Cơ sở Hóa học phân tích | Bài giảng môn Hóa phân tích | Đại học Bách khoa hà nội

Cơ sở Hóa học phân tích. Tài liệu trắc nghiệm môn Hóa phân tích giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trang | 1 Nguyễn Xuân Trường – ANACHEM – SCE - HUST
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1-2
HP: CH3330 – Cơ sở Hóa học phân tích
1.1. Nồng độ dung dịch – pha chế dung dịch
Câu 1: Tính khối lượng mol đương lượng của Na
2
B
4
O
7
trong phản ứng:
Na
2
B
4
O
7
+ 2HCl + 5H
2
O = 4H
3
BO
3
+ 2NaCl
ĐS: Đ(Na
2
B
4
O
7
) = M/2
Câu 2: Tính khối lượng mol đương lượng của K
4
Fe(CN)
6
trong phản ứng:
2K
4
Fe(CN)
6
+ 3ZnSO
4
= Zn
3
K
2
[Fe(CN)
6
]
2
+ 3K
2
SO
4
ĐS: Đ(K
4
Fe(CN)
6
) = M/3
Câu 3: Tính khối lượng mol đương lượng của PbCrO
4
trong phản ứng:
2PbCrO
4
+ 2H
+
= 2Pb
2+
+ Cr
2
O
7
2-
+ H
2
O
Câu 4: Tính khối lượng mol đương lượng của Na
2
S
2
O
3
và I
2
trong phản ứng:
2Na
2
S
2
O
3
+ I
2
Na
2
S
4
O
6
+ 2NaI
ĐS: Đ(Na
2
S
2
O
3
) = M/1; Đ(I
2
) = M/2
Câu 5: Tính khối lượng mol đương lượng của AsO
3
2-
trong nửa phản ứng:
AsO
3
3-
+ H
2
O AsO
4
3-
+ 2e + 2H
+
ĐS: Đ(AsO
3
3-
) = M/2
Câu 6*: Tính khối lượng mol đương lượng của As
2
S
3
và HNO
3
trong phản ứng:
3As
2
S
3
+ 28HNO
3
+ 4H
2
O 6H
3
AsO
4
+ 9H
2
SO
4
+ 28NO
ĐS: Đ(As
2
S
3
) = M/28; Đ(HNO
3
) = M/3
Câu 7: Tính nồng độ đương lượng và độ chuẩn của dung dịch NaOH nếu 24,60 ml dung dịch này tác dụng hết
với 0,1590 g H
2
C
2
O
4
.2H
2
O (126,06 g/mol).
ĐS: C
N,NaOH
= 0,1025 N; T
NaOH
= 4,1
10
-3
g/ml
Câu 8: Độ chuẩn của dung dịch K
2
Cr
2
O
7
là 0,005 g/ml. Tính độ chuẩn của dung dịch này theo Fe.
ĐS: 5,71
10
-3
g/ml
Câu 9: Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch axit đặc H
2
SO
4
98% có d = 1,84 g/ml để pha chế 1 lit dung dịch H
2
SO
4
5% có d = 1,0 g/ml.
Câu 10: Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch axit đặc HCl 37% có d = 1,2 g/ml để pha chế 500 ml dung dịch HCl ~
0,1 M.
Câu 11: Cần bao nhiêu gam Na
2
B
4
O
7
.10H
2
O (381,4 g/mol) để pha chế 200 ml dung dịch borax 0,1 N.
Trang | 2 Nguyễn Xuân Trường – ANACHEM – SCE - HUST
Câu 12: Cần bao nhiêu gam H
2
C
2
O
4
.2H
2
O (126,06 g/mol) để pha chế 250 ml dung dịch axit oxalic 0,1 N.
2.1. Tính pH của các dung dịch axit-bazơ; dung dịch đệm
Câu 1: Bài tập 1-11 trang 23, Tài liệu Bài giảng chuẩn Hóa Học Phân Tích, ĐHBKHN.
Câu 2: Tính pH của dung dịch HCl 14% (d = 1,054 g/ml).
ĐS: pH = - 0,61
Câu 3: Tính pH của dung dịch NaOH 9% (d = 1,098 g/ml).
