Chuyên đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ôn thi tốt nghiệp THPT (có đáp án)

Chuyên đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ôn thi tốt nghiệp THPT (có đáp án) được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 8 trang. Chuyên đề rất hay các bạn tham khảo để ôn tập cho môn Địa lí. Các bạn xem và tải về ở dưới. Chúc các bạn ôn tập vui vẻ.

Thông tin:
8 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chuyên đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ôn thi tốt nghiệp THPT (có đáp án)

Chuyên đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ôn thi tốt nghiệp THPT (có đáp án) được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 8 trang. Chuyên đề rất hay các bạn tham khảo để ôn tập cho môn Địa lí. Các bạn xem và tải về ở dưới. Chúc các bạn ôn tập vui vẻ.

81 41 lượt tải Tải xuống
CHUYÊN ĐỀ: VẤN ĐỀ KHAI THÁC TH MNH TRUNG DU VÀ MIN NÚI
BC B
I. KIN THỨC CƠ BN
Ni
dung
Kiến thức cơ bản
Khái
quát
- Gm 15 tnh, chia thành tiu vùng Tây Bắc và Đông Bắc.
+ Tiu vùng Tây Bc gm 4 tỉnh: Đin Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình
+ Tiểu vùng Đông Bc gm 11 tnh: Lào Cai, Yên Bái, Phú Th, Hà Giang,
Tuyên Quang, Cao Bng, Lạng Sơn, Bắc Cn, Thái Nguyên, Bc Giang, Qung
Ninh
- Là vùng có din tích ln nht nưc ta
- Tiếp giáp: Trung Quc, Lào, Bc Trung Bộ, Đồng Bng sông Hng và vnh Bc
B
VTĐL thun li + GTVT đang được đầu tư thun lợi giao lưu vi các vùng
khác trong nước và xây dng nn kinh tế m.
* Ý nghĩa ca vic khai thác các thế mnh vùng TDMNBB)
- Kinh tế:
+ Phát huy thế mnh khai thác hiu qu các thế mnh.
+ Thúc đẩy tăng trưng kinh tế, chuyn dịch cơ cấu kinh tế
phát trin kinh tế.
+ Nâng cao mc sng
- Xã hội: nâng cao đi sng nhân dân, xóa b dn s chênh lch v mc sng gia
trung du và min núi vi đng bng
- To vic làm
- Chính tr: cng c tình đoàn kết gia các dân tc
- Quc phòng: góp phn bo v tt an ninh biên gii
Khai
thác và
chế
biến
khoáng
sn
* Thun li
- Khoáng sản phong phú, đa dạng nht c nước, hoc giàu khoáng sn nht c
nước”
- Khoáng sản năng lượng: Than (Na Dương, Thái Nguyên, Quảng Ninh) Phát
trin công nghiệp năng lượng (xây dng các nhà máy nhit đin), xut khu.
- Khoáng sn kim loi: St (Thái Nguyên), thiếc (Cao Bằng)… phát trin công
nghip luyn kim, chế to máy
- Khoáng sn phi kim loi: Apatit (Lào Cai), đt hiếm (Lai Châu) Phát trin
công nghip hoá cht.
- Vt liu xây dựng: Đá vôi, sét, cát… Phát trin sn xut vt liu xây dng.
* Khó khăn:
- Đa s là các m nh, phân tán, nm địa hình him tr khai thác cần phương
tin hiện đại, chi phí cao.
Gii pháp quan trng nht: vốn đầu tư, đổi mới phương tiện công nghệ, kĩ
thut)
Thy
điện
- Tiềm năng thuỷ đin: Tr ng 11 triu Kw bng 1/3 c nước (tr năng thủy
ln nht c nước) Phát trin công nghiệp năng lưng.
- Các nhà máy điện: Hoà Bình, Sơn La, Tuyên Quang, Thác Bà....
- Ý nghĩa:
+ Tạo động lc cho s phát trin vùng, nht là vic khai thác và chế biến khoáng
sản trên cơ sở nguồn điện r và di dào
+ Chú ý đến những thay đổi không nh của môi trưng
Trng
và chế
biến
cây
công
nghip,
cây
dược
liu,
rau qu
cn
nhit và
ôn đới
* Điu kin phát trin:
- Thun li:
+ Điu kin t nhiên
· Đất: có nhiu loi: đt feralit, phù sa c, phù sa dọc các thung lũng sông.
· Khí hu: nhit đi m gió mùa, có mùa đông lnh.
· Địa hình phân hóa đa dạng
+ Điu kin kinh tế - xã hi
· Có truyn thng, kinh nghim sn xut.
· Có các cơ s công nghip chế biến
· Chính sách, th trưng, vn, k thut…
=> Có thế mạnh để phát trin cây công nghip, cây dược liu, rau qu cn nhit
và ôn đới.
- Khó khăn:
+ Rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước vào mùa đông => ảnh hưởng đến
năng suất cây trng
+ Mạng lưới cơ sở chế biến nông sản chưa tương xng vi tiềm năng của vùng
* Tình hình phát trin:
- Kh năng mở rng diện tích và năng sut cây công nghiệp, cây đặc sn và cây
ăn qu còn rt ln.
- Chè có din tích và sản lượng ln nht c c. Tp trung Phú Th, Thái
Nguyên, Yên Bái, ...
- Các cây thuc quý: tam thất, đương quy, đỗ trng, hi, tho qu, ...
- Cây ăn quả: Mận, đào, lê, ...
- Rau ôn đới, sn xut ht ging rau, hoa xut khu hoa Sa Pa.
* Ý nghĩa:
- S dng hp lí tài nguyên
- Phát trin nn nông nghip hàng hóa
- Hn chế tình trạng du canh, du cư
Chăn
nuôi
* Điu kin phát trin:
- Thun li:
gia súc
+ Nhiều đồng c.
+ Nhu cầu lương thực cơ bản được đảm bảo, lượng hoa màu lương thc dành cho
chăn nuôi tăng lên, nht là nuôi ln.
