


















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58504431
2.2.1 Đặc điểm chung của thực vật gồm các sinh vật đa bào, nhân thực,
có khả năng quang hợp, sống tự dưỡng, thành tế bào được cấu tạo từ
xenllulose, phần lớn sống cố định, có khả năng cảm ứng chậm, sinh sản vô tính hoặc hữu tính.
2.2.2 Giới thực vật được chia thành các ngành là: Rêu, Dương xỉ, Hạt trần và Hạt kín
2.2.3 Vai trò của thực vật đối vs tự nhiên và con người
*Vai trò của thực vật trong tự nhiên - Điều hòa khí hậu.
Vùng có nhiều thực vật sẽ có khí hậu dễ chịu hơn: Ánh sáng chiếu xuống
mặt đất yếu, nhiệt độ thấp, độ ẩm không khí cao, gió thổi yếu.
- Làm giảm ô nhiễm không khí.
- Góp phần chống xói mòn đất và bảo vệ nguồn nước.
Ở nơi có nhiều cây xanh, nước mưa bị cản bởi rễ và gốc cây nên chảy
chậm lại, thấm dần xuống các lớp đất phía dưới tạo thành nước ngầm.
- Là nơi sống, cung cấp thức ăn cho động vật*Vai trò của thực vật đối
với đời sống con người - Làm lương thực, thực phẩm. - Làm thuốc, gia vị.
- Làm đồ dùng và giấy.
- Làm cây cảnh và trang trí.
- Cho bóng mát và điều hòa không khí.
2.2.4 tế bào thực vật gồm
+vách tế bào bằng xenlulozo +màng sinh chất + tế bào nhân +Nhân lOMoAR cPSD| 58504431
+ 1 số tp khác: Không bào, lục lạp
2.2.5.cơ quan sinh dưỡng của thực vật 2.2.5.1 Khái niệm 2.2.5.2,
A,cấu tạo rễ: gồm 4 miễn rễ chính:
- Miền chóp rễ: Khi nảy mầm, rễ phát triển thành rễ chính mang mô
phân sinh sơ cấp ở đầu rễ có chóp rễ
- Miền sinh trưởng: trên chóp rễ là miền phân sinh làm rễ dài ra
- Miền hô hấp: có nhiều lông hút nc và muối khoáng
- Miền trưởng thành : tại đây sinh ra rễ bên, tăng trưởng bề ngang lan rộng trong đất lOMoAR cPSD| 58504431
b.Sự biến dạng của rễ Rễ củ
- Đặc điểm: rễ phình to thành củ
- Chức năng: dự trữ chất hữu cơ cho cây khi ra hoa tạo quả
- Ví dụ: cây củ cải, cây cà rốt … * Rễ móc
- Đặc điểm: rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám -
Chức năng: móc vào trụ bám giúp cây leo lên.
- VD: Cây trầu không, cây hồ tiêu… lOMoAR cPSD| 58504431 • Rễ thở
- Đặc điểm: sống trong điều kiện thiếu không khí, rễ mọc ngược lên mặt đất
- Chức năng: lấy không khí cho rễ cây hô hấp- Ví dụ: cây bụt mọc, cây bần • Giác mút
- Đặc điểm: rễ biến đổi thành giác mút, đam vào thân hoặc cành của cây khác
- Chức năng: lấy chất hữu cơ cho cây
- Ví dụ: cây tầm gửi, cây tơ hồng … lOMoAR cPSD| 58504431
c.Sự hút nc khoáng và muối khoáng của rễ: rễ hút đc nc vsf muối khoáng chủ
yếu nhờ lông hút ở các miền 2.2.5.3 Thân
a.Cấu tạo và chức năng
- Cấu tạo: thân nằm trên mặt đất nối tiếp vs rễ, mang lá và cơ quan sinh sản; đc ptr trong tgian ptr phôi - Chức năng: + Vận chuyển các chất + Quang hợp, dự trữ b.Hình thái của thân
- Thân chính: là trục chính của cây thường có hướng ngược vs rễ
- Chồi ngọn: ở ngọn thân có chỗ hơi phình ra có hình nón
- Chồi nách: mọc ở nách lá dọc thân
- Chồi phụ: ptr ở phần bị chặt ngang
- Mấu và gióng: mấu là chỗ lá dính vào thân dưới chồi nách. Khoảng cách
giữa 2 mấu gọi là gióng
- Cành: ptr từ chối nách của thân chính c.Các dạng thân - Thân gỗ - Thân cột - Thân cỏ - Thân leo - Thân bò d.Biến dạng của thân: - Thân rễ - Thân rễ - Thân hành - Thân ngầm dưới đất 2.2.5.4.Lá
*a.cấu tạo và chức năng
- Cấu tạo: có 2 mặt: mặt trên và dưới - Chức năng lOMoAR cPSD| 58504431
+ tổng hợp chất hữu cơ, chất dinh dưỡng
+ Cơ quan hô hấp và thoát nc b. Hình thái của lá: - Phiến lá - Phiến lá - Bẹ lá - Phần phụ:
+Lá kèm vảy,nhỏ,hình tam giác +Thìa lìa +Bẹ chìa c.Các dạng lá
- Lá đơn: cuống lá không phân nhánh, chỉ mang 1 phiến
- Lá kép: cuống lá chính bị phân nhánh thành nhiều cuống con lOMoAR cPSD| 58504431 d.Biến dạng của lá:
- Vảy: lá bị tiêu giảm còn lại những vảy mọc quanh cành nhỏ
- Gai: thường ở những nơi khô hạn giúp thoát hơi nc và be khỏi sự phá hoại của đvat
- Tua cuốn: phần ngọn của cây đậu Hà lan e.Cách mọc lá
- Mọc cách: mỗi mẩu 1 lá
- Mọc đối: mỗi mẩu 2 lá đối diện
- Mọc vòng: mỗi mẩu từ 3 lá trở lên
f. Sự rụng lá: khi rụng lá thuòng có màu vàng hoặc đỏ
2.2.6, Sự trao đổi chất ở thực vật lOMoAR cPSD| 58504431
2.2.6.1 Vai trò của nước vs đời sống thực vật
a. Vtro của nc đối vs đs của cây
Nước tham gia vào vai trò cận chuyển chất dinh dưỡng từ dễ lên thân cây, cành,
lá để giúp cây sinh sống và phát triển.
