lOMoARcPSD| 58097008
Câu 1 : Trình bày ND của cương lĩnh và ý nhỏ : cương lĩnh này có đáp ứng yc khách quan lịch
sử hay không TL :
+ Trình bày hoàn cảnh lịch sử
+ Trình bày Ndung
+ Ý nghĩa
Hình thức thứ 2 :
Câu 1 : CMR cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là cương lĩnh đúng đắn và sáng tạo
-HCLS : Được thông qua vào T2/1930 tại hội nghị đã thông qua các văn kiện quan trọng
Thực tế là trình bày HCLS , trình bày nd và ý nghĩa và sau đó tl đúng đắn và stao chỗ nào (Trang 34=>36)
Tính cách mạng đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh đầu tiên đó được thể hiện qua những nội dung sau :
-Cương lĩnh vạch rõ tính chất của cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: cách mạng sản dân
quyền (về sau gọi là cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân) và cách mạng xã hội chủ nghĩa (“làm tư sản dân
quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”).
Như vậy, ngay từ đầu, Đảng ta đã thấu suốt con đường phát triển tất yếu của cách mạng Việt Nam giương
cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
-Cương lĩnh đề ra nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền ở nước ta: đánh đổ đế quốc Pháp, vua quan phong
kiến và tư sản phản cách mạng.
Mục tiêu:
+ Làm cho nước Việt Nam độc lập.
+ Dựng lên chính phủ công nông binh.
+ Tổ chức ra quân đội công nông.
+ Tịch thu sản nghiệp lớn của bọn đế quốc và ruộng đất của bọn đế quốc, bọn phản cách mạng đem chia cho
dân cày nghèo, chuẩn bị cách mạng thổ địa.
Như vậy, Cương lĩnh bao gồm nội dung dân tộc dân chủ, chống đế quốc chống phong kiến nhưng nổi
bật là chống đế quốc và tay sai phản động, giành độc lập tự do cho toàn thể dân tộc.
-Lực lượng cách mạng chủ yếu ng nông, đồng thời phải lôi kéo tiểu sản, trí thức, trung nông về phe
giai cấp vô sản, còn phú nông, trung, tiểu địa chủ, tư sản Việt Nam chưa lộ rõ bộ mặt phản động thì phải lợi
dụng và làm cho họ trung lập.
Như vậy, Nguyễn Ái Quốc đã tranh thủ tối đa lực lượng cách mạng, cô lập tối đa lực lượng kẻ thù. Thành lập
mặt trận dân tộc thống nhất dước sự lãnh đạo của đảng, trên cơ sở công -nông-trí liên minh.
-Cương lĩnh khẳng định sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam nhân tố quyết định thắng lợi của cách
mạng Việt Nam.
-Đảng phải lấy chủ nghĩa Marx Lenin làm nền tảng tư tưởng.
- Đảng phải trách nhiệm phục vụ đại bộ phận giai cấp công nhân, làm cho giai cấp mình lãnh đạo được
quần chúng.
Phải thu phục đại đa số dân cày, dựa vững vào dân cày.
Đồng thời phải liên minh với các giai cấp và tầng lớp yêu nước khác, đoàn kết, tổ chức họ đấu tranh chống đế
quốc và phong kiến.
-Cương lĩnh đầu tiên của Đảng còn coi cách mạng nước ta là một bộ phận của cách mạng sản thế giới, đứng
về phía mặt trận cách mạng gồm các dân tộc thuộc địa bị áp bức và giai cấp công nhân thế giới.
Như vậy, Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cương lĩnh ch mạng giải phóng dân tộc đúng đắn
sáng tạo, nhuần nhuyễn về quan điểm giai cấp, thấm đượm tính dân tộc và tính nhân văn với tư tưởng cốt lõi
là Độc lập – Tự do cho dân tộc.
lOMoARcPSD| 58097008
-Nội dung con đường cứu nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là con đường cách mạng vô sản, do giai cấp công
nhân lãnh đạo, lực lượng nòng cốt công ng, đồng thời phải đoàn kết với tiểu sản, trí thức, trung,
tiểu địa chủ, tư sản dân tộc và phú nông, dùng bạo lực cách mạng.
