-
Thông tin
-
Quiz
Cơ hội trở thành nhà nhận quyền - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Cơ hội trở thành nhà nhận quyền - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Logistics (HS) 177 tài liệu
Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Cơ hội trở thành nhà nhận quyền - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Cơ hội trở thành nhà nhận quyền - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Môn: Logistics (HS) 177 tài liệu
Trường: Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Đại học Hoa Sen
Preview text:
1
TRỞ THÀNH NGƯỜI NHƯỢNG QUYỀN
1. Thu nhập các thông tin nhượng quyền thương mại.............................................. 2
1.1. Inform yourself about available franchises (Thông báo cho chính mình về các
nhượng quyền thương mại có sẵn)............................................................................ 2
1.2. Over-the-Counter Business Publications............................................................3
1.3. The Internet........................................................................................................ 3
1.4. Franchise Trade Shows (triễn lãm thương mại nhượng quyền):........................4
1.5. Directories (thư mục):........................................................................................ 5
2. Mười bước cơ bản để tham gia NQTM.................................................................. 5
2.1. Tự đánh giá.........................................................................................................6
2.2. Lĩnh vực kinh doanh.......................................................................................... 9
2.3. The Franchise (Nhượng quyền thương mại).................................................... 11
2.4. Tài liệu tiết lộ & tiết lộ hoạt động của bên nhượng quyền...............................19
2.5. Yêu cầu lợi nhuận và thu nhập của mô hình nhượng quyền thương mại.........22
2.6. Tư vấn chuyên nghiệp...................................................................................... 24
2.7. Quyền hợp pháp của bên nhận quyền.............................................................. 25
2.9. Việc ký kết........................................................................................................29
2.10. Đào tạo/khai trương/vận hành........................................................................30
3. KẾT LUẬN..............................................................................................................32
4. GAME/Q&A............................................................................................................32 (Uyên)
Hôm nay, tôi muốn thảo luận về nhượng quyền thương mại, một hoạt động kinh doanh
không chỉ đơn thuần là đầu tư tài chính. Nó đòi hỏi thời gian, năng lượng và sự cam
kết của bạn. Nó giống như đặt huyết mạch của bạn vào công ty của bạn. Mức độ rủi ro
khác nhau tùy thuộc vào nhượng quyền thương mại.
Một số có thể so sánh với các công ty "blue chip" có bề dày thành công (ý nói tới các
công ty lớn, các công ty đầu ngành, ổn định và có uy tín cao trên thị trường), mặc dù
đôi khi họ có phí nhượng quyền và chi phí khởi nghiệp đắt đỏ họ sẽ có mức độ rủi ro
thấp hơn các nhượng quyền thương mại mới, có thể những những nhượng quyền mới
đó ít tốn kém hơn nhưng chúng rủi ro hơn do thành tích không chắc chắn. 2
Lợi ích của việc tham gia một hệ thống nhượng quyền thương mại lâu đời là nó loại
bỏ phần lớn sự phỏng đoán liên quan đến việc điều hành một doanh nghiệp. Nhiều sai
lầm mà một doanh nhân mới có thể mắc phải trong giai đoạn đầu thành lập công ty
đều có thể tránh được. Khi bạn mua nhượng quyền từ một hệ thống đã có uy tín, bạn
đang đầu tư vào một cỗ máy được bôi dầu tốt và ít có khả năng xảy ra lỗi.
Bên nhượng quyền trước đây đã giải quyết được những "khó khăn" trong việc điều
hành một công ty. Họ đã gánh chịu những rắc rối khi thành lập một công ty mới nên
bạn không cần phải làm vậy. Là bên nhận quyền mới, tất cả những gì bạn phải làm là
tuân theo hướng dẫn, tiêu chuẩn và quy trình của bên nhượng quyền.
Nếu bạn là một người chưa có bất kỳ tí kinh nghiệm bản thân trong chọn lựa doanh
nghiệp nhượng quyền, hãy cho ra những bước quan trọng để tìm ra một nhượng quyền tiềm năng. 1.
Thu nhập các thông tin nhượng quyền thương mại
Thu thập các thông tin nhượng quyền thương mại là bước vô cùng quan trọng, bằng
việc có được những thông tin như trên, ta sẽ biết được phi vụ nhượng quyền đó có phù
hợp với doanh nghiệp hay không, số tiền phải bỏ ra có phải quá nhiều không. 1.1.
Inform yourself about available franchises (Thông báo cho chính
mình về các nhượng quyền thương mại có sẵn).
Điều quan trọng là phải thực hiện nghiên cứu nhượng quyền thương mại sâu rộng
trước khi bắt tay vào công cuộc điều tra các lựa chọn nhượng quyền thương mại. Việc
tìm kiếm quyền kinh doanh lý tưởng đòi hỏi mức độ nghiên cứu tương tự như việc tìm kiếm một ngôi nhà mới.
Bắt đầu bằng cách viết nhật ký. Hãy ghi lại những trải nghiệm của bạn với từng hệ
thống nhượng quyền thương mại, bao gồm tên của những người bạn nói chuyện cùng,
tài liệu bạn kiểm tra và quan điểm ban đầu của bạn về họ. Đây sẽ là một công cụ cực
kỳ hữu ích để ghi nhớ những thông tin cụ thể về từng hệ thống nhượng quyền. 3
Có vô số phương pháp để thu thập được thông tin về các công ty được nhượng quyền.
Các ấn phẩm in như giấy báo, tạp chí,... bao gồm rất nhiều thông tin, trong khi hội chợ
thương mại nhượng quyền thì sẽ cung cấp thông tin trực tiếp. Trong thời đại 4.0 ngày
nay, Internet cũng là một nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng. Linh hoạt trong việc
sử dụng tất cả các tài nguyên này để có được lợi thế cập nhật thông tin sớm nhất, kỹ
lưỡng và phù hợp nhất về từng hệ thống nhượng quyền mà bạn mong muốn.
