Cực trị hình học – Nguyễn Thúy Hằng

Tài liệu gồm 75 trang được biên soạn bởi tác giả Nguyễn Thị Thúy Hằng, hệ thống lại các phương pháp giải toán cực trị hình học bằng các công cụ toán học đã có, giúp học sinh ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi học sinh giỏi môn Toán bậc THCS và THPT.

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
Nguyễn Thị Thúy Hằng
CỰC TRỊ HÌNH HỌC
LUẬN VĂN THẠC TOÁN HỌC
Thái Nguyên - 2013
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
Nguyễn Thị Th Hằng
CỰC TRỊ HÌNH HỌC
Chuyên ngành: Phương pháp toán cấp
số: 60.46.01.13
LUẬN VĂN THẠC TOÁN HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN VIỆT HẢI
Thái Nguyên - 2013
i
Mục lục
Mở đầu 1
1 Giải toán cực trị hình học bằng hình học thuần túy 5
1.1 Các tính chất, định v so sánh các đại lượng hình học . . . 5
1.1.1 Bất đẳng thức tam giác . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.1.2 So sánh đường xiên - hình chiếu và ngược lại . . . . . . 6
1.1.3 Quan hệ đường kính và dây của đường tròn . . . . . . . 6
1.1.4 Liên hệ giữa y và khoảng cách từ tâm đến y . . . . 6
1.1.5 Quan hệ giữa diện tích và chu vi của một hình . . . . . 7
1.2 Các dụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
1.2.1 dụ sử dụng quan hệ giữa đường vuông c, đường
xiên, hình chiếu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
1.2.2 dụ sử dụng mối quan hệ giữa đoạn thẳng và đường
gấp khúc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
1.2.3 dụ áp dụng bất đẳng thức trong đường tròn . . . . . 10
1.2.4 dụ ứng dụng diện tích tìm cực trị. . . . . . . . . . . 11
1.3 Các tính chất, định v so sánh các đại lượng hình học trong
không gian . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
1.3.1 Các tính chất, định . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
1.3.2 dụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
1.4 Phương pháp biến hình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
1.4.1 Hệ thống các phép biến hình phẳng và không gian . . 20
1.4.2 Nội dung phương pháp . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
1.4.3 Áp dụng các phép biến hình trong mặt phẳng . . . . . 21
ii
2 Giải toán cực trị hình học bằng công cụ đại số 29
2.1 Bất đẳng thức đại số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29
2.1.1 Định nghĩa bất đẳng thức trong đại số . . . . . . . . . . 29
2.1.2 Các bất đẳng thức bản hay dùng . . . . . . . . . . . 30
2.1.3 Nội dung của phương pháp . . . . . . . . . . . . . . . . 31
2.1.4 Các dụ (hình học phẳng và hình học không gian) . . 31
2.2 Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số . . . . . . . . . . . . . . 44
2.2.1 Hàm số và các giá trị cực trị của hàm số . . . . . . . . 44
2.2.2 Nội dung của phương pháp: . . . . . . . . . . . . . . . 46
2.2.3 Các dụ (hình học phẳng và hình học không gian) . . 46
3 Giải toán cực trị hình học bằng các phương pháp khác 54
3.1 Phương pháp đường mức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54
3.1.1 Khái niệm đường mức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54
3.1.2 Nguyên tiếp xúc đường mức . . . . . . . . . . . . . . 54
3.1.3 Một số dạng đường mức bản . . . . . . . . . . . . . . 55
3.1.4 Nội dung của phương pháp . . . . . . . . . . . . . . . . 59
3.1.5 dụ áp dụng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 59
3.2 Kết hợp các phương pháp. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 61
3.2.1 Kết hợp phương pháp hình học thuần túy và phương
pháp tọa độ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 61
3.2.2 Giải bài toán cực trị kết hợp phương pháp hình học
thuần túy và phương pháp đại số. . . . . . . . . . . . . 65
3.2.3 Giải bài toán cực trị kết hợp giữa phép đối xứng trục
và phương pháp tọa độ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66
Tài liệu tham khảo 70
iii
Lời cảm ơn
Luận văn y được hoàn thành dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo
PGS.TS Nguyễn Việt Hải. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu
sắc đến Thầy.
Trong quá trình học tập và làm luận văn, từ bài giảng của các Giáo sư,
Phó Giáo công tác tại Viện Toán học, các Thầy trong Đại học Thái
Nguyên, tác giả đã trau dồi thêm rất nhiều kiến thức phục vụ cho việc nghiên
cứu và công tác của bản thân. Từ đáy lòng mình, tác giả xin y tỏ lòng cảm
ơn sâu sắc tới các Thầy Cô.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo Khoa học
và Quan hệ quốc tế, Khoa Toán - Tin trường Đại học Khoa học, Đại học
Thái Nguyên đã quan tâm và giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian học tập tại
trường.
Tôi cũng gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu và các đồng nghiệp của tôi
trường THPT An Hải - Hải Phòng đã động viên, giúp đỡ tôi rất nhiều trong
quá trình hoàn thành luận văn y.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình đã luôn động viên, giúp đỡ
và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi khi học tập và nghiên cứu.
Tác giả
Nguyễn Thị Thúy Hằng
1
Mở đầu
Trong chương trình toán phổ thông, học sinh nhiều lần đã nghe khái niệm
"lớn nhất, nhỏ nhất, giá trị cực đại, giá trị cực tiểu", đó chính các khái
niệm liên quan đến bài toán cực trị. Ngay khi học Trung học sở, học
sinh đã gặp các bài toán như: "Tìm diện tích lớn nhất của tam giác, của tứ
giác" hay "xác định vị trí của đường thẳng a để diện tích tam giác ABC
nhỏ nhất",. . . Các đại lượng hình học được học phổ thông là: Độ dài, số đo
c, diện tích, thể tích. Liên quan đến các đại lượng hình học các bài toán
tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các đại lượng ta gọi tắt bài
toán cực trị hình học.
Nhiều bài toán về cực trị hình học dẫn đến các cách chứng minh đặc sắc.
Chúng tác dụng phát triển duy lôgic, phát huy tính linh động và sáng
tạo khi nghiên cứu toán. Chính vy nhiều bài toán về cực trị hình học đã
được chọn trong các kỳ thi học sinh giỏi toán toàn quốc bậc THCS và THPT.
Bài toán về cực trị hình học thường được phát biểu dưới các dạng sau:
Dạng 1: Tìm giá trị lớn nhất, hay giá trị nhỏ nhất của một đại lượng nào đó;
Dạng 2: Xác định vị trí của (điểm, đường thẳng, mặt phẳng...) để đại lượng
hình học nào đó đạt giá trị lớn nhất hay nhỏ nhất. Bài toán tìm cực trị chỉ
xuất hiện khi sự chuyển động của đối tượng hình học hoặc đại lượng
hình học biến thiên.
Ý nghĩa của bài toán cực trị: Bài toán cực trị hình học thường liên quan
đến thực tiễn. Để giải các bài toán này người làm toán phải biết tổng hợp
các kiến thức khác nhau của Toán học thường các kiến thức v đại số, về
hình học, v giải tích,. . . Mở rộng hơn các bài toán cực trị các bài toán về
tối ưu hóa, chính thế bài toán cực trị hình học còn tính ứng dụng cao
trong thuyết cũng như trong thực hành. Đó cũng do để tác giả chọn
2
đề tài luận văn "Cực trị trong hình học".
Phạm vi của luận văn tìm và hệ thống lại các phương pháp giải toán
cực trị hình học bằng các công cụ toán học đã có.
Ngoài phần mở đầu nội dung luận văn chia làm ba chương
Chương 1 dành để trình y Giải toán cực trị hình học bằng công cụ hình
học tuần túy.
Chương 2 đề cập đến Giải toán cực trị hình học bằng công cụ đại số.
Chương 3 trình y các phương pháp khác để giải các bài toán khó hơn
Phương pháp đường mức và kết hợp các phương pháp khác.
Khi gặp một bài toán cực trị ta thường suy nghĩ theo một trong các hướng
sau:
Thứ nhất: Dùng phương pháp của hình học thuần túy để khảo sát biểu
thức cần tìm cực trị.
Thứ hai: Đặt một đại lượng thay đổi nào đó bằng biến t rồi viết biểu thức
cần khảo sát thành một hàm của biến t. Sau đó khảo sát hàm vừa tìm được
bằng các phương pháp của đại số.
Thứ ba: Dùng các bất đẳng thức đại số để đánh giá biểu thức cần khảo
sát.
Dưới đây một dụ sử dụng cả ba hướng suy nghĩ trên
dụ 0.1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, viết phương trình đường thẳng đi
qua M (1; 2) cắt các trục Ox, Oy lần lượt tại A, B khác O sao cho
1
OA
2
+
1
OB
2
bé nhất.
Giải.
dụ y, ta trình y theo ba hướng:
Hướng 1: Hạ OH, trong tam giác vuông OAB, ta có:
1
OA
2
+
1
OB
2
=
1
OH
2
1
OM
2
(không đổi).
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi:
H M OM.
Vậy
1
OA
2
+
1
OB
2
đạt giá trị bé nhất khi đường thẳng đi qua điểm M (1; 2)
và vectơ
OM (1; 2) .
3
Hình 1:
Vậy đường thẳng cần tìm
(x 1) + 2 (y 2) = 0 x + 2y 5 = 0.
Nhận xét:
- Phép biến đổi
1
OA
2
+
1
OB
2
=
1
OH
2
chuyển biểu thức ban đầu với hai
đại lượng biến thiên OA, OB v biểu thức còn một đại lượng biến thiên OH.
- Cách giải trên không mở rộng được cho bài toán tổng quát hơn: xác định
vị trí của đường thẳng để
a
OA
2
+
b
OB
2
nhỏ nhất (a > 0, b > 0) .
Hướng 2: Đường thẳng đi qua điểm M (1; 2) và không qua gốc nên
đường thẳng hệ số c k với k 6= 0, k 6= 2
Khi đó: : y 2 = k (x 1) y = kx k + 2.
Ta có: A
k 2
k
; 0
, B (0; 2 k) và
1
OA
2
+
1
OB
2
=
k
2
+ 1
(k 2)
2
.
Xét hàm số:
f(k) =
k
2
+ 1
(k 2)
2
(k 6= 0, 2) .
f
0
(k) =
4k
2
+ 6k + 4
(k 2)
4
.
Ta f
0
(k) = 0 4k
2
+ 6k + 4 = 0
k = 2
k =
1
2
.
Ta dễ lập được bảng biến thiên của hàm số f (k). Từ đó suy ra
Vậy f (k) nhỏ nhất khi và chỉ khi k =
1
2
.
Do đó
1
OA
2
+
1
OB
2
nhỏ nhất khi và chỉ khi k =
1
2
x + 2y 5 = 0.
Hướng 3: Giả sử A (m; 0) , B (0; n) , m, n 6= 0.
4
Khi đó :
x
m
+
y
n
= 1 đi qua điểm M (1; 2) nên
1
m
+
1
n
= 1
Áp dụng bất đẳng thức Svars ta có:
1 =
1
m
+
2
n
2
1
2
+ 2
2
1
m
2
+
1
n
2
.
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi:
1
m
+
2
n
= 1
1
2
=
1
m
1
n
1
m
+
2
n
= 1
m = 2n
n =
5
2
m = 5
Như vậy
1
OA
2
+
1
OB
2
=
1
m
2
+
1
n
2
1
5
.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi m = 5, n =
5
2
nghĩa x + 2y 5 = 0.
Trong phần tiếp theo tôi sẽ đi trình y chi tiết nội dung của từng phương
pháp và minh họa bằng các dụ cụ thể.
5
Chương 1
Giải toán cực trị hình học bằng
hình học thuần túy
1.1 Các tính chất, định v so sánh các đại lượng
hình học
1.1.1 Bất đẳng thức tam giác
Ta các kết quả sau đây xem [10]
Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất bao giờ cũng lớn hơn
độ dài cạnh còn lại.
Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bất bao giờ cũng nhỏ hơn
độ dài cạnh còn lại.
Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ
hơn tổng độ dài của hai cạnh còn lại
AB AC + CB
(Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi C giữa A,B)
Đoạn thẳng nối hai điểm độ dài ngắn nhất so với mọi đường gấp khúc
nói hai điểm đó.
Trong một tam giác, đối diện với cạnh lớn hơn c lớn hơn.
Trong một tam giác, cạnh đối diện với c lớn hơn cạnh lớn hơn.
6
1.1.2 So sánh đường xiên - hình chiếu và ngược lại
Đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên.
Hình 1.1:
Trong các đường xiên và đường vuông c k từ một điểm ngoài một
đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường vuông c đường ngắn nhất.
Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến
đường thẳng đó:
a) Đường xiên nào lớn hơn thì hình chiếu lớn hơn;
b) Đường xiên nào hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn;
c) Nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau, và ngược
lại, nếu hai hình chiếu bằng nhau thì hai đường xiên bằng nhau.
1.1.3 Quan hệ đường kính và dây của đường tròn
Trong các y của một đường tròn, dây lớn nhất đường kính.
Trong một đường tròn, đường kính vuông c với một y thì đi qua
trung điểm của y y.
1.1.4 Liên hệ giữa y và khoảng cách từ tâm đến y
Trong một đường tròn:
a) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
b) Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
Trong một đường tròn:
a) y nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.
b) y nào gần tâm hơn thì y đó lớn hơn.
Áp dụng các kết quả trên vào bài toán cực trị.
7
1.1.5 Quan hệ giữa diện tích và chu vi của một hình
Trong các hình chữ nhật cùng chu vi thì hình vuông diện tích lớn
nhất.
Trong các tam giác chung đáy và c đối diện không đổi, tam giác
cân diện tích lớn nhất.
Hình 1.2:
1.2 Các dụ
xem [10, 11]
1.2.1 dụ sử dụng quan hệ giữa đường vuông c, đường xiên,
hình chiếu
dụ 1.1. Cho hình vuông ABCD. Trên các cạnh AB, BC, CD, DA ta lấy
theo thứ tự các điểm E, F, G, H sao cho AE = BF = CG = DH. Xác định vị
trí của các điểm E, F, G, H sao cho tứ giác EF GH có chu vi nhỏ nhất.
Giải.
HAE = EBF = F CG = GHD HE = EF = F G = GH
Suy ra EF GH hình thoi.
[
AHE =
[
BEF
[
AHE +
[
AEH = 90
0
[
BEF +
[
AEH = 90
0
[
HEF = 90
0
8
Hình 1.3:
EF GH hình vuông
O = AC EG. Tứ giác AECG AE = CG, AE//CG nên hình bình
hành suy ra O trung điểm của AC và EG, do đó O tâm của cả hai hình
vuông ABCD và EF GH.
HOE vuông cân: HE
2
= 2OE
2
HE = OE
2.
Chu vi EF GH = 4HE = 4
2OE. Do đó chu vi EF GH nhỏ nhất OE
nhỏ nhất.
Kẻ OKAB OE OK (OK không đổi) OE = OK E K. Do đó
min OE = OK
Như vy, chu vi tứ giác EF GH nhỏ nhất khi và chỉ khi E, F, G, H trung
điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA.
dụ 1.2. Cho tam giác ABC có
b
B c tù, điểm D di chuyển trên cạnh
BC. Xác định vị trí của điểm D sao cho tổng khoảng cách từ B C đến
đường thẳng AD có giá trị lớn nhất.
Giải.
Gọi S diện tích ABC khi D di chuyển trên cạnh BC ta có:
S
ADB
+ S
ACD
= S.
Kẻ BEAD, CF AD
1
2
AD.BE +
1
2
AD.CF = S
BE + CF =
2S
AD
.
9
Hình 1.4:
Do đó BE + CF lớn nhất AD nhỏ nhất hình chiếu HD nhỏ nhất
Do HD HB (do
[
ABD > 90
0
) và HD = HB D B.
Vậy khi D B thì tổng khoảng cách từ B và C đến đường thẳng AD
giá trị lớn nhất.
1.2.2 dụ sử dụng mối quan hệ giữa đoạn thẳng và đường gấp
khúc
dụ 1.3. Cho hình chữ nhật ABCD điểm E thuộc cạnh AD. Xác định
vị trí các điểm: F thuộc cạnh AB, G thuộc cạnh BC, H thuộc cạnh CD sao
cho tứ giác EF GH có chu vi nhỏ nhất.
Giải.
Gọi I, K, M theo thứ tự trung điểm của EF, EG, GH.
Hình 1.5:
AEF vuông tại A và AI trung tuyến AI =
1
2
EF.
Tương tự MC =
1
2
GH
10
IK đường trung bình của EF G IK =
1
2
F G
Tương tự KM =
1
2
EH.
Do đó: chu vi EF GH = EF + F G + GH + HE = 2 (AI + IK + KM + MC).
Ta lại có: AI + IK + KM +MC AC (so sánh độ dài đoạn thẳng và đường
gấp khúc)
Suy ra: chu vi EF GH 2AC (không đổi)
Chu vi EF GH nhỏ nhất bằng 2AC A, I, K, M, C thẳng hàng.
Nhận xét v phương pháp giải bằng cách v trung điểm các cạnh EF, GH
và trung điểm của đường chép EG, ta tính được chu vi của tứ giác EFGH
bằng hai lần độ dài đường gấp khúc AIKMC, độ dài đường gấp khúc trên
nhỏ nhất khi đường gấp khúc đó trở thành đoạn thẳng AC.
1.2.3 dụ áp dụng bất đẳng thức trong đường tròn
dụ 1.4. Nửa đường tròn (O, R) đường kính AB. M điểm di động trên
nửa đường tròn. Qua M kẻ tiếp tuyến với nửa đường tròn, gọi D, C lần lượt
hình chiếu của A, B trên tiếp tuyến ấy. Xác định vị trí của điểm M để tứ
giác ABCD có diện tích lớn nhất.
Giải.
Ta có: ADDC(gt), BCDC(gt) AD//BC ABCD hình thang
Hình 1.6:
ˆ
D = 90
0
nên ABCD hình thang vuông
11
OMDC nên OM//AD và O trung điểm của AB nên OM đường trung
bình của hình thang ABCD
OM =
AD + BC
2
Do đó S
ABCD
=
AD + BC
2
.DC = OM.DC
V AEBC, tứ giác ABCD hình chữ nhật.
[
ADC =
[
DCE =
[
AEC = 90
0
DC = EA
[
AEB = 90
0
E thuộc đường tròn đường kính AB,
AE dây cung của đường tròn (O)
DC 2R (trong đường tròn đường kính y cung lớn nhất).
Do đó S
ABCD
R.2R = 2R
2
(không đổi).
Dấu “=” xảy ra AE đường kính của (O)
OMAB M trung điểm của AB.
1.2.4 dụ ứng dụng diện tích tìm cực trị.
dụ 1.5. Hãy tìm trong tam giác ABC một điểm M sao cho tích các khoảng
cách từ M đến ba cạnh có giá trị lớn nhất.(Hình 1.7)
Giải.
Gọi x, y, z lần lượt khoảng cách từ M đến ba cạnh BC, AC, AB; h
a
, h
b
, h
c
tương ứng đường cao xuất pháp từ các đỉnh A, B, C.
Ta S
ABC
= S
MBC
+ S
MCA
+ S
MAB
1 =
x
h
a
+
y
h
b
+
z
h
c
.
Như vy, các số
x
h
a
,
y
h
b
,
z
h
c
tổng không đổi, do đó tích
x
h
a
.
y
h
b
.
z
h
c
lớn nhất
(cũng nghĩa x.y.z lớn nhất) khi và chỉ khi
x
h
a
=
y
h
b
=
z
h
c
=
1
3
.
Khi đó M trọng tâm tam giác của ABC.
Nhận xét Để giải bài toán cực trị trong hình học ngoài việc vận dụng các
kiến thức đa dạng, phong phú của hình học, còn thường dẫn v sử dụng một
trong những khẳng định sau:
- Nếu tổng các đại lượng không đổi, thì tích của chúng đạt cực đại, khi
các đại lượng bằng nhau.
12
Hình 1.7:
- Nếu tích các đại lượng không đổi, thì tổng đạt cực đại, khi các đại lượng
bằng nhau.
dụ 1.6. (Đề thi Olympic Toán Ba Lan) xem [12], [124-127]
Hãy cắt từ tam giác cho trước thành một hình chữ nhật với diện tích cực đại.
Giải.
Xét các khả năng đặt hình chữ nhật trong tam giác.
Trường hợp thứ nhất:
Tất cả các đỉnh của hình chữ nhật đều nằm trên biên của tam giác.
Trường hợp này chỉ xảy ra khi 2 đỉnh của hình chữ nhật đều nằm trên
một cạnh của tam giác, 2 đỉnh còn lại nằm trên hai cạnh kia của tam giác.
Giả sử trong tam giác ABC đặt hình chữ nhật MNP Q với cạnh MN nằm
trên AB, đỉnh Q nằm trên cạnh AC, đỉnh P thuộc BC. Khi đó diện tích của
hình chữ nhật MNP Q ph thuộc vào vị trí của P, Q.
1. Q nằm giữa AC, tức AQ = QC (Hình 1.8).
Khi đó P Q đường trung bình của tam giác ABC, nên các tam giác
MP Q, MNP chiều cao MQ = NP =
1
2
CH và cạnh đáy MN = P Q =
1
2
AB
Bởi vậy
S
MNP Q
= S
MP Q
+ S
MNP
=
1
2
MQ.P Q +
1
2
MN.P Q
=
1
2
.
1
2
.CH.
1
2
.AB +
1
2
.
1
2
.CH.
1
2
.AB =
1
2
1
2
CH.AB
=
1
2
S
ABC
2. Q nằm gần C hơn A, tức AQ > QC (Hình 1.9).
Giả sử A
0
, B
0
các điểm đối xứng với C qua Q và P . Khi đó các điểm A
0
, B
0
nằm trên đoạn AQ và BP , đồng thời đoạn A
0
B
0
cắt các cạnh MQ và NP tại
các điểm M
0
và N
0
.
13
Hình 1.8:
Hình 1.9:
Khi đó P Q đường trung bình của tam giác A
0
B
0
C
0
và hình chữ nhật
MM
0
N
0
N cạnh đáy MN = M
0
N
0
=
1
2
A
0
B
0
,
cạnh bên MM
0
= IA
0
, nên:
S
MM
0
N
0
N
=
1
2
S
IA
0
B
0
K
1
2
S
AA
0
BB
0
(1.6.1)
Theo (1.6.1) : S
M
0
QP N
0
=
1
2
S
A
0
CB
0
(1.6.2)
Từ (1.6.1) và (1.6.2) :
S
MNP Q
= S
M
0
QP N
0
+ S
MM
0
N
0
N
<
1
2
S
A
0
CB
0
+
1
2
S
AA
0
BB
0
=
1
2
S
ABC
0
3. Q nằm gần A hơn C, tức AQ < QC (Hình 1.10)
Tương tự như phần 2, A
0
, B
0
các điểm đối xứng với C qua Q và P .
Khi đó tam giác A
0
CB
0
nhận P Q làm đường trung bình, nên theo phần
14
Hình 1.10:
1
S
M
0
QP N
0
=
1
2
S
A
0
CB
0
(1.6.3)
Hình chữ nhật M
0
MNN
0
cạnh : M
0
N
0
=
1
2
C
0
B
0
và cạnh bên MM
0
= SA
0
nên :
S
MM
0
N
0
N
=
1
2
S
A
0
ST B
0
>
1
2
S
A
0
ABB
0
(1.6.4)
Từ (1.6.3) và (1.6.4)
S
MNP Q
= S
M
0
QP N
0
S
MM
0
N
0
N
=
1
2
S
A
0
CB
0
S
M
0
MNN
0
<
1
2
S
A
0
CB
0
1
2
S
AA
0
BB
0
=
1
2
S
ABC
.
Trường hợp thứ hai: Trường hợp không phải tất cả các đỉnh đều nằm trên
biên của tam giác.
Trường hợp y cũng hai khả năng cần xét:
1. Hình chữ nhật hai cạnh đối diện song song với một trong các cạnh
của tam giác:
Giả sử các cạnh MN, P Q của hình chữ nhật song song với cạnh AB của
tam giác ABC. Trong đó cạnh MN nằm trên dải giữa AB và P Q.
Giả sử D, E giao điểm của đường thẳng MN với các cạnh AC, BC của
tam giác.
tia DQ cắt đoạn EC, tia ED cắt đoạn DC, nên các tia này cắt nhau
tại một điểm (F ) thuộc tam giác DCE(Hình 1.11)
Các đỉnh M, N, P, Q của hình chữ nhật nằm trên biên của tam giác DEF ,
15
Hình 1.11:
nên theo trường hợp thứ nhất, diện tích của hình chữ nhật MNP Q không
vượt quá một nửa diện tích của tam giác DEF. Mặt khác diện tích tam giác
DEF lại nhỏ hơn diện tích của tam giác ABC. Bởi vy diện tích hình chữ
nhật MNP Q nhỏ hơn một nửa diện tích của tam giác ABC.
2. Không cạnh nào của hình chữ nhật song song với cạnh của tam giác.
Qua các đỉnh A, B, C của tam giác k các đường thẳng song song với các
cạnh MN của hình chữ nhật.
Giả sử đường thẳng đi qua đỉnh A cắt BC tại D, cắt các cạnh MQ, NP
của hình chữ nhật tại I và K (Hình 1.12)
Hình 1.12:
Khi đó, theo (1.6.1):
S
IKP Q
<
1
2
S
ADC
(1.6.5)
16
S
IKNM
<
1
2
S
ABD
(1.6.6)
Từ (1.6.5) và (1.6.6)
S
MNP Q
= S
IKP Q
+ S
IKNM
<
1
2
S
ACD
+
1
2
S
ABD
=
1
2
S
ABC
.
Kết luận
Các chứng minh trên khẳng định được rằng diện tích của hình chữ nhật
cắt ra từ hình tam giác không vượt quá một nửa diện tích tam giác.
Hình chữ nhật đạt diện tích cực đại (bằng nửa diện tích tam giác) khi và
chỉ khi hai đỉnh trung điểm của hai cạnh và hai đỉnh còn lại nằm
trên cạnh thứ ba của tam giác. Từ đó suy ra số cách cắt hình chữ nhật
diện tích lớn nhất từ một tam giác. Đối với
1. Tam giác nhọn ba cách cắt
2. Tam giác vuông hai cách cắt
3. Tam giác một cách cắt
Bài tập (Vận dụng quan hệ giữa đường xiên đường vuông c).
Bài 1.1 Trong hình bình hành hai đường chéo bằng 6cm và 8 cm, hình
nào diện tích lớn nhất? Tính diện tích lớn nhất đó.
Bài 1.2 Cho đoạn thẳng AB độ dài 2a. V v một phía của AB các tia
Axvà By vuông c với AB. Qua trung điểm M của AB hai đường thẳng
thay đổi luôn vuông góc với nhau và cắt Ax, By theo thứ tự C, D. Xác định
vị trí của điểm C, D sao cho tam giác MCD diện tích nhỏ nhất.
Bài 1.3 Cho hình bình hành ABCD. Qua A v đường thẳng d không cắt
hình bình hành. Xác định vị trí của đường thẳng d để tổng BB
0
+ CC
0
+ DD
0
giá trị lớn nhất.
Bài 1.4 Cho tam giác ABC nhọn. Dựng một tam giác chu vi nhỏ nhất
nội tiếp tam giác ABC, tức ba đỉnh nằm trên ba cạnh của tam giác y.
Bài tập (Vận dụng quan hệ giữa đoạn thẳng đường gấp khúc).
Bài 1.5 Cho tam giác ABC nhọn. Dựng một tam giác chu vi nhỏ nhất
nội tiếp tam giác ABC, tức ba đỉnh nằm trên ba cạnh của tam giác y.
Bài 1.6 Cho tam giác đều ABC. và trung điểm M của AB. Trước tiên
An chọn một điểm N trên BC, tiếp đó Bình chọn một điểm P trên AC. Mục
tiêu của An muốn tổng d = MN + NP + P N lớn nhất, còn Bình thì muốn
tổng d nhỏ nhất. Hỏi rằng nếu cả hai đều cách chọn tốt nhất thì N và P
những điểm nào?
17
Bài 1.7 Cho hai điểm A và B nằm trong góc nhọn xOy. Xác định điểm
M trên tia Ox, điểm N ấp khúc AMNB độ dài nhỏ nhất.
Bài tập (Áp dụng bất đẳng thức trong đường tròn tìm cực trị).
Bài 1.8 Cho hai điểm A và B nằm trong nửa mặt phẳng bờ đường
thẳng d, hai điểm M, N thuộc d và độ dài M, N không đổi. Xác định vị trí hai
điểm M, N để đường gấp khúc AMNB đạt giá trị nhỏ nhất.
Bài 1.9 Cho đường tròn (O, R), BC dây cung cố định (BC 6= 2R). A
điểm chuyển động trên cung lớn BC. Xác định vị trí của A để chu vi tam giác
ABC lớn nhất.
Bài tập (Ứng dụng diện tích tìm cực trị của đại lượng hình học).
Bài 1.10 Cho điểm M di chuyển trên đoạn thẳng AB. V các tam giác
đều AMC và BMD v một phía của AB. Xác định vị trí điểm M để tổng diện
tích hai tam giác đều trên nhỏ nhất.
Bài 1.11 Cho hình vuông ABCD cạnh bằng 12 cm, E trung điểm
của CD, điểm F thuộc cạnh BC sao cho CF = 4cm . Các điểm G và H theo
thứ tự di chuyển trên các cạnh AB và AD sao cho GH//EF. Xác định vị trí
của điểm G sao cho tứ giác EF GH diện tích lớn nhất. Tính diện tích lớn
nhất đó.
1.3 Các tính chất, định v so sánh các đại lượng
hình học trong không gian
1.3.1 Các tính chất, định
Ngoài các kết quả ta trong hình học phẳng, trong không gian ta quan
tâm đến các khái niệm và các tính chất sau:
- Độ dài đường vuông c hạ từ 1 điểm đến 1 mặt phẳng độ dài ngắn
nhất (hình chiếu nhỏ hơn đường xiên).
- Độ dài đoạn vuông c chung độ dài ngắn nhất giữa hai đường thẳng.
- Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng.
- Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt cầu.
- Vị trí tương đối của mặt phẳng và mặt cầu.
