Có 2 mối quan hệ quan trọng đối với hoạt động kinh doanh môn Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khái niệm: là qua hệ xã hội do các quy định pháp luật điều chỉnh.Đây là các quan hệ phát sinh trong lĩnh vực dân sự, liên qua đến yếu tố nhân thân và tài sản.Đặc điểm: Các chủ thể trong quan hệ dân sự không phụ thuộc vào nhau, độc lập về tài sản Các chủ thể tham gia rất đa dạng. Luôn bình đẳng về địa vị pháp lý, không phân biệt chủng tộc, tôn giáo. Quan hệ pháp luật kinh tế. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD
lOMoARcPSD| 47028186
Có 2 mi quan h quan trọng đối vi hoạt động kinh doanh:
1. Quan h pháp lut dân s
- Khái nim: là qua h xã hội do các quy định pháp luật điều chỉnh. Đây là các quan hệ
phát sinh trong lĩnh vực dân sự, liên qua đến yếu t nhân thân và tài sn.
- Đặc điểm:
+ Các ch th trong quan h dân s không ph thuc vào nhau, độc lp v tài sn +
Các ch th tham gia rất đa dạng.
+ Luôn bình đẳng v địa v pháp lý, không phân bit chng tc, tôn giáo.
2. Quan h pháp lut kinh tế
- Khái nim: quan h pháp lut kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh, liên quan
đến tài sn và mục đích kinh doanh. Chủ th này thường là các doanh nghip.
- Đặc điểm:
+ Nhóm quan h qun lý kinh tế: Là quan h phát sinh trong quá trình qun lý kinh tế
giữa các cơ quan quản lý nhà nước v kinh tế vi các ch th kinh doanh.
+ Quan h kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh gia các ch th kinh doanh
với nhau: Đây là những quan h kinh tế thưng phát sinh do thc hin hoạt động sn
xut, hoạt động 琀椀 êu th sn phm hoc thc hin các hoạt động dch v trên th
trường nhm mục đích sinh lời.
+ Quan h kinh tế phát sinh trong ni b mt s doanh nghip: Là các quan h kinh tế
phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh gia tng công ty, tập đoàn kinh
doanh và các đơn vị thành viên cũng như giữa các đơn vị thành viên trong ni b tng
công ty hoc tập đoàn kinh doanh đó với nhau.
| 1/2

Preview text:

lOMoAR cPSD lOMoAR cPSD| 47028186
Có 2 mối quan hệ quan trọng đối với hoạt động kinh doanh:
1. Quan hệ pháp luật dân sự
- Khái niệm: là qua hệ xã hội do các quy định pháp luật điều chỉnh. Đây là các quan hệ
phát sinh trong lĩnh vực dân sự, liên qua đến yếu tố nhân thân và tài sản. - Đặc điểm:
+ Các chủ thể trong quan hệ dân sự không phụ thuộc vào nhau, độc lập về tài sản +
Các chủ thể tham gia rất đa dạng.
+ Luôn bình đẳng về địa vị pháp lý, không phân biệt chủng tộc, tôn giáo.
2. Quan hệ pháp luật kinh tế
- Khái niệm: quan hệ pháp luật kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh, liên quan
đến tài sản và mục đích kinh doanh. Chủ thể này thường là các doanh nghiệp. - Đặc điểm:
+ Nhóm quan hệ quản lý kinh tế: Là quan hệ phát sinh trong quá trình quản lý kinh tế
giữa các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế với các chủ thể kinh doanh.
+ Quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh giữa các chủ thể kinh doanh
với nhau: Đây là những quan hệ kinh tế thường phát sinh do thực hiện hoạt động sản
xuất, hoạt động 琀椀 êu thụ sản phẩm hoặc thực hiện các hoạt động dịch vụ trên thị
trường nhằm mục đích sinh lời.
+ Quan hệ kinh tế phát sinh trong nội bộ một số doanh nghiệp: Là các quan hệ kinh tế
phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh giữa tổng công ty, tập đoàn kinh
doanh và các đơn vị thành viên cũng như giữa các đơn vị thành viên trong nội bộ tổng
công ty hoặc tập đoàn kinh doanh đó với nhau.