Hãy nhớ rằng, hành trình này là để khám phá nhượng quyền thương mại phù hợp với
bạn chứ không chỉ đơn giản là tìm kiếm nhượng quyền thương mại. 1.2.
Over-the-Counter Business Publications.
Trong thế giới kinh doanh, thông tin về môi trường doanh nghiệp là điều rất quan
trọng. Rất nhiều kiến thức được kể đến từ những chủ đề khác nhau, từ suy nghĩ và giai
thoại đến dữ liệu ngành.
Hiện nay các thông tin, kiến thức sẽ có trên các tạp chí kinh doanh điện tử, cả bản in
và trực tuyến. Không kể đến những ấn phẩm uy tín hiện nay như The Wall Street
Journal, USA Today và The New York Times, hay các tạp chí định kỳ như Franchise
Times, Franchising World, Entrepreneur và Franchise Update thường xuyên cung cấp
tài liệu về nhượng quyền thương mại.
Họ thậm chí có các phần dành riêng cho các bài báo và quảng cáo nhượng quyền
thương mại, cung cấp các nguồn thông tin dễ dàng tiếp cận cho bất kỳ ai quan tâm đến chủ đề này. 1.3. The Internet.
Internet đã nhanh chóng trở thành công cụ quan trọng trong việc hỗ trợ mọi người
nghiên cứu các công ty nhượng quyền thương mại trong thời đại 4.0 ngày nay. Nhiều
hệ thống nhượng quyền thương mại có trang web riêng, được liệt kê trên các loại tài
liệu quảng cáo và khuyến mãi khác nhau. Một số thậm chí có tầm nhìn rộng và mong
muốn hướng khách truy cập đến trang web của Hiệp hội Nhượng quyền Quốc tế. 4
Những trang web này là thực sự là mỏ vàng thông tin. Chúng không chỉ bao gồm
thông tin về lịch sử của công ty, phân bố địa lý, sản phẩm và dịch vụ trên thị trường,
triết lý quản lý, số lượng địa điểm được nhượng quyền và công ty. Họ còn cung cấp
cho ta một bản tóm tắt rộng rãi về ý tưởng nhượng quyền thương mại của họ và trình
bày cách thu thập thêm thông tin.
(ý thêm) Hơn nữa, các trang web này cung cấp sự tương tác trực tiếp với bộ phận bán
hàng của các công ty nhượng quyền. Một số thậm chí còn cung cấp tùy chọn gửi đơn
đăng ký nhượng quyền trực tuyến, giúp đẩy nhanh quá trình lấy thêm thông tin từ hệ
thống nhượng quyền được đề cập.
Tóm lại, cho dù bạn là một doanh nhân tương lai hay một doanh nhân hiện tại đang
mong muốn mở rộng tầm nhìn của mình trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại,
những tài liệu này có thể giúp bạn đưa ra những quyết định đúng đắn. 1.4.
Franchise Trade Shows (triễn lãm thương mại nhượng quyền):
Triển lãm thương mại nhượng quyền thương mại cho phép các chuyên gia bán hàng
nhượng quyền gặp mặt trực tiếp với những người nhượng quyền tiềm năng để thảo
luận về giá trị của thương hiệu hoặc công ty của họ, đây vẫn là cơ hội quý giá cho các
ứng viên muốn tìm hiểu qua một loạt các lĩnh vực và khái niệm công nghiệp.
Luôn được đào tạo để cập nhật và gắn kết thông tin là điều quan trọng trong thế giới
nhượng quyền đang phát triển nhanh chóng ngày nay. Tham dự Triển lãm Thương mại
Nhượng quyền cũng là một trong những phương pháp tốt nhất để làm điều này. Những
cuộc triển lãm này thường xuyên được tổ chức tại các thành phố lớn trên khắp thế
giới, hầu hết các khu vực đô thị đều có ít nhất một sự kiện như vậy mỗi năm (hoặc tuỳ
vào các thành phố khác nhau sẽ có hơn 1 mà nhiều sự kiện nhượng quyền mỗi năm).
Thường những thông tin về sự kiện sẽ được thông báo qua các tờ báo địa phương hoặc
nguồn thông tin trên các trang mạng xã hội, web về nhương quyền thương mại. Tham
dự hội chợ thương mại sẽ có thể mang đến cơ hội gặp gỡ trực tiếp đến đại diện của hệ
thống nhượng quyền thương mại mà mong muốn đang nhắm tới 5 1.5.
Directories (thư mục):
Ngoài các triển lãm thương mại, franchise directory (hay được dịch ra là danh bạ
nhượng quyền) chứa rất nhiều thông tin. Nói một cách đơn giản, danh bạ nhượng
quyền là một danh sách cung cấp thông tin cho các bên nhận quyền tiềm năng về
doanh nghiệp, bên nhận quyền, hệ thống nhượng quyền và chủ sở hữu nhượng quyền.
Vì danh sách thư mục nhượng quyền thương mại thường rất kỹ lưỡng và là cách tuyệt
vời để bạn nhận được câu trả lời cho câu hỏi về việc bắt đầu công việc kinh doanh của
riêng mình nên đây là nơi tuyệt vời để bắt đầu hành trình sở hữu doanh nghiệp của
bạn. Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là những danh mục này không đảm bảo
thông tin được cung cấp bởi hệ thống nhượng quyền có hoàn toàn mang tính chính
xác. Tùy thuộc vào bạn, cá nhân, để xác minh mọi thông tin có trong đó.
