lOMoARcPSD| 58504431
U HỎI ÔN TẬP NẤM VÀ VI KHUẨN
1. Trình bày đặc điểm về cấu trúc thhình thái, sinh sản của nấm?
1.1. Cấu trúc của nấm
- Phbiến nhất các sợi đa bào các tế bào đơn (nấm men) -
Nhiều loại có thể sinh trưởng ở cả dạng sợi và đơn bào.
- Nấm men thường sinh trưởng trong môi trường ẩm nnhựa
y và mô động vật.
1.2. Hình thái của nấm
- Hình thái của nấm đa bào làm tăng cường khảng sinh trưởng
sâu và hấp thụ các chất dinh dưỡng của chúng từ môi trường xung
quanh.
- Sợi nấm gồm thành tế bào nh ống bao quanh màng sinh chất
tế bào chất của tế bào.
- Thành tế bào có độ vững chắc nhờ kin.
- Các sợi nấm xoắn gọi hệ sợi. xâm nhập vào vật chất nấm sống.
- Hệ sợi nấm sinh trưởng nhanh nhờ protein và các vật liệu khác
nấm tổng hợp.
- Nấm không di chuyển tuy nhiên nấm thchuyển động tới nơi
mới khi sinh trưởng bằng cách kéo dài đầu mút của hệ si.
- ở hầu hết loài nấm sợi được chia thành các tế bào bởi thành ngang
hoặc vách ngăn.
1.3. Sự sinh sản của nấm
-Sinh sản hữu nh
-Sinh sản vô nh
2. Trình bày sự đa dạng của nấm.
lOMoARcPSD| 58504431
- 5 ngành nấm: Nấm thích ty, nấm ếp hợp, nấm đảm, nấm túi, nấm
mạch.
Nấm thích ty
- Phân bố phbiến trong hồ và trong đất.
- Có hoại sinh, ký sinh và hỗ sinh.
- Hỗ sinh sống trong ống êu hóa của cừu trâu giúp phân hủy
cật chất thực vật=> ý nghĩa với sự sinh trưởng của động vật.
Nấm ếp hợp
- Trong ngành Zygomycota
- Gồm các nấm mốc mọc nhanh gây hư hỏng thực phẩm
- Một số khác sống như sv kí sinh hoặc sinh vt hội sinh với động vật.
Nấm mạch
- Số ợng nhỏ, khoảng 160 loài
- Có ý nghĩa về mặt sinh thái
- Gần như tất cả tạo nấm rễ dạng cây.
- Khoảng 90% thực vật có quan hệ hội sinh với nấm mạch
Nấm túi
- Đặc điểm sự hình thành các bào thữu nh trong một cấu trúc
giống túi.
- giai đoạn ss hữu nh trong thể quhay thể qutúi, thay đổi kích
thước từ hiển vi đến khoogn hiển vi.
- Một số loài gây bệnh thực vật. một số là sv phân hủy quan trọng.
Nấm đảm
- Nấm mũ, nấm trứng và nấm giá được gọi là nấm đảm.
- Cũng gồm cả sv hỗ sinh tào thành nấm rễ hai nhóm ký sinh phá
hoại thực vật bệnh gỉ sắt và bệnh than.
lOMoARcPSD| 58504431
- Hình dạng giống dùi cui.
- Là sv hoại sinh quan trọng đối với gỗ và các vật liệu thực vật khác.
3. Trình bày vai trò của nấm trong mối quan hệ sinh thái.
1. Phân hủy chất hữu cơ
Nấm một trong những sinh vật phân hủy chính trong tnhiên.
Chúng giúp phân hủy các chất hữu phức tạp như cellulose và
lignin từ thực vật chết, gỗ mục, và xác động vật. Nhờ quá trình này,
các chất dinh dưỡng được tái sdụng trong hệ sinh thái, làm cho
đất đai trở nên màu mỡ hơn và duy trì chu trình dinh dưỡng.
2. Quan hệ cộng sinh
Mycorrhiza: Một số loài nấm mối quan hệ cộng sinh với rễ y,
được gọi mycorrhiza. Nấm cung cấp chất dinh dưỡng như
photphat cho y, trong khi cây cung cấp đường các chất dinh
ỡng khác cho nấm. Mối quan hệ này giúp y phát triển mạnh
mẽ hơn, đặc biệt trong điều kiện khắc nghiệt.
Nấm cộng sinh với côn trùng: Một số loài nấm quan hệ cộng sinh
với côn trùng, giúp côn trùng êu hóa thức ăn hoặc cung cấp nơi
sinh sống cho chúng.
3. Tạo ra thức ăn và chuỗi thức ăn
Nấm ăn mòn (như nấm mốc, nấm men) nấm lớn (như nấm
hương, nấm rơm) nguồn thực phẩm cho nhiều loài động vật, t
động vật không xương sống đến các loài động vật lớn hơn. Điều y
giúp duy trì chuỗi thức ăn và cân bằng sinh thái.
4. Kiểm soát sinh vật gây bệnh và sâu bệnh
Một số loài nấm khả năng tấn ng và êu diệt sâu bệnh, côn
trùng gây hại các vi sinh vật gây bệnh, giúp bảo vệ hsinh thái
y trồng khỏi bị tổn thương quá mức.
