



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58569740
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN --------------------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Đề tài:
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TRONG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN KSI VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HÀ NỘI THỰC HIỆN
Họ và tên: Lâm Quang Đức
Mã sinh viên: 11180982
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Trần Văn Thuận
Hà Nội, tháng 8 năm 2022
Downloaded by May May (thanhtan12@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58569740 LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng quy định.
Các nội dung trích dẫn và tham khảo tài liệu, sách báo, thông tin được đăng tải trên các tác
phẩm, tạp chí đều được ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, tháng 8 năm 2022 Tác giả Lâm Quang Đức lOMoAR cPSD| 58569740 LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, em đã nhận được sự quan tâm
giúp đỡ tận tình của nhà trường, các thầy cô, cơ quan, gia đình và bạn bè.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Văn Thuận, người đã tận tình
giúp đỡ, hướng dẫn em thực hiện đề tài và hoàn thành Chuyên đề tốt nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô Viện Kế toán – Kiểm toán, trường Đại học Kinh tế
Quốc dân đã tạo điều kiện hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu
để em có thể thực hiện hoàn thành Chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện của các anh chị tại Công ty
TNHH Kiểm toán KSi Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội đã góp ý và giúp đỡ em hoàn thành Đề tài này.
Cuối cùng xin bày tỏ lòng tri ân đối với gia đình và bạn bè đã gúp đỡ, động viên tạo
cho em niềm tin trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Hà Nội, tháng 8 năm 2022 Tác giả Lâm Quang Đức MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ ii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ iii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................ vii
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................. 1 lOMoAR cPSD| 58569740
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮUHÌNH
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHHKIỂM TOÁN KSi
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NỘI THỰC HIỆN .................................................. 2
1.1. Đặc điểm khoản mục tài sản cố định hữu hình ảnh hưởng đến kiểm toán báo cáo tài
chính do Công ty TNHH Kiểm toán KSi Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội thực hiện 3
1.1.1. Đặc điểm khoản mục tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính ..... 3
1.1.2. Tổ chức kế toán tài sản cố định hữu hình ................................................... 6
1.1.3. Một số sai phạm thường gặp đối với khoản mục tài sản cố định hữu hình ảnh
hưởng đến kiểm toán báo cáo tài chính .............................................................. 10
1.1.4. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tài sản cố định hữu hình ................ 11
1.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình trong kiểm toán báo cáo tài
chính do Công ty TNHH Kiểm toán Ksi Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội thực hiện12
1.2.1. Mục tiêu kiểm toán TSCĐHH .................................................................. 12
1.2.2. Căn cứ kiểm toán TSCĐ ........................................................................... 14
1.3. Kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình trong quy trình kiểm toán báo cáo
tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Ksi Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội thực hiện
................................................................................................................................ 15
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán ............................................................................ 15
1.3.2. Thực hiện kiểm toán ................................................................................. 20
1.3.3. Kết thúc kiểm toán .................................................................................... 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TRONG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOCÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN Ksi VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NỘI THỰCHIỆN TẠI KHÁCH
HÀNG ....................................................................................................................... 31
2.1. Chuẩn bị kiểm toán ......................................................................................... 31
2.1.1. Tìm hiểu sơ bộ về khách hàng và ký hợp đồng kiểm toán ....................... 31
