Câu 1. Biện chứng khách quan ?
A. những quan niệm biện chứng tiên nghiệm, trước kinh nghiệm.
B. biện chứng của các tồn tại vật chất.
C. biện chứng không thể nhận thức được .
D. những quan niệm biện chứng được rút ra từ ý niệm tuyệt đối độc lập với ý
thức con người
Câu 2. Biện chứng chủ quan ?
A. biện chứng của thế giới vật chất.
B. biện chứng của thực tiễn hội.
C. biện chứng của lý luận.
D. biện chứng của ý thức - duy biện chứng
Câu 3. Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên bản o?
A. Nguyên về mối quan hệ sự vận động.
B. Nguyên về tính hệ thống tính cấu trúc.
C. Nguyên về sự vận động phát triển.
D. Nguyên về mối liên hệ phổ biến sự phát triển.
Câu 4. sở luận của quan điểm toàn diện nguyên nào?
A. Nguyên về sự phát triển.
B. Nguyên về mối quan hệ phổ biến.
C. Nguyên về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất.
D. Nguyên về tính thống nhất vật chất của thế giới
Câu 5. Đâu nội dung nguyên của phép biện chứng duy vật về mối liên hệ phổ
biến của các sự vật hiện tượng?
A. Các sự vật hiện tượng trong thế giới tồn tại tách rời nhau, giữa chúng không
sự phụ thuộc, ràng buộc lẫn nhau.
B. Các sự vật sự liên hệ tác động nhau nhưng không sự chuyển hóa lẫn nhau.
C. Sự vật khác nhau vẻ bề ngoài, do chủ quan con người quy định, bản chất sự
vật không khác nhau.
D. Thế giới một chính thể bao gồm các sự vật, các quá trình tách biệt nhau,
vừa liên hệ qua lại, vừa thâm nhập chuyển hóa lẫn nhau.
Câu 6. Đâu quan niệm của phép biện chứng duy vật về sở các mối liên hệ?
A. s sự liên hệ tác động qua lại giữa các sự vật hiện tượng ý thức, cảm
giác con người.
2
B. sở sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật ý niệm về sự thống nhất
thế giới.
C. sở sự liên hệ giữa các sự vật do các lực bên ngoài tính chất ngẫu nhiên
đối với các sự vật.
D. Sự liên hệ qua lại giữa các sự vật, hiện tượng có s tính thống nhất
vật chất của thế giới
Câu 7. Quan điểm của trường phái triết học nào cho rằng sở của mối liên hệ giữa
các sự vật, hiện tượng, quá trình tính thống nhất vật chất của thế giới?
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
B. Chủ nghĩa duy vật siêu nh.
C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Trần Thị Diễm Linh
Câu 8. Tính chất của mối liên hệ phổ biến gì?
A. Tính khách quan, tính phổ biến, tính liên tục.
B. Tính khách quan, tính lịch sử, tính đa dạng, tính phong phú
C. Tính phổ biến, tính đa dạng, tính ngẫu nhiên
D. Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạn
Câu 9. Nội dung bản của phép biện chứng duy vật gồm những ?
A. Hai nguyên bản
B. Các quy luật bản thể hiện sự vận động phát triển của các sự vật, hiện
tượng, quá trình
C. Các cặp phạm trù bản thể hiện mối liên hệ phổ biến, tồn tại mọi sự vật,
hiện tượng, quá trình của thế giới
D. Cả 3 phán đoán đều đúng
Câu 10. Theo quan điểm của triết học Mác- Lênin, sự khác biệt căn bản giữa sự vận
động sự phát triển gì?
A. Sự vận động sự phát triển hai quá trình độc lập, tách rời nhau
B. Sự vận động là nội dung, sự phát triển hình thức
C. Sự phát triển trường hợp đặc biệt của sự vận động, sự phát triển sự
vận động theo chiều ớng tiến n
D. Sự phát triển khuynh hướng chung của quá trình vận động của s vật, nên
3
bao hàm mọi sự vận động
Câu 11. Các phạm trù của triết học phản ánh những mối liên hệ thuộc lĩnh vực nào của
hiện thực?
A. Lĩnh vực tự nhiên
B. Lĩnh vực hội
C. Lĩnh vực tuy duy
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 12. Các phạm trù được hình thành như thế nào?
A. Sẵn có trong ý thức của con người
B. Sẵn có bên ngoài, độc lập với ý thức của con người
C. Được hình thành bằng con đường khái quát hóa, trừu tượng hóa những
thuộc tính, những mối liên hệ vốn bên trong của bản thân sự vật
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
50 câu trắc nghiệm
1.
Theo các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác-Lênin,
chức năng bản của « chuyên chính sản »
?
a.
Tổ chức thực hiện quản nhà nước về mọi mặt của đời
sống hội
b.
Thực hiện đường lối đối nội, duy trì sự ổn định, trật tự
trong nước
c.
Thực hiện đường lối đối ngoại, thiết lập mối quan hệ với
các quốc gia khác về mặt kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa
học kỹ thuật, y tế, giáo dục…
d.
Xây dựng một trật tự hội mới, thủ tiêu chế độ người
áp bức bóc lột ngườ
2.
Chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần, phát triển kinh tế hàng hóa, thực hiện liên
minh công nông được V.I.Lênin đề cập nhiều nhất trong tác phẩm nào sau đây?
a.
Chính sách kinh tế mới (1921)
b.
Lại bàn về công đoàn, về tình hình trước mắt về
những sai lầm của các đồng chí Tờ-rốt-xki Bu-kha-rin
(1921).
4
c.
Nhà nước cách mạng (1917)
d.
Về tác dụng của chủ nghĩa duy vật chiến đấu (1922
3.
Các Mác (Karl Marx) ra đời ngày tháng năm nào? đâu?
a.
2/4/1870 (tại Xim-biếc-xcơ, Nga)
b.05/5/1818 (tại Trier, Đức)
c.27/8/1770 (tại Stuttgart, Đức)
d.28/11/1820 (tại Barmen, Đức
4.
Đâu thời kỳ Lênin tổng kết kinh nghiệm thực tiễn cách mạng, bổ sung, hoàn thiện triết học
Mác, gắn liền với việc nghiên cứu các vấn đề xây dựng chủ nghĩa hội?
a.
8-1895
b.1917-1924
c.1907-1917
d.1903-1907
5.
Định nghĩa về phạm trù vật chất, Lênin đã viết:
"Vật chất một phạm trù triết học dùng để chỉ được đem lại cho con người
trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh tồn tại không lệ
thuộc vào cảm giác"
a.
Thực tại chủ quan
b.
Thực tại khách quan
c.
Tồn tại khách quan
d.
Tồn tại chủ quan
6.
Lênin đã định nghĩa: " , tức học thuyết về sự phát triển, dưới hình thức hoàn bị
nhất, sâu sắc nhất không phiến diện, học thuyết về tính tương đối của nhận thức của con
người, nhận thức này phản ánh vật chất luôn phát triển không ngừng".
a.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng
b.
Triết học c
c.
Phép biện chứng
d.
Phép biện chứng duy vật
7.
" " phạm trù triết học dùng để chỉ phương thức tồn tại phát triển của sự
vật, hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó.
a.
Hiện tượng
b.
Bản chất
c.
Hình thức
d.
Nội dung
5
8.
Luận điểm của Ăngghen: "chỉ thấy những vật biệt không thấy mối liên hệ giữa những
sự vật ấy; chỉ thấy sự tồn tại của sự vật không thấy rạng thái vận động của sự vật; chỉ thấy
cây không thấy rừng" đề cập đến vấn đề gì?
a.
Đặc trưng của phương pháp biện chứng
b.
Vai trò của phương pháp biện chứng
c.
Hạn chế của phương pháp siêu hình
d.
Vai trò của phương pháp siêu nh
9.
Trong những tác phẩm sau đây, tác phẩm nào được viết bởi V.I.Lênin?
a.
Gia đình thần thánh (1845)
b.
Sự khốn cùng của triết học (1847)
c.
Luận cương về Phoi-ơ-bắc (1845)
d.
Chúng ta từ bỏ di sản nào (1897)
10.
Đâu thời kỳ C. Mác Ph.Ăngghen bổ sung phát triển toàn diện luận triết học?
a.
1-1844
b.1893-1907
c.1844-1848
d.1848-1895
11.
Luận điểm nào sai so với nội dung triết học Mác-Lênin?
a.
Cái riêng chỉ tồn tại trong cái chung, thông qua cái
chung biểu hiện sự tồn tại của mình.
b.
Cái riêng cái toàn bộ, cái chung cái bộ phận. Do đó, cái riêng phong phú hơn cái chung, còn cái
chung sâu sắc hơn cái riêng
c.
Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái chung, nghĩa là, không cái riêng o tồn tại một
cách độc lập tuyệt đối, không liên hệ với cái chung
d.
Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng biểu hiện sự tồn tại của mình.
12.
Luận điểm nào dưới đây thể hiện nội dung quan niệm của phép biện chứng duy vật về mối
quan hệ biện chứng giữa chất lượng?
a.
Sự phát triển của sự vật luôn diễn ra theo quá trình biến
đổi tuần tự của lượng.
b.
Sự thay đổi về lượng đạt tới điểm nút sẽ dẫn tới sự thay
đổi căn bản về chất.
c.
Quá trình thay đổi về lượng diễn ra theo xu hướng tăng lên lập tức sẽ làm chất thay đổi.
d.
Thời điểm tại đó bắt đầu xảy ra bước nhảy về chất do sự tích lũy về lượng trước đó gây nên gọi
độ.
6
13.
Luận điểm nào đúng so với quan niệm của triết học Mác-Lênin?
a.
Xét trong tổng thể các quan hệ hội thì các quan hệ sản xuất "hợp thành" sở kinh tế của hội,
tức sở hiện thực, trên đó hình thành nên kiến trúc thượng tầng tương ứng
b.
sở hạ tầng kiến trúc thượng tầng hội chủ nghĩa hình thành tự phát trong lòng hội
c.
Nếu quan hệ sản xuất không phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất thì sẽ thúc đẩy lực
lượng sản xuất phát triển
d.
thể xây dựng một quan hệ sản xuất tiên tiến đi trước để mở đường cho lực lượng sản xuất phát
triển
14.
