Cung đường của kí ức, hiện tại và tương lai | Soạn văn 11 Chân trời sáng tạo

Xác định cách trình bày thông tin của phần văn bản: “Có lẽ chưa có một nghiên cứu nào tìm cách lí giải thấu đáo và khoa học cho câu hỏi ... Tiếng “leng keng tàu sớm khuya” vọng về từ quá khứ đã là một thanh âm mang sắc thái riêng của đất Tràng An”.

Soạn bài Cung đường ca c, hin tại và tương lai
Câu 1. V sơ đ b cc của văn bản và ni dung tng phn.
Phn 1. Sa pô: Tóm tt ni dung chính của văn bản
Phần 2. “Có lẽ” đến “nuối tiếc”: Trình bày giá trị lch s, khoa hc ca h
thống tàu điện Hà Nội được vn hành t thi Pháp thuc.
Phần 3. “Ở các nước trên thế giới” đến “một cách làm bn vững”: do nên
khôi phc li h thống tàu điện.
Phn 4. Còn li: Th hin mong mun có mt h thống tàu đin va hiện đại,
va truyn thng, kết nối các địa điểm trong thành ph.
Câu 2. Xác định cách trình bày thông tin ca phần văn bản: “Có l chưa có một
nghiên cu nào tìm cách lí gii thấu đáo và khoa học cho câu hi ... Tiếng “leng
keng tàu sớm khuya” vng v t quá kh đã là một thanh âm mang sc thái
riêng của đất Tràng An”. Chỉ ra hiu qu ca cách trình bày y.
- Đoạn văn được trình bày theo cách nêu ý chính (hình nh những đoàn tàu đin
vn nm trong c của người Ni, làm nên nét đp riêng ca Ni), sau
đó nêu ra những ni dung chi tiết.
- Tác dụng giúp người đọc hiểu được ý chính ca phần văn bản, đến các thông
tin chi tiết rõ ràng hơn.
Câu 3. Phân tích các chi tiết đã được tác gi trình bày trong văn bản để làm
nhận định “Chắc hn nhiều người cũng đồng tình rằng, tàu điện ức đáng
nh ca Th đô trên nhiều phương diện”.
(1) H thống tàu đin nhân chng cho qtrình chuyển đi hình phát
trin kiu thành th phương Đông sang hình thái đô thị kiểu phương Tây.
(2) Giá tr ca mạng lưới tàu điện theo mô hình ng tâm, nhng huyết
mạch giao thông cơ bản ca thành ph.
(3) Bài hc kinh nghim trong vic phát trin giao thông công cng.
(4) Hình nh những đoàn tàu điện vn nm trong c của người Ni, làm
nên nét đẹp riêng ca Hà Ni.
Câu 4. Tác dng của đồ các tuyến u đin Nội năm 1985 hình nh
trong văn bản là gì?
Tác dng ca sơ đồ các tuyến tàu đin Hà Nội năm 1985 và hình ảnh trong văn
bản giúp cho thông tin được truyn ti mt cách trực quan hơn, d hiểu hơn
và hp dn với người đọc.
Câu 5. Bn có nhn xét gì v cách đặt nhan đề ca tác gi trong mối tương quan
vi ni dung của văn bản?
Cách đặt nhan đ quan h cht ch vi ni dung của văn bản, th hiện được
ni dung chính của văn bản vi các ý chính gm hình ảnh tàu điện trong quá
kh, hin ti - tàu điện đã b g bỏ, tương lai - đề xut xây dựng tàu điện hin
đại nhưng vẫn mang hình bóng ca lch s.
Câu 6. Xác định thái độ và quan điểm của người viết.
Thái độ của người viết: hòa nim, yêu mến và trân trọng tàu điện
Quan điểm: tàu điện mt phn c của người Ni, mong mun khôi
phục tàu điện hiện đại nhưng vẫn mang hình bóng ca lch s
Câu 7. Bạn đồng tình vi ý kiến của người viết v việc “khôi phục tàu điện
lch s ca Hà Nội: hay không”? Vì sao
Ý kiến cá nhân: Đồng ý/Không đồng ý
Nguyên nhân: Tàu điện là nên v đẹp ca Hà Ni, gi nhc kí c v Hà Ni
xưa/ Tàu điện không còn phù hp vi nhp sng ca Hà Ni bây gi.
| 1/2