Câu 2 : Trang 37,38,39
-Nội dung chính trị luận cương T10/1930 :
+ Trình bày chút về HCLS ( nói qua chút là luận cương chính trị T10/1930 được thông qua tại
Ban Chấp hành Trung ương họp hội nghĩ lần thứ nhất diễn ra từ ngày 14 đến 31/10/1930 tại
Hương Cảng TQ do đồng chí Trần Phú chủ trì ) +ND: Chép trang 38,39 đến giữa nửa trang
40.
Nếu có câu hỏi nhỏ : Những hạn chế này đã được Đảng ta khắc phục ntn trong gđ 39-41 (
Vở Ghi )
Câu 3 : Trang 48,49,50,51,52,53 : Dài nhất
-Nội dung của chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng (1939-1941)
+ Trình bày HCLS + Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược thể hiện trong các văn kiện ghi
hết trong sách trang 49 ,50 . Chép hết 49-52
+ND : Đã gạch trong sách
+ Khắc phục hạn chế luận cương : Trang 52
=> Nếu có câu hỏi nhỏ : Cái chủ trương 39-41 này đã khắc phục hạn chế của luận cương ntn
Lưu ý : Phần một là trang 50 chép hết ngta sẽ hỏi mqh giữa 2 nvu chiến lược và ý nghĩa ntn vs
CMT8
Câu 4 :Trang 64,65 : Nguyên nhân lịch sử CMT8
+ Nguyên nhân khách quan , chủ quan
Câu 5 : Lưu ý tình hình CMVN sau CMT8 : Phần vở ghi Trang 70,71,72
Câu 6: Trang 85 : Kháng chiến toàn dân
CH : Phân tích đường lối kháng chiến toàn dân của Đảng ta và lấy 1 vd về thắng lợi trong cuộc kc
chống pháp để cm trong phương châm này ( VD : Chiến dịch Điện Biên Phủ kháng chiến toàn dân
thể hiện ntn trong trận chiến này
+ KCTD huy động toàn dân tham gia kháng chiến phục vụ kháng chiến . Trong chiến dịch
DBP không chỉ chiến bộ đội còn cả dân quân du kích , dân công , những ng chuyên
chở vận chuyển vũ khíơng thực thực phẩm => Trang 100 : T12/1953 đã xd xong các kế hoạch
tác chiến cụ thểlựcợng quân sự tổ chức nghi binh , kéo dãn lực lượng địch trên toàn chiến
trg DD kết hợp phát động phá tế , trừ gian… du kích . Trang 101 Mọi nguồn nhân tài , vật lực ,
dân công tiếp tế ….
lOMoARcPSD| 58097008
=>> KL : ĐBP này không chỉ thắng lợi về mặt quân sự mà còn thắng lợi về ý chí kiên cường của
toàn nhân dân ta ….