b. Sự hấp thụ và vận chuyển nc của thực vật
- Quá trình hút nc của rễ: Rễ hút nc từ hệ thống lông hút- Quá
trình vận chuyển nước trong cây:
+ Áp suất rễ do sự tích luỹ các chất tan trong mạch gỗ ở rễ
+ Thoát hơi nước ở lá tạo ra áp suất trong mạch gỗ kéo dòng nc đi lên
+ Hiện tượng mao dẫn trong bó mạch kéo nc từ dưới lên
- Quá trình thoát hơi nc ở lá : Thoát hơi nước diễn ra chủ yếu qua
khí khổng ở lá. Khí khổng điều chỉnh thoát hơi nước bằng cách đóng mở. lOMoAR cPSD| 58504431
c. Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến khả năng hút nước của rễĐộ
khoáng của đất, nhiệt độ, độ măn của đất,độ ẩm của đất, thành phần khoáng
d. Sự thích nghi của thực vật vs môi trường nc
Dựa vào nhu cầu về nc của cây chia làm 4 nhóm - Cây ngật nc định kì - Cây ưa ẩm - Cây chịu hạn - Cây trung sinh
2.2.6.2, Trao đổi khoáng ở thực vật lOMoAR cPSD| 58504431
a. Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu: C, H, O, N, P,
S,K,Ca,Mg,Si,Fe,Mn,Cu,Zn,Mo,B,Cl,Ni,Na
b. Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng: 2 vtro chính -
Vtro cấu trúc: các nguyên tố đó là tp bbuoc của nhiều hợp chất hữu cơ
trực tiếp tgia xây dựng tế bào -
Vtro điều tiết: Hoạt động của các enzyme giúp điều tiết các hoạt động sinh lí của cơ thể
c. Sự xâm nhập của chất khoáng vào rễ cây:
- Thực vật trên cạn, quá trình này diễn ra chủ yếu ở bộ rễ
- cây chỉ hấp thụ các chất khoáng ở dạng hoà tan
d. Sự vận chuyển chất khoáng trong thực vật: gồm 2 dòng
- Dòng 1: dòng đi lên từ rễ vào bó mạch rễ, rồi lên thân,cành,lá,hoa,quả
- Dòng 2: dòng đi xuống, vận chuyển các chất khoáng sd lại đi từ la
theo mạch rây trong cuống lá và thân rồi đến nơi nào có nhu cầu
2.2.6.3. Trao đổi nito ở thực vật a. Vai trò của nito
- Là tp bbuoc của các axit amin, prôtêin, axit nuclêic, ATP…. - Cung cấp năng lượng
b. Sự hấp thụ nito ở thực vật
c. Sự biến đổi các dạng nito trong thực vật d. Thải nito
2.2.6.4 . Các điều kiện ảnh hưởng đến sự hút muối khoáng ở thực vật
a. Các yếu tố bên ngoài - Độ pH- Độ ẩm - Nh iệt độ- Ánh sáng
b. Các yếu tố bên trong - Đặc
điểm di truyền giống cây - Quá trình quang hợp - hô hấp - hút và thải nc - sinh trưởng và ptr 2.2.7, Quang hợp lOMoAR cPSD| 58504431 2.2.7.1, Quang hợp là gì
PTTQ: 6 CO2 + 12 H2O → C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O 2.2.7.2, Lục lạp
- Lục lạp là trung tâm tổng hợp chất hữu cơ nhờ tác dụng của quang năng
- Trong lục lạp có 3 sắc tố: diệp lục, carotenoit,phycobilin
- diệp lục hấp thụ ánh sáng mặt trời có chọn lọc: chỉ hấp thụ mạnh các ánh sáng
đơn sắc màu đỏ, lam, tím; ko hấp thụ ánh sáng màu lục
2.2.7.3 Vai trò của quá trình quang hợp
- Là quá trình chuyển hoá, tích luỹ năng lượng
- Duy trì nhất định lượng O2/CO2 trong ko khí
- Sp của quang hợp là nguồn thức ăn cho mọi sinh vật, cung cấp nguyên, dược liệu
2.2.8. Hô hấp của thực vật lOMoAR cPSD| 58504431
2.2.8.1 Thế nào là quá trình hô hấp
- Hô hấp là quá trình phân giải hoàn toàn các nguyên liệu hữu cơ thành các sp
vô cơ đơn giản, nghèo năng lượng như CO2,H2O đồng thời giải phóng năng lượng
Phương trình tổng quát: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + năng lượng (nhiệt + ATP)