Yếu tố nào sau đây điều kiện vật chất cần thiết để tổ chức sản xuất, bao gồm liệu lao
động đối tượng lao động.
a.
Phương thức sản xuất
b.
Quan hệ sản xuất
c.
Lực lượng sản xut
d.
liệu sản xuất
15.
Luận điểm nào sai?
a.
Thế giới quan quy định các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức hoạt động
thực tiễn của con người
b.
tưởng sở trực tiếp hình thành thế giới quan, nhưng tưởng chỉ ra nhập thế giới quan khi
đã được kiểm nghiệm ít nhiều trong thực tiễn trở thành niềm tin.
c.
tưởng trình độ phát triển cao nhất của thế giới quan
d.
Thế giới quan khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin,
tưởng xác định về thế giới về vị trí của con người (bao hàm cả nhân, hội nhân loại) trong
thế giới đó
16.
Luận điểm nào đúng so với quan niệm của triết học Mác-Lênin?
a.
thể xây dựng một quan hệ sản xuất tiên tiến đi trước để mở đường cho lực lượng sản xuất phát
triển
b.
Để xác lập sở hạ tầng hội chủ nghĩa, không đòi hỏi phải xóa bỏ sở hạ tầng thông qua
cách mạng hội chủ nghĩa
c.
Nếu quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ của lực lượngsản xuất sẽ kìm hãm, thậm chí phá hoại
sự phát triển của lực lượng sản xuất
d.
Xét trong nội bộ một phương thức sản xuất thì quan hệ sản xuất hình thức phát triển của lực
lượng sản xuất
17.
Hình thức vận động xếp từ thấp tới cao theo quan niệm của Ăngghen?
a.
Hóa Sinh hội
b.
Hóa Sinh hội
c.
Hóa Sinh hội
d.
Hóa Sinh Xã hội.
7
18.
Các Mác Ph.Ăngghen đã xuất phát từ đâu để nghiên cứu về lịch sử hội?
a.
Từ thế giới khách quan
b.
Từ con người hiện thực
c.
Từ nhận thức chủ quan
d.
Từ tình cảm thương u con người
19.
Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: "Đời sống hội gồm hai lĩnh vực đời sống vật
chất đời sống tinh thần, đời sống vật chất đời sống tinh thần ".
a.
Tồn tại hội/ ý thức hội.
b.
Tồn tại hội/ ý thức hội học
c.
Tồn tại hội/ ý thức hệ.
d.
Tồn tại hội học/ ý thức hội.
20.
duy trừu tượng (nhận thức tính) được biểu hiện dưới các hình thức bản nối tiếp
nhau là:
a.
Khái niệm Suy Phán đoán
b.
Khái niệm Phán đoán Suy
c.
Suy Khái niệm Phán đoán
d.
Phán đoán Suy Khái niệm
21.
"Một dân tộc, một đảng viên mỗi con người, ngày hôm qua đại sức hấp dẫn lớn,
không nhất định ngày hôm nay vẫn được mọi người yêu mến ca ngợi, nếu lòng dạ không
trong sáng nữa, nếu sa vào chủ nghĩa nhân". Luận điểm này của Hồ Chí Minh thể hiện nội
dung nào sau đây của phép biện chứng duy vật?
a.
Quy luật thống nhất đấu tranh của các mặt đối lập
b.
Nguyên về mối liên hệ phổ biến
c.
Mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên ngẫu nhiên
d.
Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung cái riêng
22.
Hoàn thành một luận điểm của V.I.Lênin: «Có thể định nghĩa vắn tắt học thuyết
về sự thống nhất đấu tranh của các mặt đối lập. Như thế nắm được hạt nhân của ».
a.
Quy luật Phép biện chứng
b.
Phép biện chứng Quy lut
c.
Quy luật Quy luật
d.
Phép biện chứng Phép biện chứng
23.
Câu nào sau đây không phải quan niệm của triết học Mác-Lênin?
a.
Vận động "thuộc tính cố hữu của vật chất" "phương thức tồn tại của vật chất.
b.
Thế giới vật chất tồn tại khách quan, trước độc lập với ý thức con người
8
c.
Thế giới vật chất không được sinh ra không mất đi.
d.
Thế giới vật chất nguồn gốc từ một tồn tại khách quan.
24.
Theo triết học Mác-Lênin, liệu sản xuất một hệ thống bao gồm những yếu tố bản
nào?
a.
liệu lao động đối tượng lao động
b.
liệu lao động phương tiện lao động
c.
liệu lao động người lao động
d.
Công cụ lao động phương tiện lao động
25.
Yếu tố nào sau đây không phải yếu tố bản cấu thành tồn tại hội?
a.
Phương thức sản xuất
b.
Điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh địa
c.
Hệ tưởng
d.
Dân số mật độ dân s
26.
Lênin đã khẳng định rằng: "theo bản chất của nó, tư duy của con người thể cung cấp
đang cung cấp cho chúng ta chân này chỉ tổng số những Mỗi
giai đoạn phát triển của khoa học lại đem thêm những hạt mới vào tổng số ấy của ".
a.
Chân tuyệt đối Chân tương đối Chân tương đối
b.
Chân tuyệt đối Chân tương đối Chân tuyệt đối.
c.
Chân tương đối Chân tuyệt đối Chân tuyệt đối
d.
Chân tương đối Chân tuyệt đối Chân tương đối
27.
Đại hội XII, Đảng ta chỉ rõ: "Đổi mới chính trị chưa đồng bộ với đổi mới kinh tế; năng lực
hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị chưa ngang tầm nhiệm vụ". Nhận định này của
Đảng đã đề cập đến quy luật nào sau đây của triết học Mác-Lênin?
a.
Quy luật đấu tranh giai cấp
b.
Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa sở hạ tầng
kiến trúc thượng tầng
c.
Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại hội ý thức hội
d.
Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất trình độ của lực lượng sản xuất
28.
Luận điểm nào sai so với quan niệm của triết học Mác-Lênin?
a.
Một kết quả thể được sinh ra bởi nhiều nguyên nhân
b.
Trong quá trình vận động phát triển của sự vật, nguyên nhân kết quả thể chuyển hóa cho
nhau
c.
Một nguyên nhân nhất định bao giờ cũng chỉ sinh ra một kết quả nhất định
d.
Trong những điều kiện khác nhau, một nguyên nhân thể sinh ra nhiều kết quả khác nhau
9
29.
Trong ba phương diện của sự sản xuất hội, yếu tố nào giữ vai trò sở của sự tồn tại
pháttriển của hội loài người?
a.
Sản xuất ra bản thân con người
b.
Sản xuất tinh thần sản xuất ra bản thân con người
c.
Sản xuất vật chất
d.
Sản xuất tinh thần
30.
Nhiệm vụ bản hàng đầu của chính quyền viết trong quá trình cải tạo nền kinh tế nước
Nga được V.I.Lênin chỉ ra trong tác phẩm "Những nhiệm vụ trước mắt của Chính quyền
viết" (1918) gì?
a.
Nâng cao năng suất lao động.
b.
Chỉnh đốn Đảng.
c.
Phát triển kinh tế nhiều thành phần thực hiện liên
minh công nông.
d.
Chống tham nhũng
31.
Luận điểm nào sau đây không phải nội dung quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất
(QHSX) với tính chất trình độ của lực lượng sản xuất (LLSX)?
a.
Khi tính chất trình độ của LLSX thay đổi đến một mức độ nhất định t QHSX cũng phải thay
đổi theo để đảm bảosự phù hợp
b.
Quy luật về sự phù hợp của QHSX với tính chất trình độ của LLSX sở để giải thích một
cách khoa học về nguồn gốc sâu xa của toàn bộ các hiện tượng hội hộivà các biến đổi trong đời
sống chính trị, văn hóa của cộng đồng người trong lịch sử
c.
Tính chất trình độ của LLSX như thế nào t đòi hỏiQHSX phải như thế ấy để đảm bảo sự phù
hợp.
d.
Khi LLSX vận động, phát triển đến một trình độ mới sẽ làm cho mâu thuẫn vốn với QHSX trở
nên gay gắt, xuất hiện đòi hỏi khách quan phải phá vỡ QHSX cũ, thiết lập QHSX mới để đảm bảo cho
LLSX tiếp tục phát triển.
32.
Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ sự tác động ngang nhau, cân bằng nhau của các mặt đối
lập?
a.
Thống nhất
b.
Chuyển a
c.
Đấu tranh
d.
Mâu thun
33.
Luận điểm nào không đúng theo quan niệm của triết học Mác-Lênin?
a.
Những biến đổi căn bản của sở hạ tầng sớm hay muộn sẽ dẫn đến sự biến đổi căn bản trong kiến
trúc thượng tầng
b.
sở hạ tầng quyết định cả nguồn gốc đến cấu, tính chất sự vận động, phát triển của kiến trúc
thượng tầng
10
c.
Trong hội đối kháng giai cấp, giai cấp nào chiếm địa vị thống trị về kinh tế thì sẽ chiếm địa vị
thống trị về đời sống chính trị, tinh thần của hội
d.
sở hạ tầng kiến trúc thượng tầng hội chủ nghĩa hình thành tự phát trong lòng hội
34.
Quan điểm toàn diện đối lập với quan điểm o?
a.
Quan điểm cách mạng
b.
Quan điểm phiến diện
c.
Quan điểm phát triển
d.
Quan điểm thực tiễn
35.
Luận điểm nào đúng theo nội dung triết học Mác-Lênin về mối mối quan hệ biện chứng giữa
lực lượng sản xuất (LLSX) quan hệ sản xuất (QHSX)?
a.
Khi QHSX tiên tiến, vượt trước trình độ phát triển của LLSX sẽ thúc đẩy LLSX phát triển
b.
Trong mối quan hệ giữa LLSX-QHSX thì QHSX yếu tố thay đổi thường xuyên n
c.
QHSX thay đổi trước buộc LLSX phải thay đổi theo cho
phù hợp với nó.
d.
QHSX trở thành "xiềng xích" của LLSX khi không phù hợp với sự phát triển của LLSX.
36.
Luận điểm nào không phải nội dung của Nguyên về mối liên hệ phổ biến?
a.
Trong thế giới khách quan, mọi sự vật, hiện tượng đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật, hiện
tượng khác.
b.