Câu 7 : Trình bày vị trí nhiệm vụ 2 chiến lược CMVN
HCLS : 117=>119
-Tình hình TG + tinh hình trong nước
- ND đại hội
-Yn lịch sử
Trang 117,118: Đường lỗi CM 2 miền và lấy 1 gđ lịch sử để chứng minh
+ Trình bày ND đại hội cho đến hết phần về mqh giữa CM 2 miền , còn lại phần sau bỏ +CM :
Miền Bắc sẽ là hậu phương lớn của miền Nam , nếu không có miền bắc thì miền nam k giải phóng
đc . Ngược lại CMVN có tác động như nào vs miền Bắc . Để giải phóng miền Nam thì miền Bắc
hậu phương lớn , tiền tuyến lớn . Kinh tế chính trị tác động qua lại lẫn nhau cùng phát triển ,
cái này làm tiền đề cho cái kia
Chọn ; 65-68 or 69-75 => Khi trình bày giai đoạn này phải nhấn mạnh Miền Bắc hậu phương
lớn chi viện cho tiền tuyến lớn , nhờ có miền Bắc mà miền Nam mới giành được những thắng lợi
quân sự liên tục . Còn với mỗi 1 thắng lợi của quân dân miền Nam góp phần bảo vệ miền Bắc xã
hội chủ nghĩa
+vd : 65-68 miến bắc vừa chống ctranh phá hoại nhưng vẫn không ngừng sản xuất để phục vụ chi
viện cho chiến trường miền nam . Trong khi đó miền nam bộ tộc Thánh Tông nổi dậy mậu thân
năm 1968 góp phần bảo vệ miền Bắc XHCN buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh chấm dứt cuỗ
ctranh phá hoại ở miền Bắc ngồi vào bàn đàm phán ( Nêu thành tưu của gđ đó nhưng phải nêu để
thấy sự tác động qua lại lẫn nhau )
Câu 8 : Thành tưu CM 2 miền 1961-1975 (54-61)
+ Miền Bắc : 144,145 + VD
+ Miền Nam : 123
Chương 3 :
1 Quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước
+HCLS : Hết nửa trang 154
1. Đại Hội VI trang 166
+HCLS
+ND đường lối đổi mới hết trang 170
Vì sao Đảng lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm :
lOMoARcPSD| 58097008
- Tình trạng KT-XH việt nam trước thời đổi mới nền kinh tế bao cấp , tập trung và quan
liêu kém hiệu quả cùng với đó sản xuất đình trệ thiếu hut lương thực hàng hóa . Đời sống
nhân dân khó khăn nhiều ng thiếu ăn thiếu mặc , xh bất ổn tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng
- Kinh tế là nền tảng của sự phát triển
+ Phát triển kinh tế tiền đề để giải quyết xhoi khác như xóa đói giảm nghèo nâng cao
chất lg giáo dục y tế
+ Nền kinh tế vững mạnh tạo điều kiện cho quốc phòng an ninh củng c
- Đáp ưng nvong của nhân dân
+ Ndan mong muốn có cs ấm no hanh phúc tăng trưởng kinh tế con đường đáp ứng nv đó
- Xu thế chung của thời đại
+ Nhiều nước trên tgioi đã gặt hái nhiều thành công từ việc đổi mới kinh tế . việt nam cần học
hỏi kinh nghiệm các nước để áp dụng thực tiễn của mình - Tạo điều kiện cho đôi mới toàn
dân
+ Đổi mới kte là động lực thúc đẩy đổi mới trong các linh vực khác như chính trị văn hóa xã hội
Từ những do đó ta thấy Đảng lấy kte làm trong tam là qđ đúng đắn , sáng suốt phù hợp
tình hình thực tế đất nước . Nhờ đó kinh tế Vn mới đạt đc những thành tựu to lớn đời sống
nd thay đôi rõ rệt
-Trong phần này sẽ có câu : Nêu 4 bài học kinh nghiệm trang 168 và 4 bài học này đã Đảng ta
vận dụng va phát huy trong giai đoạn hiện tại này ntn
- Câu hỏi : Đường lối đổi mới về kinh tế thì chỉ trình bày phần 1 và 2
-Phân tích 8 đặc trưng của XHCN trang 223 và phân tích 1nd mà e thấy tâm đắc nhất
+ Phân tích về văn hóa “ xd nền văn hóa tiên tiến , đậm đà bản sắc ..” Đặc trưng này thể hiện mặt
điều kiện tinh thần của CNXH thể hiện mqh biện chứng sự kết hợp hài hòa giữa các truyền
thống và cái hiện đại giữa giá trị bản sắc dân tộc với giá trị văn học tinh hoa tinh túy của nhân
loại trong nền văn hóa XHCN . Tuy nhiên đặc trưng cốt lõi của XHCN hội nhân đạo
con người lấy con người mục tiêu CNXH . vậy nền văn hóa XHCN ngoài những đặc trưng
tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc thì cần phải nhấn mạnh dtoc rất nhân đạo , rất XHCN đó nền
văn hóa thấm tính nhân văn

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58097008
Câu 1 : Trình bày ND của cương lĩnh và ý nhỏ : cương lĩnh này có đáp ứng yc khách quan lịch sử hay không TL :
+ Trình bày hoàn cảnh lịch sử + Trình bày Ndung + Ý nghĩa Hình thức thứ 2 :
Câu 1 : CMR cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là cương lĩnh đúng đắn và sáng tạo
-HCLS : Được thông qua vào T2/1930 tại hội nghị đã thông qua các văn kiện quan trọng
 Thực tế là trình bày HCLS , trình bày nd và ý nghĩa và sau đó tl đúng đắn và stao chỗ nào (Trang 34=>36)
 Tính cách mạng đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh đầu tiên đó được thể hiện qua những nội dung sau :
 -Cương lĩnh vạch rõ tính chất của cách mạng Việt Nam là phải trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân
quyền (về sau gọi là cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân) và cách mạng xã hội chủ nghĩa (“làm tư sản dân
quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”).