Tóm lại, cho dù bạn mới bắt đầu hành trình nhượng quyền thương mại hay đang tìm
cách mở rộng danh mục đầu tư hiện có của mình, những tài nguyên này là những công
cụ vô giá giúp bạn đưa ra quyết định sáng suốt. 2.
Mười bước cơ bản để tham gia NQTM
Quá trình để tiến vào tham gia nhượng quyền thương mại gồm 10 bước cơ bản sau: 1. Tự đánh giá 2. Lĩnh vực kinh doanh 3.
Nhượng quyền thương mại 4. Tài liệu tiết lộ 5. Yêu cầu LN/TN 6. Tư vấn chuyên nghiệp 7.
Quyền lợi hợp pháp của bên nhận quyền 8.
Tiết lộ hoạt động của bên NQ 9. Việc ký kết 10.
Đào tạo/khai trương/vận hành
Bằng cách tuân thủ 10 bước cơ bản trên, bên nhận quyền sẽ đảm bảo được tính chọn
lọc và có những quyết định sáng suốt trong lĩnh vực mà mình kinh doanh. Ngoài ra, 6
với những rủi ro được xác định từ trước, người nhận quyền có thể phát triển tốt vì họ
đã có những hiểu biết sâu sắc về những hạn chế và tiềm năng của từng lựa chọn nhượng quyền. 2.1. Tự đánh giá
Tự đánh giá bản thân
Bước đầu tiên trong quá trình trở thành nhà nhận quyền chính là sự nhìn nhận kỹ về
bản thân. Bên nhận quyền cần phải xác định được rằng liệu mình có sẵn sàng đánh đổi
thời gian để đối mặt với những khó khăn trong công cuộc bắt đầu và phát triển mô
hình nhượng quyền này hay không.
Các cá nhân cần phải có đủ nghị lực, kinh nghiệm quản lý, phẩm chất lãnh đạo phù
hợp và năng lực làm việc cùng với những điều kiện tiên quyết khác để trở thành bên nhận quyền tốt.
Tự đặt câu hỏi cho chính mình
Theo cách thực tế nhất, người nhận quyền cần đánh giá điểm mạnh và yếu của bản
thân để tìm hiểu sâu hơn về lợi ích và khả năng của chính mình với việc trở thành chủ
doanh nghiệp nhận quyền. Bên nhận quyền có thể hỏi chính mình bằng những câu như sau:
- Lĩnh vực kinh doanh nào sẽ là cơ hội để bạn phát triển tối đa những kỹ năng mình có?
- Bạn muốn đạt được điều gì khi sở hữu và vận hành doanh nghiệp riêng của mình?
- Bằng cách thực hiện khoản đầu tư ($) này, tình hình tài chính của bạn bị ảnh hưởng như thế nào?
- Khoản đầu tư ($ số tiền) này sẽ ảnh hưởng đến gia đình bạn như thế nào? Ngắn hạn hay dài hạn? 7
- Khoản đầu tư và quyền sở hữu/hoạt động kinh doanh này sẽ ảnh hưởng như thế
nào đến chất lượng cuộc sống mong muốn của bạn?
- Phần thưởng mà bạn thấy có đủ lớn không khi bạn có thể mất toàn bộ khoản đầu tư của mình?
Bằng cách tự xem xét kỹ lưỡng bản thân về các cơ hội nhượng quyền thương mại, bên
nhận quyền sẽ biết những gì mình cần. Nhượng quyền thương mại phù hợp là nhượng
quyền phù hợp với lợi ích, khả năng, nhu cầu và năng lực tài chính của bên nhận
quyền tiềm năng. Việc đặt những câu hỏi sâu sắc về bản thân giúp một người tránh
được một quyết định vội vàng có thể dẫn đến sự hối tiếc lớn trong tương lai.
Bên nhận quyền có thể sử dụng một số bảng tự đánh giá để tự xem xét chính mình qua các tiêu chí như:
+ Độ tích cực trong công việc
+ Thước đo năng lực của bản thân 8 + Năng lực quản lý
+ Tính cách của chủ sở hữu
+ Cách đối xử/làm việc với mọi người
+ Khả năng làm việc với chính mình
+ Đối diện với việc mình là bên nhận quyền
Trình độ chuyên môn
Khi các bên nhận quyền tiềm năng đăng ký nhượng quyền, họ thường cần phải hoàn
thành một mẫu đơn đăng ký, mẫu này sẽ trở thành một báo cáo bí mật về trình độ
chuyên môn, trong đó họ đồng ý rằng bất kỳ thông tin nào được cung cấp đều có thể
được bên nhượng quyền xác minh.
Bên nhượng quyền nên kiểm tra kỹ thông tin này vì trách nhiệm cấp quyền không chỉ
ảnh hưởng đến bản thân bên nhượng quyền mà còn ảnh hưởng đến công chúng tiêu
dùng, bên nhận quyền tiềm năng, công ty được nhượng quyền và những bên nhận
quyền đã kinh doanh. Những mẫu đơn chứng nhận cá nhân này có thể yêu cầu những điều sau đây: - Thông tin cá nhân - Trình độ giáo dục
- Lý do trở thành bên nhận quyền
- Người tham khảo cá nhân( là những người có thể xác nhận thông tin về tính
cách, khả năng, thành tích và hiệu quả công việc của bạn cho nhà tuyển dụng.
