Chuyên đề 13: Kỹ năng làm việc nhóm | môn Quản trị học | trường Đại học Huế

1. Khái niệm .Khái niệm.Các hình thức nhóm.2. Ý nghĩa của làm việc nhóm.Phân công công việc.Quản lý và kiểm soát công việc.Giải quyết vấn đề và ra quyết định.Thu thập thông tin và các ý tưởng.Xử lý thông tin.Phối hợp, tăng cường sự tham gia và cam kết.Đàm phán và giải quyết xung đột.Thoả mãn nhu cầu quan hệ xã hội và tăng cường ý thức về bản thân trong các mối quan hệ với những người khác.Nhận được sự giúp đỡ trong việc thực hiện mục tiêu cụ thể.Chia sẻ, thông cảm khi cùng tạo nên một thành quả lao động cụ thể.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Huế 272 tài liệu

Thông tin:
17 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chuyên đề 13: Kỹ năng làm việc nhóm | môn Quản trị học | trường Đại học Huế

1. Khái niệm .Khái niệm.Các hình thức nhóm.2. Ý nghĩa của làm việc nhóm.Phân công công việc.Quản lý và kiểm soát công việc.Giải quyết vấn đề và ra quyết định.Thu thập thông tin và các ý tưởng.Xử lý thông tin.Phối hợp, tăng cường sự tham gia và cam kết.Đàm phán và giải quyết xung đột.Thoả mãn nhu cầu quan hệ xã hội và tăng cường ý thức về bản thân trong các mối quan hệ với những người khác.Nhận được sự giúp đỡ trong việc thực hiện mục tiêu cụ thể.Chia sẻ, thông cảm khi cùng tạo nên một thành quả lao động cụ thể.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

35 18 lượt tải Tải xuống
lO MoARcPSD| 47110589
lO MoARcPSD| 47110589
Chuyên đ 13
K NG LÀM VIỆC NHÓM
1. KI NIỆM
1.1. Khái niệm
Trong giai on hiện nay, xu hướng làm việc nhóm ang ược khuyến khích
hầu hết các lĩnh vực, xuất phát t quan niệm trí tu tập thể bao giờ cũng sáng sut
hơn trí tu của mỗi cá nhân”. Nời ta coi các nhóm làm vic là nhân t cơ bn to
nên hiu qucủa vn nhân lực trong mt tổ chức. Nhưng m thế nào có k năng
làm vic nhóm thành thc nhằm phát huy trit ể kh năng của mỗi cá nhân và s
phối hợp khi hoạt đng trên mọi phương diện? Đó chính vn đđt ra i vi
chuyên đ này.
Một cách hiu khái qt nhất, nhóm là tp hợp các thành viên có s lượng t
hai nời trở lên, có giao tiếp trực diện, có kng bổ sung cho nhau, sự chia
s mi quan tâm hoc mục ích chung.
1.2. c hình thc nhóm
Có hai hình thc nhóm gm: Nhóm chính thức và nhóm không chính thc:
+ Nhóm chính thức là nhóm có t chức đn nh, có chức năng nhim v
ràng, thường tập hợp những người cùng chung chuyên môn hoc có chuyên n
gần gũi nhau, tồn tại trong thời gian dài.
+ Nhóm không chính thc thường ược hình thành theo những yêu cầu nhim
v t xut, có thể là tp hợp ca những nời có chuyên n không ging nhau và
ở nhiu lĩnh vực kc nhau. Nhóm không chính thức nhim v giải quyết nhanh
một hoặc một s vấn đ trong thời gian ngắn.
Đa s các tổ chức đều xut hiện c nhóm chính thức và nhóm không chính
thức.
2. Ý NGHĨA CỦA LÀM VIỆC NHÓM
2.1. Pn công công việc
Hot ng nhóm ngày càng trở thành mt yêu cầu thiết yếu trong các tổ chức
với mục tiêu đ pn côngng việc và phối hợp công việc. Trong thực tế có nhng
công vic mà một cá nhân không đ kh ng gii quyết hoặc giải quyết hiệu qu
không cao, vì thế, lựa chọn làm vic nhóm là sphương pháp thực hiện công việc
hợp lý nhất. Theo đó, mi thành viên trong nhóm s tham gia óng góp vào nội dung
làm vic chung của nhóm đđảm bảo hoàn thành nhim v ối với vấn đề và yêu
cu công việc nhóm ược giao. Mỗi thành viên khi tiếp nhn phn việc của mình
s buc phi có stương tác với công vic ca các thành viên khác trong nhóm.
lO MoARcPSD|47110589
Phân ng công vic không tạo nên những hot đng đc lập thc chất là s
pn ng phi hợp.
2.2. Qun lý và kim soátng vic
Làm vic nhóm cũng đng cường quản và kim soát công việc, bởi vai
trò và trách nhim ca nhóm s khiến các thành viên của nhóm phải có sự xem xét
toàn din công vic ược giao. Đối với những ng việc òi hi phải có quyết ịnh rõ
ràng, làm vic nhóm s giúp giải quyết vn một cách ti ưu nht, từ ó giúp t
chức có những quyết đnh tt nht. Trong nhóm, hot ng của mỗi thành vn s
ược kim soát bằng những quy chế làm việc ã ược cả nhóm thống nhất. Với tư cách
một cá nhân làm vic trong một nhóm, mỗi thành vn s chịu squản của
nời ph trách nhóm, iu chỉnh hành vi giao tiếp, giải quyết vn theo khuôn kh
quy chế ã ra. Công vic, vì vy, s ược tiến hành trôi chy và ng b, có sphối
hợp nhp nhàng.
2.3. Gii quyết vn đề và ra quyết định
Làm vic nhóm là dịp ể mỗi cá nhân óng góp ý tưởng với những phát kiến
ca mình. Những vn do một cá nn không thể giải quyết s có sự tham gia
xuất ý kiến, giải pp ca nhóm. T những ý kiến, quan im và gii pháp khác
nhau, thông qua hot ng nhóm sẽ thống nhất các ni dung, vn v một mối, tránh
ược sự ch quan, ộc oán. Quyết ịnh cui cùng của nhóm không bao gilà ca một
thành viên bởi ó là thành qu làm vic của c nhóm.
2.4. Thu thp thông tin các ý tưởng
Làm vic nhóm là quá trình thu np thông tin và các ý tưởng hiệu qu nht.
Mỗi thành vn trong quá trình m vic tham gia óng góp ý kiến cũng tức cung
cp thông tin liên quan ến các vn cn giải quyết. các thông tin ược chia s s làm
ược bổ sung và m phong phú ngun liu cn thiết phc v cho nội dung vn
nhóm cn giải quyết. Cũng chính trong quá trình làm viêc nhóm, các ý tưởng khác
nhau sẽ ược xuất, to nên sa dng trong vic kiếm tìm các gii pháp cho vấn
cn gii quyết. Nhó nhóm có cơ hi lựa chn nhiều hơn cho những quyết nh cui
cùng.
2.5. X lý thông tin
Thực cht của vic xlý thông tin là trên cơ sở các ngun dliệu, cliu ã
ược cung cp, nhóm s phải lựa chọn những thông tin thiết yếu, liên quan trực tiếp
ến vn nhóm cn giải quyết. Việc xlý thông tin s do tp th nhóm quyết nh
với cái nhìn a chiều, a diện và m bảo tính khách quan. Ngun thông tin và c ý
tưởng a dng òi hi việc xlý thông tin phải nhanh chóng và chuẩn xác. Stham
gia ca các thành vn trong nhóm thực chất ớng tới tiêu chí này.
lO MoARcPSD|47110589
2.6. Phi hợp, tăng cường stham gia và cam kết
Một nhóm hiu qu sẽ là nhóm có sphi hợp chặt ch, tăng cường ược s
tham gia của các thành vn trong nhóm, thm chí là sự tham gia của những người
ngoài nhóm theo sthống nhất trao ổi, hc hi của c nhóm. Nhóm phi hợp tt
nhóm phát huy ược ti a khả năng ca c thành viên vì mc tiêu chung của nhóm.
Giữa các thành vn có săn ý, nhp nng, htrcùng giải quyết vn . Nhóm
phối hợp tt là nhóm các thành vn u tuân th theo những cam kết ã ược thông
qua trước c nhóm, không có quan im cá nhân trong quyết ịnh cui cùng ca
nhóm.
2.7. Đàm phán và gii quyết xung đột
Làm vic nhóm s tăng cường các mi quan h giao tiếp. Mi ý kiến cá nhân
ưa ra u ược xem xét trên quan iểm ca c nhóm, vì vậy, mọi ý kiến phi tìm kiếm
ược sng thun của các thành vn trong nhóm. Đ thuyết phc các thành vn
kc, những ý kiến, giải pháp ưa ra phải dựa trên sthương thuyết với những lun
iểm, luận cvà luận chứng xác áng. Nhó k năng àm phán ược phát huy. Mặt
kc trong trường hợp các quan iểm trái chiu khi xuất hiện trong nhóm cũng s
ược iu tiết bởi sthống nhất cui cùng ca nhóm, tránh ny sinh xung t, nhất
xung t nhân có th xy ra.
2.8. Tho mãn nhu cầu quan h xã hi và tăng cường ý thức v bn
thân trong các mi quan hệ với những người khác
Làm vic nhóm áp ứng ược nhu cu quan h xã hi. Quá trìnhm việc nhóm
cũng là quá trình kết ni, tìm hiu v nhau của các thành viên trong cùng mt nhóm,
ng thời cũng là quá trình tý thức ca bản thân mỗi người trong mi tương quan
với các thành viên kc ca nhóm. Mỗi thành vn nhóm cóhi bc lộ ng lực,
trình , thậm ccá tính ca mình, ng thời cũng sự nhìn nhn, ánh giá nhng
biu hiện ca người kc trong nhóm, tó iu chnh hành vi, ngôn ng, thậm chí
c tính cách cho phù hợp với tp th nhóm,
2.9. Nhn ược sự giúp đ trong vic thực hin mc tiêu c th
Thông qua nhóm, mi cá nhân cơ hi tự iều chỉnh mình trên cphương
din giao tiếp, khng phi hợp và kiến thức, nhn ược sự giúp trong vic thực
hin mc tiêu cth. Thế mạnh trong kh năng và trình ược pt huy, và bên
cnh ó những im yếu ca mỗinn cũng s ược khắc phục.
2.10. Chia s, thông cảm khi cùng to nên mt thành qu lao đng c
th
Nhóm cũng nơi có th chia s, thông cảm và m ược scng ởng khi
cùng to nên mt thành qu lao ng cthể. Làm vic theo nhóm có thgim ược
một số nhân sự, ku trung gian nên hoạt ng ca t chức linh hot hơn trong mọi
iều kiện khác nhau, k c trong bi cnh biến i mạnh, nh ó nm bt cơ hội và
gim thiểu ược nhiu nguy cơ nguy cơ. Ý thức v trách nhim cá nhân trong nhóm,
thành qu công vic của nhóm nh hưởng trực tiếp ến từng cá nhân ã tạo nên s
lO MoARcPSD|47110589
ng cm giữa các thành viên trong nhóm. c thành viên s có chung niềm vui, nỗi
buồn và những bài học q giá trong và sau khi làm vic nhóm.
3. C GIAI ĐON HÌNH TNH VÀ PT TRIỂN NHÓM
LÀM VIC HIU QUẢ
3.1. c tiêu chí ánh giá nhóm làm vic hiu qu
- Nhóm làm vic hiệu quả là nhóm có sng thun cao trong c nhóm. Mi
thành viên hiu rõ mc tiêu công vic, trách nhiệm cá nhân và nguyên tc m vic;
- Các thành viên trong nhóm u có chuyên môn phù hợp với ni dung và yêu
cu làm vic của nhóm;
- Kết quả cui cùng của nhóm tha mãn ược mục tiêu công vic, úng tiến ,
chi phí tiết kiệm nht;
- Kết thúc cơng trình làm vic, các thành vn ều thu nhận ược nhiều giá
tr tích cực từ stham gia hoạt ng nhóm ca mình.
Da trên những yêu cầu công vic cth với các iều kin kc nhau sẽ hình
thành nhng tiêu ckc nhau. Trong phm vi chuyên này chúng i chgiới
thiệu một số tiêu chí ánh giá nhóm làm vic hiệu qu cơ bn sau:
- C thể hóa các tu chí ánh ghiệu quả nhóm trên cơ sscam kết làm
vic hiu qu của mỗi thành viên, mỗi người sẽ là mt chủ thể trong nhóm. c
thành vn ch ng hoàn thành nhim v ca mình trong nhóm, ch ng ưa ý kiến
và ra quyết nh;
- Mi vấn đ kết luận cui cùng u có sthỏa thun thông qua nht trí hoc
biu quyết, hạn chế ý kiến cá nhân. Trường hợp có xung ột phi ược giải quyết dựa
trên snhất trí ca a s các thành viên. Xung t và sáng tạo m bo lành mnh.
