











Preview text:
BẢNG TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH Bố cục gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về vốn FDI của Việt Nam.
Chương 2: Thực trạng thu hút vốn FDI vào Việt Nam.
Chương 3: Một số giải pháp về thu hút vốn FDI của Việt Nam. Phần nội dung chính:
CHƯƠNG1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN FDI CỦA VIỆT NAM 1.1.
Định Nghĩa Của Đầu Tư:
Là những hoạt động sử dụng các nguồn lực hiện tại như tài chính, vật chất,
lao động, trí tuệ và cả thời gian nhằm mang đến cho nền kinh tế xã hội những kết
quả lớn hơn trong tương lai so với nguồn lực đã sử dụng. 1.2.
Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài Là Gì?
Là những hoạt động, những chính sách của chính quyền, cộng đồng doanh
nghiệp và dân cư để nhằm quảng bá, xúc tiến, hỗ trợ, khuyến khích các nhà đầu tư
bỏ vốn thực hiện mục đích đầu tư phát triển. 1.3.
Khái Niệm, Phân Loại Về Vốn FDI: 1.3.1. Khái niệm:
Là hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân hay công ty nước này vào nước
khác bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất, kinh doanh. Cá nhân hay công ty nước
ngoài đó sẽ nắm quyền quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh này.
1.3.2. Phân loại về vốn FDI:
- Phân loại theo bản chất đầu tư FDI:
+ Đầu tư phương tiện hoạt động: Tăng khối lượng đầu tư vào.
+ Mua lại và sáp nhập: Không nhất thiết
dẫn tới tăng khối lượng đầu tư vào.
- Phân loại theo tính chất dòng vốn FDI:
+ Vốn chứng khoán: mua cổ phần hoặc trái phiếu doanh nghiệp ở mức đủ lớn.
+ Vốn tái đầu tư: có thể dùng lợi nhuận thu được trong quá khứ để đầu tư thêm.
+ Vốn vay nội bộ hay giao dịch nợ nội bộ: Giữa các chi nhánh hay công ty con có
thể cho nhau vay để đầu tư.
- Phân loại theo động cơ của nhà đầu tư FDI: + Vốn tài nguyên
+ Vốn tìm kiếm hiệu quả
+ Vốn tìm kiếm thị trường 1.4.
Ưu Và Nhược Điểm Của Vốn FDI: 1.4.1 Ưu điểm:
- FDI không để lại gánh nặng nợ cho Chính phủ nước tiếp nhận đầu tư.
- Nước tiếp nhận FDI ít phải chịu những điều kiện ràng buộc kèm theo của người cung ứng vốn.
- FDI là hình thức thu hút và sử dụng vốn đầu tư nước ngoài tương đối ít rủi ro
cho nước tiếp nhận đầu tư.
- FDI chuyển giao công nghệ, kỹ thuật, phương thức quản lý tiên tiến, cho phép
tạo ra những sản phẩm mới, mở ra thị trường mới… cho nước tiếp nhận đầu tư.
- Làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước tiếp nhận, thúc đẩy quá trình này trên nhiều phương diện.
- FDI được duy trì sử dụng lâu dài trong suốt quá trình phát triển của mỗi nền kinh tế.
1.4.2. Nhược điểm:
- Phụ thuộc vào vốn đầu tư nước ngoài gây ra sự mất cân đối trong cơ cấu đầu tư trong nước.
- Gây cạnh tranh bằng con đường bán phá giá lấn áp các doanh nghiệp trong nước.
- Góp vốn bằng các thiết bị và vật tư đã lạc hậu, đã qua sử dụng, hoặc nhiều khi đã
đến thời hạn thanh lý, gây ra thiệt hại to lớn cho nền kinh tế của nước tiếp nhận đầu tư.
- Làm tăng chênh lệch về thu nhập và sự phân hóa trong các tầng lớp nhân dân,
tăng mức độ chênh lệch phát triển giữa các vùng. 1.5.
Các Hình Thức FDI Tại Việt Nam:
1.5.1. Doanh nghiệp liên doanh:
Hai bên hợp tác cùng góp vốn, cùng kinh doanh, cùng hưởng lợi nhuận và
chia sẻ rủi ro theo tỷ lệ vốn góp.
1.5.2. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài:
Tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh.
1.5.3. Đầu tư theo hình thức xây dựng- vận hành- chuyển giao (BOT):
Để thu hồi vốn và có lợi nhuận hợp lý, sau đó chuyển giao không bồi hoàn
toàn bộ công trình cho nước chủ nhà.
1.5.4. Đầu tư theo hình thức BTO:
Nhằm mục đích xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng.
1.5.5. Đầu tư theo hình thức BT:
Là hình thức đầu tư theo hợp đồng đầu tư, với đối tượng là những công trình xây dựng.
1.5.6. Mua lại và sáp nhập:
Sự hợp nhất của các công ty hoặc tài sản thông qua các loại giao dịch tài chính.
1.6. Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thu Hút Vốn FDI:
1.6.1. Trình độ giáo dục:
Nhân tố giáo dục luôn ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng.
1.6.2. Quy mô thị trường:
Giúp xác định được doanh thu tiềm năng, lợi thế cạnh tranh và xu hướng
hành vi của người tiêu dùng tại thị trường đó.
1.6.3. Chất lượng cơ sở hạ tầng:
Giúp nhà đầu tư nước ngoài quyết định xây dựng cơ sở kinh doanh tại một quốc gia.
1.6.4. Mức độ mở cửa thị trường:
Mở rộng cơ hội để tìm kiếm đối tác đầu tư, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
1.6.5. Mức độ ổn định chính trị:
Kết nối các quốc gia lại với nhau và tạo điều kiện để thu hút vốn FDI.
