Công thức VLDC 3_PH1130 ver 20202| Môn Vật lý đại cương 3| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

1. Điều kiện cho cực đại giao thoa và cực tiểu giao thoa đối với hai nguồn sáng kết hợp
1.1. Cực đại giao thoa
- Hiệu quang lộ của hai sóng ánh sáng tại nơi gặp nhau bằng một số nguyên lần bước sóng ánh sáng:

VIN VT LÝ K THUT ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI Ver.20202
Vũ Tiến Lâm School of Engineering Physics Trang 1
TNG HP CÔNG THC VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG III PH1130&PH1131
(Quang hc Vật lý Lượng t)
CHƯƠNG I. GIAO THOA ÁNH SÁNG
1. Điu kin cho cc đi giao thoa và cc tiu giao thoa đi vi hai ngun sáng kết hp
1.1. Cc đi giao thoa
- Hiu quang l ca hai sóng ánh sáng tại nơi gặp nhau bng mt s nguyên ln bước sóng ánh
sáng:
( )
1
2
L n L L nk
= =
( 0, 1, 2, )k =
.
1.2. Cc tiu giao thoa
- Hiu quang l ca hai sóng ánh sáng tại nơi gặp nhau bng mt s l ln nửa bước sóng ánh sáng:
( )
12
1
2
L n L L n k

= = +


( 0, 1, 2, )k =
.
Trong đó:
1
L
: Quang l ca tia sáng t ngun th nhất đến điểm quan sát
2
L
: Quang l ca tia sáng t ngun th hai đến điểm quan sát
: Bưc sóng ca ánh sáng. n: Chiết sut ca môi trưng.
Trưng hợp môi trường truyn sáng là chân không hoc không khí (n~1) thì hiu quang l s bng
hiu khong cách t hai nguồn đến điểm quan sát:
1 2 1 2
L L r r =
.
2. Bài toán vân giao thoa Young
2.1. V trí các vân sáng bc k trên màn
( 0, 1, 2, )k =
.
2.2. V trí các vân ti th k trên màn
1
2
t
D
xk
na

=+


( 0, 1, 2, )k =
.
2.3. B rng ca các vân giao thoa (khong vân)
( 1) ( )
ss
D
i x k x k
na
= + =
2.4. Đặt bn mng có b dày e, chiết sut n chn tia sáng qua khe O
2
- Coi chiết sut môi trường n = 1. Làm chm quá trình truyn ánh sáng (chiết sut làm vn tc
truyn ánh sáng b gim đi):
.
cc
nv
vn
= =
- Kéo dài đường đi của tia sáng mt đoạn: (n 1)e Hiu quang l thay đổi:
( )
1 2 1 2 1 2 1 2
' ( 1) ( 1) ( 1) .
ax
L L L d d d d n e d d n e n e
D
= = = + = =
12
( 1)
ax
L L n e
D
=
O
2
O
1
B
M
C
r
2
r
1
S
2
S
1
I
M
O
d
2
d
1
D
a
e
x
VIN VT LÝ K THUT ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI Ver.20202
Vũ Tiến Lâm School of Engineering Physics Trang 2
- Xét vân sáng trung tâm:
0
( 1)
0
n eD
L k x
a
= = =
. (H vân s dch chuyn v phía khe có đt bn mng)
Trong đó:
: Bưc sóng ca ánh sáng ti
a : Khong cách gia hai ngun sáng kết hp
D : Khong các t mt phng cha hai nguồn đến màn quan sát vân giao thoa.
2.5. Dch chuyn ngun sáng S
Khi ngun sáng S di chuyển theo phương song song vi
12
SS
thì h di chuyn ngưc chiu
khong vân I vn không thay đổi.
- Độ di ca hn là:
0
.
xD
x
d
=
Chng minh: Hiu quang l t ngun S’:
0
1 2 1 2 1 2
( ) ( ) .
ax
ax
L L L D D d d
dD
= = + = +
Ti vân sáng:
Lk
=
Ti vân ti:
1
2
Lk

= +


Ti vân sáng trung tâm:
00
ax x
ax x
Lk
d D d D
= = + =
đpcm
3. Bài toán giao thoa trên bn mng có b dày thay đi Vân cùng độ dày
3.1. Bn mng có b dày thay đổi (Bn hình nêm)
Nêm được đặt trong môi trường chiết sut nh hơn chiết sut ca nêm (nêm thy tinh, màng xà
phòng).
- Hiu quang l gia hai tia phn x trên hai mt ca bn mng:
22
12
2 sin
2
L L L d n i
= =
.
02
2
o
i L dn
= =
Trong đó:
d : B dày ca bn nng ti đim quan sát
n : Chiết sut ca bn mng
i : Góc ti ca tia sáng trên bn mng.
- Điu kin vân sáng vân ti:
Vân sáng:
Lk
=
.
Vân ti:
1
2
Lk

= +


.
3.2. Nêm không khí
- V trí ca vân ti:
2
t
dk
=
( 0,1,2, )k =
.
- V trí ca vân sáng:
1
22
s
dk

=−


( 1,2,3, )k =
.
S
2
S
1
I
M
O
d
2
d
1
D
x
S
S’
O’
d
D
1
D
2
x
0
VIN VT LÝ K THUT ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI Ver.20202
Vũ Tiến Lâm School of Engineering Physics Trang 3
- Khong vân:
2
i
=
3.3. Vân tròn Newton
- V trí ca vân ti:
2
t
dk
=
( 0,1,2, )k =
.
- V trí ca vân sáng:
1
22
s
dk