Xung ột là sthúc y sáng to. Xung t phải ược kiểm soát tránh dn ến tác ng
tiêu cực;
- Mi quyết ịnh và chiến lược hành ng không bchi phi bởi một cá nhân.
Nhóm hiu qulà nhóm luôn to tiền ề cho sự sáng tạo và thành qu cao;
- Giao tiếp trong nhóm hiệu qu phi nhm kích thích tinh thn trách nhim
và ch cư xca mỗi thành viên và giúp hhiểu rõ cách cư xử, ý kiến và hành
ng ca nhau. Chấp nhn cả những ý kiến tiêu cực và tích cực. Sn sàng cng tác
dựa trên n lc chung và chia s thông tin;
- Nhóm hiu qu luôn có schia s quyền lực. c thành vn ều nhận thức
ược vai trò ca mình, u có cm giác là người y nh hưởng, kích thích thành viên
ra quyết nh và thực thi quyết nh. Nhó kích thích phát triển ng lực, cá nn và
sở thích;
- Mt tiêu cquan trng nữa xác nh nhóm làm vic hiệu quả là giữa các
thành vn có sự chia s tầm nhìn, chia s trách nhiệm,chia s mức áp ứng.
lO MoARcPSD|47110589
3.2. c giai on tiếp cn và chun b làm vic nhóm
3.2.1. Giai on lp kế hoạch
Giai on lp kế hoạch nhm chun bị các iu kiện, ngun lực cn thiết cho vic
thực hin làm vic nhóm. Kết quả làm vic nhóm phụ thuc trực tiếp vào giai oạn
lập kế hoch. Trong giai on này, cn lựa chọn nhóm trưởng. Đây là việc rt quan
trng bởi vai trò iu tiết ca trưởng nhóm. Trong thực tế các t chức khi y dựng
các nhóm chính thức, n ịnh, trưởng nhóm s ược chỉ ịnh. Nhưng cũng nhiu nhóm
bầu trực tiếp trưởng nhóm.
Nhóm làm vic phải trên cơ sở hướng tới những mc tiêu cthể, rõ ràng, d
hiu. Mục tiêu phi có snh lượng có th ánh giá. Mục tiêut ược bằng chính
khả năng ca ca nhóm, phù hợp với thực tế ch không viển vông. Phi có thời
hạn t ược mục tiêu. Lp kế hoạch chính là vic c thể hóa các mc tiêu v các
ngun lực, pơng pháp, thời gian tiến hành, yêu cu ng vic…. Có th gợi ý
một bng xây dựng kế hoch công vic ca giai on này như sau:
STT
Tên việc
Nhân lc
Phương pháp
làm việc
Phương tin
thực hin
Thời gian
thực hin
Yêu cầu cần
ạt ưc
1
2
3.2.2. Giai on thực hiện
Đ thực hiện làm vic nhóm, trước hết, cần to iều kiện các thành viên trong
nhóm hiu v nhau. Dưới siu hành của trưởng nhóm, các thành vn trong nhóm
s ch ộng tiếp cn, làm quen với nhau. Có thtu hi, hoc nghe giới thiệu trực
tiếp. Càng nm bt ược nhiều thông tin v nhau, nht những thông tin liên quan
ến hot ng nhóm s giúp các thành viên hiu nhau hơn, từ ó phối hợp làm vic tốt
hơn. ng cao hiu qu làm vic nhóm. Tiếp ó mỗi thành viên s th hin bn thân,
nhất là kh năng óng góp vcông vic ca nhóm. Để làm vic hiu quả, nhóm cũng
cn xây dựng các nguyên tc m việc, to ra sng thun chung trong tiếp cn và
thực hiện các nhiệm v, ng thời, cũng xác nh trách nhim ca mỗi thành vn i
với kết qu chung.
Kết quả làm vic nhóm ược ảm bảo thông qua hot ng chung và hot ng
ca mỗi thành vn trong nhóm. Trước nhiệm v ược giao, trưởng nhóm cùng các
thành vn trong nhóm tho luận chung, tìm ý tuởng hay, pt biu và óng góp ý
kiến. Sau khi có sự thng nhất v phương án thực hiện, các thành viên trong hóm
s phân công, tho lun công việc cho phù hợp kh ng từng người dựa trên
chuyên môn của h. Nhóm cũng tho luận ra kế hoạch cthể, nht ký công tác,
thời gian dự tính s hoàn thành và chun b cho các hot ng tiếp theo.
Trong q tnh thực hiện nhiệm v, các thành viên trong nhóm cn thường
xuyên trao i, phi hợp với nhau, b sung ý kiến và giải quyết các vấn vướng
mắc trong quá trình thực hiện. Quá trình thực hiện làm vic nhóm cũng òi hi cn
có sự giám sát, ánh gnh kỳ, t xut m bo công vic ược thực hin úng tiến
lO MoARcPSD|47110589
và mc tiêu. Nhóm cn ng viên, khích lcácnhân làm vic tích cực, t chức
i thoại v những vướng mắc một cách trực din, bo m các thành vn hiu và
phi hợp hiệu quả trong sut tiến trình thực hiện công vic.
Trưởng nhóm có trách nhim kết ni, tng hợp li toàn b phn vic ca mỗi
thành viên, bảo ảm công vic ược thực hiện úng lịch trình và có kết quả. Sau khi
kết thúc nhim vụ, nhóm cn trao ổi, rút kinh nghiệm, có th khen thưởng hoc quy
trách nhim i với các thành vn.
4. C YẾU TTO NÊN HIU QUẢ LÀM VIỆC NHÓM
Nhóm m vic hiệu qu ph thuc vào nhiu yếu tố khác nhau, có yếu tố
chquan (Yếu tố bên trong), có yếu t khách quan (Yếu tố bên ngoài).
4.1. Yếu t ni ti
Là yếu t tính chquan, bao gm trình và shợp tác ca các thành viên
trong nhóm, stuân th những quy chế làm vic nhóm ca các thành viên, kh
năng iu hành của trưởng nhóm, mc tiêu ca nhóm, im mạnh và im yếu của
nhóm…
4.2. Yếu t ngoi ti
Bao gm bối cảnh làm vic, i trường và iều kiện làm vic, quy nhóm,
sánh giá ca t chức i với kết qu làm vic của nhóm, những thuận lợi và khó
kn từ yếu t khách quan i với công vic của nhóm... (xem sơ ồ)
5. C YẾU TCẢN TRỞ HIỆU QUẢ QU LÀM VIC NM
Có nhiu yếu t là o cn cho hoạt ng nhóm, nh hưởng ến hiu quả công
vic. Có thể k ra ây một số yếu t sau:
hi
u qu
Y
ếu t
n
i ti
ng
l
ực các
thành
viên
S
ự hợp
tác c
a
các
thành
viên
Y
ếu t
ngo
i ti
B
i
c
nh
làm
vi
ệc
Quy
nhóm
Đánh
gc
a
t
ch
ức
M
c ti
êu
và quy
ch
ế
nhóm
lO MoARcPSD|47110589
5.1. Yếu tốm lý ca các thành viên trong nhóm (xem nh)
S
THỎA N
S DO
DỰ
S T
CHỐI
S THAY
ĐỔI
Đây là hình thhiện những trng thái khác nhau của các thành viên khi
bắt u hình thành nhóm. Theo ó sẽ những biểu hin sau:
- Stha mãn: Những thành vn có sthỏa mãn thường có biu hiện:
+ Tý thức cao v bản tn;
+ Cho rng những ý kiến mình ưa ra úng;
+ Không ý ến những ý kiến ca người khác.
- Stừ chi: Biu hiện của những người này là:
+ Ngi ưa ra ý kiến;
+ Ngi giao tiếp;
+ Tti mặc cảm v bn thân.
- Sdo dvới những biu hin c th:
+ D b chi phi vì ngoi cnh;
+ Hoài nghi v ý kiến ca chính mình và ca những người kc;
+ Q thn trọng trước những ý kiến khác;
+ Thiếu dứt khoát trong sự lựa chn và quyết nh, thường phải có sự tác ộng
mạnh.
- Sthayi: nhng người có biu hiện sau:
+ Quyết oán với quan iểm ã ược nhóm ng thun;
+ Nhn ra thiếu sót trong quan im ca mình và chp nhận thay ổi; +
Thích tiếp cn cái mới.
NGÔI NHÀ THAY Đ
ỔI
lO MoARcPSD|47110589
Trong 4 yếu t trên, ba trng thái u nếu không nhanh chóng chuyển sang
trng thái th chc chắn hot ng nhóm sẽ không t ược hiệu qu như mong
mun.
5.2. Vic xác nh mục tiêu nhóm thiếu rõ ràng
Mc tiêu cái ích cuối cùng nhóm hướng tới thực hiện công vic.
Nhóm làm vic mà không mc tiêu rõng s dn ến sh, cm nh trong
gii quyết vn ề. Theo ó khó có sng thun ca nhóm, hiệu quả làm vic nhóm
hoc không ạt, hoct ược nng không cao. Mục tiêu ca nhóm cần ược xây dựng
theo 5 tiêu chí; ràng, c thể; Có nh lượng;Thực tế; kh năng thực thi; Có
hạn ịnh v thời gian.
5.3. Quy chế làm vic nhóm không cht chẽ, sphi hợp giữa các
thành viên lng lo
Điều này cũng s là rào cn nh hưởng xu ến kết qu làm vic của nhóm.
Khi quy chế làm vic nhóm không cht chẽ s d xuất hiện tình trạng ln xn trong
q trình làm vic. Không m bo quy chun theo những nguyên tc bt buc của
q trìnhm vic nhóm, dễ biến bui làm vic nhóm trthành hình thức, qua quýt,
tầm phào. Bên cạnh ó việc phi hợp giữa các thành vn lng lẻo s khiến kết qu
làm vic ca nhóm không t ược kết qu là quyết nh và sthống nhất ca tp thể.
Trong thực tế nhiều khi kết qu cuối cùng rt có thể là do schi phối ca một hoc
một vài cá nhân có tầm ảnh hưởng lớn trong nhóm.
6. C K NG CẦN CÓ ĐỂ LÀM VIỆC NHÓM HIỆU QU
6.1. Đối vi cácnhân
Đi với mỗi nhân phi hình thành mt số k năng cơ bn sau:
a. Lng nghe: Đây là một trong những kng quan trng nhất. c
thành vn trong nhóm phi biết lắng nghe ý kiến của nhau. Kỹ năng này phn ánh
stôn trọng (hay y dựng) ý kiến giữa các thành viên. Thc hin k năng lắng
nghe trong nhóm làm vic gắn lin với squan tâm tới vn ề nhóm cn giải quyết.
Lng nghe không chtiếp nhn ý kiến mà còn thanh lc, phân tích và lựa chọn ý
kiến. Cần th hin thái khi lng nghe bng cchỉ, ánh mắt và thế. Khi người
trình y ý kiến cm nhn ược cta ang chú ý s cảm thấy ttin và phn khích
hơn; Cần th hiện thái lắng nghe với squan tâm thực sự.
b. Cht vấn: Qua ch thức mỗi nời ặt câu hỏi, chúng ta có th nhn
biết mức tác ng ln nhau, kh năng thảo lun, ưa ra vn cho các thành viên
kc của h. Nguyên tắc chất vn phi trên tinh thn tôn trng i tác, giàu thin
chí; không cht vấn quá dài; không cht vn bằng thái gay gt; mi dung chất
vn cần rõ ràng, không mơ h.
c. Thuyết phc: Các thành vn phi trao ổi, suy xét những ý tưởng ã ưa
ra. Đồng thời h cn biết tự bảo v và thuyết phục người khác ng tình với ý kiến
ca mình. Kh năng thuyết phục rt quan trng trong trường hợp có nhng ý kiến
kc nhau khi giải quyết vn ề ca nhóm. Sức thuyết phc không chỉ ở ngôn ngữ,
cchỉ, hành vi còn cở sự chân thành, tn thin.
lO MoARcPSD|47110589
d. Tôn trng: Mi thành viên trong nhóm phi tôn trng ý kiến của
những người khác th hin qua vicng viên, h trợ nhau, n lực biến chúng thành
hin thực. Thực chất n trng người khác cũng tức là n trng chính mình. Tôn
trng cũng là mt hình thc khích l tinh thần, h trcho lòng nhit tâm i vi
công việc.
