Chuyên đề phương trình hàm đa thức – Nguyễn Phúc Thọ

Chuyên đề phương trình hàm đa thức gồm 22 trang, được biên soạn bởi tác giả Nguyễn Phúc Thọ, tuyển tập các bài toán hay về phương trình hàm đa thức, có đáp án và lời giải chi tiết.

Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
CHUYÊN
ĐỀ
2021
PHƯƠNG TRÌNH HÀM ĐA THỨC
NGUYỄN PHÚC THỌ
MỖI TUẦN MỘT BÀI TOÁN-THẢO LUẬN
1 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
PHƯƠNG TRÌNH HÀM ĐA THỨC
Bài toán 1. Tìm tất cả các đa thức P(x) thoả mãn
P(a +b) =6
¡
P(a) +P(b)
¢
+15a
2
b
2
(a +b) (1)
Với mọi số phức a b sao cho a
2
+b
2
=ab.
Titu Andreescu
Lời giải.
Cho a = b =0 vào (1) được P(0) =0. Do đó P(x) = c
n
x
n
+c
n1
x
n1
+... +c
1
x với n 1, c
n
6=0.
Giả sử rằng a
2
+b
2
=ab. Ta sẽ khẳng định rằng với mọi k 1, tồn tại một hằng số f sao cho
a
k
+b
k
= f
k
(a +b)
k
.
Thật vậy f
1
=1. Ta
a
2
+b
2
=(a +b)
2
2ab =(a +b)
2
2(a
2
+b
2
)
Suy ra: a
2
+b
2
=
1
3
(a +b)
2
. Do đó f
2
=
1
3
.
Với mọi k 2. Ta lại
f
k+1
(a +b)
k+1
=a
k+1
+b
k+1
=(a
k
+b
k
)(a +b) ab( a
k1
+b
k1
) = f
k
(a +b)
k+1
1
3
f
k1
(a +b)
k+1
Hay f
k+1
= f
k
1
3
f
k1
. Đặc biệt thấy f
3
=0 f
4
=
1
9
= f
5
. Từ đây, ta dùng phương trình sai
phân tuyến tính được
f
k
=
µ
p
3 +i
2
p
3
k
+
µ
p
3 i
2
p
3
k
Do đó, với mọi k 6 thì
|6f
k
|12
¯
¯
¯
¯
p
3 +i
2
p
3
¯
¯
¯
¯
k
=12
µ
1
p
3
k
12
27
<1 (2)
Từ (1) P(a+b) =6
¡
P(a)+P(b)
¢
+
5
3
(a+b)
5
(3). Cân bằng hệ số (a+b)
k
của (3) được (16f
k
)c
k
=
0 với k 6=5, do (2) suy ra c
k
=1 với mọi k 6=5
Cân bằng hệ số (a +b)
5
của (3) được c
5
= 6f
5
c
5
+
5
3
suy ra c
5
= 1. Do đó được P(x) = x
5
thoả
mãn bài toán.
Bài toán 2. Tìm tất cả các đa thức P(x) với hệ số thực thoả mãn
P(x)
yz
+
P(y)
zx
+
P(z)
xy
=P(x y) +P(y z) +P(z x)
Với mọi số thực x, y, z khác 0 2x yz = x + y +z.
USAMO 2019
Lời giải.
Dễ thấy P(x) =0 thoả mãn bài toán. y giờ t trường hợp de gP = n 1. Phương trình đã
cho được viết lại
xP(x) + yP(y) +zP(z) = xyz[P(x y) +P(y z) +P(z x)] (1)
Cố định x >0. Chọn 0 < z <
1
2x
. y giờ, để thoả mãn điều kiện giả thiết, ta chọn y =
x +z
2xz 1
.
Khi đó phương trình (1) viết lại thành
xP(x) +
x +z
2xz 1
P
µ
x +z
2xz 1
+zP(z) =
xz(x +z)
2xz 1
·
P
µ
x
x +z
2xz 1
+P
µ
x +z
2xz 1
z
+P(z x)
¸
2 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
Lấy đạo hàm hai vế theo z được
2x
2
+1
(2xz 1)
2
P
µ
x +z
2xz +1
(x +z )(2x
2
+1)
(2xz 1)
3
P
µ
x +z
2xz 1
P(z) + zP
(z)
=
x(2xz
2
x 2z)
(2xz 1)
2
·
P
µ
x
x +z
2xz 1
+P
µ
x +z
2xz 1
z
+P(z x)
¸
+
xz(x +z)
2xz 1
½
2x
2
1
(2xz 1)
2
P
µ
x
x +z
2xz 1
·
2x
2
+1
(2xz 1)
2
+1
¸
P
µ
x +z
2xz 1
z
+P
(z x )
¾
y giờ cho z 0
+
, ta được
(2x
2
+1)[xP
(x) P(x)] +P(0) =x
2
[P(2x) +2P(x)] (2)
Hai đa thức hai vế của phương trình trên nhận giá trị bằng nhau tại số giá tr dương
của x nên chúng đồng nhất với nhau.
1) Nếu P(x) = ax +b với a 6=0 khi đó phương trình (2) được viết lại thành
(2x
2
+1)(2ax b) +b =3bx
2
,x R
So sanh hệ số x
3
hai vế được a =0, mâu thuẫn.
2) Nếu degP =2. Khi đó đa thức P(x) dạng P(x) = ax
2
+bx+c với a 6=0. Thay lại vào phương
trình (2) rút gọn, ta được
4bx
3
+(c 3a)x
2
+2bx =0,x R
Từ đó suy ra b =0 c =3a. Do đó P(x) =a(x
2
+3),x R.
3) Nếu de g P = n 3. Gọi c hệ số cao nhất của P(x). So sánh hệ số x
n+2
hai vế của phương
trình (2) được,
2[na(1)
n1
a(1)
n
] =[2
n
a +2a(1)
n
]
Hay
n(1)
n
=2
n1
Tuy nhiên phương trình y không nghiệm với mọi n 3.
Vy P(x) =0 P(x) = a(x
2
+3) với mọi x R thoả mãn bài toán.
Bài toán 3. Tìm tất cả các đa thức P(x) với hệ số thực thoả mãn
(x +4y)P(z) +(y +4z)P(x) +(z +4x)P(y) = xP(2y z) +yP(2z x) +z P(2x y) (1)
Với mọi x, y, z R thoả mãn 3(x + y +z) = xyz(2).
TST KHTN 2020-2021
Lời giải.
Dễ thấy hai bộ nghiệm (x, y, z) =(3,3,3); (3,3, 3) thoả (2), do đó thay từng bộ vào (1) được
P(3) = P(3) =0(3).
Với bộ (x, y, z) =(0, a,a) với a R thoả mãn (2), thay bộ y vào (1) được
4aP(a) 3a P(0) aP(a) = aP(2a) aP(a),a R
Hay
5xP(x) = P(x) +P(2x) +3P(0),x R (4)
Dễ thấy P(x) =0 thoả mãn bài toán.
Xét de gP = n 1, gọi hệ số bậc n của đa thức P(x) b khác 0.
Khi đó cân bằng hệ số bậc n của (4) được
5b(1)
n
= b +b(2)
n
3 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
Hay
5(1)
n
=1 +(2)
n
Suy ra n =2 thoả mãn phương trình trên với mọi n 1.Tức là, P(x) = bx
2
+cx +d với b 6=0.
Kết hợp với (3) suy ra P(x) =a(x
2
9),x R.
Thử lại P(x) = a(x
2
9),x R kết hợp với điều kiện (2) suy ra thoả mãn.
Vy P(x) =0 P(x) = a(x
2
9) với mọi x R thoả mãn bài toán.
Bài toán 4. Tìm tất cả các đa thức P(x) hệ số thực thoả mãn
(x +1)P(x 1) (x 1)P(x)
một đa thức hằng.
Canadian MO 2013
Lời giải.
Cách 1 Gọi A biểu thức (x +1)P(x 1) (x 1)P(x).
Dễ thấy P(x) = T với T hằng số thoả mãn bài toán. Ta đi xét P(x) khác hằng.
Cho x =1 vào A được 2P(1) cho x =1 vào A được 2P(0). T (x +1)P(x 1) (x 1)P(x)
một đa thức hằng nên P(1) = P(0).
Đặt c = P(1) = P(0) Q(x) = P(x) c, ta Q(1) = Q(0) = 0. Do đó 1, 0 nghiệm của
Q(x). Suy ra đa thức Q(x) dạng Q(x) = x(x +1)R(x) với mọi đa thức R(x). Dẫn đến P(x ) =
x(x +1)R(x) +c. (1)
Từ (1) dẫn đến biểu thức A được viết lại thành
(x +1)((x 1)xR(x 1) +c) (x 1)(x(x +1) R(x) +c)
một đa thức hằng.
Hay
x(x 1)(x +1)(R(x 1) R(x)) +2c
một đa thức hằng.Do đó R(x 1) R(x) =0 một đa thức. Do đó R(x 1) = R(x), x R.
Khi đó R(x) một đa thức nhận các giá tr nhất định với các giá tr hạn của x. Gọi k
một giá trị như vậy. Khi đó R(x) k vô số nghiệm nguyên, thể xảy ra khi chỉ khi
R(x)k =0. Do đó R(x) đồng nhất với hằng số k. Do đó Q(x) =kx(x+1) với một hằng số k. Khi
đó P(x) = kx(x +1) +c = kx
2
+kx +c.
Thử lại P(x) = kx
2
+kx +c một nghiệm của phương trình trên.
Vy P(x) =T với mọi hằng số T và P(x) =kx
2
+kx + c với mọi hằng số k khác 0 thoả mãn bài
toán.
Cách 2
Dễ thấy P(x) = T với mọi T hằng số thoả mãn bài toán.
y giờ ta t degP = n với mọi n 1. Gọi P(x) =
P
n
i=1
a
i
x
i
với a
n
6=0.
Do đó phương trình đề bài được viết lại thành
(x +1)
P
n
i=1
a
i
(x 1)
i
(x 1)
P
n
i=1
a
i
x
i
=C (2)
Với C hằng số. C hằng số với mọi n 1 nên hệ số của x
n
phải bằng 0.
Hệ số x
n
của vế trái của (2) a
n1
na
n
+a
n
a
n1
+a
n
=(2 n)a
n
.
4 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
Do đó (2 n)a
n
=0 a
n
6=0 nên n =2. Tức đa thức P(x) dạng P(x) =ax
2
+bx +c với mọi
a, b, c số thực a 6=0. Thay lại vào phương trình của đề bài
(x +1)(a(x 1)
2
+b(x 1) +c)(x 1)(ax
2
+bx +c) =C
Suy ra (b a)x +2c =2C. Đồng nhất hệ số suy ra a = b C = c
Vy P(x) = T với mọi hằng số T P(x) = ax
2
+ax +c với mọi số thực a khác 0 thoả mãn bài
toán.
Bài toán 5. Tìm tất cả các đa thức P(x) hệ số thực thoả mãn
P(P(a +b)) 2 ab(2P(a +b) ab) P(a
2
) +P(b
2
) P(a
2
+b
2
) P(
p
2ab) (*)
Karthik Vedula
Lời giải.
Cho b =0 vào (*) được
P(P(a)) P(a
2
) +P(0) P(a
2
) P(0) (1)
Cho a =0 vào (1) được
P(P(0)) 2P(0) 0 (2)
Cho b =a vào (*) được
P(P(0)) +4a
2
P(0) +2a
4
2P(a
2
) (3)
y giờ, ta sẽ t các trường hợp sau
Trường hợp 1. d e gP =0 hay P(x) =C với C hằng số.
Từ (1)
P(P(0)) 2P(0) 0 C 2C 0
Suy ra C =0 hay P(x) =0 thử lại vào (*) thấy thoả.
Trường hợp 2. d e gP =1 hay P(x) = cx +d với c, d hằng số.
Thay P(x) = cx +d vào (*) được
2a
2
b
2
4ab(ca +cb +d) +c(ca +cb +d) +d c(a
2
+b
2
) +2d c( a
2
ab
p
2 +b
2
)
Suy ra 2d c(ab
p
2). Tuy nhiên, nếu c 6= 0 thì vế phải nhận được các giá trị bất kỳ, điều
y dẫn đến mâu thuẫn.
Vy c =0 mâu thuẫn với de gP =1, suy ra trường y loại.
Trường hợp 2. d e gP =2 hay P(x) = cx
2
+dx +e với c, d, e hằng số.
Từ (1)
P(P(a)) P(a
2
) +P(0) c
3
a
4
+O(a
3
) ca
4
+O(a
3
) c
3
c (4)
Với mọi a đủ lớn, ta cũng P(a
2
) a
4
suy ra c 1. (5)
Từ (4) (5) được c =1 hoặc 1 c <0.
y giờ, theo (*) ta
P(a
2
) +P(b
2
) P(a
2
+b
2
) P(ab
p
2)
Suy ra
c(a
4
+b
4
) +d(a
2
+b
2
) +2e c( a
4
+b
4
+2a
2
b
2
) +d(a
2
+b
2
) c(2a
2
b
2
) d(ab
p
2) 2e d(ab
p
2)
Suy ra d =0, e 0
y giờ, ta P(x) = cx
2
+e với c [1, 0)
{
1
}
e 0. Từ (2), ta
P(P(0)) 2P(0) ce
2
+e 2e ce
2
e
5 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
Suy ra e =0 hoặc c >0 dẫn đến e =0 hoặc c =1
Nếu c =1 thì P(x) = x
2
+e dẫn đến (3) được
P(P(0)) +4a
2
P(0) +2a
4
2P(a
2
) (e
2
+e) +4ea
2
+2a
4
2a
4
+2e (**)
Tuy nhiên, nếu e 6= 0 thì tồn tại a đủ lớn thoả mãn vế trái(**)< 2a
4
, mâu thuẫn. Điều y
dẫn đến e =0 tức P(x) = cx
2
thay lại vào (*) được
c
3
(a +b)
4
+2a
2
b
2
4cab (a +b)
2
ca
4
+cb
4
c
2
(a +b)
4
+2a
2
b
2
c(a +b)
4
+2a
2
b
2
c
Suy ra
(1 c)((c
2
c)(a +b)
4
+2a
2
b
2
) 0
Từ c [1,0)
{
1
}
, nếu c nằm trong khoảng âm thì c
2
c 0 nếu c =1 thì vế trái bằng 0.
Do đó, với mọi c [1,0)
{
1
}
đều nghĩa.
y giờ, ta sẽ t trường hợp cuối
Trường hợp 4. degP 3. Nếu ta chọn hệ số cao nhất của P(x) l > 0 thì a đủ lớn sao
cho
2P(a
2
) 2la
6
2a
4
>P(P(0)) +4a
2
P(0) +2a
4
Mâu thuẫn. Do đó l <0. Ta (1) suy ra rằng
P(a
2
) P(P(a)) +P(0) 0 (***)
Lấy a đủ lớn âm nghĩa hệ số cao nhất của vế phải (***) âm hệ số bậc cao
nhất bậc chẵn (Ta biết rằng nếu bậc lẻ thì P(x) thể đạt +∞ hoặc −∞).
Tuy nhiên, số hạng bậc cao nhất của P(a
2
) la
2de gP
(1) số hạng cao nhất của P(P(x))
l
degP+1
x
(de gP)
2
(2). T degP 3 thì bậc cao nhất của (2) (degP)
2
bậc cao nhất của (1)
2degP. Điều y nghĩa số hạng cao nhất của vế phải (***) l
degP+1
x
(de gP)
2
. Điều
y nghĩa l
degP+1
số âm (degP)
2
số chẵn. Tuy nhiên, từ l <0 cho ta degP +1
chẵn degP chẵn nên suy ra mâu thuẫn. Điều y dẫn đến d egP không được lớn hơn 2.
vậy trường hợp y loại.
Vy P(x) =0 P(x) = cx
2
với c [1,0)
{
1
}
thoả mãn yêu cầu bài toán.