Khi nghiên cứu, xem xét sự vật, hiện tượng cụ thể, cần đặt trong chỉnh thể thống nhất của "mối
tổng hòa các quan hệ muôn vẻ của sự vật ấy với các s vật khác".
c.
Mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng, quá trình trong thế giới mang tính khách quan, tính phổ biến
tính riêng biệt, đa dạng, phong phú
d.
Giữa các sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan luôn tồn tại mối liên hệ qua lại lẫn nhau, quy
định lẫn nhau chuyển hóa cho nhau
37.
Luận điểm nào dưới đây thể hiện vai trò của triết học trong đời sống hội?
a.
Triết học giải quyết mối quan hệ giữa vật chất ý thức trên lập trường duy vật duy tâm.
b.
Triết học nghiên cứu thế giới như một chỉnh thể tìm cách đưa ra một hệ thống các quan niệm về
chỉnh thể đó.
c.
Triết học giải thích sự tồn tại của thế giới bằng c phương pháp biện chứng phương pháp siêu
nh
d.
Triết học hạt nhân luận của thế giới quan
38.
Theo quan niệm của triết học duy vật biện chứng, phản ánh là:
a.
Thuộc tính duy nhất của não người
b.
Thuộc tính phổ biến của mọi dạng vật chất.
c.
Thuộc tính riêng của các hình thức vật chất hữu cơ
11
d.
Thuộc tính riêng của các hình thức vật chất cơ
39.
Luận điểm nào sau đây không phải ý nghĩa phương pháp luận được rút ra từ quy luật về
sự phù hợp của quan hệ sản xuất (QHSX) với tính chất trình độ của lực lượng sản xuất
(LLSX)?
a.
Trong thực tiễn, muốn xóa bỏ một QHSX cũ, thiết lập một QHSX phải xuất phát từ trình độ khách
quan của LLSX chứ không phải từ mong muốn chủ quan của con người.
b.
Nếu QHSX phù hợp với trình độ của LLSX thì thúc đẩy LLSX phát triển; ngược lại, nếu QHSX
không phù hợp với trình độ của LLSX sẽ kìm hãm, thậm chí phá hoại sự phát triển của LLSX
c.
Trong thực tiễn, muốn phát triển kinh tế phải căn cứ vào trình độ khách quan của LLSX để xây
dựng quan hệ sản xuất phù hợp; chống tùy tiện, chủ quan duy ý chí.
d.
Trong thực tiễn, muốn phát triển kinh tế phải bắt đầu từ sự phát triển của LLSX trước hết phát
triển lực lượng lao động công cụ lao động.
40.
Luận điểm cụ thể sau đây nào trong nội dung quan điểm phép biện chứng duy vật về cặp
phạm trù cái chung cái riêng đã trực tiếp cho chúng ta bài học, rằng khi vận dụng bất kỳ
một thuyết, họcthuyết, nguyên tắc chung nào vào thực tiễn cần phải được biệt hóa từng
trường hợp; tránh áp dụng "nguyên xi" một cách máy móc?
a.
Cái chung cái riêng đều tồn tại khách quan, phổ biến
b.
Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng biểu hiện sự tồn tại của mình.
c.
Cái riêng cái chung đều tồn tại khách quan; cái chung sâu sắc hơn cái riêng chứa đựng cái
tất nhiên, cái quy luật, cái bản chất; cái riêng phong phú hơn cái chung ngoài cái chung, cái riêng
luôn chứa đựng cái đơn nhất.
d.
Trong những điều kiện nhất định, cái đơn nhất cái chung thể chuyển hóa cho nhau trong quá
trình phát triển của sự vật, hiện tượng.
41.
Theo triết học Mác-Lênin, trong các yếu t cấu thành lực lượng sản xuất, yếu tố nào mang
tính năng động nhất, cách mạng nhất?
a.
liệu lao động
b.
Người lao động
c.
Công cụ lao động
d.
42. Ai tác giả của luận điểm:"Cơ sở kinh tế thay
đổi thì toàn bộ cái kiến trúc thượng tầng đồ sộ cũng
bị đảo lộn ít nhiều nhanh chóng"?
a.Lênin
b.Các Mác
c.Ăngghen
d.Các Mác Ăngghen
43. Ai tác giả của luận điểm: "Tôi coi sự phát triển của những hình thái kinh tế - hội
một quá trình lịch sử - t nhiên"?
12
a.
Các Mác Ph.Ăngghen
b.
C. Mác
c.V.I.Lênin
d.Ph. Ăngghen
44. Theo triết học Mác-Lênin, mối liên hệ nhân quả tính khách quan. Điều này thể hiện ở:
a.
Mối liên hệ nhân quả không tồn tại khi con người không cảm giác được chúng
b.
Mối liên hệ nhân quả được phản ánh vào trong đầu óc con người
c.
Con người luôn luôn biết về mối liên hệ nhân qu
d.
Mối liên hệ nhân quả chỉ tồn tại khi được phản ánh vào
trong đầu óc con người
45. Triết học Mác-Lênin khẳng định rằng:
a.
Cái đơn nhất cái bộ phận, cái chung cái toàn bộ
b.
Cái riêng là cái bộ phận, cái chung cái toàn bộ
c.
Cái chung tồn tại độc lập không phụ thuộc vào cái riêng
d.
Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng biểu hiện sự tồn tại của nh
46. Thuật ngữ "triết học" (philosophia) như đang sử dụng phổ biến hiện nay nghĩa gốc
trong tiếng Hy Lạp cổ đại?
a.
Yêu mến sự thông thái
b.
Sự thông thái
c.
Sự yêu mến
d.
Tình u
47. Các Mác đã viết: "Giới tự nhiên ... là của con người, ... đời sống thể xác
tinh thần của con người gắn liền với ".
a.
Tb.Thân thể hữu cơ Thân thể hữu
c.
Thân thể Thân thể
d.
Thân thể Giới tự nhiên
48. Luận điểm nào sai theo triết học Mác-Lênin?
a.
Lực lượng sản xuất quyết định sự ra đời của một kiểu quan hệ sản xuất mới trong lịch sử, quyết định
đến nội dung tính chất của quan hệ sản xuất.
b.
Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ tính chất của lực ợng sản xuất một đòi hỏi
khách quan của nền sản xuất.
c.
Quan hệ sản xuất nội dung của quá trình sản xuất tính năng động, cách mạng, thường xuyên
vận động, phát triển.
13
d.
Quan hệ sản xuất "đi sau" hay "vượt trước" trình độ phát triển của lực lượng sản xuất đều kìm
hãm, thậm chí phá hoại sự phát triển của lực lượng sản xuất.
49. Theo triết học Mác-Lênin, tính chất của cuộc cách mạng hội được xác định bởi nhiệm vụ
giải quyết mâu thuẫn gì?
a.
Mâu thuẫn văn hóa mâu thuẫn dân tộc
b.
Mâu thuẫn kinh tế mâu thuẫn giai cấp tương ứng
c.
Mâu thuẫn dân tộc mâu thuẫn tôn giáo
d.
Mâu thuẫn kinh tế mâu thuẫn văn hóa
50. Yếu t nào trong những yếu t dưới đây là những yếu tố vật chất của sản xuất con người
dựa vào đó để tác động lên đối tượng lao động nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản
phẩm đáp ứng yêu cầu sản xuất của con người.
a.
liệu lao động
b.
liệu sản xuất
c.
Phương tiện lao động
d.
Người lao độn
TÀI LIỆU ÔN THI MÔN TRIẾT HỌC MÁC - NIN
1.
Tiền đề luận của sự ra đời chủ nghĩa Mác? Chọn câu trả lời đúng
a. Chủ nghĩa duy vật triết học của Phoiơbắc, Kinh tế học Anh, Chủ nghĩa hội không
tưởng Pháp
b. Triết học biện chứng của Hêghen, Kinh tế chính trị cổ điển Anh, tưởng hội chủ
nghĩa của Pháp
c. Kinh tế học của Anh, Chủ nghĩa hội Pháp, Triết học cổ điển Đức
d. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị cổ điển Anh, Chủ nghĩa hội không
tưởng Pháp
2.
Hình thức nào dưới đây không phải hình thức bản của chủ nghĩa duy vật?
a. Chủ nghĩa duy vật chất phác Cổ đại
b. Chủ nghĩa duy vật tầm thường
c. Chủ nghĩa duy vật siêu nh
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
3.
Tiền đề khoa học tự nhiên của sự ra đời chủ nghĩa Mác? Chọn phương án sai
a. Định luật bảo toàn chuyển hoá năng lượng
14
b. Học thuyết tiến hoá
c. Học thuyết nguyên tử
d. Học thuyết tế o
4.
Chức năng của triết học mácxít là gì? Chọn câu trả lời đúng
a. Chức năng làm cầu nối cho các khoa học
b. Chức năng làm sáng tỏ cấu trúc ngôn ng
c. Chức năng khoa học của các khoa học
d. Chức năng thế giới quan phương pháp luận
5.
C.Mác đã kế thừa “hạt nhân hợp lý” trong triết học của ông để xây dựng phép biện
chứng duy vật. Ông ai?
a. Phoiơbắc
b. Platôn
c. Hêghen
d. Ăngghen
6.
Bộ phận nào dưới đây không phải một trong ba b phận cấu thành của Chủ nghĩa
Mác - Lênin?
a. Triết học Mác - Lênin
b. Kinh tế chính trị Mác - nin
c. Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam
d. Chủ nghĩa hội khoa học
7.
Chủ nghĩa Mác - Lênin gồm mấy bộ phận cấu thành?
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6
8.
Triết học Mác ra đời kết quả kế thừa trực tiếp:
a. Thế giới quan duy vật của Hêghen phép biện chứng của Phoiơbắc
b. Thế giới quan duy vật của Phoiơbắc phép biện chứng của Hêghen
c. Thế giới quan duy vật của Hêghen Phoiơbắc
d. Thế giới quan duy tâm của Hêghen Platon
9.
Triết học Mác ra đời vào thời gian o?
15
a. Những năm 20 của thế kỷ XIX
b. Những năm 30 của thế kỷ XIX
c. Những năm 40 của thế kỷ XIX
d. Những năm 50 của thế kỷ XIX
10.
Triết học Mác - Lênin do ai sáng lập phát triển?
a. C.Mác, Ph.Ăngghen V.I.Lênin
b. C.Mác, Hêghen Ph.Ăngghen
c. V.I.Lênin, C.Mác Hồ Chí Minh
d. Ph.Ăngghen, C.Mác Hồ Chí Minh
11.