=−


( 1,2,3, )k =
.
- Bán kính ca vân ti th k:
k
r R k
=
(vi
R
là bán kính cong ca thu kính trong bn cho vân tròn
Newton).
CHƯƠNG II. NHIU X ÁNH SÁNG
1. Phương pháp đi cu Fresnel
1.1. Cách chia đới cu
- Chn mt sóng cu
phát ra t ngun O bán kính
R OM b=−
(vi
b OM
=
)
- Ly M làm m v các mt cu
0 1 2 3
, , , ,...,
k
bán kính lần lượt
, , 2 , 3 ,...,
2 2 2 2
b b b b b k
+ + + +
- Các mt cu trên s chia mt sóng cu
thành
các đi cu Fresnel.
1.2. Các công thc liên quan
- Din tích ca mỗi đi cu:
.
Rb
S
Rb
=
+
- Bán kính ca đi cu th k:
.
k
Rb
rk
Rb
=
+
( 1,2,3, )k =
.
Trong đó:
R: bán kính ca mt cu S (mt sóng) bao quanh nguồn điểm O
B: khong cách t điểm đưc chiếu sáng M ti đi cu th nht
: bưc sóng ánh sáng do ngun S phát ra.
- Biên độ ca ánh sáng tng hp tại M do các đới cu Fresnel gi ti:
1 2 3 4 5
...
n
a a a a a a= + +
3 3 5
11
24
...
2 2 2 2 2 2
n
n
a a a a
aa
a a a
= + + + + + +
Do a thay đổi khá nh nên có th coi:
11
22
kk
k
aa
a
−+
=+
nên ta có:
1
22
n
n
a
a
a =
Khi
n →
thì
0
n
a
nên ta có:
1
.
2
a
a
VIN VT LÝ K THUT ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI Ver.20202
Vũ Tiến Lâm School of Engineering Physics Trang 4
1.3. Nhiu x gây bi sóng cu phát ra t O qua mt l tròn nh (O nm trên trc ca l tròn)
Biên độ ánh sáng tng hp ti M (M nm trên trc l tròn) khi l tròn cha n đi cu Fresnel :
1
1 2 3
... .
22
n
Mn
a
a
a a a a a= + =
Nếu n l : du + ; cường độ sáng ti M :
2
2
1
0
.
22
n
n
a
a
I a I

= = +


Nếu n chn : du ; cường động ti M :
2
2
1
0
.
22
n
n
a
a
I a I

= =


Nếu nhiều đới cu
n →
thì cường độ sáng ti M :
2
2
1
0
.
4
M
a
I I a= = =
Mt s trưng hợp đặc bit :
2
10
2; 0
.
1; 4
nI
n I a I
=
= = =
1.4. Nhiu x gây bi sóng cu phát ra t O qua một đĩa tròn nhỏ
Biên độ ánh sáng tng hp ti M (OM là trc ca đĩa) :
1
12
...
2
m
M m m n
a
a a a a
+
++
= +
(do n ln nên
0
n
a
).
Nếu đĩa tròn che khuất nhiu đới cầu thì điểm M s ti dần đi
0.
M
I→
Nếu đĩa tròn che ít đới cầu thì biên độ
1m
a
+
s khác rt ít so vi
1
a
2
2
1
0
.
4
MM
a
I a I = = =
2. Nhiu x gây bi sóng phng qua mt khe hp ch nht (rọi vào theo hướng vuông góc)
- Gi
là góc lch ca chùm tia nhiu x (so với phương pháp tuyến), ta có :
sin 0 0

= =
cc đi gia.
sin ( 0, 1, 2, )kk
b
= =
cc tiu
nhiu x bc k (
0k
).
1
sin ( 1, 2, )
2
kk
b

= + =


cc
đại nhiu x bc k.
- B rng vân sáng gia là khong cách gia hai cc tiu đầu tiên hai bên cc đại gia :
sin 2 tan 2 sinl D D
b
= =
. Vi góc nhiu x nh :
2lD
b
=
3. Nhiu x gây bi sóng phng qua mt cách t phng (có chu k d)
Chùm tia ti vuông góc vi mt phng cách t ; góc nhiu x
ng vi các ánh sáng cực đại cho
bi :
O
R
M
O
R
M
r
0
m
m + 1
m + 2
VIN VT LÝ K THUT ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI Ver.20202
Vũ Tiến Lâm School of Engineering Physics Trang 5
sin ( 1, 2, ).mm
d
= =
Hiu quang l ga hai tia nhiu x t hai khe hp kế tiếp :
sin - sinL d d

=
Xét điu kin cc đi nhiu x :
sin - sin sin sin .
k
L d d k
d
= = =
4. Nhiu x ca chùm tia X qua tinh th (nhiu x mng tinh th)
Xét chùm tia ti to vi mt phng nguyên t góc
chùm tia ti s b nhiu x ti các nút mng
Xét hai tia
nhiu x trên hai lp tinh th gn nhau
hiu quang l
ca hai tia nhiu x trên hai lp này là :
2 sinLd
=
Điu kin giao thoa cực đại (định lut Bragg)
ng dng
để xác định khong cách gia các lp nguyên t trong tinh
th
2 sindk

=
( 1,2,3, )k =
.
5. Nhiu x ánh sáng trng
- Xác định b rng quang ph bc k :
sin
sin (tan tan )
sin
R
R
R V R V
V
V
k
d
k l y y D
d
k
d
=
= = =
=
(sin sin ) ( )
R V R V
kD
lD
d
=
1
2
d
VIN VT LÝ K THUT ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI Ver.20202
Vũ Tiến Lâm School of Engineering Physics Trang 6
CHƯƠNG III. PHÂN CỰC ÁNH SÁNG
1. Định lut Malus
- NDĐL: Khi ánh sáng truyn qua h kính phân cc và kính phân tích có quang trc hp vi nhau
mt góc
thì cường độ sáng nhận được sau h hai bn thy tinh này s thay đi t l vi
2
cos
.
2
21
cosII
=
. + Nếu
2
21
0
2
.
0
I
II

