Chuyên đề nhóm 5 - Winmart - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng​

Là các doanh nghiệp thực hiện chức năng tạo ra hàng hóa cho CCỨ. Các doanh nghiệp sử dụng nguyên liệu và các bán thành phẩm của các công ty khác để sản xuất ra thành phẩm hay các sản phẩm cuối cùng sau đó là đưa tới tay người tiêu dùng. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|49220901
lOMoARcPSD|49220901
Giảng viên hướng dn: Nguyn Đăng Hào
Lp: K54B KDTM
Nhóm: 5
Danh sách thành viên:
lOMoARcPSD|49220901
1
MỤC LỤC
DANH MC VIT TT ............................................................................................. 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN KIN THC ................................................................. 4
1.1 Khái nim v chui cung ng ...................................................................... 4
1.1.1 Khái nim .............................................................................................. 4
1.1.2 Mô hình chui cung ng ...................................................................... 4
1.2 Qun lý kho hàng ........................................................................................ 5
1.2.1 Khái nim .............................................................................................. 5
1.2.2 Để qun lý kho hàng cần chia ra các giai đoạn: ................................. 5
1.3 H thng thông tin trong CC .................................................................... 6
1.4 Năng lực ct lõi ........................................................................................... 6
CHƯƠNG 2. TÌM HIỂU V CHUI CUNG NG CA WINMART .......................... 6
2.1 Tng quan v Winmart & Winmart+ .......................................................... 6
2.2. Mô hình chui cung ng ca WinMart ...................................................... 7
2.3. Các thành viên và vai trò trong chui cung ng ca WinMart .................. 7
2.3.1. V nhà cung cp .................................................................................. 7
2.3.2. V nhà sn xut ................................................................................... 8
2.3.3. V nhà phân phi ................................................................................ 8
2.3.4. V khách hàng ..................................................................................... 9
2.4 H thng thông tin trong CC ca Winmart ............................................ 10
2.5 Qun lý hàng trong kho ............................................................................. 11
2.5.1 Quy định xếp cht trong kho hàng .................................................... 11
2.5.2 Qun lý hàng hóa ............................................................................... 11
2.5.3 Quy trình kim kê hàng hóa ............................................................... 12
2.5.4 Qun lý hàng tn xu, hàng tr li .................................................... 12
2.6 Năng lực ct lõi ca chui cung ng ca Winmart ................................... 13
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ CHUỖI CUNG NG CA WINMART ............................ 15
3.1. Nhng thành công ca chui cung ng ca Winmart ............................. 15
3.2. Nhng hn chế ca WinMart ................................................................... 16
lOMoARcPSD|49220901
2
CHƯƠNG 4. BÀI HỌC RÚT RA T CHUI CUNG NG CA WINMART ... 18
lOMoARcPSD|49220901
3
DANH MC VIT TT
.
lOMoARcPSD|49220901
4
PHN NI DUNG
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN KIN THC
1.1 Khái nim v chui cung ng
1.1.1 Khái nim
CCtp hp các doanh nghip hoc t chc tham gia trc tiếp và gián
tiếp vào các quá trình to ra, duy trì và phân phi mt loi sn phẩm nào đó
cho th trường.
1.1.2 Mô hình chui cung ng
Thut ng “chuỗi cung ứng” gợi lên hình nh sn phm/dch v di chuyn
t nhà cung cấp đến nhà sn xut, qua nhà phân phối, đến nhà bán l ti
tay khách hàng dc theo CCỨ, đi kèm với dòng thông tin và tài chính.
* Nhà cung cp
các t chc cung cp các yếu t đầu vào như hàng hóa, nguyên liu,
bán thành phm, dch v cho các doanh nghip trong CC
* Nhà sn xut
các doanh nghip thc hin chức năng tạo ra hàng hóa cho CC. Các
doanh nghip s dng nguyên liu các bán thành phm ca các công ty khác
để sn xut ra thành phm hay các sn phm cuối ng sau đó đưa ti tay
người tiêu dùng.
* Nhà phân phi
Còn gi doanh nghip bán buôn, thc hin chức năng duy trì phân
phi hàng hóa trong CC. Nhà bán buôn mua hàng t các nhà sn xut vi khi
ng ln bán li cho các nhà bán l hoc các doanh nghiệp khác để s dng
vào mục đích kinh doanh...
lOMoARcPSD|49220901
5
* Nhà bán l
các doanh nghip chức năng phân chia hàng hóa bán hàng cho
người tiêu dùng cui. Bán l thường mua hàng t nhà bán buôn hoc mua trc
tiếp t nhà sn xuất để bán tới tay người tiêu dùng cui cùng.
* Nhà cung cp dch v
Đây nhóm các thành viên h tr, tham gia gián tiếp vào CC cung cp
các loi hình dch v khác nhau cho các thành viên chính trong chui.
* Khách hàng
Khách hàng là thành t quan trng nht ca CC, vì không có khách hàng
thì không cn ti CC các hoạt đng kinh doanh. Mục đích then chốt ca
bt k CC nào đ tha mãn nhu cu khách hàng trong tiến trình to ra li
nhun cho chính nó.
1.2 Qun lý kho hàng
1.2.1 Khái nim
tp hp các công việc liên quan đến các công tác t chc, qun lý, sp
xếp, bo qun hàng hóa trong kho lưu trữ. Qun hàng tn kho mt công
vic quan trng trong phi luôn thc hin liên tc xuyên sut trong quá trình
hàng hóa lưu trữ trong kho.
1.2.2 Để qun lý kho hàng cần chia ra các giai đoạn:
- Tiếp nhn thông tin và làm th tc nhp xut hàng
- Qun lý và sp xếp hàng hóa trong kho
- Theo dõi và giám sát toàn b quá trình mua hàng
- Lp kế hoch nhập hàng hóa định k
- Báo cáo biến động ca kho hàng - Qun sp xếp nhân s b
phn kho
lOMoARcPSD|49220901
6
1.3 H thng thông tin trong CC
Thông tin là yếu t thúc đẩy chui cung ng quan trọng vì nó đóng vai trò
như cht kết dính cho phép các yếu t thúc đẩy chui cung ng khác làm vic
cùng nhau để to ra mt chui cung ng tích hp, phi hp.
Thông tin rt quan trọng đối vi hiu qu hot động ca chui cung ng
nó cung cp nn tảng để các quá trình trong chui cung ng thc hin các giao
dch các nhà quản đưa ra quyết định. Năng lực ct
lõi
1.4 Năng lực ct lõi
Đưc hiu mt nhóm các k năng khả năng cho phép mt t chc
cung cp mt li ích c th cho khách hàng. Năng lc lõi phân bit mt t chc
hoc CC với đối th cnh tranh, mang li li thế cạnh tranh và do đó còn gi
là năng lực cnh tranh.
CHƯƠNG 2. TÌM HIỂU V CHUI CUNG NG CA
WINMART
2.1 Tng quan v Winmart & Winmart+
H thng siêu th và chui ca hàng WinMart & WinMart+ hai thương
hiu bán l thuc Tập Đoàn Masan Group (trước đây, thương hiệu bán l này
tên Winmart & Winmart+, thuc tập đoàn Vingroup). Ra đời t năm 2014
cho đến nay, với hơn 132 siêu thị WinMart gn 3000 ca hàng WinMart+
ph rng khp Vit Nam.
Mang đến cho người tiêu dùng s la chọn đa dạng v chất lượng hàng
hóa và dch vụ, đáp ứng đầy đủ nhu cu tri nghim mua sm t bình dân đến
cao cp ca mi khách hàng.
S mnh
Vi s mnh phát trin bn vng và tạo được cho khách hàng tâm lý “AN
TÂM MUA SM MỖI NGÀY”, WinMart & WinMart+ luôn n lc đáp ứng đầy
lOMoARcPSD|49220901
7
đủ yêu cu mua sm ca khách hàng, cam kết cht lượng khi s dng sn phm,
giao hàng nhanh chóng, nâng cao giá tr cuc sng của người tiêu ng trong
xã hi hiện đại.
Tm nhìn
Mang li s la chn hoàn ho v mua sm tin ích, WinMart & WinMart+
ng ti mc tiêu tr thành h thng bán l hàng đu ti Vit Nam, dẫn đầu
v cung cp sn phm tiêu dùng chất lượng dch v trong đời sống người
Vit.
2.2. Mô hình chui cung ng ca WinMart
Hình 2.1 Mô hình chui cung ng ca WinMart
2.3. Các thành viên và vai trò trong chui cung ng ca
WinMart
2.3.1. V nhà cung cp
T đầu Winmart đã xây dựng h thng kết ni CC hàng hóa t nơi sn
xut ti siêu th.
lOMoARcPSD|49220901
8
Winmart đồng hành cùng Top 100 nhà cung cp chiến lược trong s mnh
“Phụng s người tiêu dùng”. S hp tác này nhằm đm bo ngun cung sn
phm chất lượng ổn định và vượt tri, tạo ra tăng trưởng doanh thu bn vng,
xây dng mi quan h win-win để cùng nhau phát triển, cũng như mang đến
nhiu li ích nht cho khách hàng.