Khẳng định nào sau đây sai?
a. Triết học Mác sự lắp ghép phép biện chứng của Hêghen chủ nghĩa duy vật
của Phoiơbắc
b. Triết học Mác sự thống nhất giữa phương pháp biện chứng thế giới quan duy
vật
c. Triết học Mác kế thừa cải tạo phép biện chứng của Hêghen trên s chủ nghĩa
duy vật
d. Triết học Mác ra đời một bước ngoặt đại trong lịch sử tưởng của nhân loại
12.
Triết học ra đời từ nguồn gốc bản nào?
a. Nguồn gốc ý thức nguồn gốc tư tưởng
b. Nguồn gốc tưởng nguồn gốc triết
c. Nguồn gốc nhận thức nguồn gốc hội
d. Nguồn gốc hội nguồn gốc thế giới quan
13.
Thời kỳ thứ nhất trong sự hình thành phát triển của triết học Mác :
a. Thời kỳ hình thành tưởng triết học với bước quá độ t chủ nghĩa duy tâm
dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật chủ nghĩa cộng sản
b. Thời kỳ đề xuất những nguyên triết học duy vật biện chứng duy vật lịch s
c. Thời kỳ C.Mác Ph.Ăngghen bổ sung phát triển toàn diện luận triết học
d. Thời kỳ C.Mác Ph.Ăngghen phân ngành triết học
14.
Đối tượng của triết học Mác - nin :
a. Toàn bộ những quan điểm về thế giới về vị trí của con người trong thế giới đó
b. Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất ý thức trên lập trường duy vật biện
chứng nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự
16
nhiên, hội duy
c. Mối quan hệ giữa con người với con người
d. “Đơn thuốc vạn năng” thể giải quyết được mọi vấn đề
15.
Một trong các vai trò bản của triết học Mác - Lênin gì? Chọn phương án đúng
nhất.
a. Triết học Mác - Lênin trang bị cho con người hệ thống các khái niệm, phạm trù, quy
lut
b. Triết học Mác - Lênin thế giới quan, phương pháp luận khoa học cách
mạng cho con người trong nhận thức thực tiễn
c. Triết học Mác - Lênin trang bị cho con người các nguyên lý bản của phép biện
chứng duy vật
d. Triết học Mác - Lênin làm sáng tỏ mối quan hệ biện chứng giữa vật chất ý thức
16.
Chọn luận điểm đúng trong các luận điểm sau đây:
a. Triết học Mác - Lênin không mối quan hệ với các khoa học cụ th
b. Triết học Mác - Lênin thể thống nhất với các khoa học cụ th
c. Triết học Mác - Lênin là con đẻ của các khoa học cụ th
d. Triết học Mác - Lênin mối quan hệ gắn chặt chẽ với các khoa học cụ th
17.
Chọn luận điểm sai về thế giới quan duy vật biện chứng:
a. Thế giới quan duy vật biện chứng vai trò đặc biệt quan trọng định hướng cho con
người nhận thức đúng đắn thế giới hiện thực
b. Thế giới quan duy vật biện chứng giúp con người hình thành quan điểm khoa học
định hướng mọi hoạt động
c. Thế giới quan duy vật biện chứng vai trò là nền tảng cho thế giới quan duy
tâm chủ quan
d. Thế giới quan duy vật biện chứng nâng cao vai trò tích cực, sáng tạo của con người
18.
Vai trò nào sau đây không phải vai trò của triết học Mác - Lênin?
a. Triết học Mác - Lênin thế giới quan, phương pháp luận khoa học cách mạng
cho con người trong nhận thức thực tiễn
b. Triết học Mác - Lênin sở thế giới quan phương pháp luận khoa học cách
mạng để phân tích xu hướng phát triển của hội trong điều kiện cuộc cách mạng
khoa học công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ
c. Triết học Mác - Lênin sở để sáng tạo ra các khoa học chuyên ngành
17
d. Triết học Mác - Lênin sở luận khoa học của công cuộc xây dựng chủ nghĩa
hội trên thế giới sự nghiệp đổi mới theo định hướng hội chủ nghĩa Việt
Nam
19.
Chức năng trang bị cho con người hệ thống những nguyên tắc phương pháp chung
nhất cho hoạt động nhận thức thực tiễn chức năng thuộc về:
a. Thế giới quan
b. Phương pháp luận
c. Nhận thức luận
d. Siêu hình học
20.
Chọn phương án đúng nhất trong các phương án sau đây. triết học c:
a. sự thống nhất hữu giữa tính đảng tính khoa học
b. sự thống nhất giữa tính chất siêu hình biện chứng
c. sự thống nhất giữa tính chất duy vật duy m
d. s thống nhất giữa nguyên nhân kết qu
21.
Bộ phận giữ vai trò thế giới quan phương pháp luận chung của chủ nghĩa Mác -Lênin
?
a. Triết học Mác - Lênin
b. Kinh tế chính trị Mác - nin
c. Chủ nghĩa hội khoa học
d. Các phương án được nêu đều đúng
22.
Bộ phận nào trong chủ nghĩa Mác - Lênin có chức năng làm sáng tỏ bản chất những quy
luật chung nhất của mọi sự vận động, phát triển của thế giới?
a. Triết học Mác - Lênin
b. Kinh tế chính trị Mác - nin
c. Chủ nghĩa hội khoa học
d. Không có bộ phận nào giữ chức năng đó chủ nghĩa c - Lênin thuần túy khoa
học hội
23.
mấy thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành phát triển của triết học Mác? (giai đoạn Mác
- Ăngghen)
a. 2 thời kỳ
b. 3 thời kỳ
c. 4 thời kỳ
d. 5 thời kỳ
18
24.
Tiền đề nào sau đây không phải tiền đề khách quan của sự ra đời triết học c?
a. Điều kiện kinh tế - hội
b. Tiền đề luận
c. Tiền đề khoa học tự nhiên
d. Tài năng, phẩm chất của C.Mác Ph.Ăngghen
25.
C.Mác - Ph.Ănghen đã kế thừa trực tiếp những tư tưởng triết học của triết gia o?
a. Các triết gia thời Cổ đại
b. Phoiơbắc Hêghen
c. Hium Béccơli
d. Các triết gia thời Phục ng
26.
Tiền đề luận hình thành triết học Mác ?
a. Thế giới quan duy vật của Phoiơbắc phép biện chứng của Hêghen
b. Thế giới quan duy vật của Hêghen phép biện chứng của Phoiơbắc
c. Thế giới quan duy tâm của Hêghen phương pháp siêu hình của Phoiơbắc
d. Thế giới quan duy tâm biện chứng của Heghen chủ nghĩa duy vật siêu hình của
Phoiơbắc
27.
Quan điểm nào của Phoiơbắc đã ảnh hưởng đến lập trường thế giới quan của Mác?
a. Chủ nghĩa duy vật, thần
b. Quan niệm con người một thực thể phi hội, mang những thuộc tính sinh
học bẩm sinh
c. Xây dựng một thứ tôn giáo mới dựa trên tình yêu thương của con ngườ
d. Phép biện chứng
28.
Những phát minh nào của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX tác động đến sự hình
thành triết học Mác? Chọn phương án sai
a. Định luật bảo toàn chuyển hóa năng lượng
b. Thuyết tiến a
c. Học thuyết tế o
d. Thuyết tương đối rộng thuyết tương đối hẹp
29.
Ai người kế thừa phát triển chủ nghĩa Mác trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc?
a. V.I.Lênin
b. Stalin
c. Trần Đức Thảo
d. Mao Trạch Đông
19
30.
Thế giới quan ?
a. toàn bộ những quan niệm của con người về thế giới vật chất
b. toàn bộ những quan niệm của con người về siêu hình học
c. toàn bộ những quan điểm của con người về thế giới về vị t của con người
trong thế giới đó
d. toàn bộ những quan điểm con người về sự hình thành phát triển của các giống
loài
31.
Phản ánh nào mang tính thụ động, chưa định hướng lựa chọn của vật chất tác động?
a. Phản ánh - hóa
b. Phản ánh sinh học
c. Phản ánh tâm
d. Phản ánh năng động, sáng tạo
32.
Hình thức phản ánh nào biểu hiện qua tính kích thích, tính cảm ứng, phản xạ?
a. Phản ánh - hóa
b. Phản ánh sinh học
c. Phản ánh tâm
d. Phản ánh năng động, sáng tạo
33.
Phản ánh năng động, sáng tạo đặc trưng cho dạng vật chất o?
a. Vật chất sinh
b. Giới tự nhiên hữu sinh
c. Động vật hệ thần kinh trung ương
d. Bộ óc người
34.
Hình thức phản ánh nào chỉ con người?
a. Phản ánh - hóa
b. Phản ánh sinh học
c. Phản ánh tâm
d. Phản ánh năng động, sáng tạo
35.
Ý nghĩa phương pháp luận rút ra từ mối quan hệ biện chứng giữa vật chất ý thức?
Chọn đáp án đúng nhất:
a. Trong nhận thức hoạt động thực tiễn phải xuất phát từ thực tế khách quan
b. Trong nhận thức hoạt động thực tiễn phải phát huy tính năng động chủ quan của con
người
20
c. Trong nhận thức hoạt động thực tiễn phải xuất phát t thực tế khách quan,
tôn trọng khách quan; đồng thời phải phát huy tính năng động chủ quan của con
người
d. Trong nhận thức hoạt động thực tiễn phải tùy vào mỗi tình huống cụ thể nhận
thức hành động
36.
Nội dung nào sau đây không biểu hiện cho tính khách quan của sự phát triển?
a. Nguồn gốc của sự phát triển nằm trong chính bản thân sự vật, hiện tượng
b. Sự phát triển không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người
c. Đó việc giải quyết mâu thuẫn tồn tại khách quan trong chính sự vật quy định sự
vận động, phát triển của sự vật
d. Quá trình phát triển hoàn toàn phụ thuộc vào ý thức của con người
37.
Điền vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm nguyên nhân: “Phạm trù nguyên nhân
dùng để chỉ....... giữa các mặt trong một s vật, hiện tượng hoặc giữa các s vật, hiện tượng
với nhau để từ đó tạo ra.....
a. Sự tác động lẫn nhau - sự biến đổi nhất định
b. Sự liên hệ lẫn nhau - một sự vật mới
c. Sự tương tác - một sự vật mới
d. Sự phát triển lẫn nhau - sự biến đổi nhất định
38.