2.1.2. Bố trí nhân sự và thời gian tiến hành cuộc kiểm toán .............................. 46
2.1.3. Tìm hiểu về chu trình TSCĐ của khách hàng .......................................... 51
2.1.4. Thực hiện phân tích sơ bộ ........................................................................ 55
2.1.5. Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro.............................................................. 55
2.1.6. Kế hoạch kiểm toán tổng thể .................................................................... 61
2.1.7. Thiết kế chương trình kiểm toán .............................................................. 61
2.2. Thực hiện kiểm toán ....................................................................................... 64 lOMoAR cPSD| 58569740
2.2.1. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát .............................................................. 64
2.2.2. Thực hiện thủ tục phân tích ...................................................................... 65
2.2.3. Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết ............................................................ 71
2.3. Kết thúc kiểm toán .......................................................................................... 85
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TRONG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN Ksi VIỆTNAM - CHI NHÁNH HÀ
NỘI THỰC HIỆN ..................................................................................................... 89
3.1. Nhận xét thực trạng kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình trong quy trình
kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Ksi Việt Nam -Chi nhánh Hà
Nội thực hiện .......................................................................................................... 89
3.1.1. Ưu điểm .................................................................................................... 89
3.1.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................... 93
3.2. Giải pháp hoàn thiện kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình trong quy trình
kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Ksi Việt Nam -Chi nhánh Hà
Nội thực hiện .......................................................................................................... 96
3.2.1. Giải pháp về nguồn nhân lực .................................................................... 96
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện quy trình ................................................................. 97
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................x
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ST Viết tắt Nghĩa đầy đủ T 1 BCĐKT Bảng cân đối kế toán 2 BCĐSPS
Bảng cân đối số phát sinh 3 BCTC Báo cáo Tài chính 4 BCKT Báo cáo Kiểm toán 5 BTC Bộ Tài chính 6 BGĐ Ban Giám Đốc 7 CSDL Cơ sở dẫn liệu lOMoAR cPSD| 58569740 8 DN Doanh nghiệp 9 GTLV Giấy tờ làm việc 10 TSCĐ Tài sản cố định 11 TSCĐ HH
Tài sản cố định hữu hình 12 KSNB Kiểm soát nội bộ 13 KTV Kiểm toán viên 14 VACPA
Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam 15 XDCB Xây dựng cơ bản
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1-1: Mục tiêu kiểm toán đối với các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến TSCĐ
.................................................................................................................................13
Bảng 1-2: Mục tiêu kiểm toán đối với số dư các tài khoản TSCĐ...........................14
Bảng 1-3: Mục đích, nội dung và thủ tục khảo sát KSNB đối với TSCĐ.................21
Bảng 1-4: Các khảo sát KSNB cơ bản đối với các nghiệp vụ TSCĐ........................22
Bảng 1-5: Các thủ tục khảo sát nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ....................................24
Bảng 1-6: Thủ tục kiểm tra chi tiết với chi phí khấu hao TSCĐ...............................28 Bảng
2-1: GTLV A110 - Chấp nhận khách hàng mới / duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro
hợp đồng...................................................................................................33 Bảng 2-2:
GTLV A210 - Hợp đồng kiểm toán.........................................................39 Bảng 2-3: GTLV
A270 - Soát xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập và đạo đức nghề nghiệp của
KTV..............................................................................................45
Bảng 2-4: GTLV A450 - Tìm hiểu chu trình TSCĐ và xây dựng cơ bản..................49
Bảng 2-5: GTLV A710 - Xác định mức trọng yếu kế hoạch....................................54 Bảng
2-6: GTLV D730 - Chương trình kiểm toán TSCĐ hữu hình, vô hình, XDCB dở dang và
BĐS đầu tư............................................................................................57 Bảng 2-7: GTLV