. Trợ giúp: Các thành viên trong nhóm phi biết giúp nhau và biết cách
tiếp nhn sự giúp ỡ; Sự trợ giúp làm tăng cường khả năng ca cnn, to mi
liên kết giữa các thành viên trong nhóm.
e. S chia: Các thành vn ưa ra ý kiến và tnh bày, chia s những suy
nghĩ ca mình cho nhau. Vic tham khảo ý kiến ca người khác và sn sàng nhn
ss chia ca các thành vn khác trong nhóm iều tối cn thiết.S chia khiến
mỗi thành vn trong nhóm có cơ hi thoàn thin chính mình. S chia là yếu t
d dẫn ến sgắn kết mi người với nhau;
g. Phối hợp: Đây kỹ năng rt quan trng trong quá trình làm vic nhóm.
Thiếu kh năng phi hợp nhóm s rời rc, mục tiêu làm vic nhóm sẽ không th
thực hiện. Mỗi thành vn phi óng góp trí lực cùng nhau thc hin kế hoch ã
ra. Sphi hợp òi hỏi phải biết rõ công vic ca mình và mi quan h tương tác
giữa mình với các thành vn trong nhóm. Phi hợp cần ng b và nht quán.
6.2. Đối vi t chức nhóm
Trước hết cần xây dựng nguyên tc làm vic của nhóm với những ni dung sau:
-Cn chia s thông tin và ngun lực;
-Thng nht v pơng thức thực hiện;
-Tôn trng và khích l nhau;
-Cng tác chứ không cnh tranh;
-Nhn diện xem nhóm hoc cá nn mình ang âu, nhanh chóng
chuyển sang sthay i.
6.2.1. Các knăng chung trong t chức nm
a. Thiết kế nhóm m vic
Mun m bo sthành công của một nhóm, tiến hành thiết kế nhóm làm
vic cũng tức là sbao quát toàn b hoạt ng với những khâu cốt lõi nht trong
qúa trình làm vic. c bước thiết kế nhóm làm vic ược cthể hóa n sau:
+ c ịnh mục tiêu, quyn hn và thời gian tn tại nhóm. Khi nhóm ang hình
thành, nó cn những mục tu tập trung vào nlực ca mình. Như trên ã nêu, các
mc tiêu cần c thể, cónh kh thi, có ý nghĩa thực tin và phù hợp với tầm nhìn
và gtr ca t chức. Cn hn ịnh rõ ràng v thời gian nhóm xây dựng kế
hoch hợp lým bo vic thực hin theo mc tiêu và kết qu công vic ã ề ra;
+ Xác nh vai trò và trách nhim. Đây bước tiếp theo cn ược tiến hành
m bo cho mỗi thành viên trong nhóm thc hiện úng chức trách, nhiệm v ược
giao và phi hợp hiu quvì mc tiêu chung ca nhóm; Cn có scam kết của các
lO MoARcPSD|47110589
thành viên v vic thực hin nhiệm vvà yêu cầu tuân thủ quy chế trong quá trình
làm việc.
+ Xác ịnh tiêu chí ánh giá. Các thành vn trong nhóm cần phải biết và thống
nhất các tiêu chí ánh gcông vic trên c pơng din năng lực, phẩm cht và hiu
quả công vic. Điều này rt quan trng trong việc m bo scông bng i với từng
thành vn. Đng thời có tác dụng khích lệ, ng viên, to i trường cnh tranh
lành mnh cho kh ng cng hiến ca mi thành vn;
+ Chn thành vn cho nhóm. Đây ược coi là khâu quan trng nhất trong
vic thiết kế nhóm làm vic. S thành bi của nhóm chính là bước lựa chọn c
thành viên có phù hợp với nhiệm v của nhóm hay không. Nhìn chung, nhng
nời có các phm chất sau ây phù hợp với hoạt ng nhóm:
. Thng thn, trung thực;
. Biết từ chi những lời nghkhi quthời gian làm vic của h ã bị sử dụng
hết;
. Chuyển giao và nhn ý kiến phản hi cónh xây dựng, cả i với những ý
kiến tích cực hay tiêu cực;
. Mnh dn ưa ra xut với lãnh o cp trên những vn cn thiết ể h tr
nhóm;
. Có kh năng thương lượng;
. Chịu trách nhiệm v nh ng ca mình;
. trình và năng lực chuyên n phù hợp hoc tôn trng chuyên môn
theo yêu cu công việc ca nhóm.
Tùy theo mc tiêu và yêu công vic ca nhóm hạn nh s thành viên trong
nhóm. Thông thường i với nhóm nh ti a là 10 thành vn gn với những nhim
v phức tp và òi hỏi k năng c thể. c nhóm lớn hơn khoảng trên 20 thành vn
p hợp với những nhiệm v ơn giản. Khó khăn i với nhóm lớn là sphi hợp,
sng thun của tt c các thành vn.
b. K ng gii quyết xung t
Xung ột là vn thường xảy ra trong các nhóm làm vic. do của xung t
xuất phát tsự khác bit vtrình , năng lực, kinh nghim, nn tng văn hóa, hay
bất ng v quan iểm, quyn lợi, trách nhiệm.
Xung ột có th tạo ộng lực, nhưng cũng có th là nhân t phá hoại hoạt ng
nhóm. Chính vì vy, m bảo cho hot ng nhóm din ra thun chiều, cn nhanh
chóng và tích cực gii quyết xung t. Tránh việc ẩy những xung ột nh lên thành
xung t lớn, hoc phát sinh thêm những xung t mới.
Cách giải quyết xung t tốt nht là tất c các thành vn u gặp nhau iểm
giữa. Chia s và thông cảm với nhau vì mt mục tiêu chung. Không m cách xoáy
sâu vào im khác biệt. Trong thực tế có nhiều cách giải quyết xung ột:
lO MoARcPSD|47110589
+ Bằng bin pháp áp ảo: Th hiện scứng rn, cương quyết của s ông hoc
s có uy tín trong nhóm, áp t các thành vn còn li theo quan iểm, hướng giải
quyết ca mình. Bin pháp này ddẫn tới hai kết qu:
. Khiến các thành viên báp o không thoải i, m ức, thậm cdẫn ến thù
ịch.
. Có một giải pp rõ ràng, to sthay i; thậm chí tiến b vượt bậc.
+ Bng biện pháp né tránh: Ngại va chm, sẵn sàng ng ý gii pp dung
hòa cho các bên không nh hưởng ến quyn lợi ca bên nào, không quan tâm
ến cht lượng, hiệu quả ca vn ược ưa ra gii quyết. Thực chất biện pp này
các bên tham gia u không hài lòng nhưng ành chấp nhận.
+ Bin pp nờng nhịn: Đây là bin pháp mà quyết nh cuối cùng ược ưa
ra nhằm xoa du scăng thẳng, giải quyết căn bản mối quan h hơn áp ứng yêu
cu công việc mức cao nht. Bin pháp y thường ược thực hin khi một bên
chấp nhận hi sinh, thiệt thòi phn mình. Thực tế có những trường hợp n thua
nhn thy giải pháp của mình ti ưu, tuy nhiên vì smất quan hnên hành
nờng nhn. Dẫn tới tình trng hot ng nhóm kt ược kết qu tốt nhất.
+ Bin pháp hợp c cng a: Xung ột nảy sinh khi các bên không ng
quan iểm, nhưng trong trường hợp các bên u cùng một mục tiêu chung t ược
hiu qucông vic cao nhất, n lực phân tích, ánh giá và ng thun với những gii
pp cho kết qu tốt nhất. Đây là bin pháp tưởng mà mi xung t din ra trong
nhóm u mong mun t ược. Thng lợi cui cùng thuc v tp th nhóm làm việc.
Gii quyết xung t là một vn khá phức tp. Đòi hi trước hết kh năng
iều hành hoạt ng nhóm ca người nhóm trưởng. Tiếp ó là shưởng ứng tích cực
ca chính các thành vn trong nhóm vì mt mục tiêu chung. Đ qun xung t
cn tiến nh các bước sau:
. c nh xung t: Vn ề gây xung t là gì? Thuc loại xung ột nào? Nhng
ai tham gia vào xung ột ang diễn ra;
. Tiên liu v xung ột: Xung t ơn gin hay phức tp? Nguy cơ v gia tăng
xung t;
. Tìm bin pháp giải quyết xung t: Trưng cu nhng ý kiến kc nhau gii
quyết xung t. Huy ng stham gia của mọi người vì mt mục tiêu chung? Tnh
cập quan iểm cá nhân. Tránh nh kiến hoặc áp t với các nhóm xung t;
. Nếu có thể huy ng nhóm nh có quan im dung hòa các bên xung ột ể làm dịu
xung t. Tiếp ó tìm iểm tương hợp giữa các bên và ng viên, khích l các bên cùng
tập trung giải quyết nhiệm v của nhóm.
c. K năng t chức cuc hp nhóm.
- Chuẩn bcho cuộc họp: c ịnh ni dung và mc tiêu cn t ược của
cuc hp bao gồm:
+ Cuộc họp nhằm gii quyết vn gì?
lO MoARcPSD|47110589
+ Khi nào cuc hp kết tc?
+ Các thành viên s óng góp ý kiến như thế nào?
+ Các u thun, xung t s ược giải quyết n thế nào?
+ Mong ợi những gì tmỗi thành vn?
Chuẩn b những iều kin cần thiết tiến hành cuộc họp như: ịa iểm, thời
gian, c pơng tin, công c cần thiết phục v cho cuộc hp (nếu cn); chun b
kế hoch trin khai cuc hp (có thể thông tin trước bn kế hoch và ni dung tiến
hành cuộc hp cho các thành viên trong nhóm trước khi cuc hp din ra h có
thời gian suy nghĩ).
- Trin khai cuc họp: Để to không khí hợp tác trong cuc họp, tốt
nhất nên có bước giới thiệu các thành vn của cuc hp với nhau. nhiều cách
giới thiu:
+ Trưởng nhóm hoc nời iu hành giới thiệu ln lượt từng thành vn;
+ Đ c thành vn tgiới thiệu v mình;
+ Đ ngh các thành vn ttìm hiu nời bên cạnh mình và giới thiệu
cho các thành vn khác.
- Tiếp ó cần thống nhất cách thức làm vic: yêu cu mà cuộc hp cn
t ược; lần lượt trin khai từng ni dung ã ược xây dựng trong bảng kế hoch.
- Tho lun và ra quyết nh trong nhóm: Đây là ớc quan trng nht
quyết ịnh kết qu ca cuc hp. Những ni dung cần ược gii quyết s ược ưa ra
mọi người óng góp ý kiến. Điều quan trọng là phi huy ng ược stham gia của
tất c các thành viên với một tinh thần tích cực, hợp tác. Tránh tình trng ý kiến
chtp trung vào mt s thành vn, còn những thành vn khác không quan m.
Vic tranh luận, những quan im trái nhau, thm chí xung t nhau thdin ra,
òi hi người iều hành cuộc hp phải rt linh hot. Cần tôn trọng những ý kiến cht
vn cũng n óng góp ca các thành vn. Làm rõ và din giải cn thn những ý
kiến then chốt. Đề nghmọi người ưa ra những quan iểm ca mình bo v nhng
ý tưởng mới. Cần sdng và phát huy ti a những k năng ng o n kích
thích tư duy, khích lệ ssáng tạo; phát huy ý tưởng.
Chú ý ghi chép li cn thận những ý kiến óng góp, nếu có th hiển thbng
bảng, biểu hoặc hình nh minh họa cho mọi người d quan t. Đưa ra những câu
hi mở khích lệ stham gia ý kiến của mọi người và hình thành những ý tướng
mới. Cần kiểm soát kế hoạch ã xây dựng và tp trung vào ch cuộc họp, tránh
lệch hướng, lan man, nhưng cũng không cứng nhc d dp tt nhng ý tưởng sáng
tạo. Sau mi ni dung ược trin khai cần cókết. Đảm bo rng các thành vn
u nắm ược din biến của cuc họp cũng như mục tiêu cuc họp và mc tiêu của
từng vấn .
- Công on ra quyết nh thường diễn ra một s tình trng sau:
lO MoARcPSD|47110589
+ Quyết ịnh ược ưa ra rất nhanh chóng vì mi thành vn t ra thờ ơ, không
quan m. Tình trng này thường dn ến nguy cơ bỏ qua nhiu ý kiến có giá trị,
hoc không ai chu ào sâu suy nghĩ, các quyết nh thường hời hợt, thiếu cht lượng.
