-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Chuyên đề định lí Py-ta-go
Tài liệu gồm 08 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề định lí Py-ta-go, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7
Chủ đề: Tài liệu chung Toán 7
231 tài liệu
Môn: Toán 7
2.1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
BÀI 7. ĐỊNH LÍ PY-TA-GO Mục tiêu Kiến thức
+ Nắm được nội dung định lí Py-ta-go và định lí Py-ta-go đảo. Kĩ năng
+ Vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài cạnh thứ ba khi biết độ dài hai cạnh của tam giác vuông.
+ Vận dụng định lí Py-ta-go đảo để chứng minh góc vuông hoặc tam giác vuông.
+ Áp dụng định lí Py-ta-go vào các bài toán trong thực tiễn. Trang 1 I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM Định lí Py-ta-go
Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh
huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông Định lí Py-ta-go đảo ∆ABC vuông tại A 2 2 2 BC AB AC
Nếu một tam giác có bình phương một cạnh bằng ∆ABC có 2 2 2 BC AB AC BAC 90
tổng các bình phương hai cạnh kia thì tam giác đó hay ∆ABC vuông tại A là tam giác vuông. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Tính độ dài một cạnh của tam giác vuông Phương pháp giải
* Sử dụng định lí Py-ta-go và các hệ quả đi kèm.
Ví dụ: Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính độ dài
* Lưu ý sử dụng các giá trị số căn bậc hai: 2
x a các cạnh của tam giác ABC biết AB 5cm ,
thì x a với mọi x 0 . AC 12cm . Hướng dẫn giải
Bước 1. Xác định nội dung của định lí Py-ta-go đối Áp dụng định lí Py-ta-go trong tam giác vuông với tam giác vuông. ABC, ta có 2 2 2 AB AC BC .
Bước 2. Dựa theo yêu cầu tính toán, ta thay số vào Với AB 5cm, AC 12cm , ta có
hệ thức Py-ta- go và tìm độ dài cạnh cần tính. 2 2 2 2 2 2
BC AB AC 5 12 169 13 BC 13cm . Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông tại A . Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC biết BC 15cm và AC 2AC . Hướng dẫn giải
Áp dụng định lí Py-ta-go trong tam giác vuông ABC, ta có 2 2 2 AB AC BC .
Với BC 15cm và AB 2AC , ta có AC 2 2 2 2 2 AC 15 5AC 225 2
AC 45 AC 45cm . Suy ra AB 2AC 2 45cm . Trang 2
Ví dụ 2. Tính độ dài x trong hình sau Hướng dẫn giải
Ta có BC BH CH 32 18 50cm
Áp dụng định lí Py-ta-go trong các tam giác vuông, ta có
+ Xét ∆ACH vuông tại H có: 2 2 2 2 2 2 2 2
AC AH CH AH AC CH x 32 . (1)
+ Xét ∆ABH vuông tại H có: 2 2 2 2 2 2
AB AH BH x 32 18 . (2)
+ Xét ∆ABC vuông tại A có 2 2 2 AB AC BC (3)
Thay (1) và (2) vào (3), ta có 2 2 2 2 2 x 32 18 x 50 2 2x 700 2500 2 x 1600 x 40 Vậy x 40cm .
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Cho tam giác ABC vuông tại B. Kết luận nào sau đây là đúng? A. 2 2 2 BC AB AC . B. 2 2 2 AC BA BC . C. 2 2 2 AC BC AB . D. 2 2 2 AB AC BC .
Câu 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có BC 26cm, AC 10cm . Chu vi của tam giác ABC bằng A. 60 cm. B. 56 cm. C. 51 cm. D. 48 cm.
Câu 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, H BC . Trang 3 Giá trị của x bằng A. x 16cm . B. x 9cm . C. x 8cm . D. x 7,5cm .
Câu 4: Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính độ dài BC biết CA 8cm và BA 4cm .
Câu 5: Cho tam giác ABC vuông tại A . Tính độ dài các cạnh của tam giác biết AB : BC 5 :13 và chu vi tam giác là 90 cm.