A720 - Tìm hiểu hệ thống KSNB TSCĐ......................................60
Bảng 2-8: Thủ tục phân tích.....................................................................................62
Bảng 2-9: GTLV A742 - Phân tích sự biến động của TSCĐ và đối chiếu với BCKT năm
trước.................................................................................................................66 Bảng 2-10:
GTLV 742.1 - Biên bản kiểm kê TSCĐ.................................................67 Bảng 2-11: GTLV
D741.2 - Chọn mẫu các tài sản tăng trong năm để tiến hành kiểm tra các chứng từ gốc liên
quan; đối chiếu với kế hoạch mua sắm.............................69 Bảng 2-12: GTLV D741.1 -
Tổng hợp đối ứng tài khoản.........................................72
Bảng 2-13: Khấu hao TSCĐ.....................................................................................75
Bảng 2-14: GTLV D743.1 - Đối chiếu khấu hao giữa Sổ cái và Bảng tính khấu hao
.................................................................................................................................76 lOMoAR cPSD| 58569740
Bảng 2-15: D743.2 - Kiểm tra việc tính khấu hao và Phân bổ.................................76
Bảng 2-16: GTLV D743.3 - Kiểm tra tiêu thức phân bổ khấu hao...........................78
Bảng 2-17: GTLV D731 - Tổng hợp nhận xét, kết luận về TSCĐHH, TSCĐVH,
TSTTC.....................................................................................................................80 DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1-1: Quy trình hạch toán TSCĐ hữu hình..........................................................9
Hình 1-2: Quy trình hạch toán khấu hao TSCĐ.......................................................10 lOMoAR cPSD| 58569740 LỜI NÓI ĐẦU
Xã hội ngày càng phát triển, thông tin kinh tế tài chính ngày càng đa dạng và phong
phú. Cùng với đó là sự gia tăng về mức độ phức tạp cũng như chứa đựng nhiều rủi ro. Trong
khi đó các thông tin kinh tế - tài chính lại càng được nhiều đối tượng quan tâm và sử dụng
hơn như Nhà nước, Chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các tổ chức tài chính, tín dụng....
Do đó, nhu cầu sử dụng các thông tin có độ chính xác cao, tin cậy và trung thực càng cần
thiết hơn bao giờ hết. Đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế theo cơ chế thị trường, hoạt động
kiểm toán độc lập ra đời, trở thành bộ phận cần thiết và quan trọng không thể thiếu trong
đời sống các hoạt động kinh tế. Cung cấp các thông tin kinh tế tài chính một cách trung
thực, hợp lý; là cơ sở quan trọng để doanh nghiệp cũng như các đối tượng quan tâm đưa ra
những chính sách, quyết định hợp lý. Nhờ có Kiểm toán mà các doanh nghiệp tìm được
tiếng nói chung đó là sự tin tưởng lẫn nhau, sự thẳng thắn, trung thực về việc trình bày tình
hình tài chính của mình. Góp phần tạo lập một môi trường kinh doanh ổn định, lành mạnh
vì sự phát triển chung của cộng đồng.
Ra đời trong bối cảnh nghề Kiểm toán đang phát triển ở Việt Nam, Công ty TNHH
Kiểm toán KSi Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội đã và đang từng bước khẳng định tên tuổi
của mình trong lĩnh vực Tài chính, Kế toán và Kiểm toán. Không chỉ đáp ứng nhu cầu Kiểm
toán từ phía khách hàng, Công ty TNHH Kiểm toán KSi Việt Nam – chi nhánh Hà Nội còn
giúp cho Doanh nghiệp hoàn thiện công tác kế toán, quản lý và tìm ra hướng đi đúng đắn,
hợp lý cho sự phát triển lâu dài của mình.
Để nâng cao năng lực sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường,
các doanh nghiệp có xu hướng áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật mới vào sản
xuất kinh doanh thông qua hình thức đầu tư, mua sắm các trang thiết bị hiện đại, nâng cấp
dây chuyền sản xuất kinh doanh. Tài sản cố định phản ánh năng lực sản xuất hiện có và
trình độ ứng dụng khoa học kỹ thuật vào hoạt động của đơn vị, góp phần tạo khả năng tăng
trưởng bền vững, tăng năng suất lao động từ đó giảm chi phí và hạ giá thành các sản phẩm
dịch vụ. Các nghiệp vụ TSCĐ phát sinh không nhiều nhưng thường có giá trị lớn, có mối
quan hệ chặt chẽ và có ảnh hưởng đáng kể đến các khoản mục khác trên báo cáo tài chính. lOMoAR cPSD| 58569740
Đặc biệt trong các doanh nghiệp sản xuất, yêu cầu về quản lý và sử dụng hiệu quả Tài sản
cố định luôn là mục tiêu quan tâm hàng đầu đối với các doanh nghiệp. Với giá trị lớn cùng
với quy trình nhập kho, sử dụng và khấu hao phức tạp phần hành TSCĐ luôn chứa đựng
những rủi ro có ảnh hưởng trọng yếu tới thông tin trên Báo cáo tài chính, đòi hỏi kiểm toán
viên phải có hiểu biết đầy đủ về bản chất hoạt động kinh doanh nói chung và Tài sản cố
định nói riêng trong từng doanh nghiệp cụ thể. Vì vậy, việc hạch toán Tài sản cố định cũng
như việc trích chi phí khấu hao cần phải được ghi chép đúng đắn và tính toán chính xác.
Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của khoản mục Tài sản cố định, em đã lựa chọn
đề tài: “Kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình trong quy trình kiểm toán báo
cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán KSi Việt Nam Chi nhánh Hà Nội thực hiện”
làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Ngoài phần lời mở đầu và kết luận, nội dung của Chuyên đề tốt nghiệp được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình trong kiểm toán
báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán KSi Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội thực hiện
Chương 2: Thực trạng kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình trong quy trình
kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán KSi Việt Nam - Chi nhánh Hà
Nội thực hiện tại khách hàng
Chương 3: Nhận xét và các giải pháp hoàn thiện kiểm toán khoản mục tài sản cố định
hữu hình trong quy trình kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán KSi Việt
Nam - Chi nhánh Hà Nội thực hiện
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN KSi VIỆT
NAM - CHI NHÁNH HÀ NỘI THỰC HIỆN lOMoAR cPSD| 58569740
1.1. Đặc điểm khoản mục tài sản cố định hữu hình ảnh hưởng đến kiểm toán báo cáo
tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán KSi Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội thực hiện
1.1.1. Đặc điểm khoản mục tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
1.1.1.1. Khái niệm tài sản cố định hữu hình
Theo chuẩn mực kế toán số 03- Tài sản cố định hữu hình: “ Tài sản cố định hữu hình
là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động
sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình”.
TSCĐ hữu hình, doanh nghiệp phân loại như sau:
- Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc: là TSCĐ của doanh nghiệp được hình thànhsau quá
trình thi công xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nước, sân bãi, các
công trình trang trí cho nhà cửa, đường xá, cầu cống, đường sắt, đường băng sân bay, cầu
tàu, cầu cảng, ụ triền đà.
- Loại 2: Máy móc, thiết bị: là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng tronghoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp như máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, giàn khoan
trong lĩnh vực dầu khí, cần cẩu, dây chuyền công nghệ, những máy móc đơn lẻ.
- Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại phương tiện vậntải gồm
phương tiện vận tải đường sắt, đường thuỷ, đường bộ, đường không, đường ống và các
thiết bị truyền dẫn như hệ thống thông tin, hệ thống điện, đường ống nước, băng tải.
- Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong côngtác
quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy vi tính phục vụ quản lý, thiết bị
điện tử, thiết bị, dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng, máy hút ẩm, hút bụi, chống mối mọt.
- Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm: là cácvườn cây
lâu năm như vườn cà phê, vườn chè, vườn cao su, vườn cây ăn quả, thảm cỏ, thảm cây
xanh...; súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm như đàn voi, đàn ngựa, đàn trâu, đàn bò… lOMoAR cPSD| 58569740
- Loại 6: Các loại TSCĐ khác: là toàn bộ các TSCĐ khác chưa liệt kê vào nămloại
trên như tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật.
1.1.1.2. Điều kiện ghi nhận tài sản cố định hữu hình
Theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC một tài sản được ghi nhận là TSCĐ khi có đủ ba tiêu chuẩn sau:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
- Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ
30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.
1.1.1.3. Công tác quản lý TSCĐHH -
Quản lý về mặt hiện vật:
Do đặc điểm TSCĐ có thời gian sử dụng lâu dài nên việc tổ chức quản lý và bảo quản
TSCĐ về mặt hiện vật có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Việc quản lý phải được đảm bảo cả
về số lượng và chất lượng đối với các TSCĐ.