Điền vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm kết quả: “Phạm trù kết quả dùng để chỉ
những….... xuất hiện do….... giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật, hiện tượng, hoặc
giữa các s vật hiện tượng”.
a. Biến đổi - sự tác động
b. Sự vật, hiện tượng mới - sự kết hợp
c. Mối liên hệ - sự chuyển a
d. Sự vật hiện tượng mới - sự liên hệ
39.
Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Quy luật những mối liên hệ ….…
giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi một sự vật, hay giữa các sự vật, hiện
tượng với nhau”
a. Chủ quan, ngẫu nhiên lặp lại
b. Bản chất nhưng không phổ biến, không lặp lại
c. Khách quan, bản chất, tất nhiên, phổ biến lặp lại
d. Khách quan, bản chất, tất nhiên, phổ biến
21

Preview text:

Câu 1. Biện chứng khách quan là gì?
A. Là những quan niệm biện chứng tiên nghiệm, có trước kinh nghiệm.
B. Là biện chứng của các tồn tại vật chất.
C. Là biện chứng không thể nhận thức được nó.
D. Là những quan niệm biện chứng được rút ra từ ý niệm tuyệt đối độc lập với ý thức con người
Câu 2. Biện chứng chủ quan là gì?
A. Là biện chứng của thế giới vật chất.
B. Là biện chứng của thực tiễn xã hội.
C. Là biện chứng của lý luận.
D. Là biện chứng của ý thức - tư duy biện chứng
Câu 3. Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý cơ bản nào?
A. Nguyên lý về mối quan hệ và sự vận động.
B. Nguyên lý về tính hệ thống và tính cấu trúc.
C. Nguyên lý về sự vận động và phát triển.
D. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và sự phát triển.
Câu 4. Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là nguyên lý nào?
A. Nguyên lý về sự phát triển.
B. Nguyên lý về mối quan hệ phổ biến.
C. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất.
D. Nguyên lý về tính thống nhất vật chất của thế giới
Câu 5. Đâu là nội dung nguyên lý của phép biện chứng duy vật về mối liên hệ phổ
biến của các sự vật và hiện tượng?

A. Các sự vật và hiện tượng trong thế giới tồn tại tách rời nhau, giữa chúng không
có sự phụ thuộc, ràng buộc lẫn nhau.
B. Các sự vật có sự liên hệ tác động nhau nhưng không có sự chuyển hóa lẫn nhau.
C. Sự vật khác nhau ở vẻ bề ngoài, do chủ quan con người quy định, bản chất sự
vật không có gì khác nhau.
D. Thế giới là một chính thể bao gồm các sự vật, các quá trình tách biệt nhau,
vừa có liên hệ qua lại, vừa thâm nhập và chuyển hóa lẫn nhau.
Câu 6. Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về cơ sở các mối liên hệ?
A. Cơ sở sự liên hệ tác động qua lại giữa các sự vật và hiện tượng ở ý thức, cảm giác con người. 2
B. Cơ sở sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật là ở ý niệm về sự thống nhất thế giới.
C. Cơ sở sự liên hệ giữa các sự vật là do các lực bên ngoài có tính chất ngẫu nhiên đối với các sự vật.
D. Sự liên hệ qua lại giữa các sự vật, hiện tượng có cơ sở ở tính thống nhất
vật chất của thế giới
Câu 7. Quan điểm của trường phái triết học nào cho rằng cơ sở của mối liên hệ giữa
các sự vật, hiện tượng, quá trình là ở tính thống nhất vật chất của thế giới?
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. Trần Thị Diễm Linh
Câu 8. Tính chất của mối liên hệ phổ biến là gì?
A. Tính khách quan, tính phổ biến, tính liên tục.
B. Tính khách quan, tính lịch sử, tính đa dạng, tính phong phú
C. Tính phổ biến, tính đa dạng, tính ngẫu nhiên
D. Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạn
Câu 9. Nội dung cơ bản của phép biện chứng duy vật gồm những gì?
A. Hai nguyên lý cơ bản
B. Các quy luật cơ bản thể hiện sự vận động và phát triển của các sự vật, hiện tượng, quá trình
C. Các cặp phạm trù cơ bản thể hiện mối liên hệ phổ biến, tồn tại ở mọi sự vật,
hiện tượng, quá trình của thế giới
D. Cả 3 phán đoán đều đúng
Câu 10. Theo quan điểm của triết học Mác- Lênin, sự khác biệt căn bản giữa sự vận
động và sự phát triển là gì?
A. Sự vận động và sự phát triển là hai quá trình độc lập, tách rời nhau
B. Sự vận động là nội dung, sự phát triển là hình thức
C. Sự phát triển là trường hợp đặc biệt của sự vận động, sự phát triển là sự
vận động theo chiều hướng tiến lên
D. Sự phát triển là khuynh hướng chung của quá trình vận động của sự vật, nên nó 3
bao hàm mọi sự vận động
Câu 11. Các phạm trù của triết học phản ánh những mối liên hệ thuộc lĩnh vực nào của hiện thực? A. Lĩnh vực tự nhiên B. Lĩnh vực xã hội C. Lĩnh vực tuy duy
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 12. Các phạm trù được hình thành như thế nào?
A. Sẵn có trong ý thức của con người
B. Sẵn có bên ngoài, độc lập với ý thức của con người
C. Được hình thành bằng con đường khái quát hóa, trừu tượng hóa những
thuộc tính, những mối liên hệ vốn có bên trong của bản thân sự vật
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng 50 câu trắc nghiệm
1. Theo các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác-Lênin,
chức năng cơ bản của « chuyên chính vô sản » là gì ?

a. Tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về mọi mặt của đời sống xã hội
b. Thực hiện đường lối đối nội, duy trì sự ổn định, trật tự trong nước
c. Thực hiện đường lối đối ngoại, thiết lập mối quan hệ với
các quốc gia khác về mặt kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa
học kỹ thuật, y tế, giáo dục…
d. Xây dựng một trật tự xã hội mới, thủ tiêu chế độ người áp bức bóc lột ngườ
2. Chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần, phát triển kinh tế hàng hóa, thực hiện liên
minh công nông được V.I.Lênin đề cập nhiều nhất trong tác phẩm nào sau đây?
a. Chính sách kinh tế mới (1921)
b. Lại bàn về công đoàn, về tình hình trước mắt và về
những sai lầm của các đồng chí Tờ-rốt-xki và Bu-kha-rin (1921). 4
c. Nhà nước và cách mạng (1917)
d. Về tác dụng của chủ nghĩa duy vật chiến đấu (1922
3. Các Mác (Karl Marx) ra đời ngày tháng năm nào? ở đâu?
a. 2/4/1870 (tại Xim-biếc-xcơ, Nga)
b.05/5/1818 (tại Trier, Đức)
c.27/8/1770 (tại Stuttgart, Đức)
d.28/11/1820 (tại Barmen, Đức
4. Đâu là thời kỳ Lênin tổng kết kinh nghiệm thực tiễn cách mạng, bổ sung, hoàn thiện triết học
Mác, gắn liền với việc nghiên cứu các vấn đề xây dựng chủ nghĩa xã hội? a. 8-1895 b.1917-1924 c.1907-1917 d.1903-1907
5. Định nghĩa về phạm trù vật chất, Lênin đã viết:
"Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ

được đem lại cho con người
trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ
thuộc vào cảm giác" a. Thực tại chủ quan b. Thực tại khách quan c. Tồn tại khách quan d. Tồn tại chủ quan
6. Lênin đã định nghĩa: "
, tức học thuyết về sự phát triển, dưới hình thức hoàn bị
nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện, học thuyết về tính tương đối của nhận thức của con
người, nhận thức này phản ánh vật chất luôn phát triển không ngừng".
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng b. Triết học Mác c. Phép biện chứng
d. Phép biện chứng duy vật 7. "
" là phạm trù triết học dùng để chỉ phương thức tồn tại và phát triển của sự
vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó. a. Hiện tượng b. Bản chất c. Hình thức d. Nội dung 5
8. Luận điểm của Ăngghen: "chỉ thấy những vật cá biệt mà không thấy mối liên hệ giữa những
sự vật ấy; chỉ thấy sự tồn tại của sự vật mà không thấy rạng thái vận động của sự vật; chỉ thấy
cây mà không thấy rừng" đề cập đến vấn đề gì?
a. Đặc trưng của phương pháp biện chứng
b. Vai trò của phương pháp biện chứng
c. Hạn chế của phương pháp siêu hình
d. Vai trò của phương pháp siêu hình
9. Trong những tác phẩm sau đây, tác phẩm nào được viết bởi V.I.Lênin?
a. Gia đình thần thánh (1845)
b. Sự khốn cùng của triết học (1847)
c. Luận cương về Phoi-ơ-bắc (1845)
d. Chúng ta từ bỏ di sản nào (1897)
10. Đâu là thời kỳ C. Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện lý luận triết học? a. 1-1844 b.1893-1907 c.1844-1848 d.1848-1895
11. Luận điểm nào sai so với nội dung triết học Mác-Lênin?
a. Cái riêng chỉ tồn tại trong cái chung, thông qua cái
chung mà biểu hiện sự tồn tại của mình.
b. Cái riêng là cái toàn bộ, cái chung là cái bộ phận. Do đó, cái riêng phong phú hơn cái chung, còn cái
chung sâu sắc hơn cái riêng
c. Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái chung, nghĩa là, không có cái riêng nào tồn tại một
cách độc lập tuyệt đối, không liên hệ với cái chung
d. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình.