Bài toán 6. Tìm tất cả các hàm đa thức P(x) với hệ số thực thỏa mãn: với mọi số thực x, y, z
phân biệt x + y +z =0 thì
P(x) P(y)
x y
=
P(x) P(z)
x z
Lời giải.
ràng các đa thức hằng và các đa thức bậc nhất luôn thỏa mãn yêu cầu bài toán. Xét
trường hợp deg P = n 2. Thay y =2x+t và z = x t với x > t >0 vào phương tr ình đã cho, ta
được
P(x) P(2x +t)
3x t
=
P(x) P(x t)
t
Cho t 0
+
với chú ý P(x) liên tục khả vi trên R, ta được
P(x) P(2x) =3xP
0
(x), x >0
hai đa thức P(x) P(2x) 3xP
0
(x) nhận giá tr bằng nhau tại mọi x >0 nên ta
P(x) P(2x) =3xP
0
(x), x R (1)
Gọi a(a 6= 0) hệ số cao nhất của P(x). Khi đó na hệ số cao nhất của P
0
(x). So sánh
hệ số bậc n của hai đa thức hai vế của phương trình (1) ta được a a(2)
n
= 3na, hay
1 (2)
n
=3n
6 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
Giải phương trình này với chú ý n 2, ta được n =3. Suy ra P(x ) dạng
P(x) = ax
3
+bx
2
+cx +d
Thay vào phương trình (1) rút gọn, ta được b = 0. Thử lại, P(x) = ax
3
+cx +d thỏa mãn
phương trình đã cho đề bài.
Vy tất cả các đa thức thỏa mãn yêu cầu đề bài dạng P(x) = ax
3
+cx +d với a, c, d các
hằng số thực nào đó.
Bài toán 7. Tìm các đa thức P,Q với hệ số thực n nguyên dương thoả mãn
P(x +1)Q(x
n
) Q(x +1)P(x
n
) =2021
TST Hưng Yên 2021-2022
Lời giải(Thầy Nguyễn Song Minh).
Giả sử P,Q các đa thức thoả mãn yêu cầu bài toán. ràng thấy P,Q 6=0, cho nên ta giả
sử degP = k degQ = l với k, l N ta thấy nếu (P,Q) thoả mãn yêu cầu thì với hằng số
thực a tùy ý cũng sẽ (P,Q +aP) thoả mãn, ta xét các trường hợp
Trường hợp 1. Nếu n =1 ta luôn đẳng thức đầu bài được viết lại thành
P(x)Q(x 1) Q(x)P(x 1) =2021
Từ đó, ta
P(x)(Q(x +1) +Q(x 1)) =Q(x)(P(x +1) +P(x 1))
Do 1 I(P,Q) nên P(x )|P(x +1) +P(x 1), so sánh bậc hệ số của bậc cao nhất cho ta
P(x +1) +P(x 1) =2P(x)
Từ đó ta được P(x) = ax +b, cũng tương tự ts cũng Q(x) = cx +d với điều kiện cần
thoả mãn sau thử lại ad bc =2021.
Trường hợp 2. Nếu n >1 thì P,Q không thể cùng đa thức hằng, nêu k = l do
k +nl = de g( P(x +1)Q(x
n
)) = deg(Q(x +1)P(x
n
) +2021) = l +nk
Nhưng như thế, thì với chú ý ngay từ đầu về việc chọn a =
b
l
a
k
trong đó a
k
, b
l
lần lượt
các hệ số bậc cao nhất của P Q cho ta luôn mâu thuẫn.
Tóm lại, với n = 1 thì P(x) = ax +b và Q(x) = cx +d với các hằng số thực a, b, c, d thoả mãn
điều kiện ac bd =2021 đáp ứng đủ yêu cầu của bài toán.
Bình Luận.
Với bài toán trên, nếu ta xét trường hợp với n = 1 ta thấy bài toán trên ý tưởng giống với
một bài toán trong cuộc thi Putnam 2010,
Bài toán. Tìm các đa thức P,Q với hệ số thực n nguyên dương thoả mãn
P(x +1)Q(x) Q(x +1) P(x) =1
Bài toán 8. Tìm tất cả các đa thức P(x) hệ số thực thoả mãn
[P(x)]
3
3[P(x)]
2
=P(x
3
) 3P(x), x R(1)
TST QUẢNG NAM 2019-2020
7 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
Lời giải.
Ta t các trường hợp
Trường hợp 1. P(x) hằng số, tức P(x) = c với c hằng số.
Thay P(x) = c vào (1) được c
3
3c
2
= c 3c c
{
0,1,2
}
, thử lại thoả mãn.
Trường hợp 2. P(x) khác hằng, tức degP = n 1 a 6=0 hệ số bậc cao nhất của P(x).
Khi đó ta thể viết P(x) = ax
n
+Q(x) trong đó Q(x) đa thức hệ số thực de gQ(x) = k n1.
Cân bằng hệ số của bạc cao nhất (bậc 3n) trong (1) ta
a
3
=a a
{
1,1
}
Nếu a =1, ta P(x) = x
n
+Q(x). Thay vào (1) được
(x
n
+Q(x))
3
3(x
n
+Q(x))
2
= x
3n
+Q(x
3
) 3((x)
n
+Q(x))
Suy ra
3x
2n
Q(x)+3x
n
(Q(x))
2
+(Q(x))
3
3x
2n
6x
n
Q(x)3(Q(x))
2
=Q(x
3
) 3Q(x) 3.(1)
n
x
n
(2)
Trong (2), nếu k >0 thì bậc của vế trái 2n+k bậc của vế phải h max
{
3k, n
}
nên cân
bằng bậc ta phải 2n +k = h max
{
3k, n
}
, vô lý 2n +k >3k 2n +k > n.
Do vậy k =0, tức lad Q(x) = t với t hằng số. Thay vào (2) được
3tx
2n
+3t
2
x
n
+t
3
3x
2n
6tx
n
3t
2
= t 3t 3(1)
n
x
n
Suy ra
3(t 1)x
2n
+3(t
2
2t +(1)
n
)x
n
+t
3
3t
2
+2t =0 (3)
Đẳng thức (3) đúng với mọi x R nghĩa
t 1 =0
t
2
2t +(1)
n
=0
t
3
3t
2
+2t =0
t =1
n =2m(m N
)
Khi đó ta P(x) = x
2m
+1 với m N
x R, thử lại thoả mãn.
Nếu a =1, ta P(x) =x
n
+Q(x). Thay vào (1) được
(x
n
+Q(x))
3
3(x
n
+Q(x))
2
=x
3n
+Q(x
3
) 3((x)
n
+Q(x))
Suy ra
3x
2n
Q(x)3x
n
(Q(x))
2
+(Q(x))
3
3x
2n
+6x
n
Q(x)3(Q(x))
2
=Q(x
3
) 3Q(x) +3.(1)
n
x
n
(4)
Trong (4), nếu k >0 thì bậc của vế trái 2n+k bậc của vế phải h max
{
3k, n
}
nên cân
bằng bậc ta phải 2n +k = h max
{
3k, n
}
, vô lý 2n +k >3k 2n +k > n.
Do vậy k =0, tức lad Q(x) = t với t hằng số. Thay vào (4) được
3tx
2n
3t
2
x
n
+t
3
3x
2n
+6tx
n
3t
2
= t 3t +3(1)
n
x
n
Suy ra
3(t 1)x
2n
3(t
2
2t +(1)
n
)x
n
+t
3
3t
2
+2t =0 (5)
Đẳng thức (5) đúng với mọi x R nghĩa
t 1 =0
t
2
2t +(1)
n
=0
t
3
3t
2
+2t =0
t =1
n =2m(m N
)
8 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
Khi đó ta P(x) =x
2m
+1 với m N
x R, thử lại thoả mãn.
Vy 5 đa thức thoả mãn bài toán
P(x) =0; P(x) =1;P(x) =2;P(x) = x
2m
+1 P(x) =x
2m
+1 với m N
x R .
Bình Luận.
Với bài toán trên ta thấy ý tưởng giống với bài toán trong đề thi Greece TST 2014,
Bài toán. Tìm tất cả các đa thức P(x) hệ số thực thoả mãn
[P(x)]
3
+3[P(x)]
2
=P(x
3
) 3P(x), x R
Bài toán 9. Tìm tất cả các đa thức P(x) hệ số thực thoả mãn
P
n
i=0
¡
n
i
¢
(1)
i
P(x +i) =0
với mọi số thực x.
Lời giải.
Đầu tiên, ta sẽ nêu bổ đề sau:
Cho t một số thực khác không. Nếu một trong đa thức P(x) bậc cao nhất d 1 với hệ
số cao nhất a
d
6=0, thì đa thức P(x +t) P(x) bậc d 1 hệ số cao nhất dta
d
.
Chứng minh bổ đề trên,
y giờ, nếu P(x) đa thức deg P(x) = d 2 với hệ số cao nhất a
d
thì
P(x +2) 2P(x +1) +P(x) =(P(x +2) P(x +1)) (P(x +1) P(x))
một đa thức bậc d2 với hệ số cao nhất d(d1) a
d
. Nếu d <2 thì P(x+2)2P(x+1)+P(x) =
0.
Tương tự như trên, nếu nếu P(x) đa thức deg P(x) = d 3 với hệ số cao nhất a
d
thì
P(x +3) 3P(x +2) +3P(x +1) P(x)
một đa thức bậc d 3 với hệ số cao nhất d(d 1)(d 2)a
d
. Nếu d <3 thì P(x +3) 3P(x +
2) +3P(x +1) P(x) =0.
y giờ, giả sừ Q(x) đa thức cố định bậc d xét phương trình
P(x +1) P(x) =Q(x )
Theo bổ đề, cho ta biết P(x) một đa thức bậc d +1 thì P(x +1) P(x) một đa thức
bậc d. Như vậy, ta sẽ thể tìm được nghiệm P(x) đa thức bậc d +1. Điều y xảy ra khi
ta dùng phương pháp quy nạp vào d. Nếu Q(x) = C với C hằng số thì P(x) =Cx (cụ thể hơn
P(x) =Cx +C
0
). Theo quy nạp, ta thể tìm được tất cả các đa thức P(x) bậc nhỏ hơn d.
Gọi a
d
hệ số cao nhất của Q(x) Q(x) =a
d
x
d
+R(x) với degQ(x) < d. Theo bổ đề, ta thể
viết
P
0
(x) =
a
d
d +1
x
d+1
thì P
0
(x+1)P
0
(x) = a
d
x
d
+S(x) với mọi đa thức S(x) bậc nhiều nhất d 1. T R(x)S(x)
bậc nhiều nhất d 1, nên theo quy nạp cho biết rằng P
1
(x) bậc nhiều nhất d sao
cho P
1
(x +1) P
1
(x) +R(x) S(x). Khi đó, ta sẽ
P(x +1) P(x) = P
0
(x +1) P
0
(x) +P
1
(x +1) P
1
(x) = a
d
x
d
+S(x ) +R(x) S(x) =Q(x)
9 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
Lưu ý rằng nếu ta hai nghiệm
P(x +1) P(x) =Q(x ), T(x +1) T(x) =Q(x)
thì P(x) T(x) đa thức tuần hoàn, tức đa thức hằng. Khi đó, hai nghiệm bất kỳ khác
nhau bởi một hằng số. Bổ đề đã được chứng minh xong.
Vào bài toán, từ bổ đề trên nếu deg P(x) = d > 0 hệ số cao nhất a
d
thì P(x +1) P(x)
một đa thức bậc d 1 với hệ số cao nhất da
d
. Ta hiệu δP =P(x +1) P(x).
Sử dụng cái trên 2 lần, ta được
δ
2
P =δ(δP) =P(x +2) 2P(x +1) +P(x)
Tương tự, ta lặp lại điều y cho k lần ta được
δ
k
P = P(x +k)
Ã
k
1
!
P(x +k 1) +... +(1)
k
P(x)
Nếu deg P(x) =d k với hệ số cao nhất a
d
thì đa thức δ
k
P bậc d k hệ số cao nhất
d(d 1)...(d k +1)a
d
=
d!
(d k)!
a
d
(và nếu d < k thì δ
k
P =0). Đặt biệt, δ
d
P = d!a
d
.
Theo hiệu δ, ta thấy ra bài toán trên nói rằng với mọi đa thức P(x) thoả mãn
n
P =0. Do
đó, tất cả các đa thức P(x) deg P n 1 thoả mãn yêu cầu bài toán.
Bình luận.
Bài toán trên trường hợp tổng quát cho bài toán trong đề thi
Norwegian Mathematical Olympiad 2018 Abel Competition,
Bài toán. Tìm tất cả các đa thức P(x) với hệ số thực thoả mãn
P(x) +3P(x +2) =3P(x +1) +P(x +3)
Với mọi số thực x.
Bài toán 10. Tìm đa thức P(x) với hệ số thực, bậc nhỏ hơn n N
. Sao cho tồn tại n số
thực đôi một phân biệt a
1
, a
2
,..., a
n
thoả mãn điều kiện với mỗi i, j
{
1,2,..., n
}
ta
|P(a
i
) P(a
j
)|= n|a
i
a
j
|
Lời giải.
Cách 1
Không mất tính tổng quát, ta sắp xếp thứ tự a
1
< a
2
<... < a
n
. ràng các giá tr P(x
i
) đôi
một phân biệt nếu P(x) thoả mãn yêu cầu thì P(x) cũng thế. Do vậy, không mất tính
tổng quát ta giả sử P(a
1
) <P(a
n
), ta cũng giả sử luôn
P(a
m
) = min
1i n
P(x
i
)
Ta được m =1 từ P(a
m
) =P(a
1
), nhờ các biến đổi sau đây
P(a
n
) P(a
1
) = n(a
n
a
1
) = n(a
n
a
m
) +n( a
m
a
1
) =|P(a
n
) P(a
m
)|+| P(a
m
P(a
1
)|
=P(a
n
) +P(a
1
) 2P(a
m
)
y giờ với mọi số nguyên dương k nhỏ hơn n +1, ta lại
10 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
P(a
k
) P(a
1
) =|P(a
k
) P(a
1
)|= n(a
k
a
1
)
Vy đa thức f (x) = P(x) nx P(a
1
) +na
1
sẽ nhận a
1
, a
2
,..., a
n
làm n nghiệm phân biệt,
bậc của nhỏ hơn n cho nên phải đa thức 0. T đó, ta thấy đa thức P(x) dạng
P(x) = nx +c, c : const n N
Thử lại để ý luận từ đầu, cho ta thấy đúng hai đa thức thoả mãn bài toán
P(x) = nx +c P(x) =nx +c với c = const, n N
Cách 2
Xét các điểm M
k
hoành độ a
k
trên đồ thị hàm số y =
1
n
P(x) với n N
. Cố định mỗi một
chỉ số k, thì từ giả thiết ta ngay các điểm M
i
còn lại sẽ chỉ thuộc một trong hai đường
thẳng d
k
hoặc d
k
. Trong đó d
k
đi qua M
k
hệ số góc bằng 1, còn d
k
đi qua M
k
hệ số góc
bằng 1. Để ý rằng, d
k
vuông góc với d
k
.
Nếu n điểm y không thẳng hàng, thì phải 3 điểm không thẳng hàng trong n điểm đó
giả sử A,B,C. Ta ngay điều mâu thuẫn tam giác ABC 3 góc vuông.
Vy là, n điểm M
k
phải thẳng hàng, các điểm đó lại giao điểm của một đường thẳng với
độ thị một hàm đa thức bậc hơn n, cho nên cái đồ thị kia chính đường thẳng kẻ qua
n điểm, tức hàm y =
1
n
P(x) hàm bậc nhất. lại đồ thị, đường thẳng hệ số góc
1 hoặc 1, cho nên
1
n
P(x) =±x +c với c = const, n N
Cách 3
Xét các điểm M
k
hoành độ a
k
trên đồ thị hàm số y =
1
n
P(x) với n N
. Cố định mỗi một
chỉ số k, thì từ giả thiết ta ngay các điểm M
i
còn lại sẽ chỉ thuộc một trong hai đường
thẳng d
k
hoặc d
k
. Trong đó d
k
đi qua M
k
hệ số góc bằng 1, còn d
k
đi qua M
k
hệ số góc
bằng 1. Để ý rằng, d
k
vuông góc với d
k
.