* Mt s nhà cung cp chính ca chui ca hàng Winmart.
- Mt hàng thc phẩm khô: Masan, Ajinomoto, Tường An,Vissan,
Đức Việt, Acecook…
- Mặt hàng đồ uống, nước gii khát: Coca-Cola, Suntory
PepsiCo, Nestlé…
- Mt hàng bánh kẹo: Kinh Đô, Orion, Lotte, Bảo Ngc…
- Mt hàng sa: Vinamilk, TH True Milk, FrieslandCampina,
Pactum Dairy…
- Mt hàng hóa phm, cht ty: Unilever, P&G, ICP…
2.3.2. V nhà sn xut
Ngoài các nhà cung cp trên, Winmart còn t đặt hàng sn xut
nhng sn phẩm mang thương hiệu Winmart được người tiêu dùng chú ý. Đc
biệt, trong lĩnh vc thc phm nông nghip, Winmart nhà phân phối độc
quyn ca WinEco thương hiệu được VinGroup thành lập để phân phi nông
sn sch, an toàn tới người tiêu dùng.
WinEco đã xây dựng và phát triển 15 nông trường quy mô và hiện đại bc
nht, phân b rng khp trên toàn quc. mt trong nhng ngun cung chính
ca chui siêu th, ca hàng tin lợi Winmart/Winmart+, WinEco đã bắt tay vi
các nhà cung cp công ngh nông sản như Kubota (Nhật Bn), Netafim,
Teshuva Agricultural Projects - GAP (Israel) để xây dng h thng khép kín t
sn xut ti khâu cung ứng để đảm bo nông sn sch, chất lượng cao.
2.3.3. V nhà phân phi
V trí thun li ca các cửa hàng đã mang li li thế cnh tranh ln cho
chui các siêu th bán l. Tuy nhiên, vic vn chuyn, b sung hàng hóa vào các
ca hàng ti các khu ph nhỏ, đường đông đúc, liên tc tc nghn khiến
hoạt động này gp nhiều khó khăn. Hệ thống Winmart đã chủ động lp kế
lOMoARcPSD|49220901
9
hoch quản lý hàng hóa, đo lường lượng hàng hóa b sung kết ni cht ch vi
các đơn vị cung ng vn ti, vn chuyển để b sung hàng hóa liên tc vào nhng
thời điểm hp lý.
Bên cnh đó, Winmart liên kết h thng siêu th nhà cung cp, các
trung tâm phân phi. T đó giúp giảm thiu những khó khăn trong vn chuyn,
giao nhn hàng, gim chi phí hu cn không cn thiết, đồng thời đảm bảo đáp
ng hàng hóa theo yêu cu, s ng, chất lượng, thi gian.
VinGroup đã đầu xây dựng các kho hàng trung tâm ti các thành ph
lớn để cung cp hàng hóa cho h thng ca hàng Winmart và Winmart+. Hàng
hóa trong h thng siêu th cửa hàng được mua trc tiếp t các nhà sn
xuất, sau đó chuyển vào kho hàng trung tâm rồi căn cứ theo nhu cầu để xut
đi. Còn các mặt hàng có tui th ngắn thì được chuyn thng t nhà cung cp
đến các ca hàng.
H thng cửa hàng Winmart đã áp dng công ngh thông tin trong vic
kim soát hàng hóa, thu thập các đơn đặt hàng ti các ca hàng, qun lý hàng
tn kho, qun kho hàng, kim soát truyn ti d liu trong h thống…
Toàn b d liệu liên quan đến h thng phân phối, đặt hàng, chun b hàng
hóa, vn chuyn hàng hóa, nhp hàng v khođược lưu trữ chia s mt
cách thng nht, cp nht và chính xác, giúp nâng cao hiu qu hoạt động.
2.3.4. V khách hàng
Khách hàng là mt phn quan trng ca CC Winmart.
Trong thời đại 4.0 mọi khách hàng đều yêu thích s tin lợi đi kèm là chất
ng sn phm thế Winmart không ch s ng mt hàng ln, đáp ng
tin li cho nhu cu mua sm hàng ngày của khách hàng hơn hết điều khiến
cho Winmart đưc nim tin vng chắc trong lòng người dân đó chính chất
ng. Sn phm ràng xut x, chất lượng sn phẩm được kim soát kht
khe nghiêm ngặt. Ngoài ra, đến Winmart, khách hàng còn được s dng các
dch v gia tăng khác như làm sch thc phm min phí, giao hàng min phí
trong phm vi 5 km, gói quà min phí...
Siêu th Winmart không ch được đặt các trung tâm thương mại mà còn
được đặt xen k các khu dân cư, trường hc. Việc này giúp người dân th
d dàng mua nhng nhu yếu phm hàng ngày mt cách d dàng, nhanh chóng.
T đây không những tạo được s tiện ích cho khách hàng mà còn làm gia tăng
s tin tưởng
lOMoARcPSD|49220901
10
Đi kèm với đó Winmart đánh vào tâm lý của người mua to ra những đợt
khuyến mãi tri ân khách hàng vô cùng ln
Winmart còn mang li cho khách hàng nhiu loi hình phc v t Thu tin
hộ, đi chợ h:
- Thu tin h: Winmart Winmart+ còn h tr thu phícác dch v điện,
c, ớc đin thoi, ADSL, truyn hình cáp, np tiền đin thoi, bán th đin
thoại… Ngoài ra, khách hàng cũng có thể np phí các dch v tài chính như phí
bo him, ptr góp, thanh toán th tín dụng… từ nhiu ngân hàng các
công ty tài chính. Khách hàng s ngày càng nhn thức được s tin li ca
Winmart cũng như có thêm lý do để u tới ca hàng và tri nghim, mua sm
tại đây nhiều hơn
- Đi chợ h: Dch v đi chợ h của Winmart đang nhắm tối tượng khách
hàng thường xuyên tan s v mun, những gia đình có người già nhà chăm
tr con không th t ra ngoài đi ch hay nhng ch em chuyên ngi nhà bán
hàng online, ngại ra ngoài đi ch. Nếu như Lotte Mart đi ch h với hóa đơn
t 300,000 đồng cho các danh mc sn phẩm như quần áo, túi xách, thc phm
khô thì Winmart nhn giao hàng min pvới hóa đơn ch t 100k, áp dng
cho tt c các sn phm hin có ti ca hàng. S tin lợi này cũng là một trong
nhng li thế cnh tranh ca Winmart.
2.4 H thng thông tin trong CC ca Winmart
Winmart kết ni thông tin gia các ca hàng vi trung tâm Winmart tr
s công ty để xác định lượng hàng tn kho.
WMS (H thng qun kho hàng) phn mm ng dụng được thiết kế
để qun lý kho hàng ca doanh nghip.
Công ngh EDI giúp Winmart thiết lập được h thống trao đổi liên lc vi
hàng ngàn nhà cung cp.
Winmart cho phép nhà cung cp tiếp cn h thng mng ngoi vi ca mình
để tiếp cn bán.
D liu khách hàng: thông qua ng dng VinID, làm th thành viên ti
Winmart.
lOMoARcPSD|49220901
11
2.5 Qun lý hàng trong kho
2.5.1 Quy định xếp cht trong kho hàng
100 % thùng hàng nhập vào kho đều phi nhãn vch in t h
thống. Hàng hóa lưu giữ trong kho được phân theo nhóm và đặc tính ca hàng
hóa. Toàn b hàng hóa lưu kho đều phải để lên pallet.
Hàng được xếp vào tng ô riêng bit, hàng trên mỗi pallet được ràng buc
vi nhau dán nhãn ghi tên hàng, s ng, s lô, ngày nhp hàng. Hn chế
tối đa các mặt hàng k nhau trên cùng mt pallet hoặc để sát cnh nhau.
2.5.2 Qun lý hàng hóa
Hàng hóa trong kho thưng xuyên được theo dõi, s liu không ch được
qun lý bng s sách chng t mà còn được qun lý trong máy tính.
Đầu mi tun các nhân viên kiểm đếm được phân công kiểm tra lượng
hàng thc còn tồn trong kho, sau đó s đối chiếu vi s liu trong máy tính.
Trường hp s chênh lch s phi hợp cùng tìm ra nguyên nhân ng
gii quyết. Thêm vào đó, cứ đầu mi tháng Winmart s kim tra hàng hóa trong
kho và b phn kho s cùng vi Winmart kiếm kê rà soát li s liu.
