














Preview text:
lOMoAR cPSD| 58504431
CHUƠNG 1. CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
1. Cấu tạo và chức năng của tế bào, mô?
Cấu tạo cơ bản của tế bào gồm có 3 phần chính:
- Màng tế bào: bao bọc tế bào chất và tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường.
- Tế bào chất là vùng nằm giữa màng tế bào và nhân hoặc vùng nhân, là nơi xảy ra phần
lớn các hoạt động trao đổi chất của tế bào.
- Nhân hoặc vùng nhân là nơi chứa vật chất di truyền, là trung tâm diều khiển các hoạt động của tế bào.
- Có 2 loại tế bào: tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
- Tế bào nhân sơ (tế bào vi khuẩn):
+ Chưa có nhân hoàn chỉnh (không có màng nhân ngăn cách giữa chất nhân và tế bào
chất), vùng chứa vật chất di truyền gọi là vùng nhân.
+ Tế bào chất không có hệ thống nội màng và các bào quan có màng, chỉ có bào quan duy nhất là ribosome.
- Tế bào nhân thực:
+ Đã có nhân hoàn chỉnh, vật chất di truyền nằm trong nhân được bao bọc bởi màng nhân.
+ Tế bào chất được chia thành nhiều khoàng bởi hệ thống nội màng và có các bào quan có màng bao bọc. Mô
Trong cơ thể có 4 loại mô chính là mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết, mô thần kinh. 1. Mô biểu bì
- Mô biểu bì gồm các tế bào xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng
như ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái... có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết. 2. Mô liên kết
- Mô liên kết gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền, cơ thể có các sợi đàn
hồi như các sợi liên kết ở da... có chức năng tạo ra bộ khung của cơ thể, neo giữ các cơ
quan hoặc chức năng đệm. 3. Mô cơ
- Mô cơ gồm 3 loại: mô cơ vân, mô cơ tim, mô cơ trơn.
- Đặc điểm chung là các tế bào cơ đều dài. lOMoAR cPSD| 58504431
- Cơ vân gắn với xương, tế bào có nhiều nhân, có vân ngang.
- Cơ trơn tạo nên thành nội quan như dạ dày, ruột, mạch máu, bóng đái... Tế bào cơ trơn
có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân.
- Cơ tim tạo nên thành tim. Tế bào cơ tim cũng có vân giống cơ vân, tế bào phân nhánh, có 1 nhân.
- Chức năng của mô cơ là co, dãn, tạo nên sự vận động. 4. Mô thần kinh -
Mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh gọi là nơron và các tế bào thần kinh đệm
(còn gọi là thần kinh giao). -
Nơron gồm có thân chứa nhân, từ thân phát đi nhiều tua ngắn phân nhánh gọi là
sợi nhánh và một tua dài gọi là sợi trục. Diện tiếp xúc giữa đầu mút của sợi trục ở nơron
này với nơron kế tiếp hoặc cơ quan phản ứng gọi là xináp. -
Chức năng của mô thần kinh là tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều hòa
hoạt động các cơ quan, đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan thích ứng với
các kích thích từ môi trường.
2. Cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp, hệ bài tiết của cơ thể con người
Hệ hô hấp gồm có mũi, hầu, thanh quản, khí quản, phế quản và phổi, có nhiệm vụ đưa
ô-xi trong không khí vào phổi và thải khí cac-bo-nic ra môi trường ngoài. 1. Mũi
Là phần đầu của hệ hô hấp. Về giải phẫu mũi gồm có 3 phần: mũi ngoài, mũi
trong hay ổ mũi, các xoang cạnh mũi. Chức năng: Chủ yếu là dẫn khí, làm sạch
và sưởi ấm không khí trước khi vào phổi, đồng thời là cơ quan khứu giác. 2. Hầu – họng •
Là nơi giao nhau giữa đường ăn và đường thở chính vì vậy nơi này rất nhạy cảm
và dễ mắc bệnh, họng chứa vòm họng và vòng bạch huyết các amidan… •
Chức năng: Là cửa ngõ quan trọng bảo vệ các tác nhân từ bên ngoài vào cơ thể,
khi các bộ phận này bị viêm sẽ lây lan xuống thanh quản, phế quản… lOMoAR cPSD| 58504431 3. Thanh quản
Được cấu tạo bởi tổ chức sụn và sợi cơ ngoài ra có hệ thống mạch máu và thần kinh.