Nếu n điểm y không thẳng hàng, thì theo định Sylvester-Galai sẽ đúng 2 điểm
trong chúng (không mất tính tổng quát) giả sử M
1
, M
2
trên đường thẳng M
1
M
2
không
chứa các điểm nào trong các điểm còn lại. Như thế thì, hai đường kẻ vuông góc với M
1
M
2
tương ứng tại các điểm M
1
M
2
kia mỗi đường đều chứa n 2 điểm còn lại. Nhưng mà,
hai đường y song song với nhau nên không điểm chung.
Vy là, n điểm M
k
phải thẳng hàng, các điểm đó lại giao điểm của một đường thẳng với
độ thị một hàm đa thức bậc hơn n, cho nên cái đồ thị kia chính đường thẳng kẻ qua
n điểm, tức hàm y =
1
n
P(x) hàm bậc nhất. lại đồ thị, đường thẳng hệ số góc
1 hoặc 1, cho nên
1
n
P(x) =±x +c với c = const, n N
Bình luận. Bài toán trên dạng tổng quát từ t bài toán trong đề thi
Trại Hùng Vương năm 2019,
Bài toán. Tìm đa thức P(x) với hệ số thực, bậc nhỏ hơn 2019. Sao cho tồn tại n số thực
đôi một phân biệt a
1
, a
2
,..., a
2019
thoả mãn điều kiện với mỗi i, j
{
1,2,..., 2019
}
ta
|P(a
i
) P(a
j
)|=2019|a
i
a
j
|
Bài toán 11. Tìm tất cả các đa thức khác hằng P(z) với hệ số phức thoả mãn tất cả các
nghiệm phức của đa thức P(z) P(z) 1 modun bằng 1.
11 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
USA TSTST 2020
Lời giải.
Gọi đa thức P(x) = c
n
x
n
+c
n1
x
n1
+...+c
1
x+c
0
= c
n
(x+m
1
)(x+m
2
)...(x+m
n
) biết m
1
, m
2
,..., m
n
biết các nghiệm phức của P(x)
Mặt khác,P(x)1 = c
n
(x+p
1
)(x+p
2
)...(x+p
n
) biết p
1
, p
2
,..., p
n
biết các nghiệm phức của P(x)1
(1)
Bằng cách liên hợp nên (1) có,
c
n
(x +m
1
)(x +m
2
)...(x +m
n
) 1 = c
n
(x + p
1
)(x + p
2
)...(x + p
n
)
Hay viết lại thành
(x +m
1
)(x +m
2
)...(x +m
n
) =(x + p
1
)(x + p
2
)...(x + p
n
) +(c
n
)
1
Suy ra
µ
x +
1
m
1
¶µ
x +
1
m
2
...
µ
x +
1
m
n
=
µ
x +
1
p
1
¶µ
x +
1
p
2
...
µ
x +
1
p
n
+
¡
c
n
¢
1
(2)
y giờ từ, ta sẽ đi chứng minh c
k
=0 với k
{
1,2,.., n 1
}
.
Chứng minh như sau:
So sánh hệ số của x
k
từ (2)
c
nk
Q
i
m
i
=
c
nk
Q
i
p
i
Nhưng
Q
i
m
i
Q
i
p
i
=
1
c
n
6=0. Do đó, dẫn đến c
k
=0.
Do đó P(x) phải dạng P(x) = ax
n
b sao cho P(x) = ax
n
(b +1). Điều y yêu cầu, |b| =
|b +1|=|a| để thoả mãn bài toán.
Bài toán 12. Tìm tất cả các đa thức P(x) với hệ số thực không nghiệm bội sao cho với
mỗi số phức z thì phương trình zP(z) =1 thoả mãn khi chỉ khi P(z 1) P(z +1) =1.
SAFEST Olympiad 2020
Lời giải.
Xét các trường hợp,
Trường hợp 1. P(x) đa thức hằng, tức P(x) = c,c R dẫn đến đầu bài được phương
trình zc=1 thoả mãn khi vào chỉ khi c
2
=0.
Nếu c =0 thì c
2
=0 nhưng cz =1, ta thấy mâu thuẫn.
Nếu c 6=0 thì z =
1
c
, điều y hiển nhiên mâu thuẫn.
Trường hợp 2. de gP =1, tức P(x) = mx +b với m 6=0 dẫn đến đầu bài được phương trình
mz
2
+bz =1 thoả mãn khi chỉ khi (m(z1)+b)(m(z+1) +b) =0, vậy hai đa thức mz
2
+bz1
m
2
z
2
+2bmz +(b
2
m
2
) tương đương nhau, tức hai đa thức y bội của nhau. Bằng
cách so sánh hệ số cao nhất, ta thấy nhân thêm m vào mz
2
+bz 1 được m
2
z
2
+mz m từ
m 6=0 ta so sánh các hệ số còn lại ta được
bm =2bm
m = b
2
m
2
b =0
m =1
Dẫn đến P(z) = z, thử lại thỏa mãn.
12 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
Trường hợp 3. d e gP = n 2
Ta t đa thức Q(x) =(z +1)P(z +1) (z 1)P(z 1) (*). Dễ thấy rằng de gQ degP
Do đó, ta sẽ đi chứng tỏ rằng Q cũng tương đương với P
Chứng minh như sau:
Nếu P(r) =0 với mọi số phức r, ta cho lần lượt z = r +1 z = r 1 vào (*), cho ta được
(r 1)P(r 1) =1 =(r +1)P(r +1)
do đó Q(r) =0. Điều này chứng tỏ rằng tất cả các của P cũng nghiệm của Q. P không
nghiệm kép bậc của Q không thể lớn hơn bậc của P. Do đó, ta Q bội của P.
Đặt P(z) =
P
n
k=0
a
k
z
k
. Dẫn đến
P
n
k=0
a
k
¡
(z +1)
k+1
(z 1)
k+1
¢
(**)
Để so sánh Q P, ta muốn viết lại dưới dạng Q(z) =
P
n
k=0
b
k
z
k
.
Để tính b
n
, lưu ý rằng các số hạng duy nhất trong (**) chứa z
n
đến từ k = n 1 k = n,
ta
b
n
z
n
=a
n1
(z
n
z
n
) +a
n
¡
(n +1)z
n
((n +1)z
n
)
¢
=2(n +1)a
n
z
n
Do đó, Q =2(n+1)P. y giờ, ta tính tiếp b
n1
,lưu ý rằng các số hạng duy nhất trong (**)
chứa z
n1
đến từ k = n 2,k = n 1 k = n, ta
b
n1
z
n1
=a
n2
(z
n1
z
n1
) +a
n1
(nz
n1
(n)z
n1
) +a
n
µ
¡
n+1
2
¢
z
n1
¡
n+1
2
¢
z
n1
=2na
n1
z
n1
Nhưng nếu Q = 2(n +1)P thì ta phải b
n1
= 2(n +1)a
n1
, điều y mâu thuẫn. Dẫn đến
không tồn tại đa thức nào degP = n 2.
Vy P(z) = z đa thức thoả mãn bài toán.
Bài toán 13. Tìm tất cả các đa thức P(x) với hệ số thực thoả mãn
P(a +b +c) = P(a) +4P(b) +22P(c) (1)
Với a, b, c R sao cho (a +b )(b +c)(c +a) =b
3
+7c
3
(2).
Nguyễn Phúc Thọ
Lời giải. Dễ thấy P(x) =0 thoả mãn bài toán. Ta sẽ t P(x) 6=0,
Ta sẽ chọn các số a, b, c dạng (a, b, c ) =(mx, nx, px) thoả (2).
Thay bộ số (a, b, c) =(mx, nx, px) vào (2) được
(m +n)(n + p)(p +m) = n
3
+7p
3
Dễ thấy cặp (m, n, p) =(1,1, 1) đơn giản thoả (2). Như vậy bộ (a, b, c) =(x, x, x) thoả (2).
Do đó, thay bộ (a, b, c) =(x, x, x) vào (1) được
P(3x) =27P(x) (*)
Ta gọi hệ số tự do hệ số bậc cao nhất của P(x) a
0
a
n
6=0.
Sau đó, ta đồng nhất hệ số tự do hệ số bậc cao nhất được
a
n
3
n
=27a
n
a
0
=27a
0
n =3
a
0
=0
Như vậy, đa thức P(x) dạng P(x) = dx
3
+ex
2
+ f x, thay lại vào (*)
27dx
3
+9ex
2
+3 f x =27dx
3
+27ex
2
+27 f x
Đồng nhất hệ số suy ra e = f =0, dẫn đến P(x) = dx
3
với d 6=0.
13 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
Thử lại,
P(a +b +c) =d(a +b +c)
3
= d(a
3
+b
3
+c
3
) +3d(a +b)(b +c)(c +a) = d(a
3
+b
3
+c
3
) +3d(b
3
+7c
3
) =
d(a
3
+4b
3
+22c
3
) =P(a) +4P(b) +22P(c), Ta thấy thoả mãn.
Vy P(x) =0 P(x) = dx
3
với d 6=0 thoả bài toán.
Bài toán 14. Tìm tất cả các đa thức P(x) với hệ số thực thoả mãn với mọi tất các số nguyên
dương phân biệt từng cặp (x, y, z, t) với x
2
+ y
2
+z
2
=2t
2
gcd(x, y, z, t) =1 thoả mãn
2(P(t))
2
+2P(xy + yz +zx) =(P(x + y +z))
2
(*)
UKRMO 2009-Grade 11
Lời giải. Đầu tiên, ta dễ dàng tim ra bộ số (x, y, z, t) = (4, (2n 1)
2
,(2n +1)
2
,4n
2
+3) với n
nguyên dương thoả mãn x
2
+ y
2
+ z
2
= 2t
2
gcd(x, y, z, t) = 1. T bộ nghiệm trên, cho ta
xy + yz +zx = t
2
do đó x + y +z =2t. T đó, (*) được viết lại thành
2(P(t))
2
+2P(t
2
) =(P(2t))
2
,t R
Hay 2(P(x))
2
+2P(x
2
) =(P(2x))
2
,x R (**) Ta t các trường hợp:
Trường hợp 1. d e gP =0 tức P(x) = c với c hằng số. Thay lại vào (**) cho ta được
2c
2
+2c = c
2
c =2
c =0
Do đó, P(x) =2 P(x) =0 thoả mãn.
Trường hợp 2. d e gP =1 tức P(x) = ax +b với a 6=0, b các hằng số. Thay lại vào (**)
2(ax +b)
2
+2(ax
2
+b) =(2ax +b)
2
Suy ra
(2a
2
+2a)x
2
+4abx +(2b
2
+2b ) =4a
2
x
2
+4abx +b
2
Tới đây, ta đồng nhất hệ số với a 6=0 được
2a
2
+2a =4a
2
2b
2
+2b = b
2
Suy ra bộ nghiệm (a, b) = (1, 0);(1, 2) . Do đó, P(x) = x và P(x) = x 2 thử lại thấy thoả mãn.
Trường hợp 3. degP = n 2. Ta đặt P(x) = a
n
x
n
+a
n1
x
n1
+... +a
1
x +a
0
. T (**) ta so sánh
hệ số của x
2n
(2
n
.a
n
)
2
=2a
n
+2a
2
n
a
n
=
1
2
2n1
1
y giờ, ta sẽ đi chứng minh a
ni
=0 với mọi 1 i n.
Chứng minh như sau: Với i =1, ta so sánh hệ số x
2n1
từ (**) được
2a
n
a
n1
=2.2
n
.a
n
.2
n1
a
n1
a
n
6=0 suy ra a
n1
=0, đúng.
Theo quy nạp, ta giả sử đúng với n = k tức a
ni
=0 với mọi 1 i k
y giờ, ta sẽ đi chứng minh với k+1 tức a
nk1
. Cuối cùng, ta sẽ so sanh hệ số của
x
2nk1
từ (**). Tới đây ta sẽ xử như sau:
Nếu k chẵn. Khi đó,vì trong khai triển của P(x
2
) chỉ các hạng tử số chẵn, ta suy
ra rằng 2n k 1 = 0. Ngoài ra, trong khai triển của (P(x))
2
(P(2x))
2
, số của hạng tử
14 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
x
2nk1
sẽ xác định với p, q n thoả mãn p +q =2n k 1. Nếu ít nhất một trong 2 số p, q
n k n 1, thì hệ số a
p
a
q
=0, do đó hệ số của các hạng tử của x
p+q
bằng 0.
Do đó, ta chỉ thể t p, q n hoặc nk1. Nếu cả hai đều nk1, ta 2n k 1 = p +q 2n 2k 2,
mâu thuẫn. Do đó, một trong hai bằng n cái kia bằng n k 1. Nghĩa hệ số của x
2nk1
trong 2(P(x))
2
4a
n
a
nk1
.
Tương tự,ta cũng xử lý với (P(2x))
2
, do đó hệ số của x
2nk1
trong (P(2x))
2
2.2
n
.a
n
.2
nk1
.a
nk1
=2
2nk
a
n
a
nk1
. Do đó, cân bằng hệ số x
2nk1
của (**) được
4a
n
a
nk1
=2
2nk
a
n
a
nk1
.
từ 2n k > n 2 và a
n
6=0, dẫn đến a
nk1
=0. (1)
Nếu k lẻ. Tương tự với trường hợp k chẵn, mặc ta nhân hai vế cho hệ số a
2n k 1
2
vào
(**), do đó cân bằng hệ số x
2nk1
của (**) được
(2
2nk
4)a
n
a
nk1
=a
2n k 1
2
Từ
2n k 1
2
= n k +
k 1
2
> n k và ta a
2n k 1
2
= 0 bằng quy nạp. T đó, ta cũng
a
nk1
=0.(2)
Từ (1) (2), dẫn đến điều quy nạp đúng. Dẫn đến, đa thức P(x) =
x
n
2
2n1
1
thoả mãn.
Vy 5 đa thức thoả mãn bài toán
P(x) =2, P(x) =0,P(x) = x, P(x) = x 2, P(x) =
x
n
2
2n1
1
, với x R n 2.
Bài toán 15. T ìm tất cả các đa thức P(x) với hệ số nguyên sao cho tồn tại hạn cặp số
nguyên (m, n) thoả mãn
P(m) +P(n) =0
Lời giải.
Không mất tính tổng quát, xét đa thức thoả đề P(x) = a
k
x
k
+a
k1
x
k1
+... +a
1
x +a
0
với
a
k
>0 bỏ qua trường hợp k =0. Gọi S tập chứa các cặp số nguyên (m, n) thoả đ, tính
đối xứng đây ta chỉ t các cặp sao cho P(x) 0 P(x) 0. Ngoài ra, ta thể t m 6= n
S vẫn số nghiệm, dẫn đến P(x) =0, thoả mãn yêu cầu.
Nếu k chẵn thì tồn tại số thực dương x
0
. Do đó, |m |< x
0
hay m chỉ hữu hạn số giá trị,
phương trình P(x) = P(m) cũng hữu hạn nghiệm với mỗi giá tr m k trên, dẫn đến n cũng
hữu hạn giá trị. T đó suy ra S hữu hạn phân tử, vô . vậy, k lẻ tồn tại số thực
dương x
0
để P(x) >0 với mọi x
0
>0.
Nếu chỉ chứa các cặp số nguyên dương thì 0 < m < x
0
nên ràng số giá tr m hữu hạn,
tương tự như trên dẫn đến lí. Nếu S chỉ chứa các cặp số nguyên âm thì ta cũng t tương
tự như thế. Tóm lại, tồn tại (m
0
, n
0
) sao cho m
0
n
0
0.
Do k lẻ, với mọi ( m, n) S thì nếu đặt g(m, n) = a
k
(m
k1
m
k2
n +... + n
k1
) h(m, n) =
a
k1
(m
k1
+n
k1
) +... +a
1
(m +n) +2a
0
thì
0 =P(m) +P(n) =(m +n)g(m, n) +h( m, n)
Đặt f (m , n) =
h(m, n)
g(m, n)
thì |m +n|=|f (m, n )|. Dễ thấy các hàm theo x f (x, n
0
) f (m
0
, x) đều
bị chặn nên |m
0
+n
0
| < t
1
với t
1
số thực dương. Với mn > 0 thì như các nhận t trên, ta
15 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
cũng tồn tại số thực dương t
2
, t
3
sao cho |m|< t
2
|m|< t
3
. Tóm lại |m +n|< max
{
t
1
, t
2
, t
3
}
hay tồn tại hằng số c
{
m +n|(m, n) S
}
xuất hiện vô số lần.