Đây là những người biết rõ về bạn ngoài công việc hoặc những người đã làm
việc với bạn ít nhất sáu tháng. Người tham khảo sẽ trả lời các câu hỏi của nhà
tuyển dụng về cách quen biết giữa bạn và họ, bạn là ai, cách bạn làm việc ra sao)
- Thông tin về vị trí hoạt động 9 - Tính cách con người - Lịch sử việc làm (Tuyền) 2.2. Lĩnh vực kinh doanh Lĩnh vực dịch vụ
Người ta chia ngành dịch vụ ra thành 3 nhóm: •
Các dịch vụ kinh doanh: gồm vận tải, thông tin liên lạc, tài chính, bảo
hiểm, kinh doanh bất động sản, các dịch vụ nghề nghiệp, ẩm thực ăn uống(F&B),…
F&B là viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Food and Beverage Service”, có nghĩa là dịch
vụ nhà hàng và quầy uống.
Ngành F&B hay ngành dịch vụ F&B cũng xuất phát từ khái niệm F&B ở trên, nó có
nghĩa là ngành dịch vụ nhà hàng, khách sạn, khu du lịch và quầy ăn uống. •
Các dịch vụ tiêu dùng: gồm các hoạt động bán buôn, bán lẻ, du lịch, các
dịch vụ cá nhân (như y tế, giáo dục, thể dục thể thao), ... •
Các dịch vụ công: gồm các dịch vụ hành chính công, các hoạt động đoàn thể, ...
Một Số thương hiệu lớn đang sử dụng phương pháp này như Burger King,
Mcdonald's, KFC, Lotteria,... và các thương hiệu đình đám của Việt Nam là Highland
Coffee,The Coffee House, Cộng,... nếu muốn nhanh chóng chiếm lĩnh một thị trường
ngách nào đó mà ngân sách không cho phép thì có thế tận dụng mô hình này.
VD: Nhượng quyền thương hiệu coffee - The coffee house Lĩnh vực bán lẻ 10
Ngành bán lẻ còn được hiểu là quá trình bán hàng hóa, dịch vụ đến khách hàng thông
qua nhiều kênh phân phối khác nhau nhằm đem lại lợi nhuận cho người bán. Các nhà
bán lẻ sẽ đáp ứng các nhu cầu thông qua việc xác định chuỗi cung ứng.
Một Số thương hiệu đang sử dụng phương pháp này như Family Mart, Big C,
7-Eleven, G25, Circle K, Shop&go, Miniso... cho đến các thương hiệu Việt Nam như
Saigon Coop, Vinmart... Các thành phố lớn tại Việt Nam đang là thị trường hấp dẫn và
đầy tiềm năng , với dân số đông và sức mua cao, dự đoán lĩnh vực này sẽ càng phát triển lớn mạnh. VD: Nhượng quyền Circle K Lĩnh vực Giáo dục
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo ở Việt Nam chưa bao giờ hết "hot", nhu cầu học tập từ
ngoại ngữ đến các kỹ năng ngày càng nhiều và yêu cầu càng cao. Các doanh nghiệp
tham gia trong lĩnh vực này cũng rất đa dạng
Trong lĩnh vực giáo dục đào tạo ngoại ngữ, từ các start up nhỏ như Anh ngữ I can
read... cho đến các thương hiệu nổi tiếng hàng đầu ở Việt Nam như Hội anh văn Việt
Mỹ (VUS), Anh ngữ Việt Úc, Anh ngữ Không Gian..
VD: Nhượng quyền Hội anh văn Việt Mỹ(VUS)
Lĩnh vực sức khoẻ và làm đẹp
Ngày nay, nhu cầu sức khỏe và làm đẹp không còn gói gọn trong phân khúc khách
hàng là nữ giới, nhu cầu này đã mở rộng ra ở nhiều lứa tuổi và mọi giới tính.
Một Số thương hiệu đang sử dụng phương pháp nhượng quyền
- Spa: Seoul Spa, Himalaya Health Spa, LA BELLA SPA...
- Salon: 30 Shine, Salon Tóc Mạnh Hùng Hair Artist, Bắc trần tiến...
- Nail: Couleur Nail Bar, Halei Nail, Regal Nails...
VD: Nhượng quyền Seoul Spa Lĩnh vực thể thao 11
Thể thao ở Việt Nam ngày càng cao và khách hàng cũng bắt đầu chịu chi hơn lúc
trước, nên Hàng loạt các thương hiệu phòng tập từ nhỏ đển lớn được mở ở các thành phố lớn
Một Số thương hiệu đang sử dụng phương pháp nhượng quyền này như
GYM KingSport, Eurogym, 25 FIT, Yoga Secret Club, Yoga và Thiền Trái Tim Vàng,.. VD: Nhượng quyền 25 FIT
Lĩnh vực thời trang
Kinh doanh nhượng quyền thương hiệu thời trang trở thành xu thế hội nhập, sôi nổi
nhất là lĩnh vực thời trang. Các thương hiệu thời trang quốc tế du nhập vào nước ta
ngày càng nhiều giúp thị trường kinh doanh thời trang ngày càng mở rộng.
Một Số thương hiệu đang sử dụng phương pháp nhượng quyền này như Gumac, blue exchange ,adam,…
VD: Nhượng quyền thời trang Pantio 2.3.
The Franchise (Nhượng quyền thương mại)
Lựa chọn nhượng quyền thương mại tốt nhất có thể liên quan đến việc điều tra và
phân tích bốn chữ P của nhượng quyền thương mại. Product(Sản phẩm)
Profitability(Khả năng sinh lời) Process(Quá trình) People(Con người) *product( sản phẩm) 12
1. Positive reputation (Uy tín tích cực): Sản phẩm hoặc dịch vụ này đã tạo được một
hình ảnh tích cực trong cộng đồng hoặc trong ngành công nghiệp tương ứng. Khách
hàng đã có những trải nghiệm tốt và đánh giá cao về sản phẩm hoặc dịch vụ này.
2. Customer need (Nhu cầu của khách hàng): Sản phẩm hoặc dịch vụ này đáp ứng một
nhu cầu cụ thể của khách hàng. Nó giải quyết một vấn đề hoặc mang lại lợi ích đáng kể cho khách hàng.