ĐS: pH = 14,39
Câu 4: Tính pH của các dung dịch sau:
a. 5ml HCl 210
-4
M + 5ml NaOH 510
-4
M.
b. 5ml CH
3
COOH 210
-2
M + 5ml NaOH 210
-2
M.
c. HCl 0,01M + HCOOH 0,01M (pK
a
= 3,75).
d. NH
4
Cl 1M + CH
3
COOH 0,01M.
e. NaOH 110
-3
M + NH
3
1M.
Câu 5: Tính pH của dung dịch H
2
SO
4
110
-4
M (K
a2
= 1,02 10
-2
).
Câu 6: Tính pH của dung dịch NH
4
CN 0,1M (pK
a
(HCN) = 9,21; pK
b
(NH
3
) = 4,75).
ĐS: pH = 9,23.
Câu 7: Tính nồng độ của hỗn hợp đệm (C) CH
3
COOH + CH
3
COONa có pH = 5 để khi thêm 0,25 mol HCl vào 1
lit dung dịch đệm đó, thì pH của nó không giảm quá 0,5 đơn vị.
Cho biết axit CH
3
COOH có pK
a
= 4,75.
ĐS: C= 0,94 M
Câu 8: Tính số gam Na
2
HPO
4
và NaH
2
PO
4
cần dùng để pha chế 1 lít dung dịch đệm có pH = 7,4 = 0,1.
Cho biết axit H
3
PO
4
có pK
a1
= 2,15; pK
a2
= 7,20; pK
a3
= 12,38.
ĐS: m(Na
2
HPO
4
) = 15,62 g; m(NaH
2
PO
4
) = 8,40 g.
Câu 9: Dung dịch H
3
PO
4
được điều chỉnh pH bằng cách thêm dung dịch NaOH. Tính phần mol các dạng axit và
bazơ liên hợp thành phần của H
3
PO
4
tại pH = 4,7; 9,8.
Cho biết axit H
3
PO
4
có pK
a1
= 2,15; pK
a2
= 7,20; pK
a3
= 12,38.
Câu 10: Dung dịch Na
2
CO
3
được điều chỉnh pH bằng cách thêm dung dịch HCl. Tính phần mol các dạng axit
bazơ liên hợp thành phần của H
2
CO
3
tại pH = 8,4; 5,0.
Cho biết axit H
2
CO
3
có pK
a1
= 6,35; pK
a2
= 10,33.
2.2. Chuẩn độ axit – ba
Câu 1: Chuẩn độ 50,0 ml dd axit HCl 0,1M bằng dung dịch NaOH 0,1M.
Trang | 3 Nguyễn Xuân Trường – ANACHEM – SCE - HUST
a. Tính pH của dd chuẩn độ tại các thời điểm khi thêm NaOH: 49,0; 50,0; và 51,0 ml.
b. Trong số các CCT sau: metyl da cam (3,14,4, pT =4); metyl đỏ (4,46,2, pT =5); phenol đỏ (6,2,18,4, pT
=7); và phenolphthalein (810, pT =9), CCT được lựa chọn thích hợp cho phép chuẩn độ này với sai số chuẩn
độ 0,1%?
Câu 2: Đánh giá sai số khi chuẩn độ dung dịch NaOH 0,02M bằng dung dịch HCl 0,1M nếu kết thúc chuẩn độ
tại pH = 4.
ĐS: s = + 0,6 %.
Câu 3: Tính chính xác nồng độ dung dịch HCl, biết rằng khi chuẩn độ 50,0 ml dung dịch axit này phải dung hết
30,0 ml dung dịch NaOH 0,05M để làm đổi màu metyl da cam từ đỏ sang vàng (pT = 4).
Câu 4: Định phân 20,0 ml dung dịch CH
3
COOH bằng dung dịch NaOH 0,10M. Sau khi them 50,0 ml dung dịch
NaOH, người ta thấy clorophenol đổi màu (pH = 6,3). Tính nồng độ CH
3
COOH (pKa = 4,75).
Câu 5: Đánh giá sai số khi chuẩn độ dung dịch NH
3
0,03M bằng dung dịch HCl 0,06M nếu sử dụng CCT metyl
da cam (pT = 4); metyl đỏ (pT = 5); hoặc phenol đỏ (pT = 7) để nhận biết ĐTĐ.
Câu 6: Đánh giá sai số khi chuẩn độ dung dịch CH
3
COOH 0,05M bằng dung dịch NaOH 0,10M đến xuất hiện
màu hồng của phenolphthalein (pT = 9).