TSCĐ phải luôn được đảm bảo đầy đủ về số lượng, tránh được những hỏng hóc, mất
mát và có thể phát huy hết công suất hiện có trong quá trình sử dụng, khi TSCĐ bị hư hỏng
phải phát hiện kịp thời được ngay và có những biện pháp khắc phục và sửa chữa một cách
kịp thời. Muốn vậy, các đơn vị phải xây dựng được các nội quy quản lý và sử dụng TSCĐ
một cách khoa học; phải xây dựng được các kế hoạch sử dụng, khấu hao và sửa chữa TSCĐ
một cách phù hợp với thực tế sử dụng tài sản; phải xây dựng được các định mức kinh tế kỹ
thuật có liên quan đến việc sử dụng tài sản.
- Quản lý về mặt giá trị
Việc xác nhận và ghi sổ đối với TSCĐ về giá trị có ảnh hưởng quan trọng đến các báo
cáo tài chính, đến các thông tin liên quan đến các tài sản này. Về mặt giá trị, TSCĐ phải
được quản lý chặt chẽ về nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại. Trong quá trình lOMoAR cPSD| 58569740
quản lý, đòi hỏi đơn vị phải dõi theo chặt chẽ tình hình tăng, giảm giá trị TSCĐ khi sửa
chữa, nâng cấp, tháo dỡ các chi tiết bộ phận, cải tiến, đánh giá lại TSCĐ…
- Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ:
+ TSCĐ hữu hình tăng do mua mới
+ TSCĐ hữu hình tăng do xây dựng cơ bản bàn giao
+ TSCĐ hữu hình được cấp phát viện trợ, biếu tặng
+ TSCĐ hữu hình tăng do nhận góp vốn liên doanh - Giá trị hao mòn TSCĐ
Giá trị hao mòn là số khấu hao lũy kế của TSCĐ tính đến thời điểm xác định. Trong
đó, hao mòn lũy kế TSCĐ là tổng cộng giá trị hao mòn của TSCĐ tính đến thời điểm báo
cáo. Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của
TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử dụng của TSCĐ.
Khi tham gia vào quá trình sản xuất, giá trị của TSCĐ bị hao mòn dần. Để đảm bảo
tái đầu tư và mục đích thu hồi vốn, bộ phận kế toán có nhiệm vụ phải tính và phân bổ giá
trị hao mòn vào chi phí sản xuất trong kỳ kế toán tương ứng. Đây thực chất là việc tính và lOMoAR cPSD| 58569740
trích khấu hao TSCĐ. Mức khấu hao tính vào chi phí sản xuất trong kỳ phụ thuộc vào
phương pháp khấu hao TSCĐ mà doanh nghiệp áp dụng.
1.1.2. Tổ chức kế toán tài sản cố định hữu hình
Hạch toán TSCĐ căn cứ vào Chuẩn mực kế toán quốc tế, chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 03 - TSCĐHH, riêng đối với việc trích lập khấu hao TSCĐ, đơn vị căn cứ vào
khung thời gian sử dụng TSCĐ đã được qui định trong Thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính.
- Các chứng từ được sử dụng trong hạch toán TSCĐ bao gồm:
+ Hợp đồng mua bán TSCĐ
+ Hóa đơn bán hàng, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho của người bán + Biên bản bàn giao TSCĐ
+ Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ
+ Biên bản nghiệm thu khối lượng sửa chữa lớn hoàn thành
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ
+ Biên bản kiểm kê TSCĐ
+ Biên bản quyết toán, thanh lý hợp đồng mua tài sản
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Để theo dõi kịp thời và đầy đủ các thông tin về TSCĐ, các doanh
nghiệpthường sử dụng hệ thống chứng từ sổ sách như: + Thẻ TSCĐ
+ Sổ chi tiết TSCĐ theo từng bộ phận sử dụng và theo loại TSCĐ theo dõi + Sổ cái các TK 211, 214
- Theo chế độ hiện hành, kế toán TSCĐ được theo dõi trên các tài khoản sau: lOMoAR cPSD| 58569740
• Tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình: tài khoản này được dùng để phản ánh
nguyên giá của toàn bộ TSCĐ hữu hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp hiện có, biến
động tăng, giảm trong kỳ.