= =
=
→=
=
- Chú ý: Khi ánh sáng chưa phân cực đi qua kính phân cực (gi s ánh sáng không b hp th hay
phn xạ) thì cường độ ca chùm sáng gim đi 50%.
2. S quay ca mt phng phân cc
2.1. Đối vi tinh th đơn trục (thch anh, NaClO
3
)
- Vector ánh sáng không b tách thành tia thường và bt thưng
- Mt phẳng dao động s b quay đi mt góc
được xác đnh bi công thc
d
=
Trong đó:
: góc quay nghiêng
: khi lưng riêng ca tinh th
d
: b dày ca bn tinh th.
2.2. Đối vi các chất vô định hình (đường, u, tinh du, quang hot)
- Góc quay
được xác đnh bi công thc
dC

=
- ng dng: để xác đnh nồng độ cht quang hot bng phân cc kế.
Trong đó:
C: nồng đ dung dch
CHƯƠNG IV. QUANG HỌC LƯỢNG T
1. Vật đen tuyệt đối (vật đen lý tưởng)
1.1. Định nghĩa: Vật đen tuyệt đối (VĐTĐ) là vật hp th hoàn toàn năng lượng ca mi chùm bc
x đơn sắc gi ti nó. H s hp th đơn sắc của VĐTĐ không phụ thuc vào bưc sóng ánh bc
x. Trong thc tế không có VĐTĐ mà chỉ có vt đen gn tuyt đi.
1.2. Năng suất phát x toàn phn của VĐTĐ (công thc Stefan Boltzmann): Năng suất phát x
toàn phn của VĐTĐ tỉ l thun với lũy thừa bc 4 ca nhit đ tuyệt đối ca vật đó
4
.
T
RT
=
(vi
8 2 4
5,67.10 W / .mK
=
là hng s Stefan-Boltzmann)
1.3. Bước sóng ng vi cc đi của năng suất phát x đơn sắc của VĐTĐ nh lut Wien):
max
Tb
=
hay
max
.
b
T
=
(vi
3
2,896.10b mK
=
là hng s Wien)
VIN VT LÝ K THUT ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI Ver.20202
Vũ Tiến Lâm School of Engineering Physics Trang 7
1.4. Công thc Plack v năng sut phát x đơn sắc của VĐTĐ
2
,
2
2
1
fT
hf
kT
v hf
c
e
=
hoc
2
,
5
21
.
1
T
hc
kT
hc
e
=
,,T f T
d df
=−
(vi
34
6,625.10 shJ
=
là hng s Planck)
2. Vật đen không tuyệt đi (vt xám): Năng suất phát x toàn phn ca vt không phi là vt đen
tuyt đi
'4
.
T
RT

=
(vi
là h s hp th)
3. Quá trình phát x cân bng (xét vt nhit đ T)
3.1. Năng suất phát x toàn phnca vt nhit đ T :
2
(W / )
S
T
T
d
Rm
d
=
3.2. H s phát x đơn sắc ca vt nhit đ T :
,
R
T
T
d
r
d
=
3.3. Mi quan h gia năng suất phát x toàn phn với năng suất phát x đơn sắc :
,
0
.
TT
R r d
=
=
=
4. Hiện tượng quang điện
4.1. Photon
- Năng lưng ca photon ng vi bc x điện t đơn sắc tn s f :
.
hc
E hf
==
- Khi lưng ca photon :
22
.
E hf h
m
c c c
= = =
- Động lượng ca photon :
.
h
p mc
c
==
4.2. Hin tượng quang điện
- Gii hạn quang đin (gii hạn đỏ) :
0
hc
A
=
trong đó A là công thoát,
34
6,625.10 shJ
=
là hng
s Planck.
- Phương trình Einstein :
2
max 0max
1
.
2
d
hc
hf A W A mv
= = + = +
- Hiệu điện thế hãm :
22
0max 0max
11
.
22
hh
eU mv U mv
e
= =
5. Hiu ng Compton
- c sóng Compton :
12
2,4.10 .
C
e
h
m
mc
= =
- Hiu gia bưc sóng ca tia tán x và tia ti :
2
' 2 sin .
2
C

= =
VIN VT LÝ K THUT ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI Ver.20202
Vũ Tiến Lâm School of Engineering Physics Trang 8
CHƯƠNG V. HC LƯNG T
1. H thc De Broglie
- Hạt vi mô có năng lượng xác định E, động lượng xác địnhv
p
tương ứng vi mt sóng phẳng đơn
sc có tn s dao động f có bưc sóng
(hay có vector sóng
k
vi
2
k
=
)
.
;
E hf
h
p p k
==
==
Trong đó: là hng s Planck thu gn:
.
2
h
=
- Vn tc pha:
.
F
v
k
=
* Mt s h thc liên quan:
- Hiệu điện thế để gia tc ht U:
2
W.
2
d
p
eU
m
==
- Ht chuyển động cơ học phi tương đối tính (cơ hc Newton): Khi
.vc
2
2
2 .
1
W
2
d
d
h
p mv
h
p mW
mv
mv
==
==
=
- Ht chuyển động cơ học tương đi tính: Khi v đủ ln. Chú ý: khối lượng ca vt s
0
2
1
m
m
v
c
=



0
2
22
0
2
2
0
2
1
= = .
( 2 ) W (W 2 )
1
W1
1
1
dd
d
m
p mv v
v
c
h h hc hc
mv
mv
eU eU mc mc
mc
v
v
c
c
==