Câu 7:
a. Chuẩn độ 25,0 ml NH
3
0,05M bằng dung dịch HCl 0,10M. Tính số ml HCl phải dùng nếu kết thúc chuẩn
độ tại pH = 4.
b. Tính pH của dung dịch sau khi thêm 12,3 ml HCl.
Câu 8:
a. Chuẩn độ 50,0 ml CH
3
COOH hết 24,25 ml NaOH 0,025M. Tính nồng độ CH
3
COOH.
b. Tính sai số chuẩn độ nếu kết thúc chuẩn độ tại pH = 10.
c. Tính pH của dung dịch nếu thêm 24,5 ml NaOH.
Câu 9:
Chuẩn độ 50,0 ml CH
3
COOH 0,05M bằng NaOH 0,10M. Hỏi:
a. Thêm được 20,0 ml NaOH thì bao nhiêu % CH
3
COOH đã được chuẩn độ và giá trị pH của dung dịch.
b. Nếu kết thúc chuẩn độ tại pH = 9 thì sai số của phép chuẩn độ là bao nhiêu?
Câu 10: Lấy 20,0 ml dd hỗn hợp HCl+H
3
PO
4
cho vào bình nón:
- Thêm vài giọt CCT metyl đỏ rồi chuẩn độ bằng NaOH 0,1 N đến khi dd chuyển từ hồng nhạt sang vàng
thì tiêu tốn hết 25,2 ml NaOH.
- Thêm vài giọt CCT phenolphthalein vào dung dịch trên rồi chuẩn độ tiếp tục đến lúc dung dịch chuyển
vàng sang hồng nhạt thì tiêu tốn thêm 10,2 ml NaOH.
a. Viết các phản ứng xảy ra trong quá trình chuẩn đ.
b. Tính nồng độ mol của HCl và H
3
PO
4
trong hỗn hợp phân tích.
Trang | 4 Nguyễn Xuân Trường – ANACHEM – SCE - HUST
Câu 11: Lấy 20,0 ml dd hỗn hợp NaOH+Na
2
CO
3
cho vào bình nón.
- Thêm vài giọt CCT phenolphthalein rồi chuẩn độ bằng HCl 0,1 N đến khi dd mất màu hồng thì tiêu tốn
hết 32,5 ml HCl.
- Thêm vài giọt CCT metyl da cam vào dung dịch trên rồi chuẩn độ tiếp tục đến lúc dung dịch chuyển
vàng sang da cam thì tiêu tốn thêm 10,3 ml HCl.
a. Viết các phản ứng xảy ra trong quá trình chuẩn đ.
b. Tính nồng độ mol của NaOH và Na
2
CO
3
trong hỗn hợp phân tích.
| 1/4

Preview text:

LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1-2
HP: CH3330 – Cơ sở Hóa học phân tích
1.1. Nồng độ dung dịch – pha chế dung dịch
Câu 1: Tính khối lượng mol đương lượng của Na2B4O7 trong phản ứng:
Na2B4O7 + 2HCl + 5H2O = 4H3BO3 + 2NaCl ĐS: Đ(Na2B4O7) = M/2
Câu 2: Tính khối lượng mol đương lượng của K4Fe(CN)6 trong phản ứng:
2K4Fe(CN)6 + 3ZnSO4 = Zn3K2[Fe(CN)6]2 + 3K2SO4
ĐS: Đ(K4Fe(CN)6) = M/3
Câu 3: Tính khối lượng mol đương lượng của PbCrO4 trong phản ứng: 2PbCrO 2-
4 + 2H+ = 2Pb2+ + Cr2O7 + H2O
Câu 4: Tính khối lượng mol đương lượng của Na2S2O3 và I2 trong phản ứng:
2Na2S2O3 + I2 ⇋ Na2S4O6 + 2NaI
ĐS: Đ(Na2S2O3) = M/1; Đ(I2) = M/2
Câu 5: Tính khối lượng mol đương lượng của AsO 2- 3 trong nửa phản ứng: AsO 3- 3- 3 + H2O ⇋ AsO4 + 2e + 2H+ ĐS: Đ(AsO 3- 3 ) = M/2
Câu 6*: Tính khối lượng mol đương lượng của As2S3 và HNO3 trong phản ứng:
3As2S3 + 28HNO3 + 4H2O ⇋ 6H3AsO4 + 9H2SO4 + 28NO
ĐS: Đ(As2S3) = M/28; Đ(HNO3) = M/3
Câu 7: Tính nồng độ đương lượng và độ chuẩn của dung dịch NaOH nếu 24,60 ml dung dịch này tác dụng hết
với 0,1590 g H2C2O4.2H2O (126,06 g/mol).