- Khó khăn:
+ Công tác vn chuyển khó khăn ảnh hưởng đến giá c và cht lưng sn phm
+ Cht lượng đông cỏ thp, nhiu c tp ảnh hưởng đến năng suất vt nuôi
* Tình hình phát trin và phân b:
- Bò sa đưc nuôi nhiu cao nguyên Mc Châu.
- Đàn trâu ln nht c nước, đàn bò th 2; Trâu, bò tht đưc nuôi rng rãi. Trâu
khỏe, ưa ẩm, chu rét giỏi hơn bò, dễ thích nghi vi điu kiện chăn th trong rng.
Đàn trâu chiếm hơn ½ đàn trâu cả nước, đàn bò chiếm 16% c c.
- Đàn ln: Do gii quyết tốt hơn lương thực cho người nên hoa màu lương thực
dành nhiều hơn cho chăn nuôi đã giúp cho đàn ln trong vùng tăng nhanh, tổng
đàn lợn chiếm 21% c nước.
* Ý nghĩa: cho phép phát trin nông nghip hàng hóa, hn chế du canh du cư, tạo
vic làm, tăng thu nhập cho người lao động.
Kinh tế
bin
Qung Ninh là tnh duy nht Trung du và min núi Bc B có điu kin thun
li đ phát trin mnh kinh tế bin
- Đánh bt và nuôi trng thy hi sn:
+ Có ngư trường vnh Bc B giàu tiềm năng, nhiều bãi triều, vũng vnh thun
li đánh bt nuôi trng.
+ Ngành thy sn phát trin mnh, nhất là đánh bt xa b và nuôi trng.
+ Khai thác tài nguyên thy sn gi vai trò quan trng nht trong phát trin kinh
tế bin ca Trung du và min núi Bc B
- Du lch bin: có nhiều điều kin thun li. Ngành du lch phát trin mnh vi
trung tâm du lch vnh H Long. Qun th du lch H Long đã được xếp hng vào
danh mc di sn thiên nhiên thế gii.
- GTVT bin: Có nhiều vũng, vịnh có th xây dng cảng nước sâu. Ngành GTVT
phát trin mnh, cảng Cái Lân được xây dng và nâng cp.
- Khoáng sn: có m cát trng làm thy tinh Vân Hi, hiện nay đang được khai
thác.
* Ý nghĩa:
- Phát huy thế mnh, thúc đẩy tăng trưởng và chuyn dịch cơ cấu kinh tế, phát
trin kinh tế m
- Nâng cao đi sng nhân dân
- Góp phn bo v an ninh quc phòng
II. CÂU HI TRC NGHIM
1. CÂU HI VN DNG
Câu 1: Ý nghĩa ch yếu của đẩy mnh sn xuấty đặc sn Trung du mini Bc B
A. góp phn chuyn dịch cơ cấu ngành, nâng cao mc sng.
B. khai thác thế mnh vùng núi, to thêm nhiu vic làm mi.
C. tn dng tài nguyên, phát trin nn nông nghip hàng hóa.
D. đa dạng hóa sn phm nông nghip, nâng cao v thế vùng.
ng dn gii:
Trung du và min núi Bc B có nhiều điu kin thun li đ phát trin sn xuất cây đc sn
như: đất feralit, khí hu nhit đi ẩm gió mùa, địa hình phân hóa đa dng, nguồn nước di dào,
lao đng có kinh nghim.... Vic sn xuất cây đặc sản theo hướng hàng hóa s giúp cho Trung du
min núi Bc B nâng cao hiu qu sn xut, hn chế nạn du canh du cư. Do vy, ý nghĩa chủ
yếu ca đy mnh sn xut cây đc sn Trung du và min núi Bc B là tn dng tài nguyên,
phát trin nn nông nghiệp hàng hóa => Đáp án C
Câu 2: Khó khăn ch yếu trong khai thác khoáng sn Trung du và min núi Bc B
A. thiếu đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật
B. kĩ thuật tìm kiếm, thăm dò khoáng sản còn nhiu hn chế.
C. việc khai thác đòi hi công ngh hiện đại và chi phí cao.
D. thiếu ngun vốn đầu tư phát triển và giao thông còn hn chế.
ng dn gii:
Trung du và min núi Bc B là vùng giàu tài nguyên khoáng sn bc nht nước ta nhưng các
m khoáng sn li phân b ri rác, tp trung những nơi địa hình him trở, giao thông khó khăn,
các va quặng thường nm sâu trong lòng đt nên để khai thác đòi hỏi phi có ngun vn ln
các phương tiện kĩ thut hiện đại => Đáp án C
Câu 3: Trung du và min núi Bc B có nhiu thun li đ xây dng nn kinh tế m do
A. v trí địa lí đặc biệt, đầu tư, nâng cấp mạng lưi giao thông vn ti.
B. đường biên gii dài, vùng bin có nhiu tim năng v kinh tế bin.
C. giàu tài nguyên khoáng sn, tr ng thủy điện ln nht c nước.
D. v trí đa lí thun lợi, tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dng.
ng dn gii:
- V trí đa lí:
Trung du và min núi Bc B tiếp giáp vi Trung Quc, Lào nên có th d dàng giao lưu,
buôn bán thông qua các ca khu
Lin k vi Đng bng sông Hng là vùng trọng điểm lương thực thc phm ln th 2 c
nước, có nguồn lao động đông, tiềm năng lớn v hàng tiêu dùng vi đu mi giao thông vn ti
Hà Ni
Phía Đông là vùng biển Qung Ninh giàu tiềm năng, thun lợi giao lưu với các vùng khác và
vi thế gii
- Trung du min núi Bc B li có mng lưới giao thông vn tải đang được đầu tư, nâng cấp: h
thống đường bộ, đường st, ca khu, cng bin tạo điều kin thun lợi hơn nữa cho vùng trong