3. Growing market (Thị trường đang phát triển): Thị trường cho sản phẩm hoặc dịch
vụ này đang phát triển và có tiềm năng tăng trưởng trong tương lai. Điều này có nghĩa
là có nhiều khách hàng tiềm năng và cơ hội kinh doanh lớn.
4. Safe (An toàn): Sản phẩm hoặc dịch vụ này đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Nó
tuân thủ các quy định về an toàn và có thể sử dụng một cách đáng tin cậy mà không
gây nguy hiểm cho khách hàng.
5. Patented/guaranteed (Bảo hộ bằng sáng chế): Sản phẩm hoặc dịch vụ này có bằng
sáng chế hoặc được bảo hộ bởi quyền sở hữu trí tuệ. Điều này đảm bảo rằng nó là duy
nhất và không thể sao chép một cách trái phép. Ngoài ra, sản phẩm hoặc dịch vụ cũng
có thể được bảo đảm chất lượng hoặc hiệu suất.
6. Self-interest (Lợi ích cá nhân): Sản phẩm hoặc dịch vụ này đáp ứng lợi ích cá nhân
của khách hàng. Nó giúp khách hàng đạt được mục tiêu hoặc nâng cao chất lượng cuộc sống của họ.
7. Identified with known personality (Liên kết với nhân vật nổi tiếng): Sản phẩm hoặc
dịch vụ này được liên kết với một nhân vật nổi tiếng hoặc người có uy tín trong lĩnh
vực tương ứng. Điều này tạo sự tin tưởng và tạo điểm nhấn cho sản phẩm hoặc dịch vụ.
8. Future need (Nhu cầu trong tương lai): Sản phẩm hoặc dịch vụ này đáp ứng một
nhu cầu dự kiến sẽ phát sinh trong tương lai. Điều này đảm bảo rằng sản phẩm hoặc
dịch vụ sẽ có khả năng tồn tại và phát triển trong thời gian tới. 13
9. Strongly desirable (Hấp dẫn mạnh mẽ): Sản phẩm hoặc dịch vụ này rất hấp dẫn và
khách hàng muốn sở hữu hoặc sử dụng nó một cách mạnh mẽ. Nó có những thuộc tính
hoặc đặc điểm đặc biệt mà khách hàng đánh giá cao và khao khát có được. *Process(quá trình)
1. Marketing (tiếp thị): Đây là quá trình tạo và thực hiện các chiến lược và hoạt động
để quảng bá và tiếp thị sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Marketing bao gồm
nghiên cứu thị trường, phân tích khách hàng, xây dựng chiến lược tiếp thị và triển khai
các hoạt động quảng cáo, PR, và truyền thông.
2. Promotion (Khuyến mãi): Promotion là một phần quan trọng của chiến lược
marketing, nó bao gồm các hoạt động nhằm tăng cường nhận thức, quảng bá và
khuyến khích khách hàng mua hàng. Các hoạt động quảng cáo, khuyến mãi, giảm giá,
bán hàng và các chiến dịch tiếp thị đặc biệt là các phần quan trọng của promotion.
3. Brand recognition (Nhận diện thương hiệu) : Brand recognition là sự nhận biết
thương hiệu, tức là mức độ mà khách hàng có thể nhận ra và nhớ đến thương hiệu của
doanh nghiệp. Đây là một yếu tố quan trọng trong việc xây dựng lòng tin và tạo sự
khác biệt giữa các thương hiệu cạnh tranh.
4. Management (Quản lý): Quản lý là quá trình lãnh đạo và điều hành các hoạt động
của doanh nghiệp. Nó bao gồm quản lý nhân viên, quản lý tài chính, quản lý sản xuất
và quản lý chiến lược tổng thể của doanh nghiệp.
5. Training (Đào tạo): Đào tạo là quá trình cung cấp kiến thức, kỹ năng và năng lực
cho nhân viên của doanh nghiệp. Đào tạo có thể bao gồm huấn luyện về sản phẩm, kỹ
năng bán hàng, quản lý và các khía cạnh khác để đảm bảo nhân viên có đủ khả năng
để thực hiện công việc của mình.
6. Accounting (Kế toán): Kế toán là quá trình ghi chép, phân tích và báo cáo về hoạt
động tài chính của doanh nghiệp. Nó bao gồm việc theo dõi thu chi, lập báo cáo tài
chính, quản lý thuế và các hoạt động liên quan khác để đảm bảo sự minh bạch và tuân
thủ các quy định tài chính. 14
7. Site selection (Vị trí được lựa chọn): Lựa chọn địa điểm là quá trình tìm kiếm, đánh
giá và chọn lựa các vị trí phù hợp để mở rộng hoạt động kinh doanh. Đây là quá trình
xem xét các yếu tố như vị trí địa lý, môi trường kinh doanh, tiềm năng thị trường và
các yếu tố khác để đảm bảo rằng địa điểm được lựa chọn phù hợp với mục tiêu kinh doanh.
8. Headquarters held (Trụ sở được tổ chức): Headquarters (trụ sở chính) là nơi tổ chức
hoặc công ty duy trì trụ sở chính của mình. Đây là nơi mà quyết định chiến lược và
quản lý chung của doanh nghiệp được đưa ra.
9. Service/repairs (Dịch vụ/sửa chữa): Dịch vụ/sửa chữa đề cập đến việc cung
cấp...dịch vụ hậu mãi và sửa chữa cho khách hàng. Điều này bao gồm việc cung cấp
hỗ trợ, bảo hành, sửa chữa và bảo trì cho sản phẩm hoặc dịch vụ sau khi khách hàng đã mua hàng.