 Như vậy, ngay từ đầu, Đảng ta đã thấu suốt con đường phát triển tất yếu của cách mạng Việt Nam là giương
cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
 -Cương lĩnh đề ra nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền ở nước ta: đánh đổ đế quốc Pháp, vua quan phong
kiến và tư sản phản cách mạng.  Mục tiêu:
 + Làm cho nước Việt Nam độc lập.
 + Dựng lên chính phủ công nông binh.
 + Tổ chức ra quân đội công nông.
 + Tịch thu sản nghiệp lớn của bọn đế quốc và ruộng đất của bọn đế quốc, bọn phản cách mạng đem chia cho
dân cày nghèo, chuẩn bị cách mạng thổ địa.
 Như vậy, Cương lĩnh bao gồm nội dung dân tộc và dân chủ, chống đế quốc và chống phong kiến nhưng nổi
bật là chống đế quốc và tay sai phản động, giành độc lập tự do cho toàn thể dân tộc.
 -Lực lượng cách mạng chủ yếu là công nông, đồng thời phải lôi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nông về phe
giai cấp vô sản, còn phú nông, trung, tiểu địa chủ, tư sản Việt Nam chưa lộ rõ bộ mặt phản động thì phải lợi
dụng và làm cho họ trung lập.
 Như vậy, Nguyễn Ái Quốc đã tranh thủ tối đa lực lượng cách mạng, cô lập tối đa lực lượng kẻ thù. Thành lập
mặt trận dân tộc thống nhất dước sự lãnh đạo của đảng, trên cơ sở công -nông-trí liên minh.
 -Cương lĩnh khẳng định sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
 -Đảng phải lấy chủ nghĩa Marx Lenin làm nền tảng tư tưởng.
 - Đảng phải có trách nhiệm phục vụ đại bộ phận giai cấp công nhân, làm cho giai cấp mình lãnh đạo được quần chúng.
 Phải thu phục đại đa số dân cày, dựa vững vào dân cày.
 Đồng thời phải liên minh với các giai cấp và tầng lớp yêu nước khác, đoàn kết, tổ chức họ đấu tranh chống đế quốc và phong kiến.
 -Cương lĩnh đầu tiên của Đảng còn coi cách mạng nước ta là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới, đứng
về phía mặt trận cách mạng gồm các dân tộc thuộc địa bị áp bức và giai cấp công nhân thế giới.
 Như vậy, Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn và
sáng tạo, nhuần nhuyễn về quan điểm giai cấp, thấm đượm tính dân tộc và tính nhân văn với tư tưởng cốt lõi
là Độc lập – Tự do cho dân tộc. lOMoAR cPSD| 58097008
 -Nội dung con đường cứu nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là con đường cách mạng vô sản, do giai cấp công
nhân lãnh đạo, lực lượng nòng cốt là công – nông, đồng thời phải đoàn kết với tiểu tư sản, trí thức, trung,
tiểu địa chủ, tư sản dân tộc và phú nông, dùng bạo lực cách mạng. Câu 2 : Trang 37,38,39
-Nội dung chính trị luận cương T10/1930 :
+ Trình bày chút về HCLS ( nói qua chút là luận cương chính trị T10/1930 được thông qua tại
Ban Chấp hành Trung ương họp hội nghĩ lần thứ nhất diễn ra từ ngày 14 đến 31/10/1930 tại
Hương Cảng TQ do đồng chí Trần Phú chủ trì ) +ND: Chép trang 38,39 đến giữa nửa trang 40.