Xét phương trình G(x) = P(x) +P(c x) thì G(x) = 0 số nghiệm, nên G(x) = 0 hay P(x) +
P(c x) =0
Từ đây đặt Q(x) = P
µ
c
2
+x
, được
Q(x)+Q(x) =0
Tới đây, dễ thấy d e gQ = de gP = k k lẻ nên Q(x) =b
k
x
k
+b
k1
x
k1
+.... +b
0
, dẫn đến
b
k
x
k
+b
k1
x
k1
+.... +b
0
b
k
x
k
+b
k1
x
k1
b
k2
x
k2
+.... b
1
x +b
0
=0
hay
b
k1
x
k1
+.... +b
0
+b
k1
x
k1
b
k2
x
k2
+.... b
1
x +b
0
=0()
So sánh bậc cao nhất của (*) k 1 =0 hay k =1. Do đó, Q(x) = x+d dẫn đến P(x ) = x
c
2
+d
thay vào lại được
x
c
2
+d x
c
2
+d =0
dẫn đến
c
2
+d =0.
Vy P(x) =0 P(x) = x thoả mãn bài toán .
Bài toán 16. Tìm tất cả các đa thức P(x) với hệ số thực sao cho
1
1
P(x)
1
P(P(x))
Adapted from Oleg Mushkarov
Lời giải.
Cách 1. Đầu tiên, giả sử rằng cả P(x) P(P(x)) P(x) đều không phải đa thức hằng. Ta
viết lại đề bài,
P(P(x))P(x)
P(P(x)) P(x)
thấy rằng
P(P(x))P(x)
P(P(x)) P(x)
=P(x) +
P(x)
2
P(P(x)) P(x)
Khi đó
P(x)
2
P(P(x)) P(x)
phải một đa thức.
Nếu deg P(x) = d >2 thì deg P(x)
2
=2d nhưng deg(P(P(x))P(x)) =d
2
thì ta thấy được sự mâu
thuẫn. Điều y dẫn đến deg P(x)
{
1,2
}
Nếu deg P(x) = 1 thì ta viết P(x ) = ax +b với a 6=0 a 6=1 từ đó P(P(x)) P(x) không phải
đa thức hằng. Khi đó
P(x)
2
P(P(x)) P(x)
=
(x +b)
2
(a
2
a)x +ab
= cx +d
với mọi c, d.
16 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
Viết lại thành,
(ax +b)
2
=((a
2
a)x +ab)(cx +d)
So sánh hệ số x
2
ta tìm được c =
a
a 1
so sánh hệ số tự do ta tìm được d =
b
a
. Do đó,
(ax +b)
2
=((a
2
a)x +ab)
µ
a
a 1
x +
b
a
Đúng với mọi x R, b =0. Do đó P(x) = ax thoả mãn bài toán.
Nếu deg P(x) =2 thì deg P(x)
2
=deg(P(P(x)) P(x)) =4, do đó
P(P(x)) P(x) = aP(x)
2
với a hằng số. Do đó, vô hạn t (tất cả t với t =P(x) với mọi x) thoả mãn P(t) = at
2
+t. Do
đó,
P(x) = ax
2
+x
thoả mãn.
Nếu P(x) hằng số, thì ta một nghiệm, nếu P(P(x)) P(x) = c với mọi c hằng số thì
P(x) = x +c thoả mãn bài toán.
Cách 2. ầu tiên, giả sử rằng cả P(x) P(P(x)) P(x) đều không phải đa thức hằng, thì
P(x)
2
P(P(x)) P(x)
cũng một đa thức. Do đó, tất cả nghiệm của P(P(x) P(x) cũng nghiệm của P(x)
2
. Do
đó, tất cả nghiệm của P(x)
2
phải nghiệm của P(x) . Gọi r nghiệm bất kỳ của P(P(x)) thì
P(r) =0 vy
P(P(r)) = P(r ) =0
Do đó, P(P(r )) = P(0) = 0. Do đó, 0 nghiệm của P(x), vậy ta viết P(x) = xS(x) với mọi
đa thức S(x). đây, P(P(x)) =P(x)S(P(x)) đo đó,
Còn nếu P(x) hằng sớ tương tự cách 1. Bài toán 17. Tìm tất cả các đa thức P(x) Q(x)
khác hằng với hệ số thực thoả mãn
P(Q(x)) = P(x)Q(x) P(x)
Lời giải.
Gọi deg P(x) =m degQ(x) = n với m, n 1. Dẫn đến,
deg P(Q(x)) =mn,deg(P(x)Q(x ) P(x)) = m +n
Do đó, ta mn = m +n hay (m 1)(n 1) =1. T m, n các số nguyên dương nên m = n =2.
Từ đó, ta thể viết P(x) = ax
2
+bx +c với a 6=0, do đó từ đề ta được
aQ(x)
2
+bQ(x) = P(x )Q(x) (P(x) +c)
17 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
tức P(x)+c chia hết cho Q(x). T Q(x) P(x) cùng bậc, nên tồn tại với mọi d số thực sao
cho P(x) +c = dQ(x). đây, ta viết lại thành P(x) = dQ(x) c. Thay thế điều y vào phương
trình đề bài, được
dQ(Q(x)) c =(dQ(x) c)Q(X ) (dQ(x) c)
hay
dQ(Q(x)) c = dQ(x)
2
(d +c)Q(x)+c
Do đó, ta t phương trình dQ(t) = dt
2
(d +c)t +2c (*), thì ta thấy phương trình Q(x)
một nghiệm thực. Q(x) khác hằng, nên ta giả sử Q(x) số nghiệm thực. Do đó, phương
trình (*) số nghiệm thực. Như vy,
Q(x) = x
2
µ
1 +
c
d
x +
2c
d
Từ P(x) = dQ(x) c, dẫn đến
P(x) = dx
2
(d +c)x +c
.
Vy P(x) =dx
2
(d +c)x +c Q(x) = x
2
µ
1 +
c
d
x +
2c
d
thoả mãn bài toán.
Bài toán 18. Tìm tất cả các đa thức P(x) với hệ số thực thoả mãn
P(x
2
) =P(x)Q(1 x) +Q(x)P(1 x)
Belar usian MO 2015
Lời giải.
Thay x 1 x vào phương trình đề bài, ta được
P(x
2
) =P((1 x)
2
) =P((x 1)
2
)
Do đó, đa thức P(x
2
) đa thức tuần hoàn, tức P(x) = c với c hằng số. Dẫn đến đề bài
được viết lại thành,
c = c Q(1 x) +c Q(x)
Nếu c =0, thì thoả mãn. Còn nếu c 6=0 thì Q(x)+Q(1 x) =1. đây, thay x x +
1
2
, ta được
Q
µ
1
2
+x
1
2
+Q
µ
1
2
x
1
2
=0
đây, ta đặt R(x) =Q
µ
1
2
+x
1
2
đa thức lẻ. Do đó,
Q
µ
1
2
+x
1
2
= xS(x
2
)
với mọi đa thức S(x). thế
Q(x) =
µ
x
1
2
S
µµ
x
1
2
2
+
1
2
18 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
Bài toán 19. Tìm tất cả các đa thức P(x) Q(x) với hệ số thực thoả mãn
P(Q(x)) = P(x)
2017
Lời giải.
Để giải quyết bài toán trên, ta cần phải sử dụng để bổ đề sau:
Long-r un Behavior Lemma. Cho P(x) = a
d
x
d
+a
d1
x
d1
+... +a
0
một đa thức với hệ số
thực, xác định bởi a =
d
p
|a
d
| b =
a
d1
da
d
thì
lim
|x|→∞
³
d
p
|P(x)|a .|x +b|
´
=0
Chứng minh bổ đề.
ta thể thay P(x) P(x) nếu cần. Không mất tình tổng quát, ta thể giả sử a
d
> 0
phá đi giá tr tuyệt đối. Sau đó ta có,
d
p
P(x)
d
p
a
d
x =
P(x) a
d
x
d
d
p
P(x)
d1
+... +
d
q
a
d1
d
x
d1
=
a
d1
x
d1
+... +a
0
d
p
P(x)
d1
+... +
d
q
a
d1
d
x
d1
Do đó,
lim
|x|→∞
³
d
p
P(x)
d
p
a
d
x
´
= lim
|x|→∞
a
d1
x
d1
+... +a
0
d
p
P(x)
d1
+... +
d
q
a
d1
d
x
d1
=
a
d1
d
d
q
a
d1
d
Viết lại thành,
lim
|x|→∞
³
d
p
P(x) a(x +b)
´
=0
Điều phải chứng minh. Vào lại bài toán, nếu (P(x),Q(x)) một nghiệm thì (P(x),Q(x)) cũng
một nghiệm. Do đó, không mất tính tổng quát, giả sử rằng P(x) tất cả các hệ số dương.
Đặt deg P(x) =d thể viết
P(x) = a
d
x
d
+a
d1
x
d1
+... +a
0
với a
d
6=0. Từ
d
p
P(Q(x)) =
d
p
P(x)
2
017, áp dụng bổ đề vừa chứng minh trên, ta được
lim
x→∞
µ
d
p
a
d
¯
¯
¯
¯
Q(x)+
a
d1
da
d
¯
¯
¯
¯
d
q
a
2017
d
µ
x +
a
d1
da
d
2017
=0
. Do đó,
Q(x)+
a
d1
da
d
=±
d
q
a
2016
d
µ
x +
a
d1
da
d
2017
Đặt B =
a
d1
da
d
A =±
d
q
a
2016
d
, ta thể viết điều y lại thành
Q(x) = A(x +B)
2017
B
Thay Q(x) vào lại phương trình đầu bài, ta được
P(A(x +B)
2017
B) =P(x)
2017
19 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
Khi đó, P(Ax
2017
B ) = P(x B)
2017
. Cho R(X ) = P(x B) = a
d
x
d
+a
s
x
s
+.... Khi đó R(Ax
2017
) =
R(x)
2017
. Ta xét hệ số của số hạng thứ hai khác không, ta thấy số hạng thứ hai của R(Ax
2017
)
R(x)
2017
lần lượt a
s
x
2017s
a
2016
d
a
s
x
2016d+s
. T đó, ta thấy được mâu thuẫn với sự tồn
tại của s. Khi đó, R(x) =a
d
x
d
. Vy P(x) =a
d
(x+B)
d
Q(x) = A(x+B)
2017
B với a
d
6=0,B =
a
d1
da
d
A =±
d
q
a
2016
d
.
Bài toán 20. Tìm tất cả các đa thức P(x) với hệ số thực thoả mãn
P(x 1)P(x +1) > P(x)
2
1
với mọi x R.
Nikolai Nikolov
Lời giải
Nếu P(x) = c với c hằng số thì phương trình đề bài trở thành c
2
> c
2
1, điều y luôn
đúng. Do đó, với mọi c hằng số sao cho P(x) = c đều thoả mãn. Ta viết lại đề bài,
P(x)
2
P(x 1)P(x +1) <1
Nếu deg P(x) =d >0 giả sử hệ số cao nhất của P(x) a
d
6=0 thì deg(P(x)
2
P(x1)P(x+1)) =
2d 2 hệ số cao nhất da
2
d
.
Nếu d 2 thì P(x)
2
P(x 1)P(x +1) sẽ một đa thức khác hằng với các hệ số dương. Do đó,
bất đẳng thức trên sẽ mâu thuẫn với mọi x đủ lớn.
Nếu d =1 thì P(x)
2
P(x1)P(x+1) = a
2
1
đa thức hằng bất đẳng thức được viết lại thành
a
2
1
<1. Do đó, với mọi đa thức P(x) = ax +b với mọi a (1,1) thoả mãn bài toán.
Bài Tập.
Bài toán 1. Tìm tất cả đa thức P(x) với hệ số phức thoả mãn
P(a) +P(b) =2P(a +b)
Với a b các số phức sao cho a
2
+b
2
+5ab =0.
Titu Andreescu
Bài toán 2. Tìm tất cả các đa thức P(x) với hệ số thực thoả mãn
P(x)
3x
3
+
P(y
2
)
2y
2
+
P(z
3
)
z
= zP
µ
1
x
3
1
y
2
+xP
µ
1
y
2
1
z
+ yP
µ
1
z
1
x
3
Với mọi số thực x, y, z khác 0 x
3
y
2
z = x +2y +3z .
Ẩn danh AZOT1
Bài toán 3. Tìm tất cả các đa thức P(x) hệ số thực thoả mãn
P(
p
3x) +P(
p
3y) +P(
p
3z) =P(x y) +P(y z)+P(z x)
Với mọi x, y, z ba số thực sao cho x + y +z =0.
Costa Rican MO 2008
Bài toán 4. Tìm tất cả các đa thức P(x) hệ số thực thoả mãn
P(x +P(x)) = x
2
P(x), x R
20 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
Canadian MO Qualification Repechage 2021
Bài toán 5. Tìm tất cả các đa thức a(x), b(x), c(x), d(x) với hệ số thực sao thoả mãn đồng thời
các phương trình
b(x)c(x) +a (x)d(x) =0
a(x )c(x) +(1 x
2
)b(x)d(x) = x +1
South African MO 2021
Bài toán 6. Cho m 6=0 số nguyên. Tìm tất cả các đa thức P(x) hệ số thực thoả mãn
(x
3
mx
2
+1)P(x +1) +(x
3
+mx
2
+1)P(x 1) =2(x
3
mx
2
+1)P(x)
với mọi số thực x.
IMO Shorlist 2013
Bài toán 7. Tìm tất cả các đa thức P(x) hệ số thực thoả mãn
|y
2
P(x)|2|x|
|x
2
P(x)|2|y|
với mọi số thực x, y
IMO Shorlist 2014
Bài toán 8. Tìm tất cả các đa thức P(x) hệ số thực sao cho nếu
P(x) +P(y) +P(z) =0
với mọi số thực x, y, z thì x + y +z =0.
Bài toán 9. Tìm tất cả các đa thức P(x) hệ số thực sao cho với mọi số thực x thì bất đẳng
thức sau
xP(x)P(1 x) +x
3
+100 0
Czech-Slovakia MO 1995
Bài toán 9. Tìm tất cả các đa thức P(x) Q(x) khác hằng với hệ số thực thoả mãn
P(Q(x)
2
) =P(x)Q(x)
2
Bài toán 10. Với mọi m 2 và m nguyên. Tìm tất cả các đa thức P(x) sao cho nếu a
m
+b
m
=1
thì P(a) +P(b) =1.
Bài toán 11. Tìm tất cả các đa thức P(x) với hệ số thực thoả mãn
P(xy + yz +zx) =P(x y) +P(yz) +P(zx) +2P(x)P(y)P(z)
x + y +z = x yz với mọi x, y, z R
21 2021
Tài liệu tham khảo
[1] Titu Andreescu, Navid Safaei, Alessandro Ventullo, 117 Polynomial Problems from
the Awesome Math Summer Program
[2] Titu Andreescu, Navid Safaei, Alessandro Ventullo, Awesome Polynomials for Mathe-
matics Competitions
[3] Titu Andreescu, Gabriel Dospinescu, Problems From the Book
[4] Titu Andreescu, Iurie Boreico, Oleg Mushkarov, and Nikolai Nikolov, Topics in Func-
tional Equations 3rd Edition
22
| 1/22

Preview text:

Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận
Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ CHUYÊN 2021 ĐỀ
PHƯƠNG TRÌNH HÀM ĐA THỨC NGUYỄN PHÚC THỌ
MỖI TUẦN MỘT BÀI TOÁN-THẢO LUẬN 1 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận
Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
PHƯƠNG TRÌNH HÀM ĐA THỨC
Bài toán 1. Tìm tất cả các đa thức P(x) thoả mãn
P(a + b) = 6¡P(a) + P(b)¢ + 15a2b2(a + b) (1)
Với mọi số phức a và b sao cho a2 + b2 = ab. Titu Andreescu Lời giải.
Cho a = b = 0 vào (1) được P(0) = 0. Do đó P(x) = cnxn + cn−1xn−1 + ... + c1x với n ≤ 1, cn 6= 0.