vic giao lưu phát trin kinh tế vi các vùng khác và vi thế gii
=> Trung du min núi Bc B có nhiu thun li đ phát trin nn kinh tế m => Đáp án A
Câu 4: Ý nghĩa ch yếu ca vic phát trin kinh tế bin Trung du và min núi Bc B
A. chuyn dịch nhanh cơ cấu kinh tế, đa dng sn phm.
B. phát huy các ngun lc, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
C. tăng cưng s phân hóa lãnh th, thu hút vốn đầu tư.
D. tăng v thế ca vùng trong c nước, to vic làm mi.
ng dn gii:
Trung du và min núi Bc B ch có duy nht tnh Qung Ninh giáp bin nhưng vùng bin
Qung Ninh li giàu tim năng phát trin kinh tế biển: đánh bắt và nuôi trng thy hi sn, du
lch bin vi qun th du lch H Long, giao thông vn ti bin vi cng Cái Lân đang đưc xây
dng và nâng cp, khai thác cát thy tinh Vân Hi....Vic phát trin kinh tế bin Trung du và
min núi Bc B s góp phn phát huy các ngun lc sn có của vùng, trên cơ sở đó thúc đẩy s
tăng trưng kinh tế ca vùng => Đáp án B
Câu 5: Cây ăn quả Trung du và min núi Bc B hin nay phát trin theo hướng tp trung do
tác đng ch yếu ca:
A. chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phát trin các sn phm có giá tr.
B. đa dạng hóa nông nghiệp, đẩy mnh hot đng xut khu.
C. sn xuất theo hướng hàng hóa, nhu cu ln ca ngưi dân.
D. ng dng tiến b khoa hc công ngh, gii quyết vic làm.
ng dn gii:
Sn xut nông nghip hàng hóa biu hin rõ nht vic hình thành các vùng chuyên canh
rng ln, sn xut tp trung, áp dng khoa học kĩ thut gn vi công nghip chế biến, m rng
th trưng tiêu thụ. Do đó, việc phát triển cây ăn quả theo hưng tp trung Trung du min núi
Bc B do tác động ca chính sách phát trin sn xut hàng hóa, nhu cu ln của người dân =>
Đáp án C
2. CÂU HI VN DNG CAO
Câu 1: Ý nghĩa chủ yếu ca vic sn xut cây công nghip theo vùng chuyên canh Trung du
và min núi Bc B c ta là
A. phân b li sn xut, to ra việc làm, đa dạng hóa kinh tế nông thôn.
B. gn vi công nghip, s dng tốt hơn lao động, tăng hiệu qu kinh tế.
C. tăng nông sản, nâng cao v thế của vùng, thay đi cách thc sn xut.
D. tăng xut khu, phát huy thế mnh, phát trin nông nghip hàng hóa.
ng dn gii:
Trung du min núi Bc B nhiu thế mạnh để phát trin cây công nghiệp: đất feralit, khí
hu nhiệt đới ẩm gió mùa mùa đông lạnh, địa hình phân hóa đa dng, nguồn c di dào,
lao động kinh nghim....Vic sn xut cây công nghip theo vùng chuyên canh s giúp Trung
du và min núi Bc B phát huy nhng thế mnh sn có, nâng cao hiu qu sn xut nông nghip
nh áp dng các tiến b thuật, m rng th trưng tiêu th sn phm, to ra khối lượng sn
phm lớn đáp ứng nhu cu xut khu => Đáp án D
Câu 2: Khó khăn chủ yếu ca vic phát triển chăn nuôi gia súc Trung du min núi Bc B
A. th trưng biến động, công nghip chế biến hn chế, thức ăn chưa đảm bo.
B. nhiu loi dch bnh, th trưng nhiu biến động, dch v thú y chưa phát trin.
C. cơ sở thc ăn chưa đm bo, th trưng nhiu biến động, nhiu loi dch bnh.
D. trình đ chăn nuôi thấp, công nghip chế biến hn chế, thiếu lao động có tay ngh.
ng dn gii:
Trung du min núi Bc B nhiu thế mnh để phát triển chăn nuôi gia súc (nhiều đồng c,
thức ăn từ trng trt, thức ăn công nghiệp, sở vt chất đang được đầu tư, dâncó nhiu kinh
nghim...) tuy nhiên cht lượng đồng c còn thp, nhiu c tp, mạng lưới các cơ s chế biến còn
chm phát trin chưa tương xứng vi tiềm năng ca vùng, th trưng tiêu th sn phm n
nhiu biến động ảnh hưởng đến vic tiêu th sn phm=> Đáp án A
Câu 3: Gii pháp ch yếu phát trin cây rau qu cn nhiệt theo hưng hàng hóa Trung du và
min núi Bc B
A. dùng các ging mi, nâng cao sản lượng, trng trt chuyên canh.
B. đẩy mnh tiếp th sn phm, s dụng kĩ thuật mới, tăng diện tích.
C. đẩy mnh vic chế biến, sn xut tp trung, phát trin th trưng.
D. tăng năng suất, hình thành vùng chuyên canh, đa dng sn phm.
ng dn gii:
Đặc trưng cơ bản ca sn xut hàng hóa là sn xut theo hưng tp trung và quan tâm nhiều hơn
ti th trưng tiêu thụ. Hơn nữa Trung du và min núi Bc Bộ, các cơ sở chế biến còn hn chế,
chưa đáp ứng được nhu cu, vic tiêu th sn phm còn gp nhiu hn chế. Do đó, để phát trin
cây rau qu cn nhiệt theo hướng hàng hóa gii pháp ch yếu là đy mnh vic chế biến, sn xut
