Da Liễu Y học cổ truyền | Trường Đại học Y - Dược Huế

Da Liễu Y học cổ truyền | Trường Đại học Y - Dược Huế được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Bệnh Chàm – Thấp sang, thấp uẩn
Nguyên tắc điều trị: Kiểm soát được 3 yếu tố chính:
Châm cứu: Chủ huyệt: Túc tam lý, huyết hải, ủy
Phối huyệt: + Ngoại tà tập kích [thấp nhiệt, phong nhiệt]: Đại chùy, phong trì, khúc trì, hợp cốc, ngoại quan
+ Huyết hư phong táo: cách du, tam âm giao, khích môn
+ Tỳ hư thấp uẩn: khúc trì, âm lăng tuyền, trung quản
Thể
Triệu chứng
Phép điều trị
Bài thuốc
Thấp nhiệt
Phát bệnh cấp, da hồng đỏ, nóng rát, mụn nước phân
bố tập trung, ngứa nhiều, loét chảy nước vàng, tâm phiền,
miệng khát, đại tiện táo, tiểu tiện ngắn, nước tiểu đỏ, chất
lưỡi hồng, rêu mỏng hoặc vàng, mạch hoạt hoặc sác
Thanh nhiệt lợi thấp
Long đởm tả can thang + Tỳ giải thẩm thấp thang
+ Phát tán phần trên thể: tang diệp, cúc hoa,
thuyền thoái
+ PT phần giữa cơ thể: long đởm thảo, hoàng cầm
+ PT phần dưới cơ thể: xa tiền tử, trạch tả
+ Kèm nổi gân xanh: trạch lan, xích thược, xuyên ngưu
+ Ngứa nhiều: bạch tiễn bì, địa phu tử
Phn ng viêm
Tình tr ng b i nhi m
Khô da
Phong nhiệt
Tại chỗ da hơi đỏ, có mụn nước, phát ra toàn thân, ngứa
gãi chảy nước, ít loét
Sơ phong thanh nhiệt,
trừ thấp
Long đởm tả can thang
Tiêu phong đạo xích thang gia Thạch cao,
Tri mẫu
Huyết hư
Bệnh mạn tính, tái phát nhiều lần, kéo dài, tại chỗ da dày
thô, dẫm màu, khô, ngứa nhiều, nổi sẩn có mụn nước,
hay gặp ở đầu mặt, cổ chân, cổ tay, khuu tay, đầu gối.
Miệng khô không muốn uống, đầu vựng, bụng trướng,
lưỡi nhạt rêu trắng, mạch tế sác
Dưỡng huyết, nhuận phu,
khứ phong, chỉ dưỡng
Tứ vật tiêu phong ẩm gia giảm
Nhị diệu thang gia giảm
Tỳ hư thấp
uẩn
Phát bệnh hoãn, da tổn thương có sắc đỏ, ngứa gãi chảy
nước, đóng vảy, bụng trướng, tiện lỏng, lưỡi nhạt bệu,
rêu lưỡi trắng nhầy, mạch huyền hoãn
Kiện tỳ lợi thấp
Trừ thấp vị linh thang
Sâm linh bạch truật tán
Ngứa nhiều gia thêm bạch tiễn bì, địa phu tử để lợi
thấp chỉ ngứa
Bệnh Vảy Nến – Tùng bì tiễn
Triệu chứng
Phép điều trị
Bài thuốc
Tương ứng giai đoạn tiến triển: ban mọc nhiều, màu
đỏ, nhiều vẩy, ngứa, thường kèm sợ nóng, phiền khát,
nước tiểu vàng đỏ, phân khô, lưỡi đỏ, rêu vàng mỏng
hoặc dính nhớt, mạch huyền/ hoạt sác
Khu phong thanh nhiệt,
lương huyết tiêu ban
Tiêu phong tán hợp Tê giác địa
hoặc uống thuốc hoàn Thanh đại
Tương ứng với giai đoạn ổn định/ thoái triển:
không lan, không mọc mới, hết ban cũ hoặ nhỏ lại, màu