Preview text:


Soạn bài Cung đường của kí ức, hiện tại và tương lai
Câu 1. Vẽ sơ đồ bố cục của văn bản và nội dung từng phần.
 Phần 1. Sa pô: Tóm tắt nội dung chính của văn bản
 Phần 2. “Có lẽ” đến “nuối tiếc”: Trình bày giá trị lịch sử, khoa học của hệ
thống tàu điện Hà Nội được vận hành từ thời Pháp thuộc.
 Phần 3. “Ở các nước trên thế giới” đến “một cách làm bền vững”: Lí do nên
khôi phục lại hệ thống tàu điện.
 Phần 4. Còn lại: Thể hiện mong muốn có một hệ thống tàu điện vừa hiện đại,
vừa truyền thống, kết nối các địa điểm trong thành phố.
Câu 2. Xác định cách trình bày thông tin của phần văn bản: “Có lẽ chưa có một
nghiên cứu nào tìm cách lí giải thấu đáo và khoa học cho câu hỏi ... Tiếng “leng
keng tàu sớm khuya” vọng về từ quá khứ đã là một thanh âm mang sắc thái
riêng của đất Tràng An”. Chỉ ra hiệu quả của cách trình bày ấy.
- Đoạn văn được trình bày theo cách nêu ý chính (hình ảnh những đoàn tàu điện
vẫn nằm trong kí ức của người Hà Nội, làm nên nét đẹp riêng của Hà Nội), sau
đó nêu ra những nội dung chi tiết.
- Tác dụng giúp người đọc hiểu được ý chính của phần văn bản, đến các thông
tin chi tiết rõ ràng hơn.
Câu 3. Phân tích các chi tiết đã được tác giả trình bày trong văn bản để làm rõ
nhận định “Chắc hẳn nhiều người cũng đồng tình rằng, tàu điện là kí ức đáng
nhớ của Thủ đô trên nhiều phương diện”.
(1) Hệ thống tàu điện là nhân chứng cho quá trình chuyển đổi mô hình phát
triển kiểu thành thị phương Đông sang hình thái đô thị kiểu phương Tây.
(2) Giá trị của mạng lưới tàu điện theo mô hình hướng tâm, là những huyết
mạch giao thông cơ bản của thành phố.
(3) Bài học kinh nghiệm trong việc phát triển giao thông công cộng.
(4) Hình ảnh những đoàn tàu điện vẫn nằm trong kí ức của người Hà Nội, làm
nên nét đẹp riêng của Hà Nội.
Câu 4. Tác dụng của sơ đồ các tuyến tàu điện Hà Nội năm 1985 và hình ảnh trong văn bản là gì?
Tác dụng của sơ đồ các tuyến tàu điện Hà Nội năm 1985 và hình ảnh trong văn
bản là giúp cho thông tin được truyền tải một cách trực quan hơn, dễ hiểu hơn
và hấp dẫn với người đọc.
Câu 5. Bạn có nhận xét gì về cách đặt nhan đề của tác giả trong mối tương quan
với nội dung của văn bản?
Cách đặt nhan đề có quan hệ chặt chẽ với nội dung của văn bản, thể hiện được
nội dung chính của văn bản với các ý chính gồm hình ảnh tàu điện trong quá
khứ, hiện tại - tàu điện đã bị gỡ bỏ, tương lai - đề xuất xây dựng tàu điện hiện
đại nhưng vẫn mang hình bóng của lịch sử.
Câu 6. Xác định thái độ và quan điểm của người viết.
 Thái độ của người viết: hòa niệm, yêu mến và trân trọng tàu điện
 Quan điểm: tàu điện là một phần kí ức của người Hà Nội, mong muốn khôi
phục tàu điện hiện đại nhưng vẫn mang hình bóng của lịch sử
Câu 7. Bạn có đồng tình với ý kiến của người viết về việc “khôi phục tàu điện
lịch sử của Hà Nội: hay không”? Vì sao
 Ý kiến cá nhân: Đồng ý/Không đồng ý
 Nguyên nhân: Tàu điện là nên vẻ đẹp của Hà Nội, gợi nhắc kí ức về Hà Nội
xưa/ Tàu điện không còn phù hợp với nhịp sống của Hà Nội bây giờ.