5. Cải thiện cấu trúc đất
lOMoARcPSD| 58504431
Nấm tạo ra các sợi nấm (mycelium) giúp kết nối các hạt đất với
nhau, làm cho đất trở nên ổn định hơn cải thiện khả năng giữ
ớc. Điều này quan trọng trong việc ngăn ngừa xói mòn đất và duy
trì độ ẩm trong hệ sinh thái.
6. Tham gia vào chu trình carbon
Nấm giúp giải phóng khí CO2 vào khí quyển thông qua quá trình
phân hủy, đóng góp vào chu trình carbon toàn cầu. Điều này ảnh
ởng đến việc lưu trữ và giải phóng carbon trong hệ sinh thái.
4. Trình bày ----------------------------------------------con người
- Làm thực phẩm
- ợc phẩm và y học
- Sản xuất công nghiệp
5. Nêu tác hại và cách phòng tránh một số bệnh về nấm.
a. Nấm da (Dermatophytosis)
Tác hại: Bệnh nấm da, còn gọi hắc lào hoặc lang ben, gây ra bi
các loại nấm thuộc nhóm dermatophytes như Trichophyton,
Microsporum Epidermophyton. Chúng tấn công lớp sừng ngoài
của da, lông, móng, gây ngứa, đỏ, bong tróc đôi khi mụn nước.
Phòng tránh:
o Giữ vệ sinh cá nhân, tắm rửa hàng ngày và lau khô da sau khi
tắm.
o Tránh ếp xúc trực ếp với động vật hoặc người bị nhim
nấm.
o Không dùng chung đồ dùng nhân như khăn tắm, quần áo
hoặc giày dép.
o Mặc quần áo rộng rãi, thoáng t không để da ẩm ướt lâu.
b. Nấm móng (Onychomycosis)
lOMoARcPSD| 58504431
Tác hại: Bệnh nấm móng do nấm dermatophytes, nm men như
Candida, hoặc nấm mốc y ra. Nấm làm móng y lên, ngả màu,
dễ gãy và biến dạng, gây đau đớn và mất thẩm mỹ. Phòng tránh:
o Giữ móng tay, móng chân sạch sẽ và khô ráo.
o Tránh đi chân trn những nơi công cộng ẩm ướt như phòng
tắm công cộng, hồ bơi.
o Cắt móng thường xuyên và không cắt quá sát.
o Không dùng chung đồ dùng cắt móng dụng cụ chăm sóc
móng.
6. Tìm hiểu những ứng dụng thực ễn của nấm đối với con người qua
tài nguyên số.
1. Y học và dược phẩm
Kháng sinh: Nấm nguồn cung cấp nhiều loại kháng sinh quan
trọng, nổi bật penicillin được chiết xuất từ nấm Penicillium.
Kháng sinh từ nấm đã giúp cách mạng hóa y học trong việc điều trị
các bệnh nhiễm trùng do vi khun.
Điều trị bệnh ểu đường: Nấm Cordyceps (đông trùng h thảo)
được sử dụng để điều hòa đường huyết hỗ trđiều trị bệnh ểu
đường.
2. Thực phẩm và dinh dưỡng
Lên men thực phẩm: Nấm men (yeast) được sử dụng trong quá
trình lên men để sản xuất ợu vang, bia, bánh nhiều sản
phẩm thực phẩm khác. Việc sử dụng nấm trong công nghệ lên men
giúp cải thiện hương vị và giá trị dinh dưỡng của các sản phẩm này.
Sản phẩm thịt từ nấm: Gần đây, nấm được sử dụng để sản xuất thịt
thực vật (plant-based meat), một loại thực phẩm thay thế thịt t
động vật. Công nghệ này sử dụng mycelium (sợi nấm) để tạo ra các
sản phẩm có kết cấu và hương vị gần giống tht.
lOMoARcPSD| 58504431
4. Nông nghiệp
Nấm đối kháng trong kiểm soát dịch bệnh cây trồng: Một số loài
nấm như Trichoderma được sử dụng làm tác nhân kiểm soát sinh
học để ngăn chặn sự phát triển của các loại nấm y hại cho y
trồng. Điều này giúp giảm việc sử dụng thuốc trừ sâu hóa học trong
nông nghiệp..
6. Sản xuất mphẩm và chăm sóc cá nhân
Nấm cung cấp các hợp chất có đặc nh chống oxy hóa và chống lão
hóa, được ứng dụng trong sản xuất mỹ phm. dụ, nấm tuyết
(Tremella fuciformis) chứa polysaccharides giúp ỡng ẩm và làm
dịu da, được sử dụng trong nhiều sản phẩm chăm sóc da.
Chiết xuất từ nấm linh chi và nấm maitake tác dụng bảo vệ da
khỏi tác động của a UV và môi trường, hỗ trlàm đẹp chăm c
sức khỏe làn da.