đỏ nhạt, da khô ngứa, có thể kèm chóng mặt, sắc mặt
nhạt, lưỡi nhạt, rêu trắng, mạch trầm tế
Dưỡng huyết,
nhuận táo
Đương quy ẩm tử gia giảm
Tương ứng giai đoạn ổn định/ thoái triển
thâm nhiễm, màu đỏ sẫm, loang lổ/ hình bản đồ, hoặc
da có sắc tổ, nấm móng, thỉnh thoảng ngứa, bệnh kéo
dài, tái phát nhiều năm, dai dẳng; lưỡi tím sẫm hoặc có
điểm ứ huyết, mạch sáp hoặc tế hoãn
Hoạt huyết hóa ứ,
dưỡng huyết nhuận táo
Đào hồng tứ vật thang gia giảm
Phổ biến ở thể mụn mủ. Ban có xu hướng xuất hiện ở
các nếp gấp, kèm ban đỏ. sần sùi, đóng vảy dày hoặc
mụn mủ ở lòng bàn tay, chân, nặng hơn vào mùa mưa;
kèm tức ngực, buồn nôn, chân tay nặng mỏi, hoặc khí hư
nhiều. màu vàng, rêu lưỡi mỏng, vàng nhớt, mạch nhu
hoạt
Thanh lợi thấp nhiệt
Tỳ giải thẩm thấp thang gia giảm
Phổ biến ở thể khớp. Ban đỏ không tươi, vảy màu trắng
dày, rất dễ bong ra, kèm theo các khớp sưng tấy.
Trường hợp nặng đau, hạn chế cử động, cứng và biến
dạng khớp, lưỡi nhạt, rêu trắng nhờn, mạch nhu hoạt.
Khu phong, trừ thấp,
Hoạt huyết thông lạc
Độc hoạt tang ký s
Phổ biến ở vẩy nến đỏa da hoặc bệnh mụn mủ
thân đỏ bừng, bỏng rát, bong vảy nhiều hoặc nổi mụn
mủ dày đặc, kèm theo nóng, khát, phân khô vàng, khó
chịu, lưỡi đỏ đỏ, rêu mỏng hoặc mất. mạch hoạt sác
Thanh nhiệt giải độc,
thanh dinh lương huyết
Hoàng liên giải độc thang hợp
Ngưu giác địa hoàng thang
Điều trị châm cứu:
- Thể châm: Đại chủy, Phế du, Khúc tri, Hợp cốc, Huyết hải, Tam âm giao. Vùng đầu mặt. Phong trì, Ngh
hương, Quyền liêu.
Chi trên: Chỉ câu, chi dưới: Túc tam lí, Phòng phong
- Thủy châm: Huyệt: Phế du, Khúc trì, Túc tam lí.
Dung dịch: Đương quy, Đan sâm
- Sát khuẩn 12 huyệt Giáp tích, dùng kim tam lăng trích 1 2 giọt, 2 ngày/lần, liệu trình tuần.
Thuốc mỡ: Giai đoạn nặng: ban nhiều, đỏ, bỏng rát, mụn mủ, thể dùng các thuốc làm dịu, bảo vệ. CẤM thuốc kích thích mạnh như Hoàng liên,
- Ban dày và thâm nhiễm, màu đỏ sẫm, vảy trắng dày, có thể dùng thuốc mỡ lưu huỳnh 10% hoặc thuốc mỡ đậu đen 10% trong
giai đoạn nghỉ ngơi hoặ
Tắm thuốc: Khổ sâm, Mạch môn, Đào diệp 200g, thêm 5000ml nước, nấu 30 phút, tắm với nhiệt độ thích hợp. Không dùng ở giai đoạn cấp.
Tổ đĩa
Thể
Triệu chứng
Phép điều trị
Bài thuốc
Nga chưởng phong
[Huyết hư phong táo]
[Biểu – Thực]
Các nang nước rất nhỏ xuất hiện các kẻ
ngứa, bị bong vảy
đỏ da, bệnh kéo dài dẫn đến nứt da và dày
trắng mỏng mạch tế
Dưỡng huyết nhuận
nhiệt
Tứ vật thang gia giảm
Thuốc ngâm tay:
Dung dịch VL4 chiết xuất từ lá mỏ quạ.