18
1.3.2 dụ
Giải bài toán cực trị hình học liên hệ giữa các yếu tố: độ dài đoạn vuông
c chung khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm của hai đường thẳng chéo
nhau
dụ 1.7. Cho hình lập phương ABCD.A
0
B
0
C
0
D
0
cạnh a. Xét các mặt phẳng
đi qua BD
0
cắt AA
0
M, cắt CC
0
N. Xác định vị trí của M, N sao cho diện
tích thiết diện tạo thành có diện tích nhỏ nhất.
Giải.
Hình lập phương ABCD.A
0
B
0
C
0
D
0
cạnh a.
Một mặt phẳng đi qua BD
0
cắt AA
0
M, cắt CC
0
N (Hình 1.13)
Hình 1.13:
Do các mặt bên đối diện song song với nhau, nên các cạnh đối của thiết
diện song song; mặt phẳng đi qua BD
0
cắt hình hập phương theo thiết diện
hình bình hành BMD
0
N.
Gọi H hình chiếu của M trên BD
0
.
Diện tích S của thiết diện bằng 2 lần diện tích của tam giác MBD
0
.
Ta có: S = MH.BD
0
BD
0
= a
3 không đổi. Suy ra S nhỏ nhất khi MH nhỏ nhất.
Do M thuộc AA
0
, H thuộc BD
0
. MH nhỏ nhất khi đường vuông góc
chung của AA
0
và BD
0
.
19
Khi đó dễ chứng minh rằng H tâm của hình lập phương và M trung
điểm của AA
0
, N trung điểm của CC
0
.
Giải bài toán cực trị hình không gian thông qua bài toán cực trị trong
hình học phẳng
dụ 1.8. Chứng minh rằng cạnh dài nhất của một hình tứ diện khoảng
cách lớn nhất giữa hai điểm thuộc tứ diện.
Giải.
Trước tiên ta xét bài toán hình học phẳng: “Chứng minh rằng trong tam
giác, cạnh dài nhất chính khoảng cách lớn nhất giữa 2 điểm thuộc tam
giác”.
Gọi 2 điểm bất kỳ thuộc tam giác M, N. Ta xét các trường hợp:
Trường hợp M, N trùng với hai đỉnh của tam giác ta ngay:
MN max(AB, AC, BC)
Trường hợp M hoặc N trùng với 1 đỉnh của tam giác (giả sử M trùng với
A). Khi đó nếu N thuộc AB hoặc N thuộc AC thì ta ngay lời giải. Nếu N
thuộc BC thì tuỳ theo vị trí của N ta MN < AB hoặc MN < AC. Do đó
MN (AB, AC, BC) max.
Trường hợp M và N không trùng với đỉnh của tam giác. Ta đưa v trường
hợp trên bằng cách nối NB, ta có:
MN < max(AB, BN, NA) max(AB, BC, CA).
Bài toán trên được chứng minh. Ta sử dụng kết quả để giải bài toán không
gian.
Xét khoảng cách giữa M và N 2 điểm bất kỳ thuộc tứ diện ABCD. Bao
giờ cũng dựng được một tam giác 3 cạnh thuộc các mặt của tứ diện và
chứa M, N (chỉ cần dựng 1 mặt phẳng chứa MN và 1 đỉnh của tứ diện (Hình
v 1.14). Nối AM cắt BC E, nối AN cắt CD F .
Theo kết quả bài toán phẳng: MN (AE, EF, F A).
AE (AB, BC, CA); EF (BC, CD, BD); AF (AC, CD, DA)
Từ đó suy ra max(AE, EF, F A) max(AB, AC, AD, BC, CD, DA).
Tức MN không lớn hơn cạnh của tứ diện.
20
Hình 1.14:
Bài tập:
Bài 1.12 Trong không gian tọa độ Oxyz cho mặt phẳng (α) : xy+z1 = 0
và các điểm A(1; 2; 1), B(1; 0; 1), C(2; 1; 2). Tìm điểm M (α) sao cho
MA
2
+ MB
2
MC
2
nhỏ nhất.
Bài 1.13 Trong không gian tọa độ Oxyz cho mặt phẳng (α) : x 3y + 3z
11 = 0 và các điểm A(3; 4; 5), B(3; 3; 3). Tìm điểm M thuộc mặt phẳng (α)
sao cho |MA MB| lớn nhất.
(HD Gọi A
0
điểm đối xứng với A qua (α). Ta |MA MB| = |MA
0
MB|
A
0
B)
1.4 Phương pháp biến hình
1.4.1 Hệ thống các phép biến hình phẳng và không gian
Các phép biến hình thường gặp, các hiệu. Các định nghĩa, tính chất
chi tiết đã được trình bày trong các giáo trình "Hình học cấp", xem [6]
1. Phép dời hình:
- Phép tịnh tiến theo vectơ v, hiệu T
v
.
21
- Phép đối xứng trục , hiệu S
.
- Phép đối xứng tâm O, hiệu Z
O
.
- Phép quay tâm O, c quay α, hiệu Q
O
α
Trong không gian thêm
- Đối xứng qua mặt phẳng P , hiệu S
P
.
- Đối xứng qua đường thẳng , hiệu S
.
2. Phép đồng dạng:
- Phép vị tự tâm O, tỉ số k, hiệu V
O
k
.
- Phép đồng dạng tỉ số k, hiệu H
k
.
3. Phép nghịch đảo cực O phương tích k, hiệu I
O
k
.
1.4.2 Nội dung phương pháp
Dùng phép biến hình thích hợp để biến đổi một phần dữ liệu bài toán
vào vị trí thích hợp;
Phân tích và so sánh hệ thống mới hình thành, tìm ra mối liên hệ và lời
giải của bài toán;
Dựa vào tính chất của phép biến hình ta đi chứng minh hoặc y dựng
được kết quả mong muốn.
1.4.3 Áp dụng các phép biến hình trong mặt phẳng
dụ 1.9. Sử dụng phép tịnh tiến
Hai thôn nằm vị trí A, B cách nhau một con sông (xem hai b sông
hai đường thẳng song song). Người ta dự định xây một chiếc cầu MN bắc qua
sông(cầu vuông c với b sông) làm hai đoạn đường AM, NB (như hình
vẽ). Hãy xác định vị trí chiếc cầu MN sao cho AM + NB ngắn nhất.
Giải.
Trường hợp 1: Coi con sông rất hẹp. Bài toán trở thành: Cho hai điểm
A, B nằm hai phía khác nhau so với đường thẳng a. Tìm vị trí M trên A để
AM + AN nhỏ nhất. Khi đó M giao điểm của AB với a.
Trường hợp 2: a//b
Nhận xét: a, b cố định
MN cố định.
T
MN
(A) = A
0
A
0
N = AM. Ta AM + BN = A
0
N + NB = A
0
B
22
Hình 1.15:
Cách dựng: Dựng A
0
= T
MN
(A). Nối A
0
với B cắt b tại N. Từ N hạ đường
thẳng vuông c với a tại M. Khi đó MN vị trí y cầu.
dụ 1.10. Sử dụng phép đối xứng tâm
Cho tam giác ABC điểm O nằm trong tam giác. Gọi A
0
B
0
C
0
ảnh của
ABC của trong phép biến đổi Z
O
. T một đa giác được tạo bởi phần chung
hai tam giác ABC A
0
B
0
C
0
. Tìm vị trí của O sao cho T có diện tích lớn
nhất.
Giải.
Hình 1.16:
- Ta xét trường hợp ảnh A
0
của A trong phép biến đổi Z
O
nằm trong tam
giác ABC.
Trường hợp này T hình bình hành hai cạnh liên tiếp nằm trên AB
và AC và một đường chéo AA
0
.
Gọi M giao điểm của AA
0
với cạnh BC và dựng hình bình hành AKMH
MK//AC và MH//AB (K AB, H AC).
23
ràng T bị chứa trong hình bình hànhAKMH, do đó:
dt (T ) dt (AKMH) (K AB, H AC) .
Mặt khác ta chứng minh được: dt (AKMH) dt (ABC)
Thật vậy ta :
dt (AHK)
dt (ABC)
=
AK
AB
.
AH
AC
Do MK//AC và MH//AB, nên
AK
AB
=
AM
BC
,
AH
AC
=
BM
BC
,
AK
AB
+
AH
AC
= 1
Theo bất đẳng thức AM-GM ta :
AK
AB
.
AH
AC
1
4
AK
AB
+
AH
AC
0
2
Suy ra dt (AHK)
1
4
dt (ABC) dt (AKMH)
1
2
dt (ABC)
Vậy dt (T ) max =
1
2
dt (ABC), khi O trung điểm của trung tuyến AM.
- Trường hợp các đỉnh A
0
, B
0
, C
0
nằm ngoài tam giác ABC.
Trong trường hợp đó T một lục giác các cặp cạnh đối song song và
bằng nhau. Ta hiệu S
1
, S
2
, S
3
diện tích các tam giác nhỏ bị cắt ra từ tam
giác ABC bởi đường thẳng A
0
B
0
, B
0
C
0
, C
0
A
0
.
Hình 1.17:
Ta gọi P, Q các giao điểm của C
0
A
0
và C
0
B
0
với cạnh AB; S diện tích
tam giác ABC.
Ta :
S
1
S
=
AQ
AB
2
;
S
2
S
=
BP
AB
2
;
S
3
S
=
P Q
AB
2
Suy ra S
1
+ S
2
+ S
3
= S.
"
AQ
AB
2
+
BP
AB
2
+
P Q
AB
2
#
.
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta được
24
S
1
+ S
2
+ S
3
1
2
AQ
AB
+
QP
AB
+
P B
AB
2
=
S
3
.
Vậy min S
1
+ S
2
+ S
3
=
S
3
, khi
AQ
AB
=
QP
AB
=
P B
AB
hay O trọng tâm tam
giác ABC.
Ta xét diện tích của T.
ràng dt(T ) lớn nhất khi S
1
+ S
2
+ S
3
nhỏ nhất.
Vậy max dt (T ) =
2
3
S. Đối chiếu các trường hợp đã xét ta thấy diện tích
của T lớn nhất khi O trọng tâm tam giác ABC.
dụ 1.11. Sử dụng phép đối xứng trục.
Cho hai điểm A, B nằm về một phía của đường thẳng d. Hãy xác định điểm
M trên d sao cho AM + MB bé nhất.
Giải.
Nhận xét: A
0
= S
d
(A) AM = A
0
M
Hình 1.18:
Vậy: AM + MB = A
0
M + MB = A
0
B
Cách dựng:
Dựng A
0
= S
d
(A)
Nối A
0
với B cắt d tại M, khi đó AM + MB nhỏ nhất.
dụ 1.12. Cho đường tròn (O, R) tam giác ABC có 3 c nhọn nội tiếp
trong đường tròn. Gọi A
0
, B
0
, C
0
lần lượt giao điểm thứ hai của các đường
cao tam giác kẻ từ A, B, C với đường tròn. Hãy xác định kích thức 3 cạnh tam
giác ABC để diện tích của một lục giác AB
0
CA
0
BC
0
lớn nhất.
25
Giải.
Hình 1.19:
Gọi H trực tâm tam giác ABC, ABC 3 c nhọn nên H nằm trong
tam giác.
ràng ảnh của H trong các phép đối xứng qua các cạnh tam giác các
giao điểm A
0
, B
0
, C
0
.
vậy dt(AB
0
CA
0
BC
0
) = 2S (S diện tích tam giác ABC).
Diện tích lục giác lớn nhất khi S lớn nhất. Bây giờ ta tìm kích thước các
cạnh tam giác ABC để S đạt max.
Từ các bất đẳng thức. S
a
2
+ b
2
+ c
2
4
3
và a
2
+ b
2
+ c
2
9R
2
, ta suy ra S
đạt max khi dấu bằng trong cả hai bất đẳng thức xảy ra đồng thời (a, b, c
độ dài 3 cạnh tam giác ABC)
Từ đó suy ra ABC tam giác đều độ dài cạnh bằng R
3.
dụ 1.13. Sử dụng phép quay
Tam giác ABC có BC = a, AC = b,
ˆ
C = α
α < 120
0
. Tìm điểm M trong mặt
phẳng sao cho MA + MB + MC nhỏ nhất.
Giải.
Thực hiện phép quay Q
C
60
0
: M M
0
; A A
0
, khi đó MA = M
0
A
0
.
tam giác CMM
0
đều, nên MM
0
= CM.
Vậy MA + MB + MC = BM + MM
0
+ M
0
A
0
.
Để MA + MB + MC nhỏ nhất ta cần tìm vị trí M sao cho độ dài đường
gấp khúc BMM
0
A
0
ngắn nhất.
26
Hình 1.20:
ràng tam giác A
0
BC CB = a, CA
0
= b,
\
BCA
0
=
60
0
+ α
A
0
B
2
= a
2
+ b
2
2ab cos
60
0
+ α
Độ dài đường gấp khúc BMM
0
A
0
ngắn nhất khi M và M
0
nằm trên BA
0
.
dụ 1.14. (Bài toán phụ của dụ phép nghịch đảo) Xem [3], [339-341]
Cho điểm M trong ABC số thực 0 < α < 1.
Chứng minh rằng R
α
a
+ R
α
b
+ R
α
c
2
α
d
α
a
+ d
α
b
+ d
α
c
.
Giải.
Trước hết ta đi chứng minh một bổ đề: x, y > 0 và 0 < α < 1.
Thế thì: (x + y)
α
2
α1
. (x
α
+ y
α
)
Chứng minh : Bất đẳng thức cần chúng minh tương đương:
x
y
+ 1
α
2
α1
.

x
y
α
+ 1
f(z) = (z + 1)
α
2
α1
. (z
α
+ 1) 0
z =
x
y
> 0
f
0
(z) = α
(z + 1)
α1
(2z)
α1
= 0 z = 1.
Bởi vì: z > 0 và 0 < α < 1.
Ta dễ lập được bảng biến thiên của hàm số. Từ đó suy ra
f (z) 0z > 0 và 0 < α < 1.
Bổ đề được chứng minh.
27
Áp dụng
R
a
bd
c
a
+
cd
b
a
R
α
a
bd
c
a
+
cd
b
a
α
2
α1

bd
c
a
α
+
cd
b
a
α
Áp dụng b đề với
x =
bd
c
a
; y =
cd
b
a
Tương tự với hai bất đẳng thức nữa suy ra
R
α
a
+R
α
b
+R
α
c
2
α1
.d
α
a

b
c
α
+
c
b
α
+d
α
b
h
a
c
α
+
c
a
α
i
+d
α
c
a
b
α
+
b
a
α
2
α
(d
α
a
+ d
α
b
+ d
α
c
)
Dấu bằng xảy ra f (z) = 0 x = y = z = 1.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi M tâm của tam giác đều.
dụ 1.15. Sử dụng phép nghịch đảo
Cho điểm M trong ABC số thực 1 < α < 0.
CMR : 2
α
d
α
a
+ d
α
b
+ d
α
c
R
α
a
+ R
α
b
+ R
α
c
.
Giải.
Hình 1.21:
Gọi A
1
, B
1
, C
1
hình chiếu của M xuống các cạnh BC, CA, AB.
Thực hiện phép nghịch đảo cực M, phương tích đơn vị.
Ta
A A
0
B B
0
C C
0
và
A
1
A
1
0
B
1
B
1
0
C
1
C
1
0
28
Theo định nghĩa phép nghịch đảo ta có:
MA.MA
0
= 1; MB.MB
0
= 1; MC.MC
0
= 1
suy ra
MA
0
=
1
MA
; MB
0
=
1
MB
; MC
0
=
1
MC
MA
1
.MA
1
0
= 1; MB
1
.MB
1
0
= 1; MC
1
.MC
1
0
= 1
suy ra
MA
1
0
=
1
MA
1
; MB
1
0
=
1
MB
1
; MC
1
0
=
1
MC
1
Áp dụng bài toán ph trên trong A
1
0
B
1
0
C
1
0
với chú ý 1 < α < 0:
ta
MA
1
0
α
+
MB
1
0
α
+
MC
1
0
α
2
α
.
(MA
0
)
α
+ (MB
0
)
α
+ (MC
0
)
α
.
2
α
(MA
α
1
+ MB
α
1
+ MC
α
1
) MA
α
+MB
α
+MC
α
MA
0α
+MB
0α
+MC
0α
1
MA
1
0
α
+
1
MB
1
0
α
+
1
MC
1
0
α
1
2
α
1
MA
0
α
+
1
MB
0
α
+
1
MC
0
α
2
α
d
α
a
+ d
α
b
+ d
α
c
R
α
a
+ R
α
b
+ R
α
c
Đẳng thức xảy ra M tâm ABC đều.
Bài tập xem [12], [121]
Bài 1.14 Sử dụng phép đối xứng trục.
Cho góc nhọn
d
xOy , điểm A nằm trong góc đó. y xác định điểm B trên
Ox, điểm C trên Oy sao cho tam giác ABC chu vi nhỏ nhất.
Bài 1.15 Sử dụng phép đối xứng trục.
Cho c
d
xOy cố định và hai điểm A, B nằm trong c đó. Hãy tìm điểm M
trên Ox, điểm N trên Oy sao cho tổng độ dài các đoạn thẳng AM, MN, NB
ngắn nhất.
Mục đích của chương hệ thống lại các kiến thức của hình học liên quan
chặt chẽ đến bài toán cực trị trong hình học, ch yếu hình học phẳng.
Mặc các kiến thức rất đơn giản, bản như so sánh các đại lượng hình học
với nhiều công cụ hình học đơn giản nhưng khi áp dụng vào các bài toán cụ
thể ta thu được phương pháp không thể thiếu được khi giải bài toán cực trị
hình học, đó phương pháp hình học thuần túy. Ngoài ra ta dùng các phép
biến hình để tìm cực trị cũng rất hiệu quả dưới dạng bài toán dựng hình, đó
dựng một điểm hoặc một đường thẳng.
29
Chương 2
Giải toán cực trị hình học bằng
công cụ đại số
Đại số một công cụ mạnh để giải bài toán cực trị hình học. Liên quan
trực tiếp đến đề tài y các bất đẳng thức đại số. Sau đó tìm cực trị của
một hàm số (một hay nhiều biến). Dùng tọa độ cũng được coi một công cụ
mạnh của đại số.
2.1 Bất đẳng thức đại số
2.1.1 Định nghĩa bất đẳng thức trong đại số
Một bất đẳng thức một phát biểu về quan hệ thứ tự giữa hai đối tượng.
. hiệu a < b nghĩa a nhỏ hơn b và
. hiệu a > b nghĩa a lớn hơn b.
Những quan hệ nói trên được gọi bất đẳng thức nghiêm ngặt; ngoài ra
ta còn
. hiệu a b nghĩa a nhỏ hơn hoặc bằng b và
. hiệu a b nghĩa a lớn hơn hoặc bằng b.
30
2.1.2 Các bất đẳng thức bản hay dùng
Bất đẳng thức AM-GM
x
1
+ x
2
+ ... + x
n
n
n
x
1
x
2
...x
n
, x
i
0.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi : x
1
= x
2
= ... = x
n
Ý nghĩa hình học khi n = 2
Trong tất cả các hình chữ nhật cùng chu vi, hình vuông diện tích
lớn nhất.
Trong tất cả các hình chữ nhật cùng diện tích, hình vuông chu vi
nhỏ nhất.
Bất đẳng thức Bunhiacopxki
(x
1
y
1
+ x
2
y
2
+ ... + x
n
y
n
)
2
x
2
1
+ x
2
2
+ ... + x
2
n
y
2
1
+ y
2
2
+ ... + y
2
n
; x
i
, y
i
0
.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi:
x
1
y
1
=
x
2
y
2
= ... =
x
n
y
n
.
Bất đẳng thức trung bình cộng và trung bình bình phương
x
1
+ x
2
+ ... + x
n
n
2
x
2
1
+ x
2
2
+ ... + x
2
n
n
.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi: x
1
= x
2
= ... = x
n
.
Bất đẳng thức Minkovski
p
a
2
1
+ b
2
1
+ ... + c
2
1
+
p
a
2
2
+ b
2
2
+ ... + c
2
2
+ ... +
p
a
2
n
+ b
2
n
+ ... + c
2
n
p
(a
1
+ a
2
+ ... + a
n
)
2
+ (b
1
+ b
2
+ ... + b
n
)
2
+ ... + (c
1
+ c
2
+ ... + c
n
)
2
.
a
i
, b
i
, c
i
0
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi:
a
1
: b
1
: ... : c
1
= a
2
: b
2
: ... : c
2
= a
n
: b
n
: ... : c
n
.
Ý nghĩa hình học:
Trong tất cả các đường gấp khúc nối hai điểm cho trước thì đoạn thẳng
nối hai điểm y độ dài ngắn nhất.
Một số bài toán bất đẳng thức đại số hay được chứng minh bằng phương
pháp hình học.
Bài toán 2.1 Chứng minh rằng: với a, b > 0 ta luôn có:
a + b
2
ab.
31
Dấu “=” xảy ra a = b.
(Gọi bất đẳng thức AG-MG cho hai số dương)
Bài toán 2.2 Cho hai số a, b > 0. Ta
r
a
2
+ b
2
2
a + b
2
ab
2
1
a
+
1
b
.
Dấu “=” xảy ra a = b.
Hệ quả 2.1
1. Nếu a + b = k (hằng số) thì
a) Tích a.b giá trị lớn nhất bằng
k
2
4
khi a = b.
b) Tổng a
2
+ b
2
giá trị nhỏ nhất bằng
k
2
2
khi a = b.
2. Nếu ab = k (hằng số) thì
a) Tổng a + b giá trị nhỏ nhất bằng 2
k khi a = b.
b) Tổng a
2
+ b
2
giá trị nhỏ nhất bằng 2k khi a = b.
3. Nếu a
2
+ b
2
= k (hằng số) thì
a) Tích a.b giá trị lớn nhất bằng
k
2
khi a = b.
b) Tổng a + b giá trị lớn nhất bằng
2k khi a = b.
2.1.3 Nội dung của phương pháp
Áp dụng các bất đẳng thức đại số vào các đại lượng hình học, thường
các đại lượng độ dài, c, diện tích, thể tích.
Đặt các đại lượng tương ứng của các đối tượng hình học thành các biến
số.
Áp dụng bất đẳng thức cho mối liên hệ vừa thiết lập.
Chú ý đến dấu “=” trong bất đẳng thức để rút ra kết luận.
2.1.4 Các dụ (hình học phẳng và hình học không gian)
a) Sử dụng bất đẳng thức AM-GM
dụ 2.1. Cho đoạn thẳng AB, điểm M di chuyển trên đoạn thẳng ấy. V
các đường tròn có đường kính MA MB. Xác định vị trí của điểm M để
tổng diện tích của hai hình tròn có giá trị nhỏ nhất.
32
Giải.
Đặt MA = x, MB = y
Hình 2.1:
Ta x + y = AB(0 < x, y < AB).
Gọi S và S
0
theo thứ tự diện tích của hai đường tròn đường kính
MA và MB.
Ta S + S
0
= π
x
2
2
+ π
y
2
2
= π
x
2
+ y
4
2
.
Bất đẳng thức x
2
+ y
2
(x + y)
2
2
nên
S + S
0
π
(x + y)
2
8
= π
AB
2
8
.
Dấu bằng đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y
Do đó min(S + S
0
) = π
AB
2
8
.Khi đó M trung điểm của AB.
dụ 2.2. Cho điểm M nằm trên đoạn AB. V về một phía của AB các tia
Ax By vuông c với AB. Qua M có hai đường thẳng thay đổi luôn vuông
c với nhau cắt Ax, By theo thứ tự tại C D. Xác định vị trí của các
điểm C, D sao cho tam giác MCD có diện tích nhỏ nhất.
Giải.
Ta có: S
MCD
=
1
2
MC.MD. Đặt
MA = a, MB = b
\
AMC =
\
BDM = α
MC =
a
cosα
, MD =
B
sinα
S
MCD
=
1
2
.
ab
cosαsinα
.
33
Hình 2.2:
Do a, b hằng số nên S
MCD
nhỏ nhất 2cosαsinα lớn nhất.
Theo bất đẳng thức 2xy x
2
+ y
2
ta có:
2cosαsinα sin
2
α + cos
2
α = 1 nên S
MCD
ab
S
MCD
= ab sin α = cos α sin α = sin(9)0
0
α) α = 90
0
α α = 45
0
AMC và BMD vuông cân
Vậy minS
MCD
= ab. Khi đó các điểm C, D được xác định trên tia Ax, By
sao cho AC = AM, BD = BM.
dụ 2.3. Cho ABC điểm M di động trên cạnh BC. Qua M kẻ các đường
thẳng song song với AC với AB, chúng cắt AB AC theo thứ tự D
E. Xác định vị trí của điểm M sao cho hình bình hành ADME có diện tích
lớn nhất.
Giải.
S
ADME
max
S
ADME
S
ABC
max. Kẻ
BKAC, BK MD = H.
S
ADME
= MD.HK
S
ABC
=
1
2
AC.BK
S
ADME
S
ABC
= 2
MD
AC
.
HK
BK
Đặt MB = x, MC = y
34
Hình 2.3:
MD//AC ta
MD
AC
=
BM
BC
=
x
x + y
;
HK
BK
=
MC
BC
=
y
x + y
Theo bất đẳng thức
xy
(x + y)
2
1
4
S
ADME
S
ABC
=
2xy
(x + y)
2
1
2
.
Dấu đẳng thức xảy ra khi x = y
Vậy maxS
ADME
=
1
2
S
ABC
khi đó M trung điểm của BC.
dụ 2.4. (Thi tuyển sinh ĐH Hàng Hải 1995)
Cho c tam diện vuông Oxyz. Điểm N c định nằm trong c tam diện, mặt
phẳng (P ) qua N cắt Ox, Oy, Oz tại A, B, C. Gọi khoảng cách từ N đến các
mặt phẳng (OBC), (OCA), (OAB) a, b, c.
a. Tính OA, OB, OC để thể tích tứ diện OABC đạt giá trị nhỏ nhất.
b. Tính OA, OB, OC để OA + OB + OC đạt giá trị nhỏ nhất.
Giải.
Chọn hệ trục tọa độ Oxyz, từ giả thiết ta được N(a; b; c).
Khi đó phương trình mặt phẳng (P ) đi qua N dạng:
(P ) : α (x a) + β (y b) + γ (z c) = 0(α, β, γ > 0)
Từ đó bằng cách lấy giao điểm của (P ) với Ox, Oy, Oz ta được:
A
+ +
α
; 0; 0
OA =
+ +
α
,
35
Hình 2.4:
B
0;
+ +
β
; 0
OB =
+ +
β
,
A
0; 0;
+ +
γ
OC =
+ +
γ
,
Ta
V
OABC
=
1
6
OA.OB.OC =
1
6
( + + )
3
αβγ
1
6
3
3
aαbβ
3
αβγ
=
9abc
2
(Áp dụng BĐT AM-GM)
Vậy MinV
OABC
=
9abc
2
đạt được khi = = , khi đó:
OA =
+ +
α
=
+ +
α
= 3a,
OB =
+ +
β
=
+ +
β
= 3b,
OC =
+ +
γ
=
+ +
γ
= 3c,
b. Ta
OA + OB + OC =
+ +
α
+
+ +
β
+
+ +
γ
= a + b + c +
α
+
β
+
α
+
γ
+
β
+
γ
36
a + b + c + 2
ba + 2
ac + 2
cb =
a +
b +
c
2
(Áp dụng BĐT AM-GM)
Vậy Min (OA + OB + OC) =
a +
b +
c
2
đạt được khi
α
=
β
v
α
=
γ
v
β
=
γ
2
=
2
=
2
.
Khi đó
OA =
+ +
α
= a +
α
+
α
= a + b
q
a
b
+ c
q
a
c
= a +
ab +
ac,
tương tự OB = b +
ba +
bc, OC = c +
ca +
cb .
dụ 2.5. Cho tứ diện 3 mặt vuông OABC đỉnh O, có OA = a, OB =
b, OC = c. Gọi x, y, z khoảng cách từ một điểm M trên mặt ABC đến các
mặt OBC, OCA, OAB. Tìm giá trị lớn nhất của tích T = x.y.z.
Giải.
Cho tứ diện vuông OABC, OA = a, OB = b, OC = c, vẽ hình hộp chữ
nhật nội tiếp 1 đỉnh M nằm trên mặt ABC, các đỉnh còn lại nằm trên các
mặt vuông của tứ diện (Hình 2.5).
Đặt các kích thước của hình hộp chữ nhật
Hình 2.5:
OX = x, OY = y, OZ = z.
37
Khi đó x, y, z tương ứng bằng khoảng cách từ M đến các mặt OBC, OCA, OAB.
Ta thể tích của hình hộp V = x.y.z.
V CM cắt AB tại K; gọi I hình chiếu của M trên mặt OAB và đỉnh
của hình hộp chữ nhật, ta O, I, K thẳng hàng; gọi KQ = x
1
, KP = y
1
tương
ứng các đoạn vuông c từ K đến OB, OA.
Khi đó sử dụng t số diện tích của hai hình chữ nhật OXIY và OP KQ
đồng dạng với hệ số t lệ
OI
OK
=
ZM
OK
=
CZ
CO
=
(c z)
c
ta được :
x.y =
(c z)
2
.x
1
.y
1
c
2
Do đó thể tích của hình hộp chữ nhật ba kích thước: x, y, z
V = x.y.z =
(c z)
2
.z.x
1
.y
1
c
2
(2.5.1)
Từ đó suy ra nếu đồng thời x
1
.y
1
lớn nhất và (c z)
2
.z lớn nhất thì V
đạt giá trị lớn nhất.
Ta hai lần diện tích tam giác OAB a.b = x
1
.b + y
1
.a
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM ta được x
1
.y
1
lớn nhất
a.b
4
, khi x
1
=
a
2
và y
1
=
b
2
. Khi đó K trung điểm của AB.
Hàm số F (z) = (c z)
2
.z đạt giá trị lớn nhất là:
4c
3
27
, khi z =
c
3
Kết hợp lại V trong (2.5.1) đạt giá trị lớn nhất là:
V =
a.b.c
27
; khi x =
a
3
, y =
b
3
, z =
c
3
(tương thích).
Khi đó M trọng tâm của tam giác ABC.