➢ Chức năng: Thanh quản có tác dụng chính là phát âm, lời nói phát ra do luồng không
khí thở ra tác động lên các khối nếp thanh quản, sự căng và vị trí của các nếp thanh âm
có ảnh hưởng đến tần số âm thanh. 4. Khí quản
Là một ống dẫn khí hình lăng trụ nối tiếp từ dưới thanh quản ngang mức đốt sống
cổ 6 với hệ phế quản của phổi. Ở đoạn cuối nó phân chia làm 2 đoạn nối với 2
phế quản chính khí quản phải và trái. Ở ngang mức đốt sống ngực 4 hoặc 5 nó
thuộc hệ hô hấp dưới.
➢ Chức năng của khi quản: Dẫn không khí vào ra, điều hòa lượng không khí đi vào
phổi, làm tăng khả năng trao đổi khí ở phổi. 5. Phế quản Được chia làm 2 bên: ➢
Phế quản chính phải gồm: 10 phế quản phân thùy, chia ba nhánh lớn là phế
quản thùy trên, phế quản thùy giữa và phế quản thùy dưới. Tương ứng với phổi phải có
3 thùy là: thùy trên, thùy giữa, thùy dưới. ➢
Phế quản chính trái cũng gồm: 10 phế quản phân thùy, chia hai nhánh lớn là
phế quản thùy trên và phế quản thùy dưới, ứng với phổi trái có 2 thùy: thùy trên và thùy dưới. ➢
Chức năng của phế quản: Phế quản nằm trong đường ống dẫn khí có nhiệm vụ
đưa không khí lưu thông từ ngoài vào phế nang và ngược lại. Phế quản có hình như
cành cây, có chi nhánh đến các thuỳ phổi. 6. Phổi
Phổi của người bao gồm có 2 lá phổi, được cấu tạo bởi các thùy. Thông thường,
phổi trái thường nhỏ hơn phổi phải. Theo nghiên cứu khoa học và kiểm chứng
thực tế, mỗi lá phổi có dung tích khoảng 5000 ml khi hít vào gắng sức. Phổi có
hình thể gồm mặt ngoài, mặt trong và màng phổi. lOMoAR cPSD| 58504431
➢ Chức năng của phổi: Trao đổi khí oxy và CO2. Quá trình trao đổi khí này diễn ra
trên toàn bộ mặt trong các phế quản và phế nang có niêm mạc bao phủ với lớp nhung
mao rất mịn luôn rung chuyển để đưa các vật lạ ra ngoài.
Song song với đó tế bào phổi còn có chức năng giúp cơ thể duy trì cuộc sống tế bào
biểu mô và tế bào nuôi mô. Chúng tạo nên một hàng rào ngăn nước và các phân tử
protein đi quá nhiều vào mô kẽ ( tổ chức liên kết giữa màng phế nang và mao quản ).
Tham gia vào quá trình chuyển hóa và tổng hợp nhiều chất quan trọng.
3. Trình bày quá trình trao đổi chất và trao đổi năng lượng ở cơ thể người?
Trao đổi chất còn gọi là chuyển hóa là tập hợp các biến đổi hóa học giúp duy trì
sự sống trong các tế bào của sinh vật. Ba mục đích chính của quá trình trao đổi chất là
chuyển đổi thức ăn/nhiên liệu thành năng lượng để sử dụng cho các quá trình của tế bào,
biến đổi thức ăn/nhiên liệu thành các đơn vị để tạo nên protein, lipid, axit nucleic cùng
một số carbohydrate và loại bỏ chất thải chuyển hóa. Những phản ứng này được xúc tác
bởi các enzym cho phép các sinh vật sinh trưởng và sinh sản, duy trì cấu trúc bản thân
và đáp ứng với môi trường xung quanh.