7. Trình bày khái quát về vi khuẩn.
1. Cấu trúc cơ bản của vi khuẩn
Tế bào vi khuẩn thường cấu trúc đơn giản so với tế bào của các
sinh vật phức tạp hơn. Một tế bào vi khuẩn điển hình bao gồm các
thành phần chính:
o Vtế bào (Capsule): Lớp ngoài cùng bảo vệ vi khuẩn khỏi các
tác động từ môi trường và hệ miễn dịch của vật chủ.
o Thành tế bào: Lớp cấu trúc bên ngoài màng tế bào, giúp bo
vệ tế bào và duy thình dạng. Thành phần chính của thành tế
bào vi khuẩn là pepdoglycan.
o Màng tế bào: lớp màng bảo vệ bên trong, kiểm soát sự trao
đổi chất giữa tế bào và môi trường.
o Tế bào chất: vùng chứa các enzyme, protein ribosome,
nơi xảy ra các phn ứng sinh hóa.
lOMoARcPSD| 58504431
o DNA: Vi khuẩn vật chất di truyền một vòng DNA nằm
trong vùng nhân (nucleoid) của tế bào, không màng nhân
bao bọc. Ngoài ra, nhiều vi khuẩn còn chứa các đoạn plasmid
– vòng DNA nhỏ có khả năng truyền qua lại giữa các tế bào. o
Ribosome: Cấu trúc trong tế bào chất tham gia vào quá trình
tổng hợp protein.
o Flagella (roi) Pili (lông): Một số vi khuẩn các cấu trúc như
roi giúp chúng di chuyển, hoặc lông để m dính vào bmặt
hoặc trao đổi chất di truyền với các tế bào vi khuẩn khác.
2. Phân loại vi khuẩn
Vi khuẩn được phân loại theo nhiều cách, trong đó phbiến nhất
dựa trên:
Hình dạng:
o Cầu khuẩn (cocci): hình cầu, dụ như Staphylococcus
Streptococcus.
o Trực khuẩn (bacilli): Có hình que, ví dụ như Escherichia coli. o
Xon khuẩn (spirilla): Có hình xoắn, ví dụ như Spirillum.
o Vibrio: Hình dấu phẩy, dụ như Vibrio cholerae (gây bệnh tả).
Nhuộm Gram:
o Vi khuẩn Gram dương: thành tế bào dày, giữ lại màu m
khi nhuộm, ví dụ nStaphylococcus aureus.
o Vi khuẩn Gram âm: thành tế o mỏng, không giu m
mà bắt màu đỏ, ví dụ như Escherichia coli.
3. Sinh sản
Vi khuẩn sinh sản chủ yếu qua hình thức phân đôi (binary ssion),
trong đó tế bào mẹ chia đôi thành hai tế bào con. Đây là quá trình
đơn giản nhưng rất nhanh chóng, giúp vi khuẩn khả năng tăng
trưởng và lan rộng trong thời gian ngắn.
lOMoARcPSD| 58504431
4. Vai trò của vi khuẩn
Vai trò có lợi:
o Phân hủy và tái chế chất hữu cơ: Vi khuẩn phân hủy xác chết,
y chất hữu thành các chất dinh dưỡng lợi cho y
trồng và môi trường.
o Cộng sinh: Vi khuẩn cộng sinh trong ruột của động vật, bao
gồm cả con người, giúp êu hóa thức ăn, sản xuất vitamin và
bảo vkhỏi các vi sinh vật gây hại.
o Sản xuất thực phẩm ợc phẩm: Vi khuẩn được sử dụng
trong quá trình lên men để sản xuất rượu, sữa chua, phô mai,
và nhiều loại thực phẩm khác. Chúng cũng được dùng để sản
xuất kháng sinh, insulin và các loại enzyme.
o Xử lý môi trường: Vi khuẩn tham gia vào việc xử lý nước thải,
làm sạch dầu mỏ bị tràn và xử lý các chất ô nhiễm.
Vai trò có hại:
o y bệnh: Nhiều loài vi khuẩn tác nhân y ra các bnh
truyền nhiễm nghiêm trọng như viêm phổi, lao, bệnh tả, dịch
hạch và ngộ độc thực phẩm.
o Phá hoại nông nghiệp: Một svi khuẩn gây hại cho y trồng
và động vật, dẫn đến sự suy giảm năng suất nông nghiệp.
5. Kháng kháng sinh
Một vấn đề lớn trong y học hiện đại sự gia tăng của vi khuẩn
kháng thuốc kháng sinh. Vi khuẩn có thể phát triển khả năng kháng
lại các loại thuốc kháng sinh qua các cơ chế như đột biến gen hoặc
trao đổi plasmid mang gen kháng kháng sinh. Điều này khiến việc
điều trị các bệnh nhiễm khuẩn trnên khó khăn hơn đòi hỏi
những phương pháp mới để kiểm soát vi khuẩn gây bnh.
6. Ứng dụng của vi khuẩn
lOMoARcPSD| 58504431
Nông nghiệp: Vi khuẩn có lợi như Rhizobium giúp cố định đạm cho
y trồng, cải thiện năng suất và độ phì nhiêu của đất.
Công nghiệp thực phẩm: Vi khuẩn lên men lacc được sử dụng
trong quá trình sản xuất sữa chua, phô mai và dưa mui.