Chế độ bo quản và môi trường nhà kho
- Nguyên tc bảo đảm hàng trong kho: Hàng nhập vào nhưnào thì phi
xuất ra như thế. Nếu không yêu cu tách hàng ca ch hàng thì kho phi
đảm bảo hàng còn nguyên bao, đai, nẹp, nguyên kin. Bao bì phải được duy trì
trng thái tt như khi nhập, bt k tn thất, hư hại nào v bo bì cn tiến hành
thay thế, sa cha bao bì hoc thay thế hàng hóa
- Bo qun hàng hóa tránh khỏi các tác động của môitrường khách quan,
ban qun lý kho phải thường xuyên kiểm tra: Độ m, nhiệt độ kho: Nếu độ m
kho vượt qua đối với độ m cho phép với hàng hóa nào đó thì có th dẫn đến
hỏng hóc, hại chất lượng hàng hoc bao bì. vy cần thường xuyên kim
tra và duy trì nhiệt độ, đ m tiêu chuẩn đối vi hàng hóa.
Côn trùng, các đng vt gm nhm: Kim tra và tiến hành các bin pháp
cn thiết để bo v hàng hóa khi s phá hoi của côn trùng và động vt gm
nhấm như chuột, gián,...
lOMoARcPSD|49220901
12
2.5.3 Quy trình kim kê hàng hóa
1. Đề ngh kim kho: Data GLC hoc Winmart gi yêu cukim kho
cho Giám sát kho. Giám sát kho xét duyệt đề ngh phân ng nhim v người
kim hàng (các nhân viên kiểm đếm)
2. Tiến hành kim kho: Giám sát kho, kế toán tallymancùng kim
tra đối chiếu nhanh v s ng thc tế vi phn mm s sách chng t.
Hàng s được d xung khi k quét barcode. Mi 1 k to 1 phiếu kim
kho, phải ghi đúng tên kệ, tên kho đang kiểm. Lưu phiếu đã kiểm và to phiếu
mi.
3. Xác nhn lại độ chênh lch: Giám sát kho kế toáncùng nhau cht
v s ng kim kho xác nhn lại độ chênh lch (v mt s liu, hoc v
mt hàng thc tế). Sau đó, Giám sát kho tng hp li phiếu kim kho ri chuyn
cho kế toán.
4. Lp biên bn kim hàng hóa: Data GLC s lp biênbn kim
hàng hóa cp nht trên phn mm WMS (H thng qun kho). Winmart
s đăng nhập vào đây để đối chiếu s liu cp nht thông tin v hàng ca
mình trong kho.
X lý các trường hp chênh lch:
- Lch v mt s liu: B phn Data GLC kim tra vi bphn Data Winmart
- Lch v ng hàng thc tế: Giám sát kho ti GLC kimtra camera ghi
nhn tác nghip xut nhp hàng của đơn hàng thiếu (Do NCC giao thiếu, do s
bt cn ca nhân s ca GLC) ri m vic vi giám sát ngành hàng ca Winmart
để xin s liu thc tế.
2.5.4 Qun lý hàng tn xu, hàng tr li
Hàng tn xu hàng ca Winmart chất lượng không tt do Checker/Picker
phát hin ra khi kiểm đếm/chia hàng, hàng này đ riêng khu vc hàng tn
xu ch x lý.
Hàng tr li: hàng giám sát ngành hàng ca Winmart đồng ý cho
nhn hàng lại vào kho để giao tr nhà cung cp.
Hàng ch hy: Sau khi nhận được lnh ca Winmart, GLC s chuyn hàng
(hàng tn xu hoc hàng tr li) vào khu vc ch hy và cp nht tình trng vào
lOMoARcPSD|49220901
13
Daily inventory Report trên SMP. Winmart phi cung cấp hướng dn hy hàng
này trong vòng 7 ngày k t ngày chuyn t hàng thường sang hàng ch hy.
2.6 Năng lực ct lõi ca chui cung ng ca Winmart
GO luôn luôn đnh v “đem đến mc giá r nht cho mọi người tiêu dùng
Việt”, sử dng yếu t giá cm li ích ni bật mà người tiêu dùng nhận được.
Aeon Mall ca Nht Bản còn được coi s đảm bo v chất lượng khi người
Vit luôn dành s tín nhim rt cao vi các sn phm xut x t Nht Bn. Hay
chui ca hàng tin ích, Shop&Go, Circle K ni tiếng vi sn phm ni bật đi
kèm thu hút người tr ntrộn, siro đá bào với giá thành r, phc v 24/24,
chưa k đến rt nhiều đồ ăn, thức ung ngoi nhập độc đáo khác. Còn với
Winmart:
*Hàng hóa chất lưng cao, minh bch v ngun gc
Khách hàng hoàn toàn an tâm v chất lượng xut x ca hàng hoá ti
đây bởi thương hiệu này có quy trình kim soát cht ch do vy khi mua hàng
tại đây chất lượng và xut x của hàng hoá luôn được đảm bo.
+ Winmart Cook: Vi vic không ngng ci tiến công ngh để đưa ra thị
trường nhng sn phm chất lượng tt nht, Winmart đã nhanh chóng đưa
ra th trường nhng thc phẩm được chế biến tươi ngon sch s với đa dạng
các danh mc sn phm t bánh tươi, rau củ qu đã được qua chế, thm
chí là nhng món mặn khó làm như bò sốt vang… Tất c đều được đóng gói và
hút chân không mt cách k càng, bày bán chui h thng vi hn s dng
cũng khá dài từ 2-3 ngày.
+ Ngoài nhng sn phm chất lượng do Winmart t sn xut kiểm định
thì vi nhng sn phm t nhng nhà cung ứng khác Winmart cũng kim tra
mt cách nghiêm ngt, khắt khe: độ tin cậy, quy trình như thế nào cũng như
kiểm định sn phm chất lượng có đủ chuẩn được đưa vào các hệ thng siêu
th ca Winmart hay không. Đây cũng mt yếu t quan trng khiến khách
hàng rất tin tưởng khi mua sm Winmart
*Thun tin mua sm, nhiều ưu đãi
Đây là một trong nhng li thế khác biệt khó có thương hiệu trong ngành
nào thc hiện được. Winmart đầu s ng ca hàng ln độ ph trên
lOMoARcPSD|49220901
14
toàn quc, gn mt thiết vi các cộng đồng dân cư, giúp khách hàng d dàng
tiếp cn mua sm và s dng dch v.
Ngoài ra, khi mua sm Winmart, khách hàng đăng ký thẻ VinID - chương
trình tích điểm trên th VinID này là chương trình tích điểm có giá trcc k
hp dn khách hàng th dùng điểm tích lũy được để mua mt sn phm
khác hoc tr trc tiếp vào những đơn hàng tiếp theo.
Không ch chương trình tích lũy điểm giá tr, khi khách hàng mua sm
Winmart s được hưởng nhiu ưu đãi hp dẫn quanh năm từ chiết khu,
gim giá, giá sốc, chương trình khuyến mãi liên kết với các nhãn hàng, thương
hiu ni tiếng được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng và tin dùng.
*Một điểm đến, trn nhu cu
Theo kế hoạch, Masan đang đy mnh chiến lược Point of Life, tích hp
nhiu dch v trong mt din tích nhất định gọi đó hình CVLife
(Convenient Life), mc tiêu ca hình này đáp ng các nhu cu t sinh
hot hằng ngày đến nhu cu tài chính. Winmart tích hp thêm nhà thuc
Phano, có c dch v Techcombank ln trà sa Phúc Long.
Mô hình “Kiosk Phúc Long” trên nn tng ca hàng Winmart+ góp phn
mang các thc uống trà ptươi ngon thương hiệu Phúc Long đến 100
triệu người Việt Nam, đồng thi chuyển đổi các ca hàng Winmart+ thành
điểm đến cho mi la tui và mi nhu cu thiết yếu hàng ngày
Teckcombank: Các dch v ngân hàng th được thc hin chuyn
tin, np rút tin mt, m tài khon phát hành thẻ, đăng các dịch v
ngân hàng điện t.
Nhà thuc Phano Pharmacy
Sp tới đây Winmart còn th tích hp thêm dich v s Mobicast khi
Masan đang sở hu 70% c phn doanh nghip này
S kết hợp 5 trong 1 này Masan đem lại s khác bit ca Winmart so vi
nhng nhà bán l khác và đem lại tri nghim tt nht cho khách hàng
lOMoARcPSD|49220901
15
c bit ca Wineco
Vi vic ch động đi tiên phong trong việc đầu công nghệ chất lượng
cao t thế gii, sn xut theo tiêu chuẩn VietGAP và định hướng dài hn theo
tiêu chuẩn Global GAP… To nên ngun rau c qu thơm ngon chun v xưa
truyn thng vi quy trình khép kín, không b tác động bởi môi trường bên
ngoài. Cũng chính tự ch động được ngun hàng t đất đai, công nghệ, trang
thiết bị… chất lượng rau c qu đồng đều, thi gian bo quản được lâu hơn
giá c hợp lý. Điều này đã phần nào đó tạo nên được tính độc nht khiến
khách hàng xếp ngay Winmart vào những cái tên thương hiu cần được ưu
tiên. Và đây chính là yếu t tính khan hiếm ca Winmart
th thy rng: Việc đề ra được thc hin tt các tôn ch hoạt động
này đã giúp cho h thng siêu th Winmart ngày càng tr thành một điểm đến
tin cy ca rt nhiu khách hàng. S phát trin nhanh chóng và vng chc ca
thương hiệu này cũng thách thc cùng lớn cho các thương hiệu khác trong
ngành.