Trao đổi chất thường được chia thành hai loại chính: dị hóa, phân giải glucose
thành pyruvate trong hô hấp tế bào; và đồng hóa, quá
4. Sinh sản ở người?
Sinh sản của con người là bất kỳ hình thức sinh sản hữu tính nào dẫn đến sự thụ
tinh của con người. Nó thường liên quan đến quan hệ tình dục giữa nam và nữ. Trong
quan hệ tình dục, sự tương tác giữa hệ thống sinh sản nam và nữ dẫn đến việc thụ tinh
vào noãn của người phụ nữ bởi tinh trùng của người nam. Đây là những tế bào sinh sản
chuyên biệt được gọi là giao tử, được tạo ra trong một quá trình gọi là giảm phân.
Hệ thống sinh sản của nam giới bao gồm hai bộ phận chính: tinh hoàn nơi sản
xuất tinh trùng và dương vật. Ở người, cả hai cơ quan này đều nằm ngoài khoang bụng.
CHƯƠNG 2. THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
1. Trình bày khái quát đặc điểm của giới thực vật, cơ qua sinh sản và sinh dương
của thực vật hạt kín?
Hạt kín là nhóm thực vật có hoa. Chúng có một số đặc điểm chung như sau:
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn,
lá kép...), trong thân có mạch dẫn hoàn thiện.
- Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả (ở hoa là noãn nằm trong bầu) - đây là một ưu thế
của các cây hạt kín, vì hạt được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau. lOMoAR cPSD| 58504431
- Môi trường sống đa dạng. Đây là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả.
2. Trình bày các hình thức sinh sản của thực vật hạt kín?
1. Các hình thức sinh sản ở thực vật
Sự sinh sản: Mọi cơ thể sinh vật không ngừng sinh trưởng, phát triển và đến giai đoạn
nào đó sẽ sinh ra những cá thể mới giống mình. Ở thực vật có ba hình thức sinh sản
chính: sinh sản sinh dưỡng, sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
1.1. Sinh sản sinh dưỡng
Cơ thể mới được tạo thành trực tiếp từ cơ quan sinh dưỡng.
- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên... - Sinh sản nhân tạo...
1.2. Sinh sản vô tính
Sinh sản vô tính của thực vật nhờ một tế bào đặc biệt gọi là bào tử . Bào tử được hình thành trong túi bào tử.
1.3. Sinh sản hữu tính
Sinh sản hữu tính là quá trình sinh sản có sự kết hợp giữa hai giao tử đực và cái, tạo
thành hợp tử, rồi từ đó sinh trưởng, phát triển thành cơ thể mới. Sinh sản hữu tính có
ba trường hợp khác nhau: đẳng giao, dị giao và noãn giao 3. Trình bày quá trình
trao đổi khí và quang hợp của thực vật?
Quá trình trao đổi khí ở thực vật:
+ Trong quang hợp, khí carbon dioxide khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí
khổng vào lá, khí oxygen khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường. Cây
quang hợp khi có ánh sáng.
+ Trong hô hấp, khí oxygen đi vào và carbon dioxide đi ra khỏi lá qua khí khổng.
Cây hô hấp suốt ngày đêm. lOMoAR cPSD| 58504431
4. Sự ảnh hưởng của các yếu tố vô sinh đối với đời sống của thực vật như thế nào?
1. Ảnh hưởng của ánh sáng
1.1. Sự phân bố và thành phần quang phổ của ánh sáng
Nhờ năng lượng ánh sáng Mặt Trời mà các hạt diệp lục trong thực vật tổng hợp
được chất hữu cơ từ chất vô cơ là nước, muối khoáng trong đất và CO2 trong không
khí, tạo nên vật chất cho sự sống trên hành tinh.
1.2. Ảnh hưởng của ánh sáng đến đời sống thực vật
Ánh sáng có ảnh hưởng đến hình thái giải phẫu và sinh lí của cây. Nhiều loài cây
có tính hướng sáng, nghĩa là cây cong về phía có ánh sáng. Hiện tượng này thấy rõ ở
các cây mọc ven rừng, dọc đường có nhà cao, hoặc cây trồng bên cửa sổ.