Giả sử rằng a2 + b2 = ab. Ta sẽ khẳng định rằng với mọi k ≤ 1, tồn tại một hằng số f sao cho ak + bk = fk(a + b)k. Thật vậy f1 = 1. Ta có
a2 + b2 = (a + b)2 − 2ab = (a + b)2 − 2(a2 + b2) 1 1
Suy ra: a2 + b2 = (a + b)2. Do đó f2 = . 3 3
Với mọi k ≥ 2. Ta lại có 1
fk+1(a + b)k+1 = ak+1 + bk+1 = (ak + bk)(a + b) − ab(ak−1 + bk−1) = fk(a + b)k+1 − fk 3 −1(a + b)k+1 1 1 Hay fk+1 = fk − fk
= f5. Từ đây, ta dùng phương trình sai 3
−1. Đặc biệt thấy f3 = 0 và f4 = − 9 phân tuyến tính được p p µ 3 + i ¶k µ 3 − i ¶k fk = p + p 2 3 2 3
Do đó, với mọi k ≥ 6 thì p ¯ 3 k + i ¯ µ 1 ¶k 12 |6 f ¯ ¯ k| ≤ 12¯ p ¯ = 12 p ≤ < 1 (2) ¯ 2 3 ¯ 3 27 5
Từ (1) có P(a+b) = 6¡P(a)+P(b)¢+ (a+b)5 (3). Cân bằng hệ số (a+b)k của (3) được (1−6fk)ck = 3
0 với k 6= 5, do (2) suy ra ck = 1 với mọi k 6= 5 5
Cân bằng hệ số (a + b)5 của (3) được c5 = 6f5c5 +
suy ra c5 = 1. Do đó được P(x) = x5 thoả 3 mãn bài toán.
Bài toán 2. Tìm tất cả các đa thức P(x) với hệ số thực thoả mãn P(x) P( y) P(z) + +
= P(x − y) + P(y − z) + P(z − x) yz zx x y
Với mọi số thực x, y, z khác 0 mà 2x yz = x + y + z. USAMO 2019 Lời giải.
Dễ thấy P(x) = 0 thoả mãn bài toán. Bây giờ xét trường hợp degP = n ≥ 1. Phương trình đã cho được viết lại
xP(x) + yP(y) + zP(z) = xyz[P(x − y) + P(y − z) + P(z − x)] (1) 1 x + z
Cố định x > 0. Chọn 0 < z <
. Bây giờ, để thoả mãn điều kiện giả thiết, ta chọn y = . 2x 2xz − 1
Khi đó phương trình (1) viết lại thành x + z µ x + z ¶ xz(x + z)· µ x + z ¶ µ x + z ¶ ¸ xP(x) + P + zP(z) = P x − + P − z + P(z − x) 2xz − 1 2xz − 1 2xz − 1 2xz − 1 2xz − 1 2 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận
Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
Lấy đạo hàm hai vế theo z được 2x2 + 1 µ
x + z ¶ (x + z)(2x2 + 1) µ x + z ¶ − P − P‘ − P(z) + zP‘(z) (2xz − 1)2 2xz + 1 (2xz − 1)3 2xz − 1 x(2xz2 − x − 2z)· µ x + z ¶ µ x + z ¶ ¸ = P x − + P − z + P(z − x) (2xz − 1)2 2xz − 1 2xz − 1 xz(x + z) ½ 2x2 − 1 µ x + z ¶ · 2x2 + 1 ¸ µ x + z ¶ ¾ + P‘ x − − + 1 P‘ − z + P‘(z − x) 2xz − 1 (2xz − 1)2 2xz − 1 (2xz − 1)2 2xz − 1
Bây giờ cho z → 0+, ta được
(2x2 + 1)[xP‘(−x) − P(−x)] + P(0) = −x2[P(2x) + 2P(−x)] (2)
Hai đa thức ở hai vế của phương trình trên nhận giá trị bằng nhau tại vô số giá trị dương
của x nên chúng đồng nhất với nhau.
1) Nếu P(x) = ax + b với a 6= 0 khi đó phương trình (2) được viết lại thành
(2x2 + 1)(2ax − b) + b = −3bx2,∀x ∈ R
So sanh hệ số x3 hai vế được a = 0, mâu thuẫn.
2) Nếu de gP = 2. Khi đó đa thức P(x) có dạng P(x) = ax2+bx+c với a 6= 0. Thay lại vào phương
trình (2) và rút gọn, ta được
4bx3 + (c − 3a)x2 + 2bx = 0,∀x ∈ R
Từ đó suy ra b = 0 và c = 3a. Do đó P(x) = a(x2 + 3),∀x ∈ R.
3) Nếu de gP = n ≥ 3. Gọi c là hệ số cao nhất của P(x). So sánh hệ số xn+2 ở hai vế của phương trình (2) được,
2[na(−1)n−1 − a(−1)n] = −[2na + 2a(−1)n] Hay n(−1)n = 2n−1
Tuy nhiên phương trình này không có nghiệm với mọi n ≥ 3.
Vậy P(x) = 0 và P(x) = a(x2 + 3) với mọi x ∈ R thoả mãn bài toán.
Bài toán 3. Tìm tất cả các đa thức P(x) với hệ số thực thoả mãn
(x + 4y)P(z) + (y + 4z)P(x) + (z + 4x)P(y) = xP(2y − z) + yP(2z − x) + zP(2x − y) (1)
Với mọi x, y, z ∈ R thoả mãn 3(x + y + z) = xyz(2). TST KHTN 2020-2021 Lời giải.
Dễ thấy hai bộ nghiệm (x, y, z) = (3,3,3);(−3,−3,−3) thoả (2), do đó thay từng bộ vào (1) được P(3) = P(−3) = 0(3).
Với bộ (x, y, z) = (0, a,−a) với a ∈ R thoả mãn (2), thay bộ này vào (1) được
4aP(−a) − 3aP(0) − aP(a) = aP(−2a) − aP(−a),∀a ∈ R Hay
5xP(−x) = P(x) + P(−2x) + 3P(0),∀x ∈ R (4)
Dễ thấy P(x) = 0 thoả mãn bài toán.
Xét de gP = n ≥ 1, gọi hệ số bậc n của đa thức P(x) là b khác 0.
Khi đó cân bằng hệ số bậc n của (4) được 5b(−1)n = b + b(−2)n 3 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận
Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ Hay 5(−1)n = 1 + (−2)n
Suy ra n = 2 thoả mãn phương trình trên với mọi n ≥ 1.Tức là, P(x) = bx2 + cx + d với b 6= 0.
Kết hợp với (3) suy ra P(x) = a(x2 − 9),∀x ∈ R.
Thử lại P(x) = a(x2 − 9),∀x ∈ R và kết hợp với điều kiện (2) suy ra thoả mãn.
Vậy P(x) = 0 và P(x) = a(x2 − 9) với mọi x ∈ R thoả mãn bài toán.
Bài toán 4. Tìm tất cả các đa thức P(x) hệ số thực thoả mãn
(x + 1)P(x − 1) − (x − 1)P(x) Là một đa thức hằng. Canadian MO 2013 Lời giải.
Cách 1 Gọi A là biểu thức (x + 1)P(x − 1) − (x − 1)P(x).
Dễ thấy P(x) = T với T là hằng số thoả mãn bài toán. Ta đi xét P(x) khác hằng.
Cho x = −1 vào A được 2P(−1) và cho x = 1 vào A được 2P(0). Từ (x + 1)P(x − 1) − (x − 1)P(x) là
một đa thức hằng nên P(−1) = P(0).
Đặt c = P(−1) = P(0) và Q(x) = P(x) − c, ta có Q(−1) = Q(0) = 0. Do đó −1,0 là nghiệm của
Q(x). Suy ra đa thức Q(x) có dạng Q(x) = x(x + 1)R(x) với mọi đa thức R(x). Dẫn đến P(x) = x(x + 1)R(x) + c. (1)
Từ (1) dẫn đến biểu thức A được viết lại thành
(x + 1)((x − 1)xR(x − 1) + c) − (x − 1)(x(x + 1)R(x) + c) Là một đa thức hằng. Hay
x(x − 1)(x + 1)(R(x − 1) − R(x)) + 2c
Là một đa thức hằng.Do đó R(x − 1) − R(x) = 0 là một đa thức. Do đó R(x − 1) = R(x),∀x ∈ R.
Khi đó R(x) là một đa thức nhận các giá trị nhất định với các giá trị vô hạn của x. Gọi k là
một giá trị như vậy. Khi đó R(x) − k có vô số nghiệm nguyên, có thể xảy ra khi và chỉ khi
R(x)− k = 0. Do đó R(x) đồng nhất với hằng số k. Do đó Q(x) = kx(x+1) với một hằng số k. Khi
đó P(x) = kx(x + 1) + c = kx2 + kx + c.
Thử lại P(x) = kx2 + kx + c là một nghiệm của phương trình trên.
Vậy P(x) = T với mọi hằng số T và P(x) = kx2 + kx + c với mọi hằng số k khác 0 thoả mãn bài toán. Cách 2
Dễ thấy P(x) = T với mọi T là hằng số thoả mãn bài toán.
Bây giờ ta xét de gP = n với mọi n ≥ 1. Gọi P(x) = Pn a i=1 i xi với an 6= 0.
Do đó phương trình đề bài được viết lại thành (x + 1)Pn a a i=1 i(x − 1)i − (x − 1) Pn i=1 i xi = C (2)
Với C là hằng số. Vì C là hằng số với mọi n ≥ 1 nên hệ số của xn phải bằng 0.
Hệ số xn của vế trái của (2) là an−1 − nan + an − an−1 + an = (2 − n)an. 4 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận
Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
Do đó (2 − n)an = 0 vì an 6= 0 nên n = 2. Tức là đa thức P(x) có dạng P(x) = ax2 + bx + c với mọi
a, b, c là bà số thực vàa 6= 0. Thay lại vào phương trình của đề bài có
(x + 1)(a(x − 1)2 + b(x − 1) + c) − (x − 1)(ax2 + bx + c) = C
Suy ra (b − a)x + 2c = 2C. Đồng nhất hệ số suy ra a = b và C = c
Vậy P(x) = T với mọi hằng số T và P(x) = ax2 + ax + c với mọi số thực a khác 0 thoả mãn bài toán.
Bài toán 5. Tìm tất cả các đa thức P(x) hệ số thực thoả mãn p
P(P(a + b)) − 2ab(2P(a + b) − ab) ≥ P(a2) + P(b2) ≥ P(a2 + b2) − P( 2ab) (*) Karthik Vedula Lời giải. Cho b = 0 vào (*) được
P(P(a)) ≥ P(a2) + P(0) ≥ P(a2) − P(0) (1) Cho a = 0 vào (1) được P(P(0)) ≥ 2P(0) ≥ 0 (2) Cho b = −a vào (*) được
P(P(0)) + 4a2P(0) + 2a4 ≥ 2P(a2) (3)
Bây giờ, ta sẽ xét các trường hợp sau
Trường hợp 1. de gP = 0 hay P(x) = C với C là hằng số. Từ (1) có
P(P(0)) ≥ 2P(0) ≥ 0 ⇔ C ≥ 2C ≥ 0
Suy ra C = 0 hay P(x) = 0 thử lại vào (*) thấy thoả.
Trường hợp 2. de gP = 1 hay P(x) = cx + d với c, d là hằng số.
Thay P(x) = cx + d vào (*) được p
2a2b2 − 4ab(ca + cb + d) + c(ca + cb + d) + d ≥ c(a2 + b2) + 2d ≥ c(a2 − ab 2 + b2) p
Suy ra 2d ≥ c(−ab 2). Tuy nhiên, nếu c 6= 0 thì vế phải nhận được các giá trị bất kỳ, điều
này dẫn đến mâu thuẫn.
Vậy c = 0 mâu thuẫn với degP = 1, suy ra trường này loại.
Trường hợp 2. de gP = 2 hay P(x) = cx2 + dx + e với c, d, e là hằng số. Từ (1) có
P(P(a)) ≥ P(a2) + P(0) ⇒ c3a4 + O(a3) ≥ ca4 + O(a3) ⇒ c3 ≥ c (4)
Với mọi a đủ lớn, ta cũng có P(a2) ≤ a4 suy ra c ≤ 1. (5)
Từ (4) và (5) được c = 1 hoặc −1 ≤ c < 0. Bây giờ, theo (*) ta có p
P(a2) + P(b2) ≥ P(a2 + b2) − P(ab 2) Suy ra p p
c(a4 + b4) + d(a2 + b2) + 2e ≥ c(a4 + b4 + 2a2b2) + d(a2 + b2) − c(2a2b2) − d(ab 2) ⇔ 2e ≥ −d(ab 2) Suy ra d = 0, e ≥ 0
Bây giờ, ta có P(x) = cx2 + e với c ∈ [−1,0) ∪ {1} và e ≥ 0. Từ (2), ta có
P(P(0)) ≥ 2P(0) ⇔ ce2 + e ≥ 2e ⇔ ce2 ≥ e 5 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận
Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
Suy ra e = 0 hoặc c > 0 dẫn đến e = 0 hoặc c = 1
Nếu c = 1 thì P(x) = x2 + e dẫn đến (3) được
P(P(0)) + 4a2P(0) + 2a4 ≥ 2P(a2) ⇔ (e2 + e) + 4ea2 + 2a4 ≥ 2a4 + 2e (**)
Tuy nhiên, nếu e 6= 0 thì tồn tại a đủ lớn thoả mãn vế trái(**)< 2a4, mâu thuẫn. Điều nãy
dẫn đến e = 0 tức là P(x) = cx2 thay lại vào (*) được
c3(a + b)4 + 2a2b2 − 4cab(a + b)2 ≥ ca4 + cb4 ⇔ c2(a + b)4 + 2a2b2 ≥ c(a + b)4 + 2a2b2c Suy ra
(1 − c)((−c2 − c)(a + b)4 + 2a2b2) ≥ 0
Từ c ∈ [−1,0)∪{1}, nếu c nằm trong khoảng âm thì −c2 − c ≥ 0 và nếu c = 1 thì vế trái bằng 0.
Do đó, với mọi c ∈ [−1,0) ∪ {1} đều có nghĩa.
Bây giờ, ta sẽ xét trường hợp cuối
Trường hợp 4. de gP ≥ 3. Nếu ta chọn hệ số cao nhất của P(x) là l > 0 thì có a đủ lớn sao cho
2P(a2) ≥ 2la6 ≥ 2a4 > P(P(0)) + 4a2P(0) + 2a4
Mâu thuẫn. Do đó l < 0. Ta có (1) suy ra rằng
P(a2) − P(P(a)) + P(0) ≤ 0 (***)
Lấy a đủ lớn và âm có nghĩa là hệ số cao nhất của vế phải (***) là âm và hệ số có bậc cao
nhất là bậc chẵn (Ta biết rằng nếu bậc lẻ thì P(x) có thể đạt +∞ hoặc −∞).
Tuy nhiên, số hạng có bậc cao nhất của P(a2) là la2degP (1) và số hạng cao nhất của P(P(x))
là ldegP+1x(degP)2 (2). Từ de gP ≥ 3 thì bậc cao nhất của (2) là (degP)2 và bậc cao nhất của (1)
là 2de gP. Điều này có nghĩa là số hạng cao nhất của vế phải (***) là −ldegP+1x(degP)2. Điều
này có nghĩa là −ldegP+1 là số âm và (degP)2 là số chẵn. Tuy nhiên, từ l < 0 cho ta degP + 1
chẵn mà de gP chẵn nên suy ra mâu thuẫn. Điều này dẫn đến de gP không được lớn hơn 2.
Vì vậy trường hợp này loại.
Vậy P(x) = 0 và P(x) = cx2 với c ∈ [−1,0) ∪ {1} thoả mãn yêu cầu bài toán.
Bài toán 6. Tìm tất cả các hàm đa thức P(x) với hệ số thực thỏa mãn: với mọi số thực x, y, z
phân biệt mà x + y + z = 0 thì P(x) − P(y) P(x) − P(z) = x − y x − z Lời giải.