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ CHUỖI CUNG NG CA
WINMART
3.1. Nhng thành công ca chui cung ng ca Winmart
Sau 8 năm hoạt động, Winmart & Winmart+ đã có sự phát triển vượt bc,
tr thành h thng bán l có quy mô ln nht th trường. Năm 2019, WCM đã
tiên phong đem ti mt tri nghim hoàn toàn mi khi ng dng công ngh
4.0 vào mua sắm thông qua tính năng Winmart Scan & Go trên App VinID. Vi
nhng n lc không ngừng, Winmart & Winmart+ đã liên tiếp 2 năm lin gi
vng v trí s 1 trong Top 10 Công ty uy tín ngành Bán l do Vietnam Report
bình chn.
CC ng hóa của Winmart & Winmart+ được đầu bài bản theo tiêu
chun quc tế, mô hình vn hành ng dng công ngh 4.0. Đặc bit, h thng
s kết hp cht ch gia các nhà cung cp ln trên th trường vi các nhà
cung cp uy tín tại địa phương, nhằm đưa những hàng hóa chất lượng cao, p
hp nhất, đáp ứng nhu cu t bình dân ti cao cp ca mi khách hàng.
S bao ph, phân phi rng khp: Hin ti các cửa hàng Winmart đã
mt trên 59 tnh thành ca c c, vi các ca hàng nm xen k trong các khu
lOMoARcPSD|49220901
16
dân tại các trung tâm thương nhằm to s thun tin cho khách hàng.
Phát trin bán l đa kênh, tích hợp các kênh trc tuyến h thng siêu th/ca
hàng trên toàn quốc. Thương hiu bán l Winmart đã trở nên quen thuc vi
đa số người dân khi có nhu cu mua sm.
Mức độ đáp ng nhu cu ca khách hàng: Tại Winmart hơn 40 ngàn
mt hàng thuc hóa m phm, thc phẩm, đin máy gia dng, đồ dùng gia
đình, đồ chơi, thời trang… đa dạng v chng loi và giá c
Phân phi sn phẩm đáng tin cy: Mi mt hàng ti ti đây đều có ngun
gc xut x ràng, được in trên bao bì, giúp bn th truy xut thông tin
mt cách thun tin. Các sn phm nông nghiệp để đạt được điều kin vào
kênh siêu th bán l ca Winmart thì phi tri qua quá trình kim soát
nghiêm ngt t sn xut tại nông trường đến kênh siêu thị, đáp ứng tiêu chun
chất lượng quc tế.
To ra giá tr độc nht: Khác vi nhà bán l khác như BigC, hay chui ca
hàng Circle K... Winmart ni tri ch, ngoài nhng mt hàng thiết yếu có th
mua được bt c đâu, Winmart còn thc phm sch t Wineco do
Winmart đc quyn s hu, các sn phẩm này mang thương hiu Vit Nam,
sn xut ti Việt Nam nhưng chất lượng quc tế.
hình bán l đầu tiên tích hp gia Techcombank, Winmart Phúc
Long
3.2. Nhng hn chế ca WinMart
- S tăng lên về giá c sn phm ti Winmart khiếnnhiều người tin dùng
băn khoăn liệu có thc s xứng đáng với s ng? Thc tế thì trên th trường
rt nhiu ca hàng bán các sn phm chất lượng tương tự giá li mm
hơn so với Winmart.
- S thay đổi trong chính sách tích điểm quy đổi điểmvi khách hàng
thành viên. Hiện nay, đ ch được 1 điểm thì bn s phải hóa đơn từ
100.000 đồng, trong khi, con s trước đó chỉ là 20.000 đồng. Cùng với đó, việc
quy đổi điểm vẫn được gi nguyên là 1000 đồng tương đương với 1 điểm.
Điu này khiến khách hàng cm thy việc tích điểm không thc s mang
li li ích ln cho hvic m th thành viên là không cn thiết. Đây sẽ
lOMoARcPSD|49220901
17
mt tn tht ln cho Winmart khi mun xây dng thêm d liu thông tin khách
hàng cho mình.
- thuc tập đoàn Masan group, do vậy nhng mt hàngca Masan
không th thiếu trong Winmart. Vô hình chung đã khiến cho khách hàng b gii
hn v nhng sn phm cùng loi của các thương hiệu khác. Đây cũng s
mt trong s yếu t khiến nhiu khách hàng tìm đến ca hàng khác thay
Winmart.
lOMoARcPSD|49220901
18
CHƯƠNG 4. BÀI HỌC RÚT RA T CHUI CUNG
NG CA WINMART
Luôn xác định qun tr CC mt trong nhng li thế cnh tranh ca
doanh nghip: Mt trong nhng yếu t bản để cnh tranh ngày nay s
hu mt CC t trội hơn đối th. Qun tr CC phi tr thành mt b phn
chiến lược của công ty. Đặc biệt trong giai đon hin nay, tình trạng đứt gãy
CC toàn cu chiều hướng nghiêm trọng hơn thì một CC hiu qu, gn
nh càng tr nên quan trng.
Chú trng lp kế hoch cung cp qun hàng hóa hp lý, qun tt
các kênh phân phi hàng hóa: Ch động lp kế hoch quản hàng hóa, đo
ờng lượng hàng hóa cn b sung, kết ni cht ch vi với các đơn vị cung
ng vn tải đ liên tc b sung hàng hóa vào nhng thời điểm thích hp.
Qun tt kênh phân phi qua tiêu chun hóa, liên kết h thng. Tt c
giúp gim thiểu khó khăn, rủi ro trong vn chuyn, giao nhn hàng, gim chi
phí logistics không cn thiết.
Chú trọng đầu công nghệ thông tin trong qun tr CC: Vic áp dng
công ngh các phn mm qun tr giúp toàn b d liệu liên quan đến h
thng phân phối, đặt hàng, vn chuyn, nhp hàng v kho... được lưu trữ
chia s mt cách thng nht, cp nht chính xác, giúp nâng cao hiu qu hot
động. Đầu cho công nghệ thông tin giúp gim ti công vic, gim các quy
trình làm vic th công, tăng độ chính xác, hiu qu hiu sut ca CC, nâng
cao năng lực cnh tranh.
Đầu xây dng hoc liên kết vi các trung tâm phân phi: Trung tâm
phân phi giống như đơn vị th 3 kết ni nhu cu doanh nghip bán l vi nhà
cung cấp để đảm bo vic cung cp và vn chuyn ti các cửa hàng theo đúng
yêu cầu. Điều này giúp doanh nghip nâng cao hiu qu kinh tế nh quy mô,
không còn ph thuc quá nhiều vào năng lc ca nhà cung cp trong vn
chuyn hàng hóa.
| 1/20

Preview text:

lOMoARcPSD| 49220901 lOMoARcPSD| 49220901
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Đăng Hào Lớp: K54B KDTM Nhóm: 5
Danh sách thành viên: lOMoARcPSD| 49220901 MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................. 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN KIẾN THỨC ................................................................. 4
1.1 Khái niệm về chuỗi cung ứng ...................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm .............................................................................................. 4
1.1.2 Mô hình chuỗi cung ứng ...................................................................... 4
1.2 Quản lý kho hàng ........................................................................................ 5
1.2.1 Khái niệm .............................................................................................. 5
1.2.2 Để quản lý kho hàng cần chia ra các giai đoạn: ................................. 5
1.3 Hệ thống thông tin trong CCỨ .................................................................... 6
1.4 Năng lực cốt lõi ........................................................................................... 6
CHƯƠNG 2. TÌM HIỂU VỀ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA WINMART .......................... 6
2.1 Tổng quan về Winmart & Winmart+ .......................................................... 6
2.2. Mô hình chuỗi cung ứng của WinMart ...................................................... 7
2.3. Các thành viên và vai trò trong chuỗi cung ứng của WinMart .................. 7
2.3.1. Về nhà cung cấp .................................................................................. 7
2.3.2. Về nhà sản xuất ................................................................................... 8
2.3.3. Về nhà phân phối ................................................................................ 8
2.3.4. Về khách hàng ..................................................................................... 9
2.4 Hệ thống thông tin trong CCỨ của Winmart ............................................ 10
2.5 Quản lý hàng trong kho ............................................................................. 11
2.5.1 Quy định xếp chất trong kho hàng .................................................... 11
2.5.2 Quản lý hàng hóa ............................................................................... 11
2.5.3 Quy trình kiểm kê hàng hóa ............................................................... 12
2.5.4 Quản lý hàng tồn xấu, hàng trả lại .................................................... 12
2.6 Năng lực cốt lõi của chuỗi cung ứng của Winmart ................................... 13
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA WINMART ............................ 15
3.1. Những thành công của chuỗi cung ứng của Winmart ............................. 15
3.2. Những hạn chế của WinMart ................................................................... 16 1 lOMoARcPSD| 49220901
CHƯƠNG 4. BÀI HỌC RÚT RA TỪ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA WINMART ... 18 2 lOMoARcPSD| 49220901
DANH MỤC VIẾT TẮT . 3 lOMoARcPSD| 49220901 PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN KIẾN THỨC
1.1 Khái niệm về chuỗi cung ứng
1.1.1 Khái niệm
CCỨ là tập hợp các doanh nghiệp hoặc tổ chức tham gia trực tiếp và gián
tiếp vào các quá trình tạo ra, duy trì và phân phối một loại sản phẩm nào đó cho thị trường.