+ Ra quyết nh kiểu áp t: Những quyết nh cui cùng tờng b chi phi bởi
các lãnh o cp tn, nời bảo trnhóm hoặc người trưởng nhóm. Thường kiu
ra quyết ịnh này ược tiến hành không thông qua tho luận, hoặc tho luận chỉ mang
nh hình thức. Chính vì vậy ra quyết ịnh theo kiu này tờng mang nh ch quan.
Trong trường hợp nời ra quyết nh không thông tin y ủ, chính xác d dn
ến cm tính, sai lệch, thậm chí gây hu qu i với kiu quyết nh áp t.
+ Ra quyết ịnh theo nguyên tc a s: Trong thực tế, ra quyết ịnh căn cvào
sng ý hoc biu quyết ca s ông không hoàn toàn cho ý nghĩa tích cực. B
phận thiu số còn li trong nhóm cm thấy byếu thế s rơi vào tình trng mâu
thun, xung t với nhóm mạnh. Mặt khác cũng dễ xảy ra tình trạng lôi kéo, bè phái
trở thành nhóm a s của một số thành vn trong nhóm. Vì thế kết qu cuối cùng
vn không phi là mt quyết ịnh mang nh khách quan, pt huy kh năng của tt
c các thành vn như mục tiêu mong muốn
+ Ra quyết nh trên tình thn hợp tác: Đây là hình thc ra quyết nh lý tưởng
nhất, theo ó tất c các tnh vn trong nhóm u hướng tới mục tiêu chung và th
hin tính thần trách nhiệm. Mỗi nời u phát huy thế mnh ca mình ng thời
khả năng kiểm soát bn thn phi hợp hiu quvới các thành viên còn li. Ở mi
thành viên u có sn trng nhau, ánh giá tha áng v nhau. Những quyết nh xut
pt từ sự ng thuận cao bao gicũng là ích ến ca những nhóm làm vic hiệu qu.
- Mt s lưu ý:
+ Lng nghe cn thận và duy trì cuộc hp tập trung v các mục tiêu ca nó;
+ Đơn giản hóa tt c những phức tạp sdng cácm tắt và tng kết;
+ Ngăn chặn các hiu lm và shồ, c gng duy trì strong sáng trong
bui thảo luận;
+ Kim soát các ý kiến q dài làm nh hưởng ến ni dung hoc kế hoạch
làm vic của nhóm;
+ Cgắng t ược smãn nguyn ln nhau nhưng không lãng phí toàn b
thời gian ca các cuộc thảo luận vào các ni dung ơn l;
+ Ti cuối ca mỗi ni dung trong chương trình họp nhóm, tng kếti gì ã
ược tho luận và i gì t ược sng thun.
- Kết thúc cuc hp ghi biên bn với những ni dung cốt yếu như sau:
+ Thời gian, ngày, nơi hp và ch to cuc hp nhóm;
+ Tên ca tt c thành viên dhọp và thành viên vng mặt (cùng với do
vng mặt);
+ Toàn b các ni dung tho luận, ra quyết nh, trách nhiệm cá nhân cho các
nhim v ược phân ng;
lO MoARcPSD|47110589
+ Thời im kết thúc hp;
+ Thời gian, ngày, nơi chốn cho lần hp kế.(Nếu có).
- Đánh giá cuộc hp:
+ Cái gì ã làm ược, cái gì chưa;
+ Cái gì cn phát huy, cái gì cn rút kinh nghiệm. -
Nhng việc cn làm tiếp theo:
+ Công vic chung cho c nhóm;
+ Công vic cho mỗi thành viên
6.2.2. Một spơng pháp sdng trong làm vic nhóm
a. Phương pháp cây vn
Đây phương pháp giúp chúng ta phân tích u, toàn din và logic vn
ang diễn ra tìm nguyên nn gc r và nhn thức ược hu quca vn ó. Phương
pp này ng dụng hữu hiệu khi lit kê ược nhiu vn mà nhóm ang phải giải
quyết. Ngoài mc ích phân tích vn tìm nguyên nhân, phương pháp cây vấn
còn dùng pn ch mục tiêu và phân tích chiến lược. Pơng pháp cây vn ề còn
giúp cho các thành vn trong nhóm hình dung rõ nét hơn những ni dung cơ bản
cn ược gii quyết, những vn liên ới, những vn ề là nguyên nhân và những vn
là hqu. T ó có slựa chọn những giải pháp hợp nhằm gii quyết tốt nhất
công vic mà nhóm ang phi triển khai.
Mô hình ph
ương pháp Cây vn
H
qu 1
H
quả 2
lO MoARcPSD|47110589
b. Phương pháp khung xương cá
Đây một công c phân ch vn ơn giản và hiu quả. Đó là bức tranh
miêu t mối quan h logic giữa một vn và các nguyên nhân gây ra vn ề ó, gp
nhóm làm vic dễ thng nhất cách pn tích tìm ra nguyên nhân ca vấn cn
gii quyết. Âp dng mô hình khung xương cá sẽ giúp phân tích vn ề bao quát, kín
k, xem xét một cách toàn din. tó tránh ược những thiếu sót, khiếm khuyết khi
gii quyết vn ề ca nhóm. hình khung xương cá
Phương pháp này thường ược áp dụng nhằm khai thác năng lực tư duy ca
một số tnh viên trong nhóm, traoi thảo luận theo ch hoc góp ý, giúp ỡ nhau.
Thực hin phương pháp b sẽ to ược bu không khí thân mt, gần gũi, rèn luyn
kng qua sát và kiềm chế. Có th chọn ra t4 ến 5 thành vn ca nhóm ngi
vào vòng trong cùng với người iều hành và 1 ghế trng, c thành vn còn lại số
ngồi vòng ngoài óng vai trò thm nh, ánh g, to thành hình b cá. Nhng
nời ngi vòng trong s tham gia tho lun vn ược ưa ra, những người ngi
ngoài quan sát, lng nghe. Khi những người ngồi vòng ngoài có nhu cầu phát biểu,
h s ngi vào chiếc ghế còn trng vòng trong. Phát biu xong h li ra vòng
ngoài nờng cơ hi cho người khác. Sau khi các thành viên vòng trong kết thúc
vn bàn lun, các thành vn vòng ngoài có thể ưa ra nhận xét, ánh giá và bổ sung
ý kiến.
Một số phương pp kc có th sử dng trong k năng làm vic nhóm như
pơng pháp nêu ý kiến ghi lên bng; phương pp làm vic theo công oạn; phương
pp phng vn, phương pháp ng lọc
c.
Phương pháp Bể cá v
àng
V
N
ĐỀ
C NN T
CHÍNH
Ng.nhân 1
H
u qu
1
Ng.nhân 2
H
u qu
2
Ch
quan
K.quan
lO MoARcPSD|47110589
6.2.3. Mt siu cần lưu ý khi làm vic nhóm
-Nguy cơ hình thc khi làm vic nhóm: Nhóm ược thành lp, nng
trong thực tế ch có một hoặc một số thành viên làm vic, do ó kết qu vn
mang nh cht chủ quan của cá nhân. Vì vậy vai trò của trưởng nhóm là rất
quan trng;
-Đối với v trí trưởng nhóm: th do nhóm bầu trực tiếp hoc chỉ
ịnh;
-Trong q tnh làm vic nhóm, phi m bảo huy ng ược stham
gia của tất cả các thành viên trong nhóm. T kí nhóm người ghi cp li
y các ý kiến và gửi hoặc công khai kết qu ghi chép cho từng thành viên
sau mỗi ln làm vic nhóm;
-m vic nhóm sẽ hiệu qu hơn nếu có thêm các phương tin h tr
n bng; giy A0; t d và mt s phương tin h trợ khác;
-Cn chú ý ánh giá, tng kết, rút kinh nghiệm sau mỗi ln nhóm làm
vic, tránh tình trng giải quyết xong vn ề là giải tán nhóm.
BÀI TP TÌNH HUỐNG
Vận dng những kiến thức v kỹ năng làm việc nhóm, anh (chị) hãy:
-y dng kế hoch làm vic cho một nhóm nh;
-u yêu cu, nhim v và quy chế làm vic nhóm;
-T chức triển khai theo kế hoạch làm vic nhóm (Có sdụng các
pơng pháp làm vic nhóm ã ược giới thiệu);
-Trình bày kết qu làm vic của nhóm;
-Đánh gvà t kinh nghim hoạt ng nhóm.
BÀI TP TÌNH HUỐNG
AI ĐÚNG, AI SAI?
Một ca sĩ hi ngoại ni tiếng, sau nhiều năm ã trở v Vit Nam tổ chức một
show din. Đơn v ứng ra tổ chức skin này là mt công ty TNHH của Vit Nam.
Chương trình ang ược quảng bá rầm r, bng nhiên êm diễn b SVHTT&DL
Nội ra quyết nh hy vì có nhiu sai phm trong t chức biểu diễn và qung cáo.
Nhưng chỉ hai ngày sau cuc hp thông báo quyết nh mạnh m của Sở, Cục Ngh
thut Biểu diễn lại cấp phép cho Live show ca ca n Trung tâm Hội ngh Quc
gia như dự kiến. Ch có iu, ơn v t chức ã thay i: Không còn là Công ty TNHH
B - ơn v sai phm dn ến b rút phép, mà là mt cơ quan thuc Bộ VHTT&DL:
Nhà hát Ca a nhc n gian Vit Bc, phi hợp ng ty TNHH Quyên Gia Bình
(giy phép ca Cục ghi nhầm là Quyên Gia Đình).
lO MoARcPSD|47110589
Theo lut, Cục hoàn toàn có quyn cấp phép cho một ơn v ược biểu din
trên a bàn Ni, nhưng phi có Giấy tiếp nhận biểu diễn do Scp thì mới ược
phép biu din. Thế nhưng, giấy phép ca Cục ngày 9-11 lúc 15h chiu 10-
11, Giám c Sở cho biết, chưa h ơn v nào ến làm vic với Sv giy tiếp nhận
này!
Yêu cầu: y chia lớp thành các nhóm, mi nhóm từ 6 - 10 nời, thảo lun
những ni dung sau:
Vic Sở VHTT&DL Ni ra quyết nh hy bui biểu diễn úng hay sai.
Vì sao?
Cc Nghệ thuật Biểu din ã cp phép cho show diễn tiếp tục úng hay sai?
Vì sao?
Thời gian làm vic của các nhóm: 30 phút
Yêu cu: Mỗi nhóm trình bày kết qutrong thời gian 10 phút
TÀI LIU THAM KHẢO
1. Michel Maginn: Thúc y nhóm làm vic hiệu quả, NXB Tng hợp
Thành ph Hồ Chí Minh, 2007.
2. Trn Th Bích Nga, Phạm Ngc u, Nguyễn Thu Hà (bn dch):
y dng nhóm làm vic hiệu qu, NXB Tng hợp Thành ph H CMinh, 2006.
3. PGS.TS Vũ Hoàng Ngân, Ths Trương Th Nam Thng: y dng và
pt trin nhóm làm việc, NXB Ph nữ, 2009.
| 1/17

Preview text:

lO M oARcPSD| 47110589 lO M oARcPSD| 47110589 Chuyên đề 13
KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM 1. KHÁI NIỆM 1.1. Khái niệm
Trong giai oạn hiện nay, xu hướng làm việc nhóm ang ược khuyến khích ở
hầu hết các lĩnh vực, xuất phát từ quan niệm “trí tuệ tập thể bao giờ cũng sáng suốt
hơn trí tuệ của mỗi cá nhân”. Người ta coi các nhóm làm việc là nhân tố cơ bản tạo
nên hiệu quả của vốn nhân lực trong một tổ chức. Nhưng làm thế nào ể có kỹ năng
làm việc nhóm thành thục nhằm phát huy triệt ể khả năng của mỗi cá nhân và sự
phối hợp khi hoạt động trên mọi phương diện? Đó chính là vấn đề đặt ra ối với chuyên đề này.
Một cách hiểu khái quát nhất, nhóm là tập hợp các thành viên có số lượng từ
hai người trở lên, có giao tiếp trực diện, có kỹ năng bổ sung cho nhau, có sự chia
sẻ mối quan tâm hoặc mục ích chung.
1.2. Các hình thức nhóm
Có hai hình thức nhóm gồm: Nhóm chính thức và nhóm không chính thức:
+ Nhóm chính thức là nhóm có tổ chức đổn ịnh, có chức năng nhiệm vụ rõ
ràng, thường tập hợp những người cùng chung chuyên môn hoặc có chuyên môn
gần gũi nhau, tồn tại trong thời gian dài.