Công nghsinh học: Vi khuẩn được sử dụng để sản xuất các loại
thuốc, vaccine và enzyme thông qua kỹ thuật di truyền.
Tổng kết
Vi khuẩn nhóm sinh vật đơn bào phong phú đa dạng, vai trò
quan trọng trong cả môi trường tự nhiên lẫn cuộc sống con người. Dù
nhiều loài vi khuẩn có thể y bệnh, chúng cũng mang lại nhiều lợi ích
to lớn trong các lĩnh vực như nông nghiệp, công nghiệp và y học. Việc
nghiên cứu và hiểu biết sâu hơn về vi khuẩn giúp con người khai thác
lợi ích từ chúng m ra các giải pháp kiểm soát những tác động
hại.
8. Phân biệt thành tế bào vi khuẩn gram dương và vi khuẩn gram
âm? Ý nghĩa của phương pháp nhun gram? Gram dương Cấu
trúc:
Thành tế bào của vi khuẩn Gram dương y (khoảng 20-80 nm) chủ
yếu bao gồm nhiều lớp pepdoglycan (hay còn gọi là murein).
Pepdoglycan một cấu trúc ới làm từ các chuỗi đường và pepde,
giúp bảo vệ tế bào và duy trì hình dạng của nó.
o Bên trong thành tế bào acid teichoic acid lipoteichoic,
giúp liên kết các lớp pepdoglycan với nhau với màng tế
bào. Các acid này cũng tham gia vào việc điều chỉnh hoạt động
của tế bào và tạo nên điện ch âm cho thành tế bào.
o Không có màng ngoài như vi khuẩn Gram âm.
lOMoARcPSD| 58504431
Nhuộm Gram:
o Vi khuẩn Gram dương sau khi nhum Gram sẽ gilại màu m
(từ thuốc nhuộm m nh thể), vì thành tế bào dày của chúng
khả năng giữ màu mạnh mẽ n ngay cả sau khi bị rửa
bằng cồn.
Ví dụ:
o Một số loại vi khuẩn Gram dương phổ biến Staphylococcus
aureus (gây nhiễm trùng da) Bacillus anthracis (gây bệnh
than).
vi khuẩn Gram âm
Cấu trúc:
o Thành tế bào của vi khuẩn Gram âm mỏng hơn (chỉ khoảng 2-
7 nm) và chchứa một lớp mỏng pepdoglycan.
o Điểm đặc biệt vi khuẩn Gram âm một lớp màng ngoài
(outer membrane) bao bọc bên ngoài lớp pepdoglycan. Lớp
màng ngoài này chứa lipopolysaccharides (LPS), đóng vai trò
quan trọng trong việc bảo vệ vi khuẩn và gây ra các phn ứng
miễn dịch trong cơ thể vật chủ.
o Giữa lớp màng ngoài và màng tế bào khoang chu cht
(periplasmic space), nơi chứa enzyme và các protein liên quan
đến quá trình trao đổi chất.
o Do lớp pepdoglycan mỏng lớp màng ngoài bảo v,
thành tế bào vi khuẩn Gram âm kém bền hơn nhưng lại khó
bị êu diệt hơn do màng ngoài ngăn cản sự thâm nhập của
nhiều kháng sinh và chất độc.
Nhuộm Gram:
o Vi khuẩn Gram âm không giữ được màu m nh thể sau khi bị
rửa bằng cồn lớp pepdoglycan mỏng lớp màng ngoài
lOMoARcPSD| 58504431
dễ bị rửa sạch thuốc nhuộm. Thay vào đó, chúng bắt màu đ
của thuốc nhuộm phụ safranin, trở thành màu đỏ hoặc hồng.
Ví dụ:
o Các vi khuẩn Gram âm phổ biến bao gồm Escherichia coli (gây
ngđộc thực phẩm) và Neisseria gonorrhoeae (gây bệnh lậu).
3. Ý nghĩa của phương pháp nhuộm Gram
Phương pháp nhuộm Gram ý nghĩa rất lớn trong vi sinh học y
học, đặc biệt là trong việc chẩn đoán bệnh và điều trị:
Phân loại vi khuẩn nhanh chóng: Nhuộm Gram là một trong những
phương pháp đơn giản nhanh chóng nhất để xác định phân
loại vi khuẩn dựa trên đặc điểm thành tế bào. Điều này giúp bác sĩ
xác định nhanh loại vi khuẩn gây bệnh để lựa chọn kháng sinh thích
hợp.
9. Trình bày vai trò của vi khuẩn với tự nhiên.
1. Phân hủy chất hữu cơ và tái chế chất dinh dưỡng
Vi khuẩn phân hủy: Vi khuẩn những sinh vật phân hủy chính trong
môi trường, giúp phân giải xác chết của động vật, thực vật, và chất
thải hữu thành các chất dinh dưỡng đơn giản hơn. Quá trình này
tái tạo carbon, nitơ, phốt pho, các nguyên tố khác, giúp chúng
quay trở lại môi trường dưới dạng thhấp thbởi thực vật
sinh vật khác.