1.1.2 Mô hình chuỗi cung ứng
Thuật ngữ “chuỗi cung ứng” gợi lên hình ảnh sản phẩm/dịch vụ di chuyển
từ nhà cung cấp đến nhà sản xuất, qua nhà phân phối, đến nhà bán lẻ và tới
tay khách hàng dọc theo CCỨ, đi kèm với dòng thông tin và tài chính. * Nhà cung cấp
Là các tổ chức cung cấp các yếu tố đầu vào như hàng hóa, nguyên liệu,
bán thành phẩm, dịch vụ cho các doanh nghiệp trong CCỨ * Nhà sản xuất
Là các doanh nghiệp thực hiện chức năng tạo ra hàng hóa cho CCỨ. Các
doanh nghiệp sử dụng nguyên liệu và các bán thành phẩm của các công ty khác
để sản xuất ra thành phẩm hay các sản phẩm cuối cùng sau đó là đưa tới tay người tiêu dùng. * Nhà phân phối
Còn gọi là doanh nghiệp bán buôn, thực hiện chức năng duy trì và phân
phối hàng hóa trong CCỨ. Nhà bán buôn mua hàng từ các nhà sản xuất với khối
lượng lớn và bán lại cho các nhà bán lẻ hoặc các doanh nghiệp khác để sử dụng
vào mục đích kinh doanh... 4 lOMoARcPSD| 49220901 * Nhà bán lẻ
Là các doanh nghiệp có chức năng phân chia hàng hóa và bán hàng cho
người tiêu dùng cuối. Bán lẻ thường mua hàng từ nhà bán buôn hoặc mua trực
tiếp từ nhà sản xuất để bán tới tay người tiêu dùng cuối cùng.
* Nhà cung cấp dịch vụ
Đây là nhóm các thành viên hỗ trợ, tham gia gián tiếp vào CCỨ và cung cấp
các loại hình dịch vụ khác nhau cho các thành viên chính trong chuỗi. * Khách hàng
Khách hàng là thành tố quan trọng nhất của CCỨ, vì không có khách hàng
thì không cần tới CCỨ và các hoạt động kinh doanh. Mục đích then chốt của
bất kỳ CCỨ nào là để thỏa mãn nhu cầu khách hàng trong tiến trình tạo ra lợi nhuận cho chính nó.
1.2 Quản lý kho hàng
1.2.1 Khái niệm
Là tập hợp các công việc liên quan đến các công tác tổ chức, quản lý, sắp
xếp, bảo quản hàng hóa trong kho lưu trữ. Quản lý hàng tồn kho là một công
việc quan trọng trong phải luôn thực hiện liên tục và xuyên suốt trong quá trình
hàng hóa lưu trữ trong kho.
1.2.2 Để quản lý kho hàng cần chia ra các giai đoạn:
- Tiếp nhận thông tin và làm thủ tục nhập – xuất hàng
- Quản lý và sắp xếp hàng hóa trong kho
- Theo dõi và giám sát toàn bộ quá trình mua hàng
- Lập kế hoạch nhập hàng hóa định kỳ
- Báo cáo biến động của kho hàng - Quản lý và sắp xếp nhân sự ở bộ phận kho 5 lOMoARcPSD| 49220901
1.3 Hệ thống thông tin trong CCỨ
Thông tin là yếu tố thúc đẩy chuỗi cung ứng quan trọng vì nó đóng vai trò
như chất kết dính cho phép các yếu tố thúc đẩy chuỗi cung ứng khác làm việc
cùng nhau để tạo ra một chuỗi cung ứng tích hợp, phối hợp.
Thông tin rất quan trọng đối với hiệu quả hoạt động của chuỗi cung ứng vì
nó cung cấp nền tảng để các quá trình trong chuỗi cung ứng thực hiện các giao
dịch và các nhà quản lý đưa ra quyết định. Năng lực cốt lõi
1.4 Năng lực cốt lõi
Được hiểu là một nhóm các kỹ năng và khả năng cho phép một tổ chức
cung cấp một lợi ích cụ thể cho khách hàng. Năng lực lõi phân biệt một tổ chức
hoặc CCỨ với đối thủ cạnh tranh, mang lại lợi thế cạnh tranh và do đó còn gọi là năng lực cạnh tranh.
CHƯƠNG 2. TÌM HIỂU VỀ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA WINMART
2.1 Tổng quan về Winmart & Winmart+
Hệ thống siêu thị và chuỗi cửa hàng WinMart & WinMart+ là hai thương
hiệu bán lẻ thuộc Tập Đoàn Masan Group (trước đây, thương hiệu bán lẻ này
có tên là Winmart & Winmart+, thuộc tập đoàn Vingroup). Ra đời từ năm 2014
cho đến nay, với hơn 132 siêu thị WinMart và gần 3000 cửa hàng WinMart+
phủ rộng khắp Việt Nam.
Mang đến cho người tiêu dùng sự lựa chọn đa dạng về chất lượng hàng
hóa và dịch vụ, đáp ứng đầy đủ nhu cầu trải nghiệm mua sắm từ bình dân đến
cao cấp của mọi khách hàng. Sứ mệnh
Với sứ mệnh phát triển bền vững và tạo được cho khách hàng tâm lý “AN
TÂM MUA SẮM MỖI NGÀY”, WinMart & WinMart+ luôn nỗ lực đáp ứng đầy 6 lOMoARcPSD| 49220901
đủ yêu cầu mua sắm của khách hàng, cam kết chất lượng khi sử dụng sản phẩm,
giao hàng nhanh chóng, nâng cao giá trị cuộc sống của người tiêu dùng trong xã hội hiện đại. Tầm nhìn
Mang lại sự lựa chọn hoàn hảo về mua sắm tiện ích, WinMart & WinMart+
hướng tới mục tiêu trở thành hệ thống bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam, dẫn đầu
về cung cấp sản phẩm tiêu dùng và chất lượng dịch vụ trong đời sống người Việt.
2.2. Mô hình chuỗi cung ứng của WinMart
Hình 2.1 Mô hình chuỗi cung ứng của WinMart
2.3. Các thành viên và vai trò trong chuỗi cung ứng của WinMart
2.3.1. Về nhà cung cấp
Từ đầu Winmart đã xây dựng hệ thống kết nối CCỨ hàng hóa từ nơi sản xuất tới siêu thị. 7 lOMoARcPSD| 49220901
Winmart đồng hành cùng Top 100 nhà cung cấp chiến lược trong sứ mệnh
“Phụng sự người tiêu dùng”. Sự hợp tác này nhằm đảm bảo nguồn cung sản
phẩm chất lượng ổn định và vượt trội, tạo ra tăng trưởng doanh thu bền vững,
xây dựng mối quan hệ win-win để cùng nhau phát triển, cũng như mang đến
nhiều lợi ích nhất cho khách hàng.
* Một số nhà cung cấp chính của chuỗi cửa hàng Winmart.
- Mặt hàng thực phẩm khô: Masan, Ajinomoto, Tường An,Vissan, Đức Việt, Acecook…
- Mặt hàng đồ uống, nước giải khát: Coca-Cola, Suntory PepsiCo, Nestlé…
- Mặt hàng bánh kẹo: Kinh Đô, Orion, Lotte, Bảo Ngọc…
- Mặt hàng sữa: Vinamilk, TH True Milk, FrieslandCampina, Pactum Dairy…
- Mặt hàng hóa phẩm, chất tẩy: Unilever, P&G, ICP…
2.3.2. Về nhà sản xuất
Ngoài các nhà cung cấp trên, Winmart còn tự đặt hàng sản xuất và có
những sản phẩm mang thương hiệu Winmart được người tiêu dùng chú ý. Đặc
biệt, trong lĩnh vực thực phẩm nông nghiệp, Winmart là nhà phân phối độc
quyền của WinEco
– thương hiệu được VinGroup thành lập để phân phối nông
sản sạch, an toàn
tới người tiêu dùng.