+ Tài khoản 2111- Nhà cửa, vật kiến trúc: phản ánh những TSCĐ được hình thành sau
quá trình thi công, xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nước, bến cảng,
đường sá, cầu cống,.. phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh;
+ Tài khoản 2112 – Máy móc, thiết bị: phản ánh toàn bộ máy móc, thiết bị dùng cho
sản xuất kinh doanh như máy móc, thiết bị chuyên dùng; máy móc, thiết bị công tác; dây
chuyền công nghệ, thiết bị động lực,...;
+ Tài khoản 2113- Phương tiện, thiết bị vận tải, truyền dẫn: phản ánh các loại phương
tiện vận tải đường sắt, đường thủy, đường bộ, đường không, đường ống,.. và các thiết bị
truyền dẫn như hệ thống điện, nước, băng tải...;
+ Tài khoản 2114 - Thiết bị, dụng cụ quản lý: phản ánh các thiết bị, dụng cụ phục vụ
quản lý như thiết bị điện tử, máy vi tính, fax,...;
+ Tài khoản 2115 – Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: phản ánh các loại
cây lâu năm (chè, cao su, cà phê, cam,...), súc vật làm việc (trâu, bò, ngựa, voi,...) và súc
vật cho sản phẩm (trâu, bò sữa, sinh sản...);
+ Tài khoản 2118 – Tài sản cố định khác: phản ánh những tài sản cố định chưa phản
ánh vào các loại trên như tài sản cố định không cần dùng, chưa cần dùng, tài sản cố định
chờ thanh lý, nhượng bán, các tác phẩm nghệ thuật, sách chuyên môn, tranh ảnh,...
• Tài khoản 2141 – Hao mòn tài sản cố định hữu hình
Ngoài các tài khoản nêu trên, trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số
tài khoản khác có liên quan như Tài khoản 217 – Bất động sản đầu tư; Tài khoản 331 – Phải
trả người bán; Tài khoản 341 – Các khoản đi vay; Tài khoản 111 – Tiền mặt, tài khoản 112
– Tiền gửi ngân hàng,... lOMoAR cPSD| 58569740 - Hạch toán TSCĐHH
Hình 1-1: Quy trình hạch toán TSCĐ hữu hình Chênh lệch đánh giá lại TS
- Hạch toán khấu hao TSCĐHH lOMoAR cPSD| 58569740
Hình 1-2: Quy trình hạch toán khấu hao TSCĐ
- Hach toán nghiệp vụ sửa chữa TSCĐ:
Do trong quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban
đầu nhưng bị chuyển một phần giá trị vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ thông qua
hoạt động trích khấu hao. Vì vậy, trong nhiều trường hợp, để đảm bảo khả năng làm việc
cũng như thời gian tuổi thọ của TSCĐ doanh nghiệp cần tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa
thường xuyên hoặc sữa chữa nâng cấp TSCĐ. Tùy theo tính chất và mức độ của từng loại
hình sửa chữa mà doanh nghiệp sẽ hạch toán vào chi phí kinh doanh hoặc nguyên giá của TSCĐ.
Việc hạch toán đầy đủ, chính xác tình hình tăng, giảm hao mòn, khấu hao và sửa chữa
TSCĐ không chỉ góp phần nâng cao chất lượng quản lý, hiệu quả sử dụng TSCĐ mà còn
có ý nghĩa to lớn trong việc định hướng đầu tư và sản xuất, giúp các nhà quản lý đề ra lOMoAR cPSD| 58569740
phương án đổi mới công nghệ kỹ thuật phù hợp nhất với quy mô, kết cấu cũng như chiến
lược phát triển trong doanh nghiệp.
