut_xoa) = null) then begin
if LPTR(nut_xoa) = NULL then nut_thay := RPTR(P);
else if RPTR(nut_xoa) = NULL then nut_thay := LPTR(P);
if (key < INFO(nut_cha)) then LPTR(nut_cha) := nut_thay;
else RPTR(nut_cha) := nut_thay;
call dispose(nut_xoa); end;
Xóa nút trên cây nh phân tìm kiếm
3. If (LPTR(nut_xoa) != null && RPTR(nut_xoa) != null) then begin
nut_thay := LPTR(nut_xoa); {sang cây con trái}
while RPTR(nut_thay) <> null do begin
T := nut_thay; nut_thay := RPTR(nut_thay);
end;{Kết thúc vòng lp nut_thay trỏđến nút ccphica cây con trái, T:nút cha
canútthay}
RPTR(nut_thay) := RPTR(nut_xoa); RPTR(T) := LPTR(nut_thay);
LPTR(nut_thay) := LPTR(nut_xoa);
if (key < INFO(nut_cha)) then LPTR(nut_cha) := nut_thay;
else RPTR(nut_cha) := nut_thay;
call dispose(nut_xoa);
End.
Cu trúc d liu và gii thut
Đỗ Bích Dip - Khoa CNTT-ĐHBK HN 15
Cây nh phân tìm kiếm
z Đánh giá giithut : tìm kiếmvàloib
Thigianthchin trung bình T
tb
(n) = O(log
2
n)
z Nhược đimcacâytìmkiếmnh phân:
Cây suy biếncóthểđưc hình thành trong quá trình
b sung, nh hưởng đếnhiunăng cavics
dng cây nh phân trong tìm kiếm
Cây nh phân cân đốiAVL
z Cây nh phân cân đối AVL (AVL balanced binary search
tree)
Mtcâynh phân tìm kiếm đượcgilàcâycânđối AVL nếu
vimi nút trên cây, chiucaoca 2 cây con tương ng ch
chênh nhau nhiunhtlà1 đơnv
33
29
64
19 30 40
23 65
70
80
Cây nh phân tìm kiếm cân đối AVL
33
29
64
19 30
23 65
70
80
Cây nh phân tìm kiếm không cân đối
Cu trúc d liu và gii thut
Đỗ Bích Dip - Khoa CNTT-ĐHBK HN 16
Cây nh phân cân đốiAVL
z B sung trên cây AVL
B sung theo nguyên tcging vi cây nh phân tìm kiếm
Vicb sung có th làm vi phm tính cân bng cacây
27
18
12 20
44
35 52
2219
27
18
12 20
44
35 52
2219
25
B sung 25
27
20
18 22
44
35 52
251912
Khôi phccânbng
Cây nh phân cân đốiAVL
Khôi phctínhcânbng cacây
z Kim tra tính cân bng ca các t nmtrênđường đi
t nút gc đến nút mi đượcb sung
z Xác định nút vi phmgnnhtvi nút mi
z Thchin các phép quay vi nút vi phm không cn
thchin phép quay nào khác tit tiên ca nút đó
Tùy vào v trí nút miso vi nút vi phmcó4 loiphép
quay khác nhau
Cu trúc d liu và gii thut
Đỗ Bích Dip - Khoa CNTT-ĐHBK HN 17
Cây nh phân cân đốiAVL
z Xác định các phép quay cns dng
Bước1: Xácđịnh nút vi phmgnnht
Bước 2: Quan sát v trí ca nút con và nút cháu ca nút vi
phmtrênđường đixácđịnh v trí b sung
z Trường hp 1: Quay đơnphi
Nút vi phm
(nút btthường)
Nút con
Nút cháu
Cây nh phân cân đốiAVL
z Trường hp 2: Quay đơn trái (single left rotation)
z Trường hp 3: Quay kép phi (double right rotation) :
quay trái vi cây con trái ri quay phivi cây nút
vi phm con trái canó
Cu trúc d liu và gii thut