ĐS: CN,NaOH = 0,1025 N; TNaOH = 4,1 10-3 g/ml
Câu 8: Độ chuẩn của dung dịch K2Cr2O7 là 0,005 g/ml. Tính độ chuẩn của dung dịch này theo Fe.
ĐS: 5,7110-3 g/ml
Câu 9: Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch axit đặc H2SO4 98% có d = 1,84 g/ml để pha chế 1 lit dung dịch H2SO4 5% có d = 1,0 g/ml.
Câu 10: Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch axit đặc HCl 37% có d = 1,2 g/ml để pha chế 500 ml dung dịch HCl ~ 0,1 M.
Câu 11: Cần bao nhiêu gam Na2B4O7.10H2O (381,4 g/mol) để pha chế 200 ml dung dịch borax 0,1 N. Trang | 1
Nguyễn Xuân Trường – ANACHEM – SCE - HUST
Câu 12: Cần bao nhiêu gam H2C2O4.2H2O (126,06 g/mol) để pha chế 250 ml dung dịch axit oxalic 0,1 N.
2.1. Tính pH của các dung dịch axit-bazơ; dung dịch đệm
Câu 1: Bài tập 1-11 trang 23, Tài liệu Bài giảng chuẩn Hóa Học Phân Tích, ĐHBKHN.
Câu 2: Tính pH của dung dịch HCl 14% (d = 1,054 g/ml).
ĐS: pH = - 0,61
Câu 3: Tính pH của dung dịch NaOH 9% (d = 1,098 g/ml). ĐS: pH = 14,39
Câu 4: Tính pH của các dung dịch sau:
a. 5ml HCl 210-4 M + 5ml NaOH 510-4 M.
b. 5ml CH3COOH 210-2 M + 5ml NaOH 210-2 M.
c. HCl 0,01M + HCOOH 0,01M (pKa = 3,75). d. NH4Cl 1M + CH3COOH 0,01M. e. NaOH 110-3 M + NH3 1M.
Câu 5: Tính pH của dung dịch H2SO4 110-4 M (Ka2 = 1,02 10-2).
Câu 6: Tính pH của dung dịch NH4CN 0,1M (pKa(HCN) = 9,21; pKb(NH3) = 4,75). ĐS: pH = 9,23.
Câu 7: Tính nồng độ của hỗn hợp đệm (C) CH3COOH + CH3COONa có pH = 5 để khi thêm 0,25 mol HCl vào 1
lit dung dịch đệm đó, thì pH của nó không giảm quá 0,5 đơn vị.
Cho biết axit CH3COOH có pKa = 4,75. ĐS: C= 0,94 M
Câu 8: Tính số gam Na2HPO4 và NaH2PO4 cần dùng để pha chế 1 lít dung dịch đệm có pH = 7,4 và  = 0,1.
Cho biết axit H3PO4 có pKa1 = 2,15; pKa2 = 7,20; pKa3 = 12,38.
ĐS: m(Na2HPO4) = 15,62 g; m(NaH2PO4) = 8,40 g.
Câu 9: Dung dịch H3PO4 được điều chỉnh pH bằng cách thêm dung dịch NaOH. Tính phần mol các dạng axit và
bazơ liên hợp thành phần của H3PO4 tại pH = 4,7; 9,8.
Cho biết axit H3PO4 có pKa1 = 2,15; pKa2 = 7,20; pKa3 = 12,38.
Câu 10: Dung dịch Na2CO3 được điều chỉnh pH bằng cách thêm dung dịch HCl. Tính phần mol các dạng axit và
bazơ liên hợp thành phần của H2CO3 tại pH = 8,4; 5,0.
Cho biết axit H2CO3 có pKa1 = 6,35; pKa2 = 10,33.
2.2. Chuẩn độ axit – bazơ
Câu 1: Chuẩn độ 50,0 ml dd axit HCl 0,1M bằng dung dịch NaOH 0,1M. Trang | 2
Nguyễn Xuân Trường – ANACHEM – SCE - HUST
a. Tính pH của dd chuẩn độ tại các thời điểm khi thêm NaOH: 49,0; 50,0; và 51,0 ml.
b. Trong số các CCT sau: metyl da cam (3,14,4, pT =4); metyl đỏ (4,46,2, pT =5); phenol đỏ (6,2,18,4, pT
=7); và phenolphthalein (810, pT =9), CCT được lựa chọn thích hợp cho phép chuẩn độ này với sai số chuẩn độ  0,1%?