2.2.8.2, Sự phân giải các nguyên liệu hữu cơ trong quá trình hô hấp: trải qua 2 giai đoạn
- Giai đoạn kị khí: đường glucozo phân giải thành axit pyruvic
- Giai đoạn ưa khí: axit pyruvic phân giải qua 10 phản ứng và cuối cùng tạo thành CO2 và H2O
2.2.8.3, Sự chuyển hoá năng lượng trong quá trình hô hấp
- Sự giải phóng năng lượng: năng lượng tiềm tàng trong chất hữu cơ đc giải
phóng chủ yếu trong các phản ứng oxi hoá – khử
- Sự tích luỹ năng lượng: chỉ 1 phần nhỏ năng lượng của phản ứng oxi-hoá giải
phóng dưới dạng nhiệt năng, còn phần lớn năng lượng đc tích luỹ dưới dạng
các hợp chất giàu năng lượng ATP lOMoAR cPSD| 58504431
2.2.8.4, Vai trò của hô hấp
- Năng lượng (ATP) sinh ra từ hô hấp được sử dụng cho hầu hết các hoạt động sống của cây
- Nhiệt năng được giải phóng trong hô hấp giúp duy trì nhiệt độ cơ thể, đảm bảo
cho các hoạt động sống trong cơ thể thực vật diễn ra một cách bình thường.
- Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian là nguyên liệu để tổng hợp nên các hợp
chất hữu cơ trong cơ thể như protein, acid béo,...
2.2.9, Sự sinh sản ở thực vật
Mọi cơ thể sinh vật ko ngừng sinh trưởng, ptr và đến giai đoạn nào đó sẽ
sinh ra những cá thể mới giống mình
2.2.9.1, Sinh sản sinh dưỡng
a. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một
phần của cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá).
- Những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên thường gặp ở cây có hoa là :
sinh sản bằng thân bò, thân rễ, rễ củ, lá,...
b. Sinh sản sinh dưỡng nhân tạo lOMoAR cPSD| 58504431 -
là hình thức sinh sản mà cây con được tạo ra nhờ tác động của con
người bằng cách giâm, chiết, ghép và nuôi cấy tế bào
2.2.9.2, Sinh sản vô tính :
Là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái,
con cái giống nhau và giống cá thể mẹ
2.2.9.3, Sinh sản hữu tính -
Sinh sản hữu tính là sự hợp nhất của giao tử đực (n) với giao tử cái (n)
để tạo hợp tử (2n), khởi đầu cho việc hình thành cá thể mới. lOMoAR cPSD| 58504431
2.2.10, Các cơ quan sinh sản: 2.2.10.1 Hoa
- Hoa là 1 chồi đặc biệt của cây, sinh trưởng có hạn và mang những lá biến
dạng làm nhiệm vụ sinh sản
- Cấu tạo: cuống hoa, lá bắc, đài hoa (lá đài), tràng hoa (cánh hoa), bộ nhị và bộ nhụy. lOMoAR cPSD| 58504431 22 2.2.10.2, Quả
- Quả là phần mang hạt* 3 nhóm quả chính: - Nhóm quả đơn:
+ Quả đóng: nho, chuối, cà chua lOMoAR cPSD| 58504431
+ Quả mở: quả đậu, cải,….
- Nhóm Quả kép : đc hình thành từ 1 hoa nhưng bộ nhuỵ có lá noãn rời, mỗi lá
noãn tạo thành 1 quả riêng biệt lOMoAR cPSD| 58504431 2.2.10.3, Hạt
- hình dạng kích thước: tuỳ loại quả
- các phần chính: vỏ hạt, phôi, nội nhũ, ngoại nhũ
2.2.11, Sự thụ phấ, thụ tinh, kết hạt và tạo quả 2.2.11.1, Sự thụ phấn
- Là giai đoạn đầu của quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa, là sự tiếp
xúc giữa hạt phấn và nhuỵ - 2 cách thụ phấn
+ Thụ phấn có điều kiện + Thụ phấn chéo 2.2.11.2. Sự thụ tinh:
- xảy ra sau khi được thụ phấn lOMoAR cPSD| 58504431
2.2.11.3, Kết hạt và tạo hạt
- Kết hạt: Sau quá trình thụ tinh, noãn của thực vật có hạt sẽ biến đổi thành hạt
- Tạo quả: trong khi noãn biến đổi thành hạt, bầu nhuỵ cũng biến đổi và ptr
thành quả chứa hạt, những bộ phận khác của hoa héo dần rồi rụng.