Nước tô mộc hoặc nước lá Móng tay đậm đặc ngâm tay
hằng ngày.
Thấp cước khí
[Thấp nhiệt]
[Biểu – Thực – Nhiệt]
Các nang nước xuất hiện ở kẻ các ngón chân
3,4; sau đó lan đến gót chân, ngứa
bong vảy lưỡi đỏ hoạt sác, mạch
Thanh nhiệt giải độc,
lợi thấp, khu phong chỉ
dương
Thương linh phức phương thang gia giảm
+ Bị loét: Thuốc ngâm tay bột ND3: Thanh đại, Ô tặc
cốt, Phèn phi, Bằng sa liều bằng nhau rắc vào sau khi
rửa sạch bằng nước Tô mộc
+ Thấp nhiều: Tam diệu hoàn gia giảm
+ Nhiệt nhiều: Tỳ giải thẩm thấp thang gia giảm
Mề đay ẩn chẩn, phong chẩn khối
Triệu chứng
Phép điều trị
Bài thuốc
Ban trắng xanh hoặc hơi đỏ, gặp lạnh hoặc gió thì lan
, trời nóng bệnh giảm, , mạch rêu lưỡi trắng mỏng
phù khẩn
điều hòa dinh vệ
Quế chi thang gia giảm: (gia Kinh giới, Bạch chỉ, ma
hoàng, phòng phong, tế tân, tử tô, giảm Chích thảo, đại
Hoàng kỳ kiến trung thang gia giảm:
Kinh giới, Bạch chỉ, ma hoàng, đảng sâm, giảm
Cam thảo, di đường)
Ban màu đỏ, nóng rát, gặp gió hoặc khí hậu
tăng nhanh, gặp lạnh thì giảm, miệng khô khát nước
nước tiểu vàng, có khi táo bón, lưỡi đỏ, rêu vàng mỏng,
mạch phù sác
Khu phong, thanh nhiệt
lương huyết
Ngân kiều tán gia giảm ( Gia ké đầu ngựa, tiền tử,
, giảm cát cánh, đậu xị
Tiêu phong tán gia giảm
| 1/7

Preview text:

Bệnh Chàm – Thấp sang, thấp uẩn Phản ứng viêm
Nguyên tắc điều trị: Kiểm soát được 3 yếu tố chính: Tình trạng bội nhiễm Khô da
Châm cứu: Chủ huyệt: Túc tam lý, huyết hải, ủy
Phối huyệt: + Ngoại tà tập kích [thấp nhiệt, phong nhiệt]: Đại chùy, phong trì, khúc trì, hợp cốc, ngoại quan
+ Huyết hư phong táo: cách du, tam âm giao, khích môn
+ Tỳ hư thấp uẩn: khúc trì, âm lăng tuyền, trung quản Thể Triệu chứng Phép điều trị Bài thuốc
Long đởm tả can thang + Tỳ giải thẩm thấp thang
+ Phát tán phần trên cơ thể: tang diệp, dã cúc hoa, thuyền thoái
Phát bệnh cấp, da hồng đỏ, nóng rát, có mụn nước phân
bố tập trung, ngứa nhiều, loét chảy nước vàng, tâm phiền,
+ PT phần giữa cơ thể: long đởm thảo, hoàng cầm Thấp nhiệt Thanh nhiệt lợi thấp
miệng khát, đại tiện táo, tiểu tiện ngắn, nước tiểu đỏ, chất
+ PT phần dưới cơ thể: xa tiền tử, trạch tả
lưỡi hồng, rêu mỏng hoặc vàng, mạch hoạt hoặc sác
+ Kèm nổi gân xanh: trạch lan, xích thược, xuyên ngưu
+ Ngứa nhiều: bạch tiễn bì, địa phu tử Sơ phong thanh nhiệt, trừ thấp
Tại chỗ da hơi đỏ, có mụn nước, phát ra toàn thân, ngứa
Long đởm tả can thang
Phong nhiệt gãi chảy nước, ít loét
Tiêu phong đạo xích thang gia Thạch cao, Tri mẫu
Bệnh mạn tính, tái phát nhiều lần, kéo dài, tại chỗ da dày Dưỡng huyết, nhuận phu,
thô, dẫm màu, khô, ngứa nhiều, nổi sẩn có mụn nước, khứ phong, chỉ dưỡng Huyết hư
hay gặp ở đầu mặt, cổ chân, cổ tay, khuỷu tay, đầu gối.