Câu 6: Trên hình bên, cho biết AD DC, DC BC, AB 13cm , AC 15cm và DC 12cm .
Tính độ dài đoạn thẳng BC.
Dạng 2: Sử dụng định lý Py-ta-go đảo để chứng minh tam giác vuông Phương pháp giải
Sử dụng độ dài các cạnh trong tam giác và dùng Ví dụ: Cho ∆ABC có AB 4cm, AC 3cm và
định lí Py-ta-go đảo để kiểm tra tam giác vuông.
BC 5cm . Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác vuông. Hướng dẫn giải
Bước 1. Xác định cạnh có độ dài lớn nhất của tam Ta có BC 5cm có độ dài lớn nhất (dự đoán có thể
giác và hai cạnh còn lại. Tính giá trị bình phương là cạnh huyền của tam giác vuông).
độ dài cạnh lớn nhất và tổng bình phương hai cạnh Ta có 2 2 2 2 2 2
BC 5 25; AB AC 4 3 25 . còn lại. Suy ra 2 2 2 AB AC BC .
Bước 2. So sánh hai giá trị tính được để kiểm tra có Do đó theo định lí Py-ta-go đảo, tam giác ABC
thỏa mãn định lí Py-ta-go đảo hay không. vuông tại A. Nhận xét:
+ Ví dụ trên đề cập đến một tam giác vuông có độ dài các cạnh là các số nguyên (3,4, 5). Ta cũng chứng
minh được tam giác với độ dài các cạnh là bội số tương ứng 3k, 4k, 5k cũng là tam giác vuông.
+ Ngoài ra, ta có thể chứng minh có một số bộ số nguyên (và bội số của các bộ số này) là độ dài các cạnh
của tam giác vuông như: 5; 12; 13, 7; 24; 25, 9; 40; 4 1 ,… Ví dụ mẫu
Ví dụ. Bộ số nguyên nào dưới đây là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông? A. 3; 5; 7 . B. 4; 6; 8 . C. 8; 12; 15. D. 12; 16; 20 . Trang 4 Hướng dẫn giải +) 2 2 2
7 49 34 3 5 nên 3; 5; 7 không là độ dài của 3 cạnh trong tam giác vuông. +) 2 2 2
8 64 52 4 6 nên 4; 6; 8 không là độ dài của 3 cạnh trong tam giác vuông. +) 2 2 2
15 225 208 12 8 nên 8; 12; 15 không là độ dài của 3 cạnh trong tam giác vuông. +) 2 2 2
20 400 12 16 nên 12; 16; 20 là độ dài của 3 cạnh trong tam giác vuông. Do đó chọn đáp án D.
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Bộ số nào dưới đây không phải là độ dài các cạnh của tam giác vuông? A. 15c ; m 20c ; m 25cm . B. 3c ; m 7c ; m 58cm . C. 7c ; m 24c ; m 25cm . D. 5c ; m 7c ; m 70cm .
Câu 2: Cho tam giác ABC có đường cao AH H BC . Biết rằng 2
AH BH.CH . Chứng minh rằng
tam giác ABC là tam giác vuông.
Câu 3: Cho hình vẽ bên. Biết MP 6cm, NQ 8cm, MN 2cm , QP 8cm và NMK QPK .
Chứng minh rằng MP NQ . Trang 5 ĐÁP ÁN
Dạng 1. Tính độ dài một cạnh của tam giác vuông Câu 1: Chọn B
∆ABC vuông tại B nên cạnh huyền là AC và hai cạnh góc vuông là BA, BC.
Áp dụng định lí Py-ta-go, ta có 2 2 2 AC BA BC . Câu 2: Chọn A ∆ABC vuông tại A nên 2 2 2 2 2 2 2 2
BC AB AC AB BC AC 26 10 576 AB 24 .