Vậy với M trọng tâm của tam giác ABC, thì T = x.y.z lớn nhất
a.b.c
27
với x =
a
3
, y =
b
3
, z =
c
3
Cách giải khác
Xét hệ tọa độ trực chuẩn Oxyz.
Ta có: A(a, 0, 0); B(0, b, 0); C(0, 0, c) (với x, y, z và a, b, c các số dương)
Khi đó phương trình đoạn chắn của mặt phẳng đi qua A, B, C dạng:
x
a
+
y
b
+
z
c
= 1
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM ta được: 1
3
3
3
x.y.z
abc
38
Đẳng thức khi
x
a
=
y
b
=
z
c
=
1
3
Hay x.y.z
abc
27
. Đẳng thức khi với x =
a
3
, y =
b
3
, z =
c
3
Vậy giá trị lớn nhất của x.y.z là:
abc
27
với x =
a
3
, y =
b
3
, z =
c
3
.
dụ 2.6. Trong các tứ diện vuông (tứ diện có 3 mặt vuông xuất phát từ
một đỉnh) nằm trong một mặt cầu bán kính R, tìm kích thước tứ diện ngoại
tiếp mặt cầu có bán kính lớn nhất.
Giải.
Ta dễ thấy tứ diện vuông cần tìm nội tiếp trong mặt cầu bán kính R cho
Hình 2.6:
trước.
Giả sử tứ diện vuông OABC các mặt vuông OAB, OBC, OCA vuông
O và OA = a, OB = b, OC = c.
Ta R =
1
2
a
2
+ b
2
+ c
2
;
Thể tích tứ diện OABC V =
1
6
a.b.c (2.6.1)
Gọi r bán kính mặt cầu nội tiếp tứ diện OABC ta
V =
r
3
(S
OAB
+ S
OBC
+ S
OCA
+ S
ABC
)
=
r
6
ab + bc + ca +
a
2
b
2
+ b
2
c
2
+ c
2
a
2
. (2.6.2)
Từ (2.6.1) và (2.6.2) suy ra:
1
r
=
1
a
+
1
b
+
1
c
+
r
1
a
2
+
1
b
2
+
1
c
2
.
Do đó:
R
r
=
1
2
a
2
+ b
2
+ c
2
1
a
+
1
b
+
1
c
+
r
1
a
2
+
1
b
2
+
1
c
2
!
.
Ta có:
a
2
+ b
2
+ c
2
p
3.
3
a
2
.b
2
.c
2
=
3.
3
a.b.c
39
đẳng thức khi: a = b = c;
1
a
+
1
b
+
1
c
3
3
abc
đẳng thức khi: a = b = c.
a
2
+ b
2
+ c
2
.
r
1
a
2
+
1
b
2
+
1
c
2
r
a.
1
a
+ b.
1
b
+ c.
1
c
2
= 3,
đẳng thức khi :a = b = c.
Suy ra
R
r
=
3.
3
2
+
3
2
, hay r
2R
3.(1 +
3)
=
R.(
3 1)
3
đẳng thức khi a = b = c =
2R
3
.
Vậy tứ diện vuông cần tìm 3 cạnh a = b = c =
2R
3
, chứa mặt cầu
bán kính lớn nhất r =
R.(
3 1)
3
.
b) Sử dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki.
dụ 2.7. Trong không gian tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (α)
đi qua điểm M(2; 5; 3) cắt chiều dương của các trục Ox, Oy, Oz lần lượt tại
các điểm A, B, C sao cho OA + OB + OC nhỏ nhất.
Giải.
Giả sử A (a; 0; 0) , B (0; b; 0) , C (0; 0; c) ( với a,b,c > 0).
Mặt phẳng (α) phương trình :
x
a
+
y
b
+
z
c
= 1 đi qua M(2; 5; 3) nên
2
a
+
5
b
+
3
c
= 1 (2.6.3)
Ta có: OA + OB + OC = a + b + c.
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki, ta
r
2
a
!
2
+
r
5
b
!
2
+
r
3
c
!
2
h
(
a)
2
+
b
2
+ (
c)
2
i
2 +
5 +
3
2
hay
2
a
+
5
b
+
3
c
(a + b + c)
2 +
5 +
3
2
.
Suy ra 1. (a + b + c)
2 +
5 +
3
2
). (do(2.6.3)
Dấu =” xảy ra khi và chỉ khi
2
a
=
5
b
=
3
c
2
a
+
5
b
+
3
c
= 1
a =
2
2 +
5 +
3
= 2 +
10 +
6
b =
5
2 +
5 +
3
= 5 +
10 +
15
c =
3
2 +
5 +
3
= 3 +
15 +
6
40
Vậy OA + OB + OC nhỏ nhất khi a = 2 +
10 +
6, b = 5 +
10 +
15,
c = 3 +
15 +
6
Mặt phẳng (α) cần tìm :
x
2 +
10 +
6
+
y
5 +
10 +
15
+
z
3 +
15 +
6
= 1
c) Sử dụng bất đẳng thức Minkovski .
dụ 2.8. Cho hình lập phương ABCD A
1
B
1
C
1
D
1
. Trên ba cạnh đôi một
cheó nhau của hình lập phương thứ tự lấy 3 điểm M, N, P . Xác định vị trí
M, N, P để tam giác MNP có:
a) Chu vi nhỏ nhất.
b) Diện tích nhỏ nhất.
Giải.
Đây bài toán khó mặc nội dung bài toán rất quen thuộc. Sử dụng
phương pháp tọa độ và phương pháp véctơ tỏ ra thuận lợi hơn phương pháp
hình học truyền thống .
Bài toán phụ Ta bất đẳng thức sau:
p
x
2
1
+ y
2
1
+ z
2
1
+
p
x
2
2
+ y
2
2
+ z
2
2
+
p
x
2
3
+ y
2
3
+ z
2
3
q
(x
1
+ x
2
+ x
3
)
2
+ (y
1
+ y
2
+ y
3
)
2
+ (z
1
+ z
2
+ z
3
)
2
trong đó các số x
i
, y
i
, z
i
R
Chứng minh bài toán phụ: Xét các véc
u
1
= (x
1
, y
1
, z
1
) ;
u
2
= (x
2
, y
2
, z
2
) ;
u
3
= (x
3
, y
3
, z
3
), ta
u
1
+
u
2
+
u
3
= (x
1
+ x
2
+ x
3
, y
1
+ y
2
+ y
3
, z
1
+ z
2
+ z
3
) .
Từ bất đẳng thức
|
u
1
+
u
2
+
u
3
| |
u
1
| + |
u
2
| + |
u
3
|
(độ dài của tổng các véc không vượt quá tổng độ dài của các véc tơ) ta
suy ra bất đẳng thức cần chứng minh.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
u
2
= k
u
1
;
u
3
= m
u
1
, k, m R
+
.
Giải bài toán chính: Không mất tính chất tổng quát ta thể giả thiết
cạnh của hình lập phương bằng 1.
Chọn hệ tọa độ như hình v và giả sử tọa độ các điểm M,N,P M(x;1;0),
N(0;y;1), P(1;0;z) với x,y,z thuộc [0,1].
Ta chu vi tam giác MNP
C =
q
x
2
+ (1 y)
2
+ 1 +
q
y
2
+ (1 z)
2
+ 1 +
q
z
2
+ (1 x)
2
+ 1
41
Áp dụng bài toán phụ và bất đẳng thức quen thuộc a
2
+b
2
1
2
(a + b)
2
, a, b
R ta được
C
q
(x + y + z)
2
+ (3 x y z)
2
+ 3
2
r
9
2
+ 9 =
3
6
2
Hình 2.7:
Do đó chu vi tam giác MNP giá trị nhỏ nhất bằng
3
6
2
. Giá trị đó đạt
được khi x = y = z =
1
2
hay M, N, P trung điểm 3 cạnh đôi một chéo nhau
của lập phương.
b) Ta
MN = (x, y 1, 1);
MP = (1 x, 1, z) .
Diện tích tam giác MNP theo ý nghĩa hình học của tích véc
S
MNP
=
1
2
h
MN,
MP
i
=
1
2
q
(xy y + 1)
2
+ (yz z + 1)
2
+ (zx x + 1)
2
.
x, y, z [0, 1] nên xyz +(1x)(1y)(1z) 0 x+y +z (xy +yz +zx) 1,
dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi trong 3 số x, y, z một số bằng 0, một
số bằng 1, số còn lại thể số bất kỳ trong [0,1].
Đặt t = x + y + z (xy + yz + zx) suy ra 0 t 1 và
t = y(1 x) + z(1 y) + x(1 z) = z(1 x) + x(1 y) + y(1 z).
Gọi biểu thức trong dấu căn trên R, ta
R = (xy y + 1)
2
+ (yz z + 1)
2
+ (zx x + 1)
2
= (1 y(1 x))
2
+ (1 z(1 y))
2
+ (1 x(1 z))
2
= 3 2t + (y(1 x))
2
+ (z(1 y))
2
+ (x(1 z))
2
= 3 2t + t
2
2[y(1 x)z(1 y) + z(1 y)z(1 z) + x(1 z)y(1 x)].
Lưu ý rằng với mọi số thực a ta a(1 a)
1
4
, dấu bằng xảy ra khi và
42
chỉ khi a =
1
2
, ta được
y(1 x)z(1 y) + z(1 y)x(1 z) + x(1 z)y(1 x)
1
4
[z(1 x) + x(1 y) + y(1 z)] =
t
4
.
Suy ra S
MNP
3
5t
2
+ t
2
=
(1 t)(3 2t)
2
+
3
2
3
2
.
Do đó, S
MNP
=
1
2
r
3
2
=
6
4
. Vy min S
MNP
=
6
4
.
Giá trị đó đạt được khi trong 3 số x,y,z một số bằng 0, một số bằng 1
và một số bằng
1
2
, nói cách khác 2 trong 3 điểm M, N, P 2 đỉnh đối diện
của hình lập phương, điểm thứ ba trung điểm của cạnh không xuất phát
từ 2 đỉnh kia.
dụ 2.9. Cho tam giác ABC, từ một điểm P trên cạnh BC kẻ P N//AB cắt
AC tại N, kẻ P M//AC cắt AB tại M. Xác định vị trí của P trên BC sao cho
MN nhỏ nhất.
Giải.
Hình 2.8:
Lấy một hệ tọa độ tổng quát gốc A, véc sở
AB,
AC .
Giả sử tỷ số đơn (P CB) =
P B
P C
= x,
suy ra tỷ số đơn (P BC) =
P C
P B
= 1 x
MP//AC nên x = (P CB) = (MAB)
AM = (1 x)
AB;
P N//AB nên suy ra 1 x = (P BC) = (NAC)
AN = x
AC.
43
Từ đó ta có:
MN =
AN
AM = x
AC (1 x)
AB = x(
AC +
AB) +
BA
Thay
AC +
AB =
AD (D đỉnh hình bình hành ACDB) ta có:
x
AD=
AQ,Q AD .
Từ đó suy ra
MN=
AQ+
BA =
BQ lập tức MBQN hình bình hành.
Do tính chất hình bình hành, MN nhỏ nhất khi và chỉ khi BQ nhỏ nhất,
tức Q chân đường vuông c hạ từ B xuống AD.
Ta dựng P như sau:
- Dựng hình bình hành ABCD
- Hạ Bx vuông c với AD, cắt AD Q.
- Qua Q k Qy//AB cắtAC N và cắt BC P . P điểm cần tìm.
Hình 2.9:
Chứng minh: P điểm thỏa mãn bài toán.
Từ P kẻ đường thẳng P M//AC cần kiểm tra MN đoạn thẳng ngắn nhất
ứng với vị trí của P vừa dựng.
Làm ngược lại thứ tự phân tích trên ta điều phải chứng minh.
Bài tập
Bài 2.1 Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho M (9; 4) .Viết phương trình
đường thẳng đi qua M (9; 4) và cắt hai tia Ox, Oy lần lượt tại A, B khác O sao
cho tam giác OAB diện tích nhỏ nhất.
Bài 2.2 Cho ABC vuông cân cạnh huyền BC = a. Gọi D trung
điểm của AB. Điểm E di chuyển trên cạnh AC. Gọi H, K theo thứ tự chân
44
các đường vuông c k từ E, D đến BC. Tính diện tích lớn nhất của hình
thang DEKH. Khi đó hình thang trở thành hình gì?
Bài 2.3 Cho hình lập phương ABCD A
1
B
1
C
1
D
1
cạnh a. M thuộc cạnh
AB
1
, N thuộc cạnh BD
1
với AM = DN = x (0 < x < a
2). Tìm x để MN
ngắn nhất.
Bài 2.4 Cho hình chữ nhật ABCDA
0
B
0
C
0
D
0
trong đó AA
0
, BB
0
, CC
0
, DD
0
các cạnh song song và AA
0
= a, AB = b, AD = C. Gọi P mặt phẳng
đi qua C, không cắt hình hộp nhưng cắt các cạnh AA
0
, AB, AD kéo dài tại
E, F, G(tương ứng).
a) Chứng minh rằng
a
AE
+
b
AF
+
c
AG
= 1
b) Xác định vị trí của mặt phẳng P sao cho tứ diện AEF G thể tích nhỏ
nhất.
(Áp dụng bất đẳng thức AM-GM)
Bài 2.5 Trong mặt phẳng P cho nửa đường tròn (O) đường kính AC, B
điểm thuộc đường tròn (O). Trên nửa đường thẳng Ax(P ) ta lấy S sao
cho AS = AC. Gọi H và K lần lượt chân đường vuông c hạ từ A xuống
đường thẳng SB, SC.
a)Tính độ dài đoạn HK theo AC và BC.
b)Xác định vị trí của B trên (O) sao cho tổng diện tích hai tam giác SAB
và CAB lớn nhất.
2.2 Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số
2.2.1 Hàm số và các giá trị cực trị của hàm số
Trong giải tích ta định nghĩa sau:
Cho X, Y hai tập hợp số, dụ tập số thực R, hàm số f xác định trên
X, nhận giá trị trong Y một qui tắc cho tương ứng mỗi số x thuộc X với
một số y duy nhất thuộc Y .
hiệu
f : X Y hoặc f : x f(x) hoặc y = f(x)
Với
- Tập X gọi miền xác định.
45
- Tập Y gọi miền giá trị.
- x gọi biến độc lập hay còn gọi đối số.
- y gọi biến ph thuộc hay còn được gọi hàm số.
- f(x) được gọi giá trị của hàmf tại x.
Điều kiện cần để hàm số có cực trị
Định Phecma.
Nếu hàm khả vi f(x) cực đại hoặc cực tiểu tại x = x
0
thì đạo hàm của
triệt tiêu tại x
0
, tức f
0
(x
0
) = 0. Điều đó nghĩa tại x f
0
(x
0
) 6= 0,
hàm số không đạt cực trị.
Cực trị địa phương
Định nghĩa
Cho U R
n
tập mở và f : U R . Ta nói rằng f đạt cực đại
(cực tiểu) địa phương tại a U nên lân cận V của (V U) sao cho
f(x) f(a)(f(x) f(a) khi x V ).
Nếu f(x) f(a)(f (x) f(a) khi x V \a) thì ta nói f đạt cực đại (cực
tiểu) địa phương thực sự tại a.
Cực đại (cực tiểu) địa phương gọi chung cực trị.
Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số trên một đoạn
Giả sử hàm f (x) liên tục trên đoạn [a, b], giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất
trên [a, b] thể đạt tại điểm hàm đạt cực đại, cực tiểu, thể đạt tại hai
đầu mút f (a) , f (b).
Cực trị toàn thể
Định nghĩa
Trong khoảng (a, b), hàm f (x) đạt cực đại tại D và cực tiểu tại C . f (x) cũng
đạt cực đại tại B nhưng trong một lân cận nhỏ hơn (a, b). Điểm A cũng
điểm cực tiểu trong một lân cận nào đó. Ta gọi những điểm D, C những
điểm cực trị toàn thể trên (a, b), còn các điểm kia cực trị địa phương.
Chú ý: Điểm E tuy đạo hàm tại đó bằng 0 nhưng hàm f (x) thì đạt
giá trị cực đại hay cực tiểu tại đó. Điều kiện f
0
(x) = 0 chỉ điều kiện cần
chứ không phải điều kiện đủ để f (x) cực trị (Định Fecme).
Điều kiện đủ để hàm số cực trị (4 định lý)
Định
46
Nếu hàm số y = f(x) đạo hàm trong khoảng (a, b) và f
0
(c) = 0 tại thì ta
có:
a) Nếu f
0
(x) < 0 với mọi x (a; c) và f
0
(x) < 0 với mọi x (c; b) thì hàm số
f đạt cực tiểu tại điểm c.
b) Nếu f
0
(x) > 0 với mọi x (a; c) và f
0
(x) > 0 với mọi x (c; b) thì hàm
số f đạt cực đại tại điểm c.
Định
Nếu hàm số y = f(x) đạo hàm bậc hai trong lân cận của điểm c, và
f
0
(c) = 0
a) Nếu f
00
(x) < 0 thì hàm số f đạt cực đại tại điểm c
b) Nếu f
00
(x) > 0 thì hàm số f đạt cực tiểu tại điểm c
Định Vaystorat
Cho f(x) hàm xác định trên đoạn [a, b] và liên tục trên đoạn đó. Khi đó
f giá trị cực đại và giá trị cực tiểu trong [a, b].
Định Bolsano
Cho hàm số f xác định và liên tục trong đoạn [a, b] và f(a)f (b) < 0. Khi
đó tồn tại c (a; b) sao chof(c) = 0.
2.2.2 Nội dung của phương pháp:
Đưa các đại lượng hình học v dạng các hàm số của biến t nào đó.
Khảo sát giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng công cụ của
giải tích. thể xảy ra trường hợp cần tìm cực trị của hàm nhiều biến.
Từ việc xác định giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số quay trở lại kết
luận cực trị của đại lượng hình học.
2.2.3 Các dụ (hình học phẳng và hình học không gian)
dụ 2.10. Lập phương ABCD.A
0
B
0
C
0
D
0
cạnh a. M, N, P, Q di động trên
AB, BB
0
, D
0
C
0
, DD
0
với AM = BN = C
0
P = QD
0
= x
a) cm: M, N, P, Q đồng phẳng. Tính MP, NQ suy ra hình tính MNP Q
b) Tính S(MNP Q). Định x để S đó nhỏ nhất, lớn nhất. Khí diện tích nhỏ
nhất, chứng minh A
0
C vuông c (MNP ).
Giải.
47
a) Chỉ cần chứng minh MN//P Q và MN = P Q =
q
x
2
+ (a x)
2
. Suy ra
tứ giác MNP Q hình bình hành.
Tính được MP = NQ =
2a
2
+ 4x
2
.
Như vậy, tứ giác MNP Q hình bình hành hai đường chéo bằng nhau
nên hình chữ nhật. b) Diện tích hình chữ nhật MNP Q bằng
S
MNP Q
= MN.MQ =
q
x
2
+ (a x)
2
.
x
2
+ a
2
+ (a x)
2
MN =
MB
2
+ BN
2
=
q
(a x)
2
+ x
2
còn MQ =
p
MD
2
+ DQ
2
=
p
MA
2
+ AD
2
+ DQ
2
MQ =
q
x
2
+ a
2
+ (a x)
2
Đến đây, xét tam thức bậc hai: f(x) = x
2
+ (a x)
2
= 2x
2
2ax + x
2
với
0 x a
Ta hoành độ đỉnh parabol : x =
b
2a
=
a
2
[0; a]
Lập bảng biến thiên trên đoạn [0; a]
Suy ra f(x) f
a
2
=
a
2
2
, x [0; a]
Nghĩa hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại x =
a
2
Và min
[0;a]
f(x) = f
a
2
=
a
2
2
Từ đó suy ra S
MNP Q
r
a
2
2
. (a
2
+)
a
2
2
=
a
2
3
2
Kết luận:
Diện tích hình chữ nhật đạt giá trị nhỏ nhất khi x =
a
2
Và giá trị nhỏ nhất đó bằng S
min
=
a
2
3
2
.
dụ 2.11. Cho đường thẳng (d) :
x
1
=
y
1
=
z
1
hai điểm A (0; 0; 3), B (0; 3; 3).
Tìm tọa độ điểm M (d) sao cho:
a) MA + MB nhỏ nhất.
b) MA
2
+ 2MB
2
nhỏ nhất.
c) |
MA 3
MB| nhỏ nhất.
d) |MA MB| lớn nhất.
Giải.
a) Chuyển phương trình của (d) sang dạng tham số (d) :
x = t
y = t
z = t
48
Gọi tọa độ của M (d) dạng M (t; t; t) , t R. Ta
P = MA + MB
=
q
(0 t)
2
+ (0 t)
2
+ (3 t)
2
+
q
(0 t)
2
+ (3 t)
2
+ (3 t)
2
P =
3t
2
6t + 9 +
3t
2
12t + 18
P =
3
t
2
2t + 3 +
t
2
4t + 6
P =
3
q
(t 1)
2
+ 2 +
q
(t 2)
2
+ 2
P =
3
q
(t 1)
2
+
0
2
2
+
q
(t 2)
2
+
0
2
2
Trong mặt phẳng Oxy xét các điểm N (t; 0) Ox, H
1;
2
, K
2;
2
Gọi H
0
1;
2
điểm đối xứng của điểm H
1;
2
qua trục Ox.
Ta P =
3 (NH + NK) =
3 (NH
0
+ NK)
3H
0
K.
Dấu “=” xảy ra H
0
, N, K thẳng hàng N = H
0
K Ox.
Đường thẳng H
0
K vectơ chỉ phương
HK(1; 2
2) nên vectơ pháp tuyến
n = (2
2, 1).
H
0
K lại đi qua H
0
1;
2
nên phương trình tổng quát
2
2 (x 1) 1
y +
2
= 0 2
2x y 3
2 = 0
Tọa độ giao điểm N của đường thẳng H
0
K và trục Ox nghiệm của hệ
phương trình
(
2
2x y 3
2 = 0
y = 0
x =
3
2
y = 0
Vậy N
3
2
; 0
.
Vậy min P =
3H
0
K =
3.
q
1
2
+
2
2
2
= 3
3.
Đạt được khi N (t; 0) N
3
2
; 0
t =
3
2
Suy ra MA + MB nhỏ nhất bằng 3
3 khi M
3
2
;
3
2
;
3
2
Cách 2: (Dùng đạo hàm)
Làm như cách 1, đến đoạn
P =
3
q
(t 1)
2
+ 2 +
q
(t 2)
2
+ 2
.
Xét hàm số f (t) =
q
(t 1)
2
+ 2 +
q
(t 2)
2
+ 2
Ta
f
0
(t) =
t 1
q
(t 1)
2
+ 2
+
t 2
q
(t 2)
2
+ 2
49
f
0
(t) = 0
t 1
q
(t 1)
2
+ 2
=
t 2
q
(t 2)
2
+ 2
t 1
q
(t 1)
2
+ 2
=
(t 2)
q
[(t 2)]
2
+ 2
(2.11.1)
Xét hàm số g (u) =
u
u
2
+ 2
,
Ta
g
0
(u) =
p
u
2
+ 2 u.
u
u
2
+ 2
.
1
u
2
+ 2
=
2
q
(u
2
+ 2)
3
> 0
nên hàm số g đồng biến trên R.
Do đó từ (2.11.1) ta g (t 1) = g [(t 2)] t 1 = t + 2 t =
3
2
Ta lập bảng biến thiên của hàm số f
Từ bảng biến thiên suy ra min f (t) = f
3
2
= 3.
Vậy min (MA + MB) = 3
3 đạt được tại t =
3
2
, tức M
3
2
;
3
2
;
3
2
b). Làm tương tự câu a), ta tính được
Q = MA
2
+ 2MB
2
= 3t
2
6t + 9 + 2
3t
2
12t + 18
= 9t
2
30t + 45
Biểu thức này tam thức bậc hai với hệ số a = 9 > 0 nên đạt giá trị nhỏ
nhất khi t =
30
2.9
=
5
3
. Tức M
5
3
;
5
3
;
5
3
.
Nhận xét: nếu không nhớ tính chất về đồ thị bậc hai thì thể khảo sát
hàm số f (t) = 9t
2
30t + 45 để tìm giá trị nhỏ nhất.
c). Theo câu a) , gọi M (t; t; t). Ta
MA = (t; t; 3 t),
MB = (t; 3 t; 3 t). Suy ra
MA 2
MB = (t 2(t); t 2(3 t); 3 t 2(3 t))
= (t; t 6; t 3)
MA 2
MB
=
q
t
2
+ (t 6)
2
+ (t 3)
2
=
3t
2
18t + 45
MA 2
MB
=
q
3(t 3)
2
+ 18
18 = 3
2
Dấu = xảy ra t 3 = 0 t = 3 hay M (3; 3; 3).
Vậy min
MA 2
MB
= 3
2 đạt được tại M (3; 3; 3).
Nhận xét: nếu không phân tích được
MA 2
MB
=
q
3(t 3)
2
+ 18 thì
thể khảo sát hàm số f (t) =
3t
2
18t + 45 tìm giá trị nhỏ nhất.
50
d). Tương tự câu a), ta tính được
|MA MB| =
3
t
2
2t + 3
t
2
4t + 6
|MA MB| =
3
q
(t 1)
2
+ 2
q
(t 2)
2
+ 2
Trong mặt phẳng Oxy xét các điểm :
N (t; 0) Ox, H
1;
2
, K
2;
2
Khi đó |MA MB| =
3 |NH NK|
Nhận thấy H, K nằm cùng phía so với trục Ox.
Suy ra |MA MB| =
3 |NH NK|
3HK.
Bài toán này vô nghiệm KH//Ox.
Cách 2: Khảo sát hàm số như cách 2 câu a Hàm số không GTLN.
dụ 2.12. Cho mặt phẳng (P ) : x + y + z 4 = 0. Tìm điểm M (P) sao
cho
a) MA + MB nhỏ nhất, biết A (1; 0; 0), B (1; 2; 0).
b) |MA MB| lớn nhất, biết A (1; 2; 1), B (0; 1; 2).
c) MA
2
+ 2MB
2
nhỏ nhất, biết A (1; 2; 1), B (0; 1; 2).
d) MA
2
+ 3MB
2
+ 2MC
2
nhỏ nhất, biết A (1; 2; 1), B (0; 1; 2), C (0; 0; 3) .
e)
MA + 3
MB + 4
MC
nhỏ nhất, biết A (1; 2; 1), B (0; 1; 2), C (0; 0; 3).
Giải.
a) Cách giải
Xét vị trí tương đối của A, B so với (P )
Đặt f (x; y; z) = x + y + z 4.
Thay tọa độ của A, B vào và tính f (x
A
; y
A
; z
A
) .f (x
B
; y
B
; z
B
).
- Nếu f (x
A
; y
A
; z
A
) .f (x
B
; y
B
; z
B
) < 0 thì A, B hai phần không gian khác
nhau ngăn cách bởi (P ).
- Nếu f (x
A
; y
A
; z
A
) .f (x
B
; y
B
; z
B
) > 0 thì A, B cùng phía so với (P ).
Nếu A, B khác phía so với (P ) thì với M (P ) tùy ý ta MA+MB AB.
Suy ra min (MA + MB) = AB đạt được khi M = AB (P ).
- Viết phương trình đường thẳng AB.
- Tìm giao điểm M của AB (P ). (Giải hệ phương trình của AB và (P )
- Kết luận.
+ Nếu A, B trong cùng phía so với (P ), ta lấy điểm A
0
đối xứng với A
qua (P ).
51
Khi đó MA
0
= MA MA + MB = MA
0
+ MB A
0
B
min (MA + MB) = A
0
B đạt được khi M = A
0
B (P )
+ Tính tọa độ A
0
:
- Viết phương trình đường thẳng d qua A và (d) (P )
- Giải hệ {(d) ; (P )} tìm được tọa độ của H = (d) (P ) hình chiếu vuông
c của A trên (P ).
- H trung điểm của A
0
A. Biết tọa độ của H suy ra tọa độ của A
0
.
+ Viết phương trình đường thẳng A
0
B.
+ Giải hệ {A
0
B; (P )} tìm được tọa độ của M = A
0
B (P ).
Hình 2.10:
b) Làm ngược lại của hai trường hợp trên câu a.
Nếu A, B trong cùng phía so với (P ) thì |MA MB| AB
Nếu A, B trong cùng phía so với (P ), ta lấy điểm A
0
đối xứng với A qua
(P ).
Khi đó MA
0
= MA |MA MB| = |MA
0
MB| A
0
B
Cách làm mỗi trường hợp như câu a. c) Xét điểm I tùy ý, ta
MA
2
=
MA
2
=
MI +
IA
2
=
MI
2
+
IA
2
+ 2
MI.
IA
MB
2
=
MB
2
=
MI +
IB
2
=
MI
2
+
IB
2
+ 2
MI.
IB. Suy ra
MA
2
+ 2MB
2
=
MI
2
+
IA
2
+ 2
MI.
IA + 2
MI
2
+
IB
2
+ 2
MI.
IB
Suy ra MA
2
+ 2MB
2
= 3
MI
2
+
IA
2
+ 2
IB
2
+ 2
MI
IA + 2
IB
Suy ra MA
2
+ 2MB
2
= 3MI
2
+ IA
2
+ 2IB
2
+ 2
MI
IA + 2
IB
52
Giả sử
IA + 2
IB =
0
IA = 2
IB, ta tọa độ của I là:
I
x =
x
A
+ 2x
B
1 + 2
=
1 + 2.0
3
=
1
3
y =
y
A
+ 2y
B
1 + 2
=
2 + 2.1
3
=
4
3
z =
z
A
+ 2z
B
1 + 2
=
1 + 2.2
3
=
5
3
. Hay I
1
3
;
4
3
;
5
3
Vậy, với I
1
3
;
4
3
;
5
3
, ta
IA + 2
IB =
0 nên
MA
2
+ 2MB
2
= 3MI
2
+ IA
2
+ 2IB
2
.
Do I cố định nên IA
2
, IB
2
không đổi.
Vậy MA
2
+ 2MB
2
nhỏ nhất MI
2
nhỏ nhất MI nhỏ nhất M hình
chiếu của I trên (P ).