+ Nhóm không chính thức thường ược hình thành theo những yêu cầu nhiệm
vụ ột xuất, có thể là tập hợp của những người có chuyên môn không giống nhau và
ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Nhóm không chính thức có nhiệm vụ giải quyết nhanh
một hoặc một số vấn đề trong thời gian ngắn.
Đa số các tổ chức đều xuất hiện cả nhóm chính thức và nhóm không chính thức.
2. Ý NGHĨA CỦA LÀM VIỆC NHÓM
2.1. Phân công công vi ệc
Hoạt ộng nhóm ngày càng trở thành một yêu cầu thiết yếu trong các tổ chức
với mục tiêu để phân công công việc và phối hợp công việc. Trong thực tế có những
công việc mà một cá nhân không đủ khả năng giải quyết hoặc giải quyết hiệu quả
không cao, vì thế, lựa chọn làm việc nhóm là sự phương pháp thực hiện công việc
hợp lý nhất. Theo đó, mỗi thành viên trong nhóm sẽ tham gia óng góp vào nội dung
làm việc chung của nhóm để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ ối với vấn đề và yêu
cầu công việc mà nhóm ược giao. Mỗi thành viên khi tiếp nhận phần việc của mình
sẽ buộc phải có sự tương tác với công việc của các thành viên khác trong nhóm. lO M oARcPSD| 47110589
Phân công công việc không tạo nên những hoạt động độc lập mà thực chất là sự
phân công phối hợp.
2.2. Quản lý và kiểm soát công việc
Làm việc nhóm cũng để tăng cường quản lý và kiểm soát công việc, bởi vai
trò và trách nhiệm của nhóm sẽ khiến các thành viên của nhóm phải có sự xem xét
toàn diện công việc ược giao. Đối với những công việc òi hỏi phải có quyết ịnh rõ
ràng, làm việc nhóm sẽ giúp giải quyết vấn ề một cách tối ưu nhất, từ ó giúp tổ
chức có những quyết định tốt nhất. Trong nhóm, hoạt ộng của mỗi thành viên sẽ
ược kiểm soát bằng những quy chế làm việc ã ược cả nhóm thống nhất. Với tư cách
là một cá nhân làm việc trong một nhóm, mỗi thành viên sẽ chịu sự quản lý của
người phụ trách nhóm, iều chỉnh hành vi giao tiếp, giải quyết vấn ề theo khuôn khổ
quy chế ã ề ra. Công việc, vì vậy, sẽ ược tiến hành trôi chảy và ồng bộ, có sự phối hợp nhịp nhàng.
2.3. Giải quyết vấn đề và ra quyết định
Làm việc nhóm là dịp ể mỗi cá nhân óng góp ý tưởng với những phát kiến
của mình. Những vấn ề do một cá nhân không thể giải quyết sẽ có sự tham gia ề
xuất ý kiến, giải pháp của nhóm. Từ những ý kiến, quan iểm và giải pháp khác
nhau, thông qua hoạt ộng nhóm sẽ thống nhất các nội dung, vấn ề về một mối, tránh
ược sự chủ quan, ộc oán. Quyết ịnh cuối cùng của nhóm không bao giờ là của một
thành viên bởi ó là thành quả làm việc của cả nhóm.
2.4. Thu thập thông tin và các ý tưởng
Làm việc nhóm là quá trình thu nạp thông tin và các ý tưởng hiệu quả nhất.
Mỗi thành viên trong quá trình làm việc tham gia óng góp ý kiến cũng tức là cung
cấp thông tin liên quan ến các vấn ề cần giải quyết. các thông tin ược chia sẻ sẽ làm
ược bổ sung và làm phong phú nguồn tư liệu cần thiết phục vụ cho nội dung vấn ề
nhóm cần giải quyết. Cũng chính trong quá trình làm viêc nhóm, các ý tưởng khác
nhau sẽ ược ề xuất, tạo nên sự a dạng trong việc kiếm tìm các giải pháp cho vấn ề
cần giải quyết. Nhờ ó nhóm có cơ hội lựa chọn nhiều hơn cho những quyết ịnh cuối cùng.
2.5. Xử lý thông tin
Thực chất của việc xử lý thông tin là trên cơ sở các nguồn dữ liệu, cứ liệu ã
ược cung cấp, nhóm sẽ phải lựa chọn những thông tin thiết yếu, liên quan trực tiếp
ến vấn ề nhóm cần giải quyết. Việc xử lý thông tin sẽ do tập thể nhóm quyết ịnh
với cái nhìn a chiều, a diện và ảm bảo tính khách quan. Nguồn thông tin và các ý
tưởng a dạng òi hỏi việc xử lý thông tin phải nhanh chóng và chuẩn xác. Sự tham
gia của các thành viên trong nhóm thực chất hướng tới tiêu chí này. lO M oARcPSD| 47110589
2.6. Phối hợp, tăng cường sự tham gia và cam kết
Một nhóm hiệu quả sẽ là nhóm có sự phối hợp chặt chẽ, tăng cường ược sự
tham gia của các thành viên trong nhóm, thậm chí là sự tham gia của những người
ngoài nhóm theo sự thống nhất trao ổi, học hỏi của cả nhóm. Nhóm phối hợp tốt là
nhóm phát huy ược tối a khả năng của các thành viên vì mục tiêu chung của nhóm.
Giữa các thành viên có sự ăn ý, nhịp nhàng, hỗ trợ cùng giải quyết vấn ề. Nhóm
phối hợp tốt là nhóm mà các thành viên ều tuân thủ theo những cam kết ã ược thông
qua trước cả nhóm, không có quan iểm cá nhân trong quyết ịnh cuối cùng của nhóm.
2.7. Đàm phán và giải quyết xung đột
Làm việc nhóm sẽ tăng cường các mối quan hệ giao tiếp. Mọi ý kiến cá nhân
ưa ra ều ược xem xét trên quan iểm của cả nhóm, vì vậy, mọi ý kiến phải tìm kiếm
ược sự ồng thuận của các thành viên trong nhóm. Để thuyết phục các thành viên
khác, những ý kiến, giải pháp ưa ra phải dựa trên sự thương thuyết với những luận
iểm, luận cứ và luận chứng xác áng. Nhờ ó kỹ năng àm phán ược phát huy. Mặt
khác trong trường hợp các quan iểm trái chiều khi xuất hiện trong nhóm cũng sẽ
ược iều tiết bởi sự thống nhất cuối cùng của nhóm, tránh nảy sinh xung ột, nhất là
xung ột cá nhân có thể xảy ra. 2.8.
Thoả mãn nhu cầu quan hệ xã hội và tăng cường ý thức về bản
thân trong các mối quan hệ với những người khác
Làm việc nhóm áp ứng ược nhu cầu quan hệ xã hội. Quá trình làm việc nhóm
cũng là quá trình kết nối, tìm hiểu về nhau của các thành viên trong cùng một nhóm,
ồng thời cũng là quá trình tự ý thức của bản thân mỗi người trong mối tương quan
với các thành viên khác của nhóm. Mỗi thành viên nhóm có cơ hội bộc lộ năng lực,
trình ộ, thậm chí cá tính của mình, ồng thời cũng có sự nhìn nhận, ánh giá những
biểu hiện của người khác trong nhóm, từ ó iều chỉnh hành vi, ngôn ngữ, thậm chí
cả tính cách cho phù hợp với tập thể nhóm,
2.9. Nhận ược sự giúp đỡ trong việc thực hiện mục ti êu cụ thể
Thông qua nhóm, mỗi cá nhân có cơ hội tự iều chỉnh mình trên cả phương
diện giao tiếp, khả năng phối hợp và kiến thức, nhận ược sự giúp ỡ trong việc thực
hiện mục tiêu cụ thể. Thế mạnh trong khả năng và trình ộ ược phát huy, và bên
cạnh ó những iểm yếu của mỗi cá nhân cũng sẽ ược khắc phục.
2.10. Chia sẻ, thông cảm khi cùng tạo nên một thành quả lao động cụ thể
Nhóm cũng là nơi có thể chia sẻ, thông cảm và tìm ược sự cộng hưởng khi
cùng tạo nên một thành quả lao ộng cụ thể. Làm việc theo nhóm có thể giảm ược
một số nhân sự, khâu trung gian nên hoạt ộng của tổ chức linh hoạt hơn trong mọi
iều kiện khác nhau, kể cả trong bối cảnh biến ổi mạnh, nhờ ó nắm bắt cơ hội và
giảm thiểu ược nhiều nguy cơ nguy cơ. Ý thức về trách nhiệm cá nhân trong nhóm,
thành quả công việc của nhóm ảnh hưởng trực tiếp ến từng cá nhân ã tạo nên sự lO M oARcPSD| 47110589
ồng cảm giữa các thành viên trong nhóm. Các thành viên sẽ có chung niềm vui, nỗi
buồn và những bài học quý giá trong và sau khi làm việc nhóm. 3.
CÁC GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NHÓM
LÀM VIỆC HIỆU QUẢ
3.1. Các tiêu chí ánh giá nhóm làm việc hiệu quả -
Nhóm làm việc hiệu quả là nhóm có sự ồng thuận cao trong cả nhóm. Mỗi
thành viên hiểu rõ mục tiêu công việc, trách nhiệm cá nhân và nguyên tắc làm việc; -
Các thành viên trong nhóm ều có chuyên môn phù hợp với nội dung và yêu
cầu làm việc của nhóm; -
Kết quả cuối cùng của nhóm thỏa mãn ược mục tiêu công việc, úng tiến ộ,
chi phí tiết kiệm nhất; -
Kết thúc chương trình làm việc, các thành viên ều thu nhận ược nhiều giá
trị tích cực từ sự tham gia hoạt ộng nhóm của mình.
Dựa trên những yêu cầu công việc cụ thể với các iều kiện khác nhau sẽ hình
thành những tiêu chí khác nhau. Trong phạm vi chuyên ề này chúng tôi chỉ giới
thiệu một số tiêu chí ánh giá nhóm làm việc hiệu quả cơ bản sau: -
Cụ thể hóa các tiêu chí ánh giá hiệu quả nhóm trên cơ sở sự cam kết làm
việc hiệu quả của mỗi thành viên, mỗi người sẽ là một chủ thể trong nhóm. Các
thành viên chủ ộng hoàn thành nhiệm vụ của mình trong nhóm, chủ ộng ưa ý kiến và ra quyết ịnh; -
Mọi vấn đề kết luận cuối cùng ều có sự thỏa thuận thông qua nhất trí hoặc
biểu quyết, hạn chế ý kiến cá nhân. Trường hợp có xung ột phải ược giải quyết dựa
trên sự nhất trí của a số các thành viên. Xung ột và sáng tạo ảm bảo lành mạnh.
Xung ột là sự thúc ẩy sáng tạo. Xung ột phải ược kiểm soát tránh dẫn ến tác ộng tiêu cực; -
Mọi quyết ịnh và chiến lược hành ộng không bị chi phối bởi một cá nhân.
Nhóm hiệu quả là nhóm luôn tạo tiền ề cho sự sáng tạo và thành quả cao; -
Giao tiếp trong nhóm hiệu quả phải nhằm kích thích tinh thần trách nhiệm
và cách cư xử của mỗi thành viên và giúp họ hiểu rõ cách cư xử, ý kiến và hành
ộng của nhau. Chấp nhận cả những ý kiến tiêu cực và tích cực. Sẵn sàng cộng tác
dựa trên nỗ lực chung và chia sẻ thông tin; -
Nhóm hiệu quả luôn có sự chia sẻ quyền lực. Các thành viên ều nhận thức
ược vai trò của mình, ều có cảm giác là người gây ảnh hưởng, kích thích thành viên
ra quyết ịnh và thực thi quyết ịnh. Nhờ ó kích thích phát triển năng lực, cá nhân và sở thích; -
Một tiêu chí quan trọng nữa ể xác ịnh nhóm làm việc hiệu quả là giữa các
thành viên có sự chia sẻ tầm nhìn, chia sẻ trách nhiệm,chia sẻ mức ộ áp ứng. lO M oARcPSD| 47110589
3.2. Các giai oạn tiếp cận và chuẩn bị làm việc nhóm
3.2.1. Giai oạn lập kế hoạch
Giai oạn lập kế hoạch nhằm chuẩn bị các iều kiện, nguồn lực cần thiết cho việc
thực hiện làm việc nhóm. Kết quả làm việc nhóm phụ thuộc trực tiếp vào giai oạn
lập kế hoạch. Trong giai oạn này, cần lựa chọn nhóm trưởng. Đây là việc rất quan
trọng bởi vai trò iều tiết của trưởng nhóm. Trong thực tế các tổ chức khi xây dựng
các nhóm chính thức, ổn ịnh, trưởng nhóm sẽ ược chỉ ịnh. Nhưng cũng nhiều nhóm
bầu trực tiếp trưởng nhóm.