Rõ ràng các đa thức hằng và các đa thức bậc nhất luôn thỏa mãn yêu cầu bài toán. Xét
trường hợp deg P = n ≥ 2. Thay y = −2x + t và z = x − t với x > t > 0 vào phương trình đã cho, ta được P(x) − P(−2x + t) P(x) − P(x − t) = 3x − t t
Cho t → 0+ với chú ý P(x) liên tục và khả vi trên R, ta được
P(x) − P(−2x) = 3xP0(x), ∀x > 0
Vì hai đa thức P(x) − P(−2x) và 3xP0(x) nhận giá trị bằng nhau tại mọi x > 0 nên ta có
P(x) − P(−2x) = 3xP0(x), ∀x ∈ R (1)
Gọi a(a 6= 0) là hệ số cao nhất của P(x). Khi đó na là hệ số cao nhất của P0(x). So sánh
hệ số bậc n của hai đa thức ở hai vế của phương trình (1) ta được a − a(−2)n = 3na, hay 1 − (−2)n = 3n 6 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận
Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
Giải phương trình này với chú ý n ≥ 2, ta được n = 3. Suy ra P(x) có dạng P(x) = ax3 + bx2 + cx + d
Thay vào phương trình (1) và rút gọn, ta được b = 0. Thử lại, P(x) = ax3 + cx + d thỏa mãn
phương trình đã cho ở đề bài.
Vậy tất cả các đa thức thỏa mãn yêu cầu đề bài có dạng P(x) = ax3 + cx + d với a, c, d là các hằng số thực nào đó.
Bài toán 7. Tìm các đa thức P,Q với hệ số thực và n nguyên dương thoả mãn
P(x + 1)Q(xn) − Q(x + 1)P(xn) = 2021
TST Hưng Yên 2021-2022
Lời giải(Thầy Nguyễn Song Minh).
Giả sử P,Q là các đa thức thoả mãn yêu cầu bài toán. Rõ ràng thấy P,Q 6= 0, cho nên ta giả
sử de gP = k và degQ = l với k, l ∈ N và ta thấy nếu (P,Q) thoả mãn yêu cầu thì với hằng số
thực a tùy ý cũng sẽ có (P,Q + aP) thoả mãn, ta xét các trường hợp
Trường hợp 1. Nếu n = 1 ta luôn có đẳng thức đầu bài được viết lại thành
P(x)Q(x − 1) − Q(x)P(x − 1) = 2021 Từ đó, ta có
P(x)(Q(x + 1) + Q(x − 1)) = Q(x)(P(x + 1) + P(x − 1))
Do 1 ∈ I(P,Q) nên P(x)|P(x + 1) + P(x − 1), so sánh bậc và hệ số của bậc cao nhất cho ta P(x + 1) + P(x − 1) = 2P(x)
Từ đó mà ta có được P(x) = ax + b, cũng tương tự ts cũng có Q(x) = cx + d với điều kiện cần
thoả mãn sau thử lại là ad − bc = 2021.
Trường hợp 2. Nếu n > 1 thì vì P,Q không thể cùng là đa thức hằng, nêu có k = l do
k + nl = deg(P(x + 1)Q(xn)) = deg(Q(x + 1)P(xn) + 2021) = l + nk bl
Nhưng như thế, thì với chú ý ngay từ đầu về việc chọn a = −
trong đó ak, bl lần lượt là ak
các hệ số bậc cao nhất của P và Q cho ta luôn mâu thuẫn.
Tóm lại, với n = 1 thì P(x) = ax + b và Q(x) = cx + d với các hằng số thực a, b, c, d thoả mãn
điều kiện ac − bd = 2021 là đáp ứng đủ yêu cầu của bài toán. Bình Luận.
Với bài toán trên, nếu ta xét trường hợp với n = 1 ta thấy bài toán trên ý tưởng giống với
một bài toán trong cuộc thi Putnam 2010,
Bài toán. Tìm các đa thức P,Q với hệ số thực và n nguyên dương thoả mãn
P(x + 1)Q(x) − Q(x + 1)P(x) = 1
Bài toán 8. Tìm tất cả các đa thức P(x) hệ số thực thoả mãn
[P(x)]3 − 3[P(x)]2 = P(x3) − 3P(−x),∀x ∈ R(1)
TST QUẢNG NAM 2019-2020 7 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận
Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ Lời giải. Ta xét các trường hợp
Trường hợp 1. P(x) là hằng số, tức là P(x) = c với c là hằng số.
Thay P(x) = c vào (1) được c3 − 3c2 = c − 3c ⇔ c ∈ {0,1,2}, thử lại thoả mãn.
Trường hợp 2. P(x) khác hằng, tức là de gP = n ≥ 1 và a 6= 0 là hệ số bậc cao nhất của P(x).
Khi đó ta có thể viết P(x) = axn+Q(x) trong đó Q(x) là đa thức hệ số thực có degQ(x) = k ≥ n−1.
Cân bằng hệ số của bạc cao nhất (bậc 3n) trong (1) ta có a3 = a ⇔ a ∈ {−1,1}
Nếu a = 1, ta có P(x) = xn + Q(x). Thay vào (1) được
(xn + Q(x))3 − 3(xn + Q(x))2 = x3n + Q(x3) − 3((−x)n + Q(−x)) Suy ra
3x2nQ(x) + 3xn(Q(x))2 + (Q(x))3 − 3x2n − 6xnQ(x) − 3(Q(x))2 = Q(x3) − 3Q(−x) − 3.(−1)nxn (2)
Trong (2), nếu k > 0 thì bậc của vế trái là 2n+ k và bậc của vế phải là h ≤ max {3k, n} nên cân
bằng bậc ta phải có 2n + k = h ≤ max {3k, n}, vô lý vì 2n + k > 3k và 2n + k > n.
Do vậy k = 0, tức lad Q(x) = t với t là hằng số. Thay vào (2) được
3tx2n + 3t2xn + t3 − 3x2n − 6txn − 3t2 = t − 3t − 3(−1)nxn Suy ra
3(t − 1)x2n + 3(t2 − 2t + (−1)n)xn + t3 − 3t2 + 2t = 0 (3)
Đẳng thức (3) đúng với mọi x ∈ R nghĩa là   t  − 1 = 0      t = 1 t2 − 2t + (−1)n = 0 ⇔   n  = 2m(m ∈ N∗)    t3 − 3t2 + 2t = 0
Khi đó ta có P(x) = x2m + 1 với m ∈ N∗ và x ∈ R, thử lại thoả mãn.
Nếu a = −1, ta có P(x) = −xn + Q(x). Thay vào (1) được
(−xn + Q(x))3 − 3(−xn + Q(x))2 = −x3n + Q(x3) − 3(−(−x)n + Q(−x)) Suy ra
3x2nQ(x) − 3xn(Q(x))2 + (Q(x))3 − 3x2n + 6xnQ(x) − 3(Q(x))2 = Q(x3) − 3Q(−x) + 3.(−1)nxn (4)
Trong (4), nếu k > 0 thì bậc của vế trái là 2n+ k và bậc của vế phải là h ≤ max {3k, n} nên cân
bằng bậc ta phải có 2n + k = h ≤ max {3k, n}, vô lý vì 2n + k > 3k và 2n + k > n.
Do vậy k = 0, tức lad Q(x) = t với t là hằng số. Thay vào (4) được
3tx2n − 3t2xn + t3 − 3x2n + 6txn − 3t2 = t − 3t + 3(−1)nxn Suy ra
3(t − 1)x2n − 3(t2 − 2t + (−1)n)xn + t3 − 3t2 + 2t = 0 (5)
Đẳng thức (5) đúng với mọi x ∈ R nghĩa là   t  − 1 = 0      t = 1 t2 − 2t + (−1)n = 0 ⇔   n  = 2m(m ∈ N∗)    t3 − 3t2 + 2t = 0 8 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận
Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
Khi đó ta có P(x) = −x2m + 1 với m ∈ N∗ và x ∈ R, thử lại thoả mãn.
Vậy có 5 đa thức thoả mãn bài toán là
P(x) = 0; P(x) = 1; P(x) = 2; P(x) = x2m + 1 và P(x) = −x2m + 1 với m ∈ N∗ và x ∈ R . Bình Luận.
Với bài toán trên ta thấy ý tưởng giống với bài toán trong đề thi Greece TST 2014,
Bài toán. Tìm tất cả các đa thức P(x) hệ số thực thoả mãn
[P(x)]3 + 3[P(x)]2 = P(x3) − 3P(−x),∀x ∈ R
Bài toán 9. Tìm tất cả các đa thức P(x) hệ số thực thoả mãn Pn ¡n¢( i −1)iP(x + i) = 0 =0 i với mọi số thực x. Lời giải.
Đầu tiên, ta sẽ nêu bổ đề sau:
Cho t là một số thực khác không. Nếu một trong đa thức P(x) có bậc cao nhất d ≥ 1 với hệ
số cao nhất ad 6= 0, thì đa thức P(x + t) − P(x) có bậc d − 1 và hệ số cao nhất dtad. Chứng minh bổ đề trên,
Bây giờ, nếu P(x) là đa thức có deg P(x) = d ≥ 2 với hệ số cao nhất ad thì
P(x + 2) − 2P(x + 1) + P(x) = (P(x + 2) − P(x + 1)) − (P(x + 1) − P(x))
là một đa thức có bậc d−2 với hệ số cao nhất d(d−1)ad. Nếu d < 2 thì P(x+2)−2P(x+1)+P(x) = 0.
Tương tự như trên, nếu nếu P(x) là đa thức có deg P(x) = d ≥ 3 với hệ số cao nhất ad thì
P(x + 3) − 3P(x + 2) + 3P(x + 1) − P(x)
là một đa thức có bậc d − 3 với hệ số cao nhất d(d − 1)(d − 2)ad. Nếu d < 3 thì P(x + 3) − 3P(x + 2) + 3P(x + 1) − P(x) = 0.
Bây giờ, giả sừ Q(x) là đa thức cố định có bậc d và xét phương trình P(x + 1) − P(x) = Q(x)
Theo bổ đề, cho ta biết P(x) là một đa thức có bậc d + 1 thì P(x + 1) − P(x) là một đa thức có
bậc d. Như vậy, ta sẽ có thể tìm được nghiệm P(x) là đa thức bậc d + 1. Điều này xảy ra khi
ta dùng phương pháp quy nạp vào d. Nếu Q(x) = C với C là hằng số thì P(x) = Cx (cụ thể hơn 0
là P(x) = Cx + C ). Theo quy nạp, ta có thể tìm được tất cả các đa thức P(x) có bậc nhỏ hơn d.
Gọi ad là hệ số cao nhất của Q(x) và Q(x) = ad xd + R(x) với degQ(x) < d. Theo bổ đề, ta có thể viết ad P0(x) = xd+1 d + 1
thì P0(x+1)−P0(x) = ad xd +S(x) với mọi đa thức S(x) có bậc nhiều nhất là d −1. Từ R(x)−S(x)
có bậc nhiều nhất là d − 1, nên theo quy nạp cho biết rằng P1(x) có bậc nhiều nhất là d sao
cho P1(x + 1) − P1(x) + R(x) − S(x). Khi đó, ta sẽ có
P(x + 1) − P(x) = P0(x + 1) − P0(x) + P1(x + 1) − P1(x) = ad xd + S(x) + R(x) − S(x) = Q(x) 9 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận
Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
Lưu ý rằng nếu ta có hai nghiệm
P(x + 1) − P(x) = Q(x), T(x + 1) − T(x) = Q(x)
thì P(x) − T(x) là đa thức tuần hoàn, tức là đa thức hằng. Khi đó, hai nghiệm bất kỳ khác
nhau bởi một hằng số. Bổ đề đã được chứng minh xong.
Vào bài toán, từ bổ đề trên nếu deg P(x) = d > 0 và có hệ số cao nhất ad thì P(x + 1) − P(x) là
một đa thức có bậc d − 1 với hệ số cao nhất là dad. Ta kí hiệu δP = P(x + 1) − P(x).
Sử dụng cái trên 2 lần, ta có được
δ2P = δ(δP) = P(x + 2) − 2P(x + 1) + P(x)
Tương tự, ta lặp lại điều này cho k lần ta có được à ! k δkP = P(x + k) −
P(x + k − 1) + ... + (−1)kP(x) 1
Nếu deg P(x) = d ≥ k với hệ số cao nhất ad thì đa thức δkP có bậc d − k và hệ số cao nhất d! d(d − 1)...(d − k + 1)ad = ad (d − k)!
(và nếu d < k thì δkP = 0). Đặt biệt, δdP = d!ad.
Theo kí hiệu δ, ta thấy ra bài toán trên nói rằng với mọi đa thức P(x) thoả mãn nP = 0. Do
đó, tất cả các đa thức P(x) có deg P ≤ n − 1 thoả mãn yêu cầu bài toán. Bình luận.
Bài toán trên là trường hợp tổng quát cho bài toán trong đề thi
Norwegian Mathematical Olympiad 2018 – Abel Competition,
Bài toán. Tìm tất cả các đa thức P(x) với hệ số thực thoả mãn
P(x) + 3P(x + 2) = 3P(x + 1) + P(x + 3) Với mọi số thực x.
Bài toán 10. Tìm đa thức P(x) với hệ số thực, có bậc nhỏ hơn n ∈ N∗. Sao cho tồn tại n số
thực đôi một phân biệt là a1, a2,..., an thoả mãn điều kiện với mỗi i, j ∈ {1,2,..., n} ta có
|P(ai) − P(a j)| = n|ai − a j| Lời giải. Cách 1
Không mất tính tổng quát, ta sắp xếp thứ tự a1 < a2 < ... < an. Rõ ràng các giá trị P(xi) đôi
một phân biệt và nếu P(x) thoả mãn yêu cầu thì −P(x) cũng thế. Do vậy, không mất tính
tổng quát ta giả sử P(a1) < P(an), ta cũng giả sử luôn P(am) = min P(xi) 1≤i≤n
Ta có được m = 1 từ P(am) = P(a1), nhờ các biến đổi sau đây
P(an) − P(a1) = n(an − a1) = n(an − am) + n(am − a1) = |P(an) − P(am)| + |P(am − P(a1)| = P(an) + P(a1) − 2P(am)
Bây giờ với mọi số nguyên dương k nhỏ hơn n + 1, ta lại có 10 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận
Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
P(ak) − P(a1) = |P(ak) − P(a1)| = n(ak − a1)
Vậy đa thức f (x) = P(x) − nx − P(a1) + na1 sẽ nhận a1, a2,..., an làm n nghiệm phân biệt, mà
bậc của nó nhỏ hơn n cho nên nó phải là đa thức 0. Từ đó, ta thấy đa thức P(x) có dạng
P(x) = nx + c, c : const và n ∈ N∗
Thử lại và để ý lý luận từ đầu, cho ta thấy có đúng hai đa thức thoả mãn bài toán là
P(x) = nx + c và P(x) = −nx + c với c = const, n ∈ N∗ Cách 2 1
Xét các điểm Mk có hoành độ là ak trên đồ thị hàm số y = P(x) với n ∈ N∗. Cố định mỗi một n
chỉ số k, thì từ giả thiết ta có ngay các điểm Mi còn lại sẽ chỉ thuộc một trong hai đường
thẳng dk hoặc d‘ . Trong đó d đi qua M k
k đi qua Mk và hệ số góc bằng 1, còn d‘k k và hệ số góc
bằng −1. Để ý rằng, dk vuông góc với d‘ . k
Nếu n điểm này không thẳng hàng, thì phải có 3 điểm không thẳng hàng trong n điểm đó
giả sử là A, B, C. Ta có ngay điều mâu thuẫn là tam giác ABC có 3 góc vuông.