10. Financial support (Hỗ trợ tài chính): Hỗ trợ tài chính là quá trình cung cấp nguồn
vốn và tài trợ cho doanh nghiệp hoặc các đại lý/franchisee. Điều này có thể bao gồm
việc cung cấp vốn khởi nghiệp, vay vốn, hỗ trợ tài chính cho hoạt động kinh doanh
hàng ngày hoặc hỗ trợ tài chính khác để giúp doanh nghiệp phát triển và hoạt động hiệu quả.
11. Number of franchisees (Số lượng bên nhận quyền): Số lượng đại lý/franchisee là
số lượng các doanh nghiệp độc lập mà sử dụng mô hình kinh doanh và thương hiệu
của một doanh nghiệp gốc. Nó đo lường sự mở rộng và phạm vi của hệ thống đại lý và
có thể là một chỉ số về sự thành công và phát triển của doanh nghiệp.
12. Advertising (Quảng cáo) : Quảng cáo là quá trình xúc tiến sản phẩm hoặc dịch vụ
của doanh nghiệp thông qua các hoạt động truyền thông truyền thống và kỹ thuật số.
Nó bao gồm việc tạo ra thông điệp quảng cáo, lựa chọn phương tiện truyền thông và
triển khai các chiến dịch quảng cáo để tăng cường nhận thức và thu hút khách hàng.
Đây là một số diễn giải cơ bản cho các yếu tố trong quy trình kinh doanh theo hình
thức định dạng doanh nghiệp. Tuy nhiên, mỗi yếu tố có thể có nhiều chi tiết và phụ
thuộc vào ngữ cảnh và ngành nghề cụ thể của doanh nghiệp. 15
* Profitability(Khả năng sinh lời)
1.Profit(Lợi nhuận): là số tiền mà người sở hữu hợp đồng (franchisor) kiếm được từ
việc cấp quyền sử dụng thương hiệu, sản phẩm, hoặc dịch vụ của họ cho người kinh
doanh địa phương (franchisee). Lợi nhuận này thường bao gồm các khoản phí như phí
khởi tạo, phí hàng năm, và một phần doanh số bán hàng hoặc lợi nhuận hàng năm. Lợi
nhuận trong hợp đồng nhượng quyền là một phần quan trọng của mô hình kinh doanh
nhượng quyền và làm cho cả hai bên có lợi.
2.Revenues(Doanh thu): số tiền mà người kinh doanh địa phương (franchisee) kiếm
được từ việc vận hành doanh nghiệp theo mô hình franchise của người sở hữu hợp đồng (franchisor).
3.Cost of goods sold(Giá vốn hàng bán): là số tiền mà franchisee phải trả cho
franchisor để mua các sản phẩm hoặc dịch vụ cần thiết để vận hành doanh nghiệp theo
mô hình franchise. COGS đại diện cho chi phí trực tiếp liên quan đến việc sản xuất
hoặc cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ mà franchisee bán ra trong quá trình kinh doanh.
4.Labor cost(Chi phí nhân công): Là tổng số tiền mà franchisee phải trả để thuê và trả
lương cho nhân viên làm việc trong doanh nghiệp theo mô hình franchise. Chi phí lao
động bao gồm mức lương, các khoản trợ cấp, các lợi ích như bảo hiểm y tế và những
khoản tiền thưởng hoặc các khoản phụ cấp khác mà nhân viên có thể nhận.
5. Expenses(chi phí): Trong hợp đồng nhượng quyền (franchise) bao gồm tất cả các
khoản tiền mà franchisee phải trả để vận hành doanh nghiệp theo mô hình franchise.
6.Return on investment(Hoàn lại vốn đầu tư): là một phép đo tài chính dùng để đánh
giá hiệu suất đầu tư của franchisee. Nó đo lường lợi nhuận hoặc lợi ích mà một người
kinh doanh địa phương (franchisee) thu được so với số tiền họ đã đầu tư để mua
quyền nhượng quyền và vận hành doanh nghiệp theo mô hình franchise.
7.Earning claim (yêu cầu thu nhập): Thông tin hoặc tuyên bố mà franchisor (người sở
hữu hợp đồng) cung cấp cho franchisee (người kinh doanh địa phương) hoặc các bên 16
quan tâm khác về tiềm năng thu nhập mà franchisee có thể đạt được khi vận hành
doanh nghiệp theo mô hình franchise.
8.Forecasted revenues(Dự kiến doanh thu): dự báo về số tiền mà franchisee (người
kinh doanh địa phương) dự kiến sẽ kiếm được từ việc vận hành doanh nghiệp theo mô
hình franchise trong tương lai. Thông tin về forecasted revenues thường bao gồm các
ước tính về doanh số bán hàng hoặc lợi nhuận dự kiến mà franchisee có thể thu được.
9.Start-up cost(Chi phí khởi nghiệp): là tổng số tiền mà franchisee (người kinh doanh
địa phương) phải đầu tư ban đầu để mua quyền nhượng quyền và bắt đầu vận hành
doanh nghiệp theo mô hình franchise. Start-up cost bao gồm tất cả các khoản chi phí
mà franchisee phải trả để thiết lập doanh nghiệp và bắt đầu hoạt động
10.Franchising fee(Phí nhượng quyền): là một loại phí mà franchisee (người kinh
doanh địa phương) phải trả cho franchisor (người sở hữu hợp đồng) để được cấp
quyền sử dụng thương hiệu, hệ thống, và hỗ trợ từ franchisor để vận hành doanh
nghiệp theo mô hình franchise.
11.Royalty fee(Phí bản quyền): là một khoản phí mà franchisee (người kinh doanh địa
phương) phải trả cho franchisor (người sở hữu hợp đồng) theo cách định kỳ, thường là
hàng tháng hoặc hàng năm, như một phần của việc duy trì quyền sử dụng thương hiệu,
hệ thống, và hỗ trợ từ franchisor.