Chu vi ∆ABC là AB AC BC 24 10 26 60cm . Câu 3: Chọn A
Áp dụng định lí Py-ta-go trong các tam giác vuông, ta có:
+) Xét ∆ABC vuông tại A nên 2 2 2 2 2
BC AB AC 15 20 625 BC 25cm .
Suy ra BH 25 x cm .
+) Xét ∆ABH vuông tại H và ∆ACH vuông tại H, ta có 2 2 2 2 2 2
AB AH BH ; AC AH CH . Suy ra 2 2 2 2 2 AB BH AC CH AH . Suy ra x2 2 2 2 15 25 20 x .
Ta tính được x 16cm . Câu 4:
Áp dụng định lí Py-ta-go trong ∆ABC A 90 ta có 2 2 2 BC AB AC .
Với CA 8cm và BA 4cm , ta có 2 2 2
BC 8 4 64 16 80 BC 80 cm . Câu 5:
Áp dụng định lí Py-ta-go trong ∆ABC A 90 ta có 2 2 2 BC AB AC . (1) AB BC Ta có
k 0 AB 5k; BC 13k . Thay vào (1), ta có: 5 13
k2 k2 AC AC k2 k2 2 2 2 13 5 13 5 144k AC 12k .
Mà chu vi tam giác bằng 90cm nên AB BC CA 90 5k 13k 12k 90 k 3. Trang 6
Vậy AB 5k 15cm, AC 12k 36cm, BC 13k 39cm . Câu 6:
Dựng AH BC với H BC . Do AD // BC nên ACH CAD (hai góc so le trong). Xét ∆AHC và ∆CDA có AHC CDA 90 , AC chung, ACH CAD .
Do đó AHC CDA (cạnh huyền - góc nhọn).
Suy ra AH CD 12cm (hai cạnh tương ứng).
Áp dụng định lí Py-ta-go trong các tam giác vuông: +) ∆AHC vuông tại H có 2 2 2 2 2
CH AC AH 15 12 81 CH 9cm . +) ∆ABH vuông tại H có 2 2 2 2 2
BH AB AH 13 12 25 BH 5cm .
Do đó BC BH CH 9 5 14cm .
Dạng 2. Sử dụng định lí Py-ta-go đảo để chứng minh tam giác vuông Câu 1: Chọn D Vì 2 2 2 70
70 74 5 7 nên bộ ba số 5c ; m 7c ; m
70cm không là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông. Câu 2:
Áp dụng định lí Py-ta-go trong các tam giác vuông, ta có
+) Xét ∆ABH vuông tại H có 2 2 2 AB BH AH .
+) Xét ∆AHC vuông tại H có 2 2 2 AC AH CH . Trang 7
Cộng từng vế 2 đẳng thức, ta được 2 2 2 2 2
AB AC BH 2.AH CH . Theo giả thiết 2 AH BH.CH nên 2 2 2 2
AB AC BH 2.BH.CH CH 2 2
BH BH.CH BH.CH CH
BH.BH CH CH.BH CH
BH.BC CH.BC (do BH CH BC ) BH CH 2 .BC BC.BC BC . Vậy 2 2 2 AB AC BC .
Theo định lí Py-ta-go đảo ta có ∆ABC vuông tại A. Câu 3:
Qua N, dựng NH // MP với H PQ . Suy ra MPN HNP (hai góc so le trong). Ta có NMK
QPK (giả thiết) nên MN // PQ . Suy ra MNP HPN (hai góc so le trong). Xét ∆MNP và ∆HPN có MNP HPN , NP là cạnh chung, MPN HNP .
Do đó MNP HPN g. . c g . Suy ra PH MN 2c ; m NH MP 6cm .
Khi đó ∆NQH có NQ 8c ,
m NH 6cm và QH QP PH 8 2 10cm . Ta có 2 2 2 2 2 2
NQ NH 8 6 100; QH 10 100 . Suy ra 2 2 2 NQ NH HQ .
Do đó ∆NQH vuông tại N (định lí Py-ta-go đảo) NH NQ . Mà NH // MP (cách dựng) nên MP NQ . Trang 8