Vậy là, n điểm Mk phải thẳng hàng, các điểm đó lại là giao điểm của một đường thẳng với
độ thị một hàm đa thức có bậc bé hơn n, cho nên cái đồ thị kia chính là đường thẳng kẻ qua 1
n điểm, tức là hàm y = P(x) là hàm bậc nhất. Nó lại có đồ thị, là đường thẳng có hệ số góc n
là −1 hoặc 1, cho nên là
1 P(x) = ±x+ c với c = const,n ∈ N∗ n Cách 3 1
Xét các điểm Mk có hoành độ là ak trên đồ thị hàm số y = P(x) với n ∈ N∗. Cố định mỗi một n
chỉ số k, thì từ giả thiết ta có ngay các điểm Mi còn lại sẽ chỉ thuộc một trong hai đường
thẳng dk hoặc d‘ . Trong đó d đi qua M k
k đi qua Mk và hệ số góc bằng 1, còn d‘k k và hệ số góc
bằng −1. Để ý rằng, dk vuông góc với d‘ . k
Nếu n điểm này không thẳng hàng, thì theo định lý Sylvester-Galai sẽ có đúng 2 điểm ở
trong chúng (không mất tính tổng quát) giả sử M1, M2 mà trên đường thẳng M1M2 không
chứa các điểm nào trong các điểm còn lại. Như thế thì, hai đường kẻ vuông góc với M1M2
tương ứng tại các điểm M1 và M2 kia mỗi đường đều chứa n − 2 điểm còn lại. Nhưng mà,
hai đường này song song với nhau nên không có điểm chung.
Vậy là, n điểm Mk phải thẳng hàng, các điểm đó lại là giao điểm của một đường thẳng với
độ thị một hàm đa thức có bậc bé hơn n, cho nên cái đồ thị kia chính là đường thẳng kẻ qua 1
n điểm, tức là hàm y = P(x) là hàm bậc nhất. Nó lại có đồ thị, là đường thẳng có hệ số góc n
là −1 hoặc 1, cho nên là
1 P(x) = ±x+ c với c = const,n ∈ N∗ n
Bình luận. Bài toán trên là dạng tổng quát từ môt bài toán trong đề thi
Trại hè Hùng Vương năm 2019,
Bài toán. Tìm đa thức P(x) với hệ số thực, có bậc nhỏ hơn 2019. Sao cho tồn tại n số thực
đôi một phân biệt là a1, a2,..., a2019 thoả mãn điều kiện với mỗi i, j ∈ {1,2,...,2019} ta có
|P(ai) − P(a j)| = 2019|ai − a j|
Bài toán 11. Tìm tất cả các đa thức khác hằng P(z) với hệ số phức thoả mãn tất cả các
nghiệm phức của đa thức P(z) và P(z) − 1 có modun bằng 1. 11 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận
Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ USA TSTST 2020 Lời giải.
Gọi đa thức P(x) = cnxn + cn−1xn−1 +...+ c1x+ c0 = cn(x+m1)(x+m2)...(x+mn) biết m1, m2,..., mn
biết các nghiệm phức của P(x)
Mặt khác,P(x)−1 = cn(x+p1)(x+p2)...(x+pn) biết p1, p2,..., pn biết các nghiệm phức của P(x)−1 (1)
Bằng cách liên hợp nên (1) có,
cn(x + m1)(x + m2)...(x + mn) − 1 = cn(x + p1)(x + p2)...(x + pn) Hay viết lại thành
(x + m1)(x + m2)...(x + mn) = (x + p1)(x + p2)...(x + pn) + (cn)−1 Suy ra µ 1 ¶µ 1 ¶ µ 1 ¶ µ 1 ¶µ 1 ¶ µ 1 ¶ x + x + ... x + = x + x + ... x + + ¡c ¢−1 n (2) m1 m2 mn p1 p2 pn
Bây giờ từ, ta sẽ đi chứng minh ck = 0 với k ∈ {1,2,.., n − 1}. Chứng minh như sau:
So sánh hệ số của xk từ (2) có cn−k cn = −k Q Q i m i i p i 1 Nhưng Qi mi − Qi pi =
6= 0. Do đó, dẫn đến ck = 0. cn
Do đó P(x) phải có dạng P(x) = axn − b sao cho P(x) = axn − (b + 1). Điều này yêu cầu, |b| =
|b + 1| = |a| để thoả mãn bài toán.
Bài toán 12. Tìm tất cả các đa thức P(x) với hệ số thực và không có nghiệm bội sao cho với
mỗi số phức z thì phương trình zP(z) = 1 thoả mãn khi và chỉ khi P(z − 1)P(z + 1) = 1. SAFEST Olympiad 2020 Lời giải. Xét các trường hợp,
Trường hợp 1. P(x) là đa thức hằng, tức là P(x) = c,∀c ∈ R dẫn đến đầu bài được phương
trình zc=1 thoả mãn khi vào chỉ khi c2 = 0.
Nếu c = 0 thì c2 = 0 nhưng cz = 1, ta thấy mâu thuẫn. 1
Nếu c 6= 0 thì z = , điều này hiển nhiên mâu thuẫn. c
Trường hợp 2. de gP = 1, tức là P(x) = mx + b với m 6= 0 dẫn đến đầu bài được phương trình
mz2+bz = 1 thoả mãn khi và chỉ khi (m(z−1)+b)(m(z+1)+b) = 0, vì vậy hai đa thức mz2+bz−1
và m2z2 + 2bmz + (b2 − m2) tương đương nhau, tức là hai đa thức này là bội của nhau. Bằng
cách so sánh hệ số cao nhất, ta thấy nhân thêm m vào mz2 + bz −1 được m2z2 + mz − m và từ
m 6= 0 ta so sánh các hệ số còn lại ta được    b m = 2bm  b = 0 ⇒  −m = b2 − m2  m = 1
Dẫn đến P(z) = z, thử lại thỏa mãn. 12 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận
Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
Trường hợp 3. de gP = n ≥ 2
Ta xét đa thức Q(x) = (z + 1)P(z + 1) − (z − 1)P(z − 1) (*). Dễ thấy rằng degQ ≤ degP
Do đó, ta sẽ đi chứng tỏ rằng Q cũng tương đương với P Chứng minh như sau:
Nếu P(r) = 0 với mọi số phức r, ta cho lần lượt z = r + 1 và z = r − 1 vào (*), cho ta được
(r − 1)P(r − 1) = 1 = (r + 1)P(r + 1)
và do đó Q(r) = 0. Điều này chứng tỏ rằng tất cả các của P cũng là nghiệm của Q. Vì P không
có nghiệm kép và bậc của Q không thể lớn hơn bậc của P. Do đó, ta có Q là bội của P. Đặt P(z) = Pn a k=0 k zk. Dẫn đến Pn a ¡(z k
+ 1)k+1 − (z − 1)k+1¢ (**) =0 k
Để so sánh Q và P, ta muốn viết lại dưới dạng Q(z) = Pn b k=0 k zk.
Để tính bn, lưu ý rằng các số hạng duy nhất có trong (**) chứa zn đến từ k = n − 1 và k = n, ta có b ¡
n zn = an−1(zn − zn) + an (n + 1)zn − (−(n + 1)zn)¢ = 2(n + 1)an zn
Do đó, Q = 2(n+1)P. Bây giờ, ta tính tiếp bn−1,lưu ý rằng các số hạng duy nhất có trong (**)
chứa zn−1 đến từ k = n − 2,k = n − 1 và k = n, ta có µ ¶ b ¡n+1¢ ¢
n−1 zn−1 = an−2(zn−1 − zn−1) + an−1(nzn−1 − (−n)zn−1) + an zn−1 zn−1 2 − ¡n+1 2 = 2nan−1zn−1
Nhưng nếu Q = 2(n + 1)P thì ta phải có bn−1 = 2(n + 1)an−1, điều này mâu thuẫn. Dẫn đến
không tồn tại đa thức nào có de gP = n ≥ 2.
Vậy P(z) = z là đa thức thoả mãn bài toán.
Bài toán 13. Tìm tất cả các đa thức P(x) với hệ số thực thoả mãn
P(a + b + c) = P(a) + 4P(b) + 22P(c) (1)
Với a, b, c ∈ R sao cho (a + b)(b + c)(c + a) = b3 + 7c3 (2). Nguyễn Phúc Thọ
Lời giải. Dễ thấy P(x) = 0 thoả mãn bài toán. Ta sẽ xét P(x) 6= 0,
Ta sẽ chọn các số a, b, c có dạng (a, b, c) = (mx, nx, px) thoả (2).
Thay bộ số (a, b, c) = (mx, nx, px) vào (2) được
(m + n)(n + p)(p + m) = n3 + 7p3
Dễ thấy cặp (m, n, p) = (1,1,1) đơn giản và thoả (2). Như vậy bộ (a, b, c) = (x, x, x) thoả (2).
Do đó, thay bộ (a, b, c) = (x, x, x) vào (1) được P(3x) = 27P(x) (*)
Ta gọi hệ số tự do và hệ số bậc cao nhất của P(x) là a0 và an 6= 0.
Sau đó, ta đồng nhất hệ số tự do và hệ số bậc cao nhất được    a n3n = 27an  n = 3 ⇒  a0 = 27a0  a0 = 0
Như vậy, đa thức P(x) có dạng P(x) = dx3 + ex2 + f x, thay lại vào (*) có
27dx3 + 9ex2 + 3f x = 27dx3 + 27ex2 + 27f x
Đồng nhất hệ số suy ra e = f = 0, dẫn đến P(x) = dx3 với d 6= 0. 13 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận
Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ Thử lại,
P(a + b + c) = d(a + b + c)3 = d(a3 + b3 + c3) + 3d(a + b)(b + c)(c + a) = d(a3 + b3 + c3) + 3d(b3 + 7c3) =
d(a3 + 4b3 + 22c3) = P(a) + 4P(b) + 22P(c), Ta thấy thoả mãn.
Vậy P(x) = 0 và P(x) = dx3 với d 6= 0 thoả bài toán.
Bài toán 14. Tìm tất cả các đa thức P(x) với hệ số thực thoả mãn với mọi tất các số nguyên
dương phân biệt từng cặp (x, y, z, t) với x2 + y2 + z2 = 2t2 và gcd(x, y, z, t) = 1 thoả mãn
2(P(t))2 + 2P(xy + yz + zx) = (P(x + y + z))2 (*) UKRMO 2009-Grade 11
Lời giải. Đầu tiên, ta dễ dàng tim ra bộ số (x, y, z, t) = (4,(2n − 1)2,(2n + 1)2,4n2 + 3) với n
nguyên dương thoả mãn x2 + y2 + z2 = 2t2 và gcd(x, y, z, t) = 1. Từ bộ nghiệm trên, cho ta
x y + yz + zx = t2 và do đó có x + y + z = 2t. Từ đó, (*) được viết lại thành
2(P(t))2 + 2P(t2) = (P(2t))2,∀t ∈ R
Hay 2(P(x))2 + 2P(x2) = (P(2x))2,∀x ∈ R (**) Ta xét các trường hợp:
Trường hợp 1. de gP = 0 tức là P(x) = c với c là hằng số. Thay lại vào (**) cho ta được   c = −2 2c2 + 2c = c2 ⇒  c = 0
Do đó, P(x) = −2 và P(x) = 0 thoả mãn.
Trường hợp 2. de gP = 1 tức là P(x) = ax + b với a 6= 0, b là các hằng số. Thay lại vào (**) có
2(ax + b)2 + 2(ax2 + b) = (2ax + b)2 Suy ra
(2a2 + 2a)x2 + 4abx + (2b2 + 2b) = 4a2x2 + 4abx + b2
Tới đây, ta đồng nhất hệ số với a 6= 0 được   2a2 + 2a = 4a2  2b2 + 2b = b2
Suy ra bộ nghiệm (a, b) = (1,0);(1,2) . Do đó, P(x) = x và P(x) = x − 2 thử lại thấy thoả mãn.
Trường hợp 3. de gP = n ≥ 2. Ta đặt P(x) = anxn + an−1xn−1 + ... + a1x + a0. Từ (**) ta so sánh hệ số của x2n có 1
(2n.an)2 = 2an + 2a2n ⇒ an = 22n−1 −1
Bây giờ, ta sẽ đi chứng minh an−i = 0 với mọi 1 ≤ i ≤ n.
Chứng minh như sau: Với i = 1, ta so sánh hệ số x2n−1 từ (**) được
2anan−1 = 2.2n.an.2n−1an−1
mà an 6= 0 suy ra an−1 = 0, đúng.
Theo quy nạp, ta giả sử đúng với n = k tức là an−i = 0 với mọi 1 ≤ i ≤ k
Bây giờ, ta sẽ đi chứng minh với k+1 tức là an−k−1. Cuối cùng, ta sẽ so sanh hệ số của
x2n−k−1 từ (**). Tới đây ta sẽ xử lí như sau:
Nếu k chẵn. Khi đó,vì trong khai triển của P(x2) chỉ có các hạng tử có số mũ chẵn, ta suy
ra rằng 2n − k − 1 = 0. Ngoài ra, trong khai triển của (P(x))2 và (P(2x))2, số mũ của hạng tử 14 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận
Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
x2n−k−1 sẽ xác định với p, q ≤ n thoả mãn p + q = 2n − k − 1. Nếu ít nhất một trong 2 số p, q là
≥ n − k và ≤ n − 1, thì hệ số apaq = 0, do đó hệ số của các hạng tử của xp+q bằng 0.
Do đó, ta chỉ có thể xét p, q là n hoặc ≤ n−k−1. Nếu cả hai đều ≤ n−k−1, ta có
2n − k − 1 = p + q ≤ 2n − 2k − 2,
mâu thuẫn. Do đó, một trong hai bằng n và cái kia bằng n− k−1. Nghĩa là hệ số của x2n−k−1
trong 2(P(x))2 là 4anan−k−1.
Tương tự,ta cũng xử lý với (P(2x))2, do đó hệ số của x2n−k−1 trong (P(2x))2 là
2.2n.an.2n−k−1.an−k−1 = 22n−kanan−k−1. Do đó, cân bằng hệ số x2n−k−1 của (**) được
4anan−k−1 = 22n−kanan−k−1.
và từ 2n − k > n ≥ 2 và an 6= 0, dẫn đến an−k−1 = 0. (1)
Nếu k lẻ. Tương tự với trường hợp k chẵn, mặc dù ta nhân hai vế cho hệ số a 2n − k −1 vào 2
(**), do đó cân bằng hệ số x2n−k−1 của (**) được
(22n−k − 4)anan−k−1 = a 2n − k −1 2 2n − k − 1 k − 1 Từ = n − k + > n − k và ta có a
= 0 bằng quy nạp. Từ đó, ta cũng có 2 2 2n − k − 1 2 an−k−1 = 0.(2) xn
Từ (1) và (2), dẫn đến điều quy nạp đúng. Dẫn đến, đa thức P(x) = thoả mãn. 22n−1 − 1
Vậy có 5 đa thức thoả mãn bài toán là xn
P(x) = −2, P(x) = 0, P(x) = x, P(x) = x − 2, P(x) =
, với ∀x ∈ R và n ≥ 2. 22n−1 − 1
Bài toán 15. Tìm tất cả các đa thức P(x) với hệ số nguyên sao cho tồn tại vô hạn cặp số nguyên (m, n) thoả mãn P(m) + P(n) = 0 Lời giải.
Không mất tính tổng quát, xét đa thức thoả đề là P(x) = akxk + ak−1xk−1 + ... + a1x + a0 với
ak > 0 và bỏ qua trường hợp k = 0. Gọi S là tập chứa các cặp số nguyên (m, n) thoả đ, vì tính
đối xứng ở đây ta chỉ xét các cặp sao cho P(x) ≤ 0 và P(x) ≥ 0. Ngoài ra, ta có thể xét m 6= n
mà S vẫn có vô số nghiệm, dẫn đến P(x) = 0, thoả mãn yêu cầu.
Nếu k chẵn thì tồn tại số thực dương x0. Do đó, |m| < x0 hay m chỉ có hữu hạn số giá trị, mà
phương trình P(x) = P(m) cũng hữu hạn nghiệm với mỗi giá trị m kể trên, dẫn đến n cũng
có hữu hạn giá trị. Từ đó suy ra S có hữu hạn phân tử, vô lý. Vì vậy, k lẻ và tồn tại số thực
dương x0 để P(x) > 0 với mọi x0 > 0.
Nếu chỉ chứa các cặp số nguyên dương thì 0 < m < x0nên rõ ràng số giá trị m là hữu hạn,
tương tự như trên dẫn đến vô lí. Nếu S chỉ chứa các cặp số nguyên âm thì ta cũng xét tương
tự như thế. Tóm lại, tồn tại (m0, n0) sao cho m0n0 ≤ 0.