tp trung và phát trin th trường => Đáp án C
Câu 4: Gii pháp ch yếu để phát triển chăn nuôi hiện nay Trung du và min núi Bc B
A. áp dng nhiu ging mi, kiên c hoá chung tri, phát trin công nghip chế biến.
B. đa dạng hoá cơ sở thc ăn, nâng cao trình đ người lao đng, m rng th trưng.
C. thu hút các ngun đầu tư, tăng quy mô trang trại, xây dng thương hiệu sn phm.
D. đầu tư cơ sở vt cht, phát trin giao thông vn ti, nâng cao cht lượng thc ăn.
ng dn gii:
Trung du min núi Bc B có nhiu thế mạnh để đẩy mnh phát triển chăn nuôi đặc biệt là chăn
nuôi gia súc lớn. Tuy nhiên, khó khăn ca vùng là cht lưng thức ăn còn hạn chế (cht lưng
đồng c thp, nhiu c tp); vic vn chuyn sn phẩm chăn nuôi đến nơi tiêu th còn nhiu khó
khăn do địa hình him trở, cơ sở chung trại còn chưa đáp ứng được yêu cu phát triển chăn nuôi
theo hướng hàng hóa. Do đó, giải pháp để phát triển chăn nuôi của trung du và min núi Bc B
hiện nay là đầu tư cơ s vt cht, phát trin giao thông vn ti, nâng cao cht lưng thức ăn =>
đáp án D
Câu 5: Gii pháp ch yếu để phát triển cây dược liu theo hưng hàng hoá Trung du và min
núi Bc B
A. tăng cưng liên kết, sn xut tp trung, phát trin công nghip chế biến.
B. đa dạng sn phm, đăng kí thương hiu, m rng mạng lưới phân phi.
C. đẩy mnh xut khu, xây dựng cơ sở sơ chế ti chỗ, nâng cao năng suất.
D. thu hút lao đng, m rng th trưng tiêu thụ, đa dạng cơ cấu cây trng.
ng dn gii:
Sn xut hàng hóa đặc trưng rõ nét nht là ngưi sn xut quan tâm nhiều đến th trưng tiêu th,
gn sn xut vi chế biến. Đối vi Trung du và min núi Bc Bộ, cây dược liu có nhiu thế
mạnh để phát trin a hình núi cao, khí hu cn nhiệt và ôn đới trên núi..) tuy nhiên din tích
trng còn hn chế, công nghip chế biến còn chưa tương xứng vi tim năng. Do đó, đ phát
triển cây dược liu cần đẩy mnh liên kết, m rng din tích, phát trin công nghip chế biến =>
Đáp án A
Câu 6: Cây chè có vai trò quan trng nhất trong cơ cấu cây công nghip Trung du và min
núi Bc B ch yếu là do
A. nhu cu xut khu ln, nhiu loi đt thích hp và phân b khp c vùng.
B. chiếm t trng ln sản lượng, nguyên liu chính cho công nghip chế biến.
C. nhiu li thế v t nhiên, hiu qu kinh tế cao, din tích ln, phân b rng.
D. khí hu thun lợi, địa hình phân hóa đa dng, kinh nghim của người dân.
ng dn gii:
Chè là cây công nghip có ngun gc cn nhit. Trung du và min núi Bc Bnền địa hình
cao, khí hu nhit đi m gió mùa có mùa đông lnh, có diện tích đất feralit phân b rng thích
hợp để trồng chè. Hơn nữa, trung du và min núi người dân có nhiu kinh nghim trng chè.
Do đó, chè là cây công nghip quan trng nht Trung du và min núi Bc B => Đáp án C
Câu 7: Bin pháp ch yếu đ nâng cao giá tr sn xut cây công nghiệp lâu năm Trung du
min núi Bc B
A. m rng diện tích đăc sản, chú trng thy li, ci to đất đai.
B. phát triển vùng chuyên canh; tăng đầu tư, chế biến và bo qun.
C. tăng cưng chế biến, xut khu; tp trung th trưng trọng điểm.
D. đầu tư khoa học công ngh, chế biến; to thương hiu sn phm
ng dn gii:
Vic sn xut cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và min núi Bc B còn gp nhiu khó
khăn chủ yếu do công nghip chế biến chưa phát triển tương xứng, cơ sở vt chất kĩ thuật còn
hn chế, chưa tạo được thương hiệu sn phm trên th trường do đó giải pháp đ nâng cao giá tr
sn xut cây công nghiệp lâu năm của vùng là đầu tư khoa học công ngh, phát trin công
nghip chế biến, xây dựng thương hiu sn phm => Đáp án D
Câu 8: Trung du và min núi Bc B có nhiều cây dưc liu quý ch yếu do
A. địa hình núi cao, ging cây trng tt, khí hu cn nhiệt và ôn đới trên núi.
B. đất feralit có din tích rng, nguồn nước mt di dào, ging cây trng tt.
C. địa hình đa dạng vi nhiu dãy núi, nguồn nưc mặt phong phú, đất feralit.
D. khí hu mùa đông lạnh, đất feralit có din tích rng , lượng mưa thích hợp.
ng dn gii:
Trung du và min núi Bc B có nhiều điều kin thun li đế phát triển các cây dược liu quý:
vùng núi giáp biên gii ca Cao Bng, Lạng Sơn, vùng núi cao Hoàng Liên Sơn có khí hậu cn
nhit và ôn đi trên núi, nhiu ging cây dược liệu quý => Đáp án A
Câu 9: Khó khăn ch yếu trong vic khai thác khoáng sn Trung du và min núi Bc B
A. địa hình b chia ct mnh, khí hu thất thường, nghèo khoáng sn.
B. khoáng sn có quy mô nhỏ, cơ sở h tng lc hu, khí hu thất thưng.
C. vốn đầu tư ít, cơ s vt cht chm phát trin, thiếu lao động có tay ngh.
D. lao động trình độ thấp, địa hình b chia cắt, giao thông khó khăn.
ng dn gii:
Trung du min núi Bc B vùng tiềm năng khoáng sản phong phú vào bc nht c nước.