1.1.3. Một số sai phạm thường gặp đối với khoản mục tài sản cố định hữu hình ảnh
hưởng đến kiểm toán báo cáo tài chính
TSCĐ là bộ phận đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị. Do vậy, khoản mục này cũng luôn chứa đựng những gian lận và sai sót tiềm ẩn. Các
gian lận, sai sót thường xảy ra đó là: - Gian lận:
+ Chứng từ khống, sửa chữa chứng từ nhằm mục đích ghi tăng giá mua TSCĐ, tăng
chi phí sửa chữa TSCĐ, cố tình ghi nhận những khoản sửa chữa không đủ điều kiện làm tăng nguyên giá.
+ Không ghi nhận số tiền thu từ hoạt động thanh lý TSCĐ nhằm chiếm đoạt phần thu này.
+ Sai phạm trong việc thực hiện các thủ tục phê duyệt, mua sắm tài sản như: Phê duyệt
mua tài sản vượt quá thẩm quyền cho phép, không tổ chức đấu thầu hay chào hàng cạnh
tranh đối với những tài sản có quy định bắt buộc theo chế độ, luật kế toán, thực hiện sai các
thủ tục trong việc đấu thầu.
+ Cố tình áp dụng sai chế độ kế toán như: Trích khấu hao không đúng thời gian sử
dụng của TS, vẫn trích khấu hao cho những TS đã hết thời gian khấu hao. - Sai sót:
+ Ghi tăng TSCĐ mà không ghi nghiệp vụ kết chuyển nguồn vốn;
+ Trích khấu hao của TSCĐ phúc lợi vào chi phí hoạt động kinh doanh;
+ Trích khấu hao đối với những TSCĐ thuê hoạt động, không trích khấu hao đối với
những tài sản thuê tài chính;
+ Hạch toán CCDC thành TSCĐ; lOMoAR cPSD| 58569740
+ Sai sót do ghi trùng lặp nghiệp vụ, do quên không ghi chép;
+ Chưa thực hiện đầy đủ các thủ tục về mua sắm hay thanh lý TSCĐ.
1.1.4. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tài sản cố định hữu hình
Các nghiệp vụ về TSCĐ được đánh giá có ý nghĩa quan trọng và tác động tương đối
lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, vì vậy các nghiệp vụ này đòi hỏi phải được
thực hiện theo một quy trình kiểm soát tương đối chặt chẽ từ khâu xác định nhu cầu mua
sắm TSCĐ đến quản lý, sử dụng và tiến hành thanh lý nhượng bán khi TS đó không còn
nhu cầu sử dụng nữa. Cụ thể, các bước công việc tiến hành để xử lý nghiêp vụ về TSCĐ bao gồm:
- Xác định nhu cầu đầu tư và đưa ra quyết định đầu tư đối với TSCĐ;
- Tổ chức tiếp nhận các TSCĐ;
- Tổ chức quản lý và bảo quản TSCĐ về mặt hiện vật trong quá trình sử dụng;
- Tổ chức quản lý và bảo quản TSCĐ về mặt giá trị;
- Tổ chức ghi nhận các khoản nợ phải trả phát sinh trong quá trình đầu tư, muasắm TSCĐ;
- Xử lý và ghi sổ các khoản chi thanh toán tiền mua sắm, đầu tư TSCĐ;
- Tổ chức xem xét, phê chuẩn và xử lý các nghiệp vụ thanh lý, nhượng bánTSCĐ.
Ngoài ra, công tác quản lý TSCĐ phải tuân thủ những nguyên tắc như DN cần xác
định đối tượng ghi TSCĐ, đối tượng để ghi TSCĐ có thể là từng tài sản có kết cấu độc lập,
hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện
một hoặc một số chức năng nhất định mà thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ
thống không thể hoạt động được và thỏa mãn tiêu chuẩn TSCĐ. Do đó, DN cần phân loại,
thống kê, theo dõi chi tiết từng đối tượng đối với từng TSCĐ về mặt nguyên giá, giá trị hao
mòn lũy kế và giá trị còn lại. Đối với những TSCĐ đã hết thời gian khấu hao nhưng vẫn lOMoAR cPSD| 58569740
tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, định kỳ vào cuối năm tài chính DN
vẫn cần tiến hành kiểm kê lại như đối với những TSCĐ hoạt động bình thường nhằm phát
hiện thừa, thiếu TSCĐ, nếu có lập biên bản và có những hướng xử lý kịp thời.