Quá trình phân hủy giúp duy trì scân bằng sinh thái, ngăn nga
sự ch tchất hữu thừa đảm bảo chu trình dinh ỡng ếp
tục hoạt động.
2. Vai trò trong chu trình nitơ
lOMoARcPSD| 58504431
Vi khuẩn đóng vai trò then chốt trong chu trình nitơ, quá trình
chuyển hóa nitơ từ không khí thành các dạng mà sinh vật có thể sử
dụng. Vi khuẩn thực hiện nhiều giai đoạn trong chu trình này:
o Cố định đạm (nitrogen xaon): Các vi khuẩn như Rhizobium
sống trong nốt sần rễ y hđậu một số loài vi khuẩn
khác khả năng cố định nitơ tự do từ không khí, chuyển hóa
nó thành dạng ammonium (NH4+), mà cây có thể hấp thụ.
o Nitrat hóa (nitricaon): Một số vi khuẩn, như
Nitrosomonas Nitrobacter, chuyển hóa ammonium thành
nitrit (NO2-) và sau đó thành nitrat (NO3-), giúp cây trồng d
dàng hấp thhơn.
o Khnitrat (denitricaon): Các vi khun khử nitrat chuyển
nitrat thành khí nitơ (N2), giải phóng nó trở lại khí quyển, duy
trì cân bằng nitơ trong tự nhiên.
Nhcác vi khuẩn này, chu trình nitơ được duy trì, giúp cân bằng
hàm lượng nitơ trong đất và khí quyển.
3. Quang hợp sản xuất oxy 4.
Cộng sinh với sinh vật khác
Nhiều loài vi khuẩn có mối quan hệ cộng sinh với các sinh vật khác,
mang lại lợi ích cho cả hai bên:
o Cộng sinh với thực vật: Vi khuẩn Rhizobium cố định nitơ trong
nốt sần của rễ cây họ đậu, cung cấp nguồn nitơ cho cây trồng
trong khi nhận được chất dinh dưỡng từ cây.
o Cộng sinh với động vật: Trong hệ êu hóa của động vật và con
người, vi khuẩn giúp êu hóa thức ăn, phân giải cellulose
các chất khó êu, sản xuất vitamin (như vitamin K và B12), và
ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn gây bnh.
lOMoARcPSD| 58504431
5. Xử lý chất thải và ô nhiễm môi trường (Bioremediaon)
6. Tạo ra năng lượng sinh học (bioenergy)
Vi khuẩn thể được sử dụng để tạo ra năng lượng từ chất hữu cơ,
dụ như sản xuất khí sinh học (biogas) từ phân chất thải nông
nghiệp.
7. To cấu trúc địa chất và sinh thái đặc biệt
Một số vi khuẩn tham gia vào quá trình hình thành khoáng chất và
cấu trúc sinh học trong tự nhiên. Ví dụ:
o Stromatolites: Các cấu trúc đá vôi được hình thành bởi sự lắng
đọng của vi khuẩn lam và các vi khuẩn khác qua hàng triệu
năm, là bằng chứng cổ xưa về sự sống trên Trái đất.
8. Kiểm soát số ợng sinh vật khác trong hệ sinh thái
Vi khuẩn giữ vai trò điều hòa hệ sinh thái bằng cách cạnh tranh vi
các sinh vật khác và kiểm soát sự phát triển của chúng.
10. Nêu tác hại và cách phòng tránh một số bệnh vi khuẩn. 1.
Bệnh lao (do vi khun Mycobacterium tuberculosis) Tác
hại:
o Bệnh lao chủ yếu tấn công vào phổi (lao phổi), nhưng cũng
thnh hưởng đến các bộ phận khác như thận, cột sống
não.
o Các triệu chứng bao gồm ho kéo dài, sốt nhẹ, đ mồ hôi đêm,
và giảm cân không rõ nguyên nhân.
o Nếu không được điều trị kịp thời, bệnh lao thể gây suy yếu
cơ thể nghiêm trọng và dẫn đến tử vong.
Cách phòng tránh:
o Tiêm vaccine BCG để phòng ngừa lao.
lOMoARcPSD| 58504431
o Tránh ếp xúc gần với người mắc lao, đặc biệt trong môi
trường kín, và đeo khẩu trang khi ếp xúc.
o Đảm bảo điều kiện sống thoáng đãng, vệ sinh tốt, tránh
môi trường ẩm thấp, chật hẹp.
o Người nhiễm lao cần tuân thủ phác đồ điều trị kháng sinh đầy
đủ và đúng cách.
2. Bệnh lậu (do vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae)
Tác hại:
o Bệnh lậu một bệnh lây truyền qua đường nh dục, gây viêm
nhiễm đường sinh dục, ết niệu và hậu môn.
o nam giới, bệnh lậu thể y ểu đau, mủ từ niệu đạo.
nữ gii, triệu chứng có thể không rõ ràng nhưng dễ y viêm
vùng chậu, dẫn đến vô sinh nếu không được điều trị kịp thời.
o Bệnh cũng thể y nhiễm trùng mắt trsinh nếu m
bị nhiễm trong quá trình sinh nở.