Đường thẳng d qua I
1
3
;
4
3
;
5
3
và vuông c với (P ) nhận vectơ pháp tuyến
n = (1; 1; 1) của (P ) làm vecto chỉ phương nên phương trình
(d) :
x =
1
/
3
+ t
y =
4
/
3
+ t
z =
5
/
3
+ t
- Tọa độ giao điểm H của (d) (P ) là: H
5
9
;
14
9
;
17
9
.
- H hình chiếu của I trên (P ).
Vậy M hình chiếu của I trên (P ) nên M H
Kết luận: MA
2
+ 2MB
2
nhỏ nhất khi M
5
9
;
14
9
;
17
9
d) Làm tương tự câu c) e) Cần rút gọn tổng
MA + 3
MB + 4
MC thành một
vectơ.
Khi đó
MA + 3
MB + 4
MC
=
MH
= MH nhỏ nhất M hình chiếu
của H trên (P ). Làm như câu c) Bằng cách phân tích
MA + 3
MB + 4
MC =
MI +
IA + 3
MI +
IB
+ 4
MI +
IC
= 8
MI +
IA + 3
IB + 4
IC
Đến đây chỉ việc tìm tọa độ điểm I sao cho
IA + 3
IB + 4
IC =
0 rồi làm
tiếp theo hướng dẫn trên.
Chú ý:
IA + 3
IB + 4
IC =
0
OI =
1
8
OA + 3
OB + 4
OC
Suy ra tọa độ của I
x
I
=
1
8
(x
A
+ 3x
B
+ 4x
C
)
y
I
=
1
8
(y
A
+ 3y
B
+ 4y
C
)
z
I
=
1
8
(z
A
+ 3z
B
+ 4z
C
)
Bài tập :
53
Bài 2.6 Cho đường thẳng :
(
x + y z 1 = 0
2x y 1 = 0
và hai điểm
A(2;-1;1), B(1;-1;0). Tìm điểm M thuộc đường thẳng để diện tích của tam
giác AMB đạt giá trị nhỏ nhất.
Bài 2.7 Cho đường thẳng :
(
x + y z 1 = 0
x y + z 1 = 0
và hai điểm
A(2;1;-1), B(-1;2;0).Trong các đường thẳng đi qua B và cắt đường thẳng ,
viết phương trình đường thẳng sao cho khoảng cách từ A tới lớn nhất?
nhất?
Bài 2.8 Cho các đường thẳng
1
:
x 1
2
=
y + 1
1
=
z 1
1
,
2
:
(
x + 2y z + 1 = 0
x y + z + 1 = 0
.
Trong các đường thẳng đi qua A(2;-1;0) và cắt đường thẳng, viết phương trình
đường thẳng sao cho khoảng cách giữa và lớn nhất.
Bài 2.9 Trong các mặt phẳng đi qua A(2;-1;0)và song song với đường
thẳng d :
x + 1
1
=
y 2
1
=
z + 1
1
, viết phương trình mặt phẳng tạo với mặt
phẳng (xOy) một c nhỏ nhất.
Nội dung ch yếu trong chương y dùng các bất đẳng thức đại số và khảo
sát hàm số những công cụ rất tốt để giải bài toán cực trị. đưa những
bài toán cực tri khó về dạng quen thuộc, bài toán phức tạp v bài toán đơn
giản. Phương pháp dùng các bất đẳng thức đại số để đánh giá biểu thức cần
khảo sát chính dạng 3 trong phần mở đầu. Bên cạnh đó dạng 2 cũng nằm
trong chương này đó khảo sát hàm số để giải bài toán cực trị.
54
Chương 3
Giải toán cực trị hình học bằng
các phương pháp khác
Để giải bài toán cực trị khó hơn ta thể dùng tới hai phương pháp khác
đó là: Phương pháp đường mức và phương pháp kết hợp các phương pháp.
3.1 Phương pháp đường mức
[5, 6, 7]
3.1.1 Khái niệm đường mức
Định nghĩa
Cho hàm điểm f(M)trên mặt phẳng và số thực h, các đường mức của hàm f
tập hợp các điểm M trong mặt phẳng sao cho f(M) = λ . Nếu hiệu các
đường mức của f ứng với λ `
λ
thì ta `
λ
= {M|f(M) =λ}.
3.1.2 Nguyên tiếp xúc đường mức
Giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) của hàm f biểu diễn đường cong L chỉ
đạt được tại điểm đó L tiếp xúc với đường mức của f.
Ta diễn tả nguyên đó như sau: Nếu giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) của f đạt
tại điểm P thuộc L và f (P ) = λ thì đường cong L không thể điểm chung
55
với tập hợp {M|f (M) λ}, nghĩa L không thể xuyên qua đường mức, hay
L chỉ tiếp xúc với đường mức `
λ
tại điểm P .
3.1.3 Một số dạng đường mức bản
Bài toán 3.1
Cho A và B những điểm cố định trong mặt phẳng và hàm điểm f (M) AMB.
Giả sử cho ϕ c 0 < ϕ < π. Tìm các đường mức `
ϕ
của f.
Giải.
Cố định một c ϕ, theo quỹ tích cung chức c ta đường mức `
ϕ
của
f 2 cung đối xứng nhau qua AB. Như vậy các đường mức `
ϕ
của f các
cung chứa c đối xứng nhau qua AB, dựng trên AB.
Bài toán 3.2
Hình 3.1:
Cho O điểm cố định, hàm f xác định bởi f(M) = |OM| và r một số
thực dương. Tìm đường mức `
r
.
Giải.
Theo định nghĩa đường mức `
r
= {M|f(M) = r} = {M||OM | = r}, như ta
đã biết tập hợp này đường tròn tâm O bán kính r trong mặt phẳng hoặc
mặt cầu tâm O bán kính r trong không gian (mặt mức). Như vậy các đường
mức `
r
của f ứng với r hoặc các đường tròn đồng tâm O, hoặc các mặt
cầu đồng tâm O.
Bài toán 3.3
Cho A và B các điểm cố định trong mặt phẳng và f (M) = MA
2
+MB
2
,
r số thực cho trước.
56
Tìm các đường mức `
r
của f.
Giải.
Theo định nghĩa đường mức `
h
= {M|f(M) = h} =
M|MA
2
+MB
2
= h
.
Từ đó,
+ Nếu r 0, tập các đường mức tập rỗng.
+ Nếu h >
AB
2
2
, các đường mức các đường tròn với tâm trung điểm
của AB, bán kính R
h
=
r
h
2
AB
2
2
.
Bài toán 3.4
Cho A và B các điểm cố định trong mặt phẳng và f (M) = MA
2
MB
2
,
r số thực cho trước. Khi đó họ đường mức `
r
của f những đường thẳng
vuông c với AB.
Bài toán 3.5
Cho A, B thuộc E
2
, với λ R, ta hiệu
`
λ
=
n
M E
2
|
MA.
MB = λ
o
. Tìm đường mức `
λ
.
Giải.
hiệu I trung điểm AB, ta với mọi M thuộc: E
2
MA.
MB = (
MI+
IA)(
MI+
IB) =
MI
2
1
4
AB
2
Do đó,
MA.
MB = λ IM
2
= λ +
1
4
AB
2
.
- Nếu λ <
1
4
AB
2
thì `
λ
= (rỗng).
- Nếu λ =
1
4
AB
2
thì `
r
= {I}
- Nếu λ >
1
4
AB
2
thì `
r
đường tròn tâm I, bán kính
r
λ +
1
4
AB
2
. Đặc
biệt, `
0
đường tròn đường kính AB.
Bài toán 3.6
Giả sử α
1
, α
2
, ..., α
n
những số thực cho trước, A
1
, A
2
, ..., A
n
n điểm cố
định trên mặt phẳng. với mọi M thuộc E
2
xét hàm điểm f (M) = α
1
|MA
1
|
2
+
α
2
|MA
2
|
2
+ ... + α
n
|MA
n
|
2
(hàm vô hướng Leibniz), và với λ R, hiệu
`
λ
=
M E
2
|f(M) = λ
. Ta đi tìm `
λ
Giải.
Gọi O điểm cố định trên mặt phẳng. Với mọi điểm M ta có:
57
f(M) =
n
P
i=1
α
i
(
OA
i
OM)
2
0, 7cm =
n
P
i=1
α
i
OA
i
2
2
n
P
i=1
α
i
OA
i
.
OM +
n
P
i=1
α
i
OM
2
Trường hợp 1:
n
P
i=1
α
i
6= 0. Lấy điểm G tâm t cự của hệ điểm A
1
,...,A
n
(đó điểm thỏa mãn
n
P
i=1
GA
i
=
0 ).
Thay O bởi G ta sẽ với mọi điểm M: f(M) = f(G) +
n
P
i=1
α
i
GM
2
.
Như thế với mọi: λ R M `
λ
GM
2
=
n
P
i=1
α
i
1
(λ f(G))
Từ đó,
- Nếu
n
P
i=1
α
i
1
(λ f(G)) < 0 thì `
λ
=
- Nếu f(G) = λ thì `
λ
= {G}
- Nếu
n
P
i=1
α
i
1
(λ f(G)) > 0 thì `
λ
đường tròn tâm O, bán kính R
R =
s
n
P
i=1
α
i
1
(λ f(G))
Trường hợp 2:
n
P
i=1
α
i
= 0. Khi đó với mọi điểm M ta có:
f(M) = f(O) 2
n
P
i=1
OA
i
.
OM
Ta chú ý rằng với mọi O và O
0
thuộc mặt phẳng
n
P
i=1
α
i
O
0
A
i
=
n
P
i=1
α
i
(
OO
0
+
OA
i
) =
n
P
i=1
α
i
O
0
O +
n
P
i=1
α
i
OA
i
=
n
P
i=1
α
i
OA
i
nên suy ra véctơ
n
P
i=1
α
i
OA
i
không ph thuộc việc chọn O. Như vậy,
- Nếu tồn tại O trong mặt phẳng
n
P
i=1
α
i
OA
i
=
0 và f(O) 6= λ thì `
λ
= .
- Nếu tồn tại O trong mặt phẳng
n
P
i=1
α
i
OA
i
=
0 và f(O) =λ thì `
λ
= E
2
.
- Nếu tồn tại O trong mặt phẳng
n
P
i=1
α
i
OA
i
6=
0 thì `
λ
đường thẳng
trực giao với véc
n
P
i=1
α
i
OA
i
.
Bài toán3. 7
Cho A, B phân biệt, λ R, hiệu `
λ
=
M E
2
−{B}|
MA
MB
= λ
. Ta đi
tìm `
λ
.
Giải.
58
Trước hết, `
1
=
M E
2
−{B}|
MA
MB
= 1
đường trung trực của AB. Ta
giả thiết λ 6= 1 . Gọi O trung điểm của AB,
a =
1
2
||
AB||,
e
1
=
1
||
AB||
AB,
e
2
= Q
O
π
2
(
e
1
).
Như vậy (O,
e
1
,
e
2
) hệ tọa độ Đề các vuông c A(a, 0), B(a, 0). Với mọi
λ 6= 1, M thuộc E
2
{B} ta có:
M `
λ
(x + a)
2
+ y
2
= λ
2
[(x a)
2
+y
2
]
x
2
+ y
2
+ 2a
1 + λ
2
1 λ
2
x + a
2
= 0
x + a
1 + λ
2
1 λ
2
2
+ y
2
=
2
1 λ
2
2
.
Như vậy, với mọi λ R {1}, `
λ
đường tròn tâm I
λ
a
1 + λ
2
1 λ
2
; 0
, và bán
kính R =
2
1 λ
2
. Bài này thể đưa v trường hợp đặc biệt của fvới biến
đổi
MA
MB
= λ MA
2
λ
2
MB
2
= 0
Bài toán 3.8
Cho hai đường thẳng m, n cắt nhau và
f(M) = d(M, m) + d(M, n). Tìm đường mức của hàm f(M).
Giải.
Cho r số thực dương, ta đi tìm `
r
=
M E
2
|f(M) = r
. Từ bài toán
quỹ tích các điểm M sao cho tổng khoảng cách từ đó đến 2 cạnh của một c
bằng r không đổi, ta suy ra các đường mức `
r
của f những hình chữ nhật
đường chéo trên các đường thẳng m, n. Hình v biểu diễn:
Hình 3.2:
59
3.1.4 Nội dung của phương pháp
Tìm được hàm điểm f(M).
Tìm dạng đường mức của hàm f (thường các quỹ tích đã biết).
Xác định điểm tiếp xúc của các đường mức với các đường đã có.
3.1.5 dụ áp dụng.
dụ 3.1. Trên đường thẳng d hãy tìm một điểm M khoảng cách từ đó
đến điểm O cho trước nhỏ nhất.
Giải.
Đây bài toán đơn giản, ta muốn giải bằng nguyên tắc đường mức để minh
họa: Gọi f(M ) = OM, cho r một số thực thì đường mức của f đường
tròn tâm O, bán kính r. Điểm tại đó f(M) đạt cực trị tiếp điểm của d
với đường mức. Trên hình v điểm H.
Hình 3.3:
dụ 3.2. Trên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC hãy tìm điểm M sao
cho tổng f (M) = |MA|
2
+ |MB|
2
+ |MC|
2
đạt giá trị.
a) Nhỏ nhất. b) Lớn nhất.
Giải.
Áp dụng kết quả v các đường mức
`
λ
=
M E
2
|f(M) = MA
2
+MB
2
+MC
2
= λ
của f ta có:
f(M) = f(G) + 3GM
2
= 3GM
2
+ GA
2
+GB
2
+GC
2
(G trọng tâm của tam giác).
Như thế với mọi λ R: M `
λ
GM
2
=
1
3
[λ (GA
2
+GB
2
+GC
2
)].
60
Từ đó,
- Nếu λ < (GA
2
+GB
2
+GC
2
) thì `
λ
=
- Nếu λ = (GA
2
+GB
2
+GC
2
) thì `
λ
= {G}
- Nếu λ > (GA
2
+GB
2
+GC
2
) thì `
λ
đường tròn đồng tâm G, bán kính R
λ
,R
λ
=
p
λ (GA
2
+GB
2
+GC
2
).
Ta suy ra điểm tiếp xúc trong hay ngoài của các đường tròn tâm G, bán kính
R
λ
với đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC sẽ tương ứng điểm để f(M)
đạt giá trị nhỏ nhất hay lớn nhất.
Không phải bài nào cũng áp dụng được phương pháp đường mức. Với các
quỹ tích đã xác định được thì các bài toán tìm cực trị bằng đường mức cho
ta cách giải hay. Để chứng tỏ điều đó, thể giải thêm các bài toán sau và so
sánh với cách giải thông thường
Bài tập
Bài 3.1
Cho đường tròn γ và hai điểm A, B trên nó. Hãy tìm điểm M trên γ sao
cho tam giác AMB có:
a) Diện tích lớn nhất
b) Tổng bình phương của các cạnh lớn nhất
c) Chu vi lớn nhất.
Bài 3.2
Trong hình thang ABCD(AB//CD) tìm điểm M sao cho tổng khoảng cách
từ đó đến các cạnh hình thang
a) Nhỏ nhất.
b) Lớn nhất.
Xét bài toán trong trường hợp c C vuông hoặc tam giác ABC đều.
Bài 3.3
Trong c Opq cho một tập hợp . Tìm điểm X thuộc tập hợp sao cho
tổng khoảng cách từ đó đến cạnh của c Opq nhỏ nhất.
Xét các trường hợp đặc biệt: một điểm; một đoạn thẳng; một
đa giác; một hình tròn.
Bài 3.4
Trong mặt phẳng cho đường thẳng d và 2 điểm A, B cùng một phía của
61
d. y tìm trên d một điểm M sao cho từ M nhìn được đoạn thẳng AB dưới
một c lớn nhất.
Bài 3.5
y tìm tam giác ABC c A lớn nhất theo đường cao cho trước hạ từ
A và trung tuyến cho trước xuất phát từ B.
Bài 3.6
Trên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC y tìm điểm M sao cho tổng
h (M) = |MA|
2
+ 2|MB|
2
3|MC|
2
đạt giá trị
a) Nhỏ nhất.
b) Lớn nhất.
3.2 Kết hợp các phương pháp.
[11]
3.2.1 Kết hợp phương pháp hình học thuần túy và phương pháp
tọa độ.
Bài toán xuất phát:
Chúng ta xét bài toán tổng quát: Cho hai điểm A, B và đường thẳng d. Tìm
điểm M trên d sao cho MA + MB nhỏ nhất.
thể xảy ra các trường hợp sau
Trường hợp 1: Đường thẳng AB và đường thẳng d đồng phẳng.
hai khả năng
a) A, B nằm khác phía đối với d (Hình 3.4). Với 3 điểm M, A, B ta luôn có:
MA + MB AB nên khi AB cố định, MA + MB nhỏ nhất nếu và chỉ nếu
M, A, B thẳng hàng. Suy ra M = AB d.
b) A, B nằm v cùng phía đối với d. (Hình 3.5).
Ta dựng A
0
điểm đối xứng với A qua d. MA + MB = MA
0
+ MB A
0
B
nên MA+MB nhỏ nhất khi và chỉ khi M, A
0
, B thẳng hàng. Suy ra M = A
0
Bd.
Như vậy trường hợp 1, bài toán đã cho bài toán phẳng và ta đã giải
trọn vẹn bằng phương pháp Hình học thuần túy (dưới dạng bài toán dựng
62
Hình 3.4:
Hình 3.5:
hình, sử dụng phương pháp "3 điểm" và phép đối xứng trục).
Trường hợp sau đây sẽ bài toán trong không gian 3 chiều.
Trường hợp 2: Đường thẳng AB và d không đồng phẳng.
Hình 3.6:
Ta dùng phương pháp tọa độ chuyển v bài toán tìm giá trị nhỏ nhất của
một hàm số. Trong không gian xét hệ tọa độ Oxyz, thể chọn O điểm A
còn điểm đơn vị B. Như vy A(0; 0; 0), B(1; 0; 0). Giả sử đường thẳng d
63
phương trình
x x
0
a
=
y y
0
b
=
z z
0
c
.
Điểm M thuộc đường thẳng d ta coi M tọa độ phụ thuộc t:
M(x
0
+ ta; y
0
+ tb; z
0
+ tc).
Như thế, MA = MO =
q
(x
0
+ ta)
2
+ (y
0
+ tb)
2
+ (z
0
+ tc)
2
=
p
(a
2
+ b
2
+ c
2
)t
2
+ 2 [x
0
a + y
0
b + z
0
c] t + x
0
2
+ y
0
2
+ z
0
2
=
q
(αt + β)
2
+ γ
2
MB =
q
(x
0
1 + ta)
2
+ (y
0
+ tb)
2
+ (z
0
+ tc)
2
=
q
(a
2
+ b
2
+ c
2
)t
2
+ 2 [(x
0
1)a + y
0
b + z
0
c] t + (x
0
1)
2
+ y
0
2
+ z
0
2
=
q
(αt + λ)
2
+ δ
2
.
Do đó, MA + MB =
q
(αt + β)
2
+ γ
2
+
q
(αt + λ)
2
+ δ
2
(Chú ý rằng một tam thức bậc hai không âm at
2
+ bt + c luôn viết được
dưới dạng (αt + β)
2
+ γ
2
).
Đặt
u = (αt + β; γ);
v = (αt β; δ). Khi đó ta
f (t) = |
u | + |
v | |
u +
v | =
q
(β λ)
2
+ (γ + δ)
2
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
αt + β
αt λ
=
γ
δ
> 0 tương đương với t =
λγ + βδ
α(δ + γ)
, γδ > 0, từ đó ta tìm được tọa độ của M.
Tiếp theo ta giải Bài toán xuất phát minh họa cho cách xử trên.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1; 1; 0), B(3; 1; 4) và
đường thẳng d phương trình: d :
x + 1
1
=
y 1
1
=
z + 2
2
. Tìm điểm M trên
d sao cho MA + MB nhỏ nhất.
Hình 3.7:
M thuộc d nên M(1 + t; 1 t; 2 + 2t) . Suy ra
64
MA =
q
(t 2)
2
+ (t)
2
+ (2t 2)
2
=
6t
2
12t + 8
MB =
6t
2
36t + 56
Bài toán trở thành tìm GTNN của hàm số
f(t) =
p
6t
2
12t + 8 +
p
6t
2
36t + 56
Ta viết f(t) =
q
6t
6
2
+ 2 +
q
6t 3
6
2
+ 2
Đặt
u = (
6t
6;
2),
v = (
6t + 3
6;
2).
Khi đó ta f(t) = |
u | + |
v | |
u +
v |
Suy ra f(t)
q
2
6
2
+
2
2
2
= 4
2
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi hai vectơ
u và
v cùng hướng hay
6t
6
6t + 3
6
=
2
2
> 0
Tương đương với t = 2, thay vào tọa độ của M trên thì M(1; 1; 2).
Chú ý Trong cách giải trên ta sử dụng bất đẳng thức hình học, cách giải
y thực hiện được do hệ số của hai biểu thức dưới căn bằng nhau.
Nhận xét
Cho A (x
A
; y
A
; z
A
) , B (x
B
; y
B
; z
B
) và mặt phẳng (α):
Bài toán 3.9 Tìm M (α) sao cho MA + MB nhỏ nhất
a/) Nếu A và B khác phía so với (α) thì M = AB (α).
b) Nếu A và B cùng phía so với (α) thì M = AB
0
(α). (B’ điểm đối
xứng của B qua mặt phẳng (α) )
Bài toán 3.10 Tìm N (α) sao cho |NA NB| lớn nhất
a) Nếu A và B khác phía so với (α) thì N = AB
0
(α). (B’ điểm đối xứng
của B qua mặt phẳng (α) )
b) Nếu A và B cùng phía so với (α) thì N = AB (α).
Bài tập
Bài 3.7 Cho đường thẳng d :
x
1
=
y 1
2
=
z + 1
2
và hai điểm
A(0; 1; 2), B(1; 2; 3).
Tìm M thuộc d sao cho
a) MA
2
+MB
2
nhỏ nhất
b) MA + MB nhỏ nhất
c) |2
MA
MB| nhỏ nhất
d) |2
MA +
MB| nhỏ nhất.
65
Bài 3.8 Tìm M, N (α) sao cho MA + MB nhỏ nhất với
a) A (1; 1; 2) , B (2; 1; 3) , (α) : 2x + y 3z 5 = 0
b) A (7; 4; 4) , B (6; 2; 3) , (α) : 3x y 2z + 19 = 0
c) A (1; 0; 2) , B (2; 1; 3) , (α) : x 2y + z 4 = 0
d) A (1; 1; 0) , B (0; 1; 1) , (α) : x 2y + z 4 = 0.
3.2.2 Giải bài toán cực trị kết hợp phương pháp hình học thuần
túy và phương pháp đại số.
Bài toán
Cho một tấm bìa hình vuông cạnh a. Cắt theo các cạnh của hình vuông 4
tam giác cân bằng nhau; gấp lên ghép lại thành một hình chóp tứ giác đều.
Tìm kích thước hình chóp để thể tích lớn nhất.
Giải.
Giả sử hình chóp tứ giác đều S.ABCD dựng được, cạnh đáy x. Trải các
mặt bên trên mặt phẳng của đáy, ta hình khai triển của hình chóp như
hình v (các đỉnh của hình vuông trùng với đỉnh của hình chóp).
Hình 3.8:
y giờ ta xét với giá trị nào của x
0 < x
a
2
2
, sẽ thoả mãn yêu cầu
của đề bài?
Gọi V thể tích của hình chóp S.ABCD, đường cao SH ta có:
V = x
2
.
SH
3
66
Gọi M trung điểm của AB, trong tam giác vuông SMH có:
SH
2
= SM
2
HM
2
Dễ thấy SM =
a
2
2
x
2
và HM =
x
2
.
Vậy V =
1
3
x
2
.
r
a
2
2
ax
2
2
.
Đặt t = x/
a
2/2
ta được V =
1
3
x
2
.
a
3
2
4
.t
2
.
1 t (0 < t 1) .
V đạt giá trị lớn nhất khi t
2
.
1 t đạt giá trị lớn nhất. Chuyển t
2
vào trong
căn thức và áp dụng bất đẳng thức AM-GM cho 4 số
t
4
và số 1 t, ta tìm
được t =
4
5
.
Suy ra x =
2
5
a
2, thoả mãn các điều kiện đã đặt V đạt giá trị lớn nhất.
Vậy hình chóp cạnh đáy x =
2
5
a
2 thỏa mãn yêu cầu của bài.
3.2.3 Giải bài toán cực trị kết hợp giữa phép đối xứng trục và
phương pháp tọa độ.
Bài toán
Trong mặt phẳng Oxy cho d : x + 2y 4 = 0, các điểm A (1; 4) , B (6; 4).
a) Chứng minh rằng : A và B nằm v 1 phía của d. Tìm A
0
đối xứng với A
qua d.
b) Tìm M d sao cho MA + MB nhỏ nhất.
c) Tìm M d sao cho |MA MB| nhỏ nhất.
Giải.
a) t
A
.t
B
= (1 + 8 4) (6 + 8 4) = 5.10 = 50 > 0 A và B nằm v một
phía của d.
Áp dụng cách tìm điểm đối xứng A
0
+ AA
0
d
+ Trung điểm I của AA
0
thuộc d
Giải hệ phương trình được A
0
(1; 0) .
b) Ta MA + MB = MA
0
+ MB A
0
B =
65.
Vậy giá trị nhỏ nhất của MA + MB
65 đạt tại M = A
0
B d.
Viết phương trình A
0
B, Giải hệ suy ra M
4
3
;
4
3
.
c) Ta |MA MB| AB = 5 Vy giá trị nhỏ nhất của |MA MB| 5 đạt
tại N = AB d, N (4; 4).
67
Chú ý: Trong khi giải bài toán tìm cực trị hình học, việc áp dụng phần mền
hình học động để đoán nhận ý nghĩa trực quan v hiệu quả. Chẳng hạn ta
xét phần mền GSP trong bài toán cực trị.
* Dự đoán nhờ hình động (GSP)
Bài toán
Cho điểm M di động trên đường tròn tâm O, đường kính AB. Hạ MHAB,
trên MH
0
lấy điểm N sao cho HN =
1
3
HM. Xác định vị trí của điểm M trên
đường tròn để ON lớn nhất, nhỏ nhất.
Giải.
Từ đó suy ra vị trí cần tìm của M bằng cách xác định tọa độ điểm M. (Trung
Hình 3.9:
điểm cung AB)
Sau khi dùng phần mềm GSP sẽ dự đoán được vị trí của điểm M để ON lớn
nhất khi M A hoặc M B
Vị trí của điểm M để ON nhỏ nhất M trung điểm của cung AB.
Ta dùng phương pháp tọa độ để tìm quỹ tích của điểm N như sau : Giả sử
O (0; 0) , A (R; 0) , B (0; R) , R =
AB
2
. Gọi M (x
M
, y
M
),vì M thuộc đường tròn
tâm O, bán kính R, x
2
+ y
2
= R
2
.
Gọi tọa độ N (x
N
; y
N
). Do HN =
1
3
HM nên ta
x
M
= x
N
; y
M
=
1
3
y
N
.
68
Thay tọa độ của M vào phương trình đường tròn ta được
x
2
N
+ 9y
2
N
= R
2
x
2
N
R
2
+
y
2
N
R
3
2
= 1.
Quỹ tích của điểm N 1 elip với phương trình
x
2
R
2
+
y
2
R
3
2
= 1
Trong chương trình THCS và THPT để giải bài toán quỹ tích (tìm cực trị)
chúng ta thường phải đi mẫm để tìm được quỹ tích từ đó chúng ta mới
tìm được cách giải. Với phần mền GSP việc tìm quỹ tích của bài toán đã trở
nên đơn giản hơn rất nhiều. giúp cho chúng ta thể tìm quỹ tích một
cách chính xác đồng thời hộ trợ rất tốt trong qua trình giảng dạy của giáo
viên. Trên đây một dụ.
69
Kết luận
Bài toán cực trị hình học một bài toán khó (đương nhiên hay),
việc đưa ra cách giải bài toán y việc làm cần thiết và phải được cập nhật
b xung thường xuyên. Luận văn y đã làm được các kết quả sau:
1. Trình bày được ba phương pháp bản để người làm toán lựa chọn khi
đứng trước một bài toán cực trị hình học: Phương pháp hình học thuần túy,
phương pháp đại số, phương pháp biến hình.
2. Hệ thống và sưu tầm lại được các bài tập áp dụng và trình y chi tiết các
phương pháp trên để giải bài toán cực trị hình học đến kết quả cuối cùng.
3. Sự kết hợp các phương pháp giải và đặc biệt phương pháp đường mức
những suy nghĩ mạnh dạn của tác giả để giải các bài tập cực trị mức khó
hơn.
Hướng nghiên cứu tiếp theo của luận văn thể mở rộng thêm vào các vấn
đề : Bất đẳng thức hình học, áp dụng phương pháp vectơ để giải bài toán
hình học và một bài toán rộng hơn đó bài toán tối ưu trong toán học.
70
Tài liệu tham khảo
[1] Văn Như Cương Hình học Afin Hình học Ơclit, NXB Đại học phạm
Nội, 2001.
[2] Vũ Đình Hòa Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Toán Trung học phổ
thông-Bất đẳng thức hình học, NXB Giáo dục, 2005.
[3] Nguyễn Văn Hiến Bất đẳng thức trong tam giác, NXB Hải Phòng, 2000.
[4] Đình Phi Hình học cấp, NXB Khoa học-Kỹ thuật, 1995.
[5] Jean-Marie Monier Giáo trình Toán-Tập 3, Giải tích, NXB Giáo dục,
2001.
[6] Jean-Marie Monier Giáo trình Toán-Tập 4, Giải tích, NXB Giáo dục,
2001.
[7] Jean-Marie Monier Giáo trình Toán-Tập 7, Hình học, NXB Giáo dục,
2001.
[8] V.V Praxolov Các bài toán hình học phẳng-Tập 1, Dịch từ tiếng Nga,
Hoàng Đức Chính, NXB Hải Phòng, 2009.
[9] V.V Praxolov Các bài toán hình học phẳng-Tập 2, Dịch từ tiếng Nga,
Hoàng Đức Chính, NXB Hải Phòng, 2009.
[10] Toán 7, 8, 9 Sách giáo khoa, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012.
[11] Trang wed www.tailieu.vn .