==

++

=−










2. H thc bt định Heisenberg
- H thc gia đ bt đnh v ta đ và độ bất định v động lượng vi ht:
.
x
xp
- H thc gia đ bt đnh v năng lưng và thi gian sng ca vi ht:
.Et
3. Phương trình Schrӧdinger
3.1. Phương trình Schrӧdinger tổng quát đối vi mt vi ht
2
.
2
iU
tm

= +

VIN VT LÝ K THUT ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI Ver.20202
Vũ Tiến Lâm School of Engineering Physics Trang 9
- Nếu hàm thế năng U chỉ ph thuc vào
r
, hàm sóng
có dng hàm sóng trng thái dng:
( ) ( )
;
i
Et
r t e r
=
, Ta có phương trình Schrӧdinger đối vi trng thái dng:
( )
2
.
2
E U r
m

= +


hay
2
2
( ) 0.
m
EU

+ =
Trong đó toán t
2 2 2
2 2 2
.
x y z
= + +
- Điu kin ca hàm sóng: đơn trị, liên tc dn ti 0 khi
.r →
- Phương trình Schrӧdinger trng thái dừng là phương trình vi phân bậc 2 thun nht
( )
12
.
i x i x
x C e C e

=+
Cách giải phương trình vi phân bậc hai thun nht
'' ' 0 (1)y py qy+ + =
vi p, q là hng s
B1: Giải phương trình đặc trưng:
2
0.k pk q+ + =
B2: Căn cứ vào s nghim của phương trình đặc trưng để kết lun nghim ca ptvp:
- Có hai nghim phân bit
12
;kk
Nghim tng quát:
12
12
.
k x k x
y C e C e=+
- Có nghim kép
12
k k k==
Nghim tng quát:
( )
12
.
kx
y C C x e=+
- Có nghim phc phân bit:
1,2
ki

=
Nghim tng quát:
( )
12
cos sin .
ax
y e C x C x

=+
3.2. Chú ý
- Đối với phương trình Schrӧdinger thì
0p =
nên phương trình sẽ có hai nghim
1,2
ki
=
do đó
nghim tng quát của phương trình Schrӧdinger là:
( )
12
.
i x i x
x C e C e

=+
- Điu kin liên tc của hàm sóng và đo hàm cp 1 ca hàm sóng ti mt đim
0
x
:
( ) ( )
( ) ( )
00
00
.
I II
I II
xx
d x d x
dx dx


=
=
4. Ht vi mô trong giếng thế năng chiều b cao vô hn
- Ht chuyển động theo phương x trong giếng thế năng định nghĩa bởi:
0 khi 0
( ) .
0
khi
xa
Ux
x
xa

=
- Hàm sóng có dng:
2
( ) sin
n
n
xx
aa

=


tương ứng với năng lưng
22
2
2
,
2
n
En
ma
=
( 1,2,3,...)n =
CHƯƠNG VI. NGUYÊN T - PHÂN T
1. Nguyên t Hydro
1.1. Phương trình Schrӧdinger và nghim
- Hàm sóng
và năng lượng ca electron trong nguyên t hydro là nghim của phương trình
Schrӧdinger.
VIN VT LÝ K THUT ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI Ver.20202
Vũ Tiến Lâm School of Engineering Physics Trang 10
- Thế năng tương tác giữa ht nhân và electron:
2
0
.
4
Ze
U
r

=−
- Phương trình Schrӧdinger có dng:
( ) ( )
2
2
0
2
, , , , 0.
4
e
m
Ze
x y z E x y z
r



+ + =

Z = 1 (hydro)
- Do U ph thuộc r nên bài toán có tính đối xng cu chuyn h ta đ Descartes sang tọa độ
cu:
sin cos
sin sin .
cos
xr
yr
zr


=
=
=
1.2. Phương trình Schrӧdinger trong h tọa độ cu:
-
22
2
2 2 2 2 2 2
0
1 1 1 2
sin 0
sin sin 4
me
rE
r r r r r r



+ + + + =

- S dụng phương pháp phân ly biến s:
( ) ( ) ( )
, , . ,
nl lm
r R r Y
=
Trong đó:
( )
nl
Rr
hàm xuyên tâm, ch ph thuc vào đ ln ca r
( )
,
lm
Y

hàm cu, ph thuc vào các góc
1,2,3,4...n =
s ng t chính
0,1,2,3,..., 1ln=−
s ng t qu đạo (orbital)
0, 1, 2,...,ml=
s ng t t
1.3. Năng lượng ca electron
( )
4
2
22
2
0
1
.
24
e
n
me
Rh
E
nn

= =
vi R là hng s Rydberg:
R =
( )
4
15 1
2
3
0
3,29.10 .
44
e
me
s

=
2. Nguyên t kim loi kim
- Trng thái ca electron hóa tr trong kim loi kim ph thuc vào ba s ng t n, l, m.
- Năng lưng ca electron hóa tr ph thuc vào hai s ng t nl:
,
2
.
()
nl
Rh
E
nx
=−
+
Trong đó s b chính Rydberg x ph thuc vào giá tr l và ph thuc vào tng nguyên t.
- Tn s bc x phát ra do chuyn mc năng lưng ca electron hóa tr là:
22
1 1 2 2
( ) ( )
RR
f
n x n x
=−
++
- Quy tc chuyn trng thái:
1l =
- Ký hiu các sô hng quang ph là nX vi X = S, P, D, F,... ng vi l = 0, 1, 2, 3,...
- Vch quang ph cộng hưởng tương ứng vi s chuyn trng thái ca nguyên t t trng thái kích
thích đu tiên v trng thái cơ bản: Li(2P2S), Na(3P3S).
| 1/10

Preview text:

VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Ver.20202
TỔNG HỢP CÔNG THỨC VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG III – PH1130&PH1131
(Quang học – Vật lý Lượng tử)
CHƯƠNG I. GIAO THOA ÁNH SÁNG
1. Điều kiện cho cực đại giao thoa và cực tiểu giao thoa đối với hai nguồn sáng kết hợp
1.1. Cực đại giao thoa
- Hiệu quang lộ của hai sóng ánh sáng tại nơi gặp nhau bằng một số nguyên lần bước sóng ánh sáng: L
 = n(L L = nk (k = 0, 1  , 2  , ). 1 )2
1.2. Cực tiểu giao thoa
- Hiệu quang lộ của hai sóng ánh sáng tại nơi gặp nhau bằng một số lẻ lần nửa bước sóng ánh sáng:  1  L
 = n(L L = n k +  (k = 0, 1  , 2  , ). 1 2 )    2  Trong đó:
L : Quang lộ của tia sáng từ nguồn thứ nhất đến điểm quan sát 1
L : Quang lộ của tia sáng từ nguồn thứ hai đến điểm quan sát 2
 : Bước sóng của ánh sáng. n: Chiết suất của môi trường.
Trường hợp môi trường truyền sáng là chân không hoặc không khí (n~1) thì hiệu quang lộ sẽ bằng
hiệu khoảng cách
từ hai nguồn đến điểm quan sát:

L L = r r . 1 2 1 2 M
2. Bài toán vân giao thoa Young r O 2 2
2.1. Vị trí các vân sáng bậc k trên màn r 1D B C x = k (k = 0, 1  , 2  , ). s na O1 M
2.2. Vị trí các vân tối thứ k trên màn d e S 2 2  1  D x x = k + (k = 0, 1  , 2  , ). d t    I 1 2  na a O
2.3. Bề rộng của các vân giao thoa (khoảng vân) S1 D D
i = x (k +1) − x (k) = s s na
2.4. Đặt bản mỏng có bề dày e, chiết suất n chắn tia sáng qua khe O2
- Coi chiết suất môi trường n = 1. Làm chậm quá trình truyền ánh sáng (chiết suất làm vận tốc c c
truyền ánh sáng bị giảm đi): n =  v = . v n
- Kéo dài đường đi của tia sáng một đoạn: (n – 1)e → Hiệu quang lộ thay đổi: ax L
 = L L = d d ' = d d + (n −1)e = d d − (n −1)e = − (n −1) . e 1 2 1 2 1 ( 2 ) 1 2 D axL L = − (n −1)e 1 2 D
Vũ Tiến Lâm – School of Engineering Physics Trang 1
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Ver.20202 - Xét vân sáng trung tâm: (n 1)eD L k −  = = 0  x =
. (Hệ vân sẽ dịch chuyển về phía khe có đặt bản mỏng) 0 a Trong đó:
 : Bước sóng của ánh sáng tới
a : Khoảng cách giữa hai nguồn sáng kết hợp
D : Khoảng các từ mặt phẳng chứa hai nguồn đến màn quan sát vân giao thoa.
2.5. Dịch chuyển nguồn sáng S
Khi nguồn sáng S di chuyển theo phương song song với S S thì hệ di chuyển ngược chiều 1 2
khoảng vân I vẫn không thay đổi. x D M d D
- Độ dời của hệ vân là: 0 x = . d S’ D S 2 2
Chứng minh: Hiệu quang lộ từ nguồn S’: x0 I d O ax ax 2 0 L
 = L L = (D D ) + (d d ) = + . S D 1 2 1 2 1 2 1 d D d 1 x O’ Tại vân sáng: L  = k S 1  1  Tại vân tối: L  = k +     2  ax ax x x Tại vân sáng trung tâm: 0 0 L  = k = +  = − →đpcm d D d D
3. Bài toán giao thoa trên bản mỏng có bề dày thay đổi – Vân cùng độ dày
3.1. Bản mỏng có bề dày thay đổi (Bản hình nêm)
Nêm được đặt trong môi trường có chiết suất nhỏ hơn chiết suất của nêm (nêm thủy tinh, màng xà phòng…).
- Hiệu quang lộ giữa hai tia phản xạ trên hai mặt của bản mỏng:   2 2 L
 = L L = 2d n − sin i − . = 0o iL  = 2dn − 1 2 2 2 Trong đó:
d : Bề dày của bản nỏng tại điểm quan sát
n : Chiết suất của bản mỏng
i : Góc tới của tia sáng trên bản mỏng.
- Điều kiện vân sáng – vân tối: • Vân sáng: L  = k .  1  • Vân tối: L  = k +    .  2 
3.2. Nêm không khí
- Vị trí của vân tối: d = k (k = 0,1, 2, ) . t 2  1  
- Vị trí của vân sáng: d = k − (k = 1, 2,3, ) . s    2  2
Vũ Tiến Lâm – School of Engineering Physics Trang 2
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Ver.20202  - Khoảng vân: i = 2
3.3. Vân tròn Newton
- Vị trí của vân tối: d = k (k = 0,1, 2, ) . t 2  1  
- Vị trí của vân sáng: d = k − (k = 1, 2,3, ) . s    2  2
- Bán kính của vân tối thứ k: r = Rk (với R là bán kính cong của thấu kính trong bản cho vân tròn k Newton).
CHƯƠNG II. NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG
1. Phương pháp đới cầu Fresnel
1.1. Cách chia đới cầu
- Chọn mặt sóng cầu  phát ra từ nguồn O bán kính R = OM b (với b = OM  )
- Lấy M làm tâm vẽ các mặt cầu  , , , ,...,  có bán kính lần lượt là 0 1 2 3 k     , b b + ,b + 2 ,b + 3 ,...,b + k 2 2 2 2
- Các mặt cầu trên sẽ chia mặt sóng cầu  thành các đới cầu Fresnel.
1.2. Các công thức liên quan Rb
- Diện tích của mỗi đới cầu: S  = . R + b
- Bán kính của đới cầu thứ k: Rbr = k . (k = 1, 2,3, ) . k R + b Trong đó:
R: bán kính của mặt cầu S (mặt sóng) bao quanh nguồn điểm O
B: khoảng cách từ điểm được chiếu sáng M tới đới cầu thứ nhất
 : bước sóng ánh sáng do nguồn S phát ra.
- Biên độ của ánh sáng tổng hợp tại M do các đới cầu Fresnel gửi tới: aa a   a a a
a = a a + a a + a −... 1 1 3 3 5 → a = + − a + + − a + +... n + n 1 2 3 4 5 n  2   4  2  2 2   2 2  2 a −1 a +1 a a
Do a thay đổi khá nhỏ nên có thể coi: k k a = + nên ta có: 1 n a =  k 2 2 n 2 2 a
Khi n →  thì a → 0 nên ta có: 1 a  . n  2
Vũ Tiến Lâm – School of Engineering Physics Trang 3
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Ver.20202
1.3. Nhiễu xạ gây bởi sóng cầu phát ra từ O qua một lỗ tròn nhỏ (O nằm trên trục của lỗ tròn)
Biên độ ánh sáng tổng hợp tại M (M nằm trên trục lỗ tròn) khi lỗ tròn chứa n đới cầu Fresnel : a a 1
a = a a + a − ... na =  . M 1 2 3 n 2 2 2  a a
Nếu n lẻ : dấu + ; cường độ sáng tại M : 2 1 n I = a = +  I . n   0  2 2  R M O 2  a a
Nếu n chẵn : dấu – ; cường độ sáng tại M : 2 1 n I = a = −  I . n   0  2 2  2 a
Nếu nhiều đới cầu n →  thì cường độ sáng tại M : 2 1
I = I = a = . 0 M 4 m + 2 m + 1
n = 2; I  0 m
Một số trường hợp đặc biệt :  . 2
n = 1; I = a = 4I  r 1 0 0 M O
1.4. Nhiễu xạ gây bởi sóng cầu phát ra từ O qua một đĩa tròn nhỏ Biên độ R
ánh sáng tổng hợp tại M (OM là trục của đĩa) : a m 1 a = aa +... a + 
(do n lớn nên a → 0 ). M m 1 + m+2 n 2 n
Nếu đĩa tròn che khuất nhiều đới cầu thì điểm M sẽ tối dần đi → I  0. M 2 a
Nếu đĩa tròn che ít đới cầu thì biên độ a a 2 1 → I = a = = I . m 1
+ sẽ khác rất ít so với 1 M M 0 4
2. Nhiễu xạ gây bởi sóng phẳng qua một khe hẹp chữ nhật (rọi vào theo hướng vuông góc)