Cách phòng tránh:
o Sử dụng bao cao su khi quan hệ nh dục để giảm nguy cơ lây
nhim.
o Khám xét nghiệm định kỳ các bệnh lây truyền qua đường
nh dục.
o Điều trị cả hai người trong mối quan hệ nếu một người bị
nhiễm để tránh lây nhiễm trở lại.
o Tránh quan hnh dục với nhiều đối tác không rõ nh trạng
sức khỏe.
3. Bệnh viêm phổi (do vi khun Streptococcus pneumoniae)
Tác hại:
o Viêm phổi do vi khuẩn thgây ra các triệu chứng nghiêm
trọng như ho, sốt cao, khó thở và đau ngc.
lOMoARcPSD| 58504431
o Bệnh đặc biệt nguy hiểm cho trẻ em, người già, những
người hệ miễn dịch yếu, có thy suy hấp và tvong
nếu không được điều trị.
Cách phòng tránh:
o Tiêm vaccine phòng ngừa viêm phổi (Pneumococcal vaccine).
o Gigìn vệ sinh nhân vệ sinh nơi sống, hạn chế ếp xúc
với người bệnh viêm phổi.
o Tránh hút thuốc giữ ấm thể, đặc biệt trong thời ết
lạnh. o Điều trị kịp thời khi các dấu hiệu của viêm đường
hô hấp.
11. Tìm hiểu ứng dụng của vi khuẩn.
1. Trong công nghệ thực phẩm
Sản xuất thực phẩm lên men:
o Nhiều loại vi khuẩn được sdụng để lên men thực phẩm, giúp
cải thiện hương vị, kéo i thời gian bảo quản và bổ sung dinh
ỡng. Một số vi khuẩn phổ biến trong quá trình lên men là:
Lactobacillus Streptococcus được dùng để sản xuất
sữa chua và pho mát.
Leuconostoc và Lactobacillus plantarum đưc sử dụng
để làm dưa chua, kim chi và các loại rau củ mui.
Acetobacter được dùng để sản xuất giấm từ ethanol
(cồn).
Sản xuất men vi sinh (probiocs):
o Các vi khuẩn như Lactobacillus Bidobacterium được sử
dụng trong sản xuất men vi sinh để hỗ trhệ êu hóa, giúp
cải thiện sức khỏe đường ruột và tăng cường hmiễn dịch.
2. Trong y học
Sản xuất kháng sinh:
lOMoARcPSD| 58504431
o Nhiều loại kháng sinh được chiết xuất hoặc tổng hợp từ vi
khuẩn. Ví dụ:
Penicillin: Được phát hiện từ nấm, nhưng nhiều loại
kháng sinh khác như streptomycin và tetracycline đưc
sản xuất từ các vi khuẩn thuộc nhóm Streptomyces.
Bacitracin và polymyxin cũng được sản xuất từ vi khuẩn
và được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng.
Sản xuất vaccine:
o Vi khuẩn hoặc một phần của vi khuẩn được sử dụng để sản
xuất vaccine. dụ, vaccine phòng bệnh lao (BCG) được tạo
từ một chủng vi khuẩn Mycobacterium bovis đã được làm
giảm độc lực.
3. Trong nông nghiệp
Vi khuẩn cố định đạm
Vi khuẩn phân giải hữu cơ
4. Trong công nghiệp
Sản xuất enzyme công nghip:
o Vi khuẩn được sử dụng để sản xuất các enzyme dùng trong
công nghiệp, như enzyme phân giải nh bột, protein, và chất
béo. dụ, Bacillus sản xuất enzyme amylase để phân giải nh
bột, được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và dệt may.
THC VT
1. Trình y thành phần và vai trò của ánh sáng mặt tri
đối với đời sống thực vật.
2. Trình bày quá trình hình thành quả và hạt.
3. Thnh kép gì? tả khái quát quá trình thnh
kép ở thực vật có hoa.
lOMoARcPSD| 58504431
4. Sinh sản hữu nh ở thực vật là gì? Nêu các đặc trưng
bản của sinh sản hữu nh thực vật, 5. Nêu các đặc
điểm bản của thân chính và cành thực vật. Biến
dạng của thân.
6. Phân biệt rễ cọc, rễ chùm và rphụ. Cho ví dụ.
7. các biến dạng o? Lấy dụ minh họa. Giải thích
sự rụng lá.
8. Trình y những đặc điểm bản lấy dụ về các biến
dạng của thân. 9. Phân biệt sth phấn và sự thnh
thực vật hoa. Nêu các đặc điểm của các hình thc
thphn thực vật có hoa.
10. Chức năng cơ bản của lá là gì? Nếu các bộ phận
bản của lá ở thực có hoa.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58504431
CÂU HỎI ÔN TẬP NẤM VÀ VI KHUẨN
1. Trình bày đặc điểm về cấu trúc cơ thể hình thái, sinh sản của nấm? 1.1. Cấu trúc của nấm
- Phổ biến nhất là các sợi đa bào và các tế bào đơn (nấm men) -
Nhiều loại có thể sinh trưởng ở cả dạng sợi và đơn bào.