WinEco đã xây dựng và phát triển 15 nông trường quy mô và hiện đại bậc
nhất, phân bố rộng khắp trên toàn quốc. Là một trong những nguồn cung chính
của chuỗi siêu thị, cửa hàng tiện lợi Winmart/Winmart+, WinEco đã bắt tay với
các nhà cung cấp công nghệ nông sản như Kubota (Nhật Bản), Netafim,
Teshuva Agricultural Projects - GAP (Israel) để xây dựng hệ thống khép kín từ
sản xuất tới khâu cung ứng để đảm bảo nông sản sạch, chất lượng cao.
2.3.3. Về nhà phân phối
Vị trí thuận lợi của các cửa hàng đã mang lại lợi thế cạnh tranh lớn cho
chuỗi các siêu thị bán lẻ. Tuy nhiên, việc vận chuyển, bổ sung hàng hóa vào các
cửa hàng tại các khu phố nhỏ, đường xá đông đúc, liên tục tắc nghẽn khiến
hoạt động này gặp nhiều khó khăn. Hệ thống Winmart đã chủ động lập kế 8 lOMoARcPSD| 49220901
hoạch quản lý hàng hóa, đo lường lượng hàng hóa bổ sung kết nối chặt chẽ với
các đơn vị cung ứng vận tải, vận chuyển để bổ sung hàng hóa liên tục vào những thời điểm hợp lý.
Bên cạnh đó, Winmart liên kết hệ thống siêu thị và nhà cung cấp, các
trung tâm phân phối. Từ đó giúp giảm thiểu những khó khăn trong vận chuyển,
giao nhận hàng, giảm chi phí hậu cần không cần thiết, đồng thời đảm bảo đáp
ứng hàng hóa theo yêu cầu, số lượng, chất lượng, thời gian.
VinGroup đã đầu tư xây dựng các kho hàng trung tâm tại các thành phố
lớn để cung cấp hàng hóa cho hệ thống cửa hàng Winmart và Winmart+. Hàng
hóa trong hệ thống siêu thị và cửa hàng được mua trực tiếp từ các nhà sản
xuất, sau đó chuyển vào kho hàng trung tâm rồi căn cứ theo nhu cầu để xuất
đi. Còn các mặt hàng có tuổi thọ ngắn thì được chuyển thẳng từ nhà cung cấp đến các cửa hàng.
Hệ thống cửa hàng Winmart đã áp dụng công nghệ thông tin trong việc
kiểm soát hàng hóa, thu thập các đơn đặt hàng tại các cửa hàng, quản lý hàng
tồn kho, quản lý kho hàng, kiểm soát và truyền tải dữ liệu trong hệ thống…
Toàn bộ dữ liệu liên quan đến hệ thống phân phối, đặt hàng, chuẩn bị hàng
hóa, vận chuyển hàng hóa, nhập hàng về kho… được lưu trữ và chia sẻ một
cách thống nhất, cập nhật và chính xác, giúp nâng cao hiệu quả hoạt động.
2.3.4. Về khách hàng
Khách hàng là một phần quan trọng của CCỨ Winmart.
Trong thời đại 4.0 mọi khách hàng đều yêu thích sự tiện lợi đi kèm là chất
lượng sản phẩm vì thế Winmart không chỉ có số lượng mặt hàng lớn, đáp ứng
tiện lợi
cho nhu cầu mua sắm hàng ngày của khách hàng mà hơn hết điều khiến
cho Winmart có được niềm tin vững chắc trong lòng người dân đó chính là chất
lượng. Sản phẩm rõ ràng xuất xứ, chất lượng sản phẩm được kiểm soát khắt
khe và nghiêm ngặt. Ngoài ra, đến Winmart, khách hàng còn được sử dụng các
dịch vụ gia tăng khác như làm sạch thực phẩm miễn phí, giao hàng miễn phí
trong phạm vi 5 km, gói quà miễn phí...
Siêu thị Winmart không chỉ được đặt ở các trung tâm thương mại mà còn
được đặt xen kẽ các khu dân cư, trường học. Việc này giúp người dân có thể
dễ dàng mua những nhu yếu phẩm hàng ngày một cách dễ dàng, nhanh chóng.
Từ đây không những tạo được sự tiện ích cho khách hàng mà còn làm gia tăng sự tin tưởng 9 lOMoARcPSD| 49220901
Đi kèm với đó Winmart đánh vào tâm lý của người mua tạo ra những đợt
khuyến mãi tri ân khách hàng vô cùng lớn
Winmart còn mang lại cho khách hàng nhiều loại hình phục vụ từ Thu tiền hộ, đi chợ hộ:
- Thu tiền hộ: Winmart và Winmart+ còn hỗ trợ thu phícác dịch vụ điện,
nước, cước điện thoại, ADSL, truyền hình cáp, nạp tiền điện thoại, bán thẻ điện
thoại… Ngoài ra, khách hàng cũng có thể nộp phí các dịch vụ tài chính như phí
bảo hiểm, phí trả góp, thanh toán thẻ tín dụng… từ nhiều ngân hàng và các
công ty tài chính. Khách hàng sẽ ngày càng nhận thức được sự tiện lợi của
Winmart cũng như có thêm lý do để lưu tới cửa hàng và trải nghiệm, mua sắm tại đây nhiều hơn
- Đi chợ hộ: Dịch vụ đi chợ hộ của Winmart đang nhắm tớiđối tượng khách
hàng thường xuyên tan sở về muộn, những gia đình có người già ở nhà chăm
trẻ con không thể tự ra ngoài đi chợ hay những chị em chuyên ngồi ở nhà bán
hàng online, ngại ra ngoài đi chợ. Nếu như Lotte Mart đi chợ hộ với hóa đơn
từ 300,000 đồng cho các danh mục sản phẩm như quần áo, túi xách, thực phẩm
khô thì Winmart nhận giao hàng miễn phí với hóa đơn chỉ từ 100k, áp dụng
cho tất cả các sản phẩm hiện có tại cửa hàng. Sự tiện lợi này cũng là một trong
những lợi thế cạnh tranh của Winmart.
2.4 Hệ thống thông tin trong CCỨ của Winmart
Winmart kết nối thông tin giữa các cửa hàng với trung tâm Winmart và trụ
sở công ty để xác định lượng hàng tồn kho.
WMS (Hệ thống quản lý kho hàng) là phần mềm ứng dụng được thiết kế
để quản lý kho hàng của doanh nghiệp.
Công nghệ EDI giúp Winmart thiết lập được hệ thống trao đổi liên lạc với hàng ngàn nhà cung cấp.
Winmart cho phép nhà cung cấp tiếp cận hệ thống mạng ngoại vi của mình để tiếp cận bán.
Dữ liệu khách hàng: thông qua ứng dụng VinID, làm thẻ thành viên tại Winmart. 10 lOMoARcPSD| 49220901
2.5 Quản lý hàng trong kho
2.5.1 Quy định xếp chất trong kho hàng
100 % thùng hàng nhập vào kho đều phải có nhãn và mã vạch in từ hệ
thống. Hàng hóa lưu giữ trong kho được phân theo nhóm và đặc tính của hàng
hóa. Toàn bộ hàng hóa lưu kho đều phải để lên pallet.
Hàng được xếp vào từng ô riêng biệt, hàng trên mỗi pallet được ràng buộc
với nhau và dán nhãn ghi rõ tên hàng, số lượng, số lô, ngày nhập hàng. Hạn chế
tối đa các mặt hàng kỵ nhau trên cùng một pallet hoặc để sát cạnh nhau.
2.5.2 Quản lý hàng hóa
Hàng hóa trong kho thường xuyên được theo dõi, số liệu không chỉ được
quản lý bằng sổ sách chứng từ mà còn được quản lý trong máy tính.
Đầu mỗi tuần các nhân viên kiểm đếm được phân công kiểm tra lượng
hàng thực còn tồn trong kho, sau đó sẽ đối chiếu với số liệu trong máy tính.
Trường hợp có sự chênh lệch sẽ phối hợp cùng tìm ra nguyên nhân và hướng
giải quyết. Thêm vào đó, cứ đầu mỗi tháng Winmart sẽ kiểm tra hàng hóa trong
kho và bộ phận kho sẽ cùng với Winmart kiếm kê rà soát lại số liệu.