 Nếu có câu hỏi nhỏ : Những hạn chế này đã được Đảng ta khắc phục ntn trong gđ 39-41 ( Vở Ghi )
Câu 3 : Trang 48,49,50,51,52,53 : Dài nhất
-Nội dung của chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng (1939-1941)
+ Trình bày HCLS + Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược thể hiện trong các văn kiện ghi
hết trong sách trang 49 ,50 . Chép hết 49-52 +ND : Đã gạch trong sách
+ Khắc phục hạn chế luận cương : Trang 52
=> Nếu có câu hỏi nhỏ : Cái chủ trương 39-41 này đã khắc phục hạn chế của luận cương ntn
Lưu ý : Phần một là trang 50 chép hết ngta sẽ hỏi mqh giữa 2 nvu chiến lược và ý nghĩa ntn vs CMT8
Câu 4 :Trang 64,65 : Nguyên nhân lịch sử CMT8
+ Nguyên nhân khách quan , chủ quan
Câu 5 : Lưu ý tình hình CMVN sau CMT8 : Phần vở ghi Trang 70,71,72
Câu 6: Trang 85 : Kháng chiến toàn dân
CH : Phân tích đường lối kháng chiến toàn dân của Đảng ta và lấy 1 vd về thắng lợi trong cuộc kc
chống pháp để cm trong phương châm này ( VD : Chiến dịch Điện Biên Phủ kháng chiến toàn dân
thể hiện ntn trong trận chiến này
+ KCTD là huy động toàn dân tham gia kháng chiến và phục vụ kháng chiến . Trong chiến dịch
DBP không chỉ có chiến sĩ bộ đội mà còn có cả dân quân du kích , dân công , những ng chuyên
chở vận chuyển vũ khí lương thực thực phẩm => Trang 100 : T12/1953 đã xd xong các kế hoạch
tác chiến cụ thể … lực lượng quân sự tổ chức nghi binh , kéo dãn lực lượng địch trên toàn chiến
trg DD kết hợp phát động phá tế , trừ gian… du kích . Trang 101 Mọi nguồn nhân tài , vật lực , dân công tiếp tế …. lOMoAR cPSD| 58097008
=>> KL : ĐBP này không chỉ thắng lợi về mặt quân sự mà còn thắng lợi về ý chí kiên cường của toàn nhân dân ta ….