- Gọi  là góc lệch của chùm tia nhiễu xạ (so với phương pháp tuyến), ta có :
sin = 0 → = 0 → cực đại giữa.  sin = k (k = 0, 1  , 2  , ) → cực tiểu b
nhiễu xạ bậc k ( k  0 ). 1  sin   = k + (k = 1  , 2  , ) →   cực  2  b
đại nhiễu xạ bậc k.
- Bề rộng vân sáng giữa là khoảng cách giữa hai cực tiểu đầu tiên ở hai bên cực đại giữa :   sin =
l = 2D tan 2Dsin . Với góc nhiễu xạ nhỏ : l = 2D b b
3. Nhiễu xạ gây bởi sóng phẳng qua một cách tử phẳng (có chu kỳ d)
Chùm tia tới vuông góc với mặt phẳng cách tử ; góc nhiễu xạ  ứng với các ánh sáng cực đại cho bởi :
Vũ Tiến Lâm – School of Engineering Physics Trang 4
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Ver.20202  sin = m (m = 1  , 2  , ). d 1
Hiệu quang lộ gữa hai tia nhiễu xạ từ hai khe hẹp kế tiếp : 2 L  = s
d in - d sin
Xét điều kiện cực đại nhiễu xạ : kL
 = d sin - d sin = k → sin = sin − . d
4. Nhiễu xạ của chùm tia X qua tinh thể (nhiễu xạ mạng tinh thể)
Xét chùm tia tới tạo với mặt phẳng nguyên tử góc  →
chùm tia tới sẽ bị nhiễu xạ tại các nút mạng → Xét hai tia
nhiễu xạ trên hai lớp tinh thể gần nhau → hiệu quang lộ
của hai tia nhiễu xạ trên hai lớp này là : L  = 2d sin d
Điều kiện giao thoa cực đại (định luật Bragg) → ứng dụng
để xác định khoảng cách giữa các lớp nguyên tử trong tinh thể
2d sin = k (k = 1, 2,3, ) .
5. Nhiễu xạ ánh sáng trắng
- Xác định bề rộng quang phổ bậc k :   sin R  = kR   d sin = k  
l = y y = D(tan − tan ) R V R V d  sin  V  = k V  d kD
l D(sin −sin ) = ( −  ) R V R V d
Vũ Tiến Lâm – School of Engineering Physics Trang 5
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Ver.20202
CHƯƠNG III. PHÂN CỰC ÁNH SÁNG
1. Định luật Malus
- NDĐL: Khi ánh sáng truyền qua hệ kính phân cực và kính phân tích có quang trục hợp với nhau
một góc
thì cường độ sáng nhận được ở sau hệ hai bản thủy tinh này sẽ thay đổi tỷ lệ với 2 cos  .    = → I = 0  2  2 2 I = I cos  . + Nếu  . 2 1   = 0  → I = I  2 1    = 
- Chú ý: Khi ánh sáng chưa phân cực đi qua kính phân cực (giả sử ánh sáng không bị hấp thụ hay
phản xạ) thì cường độ của chùm sáng giảm đi 50%.
2. Sự quay của mặt phẳng phân cực
2.1. Đối với tinh thể đơn trục (thạch anh, NaClO3…)
- Vector ánh sáng không bị tách thành tia thường và bất thường
- Mặt phẳng dao động sẽ bị quay đi một góc  được xác định bởi công thức  =   d Trong đó:
 : góc quay nghiêng
 : khối lượng riêng của tinh thể
d : bề dày của bản tinh thể.
2.2. Đối với các chất vô định hình (đường, rượu, tinh dầu, quang hoạt…)
- Góc quay  được xác định bởi công thức  =   d C
- Ứng dụng: để xác định nồng độ chất quang hoạt bằng phân cực kế. Trong đó:
C: nồng độ dung dịch
CHƯƠNG IV. QUANG HỌC LƯỢNG TỬ
1. Vật đen tuyệt đối (vật đen lý tưởng)
1.1. Định nghĩa: Vật đen tuyệt đối (VĐTĐ) là vật hấp thụ hoàn toàn năng lượng của mọi chùm bức
xạ đơn sắc gửi tới nó. Hệ số hấp thụ đơn sắc của VĐTĐ không phụ thuộc vào bước sóng ánh bức
xạ. Trong thực tế không có VĐTĐ mà chỉ có vật đen gần tuyệt đối.
1.2. Năng suất phát xạ toàn phần của VĐTĐ (công thức Stefan – Boltzmann): Năng suất phát xạ
toàn phần của VĐTĐ tỉ lệ thuận với lũy thừa bậc 4 của nhiệt độ tuyệt đối của vật đó 4 −
R = T . (với 8 2 4
 = 5,67.10 W / m .K là hằng số Stefan-Boltzmann) T
1.3. Bước sóng ứng với cực đại của năng suất phát xạ đơn sắc của VĐTĐ (định luật Wien): b
T = b hay  = − . (với 3
b = 2,896.10 mK là hằng số Wien) max max T
Vũ Tiến Lâm – School of Engineering Physics Trang 6
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Ver.20202
1.4. Công thức Plack về năng suất phát xạ đơn sắc của VĐTĐ 2 2 v hf 2 2 hc 1  = hoặc  = . f ,T 2 hfc ,T 5 hckT e −1 kT e −1  − d =  − df =  (với 34 h 6, 625.10 s
J là hằng số Planck) ,T f ,T
2. Vật đen không tuyệt đối (vật xám): Năng suất phát xạ toàn phần của vật không phải là vật đen tuyệt đối ' 4 R = T .
(với  là hệ số hấp thụ) T
3. Quá trình phát xạ cân bằng (xét vật ở nhiệt độ T)  3.1. Năng suấ d
t phát xạ toàn phầncủa vật ở nhiệt độ T : T 2 R = (W / m ) T S d R d
3.2. Hệ số phát xạ đơn sắc của vật ở nhiệt độ T : T r =  ,T d
3.3. Mối quan hệ giữa năng suất phát xạ toàn phần với năng suất phát xạ đơn sắc : = R = r d.  T ,T =0
4. Hiện tượng quang điện 4.1. Photon hc
- Năng lượng của photon ứng với bức xạ điện từ đơn sắc tần số f : E = hf = .  E hf h
- Khối lượng của photon : m = = = . 2 2 c cc h
- Động lượng của photon : p = mc = . c
4.2. Hiện tượng quang điện hc
- Giới hạn quang điện (giới hạn đỏ) :  =
trong đó A là công thoát, 34 h 6, 625.10− = s J là hằng 0 A số Planck. hc 1 - Phương trình Einstein : 2 hf = = A+W = A + mv . d max 0max  2 1 1 - Hiệu điện thế hãm : 2 2 eU = mvU = mv . h 0max h 0max 2 2e
5. Hiệu ứng Compton h - Bước sóng Compton : 12 2, 4.10−  = = . m C m c e
- Hiệu giữa bước sóng của tia tán xạ và tia tới : 2   =  '−  = 2 sin . C 2
Vũ Tiến Lâm – School of Engineering Physics Trang 7
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Ver.20202