12. Luận điểm nào dưới đây thể hiện nội dung quan niệm của phép biện chứng duy vật về mối
quan hệ biện chứng giữa chất và lượng?
a. Sự phát triển của sự vật luôn diễn ra theo quá trình biến
đổi tuần tự của lượng.
b. Sự thay đổi về lượng đạt tới điểm nút sẽ dẫn tới sự thay đổi căn bản về chất.
c. Quá trình thay đổi về lượng diễn ra theo xu hướng tăng lên lập tức sẽ làm chất thay đổi.
d. Thời điểm mà tại đó bắt đầu xảy ra bước nhảy về chất do sự tích lũy về lượng trước đó gây nên gọi là độ. 6
13. Luận điểm nào đúng so với quan niệm của triết học Mác-Lênin?
a. Xét trong tổng thể các quan hệ xã hội thì các quan hệ sản xuất "hợp thành" cơ sở kinh tế của xã hội,
tức là cơ sở hiện thực, trên đó hình thành nên kiến trúc thượng tầng tương ứng
b. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng xã hội chủ nghĩa hình thành tự phát trong lòng xã hội cũ
c. Nếu quan hệ sản xuất không phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất thì nó sẽ thúc đẩy lực
lượng sản xuất phát triển
d. Có thể xây dựng một quan hệ sản xuất tiên tiến đi trước để mở đường cho lực lượng sản xuất phát triển
14. Yếu tố nào sau đây là điều kiện vật chất cần thiết để tổ chức sản xuất, bao gồm tư liệu lao
động và đối tượng lao động.
a. Phương thức sản xuất b. Quan hệ sản xuất c. Lực lượng sản xuất d. Tư liệu sản xuất
15. Luận điểm nào sai?
a. Thế giới quan quy định các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức và hoạt động
thực tiễn của con người
b. Lý tưởng là cơ sở trực tiếp hình thành thế giới quan, nhưng lý tưởng chỉ ra nhập thế giới quan khi
nó đã được kiểm nghiệm ít nhiều trong thực tiễn và trở thành niềm tin.
c. Lý tưởng là trình độ phát triển cao nhất của thế giới quan
d. Thế giới quan là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý
tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người (bao hàm cả cá nhân, xã hội và nhân loại) trong thế giới đó
16. Luận điểm nào đúng so với quan niệm của triết học Mác-Lênin?
a. Có thể xây dựng một quan hệ sản xuất tiên tiến đi trước để mở đường cho lực lượng sản xuất phát triển
b. Để xác lập cơ sở hạ tầng xã hội chủ nghĩa, không đòi hỏi phải xóa bỏ cơ sở hạ tầng cũ thông qua
cách mạng xã hội chủ nghĩa
c. Nếu quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ của lực lượngsản xuất nó sẽ kìm hãm, thậm chí phá hoại
sự phát triển của lực lượng sản xuất
d. Xét trong nội bộ một phương thức sản xuất thì quan hệ sản xuất là hình thức phát triển của lực lượng sản xuất
17. Hình thức vận động xếp từ thấp tới cao theo quan niệm của Ăngghen?
a. Hóa – Lý – Sinh – Xã hội – Cơ
b. Lý – Hóa – Cơ – Sinh – Xã hội
c. Cơ – Lý – Hóa – Sinh – Xã hội
d. Cơ – Hóa – Lý – Sinh – Xã hội. 7
18. Các Mác và Ph.Ăngghen đã xuất phát từ đâu để nghiên cứu về lịch sử xã hội?
a. Từ thế giới khách quan
b. Từ con người hiện thực
c. Từ nhận thức chủ quan
d. Từ tình cảm thương yêu con người
19. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: "Đời sống xã hội gồm hai lĩnh vực là đời sống vật
chất và đời sống tinh thần, đời sống vật chất là
đời sống tinh thần là ".
a. Tồn tại xã hội/ ý thức xã hội.
b. Tồn tại xã hội/ ý thức xã hội học
c. Tồn tại xã hội/ ý thức hệ.
d. Tồn tại xã hội học/ ý thức xã hội.
20. Tư duy trừu tượng (nhận thức lý tính) được biểu hiện dưới các hình thức cơ bản nối tiếp nhau là:
a. Khái niệm – Suy lý – Phán đoán
b. Khái niệm – Phán đoán – Suy lý
c. Suy lý – Khái niệm – Phán đoán
d. Phán đoán – Suy lý – Khái niệm
21. "Một dân tộc, một đảng viên và mỗi con người, ngày hôm qua là vĩ đại có sức hấp dẫn lớn,
không nhất định ngày hôm nay vẫn được mọi người yêu mến và ca ngợi, nếu lòng dạ không
trong sáng nữa, nếu sa vào chủ nghĩa cá nhân". Luận điểm này của Hồ Chí Minh thể hiện nội
dung nào sau đây của phép biện chứng duy vật?
a. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
b. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
c. Mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên
d. Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng
22. Hoàn thành một luận điểm của V.I.Lênin: «Có thể định nghĩa vắn tắt là học thuyết
về sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập. Như thế là nắm được hạt nhân của ».
a. Quy luật – Phép biện chứng
b. Phép biện chứng – Quy luật c. Quy luật – Quy luật
d. Phép biện chứng – Phép biện chứng
23. Câu nào sau đây không phải quan niệm của triết học Mác-Lênin?
a. Vận động là "thuộc tính cố hữu của vật chất" và là "phương thức tồn tại của vật chất.
b. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, có trước và độc lập với ý thức con người 8
c. Thế giới vật chất không được sinh ra và không mất đi.
d. Thế giới vật chất có nguồn gốc từ một tồn tại khách quan.
24. Theo triết học Mác-Lênin, tư liệu sản xuất là một hệ thống bao gồm những yếu tố cơ bản nào?
a. Tư liệu lao động và đối tượng lao động
b. Tư liệu lao động và phương tiện lao động
c. Tư liệu lao động và người lao động
d. Công cụ lao động và phương tiện lao động
25. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố cơ bản cấu thành tồn tại xã hội?
a. Phương thức sản xuất
b. Điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh địa lý c. Hệ tư tưởng
d. Dân số và mật độ dân số
26. Lênin đã khẳng định rằng: "theo bản chất của nó, tư duy của con người có thể cung cấp và
đang cung cấp cho chúng ta
mà chân lý này chỉ là tổng số những Mỗi
giai đoạn phát triển của khoa học lại đem thêm những hạt mới vào tổng số ấy của ".
a. Chân lý tuyệt đối – Chân lý tương đối – Chân lý tương đối
b. Chân lý tuyệt đối – Chân lý tương đối – Chân lý tuyệt đối.
c. Chân lý tương đối – Chân lý tuyệt đối – Chân lý tuyệt đối
d. Chân lý tương đối – Chân lý tuyệt đối – Chân lý tương đối
27. Đại hội XII, Đảng ta chỉ rõ: "Đổi mới chính trị chưa đồng bộ với đổi mới kinh tế; năng lực
và hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị chưa ngang tầm nhiệm vụ". Nhận định này của
Đảng đã đề cập đến quy luật nào sau đây của triết học Mác-Lênin?
a. Quy luật đấu tranh giai cấp
b. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng
và kiến trúc thượng tầng
c. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
d. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất
28. Luận điểm nào sai so với quan niệm của triết học Mác-Lênin?
a. Một kết quả có thể được sinh ra bởi nhiều nguyên nhân
b. Trong quá trình vận động và phát triển của sự vật, nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hóa cho nhau
c. Một nguyên nhân nhất định bao giờ cũng chỉ sinh ra một kết quả nhất định
d. Trong những điều kiện khác nhau, một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả khác nhau 9
29. Trong ba phương diện của sự sản xuất xã hội, yếu tố nào giữ vai trò là cơ sở của sự tồn tại
và pháttriển của xã hội loài người?
a. Sản xuất ra bản thân con người
b. Sản xuất tinh thần và sản xuất ra bản thân con người c. Sản xuất vật chất d. Sản xuất tinh thần
30. Nhiệm vụ cơ bản hàng đầu của chính quyền Xô viết trong quá trình cải tạo nền kinh tế nước
Nga được V.I.Lênin chỉ ra trong tác phẩm "Những nhiệm vụ trước mắt của Chính quyền Xô viết" (1918) là gì?
a. Nâng cao năng suất lao động. b. Chỉnh đốn Đảng.
c. Phát triển kinh tế nhiều thành phần và thực hiện liên minh công nông. d. Chống tham nhũng
31. Luận điểm nào sau đây không phải là nội dung quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất
(QHSX) với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất (LLSX)?
a. Khi tính chất và trình độ của LLSX thay đổi đến một mức độ nhất định thì QHSX cũng phải thay
đổi theo để đảm bảosự phù hợp
b. Quy luật về sự phù hợp của QHSX với tính chất và trình độ của LLSX là cơ sở để giải thích một
cách khoa học về nguồn gốc sâu xa của toàn bộ các hiện tượng xã hội xã hộivà các biến đổi trong đời
sống chính trị, văn hóa của cộng đồng người trong lịch sử
c. Tính chất và trình độ của LLSX như thế nào thì nó đòi hỏiQHSX phải như thế ấy để đảm bảo sự phù hợp.
d. Khi LLSX vận động, phát triển đến một trình độ mới sẽ làm cho mâu thuẫn vốn có với QHSX trở
nên gay gắt, xuất hiện đòi hỏi khách quan phải phá vỡ QHSX cũ, thiết lập QHSX mới để đảm bảo cho
LLSX tiếp tục phát triển.
32. Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ sự tác động ngang nhau, cân bằng nhau của các mặt đối lập? a. Thống nhất b. Chuyển hóa c. Đấu tranh d. Mâu thuẫn
33. Luận điểm nào không đúng theo quan niệm của triết học Mác-Lênin?
a. Những biến đổi căn bản của cơ sở hạ tầng sớm hay muộn sẽ dẫn đến sự biến đổi căn bản trong kiến trúc thượng tầng
b. Cơ sở hạ tầng quyết định cả nguồn gốc đến cơ cấu, tính chất và sự vận động, phát triển của kiến trúc thượng tầng 10
c. Trong xã hội có đối kháng giai cấp, giai cấp nào chiếm địa vị thống trị về kinh tế thì sẽ chiếm địa vị
thống trị về đời sống chính trị, tinh thần của xã hội
d. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng xã hội chủ nghĩa hình thành tự phát trong lòng xã hội cũ
34. Quan điểm toàn diện đối lập với quan điểm nào? a. Quan điểm cách mạng b. Quan điểm phiến diện c. Quan điểm phát triển d. Quan điểm thực tiễn
35. Luận điểm nào đúng theo nội dung triết học Mác-Lênin về mối mối quan hệ biện chứng giữa
lực lượng sản xuất (LLSX) và quan hệ sản xuất (QHSX)?
a. Khi QHSX tiên tiến, vượt trước trình độ phát triển của LLSX sẽ thúc đẩy LLSX phát triển
b. Trong mối quan hệ giữa LLSX-QHSX thì QHSX là yếu tố thay đổi thường xuyên hơn
c. QHSX thay đổi trước và buộc LLSX phải thay đổi theo cho phù hợp với nó.
d. QHSX trở thành "xiềng xích" của LLSX khi nó không phù hợp với sự phát triển của LLSX.