12.Advertising fee(Phí quảng cáo): là một khoản phí mà franchisee (người kinh doanh
địa phương) phải trả cho franchisor (người sở hữu hợp đồng) để được sử dụng cho các
chiến dịch tiếp thị và quảng cáo quốc gia hoặc khu vực mà franchisor thực hiện để
thúc đẩy thương hiệu và sản phẩm hoặc dịch vụ của mạng lưới franchise.
13.Other fees(Các khoản phí khác): trong hợp đồng nhượng quyền (franchise) là một
thuật ngữ tổng quát để chỉ các khoản phí hoặc chi phí khác mà franchisee (người kinh
doanh địa phương) phải trả cho franchisor (người sở hữu hợp đồng) ngoài các phí
nhượng quyền (franchise fee), phí thuê quyền (royalty fee), phí quảng cáo (advertising
fee), và bất kỳ chi phí cụ thể khác đã được đề cập trong hợp đồng. 17
VD1: 5% phí bản quyền cho phép người ta ước tính tổng doanh thu của hoạt động kinh doanh cụ thể đó.
nếu phí bản quyền là 5% tổng doanh thu hàng năm và khoản thanh toán tiền bản
quyền trung bình cho mỗi nhượng quyền là 17.500 đô la, thì doanh thu trung bình
hàng năm trên mỗi đơn vị sẽ là 350.000 đô la. Nếu doanh thu trung bình trên mỗi đơn
vị của bên nhượng quyền là 40.000 USD thì chia 40.000 USD cho 5 phần trăm (0,05)
sẽ cho doanh thu trung bình trên mỗi đơn vị là 800.000 USD.
=> phương pháp tốt nhất để xác định lợi nhuận bán hàng và chi phí hoạt động là gọi
điện cho những người được nhượng quyền hiện tại và yêu cầu họ cung cấp thông tin và văn bản thông báo. *People(con người)
1. Franchisor chairman( Chủ tịch nhượng quyền) : Chủ tịch của franchisor là người
đứng đầu ban quản trị của doanh nghiệp franchisor. Chủ tịch có vai trò lãnh đạo và
quản lý chiến lược chung của hệ thống franchisor.
2. Franchisor president(Tổng giám đốc nhượng quyền) : Tổng giám đốc của franchisor
là người đứng đầu tổ chức và có trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động của franchisor.
Tổng giám đốc thường là người đứng đầu các bộ phận chức năng và có trách nhiệm
đảm bảo sự phát triển và thành công của hệ thống franchisor.
3. Franchisor operations executive (Giám đốc điều hành hoạt động nhượng quyền):
Nhà điều hành hoạt động của franchisor có trách nhiệm quản lý và điều hành các hoạt
động kinh doanh hàng ngày của hệ thống franchisor. Công việc của họ có thể bao gồm
quản lý chuỗi cung ứng, quá trình sản xuất, quản lý chất lượng và các hoạt động khác
liên quan đến hoạt động kinh doanh của franchisor.
4. Franchisor sales executive (Nhân viên kinh doanh bên nhượng quyền): Nhà điều
hành bán hàng của franchisor có trách nhiệm quản lý và phát triển chiến lược bán
hàng của hệ thống franchisor. Công việc của họ bao gồm tìm kiếm và thu hút các đại
lý/franchisee mới, xây dựng mạng lưới phân phối và đảm bảo doanh số bán hàng tăng trưởng. 18
5. Other principals or directors(Hiệu trưởng hoặc giám đốc khác):Các thành viên khác
trong ban quản trị hoặc hội đồng quản trị của franchisor. Đây có thể là những người có
quyền lực quyết định và có trách nhiệm định hướng chiến lược và quản lý tổ chức franchisor.
6. Service departments (Phòng dịch vụ): Các bộ phận dịch vụ trong tổ chức franchisor
có nhiệm vụ hỗ trợ các hoạt động kinh doanh của hệ thống franchisor. Các bộ phận
này có thể bao gồm bộ phận kỹ thuật, bộ phận dịch vụ khách hàng, bộ phận hỗ trợ kỹ
thuật, và bộ phận quản lý quan hệ đại lý.
7. Advertising and promotions (Quảng cáo và khuyến mãi) : Bộ phận quảng cáo và
khuyến mãi trong tổ chức franchisor có trách nhiệm xây dựng và triển khai chiến dịch
quảng cáo và khuyến mãi để tăng cường nhận thức về thương hiệu và thu hút khách hàng.
8. Finance and accounting (Tài chính và kế toán): Bộ phận tài chính và kế toán trong
tổ chức franchisor có trách nhiệm quản lý và giám sát hoạt động tài chính, bao gồm
quản lý thu chi, lập báo cáo tài chính, quản lý thuế và các hoạt động kế toán khác.
9. Sales and marketing (Bán hàng và marketing) : Bộ phận bán hàng và tiếp thị trong
tổ chức franchisor có trách nhiệm điều hành các hoạt động bán hàng và tiếp thị của hệ
thống franchisor. Công việc của họ bao gồm phân tích thị trường, xây dựng chiến lược
tiếp thị, triển khai các hoạt động quảng cáo và xúc tiến bánhàng, và tăng cường quan hệ với khách hàng.
10. Site selection(Vị trí được lựa chọn) : Bộ phận lựa chọn địa điểm trong tổ chức
franchisor có nhiệm vụ tìm kiếm, đánh giá và chọn lựa các địa điểm tiềm năng để mở
rộng hệ thống franchisor. Công việc của họ bao gồm nghiên cứu thị trường, phân tích
địa lý và định vị thương hiệu để đảm bảo việc chọn địa điểm phù hợp với yêu cầu kinh
doanh của hệ thống franchisor.