Tuy nhiên các m khoáng sn li phân b phân tán, nhng va qung nm sâu trong lòng đt,
công ngh khai thác còn lc hu d b lãng phí tài nguyên, nên việc khai thác đòi hi phi
ngun vốn đầu tư, phương tiện thuật hiện đại, lao động trình đ chuyên môn cao => Khó
khăn lớn nht trong khai thác khoáng sn ca vùng vốn đầu ít, s vt cht chm phát
trin, thiếu lao động có tay nghề=> đáp án C
Câu 10: Ý nghĩa ch yếu ca vic phát trin du lch bin - đảo Trung du và min núi Bc B
A. thay đổi cơ cu sn xut, thu hút nguồn đầu tư, nâng cao vai trò vùng.
B. m rng sn xut hàng hóa, to sn phẩm đa dng, phân b lại dân cư.
C. phát huy thế mnh, nâng cao mc sống, đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế.
D. to ra nhiu vic làm, s dng hợp lí các tài nguyên, đẩy mnh sn xut.
ng dn gii:
Trung du và min núi Bc B có nhiu thế mạnh để phát trin du lch biển đảo. Vic phát
trin du lch biển đảo Trung du và min núi Bc B s góp phn phát huy thế mnh t đó nâng
cao đi sống nhân dân và thúc đẩy tăng trưng kinh tế ca vùng => Đáp án C
| 1/8

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN Nội
Kiến thức cơ bản dung Khái
- Gồm 15 tỉnh, chia thành tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc. quát
+ Tiểu vùng Tây Bắc gồm 4 tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình
+ Tiểu vùng Đông Bắc gồm 11 tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang,
Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh
- Là vùng có diện tích lớn nhất nước ta
- Tiếp giáp: Trung Quốc, Lào, Bắc Trung Bộ, Đồng Bằng sông Hồng và vịnh Bắc Bộ
VTĐL thuận lợi + GTVT đang được đầu tư  thuận lợi giao lưu với các vùng
khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.
* Ý nghĩa của việc khai thác các thế mạnh vùng TDMNBB) - Kinh tế:
+ Phát huy thế mạnh – khai thác hiệu quả các thế mạnh.
+ Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
phát triển kinh tế. + Nâng cao mức sống
- Xã hội: nâng cao đời sống nhân dân, xóa bỏ dần sự chênh lệch về mức sống giữa
trung du và miền núi với đồng bằng – - Tạo việc làm
- Chính trị: củng cố tình đoàn kết giữa các dân tộc
- Quốc phòng: góp phần bảo vệ tốt an ninh biên giới Khai * Thuận lợi –
thác và - Khoáng sản phong phú, đa dạng nhất cả nước, hoặc giàu khoáng sản nhất cả chế nước” biến
- Khoáng sản năng lượng: Than (Na Dương, Thái Nguyên, Quảng Ninh)  Phát
khoáng triển công nghiệp năng lượng (xây dựng các nhà máy nhiệt điện), xuất khẩu. sản
- Khoáng sản kim loại: Sắt (Thái Nguyên), thiếc (Cao Bằng)…  phát triển công
nghiệp luyện kim, chế tạo máy
- Khoáng sản phi kim loại: Apatit (Lào Cai), đất hiếm (Lai Châu)…  Phát triển công nghiệp hoá chất.
- Vật liệu xây dựng: Đá vôi, sét, cát…  Phát triển sản xuất vật liệu xây dựng. * Khó khăn:
- Đa số là các mỏ nhỏ, phân tán, nằm ở địa hình hiểm trở → khai thác cần phương
tiện hiện đại, chi phí cao.
➔ Giải pháp quan trọng nhất: vốn đầu tư, đổi mới phương tiện – công nghệ, kĩ thuật) Thủy
- Tiềm năng thuỷ điện: Trữ lượng 11 triệu Kw bằng 1/3 cả nước (trữ năng thủy điện
lớn nhất cả nước) Phát triển công nghiệp năng lượng.
- Các nhà máy điện: Hoà Bình, Sơn La, Tuyên Quang, Thác Bà.... - Ý nghĩa:
+ Tạo động lực cho sự phát triển vùng, nhất là việc khai thác và chế biến khoáng
sản trên cơ sở nguồn điện rẻ và dồi dào
+ Chú ý đến những thay đổi không nhỏ của môi trường Trồng
* Điều kiện phát triển: và chế - Thuận lợi: biến
+ Điều kiện tự nhiên cây
· Đất: có nhiều loại: đất feralit, phù sa cổ, phù sa ở dọc các thung lũng sông. công
· Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.
nghiệp, · Địa hình phân hóa đa dạng cây
+ Điều kiện kinh tế - xã hội dược
· Có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất. liệu,
· Có các cơ sở công nghiệp chế biến
rau quả · Chính sách, thị trường, vốn, kỹ thuật… cận
=> Có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt
nhiệt và và ôn đới.
ôn đới - Khó khăn:
+ Rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước vào mùa đông => ảnh hưởng đến năng suất cây trồng
+ Mạng lưới cơ sở chế biến nông sản chưa tương xứng với tiềm năng của vùng
* Tình hình phát triển:
- Khả năng mở rộng diện tích và năng suất cây công nghiệp, cây đặc sản và cây ăn quả còn rất lớn.
- Chè có diện tích và sản lượng lớn nhất cả nước. Tập trung ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, ...
- Các cây thuốc quý: tam thất, đương quy, đỗ trọng, hồi, thảo quả, ...
- Cây ăn quả: Mận, đào, lê, ...
- Rau ôn đới, sản xuất hạt giống rau, hoa xuất khẩu hoa ở Sa Pa. * Ý nghĩa:
- Sử dụng hợp lí tài nguyên
- Phát triển nền nông nghiệp hàng hóa
- Hạn chế tình trạng du canh, du cư Chăn
* Điều kiện phát triển: nuôi - Thuận lợi:
gia súc + Nhiều đồng cỏ.
+ Nhu cầu lương thực cơ bản được đảm bảo, lượng hoa màu lương thực dành cho
chăn nuôi tăng lên, nhất là nuôi lợn. - Khó khăn:
+ Công tác vận chuyển khó khăn ảnh hưởng đến giá cả và chất lượng sản phẩm
+ Chất lượng đông cỏ thấp, nhiều cỏ tạp ảnh hưởng đến năng suất vật nuôi
* Tình hình phát triển và phân bố:
- Bò sữa được nuôi nhiều ở cao nguyên Mộc Châu.