36. Luận điểm nào không phải là nội dung của Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến?
a. Trong thế giới khách quan, mọi sự vật, hiện tượng đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật, hiện tượng khác.
b. Khi nghiên cứu, xem xét sự vật, hiện tượng cụ thể, cần đặt nó trong chỉnh thể thống nhất của "mối
tổng hòa các quan hệ muôn vẻ của sự vật ấy với các sự vật khác".
c. Mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng, quá trình trong thế giới mang tính khách quan, tính phổ biến
và tính riêng biệt, đa dạng, phong phú
d. Giữa các sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan luôn tồn tại mối liên hệ qua lại lẫn nhau, quy
định lẫn nhau và chuyển hóa cho nhau
37. Luận điểm nào dưới đây thể hiện vai trò của triết học trong đời sống xã hội?
a. Triết học giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật và duy tâm.
b. Triết học nghiên cứu thế giới như một chỉnh thể và tìm cách đưa ra một hệ thống các quan niệm về chỉnh thể đó.
c. Triết học giải thích sự tồn tại của thế giới bằng cả phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình
d. Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan
38. Theo quan niệm của triết học duy vật biện chứng, phản ánh là:
a. Thuộc tính duy nhất của não người
b. Thuộc tính phổ biến của mọi dạng vật chất.
c. Thuộc tính riêng của các hình thức vật chất hữu cơ 11
d. Thuộc tính riêng của các hình thức vật chất vô cơ
39. Luận điểm nào sau đây không phải là ý nghĩa phương pháp luận được rút ra từ quy luật về
sự phù hợp của quan hệ sản xuất (QHSX) với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất (LLSX)?
a. Trong thực tiễn, muốn xóa bỏ một QHSX cũ, thiết lập một QHSX phải xuất phát từ trình độ khách
quan của LLSX chứ không phải từ mong muốn chủ quan của con người.
b. Nếu QHSX phù hợp với trình độ của LLSX thì nó thúc đẩy LLSX phát triển; ngược lại, nếu QHSX
không phù hợp với trình độ của LLSX nó sẽ kìm hãm, thậm chí phá hoại sự phát triển của LLSX
c. Trong thực tiễn, muốn phát triển kinh tế phải căn cứ vào trình độ khách quan của LLSX để xây
dựng quan hệ sản xuất phù hợp; chống tùy tiện, chủ quan duy ý chí.
d. Trong thực tiễn, muốn phát triển kinh tế phải bắt đầu từ sự phát triển của LLSX mà trước hết là phát
triển lực lượng lao động và công cụ lao động.
40. Luận điểm cụ thể sau đây nào trong nội dung quan điểm phép biện chứng duy vật về cặp
phạm trù cái chung và cái riêng đã trực tiếp cho chúng ta bài học, rằng khi vận dụng bất kỳ
một lý thuyết, họcthuyết, nguyên tắc chung nào vào thực tiễn cần phải được cá biệt hóa từng
trường hợp; tránh áp dụng "nguyên xi" một cách máy móc?
a. Cái chung và cái riêng đều tồn tại khách quan, phổ biến
b. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình.
c. Cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan; cái chung sâu sắc hơn cái riêng vì nó chứa đựng cái
tất nhiên, cái quy luật, cái bản chất; cái riêng phong phú hơn cái chung vì ngoài cái chung, cái riêng
luôn chứa đựng cái đơn nhất.
d. Trong những điều kiện nhất định, cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa cho nhau trong quá
trình phát triển của sự vật, hiện tượng.
41. Theo triết học Mác-Lênin, trong các yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất, yếu tố nào mang
tính năng động nhất, cách mạng nhất? a. Tư liệu lao động b. Người lao động c. Công cụ lao động
d. 42. Ai là tác giả của luận điểm:"Cơ sở kinh tế thay
đổi thì toàn bộ cái kiến trúc thượng tầng đồ sộ cũng
bị đảo lộn ít nhiều nhanh chóng"? a.Lênin b.Các Mác c.Ăngghen d.Các Mác và Ăngghen
43. Ai là tác giả của luận điểm: "Tôi coi sự phát triển của những hình thái kinh tế - xã hội là
một quá trình lịch sử - tự nhiên"? 12 a. Các Mác và Ph.Ăngghen b. C. Mác c.V.I.Lênin d.Ph. Ăngghen
44. Theo triết học Mác-Lênin, mối liên hệ nhân quả có tính khách quan. Điều này thể hiện ở:
a. Mối liên hệ nhân quả không tồn tại khi con người không cảm giác được chúng
b. Mối liên hệ nhân quả được phản ánh vào trong đầu óc con người
c. Con người luôn luôn biết rõ về mối liên hệ nhân quả
d. Mối liên hệ nhân quả chỉ tồn tại khi được phản ánh vào trong đầu óc con người
45. Triết học Mác-Lênin khẳng định rằng:
a. Cái đơn nhất là cái bộ phận, cái chung là cái toàn bộ
b. Cái riêng là cái bộ phận, cái chung là cái toàn bộ
c. Cái chung tồn tại độc lập không phụ thuộc vào cái riêng
d. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình
46. Thuật ngữ "triết học" (philosophia) như đang sử dụng phổ biến hiện nay có nghĩa gốc là gì
trong tiếng Hy Lạp cổ đại?
a. Yêu mến sự thông thái b. Sự thông thái c. Sự yêu mến d. Tình yêu
47. Các Mác đã viết: "Giới tự nhiên là . . là
của con người, . . đời sống thể xác và
tinh thần của con người gắn liền với ".
a. Tb.Thân thể hữu cơ – Thân thể hữu cơ
c. Thân thể vô cơ – Thân thể vô cơ
d. Thân thể vô cơ – Giới tự nhiên
48. Luận điểm nào sai theo triết học Mác-Lênin?
a. Lực lượng sản xuất quyết định sự ra đời của một kiểu quan hệ sản xuất mới trong lịch sử, quyết định
đến nội dung và tính chất của quan hệ sản xuất.
b. Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của lực lượng sản xuất là một đòi hỏi
khách quan của nền sản xuất.
c. Quan hệ sản xuất là nội dung của quá trình sản xuất có tính năng động, cách mạng, thường xuyên vận động, phát triển. 13
d. Quan hệ sản xuất dù "đi sau" hay "vượt trước" trình độ phát triển của lực lượng sản xuất đều kìm
hãm, thậm chí phá hoại sự phát triển của lực lượng sản xuất.
49. Theo triết học Mác-Lênin, tính chất của cuộc cách mạng xã hội được xác định bởi nhiệm vụ
giải quyết mâu thuẫn gì?
a. Mâu thuẫn văn hóa và mâu thuẫn dân tộc
b. Mâu thuẫn kinh tế và mâu thuẫn giai cấp tương ứng
c. Mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn tôn giáo
d. Mâu thuẫn kinh tế và mâu thuẫn văn hóa
50. Yếu tố nào trong những yếu tố dưới đây là những yếu tố vật chất của sản xuất mà con người
dựa vào đó để tác động lên đối tượng lao động nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản
phẩm đáp ứng yêu cầu sản xuất của con người. a. Tư liệu lao động b. Tư liệu sản xuất c. Phương tiện lao động d. Người lao độn
TÀI LIỆU ÔN THI MÔN TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
1. Tiền đề lý luận của sự ra đời chủ nghĩa Mác? Chọn câu trả lời đúng
a. Chủ nghĩa duy vật triết học của Phoiơbắc, Kinh tế học Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
b. Triết học biện chứng của Hêghen, Kinh tế chính trị cổ điển Anh, tư tưởng xã hội chủ nghĩa của Pháp
c. Kinh tế học của Anh, Chủ nghĩa xã hội Pháp, Triết học cổ điển Đức
d. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị cổ điển Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
2. Hình thức nào dưới đây không phải là hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật?
a. Chủ nghĩa duy vật chất phác Cổ đại
b. Chủ nghĩa duy vật tầm thường
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
3. Tiền đề khoa học tự nhiên của sự ra đời chủ nghĩa Mác? Chọn phương án sai
a. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng 14 b. Học thuyết tiến hoá c. Học thuyết nguyên tử d. Học thuyết tế bào
4. Chức năng của triết học mácxít là gì? Chọn câu trả lời đúng
a. Chức năng làm cầu nối cho các khoa học
b. Chức năng làm sáng tỏ cấu trúc ngôn ngữ
c. Chức năng khoa học của các khoa học
d. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận
5. C.Mác đã kế thừa “hạt nhân hợp lý” trong triết học của ông để xây dựng phép biện
chứng duy vật. Ông là ai?