5. Trình bày đặc điểm về cơ thể, hoạt động sống của tôm đồng, cá chép, ếch đồng,
chim bồ câu. Có hình vẽ minh họa. - Cá chép
+ Thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặn vs thân -> giảm sức cản của nc
+ Mắt cá ko có mi, màng mắt tiếp xúc vs môi trg nc -> Màng mắt ko bị khô
+ Vảy cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy -> giảm sự ma sát giữa da cá vs môi trg nc
+ Sự sắp sếp vảy cá trên thân khớp vs nhau như ngói lợp -> giúp cho thân cá sử động dễ dàng theo chiều ngang
+ Vây cá có các tia vây đc căng bởi da mỏng, khớp động vs thân -> có vai trò như bơi chèo - Ếch
+ Đầu dẹp, nhọn, khớp vs thân thành một khối
+ Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu
+ Da trần, phủ nhày và ẩm, dễn thấm khí
+ Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt
+ Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón lOMoAR cPSD| 58504431 - Thằn lắn bóng
+ Da khô, có vảy sừng bao bọc + Có cổ dài
+ Mắt có mi, cử động đc, có nc mắt
+ Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu + Thân dài, đuôi dài
+ Bàn chân có năm ngón, có vuốt - Chim bồ câu + Thân hình thon
+ Chi trc biến đổi thành cánh
+ Chi sai có 3 ngón trc, ngón sau có vuốt
+ Lông ống có các sợi lông thành phiến lông
+ Lông tơ có các sợi lông nhỏ, làm thành chùm lông xếp
+ Mỏ sừng bao bọc, ko có răng
+ Cổ dài, khớp đầu và thân - Thỏ + Bộ lông mao dày, xốp
+ Chi trc ngắn, chi sau dài, khỏe
+ Mũi thính và lông xúc giác nhạy bén
+ Tai thính và vành tai to, dài, cử động đc
+ Mắt có mi, cử động đc, có lông mi
CHƯƠNG 3. NẤM VÀ VI KHUẨN
1.Trình bày đặc điểm, sự đa dạng, cấu tạo và vai trò của nấm đối với môi trường
tự nhiên và đối với con người?
2. Phân biệt rõ sự giống và khác nhau của nấm ăn và nấm độc? Nấm độc Nấm ăn lOMoAR cPSD| 58504431
Nấm độc thường có màu sắc khá sặc Các loại nấm ăn lành tính thường sẽ không
sỡ, nhiều màu, nổi bật. Nấm thường
có các loại hoa văn sặc sỡ hay các vẩy nấm.
có đốm màu đen, đỏ, trắng… nổi lên
(chủ yếu ở mũ nấm). Mũ nấm có vằn,
có hạt, vảy, màu tạp, có rãnh, vết nứt, có vòng quanh thân…
Nấm độc khi ngắt thường có mùi cay, Nấm ăn được thường có mùi dịu, thơm, hoặc
mùi hắc, hoặc mùi đắng xộc lên. không mùi.
Nhưng cũng cần lưu ý 1 số nấm độc vẫn có mùi thơm nhẹ
Dùng đũa/thìa hoặc vật dụng gì đó
bằng bạc để thử vào món ăn xem vật
thử có bị đổi màu, nếu bị đổi màu thì
có khả năng đó là nấm độc.
Có thể nhỏ lượng nhỏ sữa bò tươi lên
mũ nấm, nếu thấy hiện tượng sữa vón
cục thì khả năng cao nấm đó có độc.
3. Trình bày đặc điểm, sự đa dạng, cấu tạo và vai trò của vi khuẩn đối với
môitrường tự nhiên và đối với con người?
4. Tác hại của vi khuẩn đối với sinh vật và con người? Cách phòng tránh cácbệnh do vi khuẩn gây ra? Tác hại:
+ Kí sinh gây bệnh cho con người. Ví dụ: bệnh lao, tiêu chảy, uốn ván,…
+ Gây thối hỏng lương thực, thực phẩm. Ví dụ: thức ăn, cơm để ngoài dễ bị ôi thiu,…
+ Vi khuẩn gây bệnh trên vật nuôi và cây trồng. Ví dụ: bệnh héo vi khuẩn, đốm lá, cháy
lá, u sưng và loét,... + Gây ô nhiễm môi trường Cách phòng tránh:
+ Vệ sinh, dọn dẹp nhà của và đồ dùng sinh hoạt
+ Rửa tay bằng xà phòng diệt khuẩn
+ Tăng cường bổ sung dinh dưỡng cho cơ thể. lOMoAR cPSD| 58504431
CHƯƠNG 4. VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
1. Các em hãy trình bày tính chất vật lý, tính chất hóa học, các thí nghiệm để phát
hiện các tính chất của các loại vật chất trong tự nhiên (nước, không khí, âm thanh, ánh sáng và nhiệt)?