Đỗ Bích Dip - Khoa CNTT-ĐHBK HN 18
Cây nh phân cân đốiAVL
z Trường hp 4: Quay kép trái (double left rotation) :
quay phivi y con phi, ri quay trái vicâycó
nút vi phm con phicanó
Cây nh phân cân đốiAVL
Trường hp 1: Phép quay đơnphi
T
1
T
2
T
3
T
4
A
B
C
h
h-1
h-1 or h-2
h+1
Trước khi quay
Nút vi
phm
T
1
T
2
T
3
T
4
B
C
A
h
h-1
h-1 or h-2
h+1
Sau khi quay đơnphi
AVL tr li
trng thái
cân bng
Cu trúc d liu và gii thut
Đỗ Bích Dip - Khoa CNTT-ĐHBK HN 19
Cây nh phân cân đốiAVL
Trường hp 3: Phép quay kép phi
T
1
T
2
T
3
T
4
A
B
C
h
h-1
h-1 or h-2
h
Trước khi quay
Nút vi
phm
D
T"
2
Sau khi quay kép
phi
AVL tr li
trng thái
cân bng
T
1
T
2
T
3
T
4
D
B
A
h
h-1
h-1 or h-2
h
T"
2
C
Cây nh phân cân đốiAVL
B sung trên cây AVL – d: B sung 30 vào cây s
8
3 14
1 6
4
10
19
17
24
30
Nút
vi phm
Không vi
phm
Không vi
phm
Không vi
phm
Cu trúc d liu và gii thut
Đỗ Bích Dip - Khoa CNTT-ĐHBK HN 20
Cây nh phân cân đốiAVL
Để sa đổili cây, quay cây gcti 14: Quay t phi
sang trái vi cây con phi (nút 14 và 19) – Phép quay này
gi phép quay đơntrái
8
3 19
1 6
4
14
24
17
30
10
Cây nh phân cân đốiAVL
B sung trên cây AVL – d
B sung 18 vào cây
8
3 14
1 6
4
10
19
17
24
18
Nút vi
phm
Không vi
phm
Không vi
phm
Không vi
phm
| 1/23

Preview text:

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Chương VII : Tìm kiếm
Tìm kiếm – Phần I z Nội dung 1.
Tìm kiếm tuần tự và tìm kiếm nhị phân 2.
Tìm kiếm trên cây nhị phân 1. Cây nhị phân tìm kiếm 1.
Đặc điểm của cây nhị phân tìm kiếm 2.
Thao tác bổ sung trên cây nhị phân tìm kiếm 3.
Thao tác loại bỏ trên cây nhị phân tìm kiếm 2.
Cây nhị phân tìm kiếm cân bằng (AVL)
1. Khôi phục tính cân bằng khi thực hiện bổ sung và loại bỏ
Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT-ĐHBK HN 1
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật Bài toán Tìm kiếm
– Tìm kiếm là thuật toán tìm 1 phần tử có giá trị cho trước
trong một tập các phần tử 23 78 45 8 32 56 78? 23 78 45 8 32 56
– Khóa tìm kiếm: Một bộ phận của các phần tử trong tập mà
giá trị của nó được sử dụng để so sánh và tìm kiếm Tìm kiếm tuần tự – Tìm kiếm tuần tự
z Các phần tử trong tập đầu vào không được sắp xếp theo khóa tìm kiếm z Mô tả
– Duyệt dãy (danh sách, hàng đợi , v…v ) chứa các phần tử trong tập
– So sánh với khóa cần tìm tới khi tìm thấy khóa hoặc duyệt
qua hết mảng mà chưa tìm thấy
– Trả lại chỉ số phần tử trong dãy (nếu thấy)
Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT-ĐHBK HN 2
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật Tìm kiếm tuần tự
Function SEQUENTIAL(A, n, key) ≠
{tìm phần tử có khóa key trong mảng A gồm n phần tử. Kết quả