Câu 7 : Trình bày vị trí nhiệm vụ 2 chiến lược CMVN HCLS : 117=>119
-Tình hình TG + tinh hình trong nước - ND đại hội -Yn lịch sử
Trang 117,118: Đường lỗi CM 2 miền và lấy 1 gđ lịch sử để chứng minh
+ Trình bày ND đại hội cho đến hết phần về mqh giữa CM 2 miền , còn lại phần sau bỏ +CM :
Miền Bắc sẽ là hậu phương lớn của miền Nam , nếu không có miền bắc thì miền nam k giải phóng
đc . Ngược lại CMVN có tác động như nào vs miền Bắc . Để giải phóng miền Nam thì miền Bắc
là hậu phương lớn , tiền tuyến lớn . Kinh tế chính trị tác động qua lại lẫn nhau cùng phát triển ,
cái này làm tiền đề cho cái kia
Chọn gđ ; 65-68 or 69-75 => Khi trình bày giai đoạn này phải nhấn mạnh Miền Bắc là hậu phương
lớn chi viện cho tiền tuyến lớn , nhờ có miền Bắc mà miền Nam mới giành được những thắng lợi
quân sự liên tục . Còn với mỗi 1 thắng lợi của quân dân miền Nam góp phần bảo vệ miền Bắc xã hội chủ nghĩa
+vd : 65-68 miến bắc vừa chống ctranh phá hoại nhưng vẫn không ngừng sản xuất để phục vụ chi
viện cho chiến trường miền nam . Trong khi đó miền nam bộ tộc Thánh Tông nổi dậy mậu thân
năm 1968 góp phần bảo vệ miền Bắc XHCN buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh chấm dứt cuỗ
ctranh phá hoại ở miền Bắc ngồi vào bàn đàm phán ( Nêu thành tưu của gđ đó nhưng phải nêu để
thấy sự tác động qua lại lẫn nhau )
Câu 8 : Thành tưu CM 2 miền 1961-1975 (54-61) + Miền Bắc : 144,145 + VD + Miền Nam : 123 Chương 3 :
1 Quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước +HCLS : Hết nửa trang 154 1. Đại Hội VI trang 166 +HCLS
+ND đường lối đổi mới hết trang 170
 Vì sao Đảng lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm : lOMoAR cPSD| 58097008
- Tình trạng KT-XH việt nam trước thời kì đổi mới là nền kinh tế bao cấp , tập trung và quan
liêu kém hiệu quả cùng với đó sản xuất đình trệ thiếu hut lương thực hàng hóa . Đời sống
nhân dân khó khăn nhiều ng thiếu ăn thiếu mặc , xh bất ổn tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng
- Kinh tế là nền tảng của sự phát triển
+ Phát triển kinh tế là tiền đề để giải quyết vđ xhoi khác như xóa đói giảm nghèo nâng cao chất lg giáo dục y tế
+ Nền kinh tế vững mạnh tạo điều kiện cho quốc phòng an ninh củng cố
- Đáp ưng nvong của nhân dân
+ Ndan mong muốn có cs ấm no hanh phúc và tăng trưởng kinh tế là con đường đáp ứng nv đó
- Xu thế chung của thời đại
+ Nhiều nước trên tgioi đã gặt hái nhiều thành công từ việc đổi mới kinh tế . việt nam cần học
hỏi kinh nghiệm các nước để áp dụng thực tiễn của mình - Tạo điều kiện cho đôi mới toàn dân
+ Đổi mới kte là động lực thúc đẩy đổi mới trong các linh vực khác như chính trị văn hóa xã hội
 Từ những lý do đó ta thấy Đảng lấy kte làm trong tam là qđ đúng đắn , sáng suốt phù hợp
tình hình thực tế đất nước . Nhờ đó kinh tế Vn mới đạt đc những thành tựu to lớn đời sống nd thay đôi rõ rệt
-Trong phần này sẽ có câu : Nêu 4 bài học kinh nghiệm trang 168 và 4 bài học này đã Đảng ta
vận dụng va phát huy trong giai đoạn hiện tại này ntn
- Câu hỏi : Đường lối đổi mới về kinh tế thì chỉ trình bày phần 1 và 2
-Phân tích 8 đặc trưng của XHCN trang 223 và phân tích 1nd mà e thấy tâm đắc nhất
+ Phân tích về văn hóa “ xd nền văn hóa tiên tiến , đậm đà bản sắc ..” Đặc trưng này thể hiện mặt
điều kiện tinh thần của CNXH thể hiện mqh biện chứng sự kết hợp hài hòa giữa các truyền
thống và cái hiện đại giữa giá trị bản sắc dân tộc với giá trị văn học tinh hoa tinh túy của nhân
loại trong nền văn hóa XHCN . Tuy nhiên đặc trưng cốt lõi của XHCN là xã hội nhân đạo vì
con người lấy con người là mục tiêu CNXH . Vì vậy nền văn hóa XHCN ngoài những đặc trưng
tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc thì cần phải nhấn mạnh dtoc rất nhân đạo , rất XHCN đó là nền
văn hóa thấm tính nhân văn