1.7. Quan điểm khoa học về thu hút vốn FDI:
1.7.1 Quy luật hình thành của việc thu hút vốn FDI:
Theo Tổ chức Thương mại Thế giới: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở
nước khác (nước thu hút đầu tư) đi cùng với quyền quản lý số tài sản đó. Phương
diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác.” 1.7.2. Bản chất:
FDI là sự kết nối giữa nhà đầu tư và quốc gia tiếp nhận đầu tư.
+ Sự thống nhất về quyền sỡ hữu và nghĩa vụ.
+ Thiết lập quyền sở hữu, quyền quản lí và quyền chuyển giao công nghệ và kỹ thuật. + Mở rộng thị trường.
+ Phát triển thương mại quốc tế.
1.8. Vai trò và ý nghĩa:
- Khu vực kinh tế quan trọng của mọi nước trên thế giới.
- Giảm tỉ lệ thất nghiệp ở độ tuổi lao động và nâng cao vốn con người của những
quốc gia được đầu tư.
- Thị trường tiêu thụ được mở rộng, sản lượng và giá thành sản phẩm phù hợp với
tiền lương thực tế của người tiêu dùng.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀO VIỆT NAM
2.1. Tổng quan về thực trạng thu hút vốn FDI của Việt Nam trong giai đoạn 2018 đến nay:
2.1.1. Tình hình thu hút vốn FDI của Việt Nam trong năm 2018:
- Tính lũy kế đến ngày 20/12/2018, cả nước có 27.353 dự án còn hiệu lực với vốn
đăng ký 349,1 tỷ USD, vốn thực hiện 191,4 tỷ USD, bằng 56,2% tổng vốn đăng ký. Nhà
đầu tư nước ngoài đã đầu tư vào 19/21 ngành.
- Trong đó, công nghiệp chế biến, chế tạo vẫn là ngành thu hút được nhiều vốn
nhất với 195,3 tỷ USD, chiếm 57,4% vốn đăng ký.
- Đã có 130 quốc gia và vùng lãnh thổ có dự án đầu tư còn hiệu lực tại Việt Nam,
trong đó đứng đầu là Hàn Quốc với vốn đăng ký 62,5 tỷ USD.
- Tại 63 tỉnh, thành phố đều đã có dự án FDI, trong đó TP. Hồ Chí Minh dẫn đầu
với 45,0 tỷ USD, chiếm 13,2%. Nhận xét:
+ Qua số liệu trên cho thấy năm 2018, vốn FDI thực hiện đạt 19,1 tỷ USD, tăng 9,1% so
với năm 2017, chiếm 22% tổng vốn đầu tư xã hội. Chính phủ đưa ra 12 chỉ tiêu kinh tế
chủ yếu đã đạt và vượt kế hoạch.
+ Lọt vào nhóm 20 nước thu hút FDI hàng đầu thế giới.
+ Là bước ngoặc phát triển về FDI vượt bật.
+ Việt Nam chính là một điểm đến đầu tư hấp dẫn.
+ Đóng góp quan trọng vào thương mại quốc tế của cả nước. Làm vận hành thương mại
phát triển với tốc độ nhanh.
2.1.2. Tình hình thu hút vốn FDI của Việt Nam trong năm 2019:
- Tính lũy kế đến ngày 20/12/2019, cả nước có 30.827 dự án còn hiệu lực với tổng vốn
đăng ký 362,58 tỷ USD. Vốn thực hiện lũy kế ước đạt 211,78 tỷ USD, bằng 58,4% tổng
vốn đăng ký còn hiệu lực.
- Theo đối tác đầu tư, trong đó đứng đầu là Hàn Quốc với tổng vốn đăng ký 67,71 tỷ USD
(chiếm 18,7% tổng vốn đầu tư).
- Đã có mặt ở tất cả 63 tỉnh, thành phố trong cả nước. Trong đó thành phố Hồ Chí Minh
vẫn là địa phương dẫn đầu trong thu hút ĐTNN với 47,34 tỷ USD (chiếm 13,1% tổng vốn đầu tư). Nhận xét:
+ Tính đến 20/12/2019, tổng vốn đăng ký cấp mới, điều chỉnh và góp vốn mua cổ phần
của nhà ĐTNN đạt gần 38,02 tỷ USD, tăng 7,2% so với cùng kỳ năm 2018. Tổng vốn
FDI đổ vào Việt Nam năm 2019 cao nhất trong vòng 10 năm từ 2019 trở về trước.
+ Trong năm 2019, ước tính các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài đã giải ngân 20,38 tỷ
USD, tăng 6,7% so với cùng kỳ năm 2018.
+ Mặc dù so với năm 2018 mức tăng ít hơn nhưng nó vẫn là một thành tích cần khích lệ và tuyên dương.
+ Đầu tư theo hình thức góp vốn là chủ yếu, mua cổ phần có xu hướng tăng mạnh và
chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong tổng vốn FDI.
2.1.3. Tình hình thu hút vốn FDI của Việt Nam trong năm 2020:
- Tính lũy kế đến ngày 20/12/2020, cả nước có 33.070 dự án còn hiệu lực với tổng vốn
đăng ký 384 tỷ USD. Vốn thực hiện lũy kế của các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài ước
đạt 231,86 tỷ USD, bằng 60,4% tổng vốn đăng ký còn hiệu lực.
- Lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm tỷ trọng cao nhất với 226,5 tỷ USD,
chiếm gần 59% tổng vốn đầu tư.
- Đã có 139 quốc gia, vùng lãnh thổ có dự án đầu tư còn hiệu lực tại Việt Nam. Trong đó,
đứng đầu là Hàn Quốc.