trả ra: -1 nếu không tìm thấy phần tử có khóa key, chỉ số của phần tử nếu tìm thấy} 1. i:= 1;
2. while (i <= n ) and (A[i] <> key) do i:= i + 1;
3. if (i> n) then return -1 { không thấy}; 4. else
return i{tìm thấy tại vị trí i} Tìm kiếm tuần tự – Độ phức tạp :
z Trường hợp tốt nhất: O(1)
z Trường hợp tồi nhất: O(n)
z Trường hợp trung bình : O(n)
Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT-ĐHBK HN 3
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật Tìm kiếm nhị phân z Tìm kiếm nhị phân
– Sử dụng cho việc tìm kiếm trên mảng đã được sắp xếp – Mô tả
z Chọn phần tử “ở giữa” dãy – A[k] để thực hiện so
sánh với giá trị cần tìm
z Nếu key = A[k] thì tìm thấy , kết thúc
z Nếu key < A[k] thì tìm trên nửa đầu của mảng đã cho
z Nếu key > A[k] thì tìm trên nửa sau của mảng đã cho Tìm kiếm nhị phân
Function BINARY-SEARCH(A,l, r, key) 1. If (l> r) return -1; 2. m = (l+r) /2 ;
3. If (A[m] = key ) return m ;
4. Else if (A[m] > key) return BINARY-SEARCH(A, l, m-1, key);
5. Else return BINARY-SEARCH(A, m+1, r, key);
Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT-ĐHBK HN 4
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật Tìm kiếm nhị phân
Function BINARY-SEARCH(A,n,key)
1. l:=1 ; r := n ; { l, r lần lượt là biến chỉ số sử dụng để ghi nhận chỉ số của phần tử
đầu và phần tử cuối của mảng mà chúng ta đang tìm kiếm trên đó} 2. while l <= r do begin
{Tìm chỉ số của phần tử giữa} m:= (l+r) / 2;
if key < A[m] then r:= m-1; else if key > A[m] then l:= m+1 else return m; end;
3. { Không tìm thấy } return -1;
Cây nhị phân tìm kiếm
Binary Search Tree (BST)
z Cây tìm kiếm nhị phân ứng với 1 dãy gồm n khóa a , a , …, 1 2
a là một cây nhị phân thỏa mãn tính chất sau n
– Mọi giá trị thuộc cây con trái của một nút đều nhỏ hơn giá trị tại nút đó
– Mọi giá trị thuộc cây con phải của một nút đều lớn hơn giá trị tại nút đó
– Mỗi cây con của một nút cũng đều là cây nhị phân tìm kiếm
z Với một tập khóa có thể xác định được nhiều cây nhị phân tìm kiếm
Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT-ĐHBK HN 5
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Cây nhị phân tìm kiếm 33 64 29 64 30 70 19 30 40 70 23 33 65 80 23 65 80 29 40 19
Cây nhị phân tìm kiếm
– Các thao tác trên cây nhị phân tìm kiếm
z Duyệt cây nhị phân tìm kiếm
z Tìm kiếm nút có giá trị x
z Thêm một nút mới có giá trị x
z Xóa một nút có giá trị x
Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT-ĐHBK HN 6
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Tìm kiếm trên cây nhị phân tìm kiếm – Cách thực hiện
z Nếu cây rỗng: không tìm thấy z Nếu cây không rỗng:
– So sánh giá trị cần tìm kiếm