Tứ vật tiêu phong ẩm gia giảm
Miệng khô không muốn uống, đầu vựng, bụng trướng,
Nhị diệu thang gia giảm
lưỡi nhạt rêu trắng, mạch tế sác Kiện tỳ lợi thấp
Trừ thấp vị linh thang
Phát bệnh hoãn, da tổn thương có sắc đỏ, ngứa gãi chảy Tỳ hư thấp
Sâm linh bạch truật tán
nước, đóng vảy, bụng trướng, tiện lỏng, lưỡi nhạt bệu, uẩn
Ngứa nhiều gia thêm bạch tiễn bì, địa phu tử để lợi
rêu lưỡi trắng nhầy, mạch huyền hoãn thấp chỉ ngứa
Bệnh Vảy Nến – Tùng bì tiễn Thể Triệu chứng Phép điều trị Bài thuốc
Khu phong thanh nhiệt, Tiêu phong tán hợp Tê giác địa lương huyết tiêu ban
hoặc uống thuốc hoàn Thanh đại
Tương ứng giai đoạn tiến triển: ban mọc nhiều, màu
Huyết nhiệt đỏ, nhiều vẩy, ngứa, thường kèm sợ nóng, phiền khát, nội uẩn
nước tiểu vàng đỏ, phân khô, lưỡi đỏ, rêu vàng mỏng
hoặc dính nhớt, mạch huyền/ hoạt sác
Tương ứng với giai đoạn ổn định/ thoái triển:
Đương quy ẩm tử gia giảm Dưỡng huyết, Huyết hư
không lan, không mọc mới, hết ban cũ hoặ nhỏ lại, màu
đỏ nhạt, da khô ngứa, có thể kèm chóng mặt, sắc mặt nhuận táo
nhạt, lưỡi nhạt, rêu trắng, mạch trầm tế Ứ trệ bì Hoạt huyết hóa ứ,
Tương ứng giai đoạn ổn định/ thoái triển dưỡng huyết nhuận táo
thâm nhiễm, màu đỏ sẫm, loang lổ/ hình bản đồ, hoặc
da có sắc tổ, nấm móng, thỉnh thoảng ngứa, bệnh kéo
Đào hồng tứ vật thang gia giảm
dài, tái phát nhiều năm, dai dẳng; lưỡi tím sẫm hoặc có
điểm ứ huyết, mạch sáp hoặc tế hoãn Thấp nhiệt Thanh lợi thấp nhiệt uẩn kết
Phổ biến ở thể mụn mủ. Ban có xu hướng xuất hiện ở
các nếp gấp, kèm ban đỏ. sần sùi, đóng vảy dày hoặc
mụn mủ ở lòng bàn tay, chân, nặng hơn vào mùa mưa;
Tỳ giải thẩm thấp thang gia giảm
kèm tức ngực, buồn nôn, chân tay nặng mỏi, hoặc khí hư
nhiều. màu vàng, rêu lưỡi mỏng, vàng nhớt, mạch nhu hoạt Khu phong, trừ thấp, tê thấp
Phổ biến ở thể khớp. Ban đỏ không tươi, vảy màu trắng Hoạt huyết thông lạc
dày, rất dễ bong ra, kèm theo các khớp sưng tấy.
Độc hoạt tang ký s
Trường hợp nặng đau, hạn chế cử động, cứng và biến
dạng khớp, lưỡi nhạt, rêu trắng nhờn, mạch nhu hoạt. Hỏa độc xí Thanh nhiệt giải độc, thịnh
Phổ biến ở vẩy nến đỏa da hoặc bệnh mụn mủ thanh dinh lương huyết
thân đỏ bừng, bỏng rát, bong vảy nhiều hoặc nổi mụn
Hoàng liên giải độc thang hợp
mủ dày đặc, kèm theo nóng, khát, phân khô vàng, khó
Ngưu giác địa hoàng thang
chịu, lưỡi đỏ đỏ, rêu mỏng hoặc mất. mạch hoạt sác
Điều trị châm cứu:
- Thể châm: Đại chủy, Phế du, Khúc tri, Hợp cốc, Huyết hải, Tam âm giao. Vùng đầu mặt. Phong trì, Ngh hương, Quyền liêu.