- Đàn trâu lớn nhất cả nước, đàn bò thứ 2; Trâu, bò thịt được nuôi rộng rãi. Trâu
khỏe, ưa ẩm, chịu rét giỏi hơn bò, dễ thích nghi với điều kiện chăn thả trong rừng.
Đàn trâu chiếm hơn ½ đàn trâu cả nước, đàn bò chiếm 16% cả nước.
- Đàn lợn: Do giải quyết tốt hơn lương thực cho người nên hoa màu lương thực
dành nhiều hơn cho chăn nuôi đã giúp cho đàn lợn trong vùng tăng nhanh, tổng
đàn lợn chiếm 21% cả nước.
* Ý nghĩa: cho phép phát triển nông nghiệp hàng hóa, hạn chế du canh du cư, tạo
việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
Kinh tế Quảng Ninh là tỉnh duy nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện thuận biển
lợi để phát triển mạnh kinh tế biển
- Đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản:
+ Có ngư trường vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng, nhiều bãi triều, vũng vịnh thuận
lợi đánh bắt nuôi trồng.
+ Ngành thủy sản phát triển mạnh, nhất là đánh bắt xa bờ và nuôi trồng.
+ Khai thác tài nguyên thủy sản giữ vai trò quan trọng nhất trong phát triển kinh
tế biển của Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Du lịch biển: có nhiều điều kiện thuận lợi. Ngành du lịch phát triển mạnh với
trung tâm du lịch vịnh Hạ Long. Quần thể du lịch Hạ Long đã được xếp hạng vào
danh mục di sản thiên nhiên thế giới.
- GTVT biển: Có nhiều vũng, vịnh có thể xây dựng cảng nước sâu. Ngành GTVT
phát triển mạnh, cảng Cái Lân được xây dựng và nâng cấp.
- Khoáng sản: có mỏ cát trắng làm thủy tinh ở Vân Hải, hiện nay đang được khai thác. * Ý nghĩa:
- Phát huy thế mạnh, thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển kinh tế mở
- Nâng cao đời sống nhân dân
- Góp phần bảo vệ an ninh quốc phòng
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. CÂU HỎI VẬN DỤNG
Câu 1:
Ý nghĩa chủ yếu của đẩy mạnh sản xuất cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. góp phần chuyển dịch cơ cấu ngành, nâng cao mức sống.
B. khai thác thế mạnh vùng núi, tạo thêm nhiều việc làm mới.
C. tận dụng tài nguyên, phát triển nền nông nghiệp hàng hóa.
D. đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp, nâng cao vị thế vùng. Hướng dẫn giải:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất cây đặc sản
như: đất feralit, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình phân hóa đa dạng, nguồn nước dồi dào,
lao động có kinh nghiệm.... Việc sản xuất cây đặc sản theo hướng hàng hóa sẽ giúp cho Trung du
miền núi Bắc Bộ nâng cao hiệu quả sản xuất, hạn chế nạn du canh du cư. Do vậy, ý nghĩa chủ
yếu của đẩy mạnh sản xuất cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là tận dụng tài nguyên,
phát triển nền nông nghiệp hàng hóa => Đáp án C
Câu 2: Khó khăn chủ yếu trong khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. thiếu đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật
B. kĩ thuật tìm kiếm, thăm dò khoáng sản còn nhiều hạn chế.
C. việc khai thác đòi hỏi công nghệ hiện đại và chi phí cao.
D. thiếu nguồn vốn đầu tư phát triển và giao thông còn hạn chế. Hướng dẫn giải:
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta nhưng các
mỏ khoáng sản lại phân bố rải rác, tập trung ở những nơi địa hình hiểm trở, giao thông khó khăn,
các vỉa quặng thường nằm sâu trong lòng đất nên để khai thác đòi hỏi phải có nguồn vốn lớn và
các phương tiện kĩ thuật hiện đại => Đáp án C
Câu 3: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thuận lợi để xây dựng nền kinh tế mở do có
A. vị trí địa lí đặc biệt, đầu tư, nâng cấp mạng lưới giao thông vận tải.
B. đường biên giới dài, vùng biển có nhiều tiềm năng về kinh tế biển.
C. giàu tài nguyên khoáng sản, trữ năng thủy điện lớn nhất cả nước.
D. vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng. Hướng dẫn giải: - Vị trí địa lí:
Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với Trung Quốc, Lào nên có thể dễ dàng giao lưu,
buôn bán thông qua các cửa khẩu
Liền kề với Đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn thứ 2 cả
nước, có nguồn lao động đông, tiềm năng lớn về hàng tiêu dùng với đầu mối giao thông vận tải Hà Nội
Phía Đông là vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng, thuận lợi giao lưu với các vùng khác và với thế giới
- Trung du miền núi Bắc Bộ lại có mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư, nâng cấp: hệ
thống đường bộ, đường sắt, cửa khẩu, cảng biển tạo điều kiện thuận lợi hơn nữa cho vùng trong
việc giao lưu phát triển kinh tế với các vùng khác và với thế giới
=> Trung du miền núi Bắc Bộ có nhiều thuận lợi để phát triển nền kinh tế mở => Đáp án A
Câu 4: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế, đa dạng sản phẩm.