[12] Đặng Huy Ruận Bài toán cực trị hình học, Trường Đại học Khoa Học
Tự Nhiên, ĐHQGHN.
| 1/75

Preview text:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC Nguyễn Thị Thúy Hằng CỰC TRỊ HÌNH HỌC
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC Thái Nguyên - 2013 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC Nguyễn Thị Thuý Hằng CỰC TRỊ HÌNH HỌC
Chuyên ngành: Phương pháp toán sơ cấp Mã số: 60.46.01.13
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN VIỆT HẢI Thái Nguyên - 2013 i Mục lục Mở đầu 1 1
Giải toán cực trị hình học bằng hình học thuần túy 5 1.1
Các tính chất, định lý về so sánh các đại lượng hình học . . . 5 1.1.1
Bất đẳng thức tam giác . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5 1.1.2
So sánh đường xiên - hình chiếu và ngược lại . . . . . . 6 1.1.3
Quan hệ đường kính và dây của đường tròn . . . . . . . 6 1.1.4
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây . . . . 6 1.1.5
Quan hệ giữa diện tích và chu vi của một hình . . . . . 7 1.2
Các ví dụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7 1.2.1
Ví dụ sử dụng quan hệ giữa đường vuông góc, đường
xiên, hình chiếu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7 1.2.2
Ví dụ sử dụng mối quan hệ giữa đoạn thẳng và đường
gấp khúc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9 1.2.3
Ví dụ áp dụng bất đẳng thức trong đường tròn . . . . . 10 1.2.4
Ví dụ ứng dụng diện tích tìm cực trị. . . . . . . . . . . 11 1.3
Các tính chất, định lý về so sánh các đại lượng hình học trong
không gian . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17 1.3.1
Các tính chất, định lý . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17 1.3.2
Ví dụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18 1.4
Phương pháp biến hình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20 1.4.1
Hệ thống các phép biến hình phẳng và không gian . . 20 1.4.2 Nội dung phương pháp
. . . . . . . . . . . . . . . . . . 21 1.4.3
Áp dụng các phép biến hình trong mặt phẳng . . . . . 21 ii 2
Giải toán cực trị hình học bằng công cụ đại số 29 2.1
Bất đẳng thức đại số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29 2.1.1
Định nghĩa bất đẳng thức trong đại số . . . . . . . . . . 29 2.1.2
Các bất đẳng thức cơ bản hay dùng . . . . . . . . . . . 30 2.1.3
Nội dung của phương pháp . . . . . . . . . . . . . . . . 31 2.1.4
Các ví dụ (hình học phẳng và hình học không gian) . . 31 2.2
Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số . . . . . . . . . . . . . . 44 2.2.1
Hàm số và các giá trị cực trị của hàm số . . . . . . . . 44 2.2.2
Nội dung của phương pháp: . . . . . . . . . . . . . . . 46 2.2.3
Các ví dụ (hình học phẳng và hình học không gian) . . 46 3
Giải toán cực trị hình học bằng các phương pháp khác 54 3.1
Phương pháp đường mức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54 3.1.1
Khái niệm đường mức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54 3.1.2
Nguyên lý tiếp xúc đường mức . . . . . . . . . . . . . . 54 3.1.3
Một số dạng đường mức cơ bản . . . . . . . . . . . . . . 55 3.1.4
Nội dung của phương pháp . . . . . . . . . . . . . . . . 59 3.1.5
Ví dụ áp dụng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 59 3.2
Kết hợp các phương pháp. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 61 3.2.1
Kết hợp phương pháp hình học thuần túy và phương pháp tọa độ.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 61 3.2.2
Giải bài toán cực trị kết hợp phương pháp hình học
thuần túy và phương pháp đại số. . . . . . . . . . . . . 65 3.2.3
Giải bài toán cực trị kết hợp giữa phép đối xứng trục
và phương pháp tọa độ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66 Tài liệu tham khảo 70 iii Lời cảm ơn
Luận văn này được hoàn thành dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo
PGS.TS Nguyễn Việt Hải. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Thầy.
Trong quá trình học tập và làm luận văn, từ bài giảng của các Giáo sư,
Phó Giáo sư công tác tại Viện Toán học, các Thầy Cô trong Đại học Thái
Nguyên, tác giả đã trau dồi thêm rất nhiều kiến thức phục vụ cho việc nghiên
cứu và công tác của bản thân. Từ đáy lòng mình, tác giả xin bày tỏ lòng cảm
ơn sâu sắc tới các Thầy Cô.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo Khoa học
và Quan hệ quốc tế, Khoa Toán - Tin trường Đại học Khoa học, Đại học
Thái Nguyên đã quan tâm và giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi cũng gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu và các đồng nghiệp của tôi ở
trường THPT An Hải - Hải Phòng đã động viên, giúp đỡ tôi rất nhiều trong
quá trình hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình đã luôn động viên, giúp đỡ
và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi khi học tập và nghiên cứu. Tác giả Nguyễn Thị Thúy Hằng 1 Mở đầu
Trong chương trình toán phổ thông, học sinh nhiều lần đã nghe khái niệm
"lớn nhất, nhỏ nhất, giá trị cực đại, giá trị cực tiểu", đó chính là các khái
niệm liên quan đến bài toán cực trị. Ngay khi học ở Trung học cơ sở, học
sinh đã gặp các bài toán như: "Tìm diện tích lớn nhất của tam giác, của tứ
giác" hay "xác định vị trí của đường thẳng a để diện tích tam giác ABC là
nhỏ nhất",. . . Các đại lượng hình học được học ở phổ thông là: Độ dài, số đo
góc, diện tích, thể tích. Liên quan đến các đại lượng hình học là các bài toán
tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các đại lượng mà ta gọi tắt là bài toán cực trị hình học.
Nhiều bài toán về cực trị hình học dẫn đến các cách chứng minh đặc sắc.
Chúng có tác dụng phát triển tư duy lôgic, phát huy tính linh động và sáng
tạo khi nghiên cứu toán. Chính vì vậy nhiều bài toán về cực trị hình học đã
được chọn trong các kỳ thi học sinh giỏi toán toàn quốc bậc THCS và THPT.
Bài toán về cực trị hình học thường được phát biểu dưới các dạng sau:
Dạng 1: Tìm giá trị lớn nhất, hay giá trị nhỏ nhất của một đại lượng nào đó;
Dạng 2: Xác định vị trí của (điểm, đường thẳng, mặt phẳng...) để đại lượng
hình học nào đó đạt giá trị lớn nhất hay nhỏ nhất. Bài toán tìm cực trị chỉ
xuất hiện khi có sự chuyển động của đối tượng hình học hoặc có đại lượng hình học biến thiên.
Ý nghĩa của bài toán cực trị: Bài toán cực trị hình học thường liên quan
đến thực tiễn. Để giải các bài toán này người làm toán phải biết tổng hợp
các kiến thức khác nhau của Toán học thường là các kiến thức về đại số, về
hình học, về giải tích,. . . Mở rộng hơn các bài toán cực trị là các bài toán về
tối ưu hóa, chính vì thế bài toán cực trị hình học còn có tính ứng dụng cao
trong lý thuyết cũng như trong thực hành. Đó cũng là lý do để tác giả chọn 2
đề tài luận văn "Cực trị trong hình học".
Phạm vi của luận văn là tìm và hệ thống lại các phương pháp giải toán
cực trị hình học bằng các công cụ toán học đã có.
Ngoài phần mở đầu nội dung luận văn chia làm ba chương
Chương 1 dành để trình bày Giải toán cực trị hình học bằng công cụ hình học tuần túy.
Chương 2 đề cập đến Giải toán cực trị hình học bằng công cụ đại số.
Chương 3 trình bày các phương pháp khác để giải các bài toán khó hơn là
Phương pháp đường mức và kết hợp các phương pháp khác.
Khi gặp một bài toán cực trị ta thường suy nghĩ theo một trong các hướng sau:
Thứ nhất : Dùng phương pháp của hình học thuần túy để khảo sát biểu thức cần tìm cực trị.
Thứ hai : Đặt một đại lượng thay đổi nào đó bằng biến t rồi viết biểu thức
cần khảo sát thành một hàm của biến t. Sau đó khảo sát hàm vừa tìm được
bằng các phương pháp của đại số.
Thứ ba: Dùng các bất đẳng thức đại số để đánh giá biểu thức cần khảo sát.
Dưới đây là một ví dụ sử dụng cả ba hướng suy nghĩ trên
Ví dụ 0.1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, viết phương trình đường thẳng ∆ đi 1 1
qua M (1; 2) và cắt các trục Ox, Oy lần lượt tại A, B khác O sao cho + OA2 OB2 bé nhất. Giải.
Ở ví dụ này, ta trình bày theo ba hướng:
Hướng 1: Hạ OH⊥∆, trong tam giác vuông OAB, ta có: 1 1 1 1 + = ≥ OA2 OB2 OH2 OM 2 (không đổi).
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi: H ≡ M ⇔ OM ⊥∆. 1 1 Vậy +
đạt giá trị bé nhất khi đường thẳng ∆ đi qua điểm M (1; 2) OA2 OB2 −−→ và có vectơ là OM (1; 2) . 3 Hình 1:
Vậy đường thẳng ∆ cần tìm là
(x − 1) + 2 (y − 2) = 0 ⇔ x + 2y − 5 = 0. Nhận xét: 1 1 1 - Phép biến đổi + =
là chuyển biểu thức ban đầu với hai OA2 OB2 OH2
đại lượng biến thiên OA, OB về biểu thức còn một đại lượng biến thiên OH.
- Cách giải trên không mở rộng được cho bài toán tổng quát hơn: xác định a b
vị trí của đường thẳng ∆ để +
nhỏ nhất (a > 0, b > 0) . OA2 OB2
Hướng 2: Đường thẳng ∆ đi qua điểm M (1; 2) và không qua gốc nên nó
là đường thẳng có hệ số góc k với k 6= 0, k 6= 2
Khi đó: ∆ : y − 2 = k (x − 1) ⇔ y = kx − k + 2. k − 2 1 1 k2 + 1 Ta có: A ; 0 , B (0; 2 − k) và + = . k OA2 OB2 (k − 2)2 Xét hàm số: k2 + 1 f (k) = (k 6= 0, 2) . (k − 2)2 −4k2 + 6k + 4 f 0(k) = . (k − 2)4  k = 2
Ta có f 0(k) = 0 ⇔ −4k2 + 6k + 4 = 0 ⇔ .  1 k = − 2
Ta dễ lập được bảng biến thiên của hàm số f (k). Từ đó suy ra 1
Vậy f (k) nhỏ nhất khi và chỉ khi k = − . 2 1 1 1 Do đó +
nhỏ nhất khi và chỉ khi k = − ⇔ x + 2y − 5 = 0. OA2 OB2 2
Hướng 3: Giả sử A (m; 0) , B (0; n) , m, n 6= 0. 4 x y 1 1 Khi đó ∆ : +
= 1 đi qua điểm M (1; 2) nên + = 1 m n m n
Áp dụng bất đẳng thức Svars ta có: 2 1 2 1 1 1 = + ≤ 12 + 22 + . m n m2 n2
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi:  1 2  + = 1   m n     1 2 5    + = 1  n = 1 ⇔ m n ⇔ 2  1  m = 2n  m = 5  m  =   2 1   n 1 1 1 1 1 Như vậy + = + ≥ . OA2 OB2 m2 n2 5 5
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi m = 5, n = nghĩa là x + 2y − 5 = 0. 2
Trong phần tiếp theo tôi sẽ đi trình bày chi tiết nội dung của từng phương
pháp và minh họa bằng các ví dụ cụ thể. 5 Chương 1
Giải toán cực trị hình học bằng hình học thuần túy 1.1
Các tính chất, định lý về so sánh các đại lượng hình học 1.1.1 Bất đẳng thức tam giác
Ta có các kết quả sau đây xem [10]
• Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
• Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại.
• Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ
hơn tổng độ dài của hai cạnh còn lại AB ≤ AC + CB
(Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi C ở giữa A,B)
• Đoạn thẳng nối hai điểm có độ dài ngắn nhất so với mọi đường gấp khúc nói hai điểm đó.
• Trong một tam giác, đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
• Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. 6 1.1.2
So sánh đường xiên - hình chiếu và ngược lại
• Đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên. Hình 1.1:
• Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài một
đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường vuông góc là đường ngắn nhất.
• Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó:
a) Đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn;
b) Đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn;
c) Nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau, và ngược
lại, nếu hai hình chiếu bằng nhau thì hai đường xiên bằng nhau. 1.1.3
Quan hệ đường kính và dây của đường tròn
• Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường kính.
• Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy. 1.1.4
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây Trong một đường tròn:
a) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
b) Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau. Trong một đường tròn:
a) Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.
b) Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.
Áp dụng các kết quả trên vào bài toán cực trị. 7 1.1.5
Quan hệ giữa diện tích và chu vi của một hình
• Trong các hình chữ nhật có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất.
• Trong các tam giác có chung đáy và góc đối diện không đổi, tam giác
cân có diện tích lớn nhất. Hình 1.2: 1.2 Các ví dụ xem [10, 11] 1.2.1
Ví dụ sử dụng quan hệ giữa đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu
Ví dụ 1.1. Cho hình vuông ABCD. Trên các cạnh AB, BC, CD, DA ta lấy
theo thứ tự các điểm E, F, G, H sao cho AE = BF = CG = DH. Xác định vị
trí của các điểm E, F, G, H sao cho tứ giác EF GH có chu vi nhỏ nhất. Giải.
∆HAE = ∆EBF = ∆F CG = ∆GHD ⇒ HE = EF = F G = GH Suy ra EF GH là hình thoi. [ AHE = [ BEF ⇒ [ AHE + [ AEH = 900 ⇒ [ BEF + [ AEH = 900 ⇒ [ HEF = 900 8 Hình 1.3: ⇒ EF GH là hình vuông
O = AC ∩ EG. Tứ giác AECG có AE = CG, AE//CG nên là hình bình
hành suy ra O là trung điểm của AC và EG, do đó O là tâm của cả hai hình vuông ABCD và EF GH. √
∆HOE vuông cân: HE2 = 2OE2 ⇒ HE = OE 2. √
Chu vi EF GH = 4HE = 4 2OE. Do đó chu vi EF GH nhỏ nhất ⇒ OE nhỏ nhất.
Kẻ OK⊥AB ⇒ OE ≥ OK (OK không đổi) OE = OK ⇔ E ≡ K. Do đó min OE = OK
Như vậy, chu vi tứ giác EF GH nhỏ nhất khi và chỉ khi E, F, G, H là trung
điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA.
Ví dụ 1.2. Cho tam giác ABC có b
B là góc tù, điểm D di chuyển trên cạnh
BC. Xác định vị trí của điểm D sao cho tổng khoảng cách từ B và C đến
đường thẳng AD có giá trị lớn nhất. Giải.
Gọi S là diện tích ∆ABC khi D di chuyển trên cạnh BC ta có: SADB + SACD = S. Kẻ BE⊥AD, CF ⊥AD 1 1 ⇒ AD.BE + AD.CF = S 2 22S . ⇒ BE + CF = AD 9 Hình 1.4:
Do đó BE + CF lớn nhất ⇔ AD nhỏ nhất ⇔ hình chiếu HD nhỏ nhất Do HD ≥ HB (do [
ABD > 900) và HD = HB ⇔ D ≡ B.
Vậy khi D ≡ B thì tổng khoảng cách từ B và C đến đường thẳng AD có giá trị lớn nhất. 1.2.2
Ví dụ sử dụng mối quan hệ giữa đoạn thẳng và đường gấp khúc
Ví dụ 1.3. Cho hình chữ nhật ABCD và điểm E thuộc cạnh AD. Xác định
vị trí các điểm: F thuộc cạnh AB, G thuộc cạnh BC, H thuộc cạnh CD sao
cho tứ giác EF GH có chu vi nhỏ nhất. Giải.
Gọi I, K, M theo thứ tự là trung điểm của EF, EG, GH. Hình 1.5: 1
∆AEF vuông tại A và có AI là trung tuyến ⇒ AI = EF. 2 1 Tương tự M C = GH 2 10 1
IK là đường trung bình của ∆EF G ⇒ IK = F G 2 1 Tương tự KM = EH. 2
Do đó: chu vi EF GH = EF + F G + GH + HE = 2 (AI + IK + KM + M C).
Ta lại có: AI + IK + KM + M C ≥ AC (so sánh độ dài đoạn thẳng và đường gấp khúc)
Suy ra: chu vi EF GH ≥ 2AC (không đổi)
Chu vi EF GH nhỏ nhất bằng 2AC ⇔ A, I, K, M, C thẳng hàng.
Nhận xét về phương pháp giải bằng cách vẽ trung điểm các cạnh EF, GH
và trung điểm của đường chép EG, ta tính được chu vi của tứ giác EF GH
bằng hai lần độ dài đường gấp khúc AIKM C, độ dài đường gấp khúc trên
nhỏ nhất khi đường gấp khúc đó trở thành đoạn thẳng AC. 1.2.3
Ví dụ áp dụng bất đẳng thức trong đường tròn
Ví dụ 1.4. Nửa đường tròn (O, R) đường kính AB. M là điểm di động trên
nửa đường tròn. Qua M kẻ tiếp tuyến với nửa đường tròn, gọi D, C lần lượt
là hình chiếu của A, B trên tiếp tuyến ấy. Xác định vị trí của điểm M để tứ
giác ABCD có diện tích lớn nhất. Giải.
Ta có: AD⊥DC(gt), BC⊥DC(gt) ⇒ AD//BC ⇒ ABCD là hình thang mà Hình 1.6: ˆ
D = 900 nên ABCD là hình thang vuông 11
OM ⊥DC nên OM//AD và O là trung điểm của AB nên OM là đường trung bình của hình thang ABCD AD + BC ⇒ OM = 2 AD + BC Do đó SABCD = .DC = OM.DC 2
Vẽ AE⊥BC, tứ giác ABCD là hình chữ nhật. [ ADC = [ DCE = [ AEC = 900 ⇒ DC = EA [
AEB = 900 ⇒ E thuộc đường tròn đường kính AB,
⇒AE là dây cung của đường tròn (O)
⇒ DC ≤ 2R (trong đường tròn đường kính là dây cung lớn nhất).
Do đó SABCD ≤ R.2R = 2R2 (không đổi).
Dấu “=” xảy ra ⇔ AE là đường kính của (O)
⇔ OM ⊥AB ⇔ M là trung điểm của AB. 1.2.4
Ví dụ ứng dụng diện tích tìm cực trị.
Ví dụ 1.5. Hãy tìm trong tam giác ABC một điểm M sao cho tích các khoảng
cách từ M đến ba cạnh có giá trị lớn nhất.(Hình 1.7) Giải.
Gọi x, y, z lần lượt là khoảng cách từ M đến ba cạnh BC, AC, AB; ha, hb, hc
tương ứng là đường cao xuất pháp từ các đỉnh A, B, C. x y z
Ta có SABC = SMBC + SMCA + SMAB ⇔ 1 = + + . ha hb hc x y z x y z Như vậy, các số , ,
có tổng không đổi, do đó tích . . lớn nhất ha hb hc ha hb hc
(cũng có nghĩa là x.y.z lớn nhất) khi và chỉ khi x y z 1 = = = . ha hb hc 3
Khi đó M là trọng tâm tam giác của ABC.
Nhận xét Để giải bài toán cực trị trong hình học ngoài việc vận dụng các
kiến thức đa dạng, phong phú của hình học, còn thường dẫn về sử dụng một
trong những khẳng định sau:
- Nếu tổng các đại lượng không đổi, thì tích của chúng đạt cực đại, khi
các đại lượng bằng nhau. 12 Hình 1.7:
- Nếu tích các đại lượng không đổi, thì tổng đạt cực đại, khi các đại lượng bằng nhau.
Ví dụ 1.6. (Đề thi Olympic Toán Ba Lan) xem [12], [124-127]
Hãy cắt từ tam giác cho trước thành một hình chữ nhật với diện tích cực đại. Giải.
Xét các khả năng đặt hình chữ nhật trong tam giác. Trường hợp thứ nhất:
Tất cả các đỉnh của hình chữ nhật đều nằm trên biên của tam giác.
Trường hợp này chỉ xảy ra khi 2 đỉnh của hình chữ nhật đều nằm trên
một cạnh của tam giác, 2 đỉnh còn lại nằm trên hai cạnh kia của tam giác.
Giả sử trong tam giác ABC đặt hình chữ nhật M N P Q với cạnh M N nằm
trên AB, đỉnh Q nằm trên cạnh AC, đỉnh P thuộc BC. Khi đó diện tích của
hình chữ nhật M N P Q phụ thuộc vào vị trí của P, Q.
1. Q nằm giữa AC, tức AQ = QC (Hình 1.8).
Khi đó P Q là đường trung bình của tam giác ABC, nên các tam giác 1 1
M P Q, M N P có chiều cao M Q = N P =
CH và cạnh đáy M N = P Q = AB 2 2 Bởi vậy 1 1
SMNP Q = SMP Q + SMNP = M Q.P Q + M N.P Q 2 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 = . .CH. .AB + . .CH. .AB = CH.AB = SABC 2 2 2 2 2 2 2 2 2
2. Q nằm gần C hơn A, tức AQ > QC (Hình 1.9).
Giả sử A0, B0 là các điểm đối xứng với C qua Q và P . Khi đó các điểm A0, B0
nằm trên đoạn AQ và BP , đồng thời đoạn A0B0 cắt các cạnh M Q và N P tại các điểm M 0 và N 0. 13 Hình 1.8: Hình 1.9:
Khi đó P Q là đường trung bình của tam giác A0B0C0 và hình chữ nhật 1
M M 0N 0N có cạnh đáy M N = M 0N 0 = A0B0, 2 cạnh bên M M 0 = IA0, nên: 1 1 SMM0N0N = SIA0B0K ≤ SAA0BB0 (1.6.1) 2 2 1
Theo (1.6.1) có : SM0QP N0 = SA0CB0 (1.6.2) 2 Từ (1.6.1) và (1.6.2) có : 1 1 1
SMNP Q = SM0QP N0 + SMM0N0N < SA0CB0 + S SABC0 2 2 AA0BB0 = 2
3. Q nằm gần A hơn C, tức AQ < QC (Hình 1.10)
Tương tự như phần 2, A0, B0 là các điểm đối xứng với C qua Q và P .
Khi đó tam giác ∆A0CB0 nhận P Q làm đường trung bình, nên theo phần 14 Hình 1.10: 1 1 SM0QP N0 = SA0CB0 (1.6.3) 2 1
Hình chữ nhật M 0M N N 0 có cạnh : M 0N 0 =
C0B0 và cạnh bên M M 0 = SA0 2 nên : 1 1
SMM0N0N = SA0ST B0 > SA0ABB0 (1.6.4) 2 2 Từ (1.6.3) và (1.6.4) có 1
SMNP Q = SM0QP N0 − SMM0N0N = SA0CB0 − SM0MNN0 2 1 1 1 < SA0CB0 − SAA0BB0 = SABC. 2 2 2
Trường hợp thứ hai: Trường hợp không phải tất cả các đỉnh đều nằm trên biên của tam giác.
Trường hợp này cũng có hai khả năng cần xét:
1. Hình chữ nhật có hai cạnh đối diện song song với một trong các cạnh của tam giác:
Giả sử các cạnh M N, P Q của hình chữ nhật song song với cạnh AB của
tam giác ABC. Trong đó cạnh M N nằm trên dải giữa AB và P Q.
Giả sử D, E là giao điểm của đường thẳng M N với các cạnh AC, BC của tam giác.
Vì tia DQ cắt đoạn EC, tia ED cắt đoạn DC, nên các tia này cắt nhau
tại một điểm (F ) thuộc tam giác DCE(Hình 1.11)
Các đỉnh M, N, P, Q của hình chữ nhật nằm trên biên của tam giác DEF , 15 Hình 1.11:
nên theo trường hợp thứ nhất, diện tích của hình chữ nhật M N P Q không
vượt quá một nửa diện tích của tam giác DEF . Mặt khác diện tích tam giác
DEF lại nhỏ hơn diện tích của tam giác ABC. Bởi vậy diện tích hình chữ
nhật M N P Q nhỏ hơn một nửa diện tích của tam giác ABC.
2. Không có cạnh nào của hình chữ nhật song song với cạnh của tam giác.
Qua các đỉnh A, B, C của tam giác kẻ các đường thẳng song song với các
cạnh M N của hình chữ nhật.
Giả sử đường thẳng đi qua đỉnh A cắt BC tại D, cắt các cạnh M Q, N P
của hình chữ nhật tại I và K (Hình 1.12) Hình 1.12: Khi đó, theo (1.6.1): 1 SIKP Q < SADC (1.6.5) 2 16 1 SIKNM < SABD (1.6.6) 2 Từ (1.6.5) và (1.6.6) có 1 1 1
SMNP Q = SIKP Q + SIKNM < SACD + SABD = SABC. 2 2 2 Kết luận
Các chứng minh trên khẳng định được rằng diện tích của hình chữ nhật
cắt ra từ hình tam giác không vượt quá một nửa diện tích tam giác.
Hình chữ nhật đạt diện tích cực đại (bằng nửa diện tích tam giác) khi và
chỉ khi nó có hai đỉnh là trung điểm của hai cạnh và hai đỉnh còn lại nằm
trên cạnh thứ ba của tam giác. Từ đó suy ra số cách cắt hình chữ nhật có
diện tích lớn nhất từ một tam giác. Đối với
1. Tam giác nhọn có ba cách cắt
2. Tam giác vuông có hai cách cắt
3. Tam giác tù có một cách cắt
Bài tập (Vận dụng quan hệ giữa đường xiên và đường vuông góc).
Bài 1.1 Trong hình bình hành có hai đường chéo bằng 6cm và 8 cm, hình
nào có diện tích lớn nhất? Tính diện tích lớn nhất đó.
Bài 1.2 Cho đoạn thẳng AB có độ dài 2a. Vẽ về một phía của AB các tia
Axvà By vuông góc với AB. Qua trung điểm M của AB có hai đường thẳng
thay đổi luôn vuông góc với nhau và cắt Ax, By theo thứ tự ở C, D. Xác định
vị trí của điểm C, D sao cho tam giác M CD có diện tích nhỏ nhất.
Bài 1.3 Cho hình bình hành ABCD. Qua A vẽ đường thẳng d không cắt
hình bình hành. Xác định vị trí của đường thẳng d để tổng BB0 + CC0 + DD0 có giá trị lớn nhất.
Bài 1.4 Cho tam giác ABC nhọn. Dựng một tam giác có chu vi nhỏ nhất
nội tiếp tam giác ABC, tức là có ba đỉnh nằm trên ba cạnh của tam giác ấy.
Bài tập (Vận dụng quan hệ giữa đoạn thẳng và đường gấp khúc).
Bài 1.5 Cho tam giác ABC nhọn. Dựng một tam giác có chu vi nhỏ nhất
nội tiếp tam giác ABC, tức là có ba đỉnh nằm trên ba cạnh của tam giác ấy.
Bài 1.6 Cho tam giác đều ABC. và trung điểm M của AB. Trước tiên
An chọn một điểm N trên BC, tiếp đó Bình chọn một điểm P trên AC. Mục
tiêu của An là muốn tổng d = M N + N P + P N lớn nhất, còn Bình thì muốn
tổng d nhỏ nhất. Hỏi rằng nếu cả hai đều có cách chọn tốt nhất thì N và P là những điểm nào? 17
Bài 1.7 Cho hai điểm A và B nằm trong góc nhọn xOy. Xác định điểm
M trên tia Ox, điểm N ấp khúc AM N B có độ dài nhỏ nhất.
Bài tập (Áp dụng bất đẳng thức trong đường tròn tìm cực trị).
Bài 1.8 Cho hai điểm A và B nằm trong nửa mặt phẳng có bờ là đường
thẳng d, hai điểm M, N thuộc d và độ dài M, N không đổi. Xác định vị trí hai
điểm M, N để đường gấp khúc AMNB đạt giá trị nhỏ nhất.
Bài 1.9 Cho đường tròn (O, R), BC là dây cung cố định (BC 6= 2R). A là
điểm chuyển động trên cung lớn BC. Xác định vị trí của A để chu vi tam giác ABC lớn nhất.
Bài tập (Ứng dụng diện tích tìm cực trị của đại lượng hình học).
Bài 1.10 Cho điểm M di chuyển trên đoạn thẳng AB. Vẽ các tam giác
đều AM C và BM D về một phía của AB. Xác định vị trí điểm M để tổng diện
tích hai tam giác đều trên là nhỏ nhất.
Bài 1.11 Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 12 cm, E là trung điểm
của CD, điểm F thuộc cạnh BC sao cho CF = 4cm . Các điểm G và H theo
thứ tự di chuyển trên các cạnh AB và AD sao cho GH//EF . Xác định vị trí
của điểm G sao cho tứ giác EF GH có diện tích lớn nhất. Tính diện tích lớn nhất đó. 1.3
Các tính chất, định lý về so sánh các đại lượng hình học trong không gian 1.3.1 Các tính chất, định lý
Ngoài các kết quả ta có trong hình học phẳng, trong không gian ta quan
tâm đến các khái niệm và các tính chất sau:
- Độ dài đường vuông góc hạ từ 1 điểm đến 1 mặt phẳng là độ dài ngắn
nhất (hình chiếu nhỏ hơn đường xiên).
- Độ dài đoạn vuông góc chung là độ dài ngắn nhất giữa hai đường thẳng.
- Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng.
- Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt cầu.
- Vị trí tương đối của mặt phẳng và mặt cầu. 18 1.3.2 Ví dụ
Giải bài toán cực trị hình học liên hệ giữa các yếu tố: độ dài đoạn vuông
góc chung là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm của hai đường thẳng chéo nhau
Ví dụ 1.7. Cho hình lập phương ABCD.A0B0C0D0 cạnh a. Xét các mặt phẳng
đi qua BD0 cắt AA0 ở M , cắt CC0 ở N . Xác định vị trí của M, N sao cho diện
tích thiết diện tạo thành có diện tích nhỏ nhất. Giải.
Hình lập phương ABCD.A0B0C0D0 cạnh a.
Một mặt phẳng đi qua BD0 cắt AA0 ở M , cắt CC0 ở N (Hình 1.13) Hình 1.13:
Do các mặt bên đối diện song song với nhau, nên các cạnh đối của thiết
diện song song; mặt phẳng đi qua BD0 cắt hình hập phương theo thiết diện là hình bình hành BM D0N .