Chi trên: Chỉ câu, chi dưới: Túc tam lí, Phòng phong
- Thủy châm: Huyệt: Phế du, Khúc trì, Túc tam lí.
Dung dịch: Đương quy, Đan sâm -
Sát khuẩn 12 huyệt Giáp tích, dùng kim tam lăng trích 1 2 giọt, 2 ngày/lần, liệu trình tuần.
Thuốc mỡ: Giai đoạn nặng: ban nhiều, đỏ, bỏng rát, mụn mủ, có thể dùng các thuốc làm dịu, bảo vệ. CẤM thuốc kích thích mạnh như Hoàng liên,
- Ban dày và thâm nhiễm, màu đỏ sẫm, vảy trắng dày, có thể dùng thuốc mỡ lưu huỳnh 10% hoặc thuốc mỡ đậu đen 10% trong
giai đoạn nghỉ ngơi hoặ
Tắm thuốc: Khổ sâm, Mạch môn, Đào diệp 200g, thêm 5000ml nước, nấu 30 phút, tắm với nhiệt độ thích hợp. Không dùng ở giai đoạn cấp. Tổ đĩa Thể Triệu chứng Phép điều trị Bài thuốc
Tứ vật thang gia giảm Nga chưởng phong
Các nang nước rất nhỏ xuất hiện ở các kẻ Dưỡng huyết nhuận Thuốc ngâm tay: ngứa, bị bong vảy
[Huyết hư phong táo]
Dung dịch VL4 chiết xuất từ lá mỏ quạ.
đỏ da, bệnh kéo dài dẫn đến nứt da và dày [Biểu – Thực]
Nước tô mộc hoặc nước lá Móng tay đậm đặc ngâm tay trắng mỏng mạch tế nhiệt hằng ngày.
Thương linh phức phương thang gia giảm
+ Bị loét: Thuốc ngâm tay bột ND3: Thanh đại, Ô tặc Thấp cước khí
Các nang nước xuất hiện ở kẻ các ngón chân Thanh nhiệt giải độc,
cốt, Phèn phi, Bằng sa liều bằng nhau rắc vào sau khi [Thấp nhiệt]
3,4; sau đó lan đến gót chân, ngứa
lợi thấp, khu phong chỉ rửa sạch bằng nước Tô mộc
[Biểu – Thực – Nhiệt]
bong vảy lưỡi đỏ, mạch hoạt sác dương
+ Thấp nhiều: Tam diệu hoàn gia giảm
+ Nhiệt nhiều: Tỳ giải thẩm thấp thang gia giảm
Mề đay ẩn chẩn, phong chẩn khối Thể Triệu chứng Phép điều trị Bài thuốc
Quế chi thang gia giảm: (gia Kinh giới, Bạch chỉ, ma điều hòa dinh vệ
hoàng, phòng phong, tế tân, tử tô, giảm Chích thảo, đại
Ban trắng xanh hoặc hơi đỏ, gặp lạnh hoặc gió thì lan
, trời nóng bệnh giảm, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch
Hoàng kỳ kiến trung thang gia giảm: phù khẩn
Kinh giới, Bạch chỉ, ma hoàng, đảng sâm, giảm Cam thảo, di đường)
Ban màu đỏ, nóng rát, gặp gió hoặc khí hậu
Khu phong, thanh nhiệt Ngân kiều tán gia giảm ( Gia ké đầu ngựa, tiền tử,
tăng nhanh, gặp lạnh thì giảm, miệng khô khát nước lương huyết
, giảm cát cánh, đậu xị
Phong nhiệt nước tiểu vàng, có khi táo bón, lưỡi đỏ, rêu vàng mỏng, mạch phù sác
Tiêu phong tán gia giảm