B. phát huy các nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
C. tăng cường sự phân hóa lãnh thổ, thu hút vốn đầu tư.
D. tăng vị thế của vùng trong cả nước, tạo việc làm mới. Hướng dẫn giải:
Trung du và miền núi Bắc Bộ chỉ có duy nhất tỉnh Quảng Ninh giáp biển nhưng vùng biển
Quảng Ninh lại giàu tiềm năng phát triển kinh tế biển: đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản, du
lịch biển với quần thể du lịch Hạ Long, giao thông vận tải biển với cảng Cái Lân đang được xây
dựng và nâng cấp, khai thác cát thủy tinh ở Vân Hải....Việc phát triển kinh tế biển ở Trung du và
miền núi Bắc Bộ sẽ góp phần phát huy các nguồn lực sẵn có của vùng, trên cơ sở đó thúc đẩy sự
tăng trưởng kinh tế của vùng => Đáp án B
Câu 5: Cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển theo hướng tập trung do
tác động chủ yếu của:
A. chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phát triển các sản phẩm có giá trị.
B. đa dạng hóa nông nghiệp, đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu.
C. sản xuất theo hướng hàng hóa, nhu cầu lớn của người dân.
D. ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, giải quyết việc làm. Hướng dẫn giải:
Sản xuất nông nghiệp hàng hóa biểu hiện rõ nhất ở việc hình thành các vùng chuyên canh
rộng lớn, sản xuất tập trung, áp dụng khoa học kĩ thuật gắn với công nghiệp chế biến, mở rộng
thị trường tiêu thụ. Do đó, việc phát triển cây ăn quả theo hướng tập trung ở Trung du miền núi
Bắc Bộ do tác động của chính sách phát triển sản xuất hàng hóa, nhu cầu lớn của người dân => Đáp án C
2. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Ý nghĩa chủ yếu của việc sản xuất cây công nghiệp theo vùng chuyên canh ở Trung du
và miền núi Bắc Bộ nước ta là
A. phân bố lại sản xuất, tạo ra việc làm, đa dạng hóa kinh tế nông thôn.
B. gắn với công nghiệp, sử dụng tốt hơn lao động, tăng hiệu quả kinh tế.
C. tăng nông sản, nâng cao vị thế của vùng, thay đổi cách thức sản xuất.
D. tăng xuất khẩu, phát huy thế mạnh, phát triển nông nghiệp hàng hóa. Hướng dẫn giải:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thế mạnh để phát triển cây công nghiệp: đất feralit, khí
hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, địa hình phân hóa đa dạng, nguồn nước dồi dào,
lao động có kinh nghiệm....Việc sản xuất cây công nghiệp theo vùng chuyên canh sẽ giúp Trung
du và miền núi Bắc Bộ phát huy những thế mạnh sẵn có, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp
nhờ áp dụng các tiến bộ kĩ thuật, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, tạo ra khối lượng sản
phẩm lớn đáp ứng nhu cầu xuất khẩu => Đáp án D
Câu 2: Khó khăn chủ yếu của việc phát triển chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. thị trường biến động, công nghiệp chế biến hạn chế, thức ăn chưa đảm bảo.
B. nhiều loại dịch bệnh, thị trường nhiều biến động, dịch vụ thú y chưa phát triển.
C. cơ sở thức ăn chưa đảm bảo, thị trường nhiều biến động, nhiều loại dịch bệnh.
D. trình độ chăn nuôi thấp, công nghiệp chế biến hạn chế, thiếu lao động có tay nghề. Hướng dẫn giải:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thế mạnh để phát triển chăn nuôi gia súc (nhiều đồng cỏ,
thức ăn từ trồng trọt, thức ăn công nghiệp, cơ sở vật chất đang được đầu tư, dân cư có nhiều kinh
nghiệm...) tuy nhiên chất lượng đồng cỏ còn thấp, nhiều cỏ tạp, mạng lưới các cơ sở chế biến còn
chậm phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của vùng, thị trường tiêu thụ sản phẩm còn có
nhiều biến động ảnh hưởng đến việc tiêu thụ sản phẩm=> Đáp án A
Câu 3: Giải pháp chủ yếu phát triển cây rau quả cận nhiệt theo hướng hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. dùng các giống mới, nâng cao sản lượng, trồng trọt chuyên canh.
B. đẩy mạnh tiếp thị sản phẩm, sử dụng kĩ thuật mới, tăng diện tích.
C. đẩy mạnh việc chế biến, sản xuất tập trung, phát triển thị trường.
D. tăng năng suất, hình thành vùng chuyên canh, đa dạng sản phẩm. Hướng dẫn giải:
Đặc trưng cơ bản của sản xuất hàng hóa là sản xuất theo hướng tập trung và quan tâm nhiều hơn
tới thị trường tiêu thụ. Hơn nữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, các cơ sở chế biến còn hạn chế,
chưa đáp ứng được nhu cầu, việc tiêu thụ sản phẩm còn gặp nhiều hạn chế. Do đó, để phát triển
cây rau quả cận nhiệt theo hướng hàng hóa giải pháp chủ yếu là đẩy mạnh việc chế biến, sản xuất
tập trung và phát triển thị trường => Đáp án C
Câu 4: Giải pháp chủ yếu để phát triển chăn nuôi hiện nay ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. áp dụng nhiều giống mới, kiên cố hoá chuồng trại, phát triển công nghiệp chế biến.
B. đa dạng hoá cơ sở thức ăn, nâng cao trình độ người lao động, mở rộng thị trường.
C. thu hút các nguồn đầu tư, tăng quy mô trang trại, xây dựng thương hiệu sản phẩm.
D. đầu tư cơ sở vật chất, phát triển giao thông vận tải, nâng cao chất lượng thức ăn. Hướng dẫn giải:
Trung du miền núi Bắc Bộ có nhiều thế mạnh để đẩy mạnh phát triển chăn nuôi đặc biệt là chăn
nuôi gia súc lớn. Tuy nhiên, khó khăn của vùng là chất lượng thức ăn còn hạn chế (chất lượng
đồng cỏ thấp, nhiều cỏ tạp); việc vận chuyển sản phẩm chăn nuôi đến nơi tiêu thụ còn nhiều khó
khăn do địa hình hiểm trở, cơ sở chuồng trại còn chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển chăn nuôi
theo hướng hàng hóa. Do đó, giải pháp để phát triển chăn nuôi của trung du và miền núi Bắc Bộ
hiện nay là đầu tư cơ sở vật chất, phát triển giao thông vận tải, nâng cao chất lượng thức ăn => đáp án D
Câu 5: Giải pháp chủ yếu để phát triển cây dược liệu theo hướng hàng hoá ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. tăng cường liên kết, sản xuất tập trung, phát triển công nghiệp chế biến.
