


Preview text:
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA NHẬN THỨC THỊ GIÁC
Chương này trình bày các yếu tố nền tảng để mắt người có thể cảm nhận và tiếp nhận
thông tin về không gian ba chiều và vật thể.
1. Tổng quan về nhận thức thị giác
○ Thị giác là giác quan thu nhận nhiều thông tin nhất về thế giới vật chất xung quanh.
○ Sự cảm nhận không gian ba chiều cần có điều kiện nhất định như ánh sáng và màu sắc.
○ Ánh sáng làm rõ khối, không gian, màu sắc của hình thể/vật thể, qua đó
tăng hiệu quả thị giác và nhận thức.
○ Màu sắc giúp cảm quan rõ rệt hơn và cung cấp nhiều thông tin hơn (ví dụ:
phân biệt màu táo chín/xanh).
2. Lực thị giác (Visual Force)
○ Khái niệm: Là sự chú ý tập trung của mắt đến một đối tượng nào đó trong
không gian. Lực thị giác có thể do bộ não chỉ đạo hoặc bị thu hút bởi sự
khác biệt của đối tượng (ví dụ: một vật màu đen giữa đám đông màu trắng).
○ Lực thị giác ẩn: Bị chi phối bởi vị trí đặt tín hiệu thị giác, đặc biệt là theo sơ
đồ cấu trúc ẩn của mặt phẳng (trục vuông góc, đường chéo, tâm). Lực thị
giác ẩn mạnh nhất ở tâm và giảm dần khi di động ra xa tâm.
○ Cường độ lực thị giác: Mức độ lớn nhỏ của trường lực thị giác.
■ Cường độ mạnh khi khoảng cách giữa các tín hiệu thị giác nhỏ hơn
kích thước của chúng, tạo cảm giác liên kết, tập hợp, thu hút sự chú
ý mạnh. Cường độ quá mạnh có thể gây nhức mắt.
■ Cường độ yếu khi khoảng cách lớn hơn kích thước, tạo cảm giác rời rạc.
3. Trường thị giác (Visual Field)
○ Khái niệm: Là giới hạn mà mắt người có thể nhìn thấy rõ trong một không gian bất kỳ.
○ Giới hạn thật: Giới hạn trên - dưới (a = 75 độ) và phảalphaa = 130 độ).
○ Trường thị giác quy ước: Được thu hẹp lại để nhìn rõ các tín hiệu thị giác,
xác định bằng một hình chóp nón đều có góc đỉnh bằng 30 độ. Trong thiết
kế, nội dung quan trọng nên đặt gần tâm của trường nhìn quy ước.
4. Cân bằng thị giác (Visual Balance)
○ Khái niệm: Trạng thái tâm lý bị chi phối bởi lực hấp dẫn, tạo ra hệ trục cân
bằng thẳng đứng và nằm ngang của con người. Cân bằng thị giác đạt được
khi trục cân bằng của người quan sát trùng khớp với trục cân bằng của đối
tượng nhìn. Trong tác phẩm tạo hình, nó thể hiện độ nặng/nhẹ của bố cục.
5. Hình Dạng thị giác
○ Đề cập đến khái niệm, cách nhìn hình khái quát của mắt, và các loại hướng của hình.
6. Chuyển động thị giác
○ Đề cập đến khái niệm chuyển động thị giác (chuỗi hình ảnh hoặc pha sự
kiện phát triển kế tiếp nhau được tổ chức đơn tuyến).
CHƯƠNG 2. CÁC YẾU TỐ TẠO HÌNH CỦA NGHỆ THUẬT THỊ GIÁC
Chương này phân tích các thành phần cơ bản để tạo nên một tác phẩm thị giác.
1. Điểm, nét, diện trong tạo hình
○ Điểm: Là nguồn gốc ban đầu để tạo nên hình, không có phương hướng,
chiều dài, chiều rộng, chiều sâu, nhưng có tính tập trung.