Gọi H là hình chiếu của M trên BD0.
Diện tích S của thiết diện bằng 2 lần diện tích của tam giác M BD0. Ta có: S = M H.BD0 √
Vì BD0 = a 3 không đổi. Suy ra S nhỏ nhất khi M H nhỏ nhất.
Do M thuộc AA0, H thuộc BD0. M H nhỏ nhất khi nó là đường vuông góc chung của AA0 và BD0. 19
Khi đó dễ chứng minh rằng H là tâm của hình lập phương và M là trung
điểm của AA0, N là trung điểm của CC0.
Giải bài toán cực trị hình không gian thông qua bài toán cực trị trong hình học phẳng
Ví dụ 1.8. Chứng minh rằng cạnh dài nhất của một hình tứ diện là khoảng
cách lớn nhất giữa hai điểm thuộc tứ diện. Giải.
Trước tiên ta xét bài toán hình học phẳng: “Chứng minh rằng trong tam
giác, cạnh dài nhất chính là khoảng cách lớn nhất giữa 2 điểm thuộc tam giác”.
Gọi 2 điểm bất kỳ thuộc tam giác là M, N . Ta xét các trường hợp:
Trường hợp M, N trùng với hai đỉnh của tam giác ta có ngay: M N ≤ max(AB, AC, BC)
Trường hợp M hoặc N trùng với 1 đỉnh của tam giác (giả sử M trùng với
A). Khi đó nếu N thuộc AB hoặc N thuộc AC thì ta có ngay lời giải. Nếu N
thuộc BC thì tuỳ theo vị trí của N ta có M N < AB hoặc M N < AC. Do đó M N ≤ (AB, AC, BC) max.
Trường hợp M và N không trùng với đỉnh của tam giác. Ta đưa về trường
hợp trên bằng cách nối N B, ta có:
M N < max(AB, BN, N A) ≤ max(AB, BC, CA).
Bài toán trên được chứng minh. Ta sử dụng kết quả để giải bài toán không gian.
Xét khoảng cách giữa M và N là 2 điểm bất kỳ thuộc tứ diện ABCD. Bao
giờ cũng dựng được một tam giác có 3 cạnh thuộc các mặt của tứ diện và
chứa M, N (chỉ cần dựng 1 mặt phẳng chứa M N và 1 đỉnh của tứ diện (Hình
vẽ 1.14). Nối AM cắt BC ở E, nối AN cắt CD ở F .
Theo kết quả bài toán phẳng: M N ≤ (AE, EF, F A).
Mà AE ≤ (AB, BC, CA); EF ≤ (BC, CD, BD); AF ≤ (AC, CD, DA)
Từ đó suy ra max(AE, EF, F A) ≤ max(AB, AC, AD, BC, CD, DA).
Tức là M N không lớn hơn cạnh của tứ diện. 20 Hình 1.14: Bài tập:
Bài 1.12 Trong không gian tọa độ Oxyz cho mặt phẳng (α) : x−y+z−1 = 0
và các điểm A(1; 2; −1), B(1; 0; −1), C(2; 1; −2). Tìm điểm M ∈ (α) sao cho
M A2 + M B2 − M C2 nhỏ nhất.
Bài 1.13 Trong không gian tọa độ Oxyz cho mặt phẳng (α) : x − 3y + 3z −
11 = 0 và các điểm A(3; −4; 5), B(3; 3; −3). Tìm điểm M thuộc mặt phẳng (α)
sao cho |M A − M B| lớn nhất.
(HD Gọi A0 là điểm đối xứng với A qua (α). Ta có |M A − M B| = |M A0 − M B| ≤ A0B) 1.4 Phương pháp biến hình 1.4.1
Hệ thống các phép biến hình phẳng và không gian
Các phép biến hình thường gặp, các ký hiệu. Các định nghĩa, tính chất
chi tiết đã được trình bày trong các giáo trình "Hình học sơ cấp", xem [6] 1. Phép dời hình:
- Phép tịnh tiến theo vectơ v, ký hiệu là T− →. v 21
- Phép đối xứng trục ∆, ký hiệu là S∆.
- Phép đối xứng tâm O, ký hiệu là ZO.
- Phép quay tâm O, góc quay α, ký hiệu là QO α Trong không gian có thêm
- Đối xứng qua mặt phẳng P , ký hiệu là SP .
- Đối xứng qua đường thẳng ∆, ký hiệu là S∆. 2. Phép đồng dạng:
- Phép vị tự tâm O, tỉ số k, ký hiệu là V O. k
- Phép đồng dạng tỉ số k, ký hiệu là Hk.
3. Phép nghịch đảo cực O phương tích k, ký hiệu là IO. k 1.4.2 Nội dung phương pháp
• Dùng phép biến hình thích hợp để biến đổi một phần dữ liệu bài toán vào vị trí thích hợp;
• Phân tích và so sánh hệ thống mới hình thành, tìm ra mối liên hệ và lời giải của bài toán;
• Dựa vào tính chất của phép biến hình ta đi chứng minh hoặc xây dựng
được kết quả mong muốn. 1.4.3
Áp dụng các phép biến hình trong mặt phẳng
Ví dụ 1.9. Sử dụng phép tịnh tiến
Hai thôn nằm ở vị trí A, B cách nhau một con sông (xem hai bờ sông là
hai đường thẳng song song). Người ta dự định xây một chiếc cầu M N bắc qua
sông(cầu vuông góc với bờ sông) và làm hai đoạn đường AM, N B (như hình
vẽ). Hãy xác định vị trí chiếc cầu M N sao cho AM + N B ngắn nhất. Giải.
Trường hợp 1: Coi con sông rất hẹp. Bài toán trở thành: Cho hai điểm
A, B nằm ở hai phía khác nhau so với đường thẳng a. Tìm vị trí M trên A để
AM + AN nhỏ nhất. Khi đó M là giao điểm của AB với a. Trường hợp 2: a//b −−→
Nhận xét: a, b cố định ⇒ M N cố định.
T−−→ (A) = A0 ⇒ A0N = AM . Ta có AM + BN = A0N + N B = A0B M N 22 Hình 1.15:
Cách dựng: Dựng A0 = T−−→ (A). Nối A0 với B cắt b tại N . Từ N hạ đường M N
thẳng vuông góc với a tại M . Khi đó M N là vị trí xây cầu.
Ví dụ 1.10. Sử dụng phép đối xứng tâm
Cho tam giác ABC và điểm O nằm trong tam giác. Gọi A0B0C0 là ảnh của
ABC của trong phép biến đổi ZO. T là một đa giác được tạo bởi phần chung
hai tam giác ABC và A0B0C0. Tìm vị trí của O sao cho T có diện tích lớn nhất. Giải. Hình 1.16:
- Ta xét trường hợp ảnh A0 của A trong phép biến đổi ZO nằm trong tam giác ABC.
Trường hợp này T là hình bình hành có hai cạnh liên tiếp nằm trên AB
và AC và một đường chéo AA0.
Gọi M là giao điểm của AA0 với cạnh BC và dựng hình bình hành AKM H
có M K//AC và M H//AB (K ∈ AB, H ∈ AC). 23
Rõ ràng T bị chứa trong hình bình hànhAKM H, do đó:
dt (T ) ≤ dt (AKM H) (K ∈ AB, H ∈ AC) .
Mặt khác ta chứng minh được: dt (AKM H) ≤ dt (ABC) dt (AHK) AK AH Thật vậy ta có : = . dt (ABC) AB AC Do M K//AC và M H//AB, nên AK AM AH BM AK AH = , = , + = 1 AB BC AC BC AB AC AK AH 1 AK AH 2
Theo bất đẳng thức AM-GM ta có : . ≤ + AB AC 4 AB AC0 1 1 Suy ra dt (AHK) ≤ dt (ABC) ⇔ dt (AKM H) ≤ dt (ABC) 4 2 1
Vậy dt (T ) max = dt (ABC), khi O là trung điểm của trung tuyến AM . 2
- Trường hợp các đỉnh A0, B0, C0 nằm ngoài tam giác ABC.
Trong trường hợp đó T là một lục giác có các cặp cạnh đối song song và
bằng nhau. Ta kí hiệu S1, S2, S3 là diện tích các tam giác nhỏ bị cắt ra từ tam
giác ABC bởi đường thẳng A0B0, B0C0, C0A0. Hình 1.17:
Ta gọi P, Q là các giao điểm của C0A0 và C0B0 với cạnh AB; S là diện tích tam giác ABC. S AQ 2 S BP 2 S P Q2 Ta có : 1 2 3 = ; = ; = S AB S AB S AB " AQ2 BP 2 PQ2# Suy ra S1 + S2 + S3 = S. + + . AB AB AB
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta được 24 1 AQ QP P B 2 S S1 + S2 + S3 ≥ + + = . 2 AB AB AB 3 S AQ QP P B Vậy min S1 + S2 + S3 = , khi = = hay O là trọng tâm tam 3 AB AB AB giác ABC. Ta xét diện tích của T.
Rõ ràng dt(T ) lớn nhất khi S1 + S2 + S3 nhỏ nhất. 2 Vậy max dt (T ) =
S. Đối chiếu các trường hợp đã xét ta thấy diện tích 3
của T lớn nhất khi O là trọng tâm tam giác ABC.
Ví dụ 1.11. Sử dụng phép đối xứng trục.
Cho hai điểm A, B nằm về một phía của đường thẳng d. Hãy xác định điểm
M trên d sao cho AM + M B bé nhất. Giải.
Nhận xét: A0 = Sd (A) ⇒ AM = A0M Hình 1.18:
Vậy: AM + M B = A0M + M B = A0B Cách dựng: Dựng A0 = Sd (A)
Nối A0 với B cắt d tại M , khi đó AM + M B nhỏ nhất.
Ví dụ 1.12. Cho đường tròn (O, R) và tam giác ABC có 3 góc nhọn nội tiếp
trong đường tròn. Gọi A0, B0, C0 lần lượt là giao điểm thứ hai của các đường
cao tam giác kẻ từ A, B, C với đường tròn. Hãy xác định kích thức 3 cạnh tam
giác ABC để diện tích của một lục giác AB0CA0BC0 lớn nhất. 25 Giải. Hình 1.19:
Gọi H là trực tâm tam giác ABC, vì ABC có 3 góc nhọn nên H nằm trong tam giác.
Rõ ràng ảnh của H trong các phép đối xứng qua các cạnh tam giác là các giao điểm A0, B0, C0.
Vì vậy dt(AB0CA0BC0) = 2S (S là diện tích tam giác ABC).
Diện tích lục giác lớn nhất khi S lớn nhất. Bây giờ ta tìm kích thước các
cạnh tam giác ABC để S đạt max. a2 + b2 + c2
Từ các bất đẳng thức. S ≤ √
và a2 + b2 + c2 ≤ 9R2, ta suy ra S 4 3
đạt max khi dấu bằng trong cả hai bất đẳng thức xảy ra đồng thời (a, b, c là
độ dài 3 cạnh tam giác ABC) √
Từ đó suy ra ABC là tam giác đều mà độ dài cạnh bằng R 3.
Ví dụ 1.13. Sử dụng phép quay
Tam giác ABC có BC = a, AC = b, ˆ
C = α α < 1200. Tìm điểm M trong mặt
phẳng sao cho M A + M B + M C nhỏ nhất. Giải. Thực hiện phép quay QC
: M → M 0; A → A0, khi đó M A = M 0A0. −600
Vì tam giác CM M 0 đều, nên M M 0 = CM .
Vậy M A + M B + M C = BM + M M 0 + M 0A0.
Để M A + M B + M C nhỏ nhất ta cần tìm vị trí M sao cho độ dài đường
gấp khúc BM M 0A0 ngắn nhất. 26 Hình 1.20:
Rõ ràng tam giác A0BC có CB = a, CA0 = b, \ BCA0 = 600 + α
A0B2 = a2 + b2 − 2ab cos 600 + α
Độ dài đường gấp khúc BM M 0A0 ngắn nhất khi M và M 0 nằm trên BA0.
Ví dụ 1.14. (Bài toán phụ của ví dụ phép nghịch đảo) Xem [3], [339-341]
Cho điểm M trong ∆ABC và số thực 0 < α < 1. Chứng minh rằng Rα ≥ a + Rα + Rα 2α dα + dα . b c a + dα b c Giải.
Trước hết ta đi chứng minh một bổ đề: ∀x, y > 0 và 0 < α < 1.
Thế thì: (x + y)α ≥ 2α−1. (xα + yα)
Chứng minh : Bất đẳng thức cần chúng minh tương đương: x α xα + 1 ≥ 2α−1. + 1 y y 
 f (z) = (z + 1)α − 2α−1. (zα + 1) ≥ 0 ⇔ x z = > 0  y
f 0(z) = α (z + 1)α−1 − (2z)α−1 = 0 ⇔ z = 1.
Bởi vì: z > 0 và 0 < α < 1.
Ta dễ lập được bảng biến thiên của hàm số. Từ đó suy ra
⇒ f (z) ≥ 0∀z > 0 và 0 < α < 1.
Bổ đề được chứng minh. 27 Áp dụng bd α α α c cd bdc cd bdc cd R b b b a ≥ + ⇒ Rα ≥ + ≥ 2α−1 + a a a a a a a Áp dụng bổ đề với bdc cd x = ; y = b a a
Tương tự với hai bất đẳng thức nữa suy ra bα α c α h a α c αi a α b Rα ≥ a +Rα+Rα 2α−1.dα + +dα + +dα + b c a c b b c a c b a ≥ 2α (dα a + dα + dα b c )
Dấu bằng xảy ra ⇔ f (z) = 0 ⇔ x = y = z = 1.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi M là tâm của tam giác đều.
Ví dụ 1.15. Sử dụng phép nghịch đảo
Cho điểm M trong ∆ABC và số thực −1 < α < 0. CMR : 2α dα ≥ a + dα + dα Rα + Rα b c a + Rα b c . Giải. Hình 1.21:
Gọi A1, B1, C1 là hình chiếu của M xuống các cạnh BC, CA, AB.
Thực hiện phép nghịch đảo cực M , phương tích đơn vị.   0  A → A0  A1 → A1     Ta có B → B0 và B 0 1 → B1     0  C → C 0  C1 → C1 28
Theo định nghĩa phép nghịch đảo ta có:
M A.M A0 = 1; M B.M B0 = 1; M C.M C0 = 1 suy ra 1 1 1 M A0 = ; M B0 = ; M C0 = M A M B M C M A 0 0 0
1.M A1 = 1; M B1.M B1 = 1; M C1.M C1 = 1 suy ra 1 1 1 M A 0 0 0 1 = ; M B1 = ; M C1 = M A1 M B1 M C1
Áp dụng bài toán phụ ở trên trong ∆A 0 0 0
1 B1 C1 với chú ý −1 < α < 0: ta có −α −α −α M A 0−α 0−α 0−α 1 + M B1 + M C1 ≥ 2−α. (M A0) + (M B0) + (M C0) .
⇔ 2α (M Aα + M Bα + M Cα) ≥ M A−α +M B−α +M C−α ≥ M A0α +M B0α +M C0α 1 1 1 1 α 1 α 1 α 1 α α α 1 1 1 ⇔ + + ≥ + + M A 0 0 0 1 M B1 M C1 2α M A0 M B0 M C0 ⇔ 2α dα ≥ a + dα + dα Rα + Rα b c a + Rα b c
Đẳng thức xảy ra ⇔ M là tâm ∆ABC đều. Bài tập xem [12], [121]
Bài 1.14 Sử dụng phép đối xứng trục. Cho góc nhọn d
xOy , điểm A nằm trong góc đó. Hãy xác định điểm B trên
Ox, điểm C trên Oy sao cho tam giác ABC có chu vi nhỏ nhất.
Bài 1.15 Sử dụng phép đối xứng trục. Cho góc d
xOy cố định và hai điểm A, B nằm trong góc đó. Hãy tìm điểm M
trên Ox, điểm N trên Oy sao cho tổng độ dài các đoạn thẳng AM, M N, N B ngắn nhất.
Mục đích của chương là hệ thống lại các kiến thức của hình học liên quan
chặt chẽ đến bài toán cực trị trong hình học, mà chủ yếu là hình học phẳng.
Mặc dù các kiến thức rất đơn giản, cơ bản như so sánh các đại lượng hình học
với nhiều công cụ hình học đơn giản nhưng khi áp dụng vào các bài toán cụ
thể ta thu được phương pháp không thể thiếu được khi giải bài toán cực trị
hình học, đó là phương pháp hình học thuần túy. Ngoài ra ta dùng các phép
biến hình để tìm cực trị cũng rất hiệu quả dưới dạng bài toán dựng hình, đó
là dựng một điểm hoặc một đường thẳng. 29 Chương 2
Giải toán cực trị hình học bằng công cụ đại số
Đại số là một công cụ mạnh để giải bài toán cực trị hình học. Liên quan
trực tiếp đến đề tài này là các bất đẳng thức đại số. Sau đó là tìm cực trị của
một hàm số (một hay nhiều biến). Dùng tọa độ cũng được coi là một công cụ mạnh của đại số. 2.1
Bất đẳng thức đại số 2.1.1
Định nghĩa bất đẳng thức trong đại số
Một bất đẳng thức là một phát biểu về quan hệ thứ tự giữa hai đối tượng.
. Ký hiệu a < b có nghĩa là a nhỏ hơn b và
. Ký hiệu a > b có nghĩa là a lớn hơn b.
Những quan hệ nói trên được gọi là bất đẳng thức nghiêm ngặt; ngoài ra ta còn có
. Ký hiệu a ≤ b có nghĩa là a nhỏ hơn hoặc bằng b và
. Ký hiệu a ≥ b có nghĩa là a lớn hơn hoặc bằng b. 30 2.1.2
Các bất đẳng thức cơ bản hay dùng Bất đẳng thức AM-GM x1 + x2 + ... + xn √ ≥ n x1x2...xn, xi ≥ 0. n
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi : x1 = x2 = ... = xn
Ý nghĩa hình học khi n = 2
Trong tất cả các hình chữ nhật có cùng chu vi, hình vuông có diện tích lớn nhất.
Trong tất cả các hình chữ nhật có cùng diện tích, hình vuông có chu vi nhỏ nhất.
Bất đẳng thức Bunhiacopxki (x1y1 + x2y2 + ... + xnyn)2 .
≤ x2 + x2 + ... + x2 y2 + y2 + ... + y2 ; x 1 2 n 1 2 n i, yi ≥ 0 x x x
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi: 1 2 n = = ... = . y1 y2 yn
Bất đẳng thức trung bình cộng và trung bình bình phương x1 + x2 + ... + xn 2 x2 + x2 + ... + x2 ≤ 1 2 n . n n
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi: x1 = x2 = ... = xn. Bất đẳng thức Minkovski p p p a2 + b2 + ... + c2 + a2 + b2 + ... + c2 + ... + a2 1 1 1 2 2 2 n + b2 n + ... + c2 n .
≥ p(a1 + a2 + ... + an)2 + (b1 + b2 + ... + bn)2 + ... + (c1 + c2 + ... + cn)2 ai, bi, ci ≥ 0
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi:
a1 : b1 : ... : c1 = a2 : b2 : ... : c2 = an : bn : ... : cn. Ý nghĩa hình học:
Trong tất cả các đường gấp khúc nối hai điểm cho trước thì đoạn thẳng
nối hai điểm này có độ dài ngắn nhất.
Một số bài toán bất đẳng thức đại số hay được chứng minh bằng phương pháp hình học.
Bài toán 2.1 Chứng minh rằng: với a, b > 0 ta luôn có: a + b √ ≥ ab. 2 31
Dấu “=” xảy ra ⇔ a = b.
(Gọi là bất đẳng thức AG-MG cho hai số dương)
Bài toán 2.2 Cho hai số a, b > 0. Ta có r a2 + b2 a + b √ 2 ≥ ≥ ab ≥ . 2 2 1 1 + a b
Dấu “=” xảy ra ⇔ a = b. Hệ quả 2.1
1. Nếu a + b = k (hằng số) thì k2
a) Tích a.b có giá trị lớn nhất bằng khi a = b. 4 k2
b) Tổng a2 + b2 có giá trị nhỏ nhất bằng khi a = b. 2
2. Nếu ab = k (hằng số) thì √
a) Tổng a + b có giá trị nhỏ nhất bằng 2 k khi a = b.
b) Tổng a2 + b2 có giá trị nhỏ nhất bằng 2k khi a = b.
3. Nếu a2 + b2 = k (hằng số) thì k
a) Tích a.b có giá trị lớn nhất bằng khi a = b. 2 √
b) Tổng a + b có giá trị lớn nhất bằng 2k khi a = b. 2.1.3
Nội dung của phương pháp
• Áp dụng các bất đẳng thức đại số vào các đại lượng hình học, thường là
các đại lượng độ dài, góc, diện tích, thể tích.
• Đặt các đại lượng tương ứng của các đối tượng hình học thành các biến số.
• Áp dụng bất đẳng thức cho mối liên hệ vừa thiết lập.
• Chú ý đến dấu “=” trong bất đẳng thức để rút ra kết luận. 2.1.4
Các ví dụ (hình học phẳng và hình học không gian)
a) Sử dụng bất đẳng thức AM-GM
Ví dụ 2.1. Cho đoạn thẳng AB, điểm M di chuyển trên đoạn thẳng ấy. Vẽ
các đường tròn có đường kính M A và M B. Xác định vị trí của điểm M để
tổng diện tích của hai hình tròn có giá trị nhỏ nhất. 32 Giải. Đặt M A = x, M B = y Hình 2.1:
Ta có x + y = AB(0 < x, y < AB).
Gọi S và S0 theo thứ tự là diện tích của hai đường tròn có đường kính là M A và M B. 2 x 2 y 2 x2 + y Ta có S + S0 = π + π = π . 2 2 4 (x + y)2
Bất đẳng thức x2 + y2 ≥ nên 2 (x + y)2 AB2 S + S0 ≥ π = π . 8 8
Dấu bằng đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y AB2 Do đó min(S + S0) = π
.Khi đó M là trung điểm của AB. 8
Ví dụ 2.2. Cho điểm M nằm trên đoạn AB. Vẽ về một phía của AB các tia
Ax và By vuông góc với AB. Qua M có hai đường thẳng thay đổi luôn vuông
góc với nhau và cắt Ax, By theo thứ tự tại C và D. Xác định vị trí của các
điểm C, D sao cho tam giác MCD có diện tích nhỏ nhất. Giải. 1 Ta có: SMCD = MC.MD. Đặt 2 M A = a, M B = b \ AM C = \ BDM = α a B . M C = , M D = cosα sinα 1 ab SMCD = . 2 cosαsinα 33 Hình 2.2:
Do a, b là hằng số nên SMCD nhỏ nhất ⇔ 2cosαsinα lớn nhất.
Theo bất đẳng thức 2xy ≤ x2 + y2 ta có:
2cosαsinα ≤ sin2α + cos2α = 1 nên SMCD ≥ ab
SMCD = ab ⇔ sin α = cos α ⇔ sin α = sin(9)00 − α) ⇔ α = 900 − α ⇔ α = 450
∆AM C và ∆BM D vuông cân
Vậy minSMCD = ab. Khi đó các điểm C, D được xác định trên tia Ax, By sao cho AC = AM, BD = BM .
Ví dụ 2.3. Cho ∆ABC điểm M di động trên cạnh BC. Qua M kẻ các đường
thẳng song song với AC và với AB, chúng cắt AB và AC theo thứ tự ở D và
E. Xác định vị trí của điểm M sao cho hình bình hành ADM E có diện tích lớn nhất. Giải. SADME SADMEmax ⇔ max. Kẻ SABC BK⊥AC, BK ∩ M D = H. SADME = M D.HK 1 SABC = AC.BK 2 SADME M D HK = 2 . SABC AC BK Đặt M B = x, M C = y 34 Hình 2.3: M D BM x HK M C y M D//AC ta có = = ; = = AC BC x + y BK BC x + y Theo bất đẳng thức xy 1 S 2xy 1 ≤ ⇒ ADM E = ≤ . (x + y)2 4 SABC (x + y)2 2
Dấu đẳng thức xảy ra khi x = y 1
Vậy maxSADME = SABC khi đó M là trung điểm của BC. 2
Ví dụ 2.4. (Thi tuyển sinh ĐH Hàng Hải 1995)
Cho góc tam diện vuông Oxyz. Điểm N cố định nằm trong góc tam diện, mặt
phẳng (P ) qua N cắt Ox, Oy, Oz tại A, B, C. Gọi khoảng cách từ N đến các
mặt phẳng (OBC), (OCA), (OAB) là a, b, c.
a. Tính OA, OB, OC để thể tích tứ diện OABC đạt giá trị nhỏ nhất.
b. Tính OA, OB, OC để OA + OB + OC đạt giá trị nhỏ nhất. Giải.
Chọn hệ trục tọa độ Oxyz, từ giả thiết ta được N (a; b; c).
Khi đó phương trình mặt phẳng (P ) đi qua N có dạng:
(P ) : α (x − a) + β (y − b) + γ (z − c) = 0(α, β, γ > 0)
Từ đó bằng cách lấy giao điểm của (P ) với Ox, Oy, Oz ta được: aα + bβ + cγ aα + bβ + cγ A ; 0; 0 ⇒ OA = , α α 35 Hình 2.4: aα + bβ + cγ aα + bβ + cγ B 0; ; 0 ⇒ OB = , β β aα + bβ + cγ aα + bβ + cγ A 0; 0; ⇒ OC = , γ γ Ta có 1 1 (aα + bβ + cγ)3 VOABC = OA.OB.OC = 6 6 αβγ √ 1 3 3 aαbβcγ3 9abc ≥ = 6 αβγ 2 (Áp dụng BĐT AM-GM) 9abc Vậy M inVOABC =
đạt được khi aα = bβ = cγ, khi đó: 2 aα + bβ + cγ aα + aα + aα OA = = = 3a, α α aα + bβ + cγ bβ + bβ + bβ OB = = = 3b, β β aα + bβ + cγ cγ + cγ + cγ OC = = = 3c, γ γ b. Ta có aα + bβ + cγ aα + bβ + cγ aα + bβ + cγ OA + OB + OC = + + α β γ bβ aα cγ aα cγ bβ = a + b + c + + + + + + α β α γ β γ 36 √ √ √ √ √ √
≥ a + b + c + 2 ba + 2 ac + 2 cb = a + b + c2 (Áp dụng BĐT AM-GM) √ √ √ Vậy M in (OA + OB + OC) = a + b + c2 đạt được khi bβ aα cγ aα cγ bβ = v = v = ⇔ aα2 = bβ2 = cγ2. α β α γ β γ Khi đó aα + bβ + cγ bβ cγ q a q a OA = = a + + = a + b + c α α α b c √ √ = a + ab + ac, √ √ √ √ tương tự OB = b + ba + bc, OC = c + ca + cb .
Ví dụ 2.5. Cho tứ diện 3 mặt vuông OABC đỉnh O, có OA = a, OB =
b, OC = c. Gọi x, y, z là khoảng cách từ một điểm M trên mặt ABC đến các
mặt OBC, OCA, OAB. Tìm giá trị lớn nhất của tích T = x.y.z. Giải.
Cho tứ diện vuông OABC, có OA = a, OB = b, OC = c, vẽ hình hộp chữ
nhật nội tiếp có 1 đỉnh M nằm trên mặt ABC, các đỉnh còn lại nằm trên các
mặt vuông của tứ diện (Hình 2.5).
Đặt các kích thước của hình hộp chữ nhật là Hình 2.5: OX = x, OY = y, OZ = z. 37
Khi đó x, y, z tương ứng bằng khoảng cách từ M đến các mặt OBC, OCA, OAB.
Ta có thể tích của hình hộp là V = x.y.z.
Vẽ CM cắt AB tại K; gọi I là hình chiếu của M trên mặt OAB và là đỉnh
của hình hộp chữ nhật, ta có O, I, K thẳng hàng; gọi KQ = x1, KP = y1 tương
ứng là các đoạn vuông góc từ K đến OB, OA.
Khi đó sử dụng tỷ số diện tích của hai hình chữ nhật OXIY và OP KQ
đồng dạng với hệ số tỷ lệ là OI ZM CZ (c − z) = = = OK OK CO c ta được : (c − z)2.x1.y1 x.y = c2
Do đó thể tích của hình hộp chữ nhật có ba kích thước: x, y, z là (c − z)2.z.x1.y1 V = x.y.z = (2.5.1) c2
Từ đó suy ra nếu có đồng thời x1.y1 lớn nhất và (c − z)2.z lớn nhất thì V
đạt giá trị lớn nhất.
Ta có hai lần diện tích tam giác OAB là a.b = x1.b + y1.a a.b a
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM ta được x1.y1 lớn nhất là , khi x1 = 4 2 b
và y1 = . Khi đó K là trung điểm của AB. 2 4c3 c
Hàm số F (z) = (c − z)2.z đạt giá trị lớn nhất là: , khi z = 27 3
Kết hợp lại V trong (2.5.1) đạt giá trị lớn nhất là: a.b.c a b c V = ; khi x = , y = , z = (tương thích). 27 3 3 3
Khi đó M là trọng tâm của tam giác ABC.
Vậy với M là trọng tâm của tam giác ABC, thì T = x.y.z lớn nhất là a.b.c a b c với x = , y = , z = 27 3 3 3 Cách giải khác
Xét hệ tọa độ trực chuẩn Oxyz.
Ta có: A(a, 0, 0); B(0, b, 0); C(0, 0, c) (với x, y, z và a, b, c là các số dương)
Khi đó phương trình đoạn chắn của mặt phẳng đi qua A, B, C có dạng: x y z + + = 1 a b c x.y.z
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM ta được: 13 ≥ 33 abc 38 x y z 1 Đẳng thức có khi = = = a b c 3 abc a b c Hay x.y.z ≤
. Đẳng thức có khi với x = , y = , z = 27 3 3 3 abc a b c
Vậy giá trị lớn nhất của x.y.z là: với x = , y = , z = . 27 3 3 3
Ví dụ 2.6. Trong các tứ diện vuông (tứ diện có 3 mặt vuông xuất phát từ
một đỉnh) nằm trong một mặt cầu bán kính R, tìm kích thước tứ diện ngoại
tiếp mặt cầu có bán kính lớn nhất. Giải.