- Nước là hợp chất bền, tồn oki ở 3 thể: rắn, lỏng, hơi. + Tính chất vật lí:
• Trạng thái tồn tại: chất lỏng
• Không màu, không mùi, không vị • Sôi ở 100°C • Hóa rắn: 0°C
• Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
• Công thức hóa học: H2O + Vai trò của nước
Đối với cơ thể con người
• Điều hòa thân nhiệt ở 37°C
• Nước giúp duy trì và điều chỉnh tái tạo các tế bào trong cơ thế.
• Nước có thể làm tăng năng lượng cho cơ thể, giúp não bộ hoạt động một cách hiệu quả.
• Nước làm tăng tỷ lệ trao đổi chất, hỗ trợ tiêu hóa
• Loại bỏ tế bào da chết, đào thải chất độc trong cơ thể.
Đối với đời sống
• Phục vụ sinh hoạt hằng ngày của con người như tắm, gội, giặt...
• Nước sử dụng trong giao thông đường thủy và phát triển du lịch.
• Nước tạo ra nguồn điện
• Nước nguồn giúp bảo vệ đất lOMoAR cPSD| 58504431
Đối với sản xuất nông nghiệp
• Nước giúp cây sinh trưởng và phát triển bình thường
• Nước trong thủy lợi để tưới tiêu khi gặp hạn hán hoặc chống lũ vào mùa bão
• Nước là thức uống cho động vật và dùng vệ sinh chuồng trại.
Đối với sản xuất công nghiệp
• Nước dùng trong sản xuất điện
• Nước dùng làm mát các máy móc, hệ thống dây chuyền trong nhà máy
• Nước sử dụng để làm lì hơi công nghiệp
• Nước dùng để rửa sạch và chế biến thực phẩm công nghiệp
• Nước dùng để giặt quần áo, vải vóc trong công nghiệp dệt may
- Không khí là lớp không khí bao quanh trái đất Oxi + Trạng thái tự nhiên
• là nguyên tố khổ biến nhất cấu tạo nên vỏ trái đất.
• Oxi chiếm 23% về khối lượng và trong phấn tử nước 89%
• Không có oxi thù cũng không có sự cháy + Tính chất cơ bản
• Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong dung môi khác.
• Oxi nặng hơn không khí, tác dụng hầu hết với kim loại
• Oxi duy trì sự sống cho con người. Nito + Trạng thái tự nhiên
• Không khí là nguồn cung cấp nito lớn nhát cho con người lOMoAR cPSD| 58504431
• Nito chiếm 78% thể tích không khí. + Tính chất cơ bản
• Nito là chất khí không màu không mùi, không vị, hòa tan trong nước ít.
• Nito không cháy và không duy trì sự cháy như oxi
• Nhiệt độ thường Nito là một chất khí trợ ( vì N có hóa trị 3)
• Nito đảm bảo cho cây sinh trưởng và phát triển tốt.
• Cung cấp đạm, cần thiết cho sự phát triển của cây Hidro + Trạng thái tự nhiên
• H là nguyên tử nhẹ nhất trong tất cả các nguyên tố, chiếm 1% khối lượng, 17% nguyên tử + Tính chất cơ bản
• Càng lên cao thì H càng nhiều
• H là một khó lưỡng nguyên tử có công thức phân tử H2
• Không màu, không mùi, khó hóa lỏng, dễ bắt cháy, tan ít trong nước.
• Cung cấp năng lượng cho cơ thể Khí cacbonic
• Cacbon dioxit là một khí (CO2)
Chỉ chiếm 1 lượng nhỏ trong không khí, nhưng là thành phần quan trọng.