a. Phoiơbắc b. Platôn c. Hêghen d. Ăngghen
6. Bộ phận nào dưới đây không phải là một trong ba bộ phận cấu thành của Chủ nghĩa Mác - Lênin?
a. Triết học Mác - Lênin
b. Kinh tế chính trị Mác - Lênin
c. Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam
d. Chủ nghĩa xã hội khoa học
7. Chủ nghĩa Mác - Lênin gồm mấy bộ phận cấu thành? a. 3 b. 4 c. 5 d. 6
8. Triết học Mác ra đời là kết quả kế thừa trực tiếp:
a. Thế giới quan duy vật của Hêghen và phép biện chứng của Phoiơbắc
b. Thế giới quan duy vật của Phoiơbắc và phép biện chứng của Hêghen
c. Thế giới quan duy vật của Hêghen và Phoiơbắc
d. Thế giới quan duy tâm của Hêghen và Platon
9. Triết học Mác ra đời vào thời gian nào? 15
a. Những năm 20 của thế kỷ XIX
b. Những năm 30 của thế kỷ XIX
c. Những năm 40 của thế kỷ XIX
d. Những năm 50 của thế kỷ XIX
10. Triết học Mác - Lênin do ai sáng lập và phát triển?
a. C.Mác, Ph.Ăngghen và V.I.Lênin
b. C.Mác, Hêghen và Ph.Ăngghen
c. V.I.Lênin, C.Mác và Hồ Chí Minh
d. Ph.Ăngghen, C.Mác và Hồ Chí Minh
11. Khẳng định nào sau đây là sai?
a. Triết học Mác là sự lắp ghép phép biện chứng của Hêghen và chủ nghĩa duy vật của Phoiơbắc
b. Triết học Mác có sự thống nhất giữa phương pháp biện chứng và thế giới quan duy vật
c. Triết học Mác kế thừa và cải tạo phép biện chứng của Hêghen trên cơ sở chủ nghĩa duy vật
d. Triết học Mác ra đời là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử tư tưởng của nhân loại
12. Triết học ra đời từ nguồn gốc cơ bản nào?
a. Nguồn gốc ý thức và nguồn gốc tư tưởng
b. Nguồn gốc tư tưởng và nguồn gốc triết lý
c. Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội
d. Nguồn gốc xã hội và nguồn gốc thế giới quan
13. Thời kỳ thứ nhất trong sự hình thành và phát triển của triết học Mác là:
a. Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước quá độ từ chủ nghĩa duy tâm và
dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản
b. Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
c. Thời kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện lý luận triết học
d. Thời kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen phân ngành triết học
14. Đối tượng của triết học Mác - Lênin là:
a. Toàn bộ những quan điểm về thế giới và về vị trí của con người trong thế giới đó
b. Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện
chứng và nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự 16 nhiên, xã hội và tư duy
c. Mối quan hệ giữa con người với con người
d. “Đơn thuốc vạn năng” có thể giải quyết được mọi vấn đề
15. Một trong các vai trò cơ bản của triết học Mác - Lênin là gì? Chọn phương án đúng nhất.
a. Triết học Mác - Lênin trang bị cho con người hệ thống các khái niệm, phạm trù, quy luật
b. Triết học Mác - Lênin là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách
mạng cho con người trong nhận thức và thực tiễn
c. Triết học Mác - Lênin trang bị cho con người các nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật
d. Triết học Mác - Lênin làm sáng tỏ mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
16. Chọn luận điểm đúng trong các luận điểm sau đây:
a. Triết học Mác - Lênin không có mối quan hệ gì với các khoa học cụ thể
b. Triết học Mác - Lênin là thể thống nhất với các khoa học cụ thể
c. Triết học Mác - Lênin là con đẻ của các khoa học cụ thể
d. Triết học Mác - Lênin có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với các khoa học cụ thể
17. Chọn luận điểm sai về thế giới quan duy vật biện chứng:
a. Thế giới quan duy vật biện chứng có vai trò đặc biệt quan trọng định hướng cho con
người nhận thức đúng đắn thế giới hiện thực
b. Thế giới quan duy vật biện chứng giúp con người hình thành quan điểm khoa học
định hướng mọi hoạt động
c. Thế giới quan duy vật biện chứng có vai trò là nền tảng cho thế giới quan duy tâm chủ quan
d. Thế giới quan duy vật biện chứng nâng cao vai trò tích cực, sáng tạo của con người
18. Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của triết học Mác - Lênin?
a. Triết học Mác - Lênin là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng
cho con người trong nhận thức và thực tiễn
b. Triết học Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận khoa học và cách
mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội trong điều kiện cuộc cách mạng
khoa học và công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ
c. Triết học Mác - Lênin là cơ sở để sáng tạo ra các khoa học chuyên ngành 17
d. Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
19. Chức năng trang bị cho con người hệ thống những nguyên tắc phương pháp chung
nhất cho hoạt động nhận thức và thực tiễn là chức năng thuộc về:
a. Thế giới quan b. Phương pháp luận c. Nhận thức luận d. Siêu hình học
20. Chọn phương án đúng nhất trong các phương án sau đây. Ở triết học Mác:
a. Có sự thống nhất hữu cơ giữa tính đảng và tính khoa học
b. Có sự thống nhất giữa tính chất siêu hình và biện chứng
c. Có sự thống nhất giữa tính chất duy vật và duy tâm
d. Có sự thống nhất giữa nguyên nhân và kết quả
21. Bộ phận giữ vai trò thế giới quan và phương pháp luận chung của chủ nghĩa Mác -Lênin là gì?
a. Triết học Mác - Lênin
b. Kinh tế chính trị Mác - Lênin
c. Chủ nghĩa xã hội khoa học
d. Các phương án được nêu đều đúng
22. Bộ phận nào trong chủ nghĩa Mác - Lênin có chức năng làm sáng tỏ bản chất những quy
luật chung nhất của mọi sự vận động, phát triển của thế giới?
a. Triết học Mác - Lênin
b. Kinh tế chính trị Mác - Lênin
c. Chủ nghĩa xã hội khoa học
d. Không có bộ phận nào giữ chức năng đó vì chủ nghĩa Mác - Lênin thuần túy là khoa học xã hội
23. Có mấy thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của triết học Mác? (giai đoạn Mác - Ăngghen) a. 2 thời kỳ b. 3 thời kỳ c. 4 thời kỳ d. 5 thời kỳ 18
24. Tiền đề nào sau đây không phải là tiền đề khách quan của sự ra đời triết học Mác?
a. Điều kiện kinh tế - xã hội b. Tiền đề lý luận
c. Tiền đề khoa học tự nhiên
d. Tài năng, phẩm chất của C.Mác và Ph.Ăngghen
25. C.Mác - Ph.Ănghen đã kế thừa trực tiếp những tư tưởng triết học của triết gia nào?
a. Các triết gia thời Cổ đại b. Phoiơbắc và Hêghen c. Hium và Béccơli
d. Các triết gia thời Phục hưng
26. Tiền đề lý luận hình thành triết học Mác là gì?
a. Thế giới quan duy vật của Phoiơbắc và phép biện chứng của Hêghen
b. Thế giới quan duy vật của Hêghen và phép biện chứng của Phoiơbắc
c. Thế giới quan duy tâm của Hêghen và phương pháp siêu hình của Phoiơbắc
d. Thế giới quan duy tâm biện chứng của Heghen và chủ nghĩa duy vật siêu hình của Phoiơbắc
27. Quan điểm nào của Phoiơbắc đã ảnh hưởng đến lập trường thế giới quan của Mác?
a. Chủ nghĩa duy vật, vô thần
b. Quan niệm con người là một thực thể phi xã hội, mang những thuộc tính sinh học bẩm sinh
c. Xây dựng một thứ tôn giáo mới dựa trên tình yêu thương của con ngườ d. Phép biện chứng
28. Những phát minh nào của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX tác động đến sự hình
thành triết học Mác? Chọn phương án sai
a. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng b. Thuyết tiến hóa c. Học thuyết tế bào
d. Thuyết tương đối rộng và thuyết tương đối hẹp
29. Ai là người kế thừa và phát triển chủ nghĩa Mác trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc? a. V.I.Lênin b. Stalin c. Trần Đức Thảo d. Mao Trạch Đông 19
30. Thế giới quan là gì?
a. Là toàn bộ những quan niệm của con người về thế giới vật chất
b. Là toàn bộ những quan niệm của con người về siêu hình học
c. Là toàn bộ những quan điểm của con người về thế giới và về vị trí của con người trong thế giới đó
d. Là toàn bộ những quan điểm con người về sự hình thành và phát triển của các giống loài
31. Phản ánh nào mang tính thụ động, chưa có định hướng lựa chọn của vật chất tác động? a. Phản ánh lý - hóa b. Phản ánh sinh học c. Phản ánh tâm lý
d. Phản ánh năng động, sáng tạo
32. Hình thức phản ánh nào biểu hiện qua tính kích thích, tính cảm ứng, phản xạ? a. Phản ánh lý - hóa b. Phản ánh sinh học c. Phản ánh tâm lý
d. Phản ánh năng động, sáng tạo
33. Phản ánh năng động, sáng tạo đặc trưng cho dạng vật chất nào? a. Vật chất vô sinh
b. Giới tự nhiên hữu sinh
c. Động vật có hệ thần kinh trung ương d. Bộ óc người
34. Hình thức phản ánh nào chỉ có ở con người? a. Phản ánh lý - hóa b. Phản ánh sinh học c. Phản ánh tâm lý
d. Phản ánh năng động, sáng tạo
35. Ý nghĩa phương pháp luận rút ra từ mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức?
Chọn đáp án đúng nhất:
a. Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn phải xuất phát từ thực tế khách quan
b. Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn phải phát huy tính năng động chủ quan của con người 20
c. Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn phải xuất phát từ thực tế khách quan,
tôn trọng khách quan; đồng thời phải phát huy tính năng động chủ quan của con người
d. Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn phải tùy vào mỗi tình huống cụ thể mà nhận thức và hành động
36. Nội dung nào sau đây không biểu hiện cho tính khách quan của sự phát triển?
a. Nguồn gốc của sự phát triển nằm trong chính bản thân sự vật, hiện tượng
b. Sự phát triển không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người
c. Đó là việc giải quyết mâu thuẫn tồn tại khách quan trong chính sự vật quy định sự
vận động, phát triển của sự vật
d. Quá trình phát triển hoàn toàn phụ thuộc vào ý thức của con người
37. Điền vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm nguyên nhân: “Phạm trù nguyên nhân
dùng để chỉ
. . . . giữa các mặt trong một sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng
với nhau để từ đó tạo ra…
. . ”.
a. Sự tác động lẫn nhau - sự biến đổi nhất định
b. Sự liên hệ lẫn nhau - một sự vật mới
c. Sự tương tác - một sự vật mới
d. Sự phát triển lẫn nhau - sự biến đổi nhất định
38. Điền vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm kết quả: “Phạm trù kết quả dùng để chỉ
những…. . xuất hiện do…
. . giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật, hiện tượng, hoặc
giữa các sự vật hiện tượng”.
a. Biến đổi - sự tác động
b. Sự vật, hiện tượng mới - sự kết hợp
c. Mối liên hệ - sự chuyển hóa
d. Sự vật hiện tượng mới - sự liên hệ
39. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Quy luật là những mối liên hệ ….…
giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi một sự vật, hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau”
a. Chủ quan, ngẫu nhiên và lặp lại
b. Bản chất nhưng không phổ biến, không lặp lại
c. Khách quan, bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại
d. Khách quan, bản chất, tất nhiên, phổ biến 21