Nhóm làm việc phải trên cơ sở hướng tới những mục tiêu cụ thể, rõ ràng, dễ
hiểu. Mục tiêu phải có sự ịnh lượng ể có thể ánh giá. Mục tiêu ạt ược bằng chính
khả năng của của nhóm, phù hợp với thực tế chứ không viển vông. Phải có thời
hạn ể ạt ược mục tiêu. Lập kế hoạch chính là việc cụ thể hóa các mục tiêu về các
nguồn lực, phương pháp, thời gian tiến hành, yêu cầu công việc…. Có thể gợi ý
một bảng xây dựng kế hoạch công việc của giai oạn này như sau:
STT Tên việc
Nhân lực Phương pháp Phương tiện Thời gian Yêu cầu cần làm việc thực hiện thực hiện ạt ược 1 2
3.2.2. Giai oạn thực hiện
Để thực hiện làm việc nhóm, trước hết, cần tạo iều kiện ể các thành viên trong
nhóm hiểu về nhau. Dưới sự iều hành của trưởng nhóm, các thành viên trong nhóm
sẽ chủ ộng tiếp cận, làm quen với nhau. Có thể ặt câu hỏi, hoặc nghe giới thiệu trực
tiếp. Càng nắm bắt ược nhiều thông tin về nhau, nhất là những thông tin liên quan
ến hoạt ộng nhóm sẽ giúp các thành viên hiểu nhau hơn, từ ó phối hợp làm việc tốt
hơn. Nâng cao hiệu quả làm việc nhóm. Tiếp ó mỗi thành viên sẽ thể hiện bản thân,
nhất là khả năng óng góp về công việc của nhóm. Để làm việc hiệu quả, nhóm cũng
cần xây dựng các nguyên tắc làm việc, tạo ra sự ồng thuận chung trong tiếp cận và
thực hiện các nhiệm vụ, ồng thời, cũng xác ịnh trách nhiệm của mỗi thành viên ối với kết quả chung.
Kết quả làm việc nhóm ược ảm bảo thông qua hoạt ộng chung và hoạt ộng
của mỗi thành viên trong nhóm. Trước nhiệm vụ ược giao, trưởng nhóm cùng các
thành viên trong nhóm thảo luận chung, tìm ý tuởng hay, phát biểu và óng góp ý
kiến. Sau khi có sự thống nhất về phương án thực hiện, các thành viên trong hóm
sẽ phân công, thảo luận công việc cho phù hợp khả năng từng người dựa trên
chuyên môn của họ. Nhóm cũng thảo luận ề ra kế hoạch cụ thể, nhật ký công tác,
thời gian dự tính sẽ hoàn thành và chuẩn bị cho các hoạt ộng tiếp theo.
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, các thành viên trong nhóm cần thường
xuyên trao ổi, phối hợp với nhau, bổ sung ý kiến và giải quyết các vấn ề vướng
mắc trong quá trình thực hiện. Quá trình thực hiện làm việc nhóm cũng òi hỏi cần
có sự giám sát, ánh giá ịnh kỳ, ột xuất ể ảm bảo công việc ược thực hiện úng tiến lO M oARcPSD| 47110589
ộ và mục tiêu. Nhóm cần ộng viên, khích lệ các cá nhân làm việc tích cực, tổ chức
ối thoại về những vướng mắc một cách trực diện, bảo ảm các thành viên hiểu và
phối hợp hiệu quả trong suốt tiến trình thực hiện công việc.
Trưởng nhóm có trách nhiệm kết nối, tổng hợp lại toàn bộ phần việc của mỗi
thành viên, bảo ảm công việc ược thực hiện úng lịch trình và có kết quả. Sau khi
kết thúc nhiệm vụ, nhóm cần trao ổi, rút kinh nghiệm, có thể khen thưởng hoặc quy
trách nhiệm ối với các thành viên.
4. CÁC YẾU TỐ TẠO NÊN HIỆU QUẢ LÀM VIỆC NHÓM
Nhóm làm việc hiệu quả phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, có yếu tố
chủ quan (Yếu tố bên trong), có yếu tố khách quan (Yếu tố bên ngoài).
4.1. Yếu tố nội tại
Là yếu tố có tính chủ quan, bao gồm trình ộ và sự hợp tác của các thành viên
trong nhóm, sự tuân thủ những quy chế làm việc nhóm của các thành viên, khả
năng iều hành của trưởng nhóm, mục tiêu của nhóm, iểm mạnh và iểm yếu của nhóm…
4.2. Yếu tố ngoại tại
Bao gồm bối cảnh làm việc, môi trường và iều kiện làm việc, quy mô nhóm,
sự ánh giá của tổ chức ối với kết quả làm việc của nhóm, những thuận lợi và khó
khăn từ yếu tố khách quan ối với công việc của nhóm... (xem sơ ồ) Y ếu tố Y ếu tố
n ội tại ngo ại tại Để nhóm hi ệu quả Năng S ự hợp M ục ti êu Quy Đánh l ực các tác c ủa B ối và quy thành các c ảnh mô giá c ủa ch ế viên thành làm nhóm t ổ viên nhóm vi ệc ch ức
5. CÁC YẾU TỐ CẢN TRỞ HIỆU QUẢ QUẢ LÀM VIỆC NHÓM
Có nhiều yếu tố là rào cản cho hoạt ộng nhóm, ảnh hưởng ến hiệu quả công
việc. Có thể kể ra ây một số yếu tố sau: lO M oARcPSD| 47110589
5.1. Yếu tố tâm lý của các thành viên trong nhóm (xem mô hình)
NGÔI NHÀ THAY Đ ỔI SỰ SỰ DO THỎA MÃN DỰ SỰ TỪ SỰ THAY CHỐI ĐỔI
Đây là mô hình thể hiện những trạng thái khác nhau của các thành viên khi
bắt ầu hình thành nhóm. Theo ó sẽ có những biểu hiện sau:
- Sự thỏa mãn: Những thành viên có sự thỏa mãn thường có biểu hiện:
+ Tự ý thức cao về bản thân;
+ Cho rằng những ý kiến mình ưa ra là úng;
+ Không ể ý ến những ý kiến của người khác.
- Sự từ chối: Biểu hiện của những người này là: + Ngại ưa ra ý kiến; + Ngại giao tiếp;
+ Tự ti mặc cảm về bản thân.
- Sự do dự với những biểu hiện cụ thể:
+ Dễ bị chi phối vì ngoại cảnh;
+ Hoài nghi về ý kiến của chính mình và của những người khác;
+ Quá thận trọng trước những ý kiến khác;
+ Thiếu dứt khoát trong sự lựa chọn và quyết ịnh, thường phải có sự tác ộng mạnh.
- Sự thay ổi: Là những người có biểu hiện sau:
+ Quyết oán với quan iểm ã ược nhóm ồng thuận;
+ Nhận ra thiếu sót trong quan iểm của mình và chấp nhận thay ổi; +
Thích tiếp cận cái mới. lO M oARcPSD| 47110589
Trong 4 yếu tố trên, ba trạng thái ầu nếu không nhanh chóng chuyển sang
trạng thái thứ tư chắc chắn hoạt ộng nhóm sẽ không ạt ược hiệu quả như mong muốn.
5.2. Việc xác ịnh mục tiêu nhóm thiếu rõ ràng
Mục tiêu là cái ích cuối cùng mà nhóm hướng tới ể thực hiện công việc.
Nhóm làm việc mà không có mục tiêu rõ ràng sẽ dẫn ến sự mơ hồ, cảm tính trong
giải quyết vấn ề. Theo ó khó có sự ồng thuận của nhóm, hiệu quả làm việc nhóm
hoặc không ạt, hoặc ạt ược nhưng không cao. Mục tiêu của nhóm cần ược xây dựng
theo 5 tiêu chí; Rõ ràng, cụ thể; Có ịnh lượng;Thực tế; Có khả năng thực thi; Có hạn ịnh về thời gian. 5.3.
Quy chế làm việc nhóm không chặt chẽ, sự phối hợp giữa các
thành viên lỏng lẻo
Điều này cũng sẽ là rào cản ảnh hưởng xấu ến kết quả làm việc của nhóm.
Khi quy chế làm việc nhóm không chặt chẽ sẽ dễ xuất hiện tình trạng lộn xộn trong
quá trình làm việc. Không ảm bảo quy chuẩn theo những nguyên tắc bắt buộc của
quá trình làm việc nhóm, dễ biến buổi làm việc nhóm trở thành hình thức, qua quýt,
tầm phào. Bên cạnh ó việc phối hợp giữa các thành viên lỏng lẻo sẽ khiến kết quả
làm việc của nhóm không ạt ược kết quả là quyết ịnh và sự thống nhất của tập thể.
Trong thực tế nhiều khi kết quả cuối cùng rất có thể là do sự chi phối của một hoặc
một vài cá nhân có tầm ảnh hưởng lớn trong nhóm.
6. CÁC KỸ NĂNG CẦN CÓ ĐỂ LÀM VIỆC NHÓM HIỆU QUẢ
6.1. Đối với các cá nhân
Đối với mỗi cá nhân phải hình thành một số kỹ năng cơ bản sau: a.
Lắng nghe: Đây là một trong những kỹ năng quan trọng nhất. Các
thành viên trong nhóm phải biết lắng nghe ý kiến của nhau. Kỹ năng này phản ánh
sự tôn trọng (hay xây dựng) ý kiến giữa các thành viên. Thực hiện kỹ năng lắng
nghe trong nhóm làm việc gắn liền với sự quan tâm tới vấn ề nhóm cần giải quyết.
Lắng nghe không chỉ tiếp nhận ý kiến mà còn thanh lọc, phân tích và lựa chọn ý
kiến. Cần thể hiện thái ộ khi lắng nghe bằng cử chỉ, ánh mắt và tư thế. Khi người
trình bày ý kiến cảm nhận ược cử tọa ang chú ý sẽ cảm thấy tự tin và phấn khích
hơn; Cần thể hiện thái ộ lắng nghe với sự quan tâm thực sự. b.
Chất vấn: Qua cách thức mỗi người ặt câu hỏi, chúng ta có thể nhận
biết mức ộ tác ộng lẫn nhau, khả năng thảo luận, ưa ra vấn ề cho các thành viên
khác của họ. Nguyên tắc chất vấn phải trên tinh thần tôn trọng ối tác, giàu thiện
chí; không chất vấn quá dài; không chất vấn bằng thái ộ gay gắt; mội dung chất
vấn cần rõ ràng, không mơ hồ. c.
Thuyết phục: Các thành viên phải trao ổi, suy xét những ý tưởng ã ưa
ra. Đồng thời họ cần biết tự bảo vệ và thuyết phục người khác ồng tình với ý kiến
của mình. Khả năng thuyết phục rất quan trọng trong trường hợp có những ý kiến
khác nhau khi giải quyết vấn ề của nhóm. Sức thuyết phục không chỉ ở ngôn ngữ,
cử chỉ, hành vi mà còn cả ở sự chân thành, thân thiện. lO M oARcPSD| 47110589 d.
Tôn trọng: Mỗi thành viên trong nhóm phải tôn trọng ý kiến của
những người khác thể hiện qua việc ộng viên, hỗ trợ nhau, nỗ lực biến chúng thành
hiện thực. Thực chất tôn trọng người khác cũng tức là tôn trọng chính mình. Tôn
trọng cũng là một hình thức khích lệ tinh thần, hỗ trợ cho lòng nhiệt tâm ối với công việc.
. Trợ giúp: Các thành viên trong nhóm phải biết giúp ỡ nhau và biết cách
tiếp nhận sự giúp ỡ; Sự trợ giúp làm tăng cường khả năng của các cá nhân, tạo mối
liên kết giữa các thành viên trong nhóm. e.
Sẻ chia: Các thành viên ưa ra ý kiến và trình bày, chia sẻ những suy
nghĩ của mình cho nhau. Việc tham khảo ý kiến của người khác và sẵn sàng nhận
sự sẻ chia của các thành viên khác trong nhóm là iều tối cần thiết.Sẻ chia khiến
mỗi thành viên trong nhóm có cơ hội tự hoàn thiện chính mình. Sẻ chia là yếu tố
dễ dẫn ến sự gắn kết mọi người với nhau;
g. Phối hợp: Đây là kỹ năng rất quan trọng trong quá trình làm việc nhóm.