với các giá trị khóa tìm kiếm ở nút gốc z Nếu = Æ Tìm thấy 6 <
z Nếu < Æ Đi xuống tìm kiếm trong cây con trái 2 9 >
z Nếu > Æ Đi xuống tìm 1 4 = 8 kiếm trong cây con phải
Tìm kiếm trên cây nhị phân tìm kiếm z Giải thuật đệ qui
Algorithm BST-Recursive(T, key)
{T là con trỏ trỏ tới gốc của cây; key là giá trị cần tìm, trả ra con trỏ trỏ tới nút
chứa giá trị cần tìm }
1. If ( T = NULL) then return NULL;
2. If ( key < INFO(T) ) return BST-Recursive(LPTR(T), key);
3. Else if (key > INFO(T)) return BST-Recursive(RPTR(T), key); 4. Else return T;
Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT-ĐHBK HN 7
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Tìm kiếm trên cây nhị phân tìm kiếm
Giải thuật không đệ qui Algorithm BST(T, key)
1. q= T ; {Khởi tạo biến con trỏ để duyệt cây}
2. while q < > NULL do begin
if (INFO(q) = key then return q; else begin
if (INFO(q) < key) then q = RPTR(q); else q = LPTR(q); end. end. 3. Return NULL;
Bổ sung trên cây nhị phân tìm kiếm
– Cách thực hiện thêm một nút có giá trị x vào cây nhị phân tìm kiếm z Tìm nút có giá trị x
z Nếu tìm thấy, không cần thêm z Nếu không tìm thấy
– Giả sử gọi w là nút lá mà ta chạm đến trong quá trình tìm kiếm
– Tạo một nút mới có giá trị x và biến nút này thành nút con
của w (con trái hay con phải phụ thuộc vào việc so sánh x với giá trị lưu trong w)
Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT-ĐHBK HN 8
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Bổ sung trên cây nhị phân tìm kiếm
Bổ sung nút có giá trị 5 6 < 6 2 9 > 2 9 w 1 4 8 1 4 8 5
Bổ sung trên cây nhị phân tìm kiếm
Algorithm Insert_BST_Recursive(T, x)
{Tìm hoặc bổ sung nút có giá trị x trên cây nhị phân tìm kiếm.
Trả ra cây sau khi bổ sung hoặc trả ra nút có chứa x } 1. If (T = null) then
1. Call New (p) ; {Xin bộ nhớ cho nút mới}
2. INFO(p) := x; LPTR(p): = RPTR(p) := NULL; 3. T = p ;
2. If ( key < INFO(T) ) then
1. LPRT(T) := Insert_BST(LPTR(T), x) ;
3. Else if ( key > INFO(T) ) then begin
1. RPTR(T) := Insert_BST(RPTR(T), x) ; 4. return T;
Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT-ĐHBK HN 9
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Bổ sung trên cây nhị phân tìm kiếm
Algorithm Insert_BST(T, x)
{Bổ sung nút mới có giá trị x vào cây, trả ra con trỏ trỏ tới nút mới, hoặc trả ra con
trỏ trỏ tới một nút trong cây nếu trong cây đã có nút chứa khóa x }
1. q= T ; {Khởi tạo biến con trỏ để duyệt cây}
2. while q < > NULL do begin
if (INFO(q) = key) then return q; // Tìm thấy, kết thúc giải thuật else begin
if (INFO(q) < key) then begin p= q; q = RPTR(q); end;
else begin p=q; q = LPTR(q);end; end. end.