1.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình trong kiểm toán báo cáo
tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Ksi Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội thực hiện
1.2.1. Mục tiêu kiểm toán TSCĐHH - Mục tiêu chung:
Nhằm xác độ mức độ trung thực và hợp lý của khoản mục TSCĐ trên BCTC được kiểm toán. - Mục tiêu cụ thể:
Thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp từ đó đưa ra lời nhận xét về mức độ tin
cậy của các thông tin tài chính có liên quan đến quá trình mua bán, sử dụng, quản lý, chuyển
nhượng TSCĐ. Đồng thời cung cấp những thông tin tài chính liên quan làm cơ sở tham
chiếu khi kiểm toán các chu kỳ có liên quan.
Bảng 1-1: Mục tiêu kiểm toán đối với các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến TSCĐ Mục tiêu Nội dung 1. Sự phát sinh
Tất cả các nghiệp vụ TSCĐ được ghi sổ trong kỳ đảm bảo
là có căn cứ ghi sổ, được sự phê chuẩn của người có thẩm quyền 2. Tính toán, đánh
Đảm bảo các nghiệp vụ TSCĐ được xác định theo đúng các giá
nguyên tắc và chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành và được
tính toán đúng đắn không có sai sót.
3. Phân loại và hạch Các nghiệp vụ TSCĐ phát sinh trong kỳ đều được phản ánh, toán đầy đủ
theo dõi đầy đủ trên các sổ sách kế toán.
4. Phân loại và hạch Các nghiệp vụ TSCĐ phát sinh trong kỳ đều được phân lOMoAR cPSD| 58569740 toán đúng đắn
loại đúng đắn theo quy định của chuẩn mực, chế độ kế toán
liên quan và quy định đặc thù của doanh nghiệp, các nghiệp
vụ này được hạch toán đúng trình tự và phương pháp kế toán.
5. Phân loại và hạch Các nghiệp vụ phát sinh đều được hạch toán đúng kỳ phát toán đúng kỳ
sinh theo nguyên tắc kế toán dồn tích.
Bảng 1-2: Mục tiêu kiểm toán đối với số dư các tài khoản TSCĐ Mục tiêu Nội dung 1. Sự hiện hữu -
Tất cả các TSCĐ được trình bày trên BCTC phải
tồn tạithực tế tại thời điểm báo cáo. -
Số liệu trên báo cáo phải khớp đúng với số liệu
kiểm kêcủa doanh nghiệp. 2. Quyền và nghĩa vụ -
Toàn bộ TSCĐ được báo cáo phải thuộc quyền sở hữucủa doanh nghiệp. -
Các TSCĐ thuê tài chính phải thuộc quyền kiểm
soátlâu dài của doanh nghiệp trên cơ sở hợp đồng đã ký. 3. Đánh giá
- Số dư các tài khoản TSCĐ được đánh giá theo đúng các
quy định của chuẩn mực, chế độ kế toán và các quy định
cụ thể của doanh nghiệp. 4. Tính toán
- Xác định, tính toán số dư TSCĐ là đúng đắn, không có sai sót.
5. Phân loại và hạch - Toàn bộ TSCĐ cuối kỳ được trình bày đầy đủ trên các toán đầy đủ BCTC và không có sai sót. 6. Phân loại và hạch
- Toàn bộ TSCĐ phải được phân loại đúng đắn để trình toán đúng đắn bày trên các BCTC. 7. Tổng hợp và cộng
- Số liệu lũy kế tính dồn trên các sổ chi tiết TSCĐ được dồn xác định đúng đắn.