Thiếu khả năng phối hợp nhóm sẽ rời rạc, mục tiêu làm việc nhóm sẽ không thể
thực hiện. Mỗi thành viên phải óng góp trí lực cùng nhau thực hiện kế hoạch ã ề
ra. Sự phối hợp òi hỏi phải biết rõ công việc của mình và mối quan hệ tương tác
giữa mình với các thành viên trong nhóm. Phối hợp cần ồng bộ và nhất quán.
6.2. Đối với tổ chức nhóm
Trước hết cần xây dựng nguyên tắc làm việc của nhóm với những nội dung sau:
-Cần chia sẻ thông tin và nguồn lực;
-Thống nhất về phương thức thực hiện;
-Tôn trọng và khích lệ nhau;
-Cộng tác chứ không cạnh tranh;
-Nhận diện xem nhóm hoặc cá nhân mình ang ở âu, nhanh chóng chuyển sang sự thay ổi.
6.2.1. Các kỹ năng chung trong tổ chức nhóm
a. Thiết kế nhóm làm việc
Muốn ảm bảo sự thành công của một nhóm, tiến hành thiết kế nhóm làm
việc cũng tức là sự bao quát toàn bộ hoạt ộng với những khâu cốt lõi nhất trong
qúa trình làm việc. Các bước thiết kế nhóm làm việc ược cụ thể hóa như sau:
+ Xác ịnh mục tiêu, quyền hạn và thời gian tồn tại nhóm. Khi nhóm ang hình
thành, nó cần những mục tiêu ể tập trung vào nỗ lực của mình. Như trên ã nêu, các
mục tiêu cần cụ thể, có tính khả thi, có ý nghĩa thực tiễn và phù hợp với tầm nhìn
và giá trị của tổ chức. Cần có hạn ịnh rõ ràng về thời gian ể nhóm xây dựng kế
hoạch hợp lý ảm bảo việc thực hiện theo mục tiêu và kết quả công việc ã ề ra;
+ Xác ịnh vai trò và trách nhiệm. Đây là bước tiếp theo cần ược tiến hành ể
ảm bảo cho mỗi thành viên trong nhóm thực hiện úng chức trách, nhiệm vụ ược
giao và phối hợp hiệu quả vì mục tiêu chung của nhóm; Cần có sự cam kết của các lO M oARcPSD| 47110589
thành viên về việc thực hiện nhiệm vụ và yêu cầu tuân thủ quy chế trong quá trình làm việc.
+ Xác ịnh tiêu chí ánh giá. Các thành viên trong nhóm cần phải biết và thống
nhất các tiêu chí ánh giá công việc trên cả phương diện năng lực, phẩm chất và hiệu
quả công việc. Điều này rất quan trọng trong việc ảm bảo sự công bằng ối với từng
thành viên. Đồng thời có tác dụng khích lệ, ộng viên, tạo môi trường cạnh tranh
lành mạnh cho khả năng cống hiến của mỗi thành viên;
+ Chọn thành viên cho nhóm. Đây ược coi là khâu quan trọng nhất trong
việc thiết kế nhóm làm việc. Sự thành bại của nhóm chính là ở bước lựa chọn các
thành viên có phù hợp với nhiệm vụ của nhóm hay không. Nhìn chung, những
người có các phẩm chất sau ây phù hợp với hoạt ộng nhóm:
. Thẳng thắn, trung thực;
. Biết từ chối những lời ề nghị khi quỹ thời gian làm việc của họ ã bị sử dụng hết;
. Chuyển giao và nhận ý kiến phản hồi có tính xây dựng, cả ối với những ý
kiến tích cực hay tiêu cực;
. Mạnh dạn ưa ra ề xuất với lãnh ạo cấp trên những vấn ề cần thiết ể hỗ trợ nhóm;
. Có khả năng thương lượng;
. Chịu trách nhiệm về hành ộng của mình;
. Có trình ộ và năng lực chuyên môn phù hợp hoặc tôn trọng chuyên môn
theo yêu cầu công việc của nhóm.
Tùy theo mục tiêu và yêu công việc của nhóm ể hạn ịnh số thành viên trong
nhóm. Thông thường ối với nhóm nhỏ tối a là 10 thành viên gắn với những nhiệm
vụ phức tạp và òi hỏi kỹ năng cụ thể. Các nhóm lớn hơn khoảng trên 20 thành viên
phù hợp với những nhiệm vụ ơn giản. Khó khăn ối với nhóm lớn là sự phối hợp,
sự ồng thuận của tất cả các thành viên.
b. Kỹ năng giải quyết xung ột
Xung ột là vấn ề thường xảy ra trong các nhóm làm việc. Lý do của xung ột
xuất phát từ sự khác biệt về trình ộ, năng lực, kinh nghiệm, nền tảng văn hóa, hay
bất ồng về quan iểm, quyền lợi, trách nhiệm.
Xung ột có thể tạo ộng lực, nhưng cũng có thể là nhân tố phá hoại hoạt ộng
nhóm. Chính vì vậy, ể ảm bảo cho hoạt ộng nhóm diễn ra thuận chiều, cần nhanh
chóng và tích cực giải quyết xung ột. Tránh việc ẩy những xung ột nhỏ lên thành
xung ột lớn, hoặc phát sinh thêm những xung ột mới.
Cách giải quyết xung ột tốt nhất là tất cả các thành viên ều “gặp nhau ở iểm
giữa”. Chia sẻ và thông cảm với nhau vì một mục tiêu chung. Không tìm cách xoáy
sâu vào iểm khác biệt. Trong thực tế có nhiều cách giải quyết xung ột: lO M oARcPSD| 47110589
+ Bằng biện pháp áp ảo: Thể hiện sự cứng rắn, cương quyết của số ông hoặc
số có uy tín trong nhóm, áp ặt các thành viên còn lại theo quan iểm, hướng giải
quyết của mình. Biện pháp này dễ dẫn tới hai kết quả:
. Khiến các thành viên bị áp ảo không thoải mái, ấm ức, thậm chí dẫn ến thù ịch.
. Có một giải pháp rõ ràng, tạo sự thay ổi; thậm chí tiến bộ vượt bậc.
+ Bằng biện pháp né tránh: Ngại va chạm, sẵn sàng ồng ý giải pháp dung
hòa cho các bên mà không ảnh hưởng ến quyền lợi của bên nào, không quan tâm
ến chất lượng, hiệu quả của vấn ề ược ưa ra giải quyết. Thực chất biện pháp này
các bên tham gia ều không hài lòng nhưng ành chấp nhận.
+ Biện pháp nhường nhịn: Đây là biện pháp mà quyết ịnh cuối cùng ược ưa
ra nhằm xoa dịu sự căng thẳng, giải quyết căn bản mối quan hệ hơn là áp ứng yêu
cầu công việc ở mức cao nhất. Biện pháp này thường ược thực hiện khi một bên
chấp nhận hi sinh, thiệt thòi phần mình. Thực tế có những trường hợp bên “thua”
nhận thấy giải pháp của mình là tối ưu, tuy nhiên vì sợ mất quan hệ nên họ ành
nhường nhịn. Dẫn tới tình trạng hoạt ộng nhóm khó ạt ược kết quả tốt nhất.
+ Biện pháp hợp tác “cộng hòa”: Xung ột nảy sinh khi các bên không ồng
quan iểm, nhưng trong trường hợp các bên ều cùng một mục tiêu chung là ạt ược
hiệu quả công việc cao nhất, nỗ lực phân tích, ánh giá và ồng thuận với những giải
pháp cho kết quả tốt nhất. Đây là biện pháp lý tưởng mà mọi xung ột diễn ra trong
nhóm ều mong muốn ạt ược. Thắng lợi cuối cùng thuộc về tập thể nhóm làm việc.
Giải quyết xung ột là một vấn ề khá phức tạp. Đòi hỏi trước hết là khả năng
iều hành hoạt ộng nhóm của người nhóm trưởng. Tiếp ó là sự hưởng ứng tích cực
của chính các thành viên trong nhóm vì một mục tiêu chung. Để quản lý xung ột
cần tiến hành các bước sau:
. Xác ịnh xung ột: Vấn ề gây xung ột là gì? Thuộc loại xung ột nào? Những
ai tham gia vào xung ột ang diễn ra;
. Tiên liệu về xung ột: Xung ột ơn giản hay phức tạp? Nguy cơ về gia tăng xung ột;
. Tìm biện pháp giải quyết xung ột: Trưng cầu những ý kiến khác nhau ể giải
quyết xung ột. Huy ộng sự tham gia của mọi người vì một mục tiêu chung? Tránh
ề cập quan iểm cá nhân. Tránh ịnh kiến hoặc áp ặt với các nhóm xung ột;
. Nếu có thể huy ộng nhóm nhỏ có quan iểm dung hòa các bên xung ột ể làm dịu
xung ột. Tiếp ó tìm iểm tương hợp giữa các bên và ộng viên, khích lệ các bên cùng
tập trung giải quyết nhiệm vụ của nhóm.
c. Kỹ năng tổ chức cuộc họp nhóm. -
Chuẩn bị cho cuộc họp: Xác ịnh nội dung và mục tiêu cần ạt ược của cuộc họp bao gồm:
+ Cuộc họp nhằm giải quyết vấn ề gì? lO M oARcPSD| 47110589
+ Khi nào cuộc họp kết thúc?
+ Các thành viên sẽ óng góp ý kiến như thế nào?
+ Các mâu thuẫn, xung ột sẽ ược giải quyết như thế nào?
+ Mong ợi những gì từ mỗi thành viên?
Chuẩn bị những iều kiện cần thiết ể tiến hành cuộc họp như: ịa iểm, thời
gian, các phương tiện, công cụ cần thiết phục vụ cho cuộc họp (nếu cần); chuẩn bị
kế hoạch triển khai cuộc họp (có thể thông tin trước bản kế hoạch và nội dung tiến
hành cuộc họp cho các thành viên trong nhóm trước khi cuộc họp diễn ra ể họ có thời gian suy nghĩ). -
Triển khai cuộc họp: Để tạo không khí hợp tác trong cuộc họp, tốt
nhất nên có bước giới thiệu các thành viên của cuộc họp với nhau. Có nhiều cách giới thiệu:
+ Trưởng nhóm hoặc người iều hành giới thiệu lần lượt từng thành viên;
+ Để các thành viên tự giới thiệu về mình;
+ Đề nghị các thành viên tự tìm hiểu người bên cạnh mình và giới thiệu cho các thành viên khác. -
Tiếp ó cần thống nhất cách thức làm việc: yêu cầu mà cuộc họp cần
ạt ược; lần lượt triển khai từng nội dung ã ược xây dựng trong bảng kế hoạch. -
Thảo luận và ra quyết ịnh trong nhóm: Đây là bước quan trọng nhất
quyết ịnh kết quả của cuộc họp. Những nội dung cần ược giải quyết sẽ ược ưa ra ể
mọi người óng góp ý kiến. Điều quan trọng là phải huy ộng ược sự tham gia của
tất cả các thành viên với một tinh thần tích cực, hợp tác. Tránh tình trạng ý kiến
chỉ tập trung vào một số thành viên, còn những thành viên khác không quan tâm.
Việc tranh luận, những quan iểm trái nhau, thậm chí xung ột nhau có thể diễn ra,
òi hỏi người iều hành cuộc họp phải rất linh hoạt. Cần tôn trọng những ý kiến chất
vấn cũng như óng góp của các thành viên. Làm rõ và diễn giải cẩn thận những ý
kiến then chốt. Đề nghị mọi người ưa ra những quan iểm của mình ể bảo vệ những
ý tưởng mới. Cần sử dụng và phát huy tối a những kỹ năng “ ộng não” như kích
thích tư duy, khích lệ sự sáng tạo; phát huy ý tưởng.
Chú ý ghi chép lại cẩn thận những ý kiến óng góp, nếu có thể hiển thị bằng
bảng, biểu hoặc hình ảnh minh họa cho mọi người dễ quan sát. Đưa ra những câu
hỏi mở ể khích lệ sự tham gia ý kiến của mọi người và hình thành những ý tướng
mới. Cần kiểm soát kế hoạch ã xây dựng và tập trung vào chủ ề cuộc họp, tránh
lệch hướng, lan man, nhưng cũng không cứng nhắc dễ dập tắt những ý tưởng sáng
tạo. Sau mỗi nội dung ược triển khai cần có sơ kết. Đảm bảo rằng các thành viên
ều nắm ược diễn biến của cuộc họp cũng như mục tiêu cuộc họp và mục tiêu của từng vấn ề. -
Công oạn ra quyết ịnh thường diễn ra một số tình trạng sau: lO M oARcPSD| 47110589
+ Quyết ịnh ược ưa ra rất nhanh chóng vì mọi thành viên tỏ ra thờ ơ, không
quan tâm. Tình trạng này thường dẫn ến nguy cơ bỏ qua nhiều ý kiến có giá trị,
hoặc không ai chịu ào sâu suy nghĩ, các quyết ịnh thường hời hợt, thiếu chất lượng.