3. Call New(q); INFO(q) = x; LPTR(q) = RPTR(q) = NULL; if (T= null ) then T = q;
else if x < INFO(p) then LPTR(p) = q; else RPTR(p) = q;
Dựng cây nhị phân tìm kiếm
– Ví dụ: Dựng cây nhị phân tìm kiếm sử dụng phép bổ sung
cho ở trên với dãy số {8,3,14,6, 12, 28, 10,21,5} T 8 3 14 6 12 28 5 10 21
Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT-ĐHBK HN 10
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Xóa nút trên cây nhị phân tìm kiếm z Các trường hợp :
– Nút loại bỏ là nút lá: Xóa ngay lập tức
– Nút loại bỏ là nút nhánh và chỉ có một cây con (trái hoặc
phải) : Thay nút cần xóa bằng nút con
– Nút loại bỏ là nút nhánh và có 2 cây con: Thay nút cần
xóa bằng nút cực phải của cây con trái hoặc nút cực trái của cây con phải
Xóa một nút lá trên cây
– Trường hợp nút cần xóa là nút lá z Xóa nút này
z Gán liên kết từ cha của nó trở thành NULL NULL T T 2 3 T4 T T 2 3 T4 T1 T1 Nút cần xóa
Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT-ĐHBK HN 11
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Xóa nút nhánh có 1 con
– Trường hợp nút cần xóa là nút nhánh có 1 con
z Gắn cây con của nút cần xóa vào cha Nút cần xóa T T 2 3 T4 T T 2 3 T4 T1 T1
Xóa nút nhánh có đầy đủ 2 con
– Trường hợp nút cần xóa là nút có 2 con
z Bước 1: Xác định nút thay thế
z Nút thay thế là nút cực phải của cây con trái hoặc
nút cực trái của cây con phải Nút cần xóa T T 3 4 T5 T1 Nút thay thế T2
Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT-ĐHBK HN 12
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Xóa nút nhánh có đầy đủ 2 con
– Trường hợp nút cần xóa là nút có 2 con
z Bước 2: Có nút thay thế là y – Gỡ y ra khỏi cây
– Gắn con trái của y vào cha của y Nút cần xóa T T 3 4 T5 T T 1 2 y
Xóa nút nhánh có đầy đủ 2 con
– Trường hợp nút cần xóa là nút có 2 con
z Bước 3: Có nút thay thế là y
– Gắn y vào vị trí của nút cần xóa T T 3 4 T5 T T 1 2
Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT-ĐHBK HN 13
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Xóa nút trên cây nhị phân tìm kiếm
Algorithm BSTDEL(key, nut_xoa, nut_cha)
{Thực hiện việc xóa nút trỏ bởi con trỏ nut_xoa , biết con trỏ nut_cha trỏ tới nút cha
của nút xóa, biết giá trị key của nút cần xóa}
1. If (LPTR(nut_xoa) = null && RPTR(nut_xoa) = null) then begin
if ( key < INFO(nut_cha)) then LPTR(nut_cha): = null;
else RPTR(nut_cha) := null; call dispose(nut_xoa) ; end;
2. If (LPTR(nut_xoa) = null || RPTR(nut_xoa) = null) then begin
if LPTR(nut_xoa) = NULL then nut_thay := RPTR(P);
else if RPTR(nut_xoa) = NULL then nut_thay := LPTR(P);
if (key < INFO(nut_cha)) then LPTR(nut_cha) := nut_thay;
else RPTR(nut_cha) := nut_thay; call dispose(nut_xoa); end;
Xóa nút trên cây nhị phân tìm kiếm
3. If (LPTR(nut_xoa) != null && RPTR(nut_xoa) != null) then begin
nut_thay := LPTR(nut_xoa); {sang cây con trái}
while RPTR(nut_thay) <> null do begin
T := nut_thay; nut_thay := RPTR(nut_thay);
end;{Kết thúc vòng lặp nut_thay trỏ đến nút cực phải của cây con trái, T:nút cha của nút thay}
RPTR(nut_thay) := RPTR(nut_xoa); RPTR(T) := LPTR(nut_thay);
LPTR(nut_thay) := LPTR(nut_xoa);
if (key < INFO(nut_cha)) then LPTR(nut_cha) := nut_thay;
else RPTR(nut_cha) := nut_thay; call dispose(nut_xoa); End.
Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT-ĐHBK HN 14
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Cây nhị phân tìm kiếm
z Đánh giá giải thuật : tìm kiếm và loại bỏ
– Thời gian thực hiện trung bình T (n) = O(log n) tb 2
z Nhược điểm của cây tìm kiếm nhị phân:
– Cây suy biến có thể được hình thành trong quá trình
bổ sung, ảnh hưởng đến hiệu năng của việc sử
dụng cây nhị phân trong tìm kiếm
Cây nhị phân cân đối AVL
z Cây nhị phân cân đối AVL (AVL balanced binary search tree)
– Một cây nhị phân tìm kiếm được gọi là cây cân đối AVL nếu
với mọi nút trên cây, chiều cao của 2 cây con tương ứng chỉ
chênh nhau nhiều nhất là 1 đơn vị 33 33 29 64 29 64 19 30 40 70 19 30 70 23 65 80 23 65 80
Cây nhị phân tìm kiếm cân đối AVL
Cây nhị phân tìm kiếm không cân đối
Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT-ĐHBK HN 15
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Cây nhị phân cân đối AVL z Bổ sung trên cây AVL
– Bổ sung theo nguyên tắc giống với cây nhị phân tìm kiếm
– Việc bổ sung có thể làm vi phạm tính cân bằng của cây 27 27 27 Bổ sung 25 Khôi phục cân bằng 18 44 18 44 20 44 12 20 35 52 12 20 35 52 18 22 35 52 19 22 19 22 12 19 25 25
Cây nhị phân cân đối AVL
– Khôi phục tính cân bằng của cây
z Kiểm tra tính cân bằng của các nút nằm trên đường đi
từ nút gốc đến nút mới được bổ sung
z Xác định nút vi phạm gần nhất với nút mới
z Thực hiện các phép quay với nút vi phạm mà không cần
thực hiện phép quay nào khác tại tổ tiên của nút đó
– Tùy vào vị trí nút mới so với nút vi phạm có 4 loại phép quay khác nhau
Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT-ĐHBK HN 16
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Cây nhị phân cân đối AVL
z Xác định các phép quay cần sử dụng
– Bước 1: Xác định nút vi phạm gần nhất
– Bước 2: Quan sát vị trí của nút con và nút cháu của nút vi
phạm trên đường đi xác định vị trí bổ sung
z Trường hợp 1: Quay đơn phải Nút vi phạm (nút bất thường) Nút con Nút cháu
Cây nhị phân cân đối AVL
z Trường hợp 2: Quay đơn trái (single left rotation)
z Trường hợp 3: Quay kép phải (double right rotation) :
quay trái với cây con trái rồi quay phải với cây có nút
vi phạm và con trái của nó
Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT-ĐHBK HN 17
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Cây nhị phân cân đối AVL
z Trường hợp 4: Quay kép trái (double left rotation) :
quay phải với cây con phải, rồi quay trái với cây có
nút vi phạm và con phải của nó
Cây nhị phân cân đối AVL
– Trường hợp 1: Phép quay đơn phải
Sau khi quay đơn phải Nút vi B phạm Trước khi quay A A B C C h+1 T1 h T2 h h-1 h-1 or h-2 h-1 h-1 or h-2 h+1 T T T T T 3 4 1 2 3 T4 AVL trở lại trạng thái cân bằng
Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT-ĐHBK HN 18
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Cây nhị phân cân đối AVL
– Trường hợp 3: Phép quay kép phải Trước khi quay Nút vi Sau khi quay kép phạm phải D A B C B A D C h h-1 h-1 or h-2 T T 1 3 T4 h T h 1 TT" 2 2 Th T" 2 2 h-1 h-1 or h-2 T T 3 4 AVL trở lại trạng thái cân bằng
Cây nhị phân cân đối AVL
– Bổ sung trên cây AVL – Ví dụ: Bổ sung 30 vào cây s 8 Nút vi phạm 3 14 Không vi 1 6 10 19 phạm Không vi 4 17 24 phạm 30 Không vi phạm
Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT-ĐHBK HN 19
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Cây nhị phân cân đối AVL
– Để sửa đổi lại cây, quay cây có gốc tại 14: Quay từ phải
sang trái với cây con phải (nút 14 và 19) – Phép quay này
gọi là phép quay đơn trái 8 3 19 1 6 14 24 4 17 30 10
Cây nhị phân cân đối AVL
– Bổ sung trên cây AVL – Ví dụ 8 Nút vi 3 14 phạm 1 6 10 19 Không vi phạm 4 17 24 18
Bổ sung 18 vào cây Không vi Không vi phạm phạm
Đỗ Bích Diệp - Khoa CNTT-ĐHBK HN 20