Ta dễ thấy tứ diện vuông cần tìm nội tiếp trong mặt cầu bán kính R cho Hình 2.6: trước.
Giả sử tứ diện vuông OABC có các mặt vuông OAB, OBC, OCA vuông ở O và OA = a, OB = b, OC = c. 1 √ Ta có R = a2 + b2 + c2; 2 1
Thể tích tứ diện OABC là V = a.b.c (2.6.1) 6
Gọi r là bán kính mặt cầu nội tiếp tứ diện OABC ta có r V = (SOAB + SOBC + SOCA + SABC) 3r √ = ab + bc + ca + a2b2 + b2c2 + c2a2. (2.6.2) 6 r 1 1 1 1 1 1 1
Từ (2.6.1) và (2.6.2) suy ra: = + + + + + . r a b c a2 b2 c2 r ! R 1 √ 1 1 1 1 1 1 Do đó: = a2 + b2 + c2 + + + + + . r 2 a b c a2 b2 c2 √ √ p √ √ Ta có: a2 + b2 + c2 ≥ 3. 3 a2.b2.c2 = 3. 3 a.b.c 39
đẳng thức có khi: a = b = c; 1 1 1 3 + + ≥ √ a b c 3 abc
đẳng thức có khi: a = b = c. √ r r 1 1 1 2 1 1 1 Vì a2 + b2 + c2. + + ≥ a. + b. + c. = 3, a2 b2 c2 a b c
đẳng thức có khi :a = b = c. √ √ R 3. 3 3 2R R.( 3 − 1) Suy ra ≥= + , hay r ≤ √ = r 2 2 3.(1 + 3) 3 2R
đẳng thức có khi a = b = c = √ . 3 2R
Vậy tứ diện vuông cần tìm có 3 cạnh a = b = c = √ , chứa mặt cầu có 3 √ R.( 3 − 1)
bán kính lớn nhất là r = . 3
b) Sử dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki.
Ví dụ 2.7. Trong không gian tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (α)
đi qua điểm M (2; 5; 3) và cắt chiều dương của các trục Ox, Oy, Oz lần lượt tại
các điểm A, B, C sao cho OA + OB + OC nhỏ nhất. Giải.
Giả sử A (a; 0; 0) , B (0; b; 0) , C (0; 0; c) ( với a,b,c > 0). x y z
Mặt phẳng (α) có phương trình : + + = 1 đi qua M (2; 5; 3) nên a b c 2 5 3 + + = 1 (2.6.3) a b c
Ta có: OA + OB + OC = a + b + c.
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki, ta có  r !2 r !2 r !2 2 5 3 h √ √ 2 √ 2i  + +  ( a) + b2 + ( c) a b c √ √ √ ≥ 2 + 5 + 32 2 5 3 √ √ √ hay + + (a + b + c) ≥ 2 + 5 + 32. a b c √ √ √ Suy ra 1. (a + b + c) ≥ 2 + 5 + 32). (do(2.6.3)
Dấu “ =” xảy ra khi và chỉ khi √ √ √  √ √ √ √ √ √  2 5 3  a = 2 2 + 5 + 3 = 2 + 10 + 6   = =  √ √ √ √ √ √ a b c ⇔ 2 5 3 b = 5 2 + 5 + 3 = 5 + 10 + 15  + + = 1  √ √ √ √ √ √ a b c   c = 3 2 + 5 + 3 = 3 + 15 + 6 40 √ √ √ √
Vậy OA + OB + OC nhỏ nhất khi a = 2 + 10 + 6, b = 5 + 10 + 15, √ √ c = 3 + 15 + 6
Mặt phẳng (α) cần tìm là : x y z √ √ + √ √ + √ √ = 1 2 + 10 + 6 5 + 10 + 15 3 + 15 + 6
c) Sử dụng bất đẳng thức Minkovski .
Ví dụ 2.8. Cho hình lập phương ABCD A1B1C1D1 . Trên ba cạnh đôi một
cheó nhau của hình lập phương thứ tự lấy 3 điểm M, N, P . Xác định vị trí
M, N, P để tam giác M N P có: a) Chu vi nhỏ nhất. b) Diện tích nhỏ nhất. Giải.
Đây là bài toán khó mặc dù nội dung bài toán rất quen thuộc. Sử dụng
phương pháp tọa độ và phương pháp véctơ tỏ ra thuận lợi hơn phương pháp hình học truyền thống .
Bài toán phụ Ta có bất đẳng thức sau: p p p x2 + y2 + z2 + x2 + y2 + z2 + x2 + y2 + z2 ≥ 1 1 1 2 2 2 3 3 3 q
(x1 + x2 + x3)2 + (y1 + y2 + y3)2 + (z1 + z2 + z3)2
trong đó các số xi, yi, zi ∈ R
Chứng minh bài toán phụ: Xét các véc tơ − → − → − →
u1 = (x1, y1, z1) ; u2 = (x2, y2, z2) ; u3 = (x3, y3, z3), ta có − → − → − →
u1 + u2 + u3 = (x1 + x2 + x3, y1 + y2 + y3, z1 + z2 + z3) . Từ bất đẳng thức |− → − → − → u1 + u2 + u3| ≤ |− → u1| + |− → u2| + |− → u3|
(độ dài của tổng các véc tơ không vượt quá tổng độ dài của các véc tơ) ta
suy ra bất đẳng thức cần chứng minh.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi − → − → − → − →
u2 = ku1; u3 = mu1, k, m ∈ R+.
Giải bài toán chính: Không mất tính chất tổng quát ta có thể giả thiết
cạnh của hình lập phương bằng 1.
Chọn hệ tọa độ như hình vẽ và giả sử tọa độ các điểm M,N,P là M(x;1;0),
N(0;y;1), P(1;0;z) với x,y,z thuộc [0,1].
Ta có chu vi tam giác MNP là q q q C = x2 + (1 − y)2 + 1 + y2 + (1 − z)2 + 1 + z2 + (1 − x)2 + 1 41 1
Áp dụng bài toán phụ và bất đẳng thức quen thuộc a2+b2 ≥ (a + b)2, a, b ∈ 2 R ta được √ r q 9 3 6 C ≥
(x + y + z)2 + (3 − x − y − z)2 + 32 ≥ + 9 = 2 2 Hình 2.7: √ 3 6
Do đó chu vi tam giác MNP có giá trị nhỏ nhất bằng . Giá trị đó đạt 2 1 được khi x = y = z =
hay M, N, P là trung điểm 3 cạnh đôi một chéo nhau 2 của lập phương. −−→ −−→
b) Ta có M N = (−x, y − 1, 1); M P = (1 − x, −1, z) .
Diện tích tam giác MNP theo ý nghĩa hình học của tích véc tơ là 1 h−−→ −−→i 1 q SMNP = M N , M P =
(xy − y + 1)2 + (yz − z + 1)2 + (zx − x + 1)2. 2 2
Vì x, y, z ∈ [0, 1] nên xyz +(1−x)(1−y)(1−z) ≥ 0 ⇒ x+y +z −(xy +yz +zx) ≤ 1,
dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi trong 3 số x, y, z có một số bằng 0, một
số bằng 1, số còn lại có thể là số bất kỳ trong [0,1].
Đặt t = x + y + z − (xy + yz + zx) suy ra 0 ≤ t ≤ 1 và
t = y(1 − x) + z(1 − y) + x(1 − z) = z(1 − x) + x(1 − y) + y(1 − z).
Gọi biểu thức trong dấu căn ở trên là R, ta có
R = (xy − y + 1)2 + (yz − z + 1)2 + (zx − x + 1)2
= (1 − y(1 − x))2 + (1 − z(1 − y))2 + (1 − x(1 − z))2
= 3 − 2t + (y(1 − x))2 + (z(1 − y))2 + (x(1 − z))2
= 3 − 2t + t2 − 2[y(1 − x)z(1 − y) + z(1 − y)z(1 − z) + x(1 − z)y(1 − x)]. 1
Lưu ý rằng với mọi số thực a ta có a(1 − a) ≤
, dấu bằng xảy ra khi và 4 42 1 chỉ khi a = , ta được 2
y(1 − x)z(1 − y) + z(1 − y)x(1 − z) + x(1 − z)y(1 − x) 1 t ≤
[z(1 − x) + x(1 − y) + y(1 − z)] = . 4 4 5t (1 − t)(3 − 2t) 3 3 Suy ra SMNP ≥ 3 − + t2 = + ≥ . 2 2 2 2 √ √ r 1 3 6 6 Do đó, SMNP = = . Vậy min SMNP = . 2 2 4 4
Giá trị đó đạt được khi trong 3 số x,y,z có một số bằng 0, một số bằng 1 1 và một số bằng
, nói cách khác 2 trong 3 điểm M, N, P là 2 đỉnh đối diện 2
của hình lập phương, điểm thứ ba là trung điểm của cạnh không xuất phát từ 2 đỉnh kia.
Ví dụ 2.9. Cho tam giác ABC, từ một điểm P trên cạnh BC kẻ P N//AB cắt
AC tại N , kẻ P M//AC cắt AB tại M . Xác định vị trí của P trên BC sao cho M N nhỏ nhất. Giải. Hình 2.8: −→ −→
Lấy một hệ tọa độ tổng quát gốc A, véc tơ cơ sở là AB, AC . P B
Giả sử tỷ số đơn (P CB) = = x, P C P C
suy ra tỷ số đơn (P BC) = = 1 − x P B −−→ −→
Vì M P//AC nên x = (P CB) = (M AB) ⇒ AM = (1 − x)AB; −−→ −→
Vì P N//AB nên suy ra 1 − x = (P BC) = (N AC) ⇒ AN = xAC. 43 −−→ −−→ −−→ −→ −→ −→ −→ −→
Từ đó ta có: M N = AN − AM = xAC − (1 − x)AB = x(AC + AB) + BA −→ −→ − − →
Thay AC + AB = AD (D là đỉnh hình bình hành ACDB) ta có: − − → −−→ xAD=AQ,Q ∈ AD . −−→ −→ −→ − − →
Từ đó suy ra M N =AQ+BA = BQ lập tức có M BQN là hình bình hành.
Do tính chất hình bình hành, M N nhỏ nhất khi và chỉ khi BQ nhỏ nhất,
tức Q là chân đường vuông góc hạ từ B xuống AD. Ta dựng P như sau:
- Dựng hình bình hành ABCD
- Hạ Bx vuông góc với AD, cắt AD ở Q.
- Qua Q kẻ Qy//AB cắtAC ở N và cắt BC ở P . P là điểm cần tìm. Hình 2.9:
Chứng minh: P là điểm thỏa mãn bài toán.
Từ P kẻ đường thẳng P M//AC cần kiểm tra M N là đoạn thẳng ngắn nhất
ứng với vị trí của P vừa dựng.
Làm ngược lại thứ tự phân tích ở trên ta có điều phải chứng minh. Bài tập
Bài 2.1 Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho M (9; 4) .Viết phương trình
đường thẳng đi qua M (9; 4) và cắt hai tia Ox, Oy lần lượt tại A, B khác O sao
cho tam giác OAB có diện tích nhỏ nhất.
Bài 2.2 Cho ∆ABC vuông cân có cạnh huyền BC = a. Gọi D là trung
điểm của AB. Điểm E di chuyển trên cạnh AC. Gọi H, K theo thứ tự là chân 44
các đường vuông góc kẻ từ E, D đến BC. Tính diện tích lớn nhất của hình
thang DEKH. Khi đó hình thang trở thành hình gì?
Bài 2.3 Cho hình lập phương ABCD A1B1C1D1 cạnh a. M thuộc cạnh √
AB1, N thuộc cạnh BD1 với AM = DN = x (0 < x < a 2). Tìm x để M N ngắn nhất.
Bài 2.4 Cho hình chữ nhật ABCDA0B0C0D0 trong đó AA0, BB0, CC0, DD0
là các cạnh song song và AA0 = a, AB = b, AD = C. Gọi P là mặt phẳng
đi qua C, không cắt hình hộp nhưng cắt các cạnh AA0, AB, AD kéo dài tại E, F, G(tương ứng). a b c a) Chứng minh rằng + + = 1 AE AF AG
b) Xác định vị trí của mặt phẳng P sao cho tứ diện AEF G có thể tích nhỏ nhất.
(Áp dụng bất đẳng thức AM-GM)
Bài 2.5 Trong mặt phẳng P cho nửa đường tròn (O) đường kính AC, B
là điểm thuộc đường tròn (O). Trên nửa đường thẳng Ax⊥ (P ) ta lấy S sao
cho AS = AC. Gọi H và K lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ A xuống đường thẳng SB, SC.
a)Tính độ dài đoạn HK theo AC và BC.
b)Xác định vị trí của B trên (O) sao cho tổng diện tích hai tam giác SAB và CAB lớn nhất. 2.2
Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số 2.2.1
Hàm số và các giá trị cực trị của hàm số
Trong giải tích ta có định nghĩa sau:
Cho X, Y là hai tập hợp số, ví dụ tập số thực R, hàm số f xác định trên
X, nhận giá trị trong Y là một qui tắc cho tương ứng mỗi số x thuộc X với
một số y duy nhất thuộc Y . Ký hiệu
f : X → Y hoặc f : x → f (x) hoặc y = f (x) Với
- Tập X gọi là miền xác định. 45
- Tập Y gọi là miền giá trị.
- x gọi là biến độc lập hay còn gọi là đối số.
- y gọi là biến phụ thuộc hay còn được gọi là hàm số.
- f (x) được gọi là giá trị của hàmf tại x.
Điều kiện cần để hàm số có cực trị Định lý Phecma.
Nếu hàm khả vi f (x) có cực đại hoặc cực tiểu tại x = x0 thì đạo hàm của
nó triệt tiêu tại x0, tức là f 0(x0) = 0. Điều đó nghĩa là tại x mà f 0(x0) 6= 0,
hàm số không đạt cực trị. Cực trị địa phương Định nghĩa
Cho U ⊂ Rn là tập mở và f : U → R . Ta nói rằng f đạt cực đại
(cực tiểu) địa phương tại a ∈ U nên có lân cận V của (V ⊂ U ) sao cho
f (x) ≤ f (a)(f (x) ≥ f (a) khi x ∈ V ).
Nếu f (x) ≤ f (a)(f (x) ≥ f (a) khi x ∈ V \a) thì ta nói f đạt cực đại (cực
tiểu) địa phương thực sự tại a.
Cực đại (cực tiểu) địa phương gọi chung là cực trị.
Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số trên một đoạn
Giả sử hàm f (x) liên tục trên đoạn [a, b], giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất
trên [a, b] có thể đạt tại điểm mà hàm đạt cực đại, cực tiểu, có thể đạt tại hai đầu mút f (a) , f (b). Cực trị toàn thể Định nghĩa
Trong khoảng (a, b), hàm f (x) đạt cực đại tại D và cực tiểu tại C . f (x) cũng
đạt cực đại tại B nhưng trong một lân cận nhỏ hơn (a, b). Điểm A cũng là
điểm cực tiểu trong một lân cận nào đó. Ta gọi những điểm D, C là những
điểm cực trị toàn thể trên (a, b), còn các điểm kia là cực trị địa phương.
Chú ý: Điểm E tuy có đạo hàm tại đó bằng 0 nhưng hàm f (x) thì đạt
giá trị cực đại hay cực tiểu tại đó. Điều kiện f 0 (x) = 0 chỉ là điều kiện cần
chứ không phải là điều kiện đủ để f (x) có cực trị (Định lý Fecme).
Điều kiện đủ để hàm số có cực trị (4 định lý) Định lý 46
Nếu hàm số y = f (x) có đạo hàm trong khoảng (a, b) và f 0(c) = 0 tại thì ta có:
a) Nếu f 0(x) < 0 với mọi x ∈ (a; c) và f 0(x) < 0 với mọi x ∈ (c; b) thì hàm số
f đạt cực tiểu tại điểm c.
b) Nếu f 0(x) > 0 với mọi x ∈ (a; c) và f 0(x) > 0 với mọi x ∈ (c; b) thì hàm
số f đạt cực đại tại điểm c. Định lý
Nếu hàm số y = f (x) có đạo hàm bậc hai trong lân cận của điểm c, và f 0(c) = 0
a) Nếu f 00(x) < 0 thì hàm số f đạt cực đại tại điểm c
b) Nếu f 00(x) > 0 thì hàm số f đạt cực tiểu tại điểm c Định lý Vaystorat
Cho f (x) là hàm xác định trên đoạn [a, b] và liên tục trên đoạn đó. Khi đó
f có giá trị cực đại và giá trị cực tiểu trong [a, b]. Định lý Bolsano
Cho hàm số f xác định và liên tục trong đoạn [a, b] và f (a)f (b) < 0. Khi
đó tồn tại c ∈ (a; b) sao chof (c) = 0. 2.2.2
Nội dung của phương pháp:
• Đưa các đại lượng hình học về dạng các hàm số của biến t nào đó.
• Khảo sát giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng công cụ của
giải tích. Có thể xảy ra trường hợp là cần tìm cực trị của hàm nhiều biến.
• Từ việc xác định giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số quay trở lại kết
luận cực trị của đại lượng hình học. 2.2.3
Các ví dụ (hình học phẳng và hình học không gian)
Ví dụ 2.10. Lập phương ABCD.A0B0C0D0 cạnh a. M, N, P, Q di động trên
AB, BB0, D0C0, DD0 với AM = BN = C0P = QD0 = x
a) cm: M, N, P, Q đồng phẳng. Tính M P, N Q suy ra hình tính M N P Q
b) Tính S(M N P Q). Định x để S đó nhỏ nhất, lớn nhất. Khí diện tích nhỏ
nhất, chứng minh A0C vuông góc (M N P ). Giải. 47 q
a) Chỉ cần chứng minh M N//P Q và M N = P Q = x2 + (a − x)2. Suy ra
tứ giác M N P Q là hình bình hành. √ Tính được M P = N Q = 2a2 + 4x2.
Như vậy, tứ giác M N P Q là hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau
nên nó là hình chữ nhật. b) Diện tích hình chữ nhật M N P Q bằng q SMNP Q = M N.M Q =
x2 + (a − x)2 . x2 + a2 + (a − x)2 √ q M N = M B2 + BN 2 = (a − x)2 + x2 p p còn M Q = M D2 + DQ2 = M A2 + AD2 + DQ2 q M Q = x2 + a2 + (a − x)2
Đến đây, xét tam thức bậc hai: f (x) = x2 + (a − x)2 = 2x2 − 2ax + x2 với 0 ≤ x ≤ a b a
Ta có hoành độ đỉnh parabol : x = − = ∈ [0; a] 2a 2
Lập bảng biến thiên trên đoạn [0; a] a a2 Suy ra f (x) ≥ f = , ∀x ∈ [0; a] 2 2 a
Nghĩa là hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại x = 2 a a2 Và min f (x) = f = [0;a] 2 2 √ r a2 a 2 a2 3 Từ đó suy ra SMNP Q ≥ . (a2+) = 2 2 2 Kết luận: a
Diện tích hình chữ nhật đạt giá trị nhỏ nhất khi x = √ 2 a2 3
Và giá trị nhỏ nhất đó bằng Smin = . 2 x y z
Ví dụ 2.11. Cho đường thẳng (d) : = =
và hai điểm A (0; 0; 3), B (0; 3; 3). 1 1 1
Tìm tọa độ điểm M ∈ (d) sao cho: a) M A + M B nhỏ nhất. b) M A2 + 2M B2 nhỏ nhất. −−→ − − → c) |MA − 3MB| nhỏ nhất. d) |M A − M B| lớn nhất. Giải.   x = t  
a) Chuyển phương trình của (d) sang dạng tham số (d) : y = t    z = t 48
Gọi tọa độ của M ∈ (d) có dạng M (t; t; t) , t ∈ R. Ta có P = M A + M B q q =
(0 − t)2 + (0 − t)2 + (3 − t)2 +
(0 − t)2 + (3 − t)2 + (3 − t)2 √ √ P = 3t2 − 6t + 9 + 3t2 − 12t + 18 √ √ √ P = 3 t2 − 2t + 3 + t2 − 4t + 6 √ q q P = 3 (t − 1)2 + 2 + (t − 2)2 + 2 √ q √ q √ P = 3 (t − 1)2 + 0 − 22 + (t − 2)2 + 0 − 22 √ √
Trong mặt phẳng Oxy xét các điểm N (t; 0) ∈ Ox, H 1; 2 , K 2; 2 √ √
Gọi H0 1; − 2 là điểm đối xứng của điểm H 1; 2 qua trục Ox. √ √ √ Ta có P =
3 (N H + N K) = 3 (N H0 + N K) ≥ 3H0K.
Dấu “=” xảy ra ⇔ H0, N, K thẳng hàng ⇔ N = H0K ∩ Ox. −→ √
Đường thẳng H0K có vectơ chỉ phương HK(1; 2 2) nên có vectơ pháp tuyến − → √ n = (2 2, −1). √
H0K lại đi qua H0 1; − 2 nên có phương trình tổng quát √ √ √ √ 2 2 (x − 1) − 1 y +
2 = 0 ⇔ 2 2x − y − 3 2 = 0
Tọa độ giao điểm N của đường thẳng H0K và trục Ox là nghiệm của hệ phương trình √ √  ( 3 2 2x − y − 3 2 = 0  x = ⇔ 2 y = 0  y = 0 3 Vậy N − ; 0 . 2 √ √ q √ √ Vậy min P = 3H0K = 3. 12 + 2 22 = 3 3. 3 3
Đạt được khi N (t; 0) ≡ N ; 0 ⇔ t = 2 2 √ 3 3 3
Suy ra M A + M B nhỏ nhất bằng 3 3 khi M ; ; 2 2 2 Cách 2: (Dùng đạo hàm)
Làm như cách 1, đến đoạn √ q q P = 3 (t − 1)2 + 2 + (t − 2)2 + 2 . q q Xét hàm số f (t) = (t − 1)2 + 2 + (t − 2)2 + 2 Ta có t − 1 t − 2 f 0 (t) = + q q (t − 1)2 + 2 (t − 2)2 + 2 49 t − 1 t − 2 f 0 (t) = 0 ⇔ = − q q (t − 1)2 + 2 (t − 2)2 + 2 t − 1 − (t − 2) ⇔ = (2.11.1) q q (t − 1)2 + 2 [− (t − 2)]2 + 2 u Xét hàm số g (u) = √ , u2 + 2 Ta có p u 1 2 g0 (u) = u2 + 2 − u. √ . = > 0 u2 + 2 u2 + 2 q 3 (u2 + 2)
nên hàm số g đồng biến trên R. 3
Do đó từ (2.11.1) ta có g (t − 1) = g [− (t − 2)] ⇔ t − 1 = −t + 2 ⇔ t = 2
Ta lập bảng biến thiên của hàm số f 3
Từ bảng biến thiên suy ra min f (t) = f = 3. 2 √ 3 3 3 3
Vậy min (M A + M B) = 3 3 đạt được tại t = , tức là M ; ; 2 2 2 2
b). Làm tương tự câu a), ta tính được
Q = M A2 + 2M B2 = 3t2 − 6t + 9 + 2 3t2 − 12t + 18 = 9t2 − 30t + 45
Biểu thức này là tam thức bậc hai với hệ số a = 9 > 0 nên đạt giá trị nhỏ −30 5 5 5 5 nhất khi t = − = . Tức là M ; ; . 2.9 3 3 3 3
Nhận xét: nếu không nhớ tính chất về đồ thị bậc hai thì có thể khảo sát
hàm số f (t) = 9t2 − 30t + 45 để tìm giá trị nhỏ nhất. −−→
c). Theo câu a) , gọi M (t; t; t). Ta có MA = (−t; −t; 3 − t), − − →
MB = (−t; 3 − t; 3 − t). Suy ra −−→ −−→
M A − 2M B = (−t − 2(−t); −t − 2(3 − t); 3 − t − 2(3 − t)) = (t; t − 6; t − 3) −−→ −−→ q √ ⇒ M A − 2M B = t2 + (t − 6)2 + (t − 3)2 = 3t2 − 18t + 45 −−→ −−→ q √ √ ⇒ M A − 2M B = 3(t − 3)2 + 18 ≥ 18 = 3 2
Dấu ” = ” xảy ra ⇔ t − 3 = 0 ⇔ t = 3 hay M (3; 3; 3). −−→ −−→ √
Vậy min M A − 2M B = 3 2 đạt được tại M (3; 3; 3). −−→ −−→ q
Nhận xét: nếu không phân tích được M A − 2M B = 3(t − 3)2 + 18 thì √
có thể khảo sát hàm số f (t) =
3t2 − 18t + 45 tìm giá trị nhỏ nhất. 50
d). Tương tự câu a), ta tính được √ √ √ | M A − M B| = 3 t2 − 2t + 3 − t2 − 4t + 6 √ q q | M A − M B| = 3 (t − 1)2 + 2 − (t − 2)2 + 2
Trong mặt phẳng Oxy xét các điểm : √ √ N (t; 0) ∈ Ox, H 1; 2 , K 2; 2 √ Khi đó |M A − M B| = 3 |N H − N K|
Nhận thấy H, K nằm cùng phía so với trục Ox. √ √ Suy ra |M A − M B| = 3 |N H − N K| ≤ 3HK.
Bài toán này vô nghiệm vì KH//Ox.
Cách 2: Khảo sát hàm số như cách 2 ở câu a → Hàm số không có GTLN.
Ví dụ 2.12. Cho mặt phẳng (P ) : x + y + z − 4 = 0. Tìm điểm M ∈ (P ) sao cho
a) M A + M B nhỏ nhất, biết A (1; 0; 0), B (1; 2; 0).
b) |M A − M B| lớn nhất, biết A (1; 2; 1), B (0; 1; 2).
c) M A2 + 2M B2 nhỏ nhất, biết A (1; 2; 1), B (0; 1; 2).
d) M A2 + 3M B2 + 2M C2 nhỏ nhất, biết A (1; 2; 1), B (0; 1; 2), C (0; 0; 3) . −−→ −−→ −−→
e) M A + 3M B + 4M C nhỏ nhất, biết A (1; 2; 1), B (0; 1; 2), C (0; 0; 3). Giải. a) Cách giải
Xét vị trí tương đối của A, B so với (P )
Đặt f (x; y; z) = x + y + z − 4.
Thay tọa độ của A, B vào và tính f (xA; yA; zA) .f (xB; yB; zB).
- Nếu f (xA; yA; zA) .f (xB; yB; zB) < 0 thì A, B ở hai phần không gian khác nhau ngăn cách bởi (P ).
- Nếu f (xA; yA; zA) .f (xB; yB; zB) > 0 thì A, B ở cùng phía so với (P ).
Nếu A, B ở khác phía so với (P ) thì với M ∈ (P ) tùy ý ta có M A+M B ≥ AB.
Suy ra min (M A + M B) = AB đạt được khi M = AB ∩ (P ).
- Viết phương trình đường thẳng AB.
- Tìm giao điểm M của AB ∩ (P ). (Giải hệ phương trình của AB và (P ) - Kết luận.
+ Nếu A, B ở trong cùng phía so với (P ), ta lấy điểm A0 đối xứng với A qua (P ). 51
Khi đó M A0 = M A ⇒ M A + M B = M A0 + M B ≥ A0B ⇒
min (M A + M B) = A0B đạt được khi M = A0B ∩ (P ) + Tính tọa độ A0:
- Viết phương trình đường thẳng d qua A và (d) ⊥ (P )
- Giải hệ {(d) ; (P )} tìm được tọa độ của H = (d) ∩ (P ) là hình chiếu vuông góc của A trên (P ).
- H là trung điểm của A0A. Biết tọa độ của H suy ra tọa độ của A0.
+ Viết phương trình đường thẳng A0B.
+ Giải hệ {A0B; (P )} tìm được tọa độ của M = A0B ∩ (P ). Hình 2.10:
b) Làm ngược lại của hai trường hợp trên câu a.
Nếu A, B ở trong cùng phía so với (P ) thì |M A − M B| ≤ AB
Nếu A, B ở trong cùng phía so với (P ), ta lấy điểm A0 đối xứng với A qua (P ).
Khi đó M A0 = M A ⇒ |M A − M B| = |M A0 − M B| ≤ A0B
Cách làm mỗi trường hợp như câu a. c) Xét điểm I tùy ý, ta có −−→ − − → − →2 − − → − → − − → − → M A2 = M A2 = M I + IA = M I2 + IA2 + 2M I.IA −−→ − − → − →2 − − → − → − − → − → M B2 = M B2 = M I + IB = M I2 + IB2 + 2M I.IB. Suy ra − − → − → − − → − → − − →2 − →2 − − → − →
M A2 + 2M B2 = M I2 + IA2 + 2M I.IA + 2 M I + IB + 2M I.IB − − → − → − → − − → − → − →
Suy ra M A2 + 2M B2 = 3M I2 + IA2 + 2IB2 + 2M I IA + 2IB − − → − → − →
Suy ra M A2 + 2M B2 = 3M I2 + IA2 + 2IB2 + 2M I IA + 2IB 52 − → − → − → − → − →
Giả sử IA + 2IB = 0 ⇔ IA = −2IB, ta có tọa độ của I là:  xA + 2xB 1 + 2.0 1 x = = =   1 + 2 3 3   y 2 + 2.1 4 1 4 5 I A + 2yB y = = = . Hay I ; ; 1 + 2 3 3 3 3 3   z 1 + 2.2 5  A + 2zB  z = = = 1 + 2 3 3 1 4 5 − → − → − → Vậy, với I ; ; , ta có IA + 2IB = 0 nên 3 3 3
M A2 + 2M B2 = 3M I2 + IA2 + 2IB2.
Do I cố định nên IA2, IB2 không đổi.
Vậy M A2 + 2M B2 nhỏ nhất ⇔ M I2 nhỏ nhất ⇔ M I nhỏ nhất ⇔ M là hình chiếu của I trên (P ). 1 4 5 Đường thẳng d qua I ; ;
và vuông góc với (P ) nhận vectơ pháp tuyến 3 3 3 − →
n = (1; 1; 1) của (P ) làm vecto chỉ phương nên có phương trình   x = 1/  3 + t  (d) : y = 4/3 + t    z = 5/3 + t 5 14 17
- Tọa độ giao điểm H của (d) ∩ (P ) là: H ; ; . 9 9 9
- H là hình chiếu của I trên (P ).