Do k lẻ, với mọi (m, n) ∈ S thì nếu đặt g(m, n) = ak(mk−1 − mk−2n + ... + nk−1) và h(m, n) =
ak−1(mk−1 + nk−1) + ... + a1(m + n) + 2a0 thì
0 = P(m) + P(n) = (m + n)g(m, n) + h(m, n) h(m, n) Đặt f (m, n) =
thì |m + n| = |f (m, n)|. Dễ thấy các hàm theo x là f (x, n0) và f (m0, x) đều g(m, n)
bị chặn nên |m0 + n0| < t1 với t1 là số thực dương. Với mn > 0 thì như các nhận xét trên, ta 15 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận
Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
cũng có tồn tại số thực dương t2, t3 sao cho |m| < t2 và |m| < t3. Tóm lại |m + n| < max {t1, t2, t3}
hay tồn tại hằng số c ∈ {m + n|(m, n) ∈ S} xuất hiện vô số lần.
Xét phương trình G(x) = P(x) + P(c − x) thì G(x) = 0 có vô số nghiệm, nên G(x) = 0 hay P(x) + P(c − x) = 0 µ ¶ Từ đây đặt Q(x) = P c , được 2 + x Q(x) + Q(−x) = 0
Tới đây, dễ thấy de gQ = degP = k mà k lẻ nên Q(x) = bkxk + bk−1xk−1 + .... + b0, dẫn đến
bkxk + bk−1xk−1 + .... + b0 − bkxk + bk−1xk−1 − bk−2xk−2 + .... − b1x + b0 = 0 hay
bk−1xk−1 + .... + b0 + bk−1xk−1 − bk−2xk−2 + .... − b1x + b0 = 0(∗) c
So sánh bậc cao nhất của (*) có k −1 = 0 hay k = 1. Do đó, Q(x) = x+ d dẫn đến P(x) = x− + d 2 thay vào lại được c c x − + d − x − + d = 0 2 2 c dẫn đến − + d = 0. 2
Vậy P(x) = 0 và P(x) = x thoả mãn bài toán .
Bài toán 16. Tìm tất cả các đa thức P(x) với hệ số thực sao cho 1 1 1 − P(x) P(P(x))
Adapted from Oleg Mushkarov Lời giải.
Cách 1. Đầu tiên, giả sử rằng cả P(x) và P(P(x)) − P(x) đều không phải là đa thức hằng. Ta viết lại đề bài, P(P(x))P(x) P(P(x)) − P(x) và thấy rằng P(P(x))P(x) P(x)2 = P(x) + P(P(x)) − P(x) P(P(x)) − P(x) Khi đó P(x)2 P(P(x)) − P(x) phải là một đa thức.
Nếu deg P(x) = d > 2 thì deg P(x)2 = 2d nhưng deg(P(P(x))− P(x)) = d2 thì ta thấy được sự mâu
thuẫn. Điều này dẫn đến deg P(x) ∈ {1,2}
Nếu deg P(x) = 1 thì ta viết P(x) = ax + b với a 6= 0 và a 6= 1 từ đó P(P(x)) − P(x) không phải là đa thức hằng. Khi đó P(x)2 (x + b)2 = = cx + d P(P(x)) − P(x) (a2 − a)x + ab với mọi c, d. 16 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận
Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ Viết lại thành,
(ax + b)2 = ((a2 − a)x + ab)(cx + d) a b
So sánh hệ số x2 ta tìm được c =
và so sánh hệ số tự do ta tìm được d = . Do đó, a − 1 a µ a b ¶ (ax + b)2 = ((a2 − a)x + ab) x + a − 1 a
Đúng với mọi x ∈ R, có b = 0. Do đó P(x) = ax thoả mãn bài toán.
Nếu deg P(x) = 2 thì deg P(x)2 = deg(P(P(x)) − P(x)) = 4, do đó P(P(x)) − P(x) = aP(x)2
với a là hằng số. Do đó, có vô hạn t (tất cả t với t = P(x) với mọi x) thoả mãn P(t) = at2 + t. Do đó, P(x) = ax2 + x thoả mãn.
Nếu P(x) là hằng số, thì ta có một nghiệm, và nếu P(P(x)) − P(x) = c với mọi c là hằng số thì
P(x) = x + c thoả mãn bài toán.
Cách 2. ầu tiên, giả sử rằng cả P(x) và P(P(x)) − P(x) đều không phải là đa thức hằng, thì P(x)2 P(P(x)) − P(x)
cũng là một đa thức. Do đó, tất cả nghiệm của P(P(x) − P(x) cũng là nghiệm của P(x)2. Do
đó, tất cả nghiệm của P(x)2 phải là nghiệm của P(x) . Gọi r là nghiệm bất kỳ của P(P(x)) thì P(r) = 0 và vì vậy có P(P(r)) = P(r) = 0
Do đó, P(P(r)) = P(0) = 0. Do đó, 0 là nghiệm của P(x), và vì vậy ta viết P(x) = xS(x) với mọi
đa thức S(x). Ở đây, P(P(x)) = P(x)S(P(x)) và đo đó,
Còn nếu P(x) là hằng sớ tương tự cách 1. Bài toán 17. Tìm tất cả các đa thức P(x) và Q(x)
khác hằng với hệ số thực thoả mãn P(Q(x)) = P(x)Q(x) − P(x) Lời giải.
Gọi deg P(x) = m và degQ(x) = n với m, n ≥ 1. Dẫn đến,
deg P(Q(x)) = mn,deg(P(x)Q(x) − P(x)) = m + n
Do đó, ta có mn = m + n hay (m − 1)(n − 1) = 1. Từ m, n là các số nguyên dương nên m = n = 2.
Từ đó, ta có thể viết P(x) = ax2 + bx + c với a 6= 0, do đó từ đề ta được
aQ(x)2 + bQ(x) = P(x)Q(x) − (P(x) + c) 17 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận
Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
tức là P(x)+c chia hết cho Q(x). Từ Q(x) và P(x) cùng bậc, nên tồn tại với mọi d là số thực sao
cho P(x) + c = dQ(x). Ờ đây, ta viết lại thành P(x) = dQ(x) − c. Thay thế điều này vào phương trình đề bài, được
dQ(Q(x)) − c = (dQ(x) − c)Q(X ) − (dQ(x) − c) hay
dQ(Q(x)) − c = dQ(x)2 − (d + c)Q(x) + c
Do đó, ta xét phương trình dQ(t) = dt2 − (d + c)t + 2c (*), thì ta thấy phương trình có Q(x) là
một nghiệm thực. Vì Q(x) khác hằng, nên ta giả sử Q(x) vô số nghiệm thực. Do đó, phương
trình (*) có vô số nghiệm thực. Như vậy, µ c ¶ 2c Q(x) = x2 − 1 + x + d d
Từ P(x) = dQ(x) − c, dẫn đến P(x) = dx2 − (d + c)x + c . µ c ¶ 2c
Vậy P(x) = dx2 − (d + c)x + c và Q(x) = x2 − 1 + x + thoả mãn bài toán. d d
Bài toán 18. Tìm tất cả các đa thức P(x) với hệ số thực thoả mãn
P(x2) = P(x)Q(1 − x) + Q(x)P(1 − x) Belarusian MO 2015 Lời giải.
Thay x → 1 − x vào phương trình đề bài, ta được
P(x2) = P((1 − x)2) = P((x − 1)2)
Do đó, đa thức P(x2) là đa thức tuần hoàn, tức là P(x) = c với c là hằng số. Dẫn đến đề bài được viết lại thành, c = cQ(1 − x) + cQ(x) 1
Nếu c = 0, thì thoả mãn. Còn nếu c 6= 0 thì Q(x) + Q(1 − x) = 1. Ờ đây, thay x → x + , ta được 2 µ 1 ¶ 1 µ 1 ¶ 1 Q + x − + Q − x − = 0 2 2 2 2 µ 1 ¶ 1 Ở đây, ta đặt R(x) = Q + x − là đa thức lẻ. Do đó, 2 2 µ 1 ¶ 1 Q + x − = xS(x2) 2 2
với mọi đa thức S(x). Vì thế µ 1 ¶ µµ 1 ¶2¶ 1 Q(x) = x − S x − + 2 2 2 18 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận
Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
Bài toán 19. Tìm tất cả các đa thức P(x) và Q(x) với hệ số thực thoả mãn P(Q(x)) = P(x)2017 Lời giải.
Để giải quyết bài toán trên, ta cần phải sử dụng để bổ đề sau:
Long-run Behavior Lemma. Cho P(x) = ad xd + ad−1xd−1 +...+ a0 là một đa thức với hệ số p ad
thực, và xác định bởi a = d |a −1 d | và b = thì dad ³ ´ lim d p|P(x)|− a.|x + b| = 0 |x|→∞
Chứng minh bổ đề.
Vì ta có thể thay P(x) → −P(x) nếu cần. Không mất tình tổng quát, ta có thể giả sử ad > 0
và phá đi giá trị tuyệt đối. Sau đó ta có, P(x) a d p p − ad xd d P(x) − d a −1 xd−1 + ... + a0 d x = = q q d pP(x)d−1 d p + ... + d ad−1xd−1
P(x)d−1 + ... + d ad−1xd−1 d d Do đó, ³ p ´ ad ad lim d pP(x) − d a −1 xd−1 + ... + a0 −1 d x = lim = |x|→∞ |x|→∞ q q d
pP(x)d−1 +...+ d ad−1xd−1 d d ad−1 d d Viết lại thành, ³ ´ l im d p |x|→∞ P(x) − a(x + b) = 0
Điều phải chứng minh. Vào lại bài toán, nếu (P(x),Q(x)) là một nghiệm thì (−P(x),Q(x)) cũng
là một nghiệm. Do đó, không mất tính tổng quát, giả sử rằng P(x) có tất cả các hệ số dương.
Đặt deg P(x) = d và có thể viết
P(x) = ad xd + ad−1xd−1 + ... + a0
với ad 6= 0. Từ dpP(Q(x)) = dpP(x)2017, áp dụng bổ đề vừa chứng minh trên, ta được µ p ¯ a ¯ µ ¶2017 ¶ d q ad lim d a ¯ −1 ¯ −1 d ¯Q(x) + ¯ − d a2017 x + = 0 x→∞ d ¯ dad ¯ dad . Do đó, a µ ¶2017 d q ad Q(x) + −1 = ± d a2016 x+ −1 da d d dad ad q Đặt B =
−1 và A = ± d a2016, ta có thể viết điều này lại thành da d d Q(x) = A(x + B)2017 − B
Thay Q(x) vào lại phương trình đầu bài, ta được
P(A(x + B)2017 − B) = P(x)2017 19 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận
Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
Khi đó, P(Ax2017 − B) = P(x − B)2017. Cho R(X ) = P(x − B) = ad xd + asxs + .... Khi đó R(Ax2017) =
R(x)2017. Ta xét hệ số của số hạng thứ hai khác không, ta thấy số hạng thứ hai của R(Ax2017)
và R(x)2017 lần lượt là asx2017s và a2016a d
s x2016d+s. Từ đó, ta thấy được mâu thuẫn với sự tồn ad
tại của s. Khi đó, R(x) = a −1
d xd . Vậy P (x) = ad (x+B)d và Q(x) = A(x+B)2017−B với ad 6= 0, B = dad q và A = ± d a2016. d
Bài toán 20. Tìm tất cả các đa thức P(x) với hệ số thực thoả mãn
P(x − 1)P(x + 1) > P(x)2 − 1 với mọi x ∈ R. Nikolai Nikolov Lời giải
Nếu P(x) = c với c là hằng số thì phương trình đề bài trở thành c2 > c2 − 1, điều này luôn
đúng. Do đó, với mọi c là hằng số sao cho P(x) = c đều thoả mãn. Ta viết lại đề bài,
P(x)2 − P(x − 1)P(x + 1) < 1
Nếu deg P(x) = d > 0 và giả sử hệ số cao nhất của P(x) là ad 6= 0 thì deg(P(x)2−P(x−1)P(x+1)) =
2d − 2 và hệ số cao nhất là da2 . d
Nếu d ≥ 2 thì P(x)2 − P(x −1)P(x +1) sẽ là một đa thức khác hằng với các hệ số dương. Do đó,
bất đẳng thức trên sẽ mâu thuẫn với mọi x đủ lớn.
Nếu d = 1 thì P(x)2−P(x−1)P(x+1) = a2 là đa thức hằng và bất đẳng thức được viết lại thành 1
a21 < 1. Do đó, với mọi đa thức P(x) = ax + b với mọi a ∈ (−1,1) thoả mãn bài toán. Bài Tập.
Bài toán 1. Tìm tất cả đa thức P(x) với hệ số phức thoả mãn P(a) + P(b) = 2P(a + b)
Với a và b là các số phức sao cho a2 + b2 + 5ab = 0. Titu Andreescu
Bài toán 2. Tìm tất cả các đa thức P(x) với hệ số thực thoả mãn P(x) P( y2) P(z3) µ 1 1 ¶ µ 1 1 ¶ µ 1 1 ¶ + + = zP − + xP − + yP − 3x3 2 y2 z x3 y2 y2 z z x3
Với mọi số thực x, y, z khác 0 mà x3 y2z = x + 2y + 3z. Ẩn danh AZOT1
Bài toán 3. Tìm tất cả các đa thức P(x) hệ số thực thoả mãn p p p
P( 3x) + P( 3y) + P( 3z) = P(x − y) + P(y − z) + P(z − x)
Với mọi x, y, z là ba số thực sao cho x + y + z = 0. Costa Rican MO 2008
Bài toán 4. Tìm tất cả các đa thức P(x) hệ số thực thoả mãn
P(x + P(x)) = x2P(x),∀x ∈ R 20 2021
Mỗi Tuần Một Bài Toán-Thảo Luận
Biên soạn:Nguyễn Phúc Thọ
Canadian MO Qualification Repechage 2021
Bài toán 5. Tìm tất cả các đa thức a(x), b(x), c(x), d(x) với hệ số thực sao thoả mãn đồng thời các phương trình   b(x) c(x) + a(x)d(x) = 0
 a(x)c(x) + (1 − x2)b(x)d(x) = x + 1 South African MO 2021
Bài toán 6. Cho m 6= 0 là số nguyên. Tìm tất cả các đa thức P(x) hệ số thực thoả mãn
(x3 − mx2 + 1)P(x + 1) + (x3 + mx2 + 1)P(x − 1) = 2(x3 − mx2 + 1)P(x) với mọi số thực x. IMO Shorlist 2013
Bài toán 7. Tìm tất cả các đa thức P(x) hệ số thực thoả mãn   | y2 − P (x)| ≤ 2|x|  |x2 − P(x)| ≤ 2| y| với mọi số thực x, y IMO Shorlist 2014
Bài toán 8. Tìm tất cả các đa thức P(x) hệ số thực sao cho nếu P(x) + P(y) + P(z) = 0
với mọi số thực x, y, z thì x + y + z = 0.
Bài toán 9. Tìm tất cả các đa thức P(x) hệ số thực sao cho với mọi số thực x thì có bất đẳng thức sau
xP(x)P(1 − x) + x3 + 100 ≥ 0 Czech-Slovakia MO 1995
Bài toán 9. Tìm tất cả các đa thức P(x) và Q(x) khác hằng với hệ số thực thoả mãn P(Q(x)2) = P(x)Q(x)2
Bài toán 10. Với mọi m ≥ 2 và m nguyên. Tìm tất cả các đa thức P(x) sao cho nếu am+bm = 1 thì P(a) + P(b) = 1.
Bài toán 11. Tìm tất cả các đa thức P(x) với hệ số thực thoả mãn
P(x y + yz + zx) = P(xy) + P(yz) + P(zx) + 2P(x)P(y)P(z)
và x + y + z = xyz với mọi x, y, z ∈ R 21 2021 Tài liệu tham khảo
[1] Titu Andreescu, Navid Safaei, Alessandro Ventullo, 117 Polynomial Problems from
the Awesome Math Summer Program
[2] Titu Andreescu, Navid Safaei, Alessandro Ventullo, Awesome Polynomials for Mathe- matics Competitions
[3] Titu Andreescu, Gabriel Dospinescu, Problems From the Book
[4] Titu Andreescu, Iurie Boreico, Oleg Mushkarov, and Nikolai Nikolov, Topics in Func-
tional Equations – 3rd Edition 22