Câu 2: Đánh giá sai số khi chuẩn độ dung dịch NaOH 0,02M bằng dung dịch HCl 0,1M nếu kết thúc chuẩn độ tại pH = 4. ĐS: s = + 0,6 %.
Câu 3: Tính chính xác nồng độ dung dịch HCl, biết rằng khi chuẩn độ 50,0 ml dung dịch axit này phải dung hết
30,0 ml dung dịch NaOH 0,05M để làm đổi màu metyl da cam từ đỏ sang vàng (pT = 4).
Câu 4: Định phân 20,0 ml dung dịch CH3COOH bằng dung dịch NaOH 0,10M. Sau khi them 50,0 ml dung dịch
NaOH, người ta thấy clorophenol đổi màu (pH = 6,3). Tính nồng độ CH3COOH (pKa = 4,75).
Câu 5: Đánh giá sai số khi chuẩn độ dung dịch NH3 0,03M bằng dung dịch HCl 0,06M nếu sử dụng CCT metyl
da cam (pT = 4); metyl đỏ (pT = 5); hoặc phenol đỏ (pT = 7) để nhận biết ĐTĐ.
Câu 6: Đánh giá sai số khi chuẩn độ dung dịch CH3COOH 0,05M bằng dung dịch NaOH 0,10M đến xuất hiện
màu hồng của phenolphthalein (pT = 9). Câu 7:
a. Chuẩn độ 25,0 ml NH3 0,05M bằng dung dịch HCl 0,10M. Tính số ml HCl phải dùng nếu kết thúc chuẩn độ tại pH = 4.
b. Tính pH của dung dịch sau khi thêm 12,3 ml HCl. Câu 8:
a. Chuẩn độ 50,0 ml CH3COOH hết 24,25 ml NaOH 0,025M. Tính nồng độ CH3COOH.
b. Tính sai số chuẩn độ nếu kết thúc chuẩn độ tại pH = 10.
c. Tính pH của dung dịch nếu thêm 24,5 ml NaOH. Câu 9:
Chuẩn độ 50,0 ml CH3COOH 0,05M bằng NaOH 0,10M. Hỏi:
a. Thêm được 20,0 ml NaOH thì bao nhiêu % CH3COOH đã được chuẩn độ và giá trị pH của dung dịch.
b. Nếu kết thúc chuẩn độ tại pH = 9 thì sai số của phép chuẩn độ là bao nhiêu?
Câu 10: Lấy 20,0 ml dd hỗn hợp HCl+H3PO4 cho vào bình nón: -
Thêm vài giọt CCT metyl đỏ rồi chuẩn độ bằng NaOH 0,1 N đến khi dd chuyển từ hồng nhạt sang vàng
thì tiêu tốn hết 25,2 ml NaOH. -
Thêm vài giọt CCT phenolphthalein vào dung dịch trên rồi chuẩn độ tiếp tục đến lúc dung dịch chuyển
vàng sang hồng nhạt thì tiêu tốn thêm 10,2 ml NaOH.
a. Viết các phản ứng xảy ra trong quá trình chuẩn độ.
b. Tính nồng độ mol của HCl và H3PO4 trong hỗn hợp phân tích. Trang | 3
Nguyễn Xuân Trường – ANACHEM – SCE - HUST
Câu 11: Lấy 20,0 ml dd hỗn hợp NaOH+Na2CO3 cho vào bình nón. -
Thêm vài giọt CCT phenolphthalein rồi chuẩn độ bằng HCl 0,1 N đến khi dd mất màu hồng thì tiêu tốn hết 32,5 ml HCl. -
Thêm vài giọt CCT metyl da cam vào dung dịch trên rồi chuẩn độ tiếp tục đến lúc dung dịch chuyển
vàng sang da cam thì tiêu tốn thêm 10,3 ml HCl.
a. Viết các phản ứng xảy ra trong quá trình chuẩn độ.
b. Tính nồng độ mol của NaOH và Na2CO3 trong hỗn hợp phân tích. Trang | 4
Nguyễn Xuân Trường – ANACHEM – SCE - HUST