Vậy M là hình chiếu của I trên (P ) nên M ≡ H 5 14 17
Kết luận: M A2 + 2M B2 nhỏ nhất khi M ; ; 9 9 9 −−→ −−→ −−→
d) Làm tương tự câu c) e) Cần rút gọn tổng M A + 3M B + 4M C thành một vectơ. −−→ −−→ −−→ −−→
Khi đó M A + 3M B + 4M C = M H = M H nhỏ nhất ⇔ M là hình chiếu
của H trên (P ). Làm như câu c) Bằng cách phân tích −−→ −−→ −−→ − − → − → − − → − → − − → − →
M A + 3M B + 4M C = M I + IA + 3 M I + IB + 4 M I + IC − − → − → − → − → = 8M I + IA + 3IB + 4IC − → − → − → − →
Đến đây chỉ việc tìm tọa độ điểm I sao cho IA + 3IB + 4IC = 0 rồi làm
tiếp theo hướng dẫn trên. − → − → − → − → − → 1 −→ − − → −→
Chú ý: IA + 3IB + 4IC = 0 ⇔ OI = OA + 3OB + 4OC 8 Suy ra tọa độ của I là  1  xI = (xA + 3xB + 4xC)   8  1 yI = (yA + 3yB + 4yC) 8   1   zI = (zA + 3zB + 4zC) 8 Bài tập : 53 ( x + y − z − 1 = 0
Bài 2.6 Cho đường thẳng ∆ : và hai điểm 2x − y − 1 = 0
A(2;-1;1), B(1;-1;0). Tìm điểm M thuộc đường thẳng ∆ để diện tích của tam
giác AMB đạt giá trị nhỏ nhất. ( x + y − z − 1 = 0
Bài 2.7 Cho đường thẳng ∆ : và hai điểm x − y + z − 1 = 0
A(2;1;-1), B(-1;2;0).Trong các đường thẳng đi qua B và cắt đường thẳng ∆,
viết phương trình đường thẳng sao cho khoảng cách từ A tới nó là lớn nhất? Bé nhất?
Bài 2.8 Cho các đường thẳng ( x − 1 y + 1 z − 1 x + 2y − z + 1 = 0 ∆1 : = = , ∆2: . 2 1 1 x − y + z + 1 = 0
Trong các đường thẳng đi qua A(2;-1;0) và cắt đường thẳng, viết phương trình
đường thẳng sao cho khoảng cách giữa và lớn nhất.
Bài 2.9 Trong các mặt phẳng đi qua A(2;-1;0)và song song với đường x + 1 y − 2 z + 1 thẳng d : = =
, viết phương trình mặt phẳng tạo với mặt 1 1 −1
phẳng (xOy) một góc nhỏ nhất.
Nội dung chủ yếu trong chương này là dùng các bất đẳng thức đại số và khảo
sát hàm số là những công cụ rất tốt để giải bài toán cực trị. Nó đưa những
bài toán cực tri khó về dạng quen thuộc, bài toán phức tạp về bài toán đơn
giản. Phương pháp dùng các bất đẳng thức đại số để đánh giá biểu thức cần
khảo sát chính là dạng 3 trong phần mở đầu. Bên cạnh đó dạng 2 cũng nằm
trong chương này đó là khảo sát hàm số để giải bài toán cực trị. 54 Chương 3
Giải toán cực trị hình học bằng các phương pháp khác
Để giải bài toán cực trị khó hơn ta có thể dùng tới hai phương pháp khác
đó là: Phương pháp đường mức và phương pháp kết hợp các phương pháp. 3.1 Phương pháp đường mức [5, 6, 7] 3.1.1 Khái niệm đường mức Định nghĩa
Cho hàm điểm f (M )trên mặt phẳng và số thực h, các đường mức của hàm f
là tập hợp các điểm M trong mặt phẳng sao cho f (M ) = λ . Nếu ký hiệu các
đường mức của f ứng với λ là `λ thì ta có `λ = {M|f(M) =λ}. 3.1.2
Nguyên lý tiếp xúc đường mức
Giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) của hàm f có biểu diễn là đường cong L chỉ
đạt được tại điểm mà ở đó L tiếp xúc với đường mức của f .
Ta diễn tả nguyên lý đó như sau: Nếu giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) của f đạt
tại điểm P thuộc L và f (P ) = λ thì đường cong L không thể có điểm chung 55
với tập hợp {M |f (M ) ≤ λ}, nghĩa là L không thể xuyên qua đường mức, hay
L chỉ tiếp xúc với đường mức `λ tại điểm P . 3.1.3
Một số dạng đường mức cơ bản Bài toán 3.1
Cho A và B là những điểm cố định trong mặt phẳng và hàm điểm f (M ) AMB.
Giả sử cho ϕ là góc 0 < ϕ < π. Tìm các đường mức `ϕ của f . Giải.
Cố định một góc ϕ, theo quỹ tích cung chức góc ta có đường mức `ϕ của
f là 2 cung đối xứng nhau qua AB. Như vậy các đường mức `ϕ của f là các
cung chứa góc đối xứng nhau qua AB, dựng trên AB. Bài toán 3.2 Hình 3.1:
Cho O là điểm cố định, hàm f xác định bởi f (M ) = |OM | và r là một số
thực dương. Tìm đường mức `r. Giải.
Theo định nghĩa đường mức `r = {M |f (M ) = r} = {M ||OM | = r}, như ta
đã biết tập hợp này là đường tròn tâm O bán kính r trong mặt phẳng hoặc
mặt cầu tâm O bán kính r trong không gian (mặt mức). Như vậy các đường
mức `r của f ứng với r hoặc là các đường tròn đồng tâm O, hoặc là các mặt cầu đồng tâm O. Bài toán 3.3
Cho A và B là các điểm cố định trong mặt phẳng và f (M ) = M A2+M B2,
r là số thực cho trước. 56
Tìm các đường mức `r của f . Giải.
Theo định nghĩa đường mức `h = {M|f(M) = h} = M|MA2+MB2= h . Từ đó,
+ Nếu r ≤ 0, tập các đường mức là tập rỗng. √ AB 2 + Nếu h >
, các đường mức là các đường tròn với tâm là trung điểm 2 r AB2 của AB, bán kính là Rh = h2 − . 2 Bài toán 3.4
Cho A và B là các điểm cố định trong mặt phẳng và f (M ) = M A2 − M B2,
r là số thực cho trước. Khi đó họ đường mức `r của f là những đường thẳng vuông góc với AB. Bài toán 3.5
Cho A, B thuộc E2, với λ ∈ R, ta ký hiệu n −−→ −−→ o
`λ = M ∈ E2|M A.M B = λ . Tìm đường mức `λ. Giải.
Ký hiệu I là trung điểm AB, ta có với mọi M thuộc: E2 −−→ −−→ − − → − → − − → − → − − → 1
M A.M B = (M I+IA)(M I+IB) = M I2 − AB2 4 −−→ −−→ 1
Do đó, M A.M B = λ ⇔ IM 2 = λ + AB2. 4 1
- Nếu λ < − AB2 thì `λ = ∅ (rỗng). 4 1
- Nếu λ = − AB2 thì `r = {I} 4 r 1 1
- Nếu λ > − AB2 thì `r là đường tròn tâm I, bán kính λ + AB2. Đặc 4 4
biệt, `0 là đường tròn đường kính AB. Bài toán 3.6
Giả sử α1, α2, ..., αn là những số thực cho trước, A1, A2, ..., An là n điểm cố
định trên mặt phẳng. với mọi M thuộc E2 xét hàm điểm f (M ) = α1|MA1|2 +
α2|M A2|2 + ... + αn|M An|2 (hàm vô hướng Leibniz), và với λ ∈ R, ký hiệu
`λ = M ∈ E2|f (M ) = λ . Ta đi tìm `λ Giải.
Gọi O là điểm cố định trên mặt phẳng. Với mọi điểm M ta có: 57 n −−→ −−−→2 f (M ) = P αi(OAi − OM ) i=1 n −→ 2 n −→ −−→ n 0, 7cm = P α P P iOAi − 2 αiOAi .OM + αi OM2 i=1 i=1 i=1 n
Trường hợp 1: P αi 6= 0. Lấy điểm G là tâm tỷ cự của hệ điểm A1,...,An i=1 n −−→ − →
(đó là điểm thỏa mãn P GAi = 0 ). i=1 n
Thay O bởi G ta sẽ có với mọi điểm M : f(M) = f(G) + P αi GM2. i=1 n −1
Như thế với mọi: λ ∈ R M ∈ ` P λ ⇔ GM2 = αi (λ − f(G)) i=1 Từ đó, n −1 - Nếu P αi
(λ − f(G)) < 0 thì `λ = ∅ i=1
- Nếu f(G) = λ thì `λ = {G} n −1 - Nếu P αi
(λ − f(G)) > 0 thì `λ là đường tròn tâm O, bán kính R i=1 s n −1 R = P αi (λ − f(G)) i=1 n
Trường hợp 2: P αi = 0. Khi đó với mọi điểm M ta có: i=1 n −−→ −−→ f(M) = f(O) − 2 P OAi .OM i=1
Ta chú ý rằng với mọi O và O0 thuộc mặt phẳng n −−→ n −−→ −−→ n −−→ n −−→ n −−→ P α P P P P iO0Ai = αi(OO0 + OAi) = αi O0O + αiOAi = αiOAi i=1 i=1 i=1 i=1 i=1 n −−→
nên suy ra véctơ P αiOAi không phụ thuộc việc chọn O. Như vậy, i=1 n −−→ − →
- Nếu tồn tại O trong mặt phẳng mà P αiOAi = 0 và f(O) 6= λ thì `λ = ∅. i=1 n −−→ − →
- Nếu tồn tại O trong mặt phẳng mà P αiOAi = 0 và f(O) =λ thì `λ = E2. i=1 n −−→ − →
- Nếu tồn tại O trong mặt phẳng mà P αiOAi 6= 0 thì `λ là đường thẳng i=1 n −−→
trực giao với véc tơ P αiOAi. i=1 Bài toán3. 7 MA
Cho A, B phân biệt, λ ∈ R, ký hiệu `λ = M ∈ E2−{B}| = λ . Ta đi MB tìm `λ. Giải. 58 MA Trước hết, `1 = M ∈ E2−{B}| = 1
là đường trung trực của AB. Ta MB
giả thiết λ 6= 1 . Gọi O là trung điểm của AB, 1 −→ − → 1 −→ − → − → a =
||AB||, e1 = −→ AB, e2 = QOπ (e1). 2 ||AB|| 2 Như vậy − → − →
(O, e1 , e2 ) là hệ tọa độ Đề các vuông góc A(−a, 0), B(a, 0). Với mọi
λ 6= 1, M thuộc E2 − {B} ta có:
M ∈ `λ ⇔ (x + a)2 + y2 = λ2[(x − a)2+y2] 1 + λ2 ⇔ x2 + y2 + 2a x + a2 = 0 1 − λ2 1 + λ2 2 2aλ 2 ⇔ x + a + y2 = . 1 − λ2 1 − λ2 1 + λ2
Như vậy, với mọi λ ∈ R − {1}, `λ là đường tròn tâm Iλ −a ; 0 , và bán 1 − λ2 2aλ kính R =
. Bài này có thể đưa về trường hợp đặc biệt của f với biến 1 − λ2 MA đổi = λ ⇔ MA2 − λ2MB2 = 0 MB Bài toán 3.8
Cho hai đường thẳng m, n cắt nhau và
f (M ) = d(M, m) + d(M, n). Tìm đường mức của hàm f (M ). Giải.
Cho r là số thực dương, ta đi tìm `r = M ∈ E2|f(M) = r . Từ bài toán
quỹ tích các điểm M sao cho tổng khoảng cách từ đó đến 2 cạnh của một góc
bằng r không đổi, ta suy ra các đường mức `r của f là những hình chữ nhật
có đường chéo trên các đường thẳng m, n. Hình vẽ biểu diễn: Hình 3.2: 59 3.1.4
Nội dung của phương pháp
• Tìm được hàm điểm f (M ).
• Tìm dạng đường mức của hàm f (thường là các quỹ tích đã biết).
• Xác định điểm tiếp xúc của các đường mức với các đường đã có. 3.1.5 Ví dụ áp dụng.
Ví dụ 3.1. Trên đường thẳng d hãy tìm một điểm M mà khoảng cách từ đó
đến điểm O cho trước là nhỏ nhất. Giải.
Đây là bài toán đơn giản, ta muốn giải bằng nguyên tắc đường mức để minh
họa: Gọi f (M ) = OM , cho r là một số thực thì đường mức của f là đường
tròn tâm O, bán kính r. Điểm mà tại đó f (M ) đạt cực trị là tiếp điểm của d
với đường mức. Trên hình vẽ là điểm H. Hình 3.3:
Ví dụ 3.2. Trên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC hãy tìm điểm M sao
cho tổng f (M ) = |MA|2 + |MB|2 + |MC|2 đạt giá trị.
a) Nhỏ nhất. b) Lớn nhất. Giải.
Áp dụng kết quả về các đường mức
`λ = M ∈ E2|f(M) = MA2+MB2+MC2 = λ của f ta có:
f(M) = f(G) + 3GM2 = 3GM2 + GA2+GB2+GC2 (G là trọng tâm của tam giác).
Như thế với mọi λ ∈ R: M ∈ `λ ⇔ GM2 = 1[λ − (GA2+GB2+GC2)]. 3 60 Từ đó,
- Nếu λ < (GA2+GB2+GC2) thì `λ = ∅
- Nếu λ = (GA2+GB2+GC2) thì `λ = {G}
- Nếu λ > (GA2+GB2+GC2) thì `λ là đường tròn đồng tâm G, bán kính Rλ , p Rλ = λ − (GA2+GB2+GC2).
Ta suy ra điểm tiếp xúc trong hay ngoài của các đường tròn tâm G, bán kính
Rλ với đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC sẽ tương ứng là điểm để f (M )
đạt giá trị nhỏ nhất hay lớn nhất.
Không phải bài nào cũng áp dụng được phương pháp đường mức. Với các
quỹ tích đã xác định được thì các bài toán tìm cực trị bằng đường mức cho
ta cách giải hay. Để chứng tỏ điều đó, có thể giải thêm các bài toán sau và so
sánh với cách giải thông thường Bài tập Bài 3.1
Cho đường tròn γ và hai điểm A, B trên nó. Hãy tìm điểm M trên γ sao cho tam giác AM B có: a) Diện tích lớn nhất
b) Tổng bình phương của các cạnh lớn nhất c) Chu vi lớn nhất. Bài 3.2
Trong hình thang ABCD(AB//CD) tìm điểm M sao cho tổng khoảng cách
từ đó đến các cạnh hình thang là a) Nhỏ nhất. b) Lớn nhất.
Xét bài toán trong trường hợp góc C vuông hoặc tam giác ABC đều. Bài 3.3
Trong góc Opq cho một tập hợp Ω . Tìm điểm X thuộc tập hợp Ω sao cho
tổng khoảng cách từ đó đến cạnh của góc Opq là nhỏ nhất.
Xét các trường hợp đặc biệt: Ω là một điểm; Ω là một đoạn thẳng; Ω là một
đa giác; Ω là một hình tròn. Bài 3.4
Trong mặt phẳng cho đường thẳng d và 2 điểm A, B ở cùng một phía của 61
d. Hãy tìm trên d một điểm M sao cho từ M nhìn được đoạn thẳng AB dưới một góc lớn nhất. Bài 3.5
Hãy tìm tam giác ABC có góc A lớn nhất theo đường cao cho trước hạ từ
A và trung tuyến cho trước xuất phát từ B. Bài 3.6
Trên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC hãy tìm điểm M sao cho tổng
h (M ) = |MA|2 + 2|MB|2 − 3|MC|2 đạt giá trị a) Nhỏ nhất. b) Lớn nhất. 3.2
Kết hợp các phương pháp. [11] 3.2.1
Kết hợp phương pháp hình học thuần túy và phương pháp tọa độ. Bài toán xuất phát:
Chúng ta xét bài toán tổng quát: Cho hai điểm A, B và đường thẳng d. Tìm
điểm M trên d sao cho M A + M B nhỏ nhất.
Có thể xảy ra các trường hợp sau
Trường hợp 1: Đường thẳng AB và đường thẳng d đồng phẳng. Có hai khả năng
a) A, B nằm khác phía đối với d (Hình 3.4). Với 3 điểm M, A, B ta luôn có:
MA + MB ≥ AB nên khi AB cố định, MA + MB nhỏ nhất nếu và chỉ nếu
M, A, B thẳng hàng. Suy ra M = AB ∩ d.
b) A, B nằm về cùng phía đối với d. (Hình 3.5).
Ta dựng A0 là điểm đối xứng với A qua d. Vì MA + MB = MA0 + MB ≥ A0B
nên M A+M B nhỏ nhất khi và chỉ khi M, A0, B thẳng hàng. Suy ra M = A0B∩d.
Như vậy trường hợp 1, bài toán đã cho là bài toán phẳng và ta đã giải
trọn vẹn bằng phương pháp Hình học thuần túy (dưới dạng bài toán dựng 62 Hình 3.4: Hình 3.5:
hình, sử dụng phương pháp "3 điểm" và phép đối xứng trục).
Trường hợp sau đây sẽ là bài toán trong không gian 3 chiều.
Trường hợp 2: Đường thẳng AB và d không đồng phẳng. Hình 3.6:
Ta dùng phương pháp tọa độ chuyển về bài toán tìm giá trị nhỏ nhất của
một hàm số. Trong không gian xét hệ tọa độ Oxyz, có thể chọn O là điểm A
còn điểm đơn vị là B. Như vậy A(0; 0; 0), B(1; 0; 0). Giả sử đường thẳng d có 63 phương trình x − x0 y − y0 z − z0 = = . a b c
Điểm M thuộc đường thẳng d ta coi M có tọa độ phụ thuộc t: M(x0 + ta; y0 + tb; z0 + tc). q Như thế, MA = MO =
(x0 + ta)2 + (y0 + tb)2 + (z0 + tc)2 = p(a2 + b2 + c2)t2 + 2 [x 2 2 2 0a + y0b + z0c] t + x0 + y0 + z0 q = (αt + β)2 + γ2 q MB =
(x0 − 1 + ta)2 + (y0 + tb)2 + (z0 + tc)2 q = (a2 + b2 + c2)t2 + 2 [(x 2 2
0 − 1)a + y0b + z0c] t + (x0 − 1)2 + y0 + z0 q = (αt + λ)2 + δ2. q q Do đó, MA + MB = (αt + β)2 + γ2 + (αt + λ)2 + δ2
(Chú ý rằng một tam thức bậc hai không âm at2 + bt + c luôn viết được
dưới dạng (αt + β)2 + γ2 ). Đặt − → u = (αt + β; γ); − →
v = (−αt − β; δ). Khi đó ta có − → q f (t) = |− → u | + |− → v | ≥ |− → u + v | = (β − λ)2 + (γ + δ)2 αt + β γ
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi =
> 0 tương đương với t = −αt − λ δ λγ + βδ −
, γδ > 0, từ đó ta tìm được tọa độ của M . α(δ + γ)
Tiếp theo ta giải Bài toán xuất phát minh họa cho cách xử lý trên.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1; 1; 0), B(3; −1; 4) và x + 1 y − 1 z + 2
đường thẳng d có phương trình: d : = = . Tìm điểm M trên 1 −1 2
d sao cho M A + M B nhỏ nhất. Hình 3.7:
Vì M thuộc d nên M(−1 + t; 1 − t; −2 + 2t) . Suy ra 64 q √ M A =
(t − 2)2 + (−t)2 + (2t − 2)2 = 6t2 − 12t + 8 √ M B = 6t2 − 36t + 56
Bài toán trở thành tìm GTNN của hàm số p p f (t) = 6t2 − 12t + 8 + 6t2 − 36t + 56 q √ √ q √ √ Ta viết f (t) = 6t − 62 + 2 + 6t − 3 62 + 2 √ √ √ √ √ √ Đặt − → u = ( 6t − 6; 2), − → v = (− 6t + 3 6; 2). Khi đó ta có − → f (t) = |− → u | + |− → v | ≥ |− → u + v | q √ √ √ Suy ra f (t) ≥ 2 62 + 2 22 = 4 2
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi hai vectơ − → u và − → v cùng hướng hay √ √ √ 6t − 6 2 √ √ = √ > 0 − 6t + 3 6 2
Tương đương với t = 2, thay vào tọa độ của M ở trên thì M (1; −1; 2).
Chú ý Trong cách giải trên ta sử dụng bất đẳng thức hình học, cách giải
này thực hiện được do hệ số của hai biểu thức dưới căn bằng nhau. Nhận xét
Cho A (xA; yA; zA) , B (xB; yB; zB) và mặt phẳng (α):
Bài toán 3.9 Tìm M ∈ (α) sao cho MA + MB nhỏ nhất
a/) Nếu A và B khác phía so với (α) thì M = AB ∩ (α).
b) Nếu A và B cùng phía so với (α) thì M = AB0 ∩ (α). (B’ là điểm đối
xứng của B qua mặt phẳng (α) )
Bài toán 3.10 Tìm N ∈ (α) sao cho |NA − NB| lớn nhất
a) Nếu A và B khác phía so với (α) thì N = AB0 ∩ (α). (B’ là điểm đối xứng
của B qua mặt phẳng (α) )
b) Nếu A và B cùng phía so với (α) thì N = AB ∩ (α). Bài tập x y − 1 z + 1
Bài 3.7 Cho đường thẳng d : = = và hai điểm 1 2 −2 A(0; 1; 2), B(−1; 2; 3). Tìm M thuộc d sao cho a) MA2+MB2 nhỏ nhất b) MA + MB nhỏ nhất −−→ − − → c) |2MA − MB| nhỏ nhất −−→ − − → d) |2MA + MB| nhỏ nhất. 65
Bài 3.8 Tìm M, N ∈ (α) sao cho MA + MB nhỏ nhất với
a) A (1; 1; 2) , B (2; 1; −3) , (α) : 2x + y − 3z − 5 = 0
b) A (−7; 4; 4) , B (−6; 2; 3) , (α) : 3x − y − 2z + 19 = 0
c) A (1; 0; 2) , B (2; −1; 3) , (α) : x − 2y + z − 4 = 0
d) A (1; 1; 0) , B (0; −1; 1) , (α) : x − 2y + z − 4 = 0. 3.2.2
Giải bài toán cực trị kết hợp phương pháp hình học thuần
túy và phương pháp đại số. Bài toán
Cho một tấm bìa hình vuông cạnh a. Cắt theo các cạnh của hình vuông 4
tam giác cân bằng nhau; gấp lên ghép lại thành một hình chóp tứ giác đều.
Tìm kích thước hình chóp để nó có thể tích lớn nhất. Giải.
Giả sử hình chóp tứ giác đều S.ABCD dựng được, có cạnh đáy là x. Trải các
mặt bên trên mặt phẳng của đáy, ta có hình khai triển của hình chóp như
hình vẽ (các đỉnh của hình vuông trùng với đỉnh của hình chóp). Hình 3.8: √ a 2
Bây giờ ta xét với giá trị nào của x 0 < x ≤ , sẽ thoả mãn yêu cầu 2 của đề bài?
Gọi V là thể tích của hình chóp S.ABCD, có đường cao là SH ta có: SH V = x2. 3 66
Gọi M là trung điểm của AB, trong tam giác vuông SM H có: SH2 = SM 2 − HM 2 √ a 2 x x Dễ thấy SM = − và HM = . 2 2 2 r √ 1 a2 ax 2 Vậy V = x2. − . 3 2 2 √ √ 1 a3 2 √
Đặt t = x/ a 2/2 ta được V = x2.
.t2. 1 − t (0 < t ≤ 1) . 3 4 √
V đạt giá trị lớn nhất khi t2. 1 − t đạt giá trị lớn nhất. Chuyển t2 vào trong t
căn thức và áp dụng bất đẳng thức AM-GM cho 4 số và số 1 − t, ta tìm 4 4 được t = . 5 2 √ Suy ra x =
a 2, thoả mãn các điều kiện đã đặt V đạt giá trị lớn nhất. 5 2 √
Vậy hình chóp có cạnh đáy là x =
a 2 thỏa mãn yêu cầu của bài. 5 3.2.3
Giải bài toán cực trị kết hợp giữa phép đối xứng trục và phương pháp tọa độ. Bài toán
Trong mặt phẳng Oxy cho d : x + 2y − 4 = 0, các điểm A (1; 4) , B (6; 4).
a) Chứng minh rằng : A và B nằm về 1 phía của d. Tìm A0 đối xứng với A qua d.
b) Tìm M ∈ d sao cho M A + M B nhỏ nhất.
c) Tìm M ∈ d sao cho |M A − M B| nhỏ nhất. Giải.
a) tA.tB = (1 + 8 − 4) (6 + 8 − 4) = 5.10 = 50 > 0 ⇒ A và B nằm về một phía của d.
Áp dụng cách tìm điểm đối xứng A0 + AA0⊥d
+ Trung điểm I của AA0 thuộc d
Giải hệ phương trình được A0 (−1; 0) . √
b) Ta có M A + M B = M A0 + M B ≥ A0B = 65. √
Vậy giá trị nhỏ nhất của M A + M B là 65 đạt tại M = A0B ∩ d. 4 4
Viết phương trình A0B, Giải hệ suy ra M ; . 3 3
c) Ta có |M A − M B| ≥ AB = 5 Vậy giá trị nhỏ nhất của |M A − M B| là 5 đạt
tại N = AB ∩ d, N (−4; 4). 67
Chú ý: Trong khi giải bài toán tìm cực trị hình học, việc áp dụng phần mền
hình học động để đoán nhận có ý nghĩa trực quan về hiệu quả. Chẳng hạn ta
xét phần mền GSP trong bài toán cực trị.
* Dự đoán nhờ mô hình động (GSP) Bài toán
Cho điểm M di động trên đường tròn tâm O, đường kính AB. Hạ M H⊥AB, 1
trên M H0 lấy điểm N sao cho HN =
HM . Xác định vị trí của điểm M trên 3
đường tròn để ON lớn nhất, nhỏ nhất. Giải.
Từ đó suy ra vị trí cần tìm của M bằng cách xác định tọa độ điểm M. (Trung Hình 3.9: điểm cung AB)
Sau khi dùng phần mềm GSP sẽ dự đoán được vị trí của điểm M để ON lớn
nhất là khi M ≡ A hoặc M ≡ B
Vị trí của điểm M để ON nhỏ nhất là M là trung điểm của cung AB.
Ta dùng phương pháp tọa độ để tìm quỹ tích của điểm N như sau : Giả sử AB
O (0; 0) , A (−R; 0) , B (0; R) , R =
. Gọi M (xM , yM ),vì M thuộc đường tròn 2
tâm O, bán kính R, x2 + y2 = R2. 1
Gọi tọa độ N là (xN ; yN ). Do HN = HM nên ta có 3 1 xM = xN ; yM = yN . 3 68
Thay tọa độ của M vào phương trình đường tròn ta được x2 y2 x2 + 9y2 = R2 ⇔ N + N = 1. N N R2 R 2 3 x2 y2
Quỹ tích của điểm N là 1 elip với phương trình + = 1 R2 R 2 3
Trong chương trình THCS và THPT để giải bài toán quỹ tích (tìm cực trị)
chúng ta thường phải đi mò mẫm để tìm được quỹ tích từ đó chúng ta mới
tìm được cách giải. Với phần mền GSP việc tìm quỹ tích của bài toán đã trở
nên đơn giản hơn rất nhiều. Nó giúp cho chúng ta có thể tìm quỹ tích một
cách chính xác đồng thời hộ trợ rất tốt trong qua trình giảng dạy của giáo
viên. Trên đây là một ví dụ. 69 Kết luận
Bài toán cực trị hình học là một bài toán khó (đương nhiên là hay),
việc đưa ra cách giải bài toán này là việc làm cần thiết và phải được cập nhật
bổ xung thường xuyên. Luận văn này đã làm được các kết quả sau:
1. Trình bày được ba phương pháp cơ bản để người làm toán lựa chọn khi
đứng trước một bài toán cực trị hình học: Phương pháp hình học thuần túy,
phương pháp đại số, phương pháp biến hình.
2. Hệ thống và sưu tầm lại được các bài tập áp dụng và trình bày chi tiết các
phương pháp trên để giải bài toán cực trị hình học đến kết quả cuối cùng.
3. Sự kết hợp các phương pháp giải và đặc biệt phương pháp đường mức là
những suy nghĩ mạnh dạn của tác giả để giải các bài tập cực trị ở mức khó hơn.
Hướng nghiên cứu tiếp theo của luận văn là có thể mở rộng thêm vào các vấn
đề : Bất đẳng thức hình học, áp dụng phương pháp vectơ để giải bài toán
hình học và một bài toán rộng hơn đó là bài toán tối ưu trong toán học. 70 Tài liệu tham khảo
[1] Văn Như Cương Hình học Afin và Hình học Ơclit, NXB Đại học sư phạm Hà Nội, 2001.
[2] Vũ Đình Hòa Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Toán Trung học phổ
thông-Bất đẳng thức hình học, NXB Giáo dục, 2005.
[3] Nguyễn Văn Hiến Bất đẳng thức trong tam giác, NXB Hải Phòng, 2000.
[4] Lê Đình Phi Hình học sơ cấp, NXB Khoa học-Kỹ thuật, 1995.
[5] Jean-Marie Monier Giáo trình Toán-Tập 3, Giải tích, NXB Giáo dục, 2001.
[6] Jean-Marie Monier Giáo trình Toán-Tập 4, Giải tích, NXB Giáo dục, 2001.
[7] Jean-Marie Monier Giáo trình Toán-Tập 7, Hình học, NXB Giáo dục, 2001.
[8] V.V Praxolov Các bài toán hình học phẳng-Tập 1, Dịch từ tiếng Nga,
Hoàng Đức Chính, NXB Hải Phòng, 2009.
[9] V.V Praxolov Các bài toán hình học phẳng-Tập 2, Dịch từ tiếng Nga,
Hoàng Đức Chính, NXB Hải Phòng, 2009.
[10] Toán 7, 8, 9 Sách giáo khoa, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012.
[11] Trang wed www.tailieu.vn .
[12] Đặng Huy Ruận Bài toán cực trị hình học, Trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên, ĐHQGHN.