• Không màu, có mùi, vị hơi chua, dễ hóa lỏng và dễ hóa rắn, dễ tan trong nước, bền
với nhiệt, không duy trì sự cháy.
• Khí cacbonic có trong không khí cần cho quá trình quang hợp của thực vật.
• Không khí là thành phần quan trọng trong quá trình hô hấp, duy trì hoạt động sống
của con người, con người không thể sống mà không có không khí.
• Điều hòa khí hậu, giúp về mặt trái đất không quá nóng hoặc quá lạnh. lOMoAR cPSD| 58504431 Ánh sáng + Tính chất cơ bản
• Nguồn sáng chính trên trái đất là mặt trời.
• Tính hất cơ bản của ánh sáng là nhìn thấy được cường độ, hướng lan truyền, tàn số
hoặc bước sóng quang phổ và phân cực, tốc đọi của nó trong chân không 299.792.456 mét mỗi giây.
• Ánh sáng có bản chất là sóng điện từ, có nước sóng trong khoảng 0.40 micromet đến 0.70 micromet. + Vai trò
• Ánh sáng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống sinh hoạt hàng ngày của con người
• Ánh sáng cung cấp năng lượng cho thực vật tiến hành quang hợp.
Giúp động vật, di chuyển, tìm thức ăn, nước uống và dễ dàng phát hiện ra các mối nguy hiểm. Âm thanh
+ Tai của con người cảm thụ dao động âm có tần số từ 16Hz đến khoảng 20.000Hz
+ Sóng âm truyền trong không khí, chất lỏng, chất rắn với vận tốc khác nhau. Chất rắn
truyền âm tốt nhất đến lỏng đến khí.
Vai trò: Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của con người, nhờ có âm thanh con người
có thể nói chuyện được với nhau, học tập, truyền tin, thưởng thức âm nhạc, nghe tiếng
báo hiệu đám cháy, cấp cứu.
Nhiệt: là một dạng năng lượng dự trữ trong vật chất nhờ vào chuyển động nhiệt hỗn
loạn của các bật cấu tạo nên vật chất.
Trong vật chất, các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn loạn không ngừng,
do đó chúng có động năng. Động năng này có thể chia làm động năng chuyển động của
khối tâm của phân tử, cộng với động năng trong dao động của các nguyên tử cấu tạo
nên phân tử quanh khối tâm chung, và động năng quay của phân tử quanh khối tâm.
Tổng các động năng này của các phân tử chính là nhiệt năng của vật. lOMoAR cPSD| 58504431
Nhiệt năng có quan hệ chặt chẽ với nhiệt độ. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử
cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. Nhiệt năng có
thể được trao đổi giữa các vật hay hệ thống do sự khác biệt về nhiệt độ.
Nhiệt năng có thể được tạo ra hoặc thay đổi, bằng cách chuyển hóa giữa năng
lượng có hướng (thế năng, động năng định hướng trên tầm vĩ mô) và năng lượng hỗn
loạn, qua các quá trình vĩ mô như thực hiện công năng lên vật hoặc trao đổi nhiệt vĩ mô
vào vật hoặc các quá trình vi mô như các phản ứng hóa học (như sự cháy), phản ứng hạt
nhân (như phản ứng tổng hợp hạt nhân bên trong Mặt Trời), sự ma sát giữa các electron
với mạng tinh thể (trong bếp điện) hay ma sát cơ học. Nhiệt có thể được trao đổi qua
các quá trình bức xạ, dẫn nhiệt hay đối lưu. Lượng nhiệt năng dự trữ hay chuyển tải trên
các vật còn gọi là nhiệt lượng và thường được ký hiệu trong các tính toán bằng chữ Q.
+ Vai trò: Nhiệt độ có ảnh hưởng đến sự lớn lên của các sinh vật và thực vật trên trái
đất. Động vật, thực vật đều có nhu cầu về nhiệt độ thích hợp.
2 Năng lượng là gì? Phân loại các nguồn năng lượng? Vai trò của các nguồn năng lượng?
Vì sao phải sử dụng năng lượng tiết kiệm
Năng lượng là một đại lượng đặc trung cho mức độ vận động của vật chất.