- Nấm men thường sinh trưởng trong môi trường ẩm như nhựa cây và mô động vật. 1.2. Hình thái của nấm
- Hình thái của nấm đa bào là làm tăng cường khả năng sinh trưởng
sâu và hấp thụ các chất dinh dưỡng của chúng từ môi trường xung quanh.
- Sợi nấm gồm thành tế bào hình ống bao quanh màng sinh chất và
tế bào chất của tế bào.
- Thành tế bào có độ vững chắc nhờ kitin.
- Các sợi nấm xoắn gọi là hệ sợi. xâm nhập vào vật chất mà nấm sống.
- Hệ sợi nấm sinh trưởng nhanh nhờ protein và các vật liệu khác mà nấm tổng hợp.
- Nấm không di chuyển tuy nhiên nấm có thể chuyển động tới nơi
mới khi sinh trưởng bằng cách kéo dài đầu mút của hệ sợi.
- ở hầu hết loài nấm sợi được chia thành các tế bào bởi thành ngang hoặc vách ngăn.
1.3. Sự sinh sản của nấm -Sinh sản hữu tính -Sinh sản vô tính
2. Trình bày sự đa dạng của nấm. lOMoAR cPSD| 58504431
- 5 ngành nấm: Nấm thích ty, nấm tiếp hợp, nấm đảm, nấm túi, nấm mạch. • Nấm thích ty
- Phân bố phổ biến trong hồ và trong đất.
- Có hoại sinh, ký sinh và hỗ sinh.
- Hỗ sinh sống trong ống tiêu hóa của cừu và trâu bò giúp phân hủy
cật chất thực vật=> ý nghĩa với sự sinh trưởng của động vật. • Nấm tiếp hợp - Trong ngành Zygomycota
- Gồm các nấm mốc mọc nhanh gây hư hỏng thực phẩm
- Một số khác sống như sv kí sinh hoặc sinh vật hội sinh với động vật. • Nấm mạch
- Số lượng nhỏ, khoảng 160 loài
- Có ý nghĩa về mặt sinh thái
- Gần như tất cả tạo nấm rễ dạng cây.
- Khoảng 90% thực vật có quan hệ hội sinh với nấm mạch • Nấm túi
- Đặc điểm là sự hình thành các bào tử hữu tính trong một cấu trúc giống túi.
- Có giai đoạn ss hữu tính trong thể quả hay thể quả túi, thay đổi kích
thước từ hiển vi đến khoogn hiển vi.
- Một số loài gây bệnh thực vật. một số là sv phân hủy quan trọng. • Nấm đảm
- Nấm mũ, nấm trứng và nấm giá được gọi là nấm đảm.
- Cũng gồm cả sv hỗ sinh tào thành nấm rễ và hai nhóm ký sinh phá
hoại thực vật bệnh gỉ sắt và bệnh than. lOMoAR cPSD| 58504431
- Hình dạng giống dùi cui.
- Là sv hoại sinh quan trọng đối với gỗ và các vật liệu thực vật khác.
3. Trình bày vai trò của nấm trong mối quan hệ sinh thái.
1. Phân hủy chất hữu cơ 
Nấm là một trong những sinh vật phân hủy chính trong tự nhiên.
Chúng giúp phân hủy các chất hữu cơ phức tạp như cellulose và
lignin từ thực vật chết, gỗ mục, và xác động vật. Nhờ quá trình này,
các chất dinh dưỡng được tái sử dụng trong hệ sinh thái, làm cho
đất đai trở nên màu mỡ hơn và duy trì chu trình dinh dưỡng. 2. Quan hệ cộng sinh •
Mycorrhiza: Một số loài nấm có mối quan hệ cộng sinh với rễ cây,
được gọi là mycorrhiza. Nấm cung cấp chất dinh dưỡng như
photphat cho cây, trong khi cây cung cấp đường và các chất dinh
dưỡng khác cho nấm. Mối quan hệ này giúp cây phát triển mạnh
mẽ hơn, đặc biệt trong điều kiện khắc nghiệt. •
Nấm cộng sinh với côn trùng: Một số loài nấm có quan hệ cộng sinh
với côn trùng, giúp côn trùng tiêu hóa thức ăn hoặc cung cấp nơi sinh sống cho chúng.
3. Tạo ra thức ăn và chuỗi thức ăn 
Nấm ăn mòn (như nấm mốc, nấm men) và nấm lớn (như nấm
hương, nấm rơm) là nguồn thực phẩm cho nhiều loài động vật, từ
động vật không xương sống đến các loài động vật lớn hơn. Điều này
giúp duy trì chuỗi thức ăn và cân bằng sinh thái.
4. Kiểm soát sinh vật gây bệnh và sâu bệnh 
Một số loài nấm có khả năng tấn công và tiêu diệt sâu bệnh, côn
trùng gây hại và các vi sinh vật gây bệnh, giúp bảo vệ hệ sinh thái và
cây trồng khỏi bị tổn thương quá mức.
5. Cải thiện cấu trúc đất lOMoAR cPSD| 58504431 
Nấm tạo ra các sợi nấm (mycelium) giúp kết nối các hạt đất với
nhau, làm cho đất trở nên ổn định hơn và cải thiện khả năng giữ
nước. Điều này quan trọng trong việc ngăn ngừa xói mòn đất và duy
trì độ ẩm trong hệ sinh thái.