CHƯƠNG V. CƠ HỌC LƯỢNG TỬ
1. Hệ thức De Broglie
- Hạt vi mô có năng lượng xác định E, động lượng xác địnhv p tương ứng với một sóng phẳng đơn 2
sắc có tần số dao động f có bước sóng  (hay có vector sóng k với k =  ) E = hf =   hh
. Trong đó: là hằng số Planck thu gọn: = . p = ; p = k  2    - Vận tốc pha: v = . F k
* Một số hệ thức liên quan: 2 p
- Hiệu điện thế để gia tốc hạt U: eU = W = . d 2m
- Hạt chuyển động cơ học phi tương đối tính (cơ học Newton): Khi v  . c h p = mv = h   2  =  p = 2mW . mv 1 d 2 W = mv d  2
- Hạt chuyển động cơ học tương đối tính: Khi v đủ lớn. Chú ý: khối lượng của vật sẽ là m0 m = 2  v  1−    c   m0 p = mv = v  2   v  1−     c   h h hc hc   = = = =    . 2 2 mv m v + +   0 eU (eU 2mc ) W (W 2mc )  d d   2 1 2   v  W = m c −1 d 0   − 2 1        v c    1−        c  
2. Hệ thức bất định Heisenberg
- Hệ thức giữa độ bất định về tọa độ và độ bất định về động lượng vi hạt:  . x p   x
- Hệ thức giữa độ bất định về năng lượng và thời gian sống của vi hạt:  . E t  
3. Phương trình Schrӧdinger
3.1. Phương trình Schrӧdinger tổng quát đối với một vi hạt 2     i = −  +U   . t   2m
Vũ Tiến Lâm – School of Engineering Physics Trang 8
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Ver.20202
- Nếu hàm thế năng U chỉ phụ thuộc vào r , hàm sóng  có dạng hàm sóng ở trạng thái dừng:  ( iEt
r;t ) = e  (r), Ta có phương trình Schrӧdinger đối với trạng thái dừng: 2   2m E =  −  +U (r)   . hay   +
(E U ) = 0 .  2m  2 2 2 2    Trong đó toán tử  = + + . 2 2 2 xyz
- Điều kiện của hàm sóng: đơn trị, liên tục dẫn tới 0 khi r → . 
- Phương trình Schrӧdinger ở trạng thái dừng là phương trình vi phân bậc 2 thuần nhất  ( ) ixix x = C e + C e . 1 2
Cách giải phương trình vi phân bậc hai thuần nhất y'+ py'+ qy = 0 (1) với p, q là hằng số
▪ B1: Giải phương trình đặc trưng: 2
k + pk + q = 0.
▪ B2: Căn cứ vào số nghiệm của phương trình đặc trưng để kết luận nghiệm của ptvp:
- Có hai nghiệm phân biệt k ; k → Nghiệm tổng quát: k x k x 1 2 y = C e + C e . 1 2 1 2
- Có nghiệm kép k = k = k → Nghiệm tổng quát: = ( kx y C + C x e . 1 2 ) 1 2
- Có nghiệm phức phân biệt: k
=   i → Nghiệm tổng quát: ax
y = e (C cos  x + C sin  x . 1 2 ) 1,2 3.2. Chú ý
- Đối với phương trình Schrӧdinger thì p = 0 nên phương trình sẽ có hai nghiệm k = i do đó 1,2
nghiệm tổng quát của phương trình Schrӧdinger là:  ( ) ixix x = C e + C e . 1 2
- Điều kiện liên tục của hàm sóng và đạo hàm cấp 1 của hàm sóng tại một điểm x : 0   x = x I ( 0 ) II ( 0 )  dx dx I ( . 0 ) II ( 0 )  =  dx dx
4. Hạt vi mô trong giếng thế năng chiều bề cao vô hạn
0 khi 0  x a
- Hạt chuyển động theo phương x trong giếng thế năng định nghĩa bởi: U (x) = x  0 .
 khi x a 2 n 2 2  - Hàm sóng có dạng:    (x) = sin
x tương ứng với năng lượng 2 E =
n , (n = 1, 2,3,...) n   aa n 2 2ma
CHƯƠNG VI. NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ 1. Nguyên tử Hydro
1.1. Phương trình Schrӧdinger và nghiệm
- Hàm sóng  và năng lượng của electron trong nguyên tử hydro là nghiệm của phương trình Schrӧdinger.
Vũ Tiến Lâm – School of Engineering Physics Trang 9
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Ver.20202 2 Ze
- Thế năng tương tác giữa hạt nhân và electron: U = − . 4 r 0 2 2m Ze
- Phương trình Schrӧdinger có dạng:   ( , x y, z ) e +  E +  
x, y, z = 0. Z = 1 (hydro) 2 ( ) 4 r  0 
- Do U phụ thuộc r nên bài toán có tính đối xứng cầu → chuyển hệ tọa độ Descartes sang tọa độ
x = r sin cos 
cầu:  y = r sin sin . z = r cos 
1.2. Phương trình Schrӧdinger trong hệ tọa độ cầu: 2 2 1      1      1   2m e  - 2 r + sin + +      E +   = 0 2 2 2 2 2 2 r r   r   r sin       r sin    4 r  0 
- Sử dụng phương pháp phân ly biến số:  (r,, ) = R (r).Y (, nl lm ) Trong đó: R
r hàm xuyên tâm, chỉ phụ thuộc vào độ lớn của r nl ( )
Y ( , là hàm cầu, phụ thuộc vào các góc lm )
n = 1, 2,3, 4... là số lượng tử chính
l = 0,1, 2,3,..., n −1 là số lượng tử quỹ đạo (orbital) m = 0, 1  , 2  ,..., l
 là số lượng tử từ
1.3. Năng lượng của electron 4 1 m e Rh e E = − = −
. với R là hằng số Rydberg: n 2 n 2(4 )2 2 2 n 0 4 m eR = e 15 1 = s 4 (4 ) 3, 29.10 . 2 3 0
2. Nguyên tử kim loại kiềm
- Trạng thái của electron hóa trị trong kim loại kiềm phụ thuộc vào ba số lượng tử n, l, m. Rh
- Năng lượng của electron hóa trị phụ thuộc vào hai số lượng tử nl: E = − . n,l 2 (n + x)
Trong đó số bổ chính Rydberg x phụ thuộc vào giá trị l và phụ thuộc vào từng nguyên tử. R R
- Tần số bức xạ phát ra do chuyển mức năng lượng của electron hóa trị là: f = − 2 2 (n + x ) (n + x ) 1 1 2 2
- Quy tắc chuyển trạng thái: l  = 1 
- Ký hiệu các sô hạng quang phổ là nX với X = S, P, D, F,... ứng với l = 0, 1, 2, 3,...
- Vạch quang phổ cộng hưởng tương ứng với sự chuyển trạng thái của nguyên tử từ trạng thái kích
thích đầu tiên về trạng thái cơ bản: Li(2P→2S), Na(3P→3S).
Vũ Tiến Lâm – School of Engineering Physics Trang 10