Các nguồn năng lượng
+ Năng lượng chất đốt + Năng lượng điện + Năng lượng hạt nhân + Năng lượng mật trời + Năng lượng gió
+ Năng lượng nước chảy
+ Năng lượng thủy triều Vai trò
+ Cơ thể chuyển hóa thức ăn thành nặng lượng để duy trì sự sống cho con người.
+ Năng lượng mặt trời, gió, nước, giúp tạo ra điện, phục vụ cho sinh hoạt con người: đun nấu, chiếu sáng.
Phải tiết kiệm năng lượng vì: lOMoAR cPSD| 58504431 + Tiết kiệm chi phí
+ Góp phần phản nhu cầu sử dụng đối với các nguồn nhiên liệu hóa thạch như than đá,
dầu mỏ, khí thiên nhiên.
+ Giảm khí thải CO2, hạn chế sự nóng lên toàn cầu và các hiện tượng do biến đổi khí hậu.
3. Môi trường là gì? Trình bày sự khác nhau cơ bản giữa môi trường tự nhiên và môi
trường nhân tạo? Chức năng và vai trò của môi trường đối với sự phát triển của xã hội loài người.
Môi trường là tổ hợp các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh bên ngoài của một hệ
thống hoặc một cá thể, sinh vật nào đó. Sự khác nhau
Môi trường tự nhiên:
Bao gồm các thành phần tự nhiên: địa hình, địa chất, khí hậu, sinh vật, nước.
Không phụ thuộc vào con người, phát triển theo quý luật tự nhiên
Môi trường nhân tạo:
Bao gồm các đối tượng lao động do con người sản xuất ra và chịu sự chi phối của con
người: ở nhà, nhà máy, thành phố...
Là kể quả lao động của con người, tồn tại và phát triển phụ thuộc vào con người. Chức năng
Môi trường là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra
Lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người
Cung cấp tài nguyên thiên nhiên Vai trò
Không gian sống cho con người, các loại động vật, sinh vật
Nguồn tài nguyên thiên nhiên đáp ứng nhu cầu cần thiết để cá thể sống tồn tại và phát triển.
Nơi diễn ra tuần hoàn vòng đời của cá thể sống. lOMoAR cPSD| 58504431
4. Tài nguyên là gì? Các kiểu phân loại tài nguyên? Trình bày các biện pháp sử dụng tài
nguyên một cách hợp lý nhất?
Tài nguyên thiên nhiên (TNTN) là những của cải vật chất đi sẵn trong tự nhiên mà con
người có thể khai thác, chế biến, sử dụng, phục vụ trong đời sống con người. Phân loại
TNTN tái tạo là TN có thể phục hồi sau khi sử dụng: Gió, nước, thảm thực vật tự nhiên,
năng lượng mặt trời, đông vật.
TNTN không tái tạo: là những TN mất quá nhiều thời gian để bổ sung sau khi sử dụng
hoặc tồn tại với số lượng hạn chế: dầu thô, kim loại quý, khoáng sản, đá.
TN sinh học: TN sống tồn tại trong môi trường : rừng, động vật hoang dã, nhiên liệu hóa thạch.
TNTN phi sinh học: nhũng sản phẩm tự nhiên trong môi trường không có sự sống: nước, đá, khoáng sản... Biện pháp: Trồng nhiều cây xanh
Sử dụng nặng lượng sạch Tiết kiệm giấy
Giảm sử dụng túi ni lon
Sử dụng chất liệu từ thiên nhiên
Phải có sự chung tay, nỗ lực của mọi quốc gia, mọi tầng lớp trong xã hội
Ưu tiên sản phẩm tái chế
Xử lí ô nhiễm nước thải trong môi trường.
2. Vai trò và ứng dụng của chúng với đời sống của con người?
3. Môi trường là gì? Trình bày sự khác nhau cơ bản giữa môi trường tự nhiên và môi
trường nhân tạo? Chức năng và vai trò của môi trường đối với sự phát triển của xã hội loài ngườim,
4. Tài nguyên là gì? Các kiểu phân loại tài nguyên? Trình bày các biện pháp sử dụng tài
nguyên một cách hợp lý nhất?