11. Personnel and training (Nhân sự và đào tạo) : Bộ phận nhân sự và đào tạo trong tổ
chức franchisor có trách nhiệm quản lý các hoạt động liên quan đến nhân sự và đào
tạo của hệ thống franchisor. Công việc của họ bao gồm tuyển dụng, đào tạo và phát 19
triển nhân viên, xây dựng chính sách và quy trình nhân sự, và duy trì quan hệ lao động trong hệ thống franchisor.
12. Manufacturing and operations (Sản xuất và vận hành) : Bộ phận sản xuất và vận
hành trong tổ chức franchisor có trách nhiệm quản lý quá trình sản xuất và vận hành
của các sản phẩm hoặc dịch vụ trong hệ thống franchisor. Công việc của họ bao gồm
quản lý chuỗi cung ứng, quá trình sản xuất, kiểm soát chất lượng và đảm bảo tuân thủ
các quy định và tiêu chuẩn của hệ thống franchisor.
13. Field support (Lĩnh vực hỗ trợ) : Bộ phận hỗ trợ trực tiếp trong tổ chức franchisor
có trách nhiệm cung cấp sự hỗ trợ và hướng dẫn cho các đại lý/franchisee trong hệ
thống franchisor. Họ cung cấp hỗ trợ về hoạt động kinh doanh, quản lý, tiếp thị và các
khía cạnh khác của việc vận hành một đại lý/franchisee thành công.
Những yếu tố này thường được tìm thấy trong một tổ chức franchisor và mỗi bộ phận
đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và duy trì hệ thống franchisor thành công.
Các bộ phận này cùng làm việc với nhau để đảm bảo sự phát triển, quản lý và hỗ trợ
cho các đại lý/franchisee trong hệ thống franchisor. (Ngân) 2.4.
Tài liệu tiết lộ & tiết lộ hoạt động của bên nhượng quyền
Khi nhượng quyền bên phía người nhận quyền sẽ được gửi tất cả các thông tin về hoạt
động kinh doanh được nhượng quyền hay còn được gọi là UFOC (Uniform Franchise
Offering Circular – Thông tư cung cấp nhượng quyền thương mại thống nhất) để khi
đó người nhận quyền sẽ biết được thêm về lịch sử hinhg thành vfa phát triển của
thương hiệu, cách đào tạo nhân viên cũng như chiến lược marketing, tất cả các loại
“tiền” mà bên nhận quyền phải chi trả.
Tài liệu tiết lộ được Quốc hội ban hành quy tắc FTC (Quy tắc của Uỷ ban thương mại
Liên bang) Quy tắc 436 vào năm 1979 có tiêu đề “Yêu cầu tiết lộ thông tin và các lệnh
cấm liên quan đến các dự án cơ hội kinh doanh quảng cáo nhượng quyền thương mại”
để bảo vệ người tiêu dùng và doanh nghiệp, ngăn chặn các hành vi kinh doanh không
công bằng, cạnh tranh, lừa đảo trên thị trường. 20
Theo quy tắc nhượng quyền thương mại có 23 khoản mục cần tiết lộ cụ thể như :
1. Chủ thương hiệu nhượng quyền và người nhận quyền. Phần này gồm các thông
tin cơ bản về lịch sử của bên Nhượng quyền, bao gồm cả về tên công ty và
thương hiệu, địa chỉ và những địa điểm kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp.
2. Kinh nghiệm kinh doanh. Phần này công bố tên của các cá nhân có trọng trách
trong việc điều hành doanh nghiệp
3. Lý lịch tư pháp – kiện tụng : công bố thông tin về các tiền án , tiền sự và các vụ
kiện tụng hành chính và dân sự có liên quan đến bất kỳ chủ sở hữu của công ty
nếu có thể gây phương hại đến những người mua nhượng quyền.
4. Lich sử phá sản : Bên nhượng quyền phải công bố về việc công ty đã từ đề đơn
xin phá sản trong vòng 15 năm qua và việc tố tụng ra sao cho từng vụ việc
cũng phải được trình bày.
5. Phí nhượng quyền ban đầu : Quy định người mua nhượng quyền phải thanh
toán phí nhượng quyền và tất cả các khoản phí khác khi kí hợp đồng nhượng quyền.
6. Các khoản phí khác : Tất cả các khoản phí này đều phải được trình bày chi tiết ,
bao gồm cả phí nhượng quyền, phí quảng cáo, chi phí bảo hiểm, chi phí đào tạo….
7. Các khoản đầu tư ước tính ban đầu : Các khoản phí này liên quan đến việc kinh
doanh nhượng quyền phải được kiểm kê lại toàn bộ với một phạm vi cao và
thẩm định cho bất động sản, xây dựng,thiết bị, giấy phéo, đồ nội thất…..
8. Nghĩa vụ của người mua quyền thương mại khi mua hoặc thuê từ các nguồn
cung cấp được chỉ định: phải công khai công bố bất kì yêu cầu về việc người
mua nhượng quyền phải mua từ một nguồn cung cấp do người nhượng quyền
chỉ định các loại hoàng hoá, dịch vụ, vật tư, thiết bị hoặc bảo hiểm cho việc mở
doanh nghiệp nhượng quyền.
9. Nghĩa vụ của người nhận quyền khi mua hoặc thuê phải phù hợp với các quy
cách cụ thể hoặc của nhà cung cấp được chỉ định: Cụ thể hơn là về nguồn cung
cấp, phần này liệt kê chi tiết từng khoản mục trách nhiệm của người mua quyền
thương mại phải mua hoặc thuê từ nhà cung cấp đã được ấn định từ trước hoặc
phải theo quy cách của thương hiệu.