+ Ra quyết ịnh kiểu áp ặt: Những quyết ịnh cuối cùng thường bị chi phối bởi
các lãnh ạo cấp trên, người bảo trợ nhóm hoặc người trưởng nhóm. Thường kiểu
ra quyết ịnh này ược tiến hành không thông qua thảo luận, hoặc thảo luận chỉ mang
tính hình thức. Chính vì vậy ra quyết ịnh theo kiểu này thường mang tính chủ quan.
Trong trường hợp người ra quyết ịnh không có ủ thông tin ầy ủ, chính xác dễ dẫn
ến cảm tính, sai lệch, thậm chí gây hậu quả ối với kiểu quyết ịnh áp ật.
+ Ra quyết ịnh theo nguyên tắc a số: Trong thực tế, ra quyết ịnh căn cứ vào
sự ồng ý hoặc biểu quyết của số ông không hoàn toàn cho ý nghĩa tích cực. Bộ
phận thiểu số còn lại trong nhóm cảm thấy bị yếu thế sẽ rơi vào tình trạng mâu
thuẫn, xung ột với nhóm mạnh. Mặt khác cũng dễ xảy ra tình trạng lôi kéo, bè phái
ể trở thành nhóm a số của một số thành viên trong nhóm. Vì thế kết quả cuối cùng
vẫn không phải là một quyết ịnh mang tính khách quan, phát huy khả năng của tất
cả các thành viên như mục tiêu mong muốn
+ Ra quyết ịnh trên tình thần hợp tác: Đây là hình thức ra quyết ịnh lý tưởng
nhất, theo ó tất cả các thành viên trong nhóm ều hướng tới mục tiêu chung và thể
hiện tính thần trách nhiệm. Mỗi người ều phát huy thế mạnh của mình ồng thời có
khả năng kiểm soát bản thấn ể phối hợp hiệu quả với các thành viên còn lại. Ở mỗi
thành viên ều có sự tôn trọng nhau, ánh giá thỏa áng về nhau. Những quyết ịnh xuất
phát từ sự ồng thuận cao bao giờ cũng là ích ến của những nhóm làm việc hiệu quả. - Một số lưu ý:
+ Lắng nghe cẩn thận và duy trì cuộc họp tập trung về các mục tiêu của nó;
+ Đơn giản hóa tất cả những phức tạp sử dụng các tóm tắt và tổng kết;
+ Ngăn chặn các hiểu lầm và sự mơ hồ, cố gắng duy trì sự trong sáng trong buổi thảo luận;
+ Kiểm soát các ý kiến quá dài làm ảnh hưởng ến nội dung hoặc kế hoạch làm việc của nhóm;
+ Cố gắng ể ạt ược sự mãn nguyện lẫn nhau nhưng không lãng phí toàn bộ
thời gian của các cuộc thảo luận vào các nội dung ơn lẻ;
+ Tại cuối của mỗi nội dung trong chương trình họp nhóm, tổng kết cái gì ã
ược thảo luận và cái gì ạt ược sự ồng thuận.
- Kết thúc cuộc họp ghi biên bản với những nội dung cốt yếu như sau:
+ Thời gian, ngày, nơi họp và chủ toạ cuộc họp nhóm;
+ Tên của tất cả thành viên dự họp và thành viên vắng mặt (cùng với lý do vắng mặt);
+ Toàn bộ các nội dung thảo luận, ra quyết ịnh, trách nhiệm cá nhân cho các
nhiệm vụ ược phân công; lO M oARcPSD| 47110589
+ Thời iểm kết thúc họp;
+ Thời gian, ngày, nơi chốn cho lần họp kế.(Nếu có). - Đánh giá cuộc họp:
+ Cái gì ã làm ược, cái gì chưa;
+ Cái gì cần phát huy, cái gì cần rút kinh nghiệm. -
Những việc cần làm tiếp theo:
+ Công việc chung cho cả nhóm;
+ Công việc cho mỗi thành viên
6.2.2. Một số phương pháp sử dụng trong làm việc nhóm
a. Phương pháp cây vấn ề
Đây là phương pháp giúp chúng ta phân tích sâu, toàn diện và logic vấn ề
ang diễn ra ể tìm nguyên nhân gốc rễ và nhận thức ược hậu quả của vấn ề ó. Phương
pháp này ứng dụng hữu hiệu khi liệt kê ược nhiều vấn ề mà nhóm ang phải giải
quyết. Ngoài mục ích phân tích vấn ề ể tìm nguyên nhân, phương pháp cây vấn ề
còn dùng ể phân tích mục tiêu và phân tích chiến lược. Phương pháp cây vấn ề còn
giúp cho các thành viên trong nhóm hình dung rõ nét hơn những nội dung cơ bản
cần ược giải quyết, những vấn ề liên ới, những vấn ề là nguyên nhân và những vấn
ề là hệ quả. Từ ó có sự lựa chọn những giải pháp hợp lý nhằm giải quyết tốt nhất
công việc mà nhóm ang phải triển khai.
Mô hình ph ương pháp “Cây vấn ề” H ệ quả 2 H ệ quả 1 lO M oARcPSD| 47110589
b. Phương pháp khung xương cá
Đây là một công cụ phân tích vấn ề ơn giản và hiệu quả. Đó là bức tranh
miêu tả mối quan hệ logic giữa một vấn ề và các nguyên nhân gây ra vấn ề ó, giúp
nhóm làm việc dễ thống nhất cách phân tích ể tìm ra nguyên nhân của vấn ề cần
giải quyết. Âp dụng mô hình khung xương cá sẽ giúp phân tích vấn ề bao quát, kín
kẽ, xem xét một cách toàn diện. từ ó tránh ược những thiếu sót, khiếm khuyết khi
giải quyết vấn ề của nhóm. Mô hình khung xương cá Ng.nhân 1 Ng.nhân 2 K.quan Ch ủ quan V N ĐỀ CÁC NHÂN T Ố CHÍNH H ậu quả H ậu quả 1 2
c. Phương pháp “Bể cá v àng”
Phương pháp này thường ược áp dụng nhằm khai thác năng lực tư duy của
một số thành viên trong nhóm, trao ổi thảo luận theo chủ ề hoặc góp ý, giúp ỡ nhau.
Thực hiện phương pháp bể cá sẽ tạo ược bầu không khí thân mật, gần gũi, rèn luyện
kỹ năng qua sát và kiềm chế. Có thể chọn ra từ 4 ến 5 thành viên của nhóm ngồi
vào vòng trong cùng với người iều hành và 1 ghế trống, Các thành viên còn lại số
ngồi vòng ngoài óng vai trò thẩm ịnh, ánh giá, tạo thành mô hình bể cá. Những
người ngồi vòng trong sẽ tham gia thảo luận vấn ề ược ưa ra, những người ngồi
ngoài quan sát, lắng nghe. Khi những người ngồi vòng ngoài có nhu cầu phát biểu,
họ sẽ ngồi vào chiếc ghế còn trống ở vòng trong. Phát biểu xong họ lại ra vòng
ngoài ể nhường cơ hội cho người khác. Sau khi các thành viên vòng trong kết thúc
vấn ề bàn luận, các thành viên vòng ngoài có thể ưa ra nhận xét, ánh giá và bổ sung ý kiến.
Một số phương pháp khác có thể sử dụng trong kỹ năng làm việc nhóm như
phương pháp nêu ý kiến ghi lên bảng; phương pháp làm việc theo công oạn; phương
pháp phỏng vấn, phương pháp sàng lọc… lO M oARcPSD| 47110589
6.2.3. Một số iều cần lưu ý khi làm việc nhóm
-Nguy cơ hình thức khi làm việc nhóm: Nhóm ược thành lập, nhưng
trong thực tế chỉ có một hoặc một số thành viên làm việc, do ó kết quả vẫn
mang tính chất chủ quan của cá nhân. Vì vậy vai trò của trưởng nhóm là rất quan trọng;
-Đối với vị trí trưởng nhóm: Có thể do nhóm bầu trực tiếp hoặc chỉ ịnh;
-Trong quá trình làm việc nhóm, phải ảm bảo huy ộng ược sự tham
gia của tất cả các thành viên trong nhóm. Thư kí nhóm là người ghi chép lại
ầy ủ các ý kiến và gửi hoặc công khai kết quả ghi chép cho từng thành viên
sau mỗi lần làm việc nhóm;
-Làm việc nhóm sẽ hiệu quả hơn nếu có thêm các phương tiện hỗ trợ
như bảng; giấy A0; bút dạ và một số phương tiện hỗ trợ khác;
-Cần chú ý ánh giá, tổng kết, rút kinh nghiệm sau mỗi lần nhóm làm
việc, tránh tình trạng giải quyết xong vấn ề là giải tán nhóm.
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Vận dụng những kiến thức về kỹ năng làm việc nhóm, anh (chị) hãy:
-Xây dựng kế hoạch làm việc cho một nhóm nhỏ;
-Nêu yêu cầu, nhiệm vụ và quy chế làm việc nhóm;
-Tổ chức triển khai theo kế hoạch làm việc nhóm (Có sử dụng các
phương pháp làm việc nhóm ã ược giới thiệu);
-Trình bày kết quả làm việc của nhóm;
-Đánh giá và rút kinh nghiệm hoạt ộng nhóm.
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG AI ĐÚNG, AI SAI?
Một ca sĩ hải ngoại nổi tiếng, sau nhiều năm ã trở về Việt Nam tổ chức một
show diễn. Đơn vị ứng ra tổ chức sự kiện này là một công ty TNHH của Việt Nam.
Chương trình ang ược quảng bá rầm rộ, bỗng nhiên êm diễn bị Sở VHTT&DL Hà
Nội ra quyết ịnh hủy vì có nhiều sai phạm trong tổ chức biểu diễn và quảng cáo.
Nhưng chỉ hai ngày sau cuộc họp thông báo quyết ịnh mạnh mẽ của Sở, Cục Nghệ
thuật Biểu diễn lại cấp phép cho Live show của ca sĩ nọ ở Trung tâm Hội nghị Quốc
gia như dự kiến. Chỉ có iều, ơn vị tổ chức ã thay ổi: Không còn là Công ty TNHH
B - ơn vị sai phạm dẫn ến bị rút phép, mà là một cơ quan thuộc Bộ VHTT& DL:
Nhà hát Ca múa nhạc Dân gian Việt Bắc, phối hợp Công ty TNHH Quyên Gia Bình
(giấy phép của Cục ghi nhầm là Quyên Gia Đình). lO M oARcPSD| 47110589
Theo luật, Cục hoàn toàn có quyền cấp phép cho một ơn vị ược biểu diễn
trên ịa bàn Hà Nội, nhưng phải có Giấy tiếp nhận biểu diễn do Sở cấp thì mới ược
phép biểu diễn. Thế nhưng, giấy phép của Cục ký ngày 9-11 mà lúc 15h chiều 10-
11, Giám ốc Sở cho biết, chưa hề có ơn vị nào ến làm việc với Sở về giấy tiếp nhận này!
Yêu cầu: Hãy chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm từ 6 - 10 người, thảo luận những nội dung sau:
Việc Sở VHTT&DL Hà Nội ra quyết ịnh hủy buổi biểu diễn là úng hay sai. Vì sao?
Cục Nghệ thuật Biểu diễn ã cấp phép cho show diễn tiếp tục là úng hay sai? Vì sao?
Thời gian làm việc của các nhóm: 30 phút
Yêu cầu: Mỗi nhóm trình bày kết quả trong thời gian 10 phút
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Michel Maginn: Thúc ẩy nhóm làm việc hiệu quả, NXB Tổng hợp
Thành phố Hồ Chí Minh, 2007. 2.
Trần Thị Bích Nga, Phạm Ngọc Sáu, Nguyễn Thu Hà (biên dịch):
Xây dựng nhóm làm việc hiệu quả, NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh, 2006. 3.
PGS.TS Vũ Hoàng Ngân, Ths Trương Thị Nam Thắng: Xây dựng và
phát triển nhóm làm việc, NXB Phụ nữ, 2009.