Chế độ bảo quản và môi trường nhà kho
- Nguyên tắc bảo đảm hàng trong kho: Hàng nhập vào nhưnào thì phải
xuất ra như thế. Nếu không có yêu cầu tách hàng của chủ hàng thì kho phải
đảm bảo hàng còn nguyên bao, đai, nẹp, nguyên kiện. Bao bì phải được duy trì
trạng thái tốt như khi nhập, bất kỳ tổn thất, hư hại nào về bảo bì cần tiến hành
thay thế, sửa chữa bao bì hoặc thay thế hàng hóa
- Bảo quản hàng hóa tránh khỏi các tác động của môitrường khách quan,
ban quản lý kho phải thường xuyên kiểm tra: Độ ẩm, nhiệt độ kho: Nếu độ ẩm
kho vượt qua đối với độ ẩm cho phép với hàng hóa nào đó thì có thể dẫn đến
hỏng hóc, hư hại chất lượng hàng hoặc bao bì. Vì vậy cần thường xuyên kiểm
tra và duy trì nhiệt độ, độ ẩm tiêu chuẩn đối với hàng hóa.
Côn trùng, các động vật gặm nhấm: Kiểm tra và tiến hành các biện pháp
cần thiết để bảo vệ hàng hóa khỏi sự phá hoại của côn trùng và động vật gặm
nhấm như chuột, gián,... 11 lOMoARcPSD| 49220901
2.5.3 Quy trình kiểm kê hàng hóa 1.
Đề nghị kiểm kho: Data GLC hoặc Winmart gửi yêu cầukiểm kho
cho Giám sát kho. Giám sát kho xét duyệt đề nghị và phân công nhiệm vụ người
kiểm hàng (các nhân viên kiểm đếm) 2.
Tiến hành kiểm kho: Giám sát kho, kế toán và tallymancùng kiểm
tra đối chiếu nhanh về số lượng thực tế với phần mềm và sổ sách chứng từ.
Hàng sẽ được dỡ xuống khỏi kệ và quét barcode. Mỗi 1 kệ tạo 1 phiếu kiểm
kho, phải ghi đúng tên kệ, tên kho đang kiểm. Lưu phiếu đã kiểm và tạo phiếu mới. 3.
Xác nhận lại độ chênh lệch: Giám sát kho và kế toáncùng nhau chốt
về số lượng kiểm kho và xác nhận lại độ chênh lệch (về mặt số liệu, hoặc về
mặt hàng thực tế). Sau đó, Giám sát kho tổng hợp lại phiếu kiểm kho rồi chuyển cho kế toán. 4.
Lập biên bản kiểm kê hàng hóa: Data GLC sẽ lập biênbản kiểm kê
hàng hóa và cập nhật trên phần mềm WMS (Hệ thống quản lý kho). Winmart
sẽ đăng nhập vào đây để đối chiếu số liệu và cập nhật thông tin về hàng của mình trong kho.
Xử lý các trường hợp chênh lệch:
- Lệch về mặt số liệu: Bộ phận Data GLC kiểm tra với bộphận Data Winmart
- Lệch về lượng hàng thực tế: Giám sát kho tại GLC kiểmtra camera ghi
nhận tác nghiệp xuất nhập hàng của đơn hàng thiếu (Do NCC giao thiếu, do sự
bất cẩn của nhân sự của GLC) rồi làm việc với giám sát ngành hàng của Winmart
để xin số liệu thực tế.
2.5.4 Quản lý hàng tồn xấu, hàng trả lại
Hàng tồn xấu là hàng của Winmart chất lượng không tốt do Checker/Picker
phát hiện ra khi kiểm đếm/chia hàng, hàng này để riêng ở khu vực hàng tồn xấu chờ xử lý.
Hàng trả lại: là hàng mà giám sát ngành hàng của Winmart đồng ý cho
nhận hàng lại vào kho để giao trả nhà cung cấp.
Hàng chờ hủy: Sau khi nhận được lệnh của Winmart, GLC sẽ chuyển hàng
(hàng tồn xấu hoặc hàng trả lại) vào khu vực chờ hủy và cập nhật tình trạng vào 12 lOMoARcPSD| 49220901
Daily inventory Report trên SMP. Winmart phải cung cấp hướng dẫn hủy hàng
này trong vòng 7 ngày kể từ ngày chuyển từ hàng thường sang hàng chờ hủy.
2.6 Năng lực cốt lõi của chuỗi cung ứng của Winmart
GO luôn luôn định vị “đem đến mức giá rẻ nhất cho mọi người tiêu dùng
Việt”, sử dụng yếu tố giá cả làm lợi ích nổi bật mà người tiêu dùng nhận được.
Aeon Mall của Nhật Bản còn được coi là sự đảm bảo về chất lượng khi người
Việt luôn dành sự tín nhiệm rất cao với các sản phẩm xuất xứ từ Nhật Bản. Hay
ở chuỗi cửa hàng tiện ích, Shop&Go, Circle K nổi tiếng với sản phẩm nổi bật đi
kèm thu hút người trẻ như mì trộn, siro đá bào với giá thành rẻ, phục vụ 24/24,
chưa kể đến rất nhiều đồ ăn, thức uống ngoại nhập độc đáo khác. Còn với Winmart:
*Hàng hóa chất lượng cao, minh bạch về nguồn gốc
Khách hàng hoàn toàn an tâm về chất lượng và xuất xứ của hàng hoá tại
đây bởi thương hiệu này có quy trình kiểm soát chặt chẽ do vậy khi mua hàng
tại đây chất lượng và xuất xứ của hàng hoá luôn được đảm bảo.
+ Winmart Cook: Với việc không ngừng cải tiến công nghệ để đưa ra thị
trường những sản phẩm có chất lượng tốt nhất, Winmart đã nhanh chóng đưa
ra thị trường những thực phẩm được chế biến tươi ngon và sạch sẽ với đa dạng
các danh mục sản phẩm từ bánh tươi, rau củ quả đã được qua sơ chế, thậm
chí là những món mặn khó làm như bò sốt vang… Tất cả đều được đóng gói và
hút chân không một cách kỹ càng, bày bán ở chuỗi hệ thống với hạn sử dụng
cũng khá dài từ 2-3 ngày.
+ Ngoài những sản phẩm chất lượng do Winmart tự sản xuất và kiểm định
thì với những sản phẩm từ những nhà cung ứng khác Winmart cũng kiểm tra
một cách nghiêm ngặt, khắt khe: độ tin cậy, quy trình như thế nào cũng như
kiểm định sản phẩm chất lượng có đủ chuẩn được đưa vào các hệ thống siêu
thị của Winmart hay không. Đây cũng là một yếu tố quan trọng khiến khách
hàng rất tin tưởng khi mua sắm ở Winmart
*Thuận tiện mua sắm, nhiều ưu đãi
Đây là một trong những lợi thế khác biệt khó có thương hiệu trong ngành
nào thực hiện được. Winmart đầu tư số lượng cửa hàng lớn và độ phủ trên 13 lOMoARcPSD| 49220901
toàn quốc, gắn bó mật thiết với các cộng đồng dân cư, giúp khách hàng dễ dàng
tiếp cận mua sắm và sử dụng dịch vụ.
Ngoài ra, khi mua sắm ở Winmart, khách hàng đăng ký thẻ VinID - chương
trình tích điểm trên thẻ VinID này là chương trình tích điểm có giá trị và cực kỳ
hấp dẫn vì khách hàng có thể dùng điểm tích lũy được để mua một sản phẩm
khác hoặc trừ trực tiếp vào những đơn hàng tiếp theo.
Không chỉ có chương trình tích lũy điểm có giá trị, khi khách hàng mua sắm
ở Winmart sẽ được hưởng nhiều ưu đãi hấp dẫn quanh năm từ chiết khấu,
giảm giá, giá sốc, chương trình khuyến mãi liên kết với các nhãn hàng, thương
hiệu nổi tiếng được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng và tin dùng.
*Một điểm đến, trọn nhu cầu
Theo kế hoạch, Masan đang đẩy mạnh chiến lược Point of Life, tích hợp
nhiều dịch vụ trong một diện tích nhất định và gọi đó là mô hình CVLife
(Convenient Life),
mục tiêu của mô hình này là đáp ứng các nhu cầu từ sinh
hoạt hằng ngày đến nhu cầu tài chính. Winmart tích hợp thêm nhà thuốc
Phano, có cả dịch vụ Techcombank lẫn trà sữa Phúc Long.
• Mô hình “Kiosk Phúc Long” trên nền tảng cửa hàng Winmart+ góp phần
mang các thức uống trà và cà phê tươi ngon thương hiệu Phúc Long đến 100
triệu người Việt Nam, đồng thời chuyển đổi các cửa hàng Winmart+ thành
điểm đến cho mọi lứa tuổi và mọi nhu cầu thiết yếu hàng ngày
• Teckcombank: Các dịch vụ ngân hàng có thể được thực hiện là chuyển
tiền, nộp – rút tiền mặt, mở tài khoản và phát hành thẻ, đăng ký các dịch vụ ngân hàng điện tử.