○ Hiệu quả ảo: Việc lợi dụng đặc tính của thị giác (tốc độ nhìn nhanh, diện chú
ý rộng) để tạo ra tính lập lờ đa nghĩa trong hình. Các phương pháp tạo hiệu
quả ảo bao gồm: thay đổi vị trí của các điểm, nét, tạo hình ảnh có nhiều cách
hiểu khác nhau, hoặc kết hợp giữa thực tế và tạo hình. 2. Phông và hình
○ Đề cập đến vai trò, các định luật phông hình, và cách tạo hình lẫn lộn phông
hình (cần nét giới hạn đa nghĩa, kích thước hình tương đối bằng nhau, và tính liên tục). 3. Hình khối
○ Khái niệm: Một diện chuyển động sinh ra khối, có ba chiều: chiều rộng,
chiều dài và chiều sâu.
○ Các loại hình khối và cách gọi tên. 4. Ánh sáng
○ Phân loại ánh sáng và ý nghĩa khi kết hợp với hình khối và màu sắc. 5. Màu sắc
○ Bảng màu và cách pha màu.
○ Sắc độ, cường độ và gam màu.
○ Các yếu tố tâm lý về màu sắc. 6. Không gian
○ Phối cảnh không gian: Hình thức tạo hình 3D trên mặt phẳng, xác định
bằng đường chân trời và điểm tụ. Có ba cách cơ bản: phối cảnh 1 điểm tụ, 2
điểm tụ, và 3 điểm tụ.
○ Các hình thức bố cục không gian cơ bản: Không gian lồng ghép, không
gian kế cận (liền kề), và không gian được liên kết bởi một không gian chung. 7. Chất liệu
○ Chất liệu trong tự nhiên và cách tạo chất trong tạo hình (bằng điểm, nét,
mảng, hoặc họa tiết/chữ/số). 8. Bố cục
○ Bố cục đăng đối (đối xứng): Qua trục hoặc qua tâm.
○ Bố cục đường diềm: Sắp xếp một họa tiết/hình ảnh lặp đi lặp lại trong
khoảng cách đều đặn, thường phát triển theo đường ngang hoặc dọc.
○ Bố cục dàn trải, bố cục tự do.
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC TRONG TẠO HÌNH CỦA NGHỆ THUẬT THỊ GIÁC
Chương này giới thiệu các nguyên tắc tổ chức hình thể.
1. Tỷ lệ: Bao gồm Tỷ lệ vàng (Golden Ratio).
2. Nhịp điệu: Khái niệm và các loại nhịp điệu trong tạo hình.
3. Tương phản và tương tự (Vi biến): Khái niệm và ứng dụng của hai nguyên tắc này.
4. Bài tập cuối khóa: "Tạo hình và phân tích tác phẩm tạo hình".
Document Outline
- cơ sở tạo hình
- CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA NHẬN THỨC THỊ GIÁC
- CHƯƠNG 2. CÁC YẾU TỐ TẠO HÌNH CỦA NGHỆ THUẬT THỊ GIÁC
- CHƯƠNG 3. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC TRONG TẠO HÌNH CỦA NGHỆ THUẬT THỊ GIÁC
- lý thuyết màu sắc
- 🌈 Tóm Tắt Lý Thuyết Màu Sắc
- 1. Màu Sắc (Color)
- 2. Hệ Màu Sử Dụng (Color Systems)
- 3. Sử Dụng Màu Sắc
- 3.1. Các Yếu Tố Màu (HSB)
- 3.2. Phối Hợp Màu
- 🌈 Tóm Tắt Lý Thuyết Màu Sắc
- tỉ lệ vàng
- Khái niệm và Biểu thức Toán học
- 📐 Các Hình học có Tỷ Lệ Vàng
- 1. Hình chữ nhật vàng
- 2. Ngôi sao vàng
- 3. Tam giác vàng
- 4. Elip vàng
- 🌐 Ứng dụng của Tỷ Lệ Vàng
- 1. Kiến trúc, Xây dựng, và Nội thất
- 2. Mỹ thuật và Nhiếp ảnh
- 3. Thiết kế Đồ họa, Logo và Trang phục
- 4. Tỷ lệ Vàng trên Cơ thể Người