B. đa dạng sản phẩm, đăng kí thương hiệu, mở rộng mạng lưới phân phối.
C. đẩy mạnh xuất khẩu, xây dựng cơ sở sơ chế tại chỗ, nâng cao năng suất.
D. thu hút lao động, mở rộng thị trường tiêu thụ, đa dạng cơ cấu cây trồng. Hướng dẫn giải:
Sản xuất hàng hóa đặc trưng rõ nét nhất là người sản xuất quan tâm nhiều đến thị trường tiêu thụ,
gắn sản xuất với chế biến. Đối với Trung du và miền núi Bắc Bộ, cây dược liệu có nhiều thế
mạnh để phát triển (địa hình núi cao, khí hậu cận nhiệt và ôn đới trên núi..) tuy nhiên diện tích
trồng còn hạn chế, công nghiệp chế biến còn chưa tương xứng với tiềm năng. Do đó, để phát
triển cây dược liệu cần đẩy mạnh liên kết, mở rộng diện tích, phát triển công nghiệp chế biến => Đáp án A
Câu 6: Cây chè có vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu cây công nghiệp ở Trung du và miền
núi Bắc Bộ chủ yếu là do
A.
nhu cầu xuất khẩu lớn, nhiều loại đất thích hợp và phân bố khắp cả vùng.
B. chiếm tỉ trọng lớn sản lượng, nguyên liệu chính cho công nghiệp chế biến.
C. nhiều lợi thế về tự nhiên, hiệu quả kinh tế cao, diện tích lớn, phân bố rộng.
D. khí hậu thuận lợi, địa hình phân hóa đa dạng, kinh nghiệm của người dân. Hướng dẫn giải:
Chè là cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nền địa hình
cao, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có diện tích đất feralit phân bố rộng thích
hợp để trồng chè. Hơn nữa, ở trung du và miền núi người dân có nhiều kinh nghiệm trồng chè.
Do đó, chè là cây công nghiệp quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ => Đáp án C
Câu 7: Biện pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. mở rộng diện tích đăc sản, chú trọng thủy lợi, cải tạo đất đai.
B. phát triển vùng chuyên canh; tăng đầu tư, chế biến và bảo quản.
C. tăng cường chế biến, xuất khẩu; tập trung thị trường trọng điểm.
D. đầu tư khoa học công nghệ, chế biến; tạo thương hiệu sản phẩm Hướng dẫn giải:
Việc sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ còn gặp nhiều khó
khăn chủ yếu do công nghiệp chế biến chưa phát triển tương xứng, cơ sở vật chất kĩ thuật còn
hạn chế, chưa tạo được thương hiệu sản phẩm trên thị trường do đó giải pháp để nâng cao giá trị
sản xuất cây công nghiệp lâu năm của vùng là đầu tư khoa học công nghệ, phát triển công
nghiệp chế biến, xây dựng thương hiệu sản phẩm => Đáp án D
Câu 8: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều cây dược liệu quý chủ yếu do
A. địa hình núi cao, giống cây trồng tốt, khí hậu cận nhiệt và ôn đới trên núi.
B. đất feralit có diện tích rộng, nguồn nước mặt dồi dào, giống cây trồng tốt.
C. địa hình đa dạng với nhiều dãy núi, nguồn nước mặt phong phú, đất feralit.
D. khí hậu có mùa đông lạnh, đất feralit có diện tích rộng , lượng mưa thích hợp. Hướng dẫn giải:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi đế phát triển các cây dược liệu quý:
vùng núi giáp biên giới của Cao Bằng, Lạng Sơn, vùng núi cao Hoàng Liên Sơn có khí hậu cận
nhiệt và ôn đới trên núi, nhiều giống cây dược liệu quý => Đáp án A
Câu 9: Khó khăn chủ yếu trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. địa hình bị chia cắt mạnh, khí hậu thất thường, nghèo khoáng sản.
B. khoáng sản có quy mô nhỏ, cơ sở hạ tầng lạc hậu, khí hậu thất thường.
C. vốn đầu tư ít, cơ sở vật chất chậm phát triển, thiếu lao động có tay nghề.
D. lao động trình độ thấp, địa hình bị chia cắt, giao thông khó khăn. Hướng dẫn giải:
Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng có tiềm năng khoáng sản phong phú vào bậc nhất cả nước.
Tuy nhiên các mỏ khoáng sản lại phân bố phân tán, có những vỉa quặng nằm sâu trong lòng đất,
công nghệ khai thác còn lạc hậu dễ bị lãng phí tài nguyên, nên việc khai thác đòi hỏi phải có
nguồn vốn đầu tư, phương tiện kĩ thuật hiện đại, lao động có trình độ chuyên môn cao => Khó
khăn lớn nhất trong khai thác khoáng sản của vùng là vốn đầu tư ít, cơ sở vật chất chậm phát
triển, thiếu lao động có tay nghề=> đáp án C
Câu 10: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển du lịch biển - đảo ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. thay đổi cơ cấu sản xuất, thu hút nguồn đầu tư, nâng cao vai trò vùng.
B. mở rộng sản xuất hàng hóa, tạo sản phẩm đa dạng, phân bố lại dân cư.
C. phát huy thế mạnh, nâng cao mức sống, đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế.
D. tạo ra nhiều việc làm, sử dụng hợp lí các tài nguyên, đẩy mạnh sản xuất. Hướng dẫn giải:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thế mạnh để phát triển du lịch biển đảo. Việc phát
triển du lịch biển đảo ở Trung du và miền núi Bắc Bộ sẽ góp phần phát huy thế mạnh từ đó nâng
cao đời sống nhân dân và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của vùng => Đáp án C