• Nhà thuốc Phano Pharmacy
• Sắp tới đây Winmart còn có thể tích hợp thêm dich vụ số Mobicast khi
Masan đang sở hữu 70% cổ phần doanh nghiệp này
Sự kết hợp 5 trong 1 này Masan đem lại sự khác biệt của Winmart so với
những nhà bán lẻ khác và đem lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng 14 lOMoARcPSD| 49220901
*Đặc biệt của Wineco
Với việc chủ động đi tiên phong trong việc đầu tư công nghệ chất lượng
cao từ thế giới, sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP và định hướng dài hạn theo
tiêu chuẩn Global GAP… Tạo nên nguồn rau củ quả thơm ngon chuẩn vị xưa
truyền thống với quy trình khép kín, không bị tác động bởi môi trường bên
ngoài. Cũng chính vì tự chủ động được nguồn hàng từ đất đai, công nghệ, trang
thiết bị… Mà chất lượng rau củ quả đồng đều, thời gian bảo quản được lâu hơn
và giá cả hợp lý. Điều này đã phần nào đó tạo nên được tính độc nhất khiến
khách hàng xếp ngay Winmart vào những cái tên thương hiệu cần được ưu
tiên. Và đây chính là yếu tố tính khan hiếm của Winmart
Có thể thấy rằng: Việc đề ra được và thực hiện tốt các tôn chỉ hoạt động
này đã giúp cho hệ thống siêu thị Winmart ngày càng trở thành một điểm đến
tin cậy của rất nhiều khách hàng. Sự phát triển nhanh chóng và vững chắc của
thương hiệu này cũng là thách thức vô cùng lớn cho các thương hiệu khác trong ngành.
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA WINMART
3.1. Những thành công của chuỗi cung ứng của Winmart
Sau 8 năm hoạt động, Winmart & Winmart+ đã có sự phát triển vượt bậc,
trở thành hệ thống bán lẻ có quy mô lớn nhất thị trường. Năm 2019, WCM đã
tiên phong đem tới một trải nghiệm hoàn toàn mới khi ứng dụng công nghệ
4.0 vào mua sắm thông qua tính năng Winmart Scan & Go trên App VinID. Với
những nỗ lực không ngừng, Winmart & Winmart+ đã liên tiếp 2 năm liền giữ
vững vị trí số 1 trong Top 10 Công ty uy tín ngành Bán lẻ do Vietnam Report bình chọn.
CCỨ hàng hóa của Winmart & Winmart+ được đầu tư bài bản theo tiêu
chuẩn quốc tế, mô hình vận hành ứng dụng công nghệ 4.0. Đặc biệt, hệ thống
có sự kết hợp chặt chẽ giữa các nhà cung cấp lớn trên thị trường với các nhà
cung cấp uy tín tại địa phương, nhằm đưa những hàng hóa chất lượng cao, phù
hợp nhất, đáp ứng nhu cầu từ bình dân tới cao cấp của mọi khách hàng.
Sự bao phủ, phân phối rộng khắp: Hiện tại các cửa hàng Winmart đã có
mặt trên 59 tỉnh thành của cả nước, với các cửa hàng nằm xen kẽ trong các khu 15 lOMoARcPSD| 49220901
dân cư và tại các trung tâm thương nhằm tạo sự thuận tiện cho khách hàng.
Phát triển bán lẻ đa kênh, tích hợp các kênh trực tuyến và hệ thống siêu thị/cửa
hàng trên toàn quốc. Thương hiệu bán lẻ Winmart đã trở nên quen thuộc với
đa số người dân khi có nhu cầu mua sắm.
Mức độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng: Tại Winmart có hơn 40 ngàn
mặt hàng thuộc hóa mỹ phẩm, thực phẩm, điện máy gia dụng, đồ dùng gia
đình, đồ chơi, thời trang… đa dạng về chủng loại và giá cả
Phân phối sản phẩm đáng tin cậy: Mọi mặt hàng tại tại đây đều có nguồn
gốc xuất xứ rõ ràng, được in trên bao bì, giúp bạn có thể truy xuất thông tin
một cách thuận tiện. Các sản phẩm nông nghiệp để đạt được điều kiện vào
kênh siêu thị và bán lẻ của Winmart thì phải trải qua quá trình kiểm soát
nghiêm ngặt từ sản xuất tại nông trường đến kênh siêu thị, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng quốc tế.
Tạo ra giá trị độc nhất: Khác với nhà bán lẻ khác như BigC, hay chuỗi cửa
hàng Circle K... Winmart nổi trội ở chỗ, ngoài những mặt hàng thiết yếu có thể
mua được ở bất cứ đâu, Winmart còn có thực phẩm sạch tử Wineco do
Winmart độc quyền sở hữu, các sản phẩm này mang thương hiệu Việt Nam,
sản xuất tại Việt Nam nhưng chất lượng quốc tế.
Mô hình bán lẻ đầu tiên tích hợp giữa Techcombank, Winmart và Phúc Long
3.2. Những hạn chế của WinMart
- Sự tăng lên về giá cả ở sản phẩm tại Winmart khiếnnhiều người tin dùng
băn khoăn liệu có thực sự xứng đáng với số lượng? Thực tế thì trên thị trường
có rất nhiều cửa hàng bán các sản phẩm có chất lượng tương tự mà giá lại mềm hơn so với Winmart.
- Sự thay đổi trong chính sách tích điểm và quy đổi điểmvới khách hàng
thành viên. Hiện nay, để tích được 1 điểm thì bạn sẽ phải có hóa đơn từ
100.000 đồng, trong khi, con số trước đó chỉ là 20.000 đồng. Cùng với đó, việc
quy đổi điểm vẫn được giữ nguyên là 1000 đồng tương đương với 1 điểm.
Điều này khiến khách hàng cảm thấy việc tích điểm không thực sự mang
lại lợi ích gì lớn cho họ và việc mở thẻ thành viên là không cần thiết. Đây sẽ là 16 lOMoARcPSD| 49220901
một tổn thất lớn cho Winmart khi muốn xây dựng thêm dữ liệu thông tin khách hàng cho mình.
- Vì thuộc tập đoàn Masan group, do vậy những mặt hàngcủa Masan là
không thể thiếu trong Winmart. Vô hình chung đã khiến cho khách hàng bị giới
hạn về những sản phẩm cùng loại của các thương hiệu khác. Đây cũng sẽ là
một trong số yếu tố khiến nhiều khách hàng tìm đến cửa hàng khác thay vì Winmart. 17 lOMoARcPSD| 49220901
CHƯƠNG 4. BÀI HỌC RÚT RA TỪ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA WINMART
Luôn xác định quản trị CCỨ là một trong những lợi thế cạnh tranh của
doanh nghiệp: Một trong những yếu tố cơ bản để cạnh tranh ngày nay là sở
hữu một CCỨ vượt trội hơn đối thủ. Quản trị CCỨ phải trở thành một bộ phận
chiến lược của công ty. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, tình trạng đứt gãy
CCỨ toàn cầu có chiều hướng nghiêm trọng hơn thì một CCỨ hiệu quả, gọn
nhẹ càng trở nên quan trọng.
Chú trọng lập kế hoạch cung cấp và quản lý hàng hóa hợp lý, quản lý tốt
các kênh phân phối hàng hóa: Chủ động lập kế hoạch quản lý hàng hóa, đo
lường lượng hàng hóa cần bổ sung, kết nối chặt chẽ với với các đơn vị cung
ứng và vận tải để liên tục bổ sung hàng hóa vào những thời điểm thích hợp.
Quản lý tốt kênh phân phối qua tiêu chuẩn hóa, liên kết có hệ thống. Tất cả
giúp giảm thiểu khó khăn, rủi ro trong vận chuyển, giao nhận hàng, giảm chi
phí logistics không cần thiết.
Chú trọng đầu tư công nghệ thông tin trong quản trị CCỨ: Việc áp dụng
công nghệ và các phần mềm quản trị giúp toàn bộ dữ liệu liên quan đến hệ
thống phân phối, đặt hàng, vận chuyển, nhập hàng về kho... được lưu trữ và
chia sẻ một cách thống nhất, cập nhật chính xác, giúp nâng cao hiệu quả hoạt
động. Đầu tư cho công nghệ thông tin giúp giảm tải công việc, giảm các quy
trình làm việc thủ công, tăng độ chính xác, hiệu quả và hiệu suất của CCỨ, nâng cao năng lực cạnh tranh.
Đầu tư xây dựng hoặc liên kết với các trung tâm phân phối: Trung tâm
phân phối giống như đơn vị thứ 3 kết nối nhu cầu doanh nghiệp bán lẻ với nhà
cung cấp để đảm bảo việc cung cấp và vận chuyển tới các cửa hàng theo đúng
yêu cầu. Điều này giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh tế nhờ quy mô,
không còn phụ thuộc quá nhiều vào năng lực của nhà cung cấp trong vận chuyển hàng hóa. 18