- 🌳 Tỷ Lệ Vàng trong Tự Nhiên và Hình học Fractal
- điểm nét diện mảng
- TÓM TẮT CHI TIẾT VỀ CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN TRONG MỸ THUẬT & THIẾT KẾ
- I. Điểm (Point) và Chấm (Dot)
- 1. Khái niệm và Đặc tính
- 2. Các Kỹ thuật Ứng dụng của Điểm/Chấm
- II. Nét (Line)
- 1. Khái niệm và Phân biệt
- 2. Phân loại và Thuộc tính
- 3. Hình thức Thể hiện và Ý nghĩa Cảm xúc
- III. Mảng/Diện (Shape)
- 1. Khái niệm và Phân loại
- 2. Cơ chế hình thành
- I. Điểm (Point) và Chấm (Dot)
- TÓM TẮT CHI TIẾT VỀ CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN TRONG MỸ THUẬT & THIẾT KẾ
- mỹ thuật cơ bản
- Tóm tắt nội dung chi tiết và đầy đủ
- Phần 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ MĨ THUẬT
- Chương 1. CƠ SỞ TẠO HÌNH
- Chương 2. VẼ HÌNH HOẠ
- Chương 3. VỀ TRANG TRÍ
- Chương 4. VẼ TRANH
- Chương 5. CHỮ MĨ THUẬT
- Phần 2: TẠO HÌNH XÉ - CẮT DÁN VÀ NẶN CƠ BẢN
- Chương 1. TẠO HÌNH XÉ - CẮT DÁN
- Chương 2. NẶN CƠ BẢN
- Phần 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ MĨ THUẬT
- Tóm tắt nội dung chi tiết và đầy đủ
- cơ sở mỹ thuật
- TÓM TẮT CHI TIẾT GIÁO TRÌNH CƠ SỞ MỸ THUẬT - TẬP 1
- I. LỜI NÓI ĐẦU VÀ CƠ SỞ CHUNG
- 1. Mối quan hệ giữa Kiến trúc - Điêu khắc - Hội họa
- 2. Mục tiêu của Giáo trình
- II. PHẦN I: LÝ THUYẾT CƠ SỞ MỸ THUẬT
- 1. Đường nét (Line)
- 2. Hình và Khối (Shape and Form)
- 3. Đậm nhạt và Sắc độ (Tone/Shade and Value/Saturation)
- 4. Màu sắc (Color)
- I. LỜI NÓI ĐẦU VÀ CƠ SỞ CHUNG
- TÓM TẮT CHI TIẾT GIÁO TRÌNH CƠ SỞ MỸ THUẬT - TẬP 1
- thiết kế đồ họa cơ bản
- TÓM TẮT TOÀN BỘ NỘI DUNG CHI TIẾT
- indesign
- Chương 1: Làm quen với InDesign CS5
- 1.1. Giới thiệu
- 1.2. Giao diện làm việc
- 1.3. Thay đổi nhanh tỷ lệ hiển thị màn hình
- 1.4. Làm việc với các bảng Palette
- 1.5. Các thao tác cơ bản (Phím tắt quan trọng)
- Chương 2: Hộp công cụ Tool Box
- Chương 3: Làm việc với Layout
- 3.1. Tạo tài liệu (Ctrl + N)
- 3.4. Master Page
- 3.5. Đánh số trang
- Chương 4: Làm việc với Màu sắc
- Chương 5: Làm việc với Văn bản
- Chương 6: Làm việc với Hình ảnh
- Chương 7: Lưu và Xuất File
- Chương 1: Làm quen với InDesign CS5
- figma
- Bài 1: Tổng quan về thiết kế UI/UX
- 1. Các khái niệm cơ bản về UI/UX
- 2. Cài đặt Figma
- 3. Tạo File, Lưu và xuất File trong Figma
- Bài 2: Bố cục thiết kế
- 1. Bố cục thiết kế và phối màu
- 2. Sử dụng Font trong thiết kế
- Bài 3: Làm việc với các công cụ trong Figma
- Bài 4: Constraints - Auto Layout
- 1. Sử dụng Constraints
- 2. Sử dụng Auto Layout
- Bài 5: Hiệu ứng trong Figma
- 1. Các hiệu ứng Prototypes
- 2. Interactive Components with Variants
- 3. Smart Animate
- Bài 6: Sử dụng Image Slider/Scroll
- 1. Đặc điểm Image slider/Scroll
- 2. Các bước thiết kế Image Slide/Scroll
- Bài 1: Tổng quan về thiết kế UI/UX