6. Tham gia vào chu trình carbon 
Nấm giúp giải phóng khí CO2 vào khí quyển thông qua quá trình
phân hủy, đóng góp vào chu trình carbon toàn cầu. Điều này ảnh
hưởng đến việc lưu trữ và giải phóng carbon trong hệ sinh thái.
4. Trình bày ----------------------------------------------con người - Làm thực phẩm - Dược phẩm và y học - Sản xuất công nghiệp
5. Nêu tác hại và cách phòng tránh một số bệnh về nấm. a. Nấm da (Dermatophytosis) •
Tác hại: Bệnh nấm da, còn gọi là hắc lào hoặc lang ben, gây ra bởi
các loại nấm thuộc nhóm dermatophytes như Trichophyton,
Microsporum và Epidermophyton. Chúng tấn công lớp sừng ngoài
của da, lông, và móng, gây ngứa, đỏ, bong tróc và đôi khi mụn nước. • Phòng tránh:
o Giữ vệ sinh cá nhân, tắm rửa hàng ngày và lau khô da sau khi tắm.
o Tránh tiếp xúc trực tiếp với động vật hoặc người bị nhiễm nấm.
o Không dùng chung đồ dùng cá nhân như khăn tắm, quần áo hoặc giày dép.
o Mặc quần áo rộng rãi, thoáng mát và không để da ẩm ướt lâu.
b. Nấm móng (Onychomycosis) lOMoAR cPSD| 58504431 •
Tác hại: Bệnh nấm móng do nấm dermatophytes, nấm men như
Candida, hoặc nấm mốc gây ra. Nấm làm móng dày lên, ngả màu,
dễ gãy và biến dạng, gây đau đớn và mất thẩm mỹ.  Phòng tránh:
o Giữ móng tay, móng chân sạch sẽ và khô ráo.
o Tránh đi chân trần ở những nơi công cộng ẩm ướt như phòng
tắm công cộng, hồ bơi.
o Cắt móng thường xuyên và không cắt quá sát.
o Không dùng chung đồ dùng cắt móng và dụng cụ chăm sóc móng.
6. Tìm hiểu những ứng dụng thực tiễn của nấm đối với con người qua
tài nguyên số. 1. Y học và dược phẩm •
Kháng sinh: Nấm là nguồn cung cấp nhiều loại kháng sinh quan
trọng, nổi bật là penicillin được chiết xuất từ nấm Penicillium.
Kháng sinh từ nấm đã giúp cách mạng hóa y học trong việc điều trị
các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. •
Điều trị bệnh tiểu đường: Nấm Cordyceps (đông trùng hạ thảo)
được sử dụng để điều hòa đường huyết và hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường.
2. Thực phẩm và dinh dưỡng •
Lên men thực phẩm: Nấm men (yeast) được sử dụng trong quá
trình lên men để sản xuất rượu vang, bia, bánh mì và nhiều sản
phẩm thực phẩm khác. Việc sử dụng nấm trong công nghệ lên men
giúp cải thiện hương vị và giá trị dinh dưỡng của các sản phẩm này. •
Sản phẩm thịt từ nấm: Gần đây, nấm được sử dụng để sản xuất thịt
thực vật (plant-based meat), một loại thực phẩm thay thế thịt từ
động vật. Công nghệ này sử dụng mycelium (sợi nấm) để tạo ra các
sản phẩm có kết cấu và hương vị gần giống thịt. lOMoAR cPSD| 58504431 4. Nông nghiệp •
Nấm đối kháng trong kiểm soát dịch bệnh cây trồng: Một số loài
nấm như Trichoderma được sử dụng làm tác nhân kiểm soát sinh
học để ngăn chặn sự phát triển của các loại nấm gây hại cho cây
trồng. Điều này giúp giảm việc sử dụng thuốc trừ sâu hóa học trong nông nghiệp..
6. Sản xuất mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân •
Nấm cung cấp các hợp chất có đặc tính chống oxy hóa và chống lão
hóa, được ứng dụng trong sản xuất mỹ phẩm. Ví dụ, nấm tuyết
(Tremella fuciformis) chứa polysaccharides giúp dưỡng ẩm và làm
dịu da, được sử dụng trong nhiều sản phẩm chăm sóc da. •
Chiết xuất từ nấm linh chi và nấm maitake có tác dụng bảo vệ da
khỏi tác động của tia UV và môi trường, hỗ trợ làm đẹp và chăm sóc sức khỏe làn da.
7. Trình bày khái quát về vi khuẩn.
1. Cấu trúc cơ bản của vi khuẩn 
Tế bào vi khuẩn thường có cấu trúc đơn giản so với tế bào của các
sinh vật phức tạp hơn. Một tế bào vi khuẩn điển hình bao gồm các thành phần chính:
o Vỏ tế bào (Capsule): Lớp ngoài cùng bảo vệ vi khuẩn khỏi các
tác động từ môi trường và hệ miễn dịch của vật chủ.
o Thành tế bào: Lớp cấu trúc bên ngoài màng tế bào, giúp bảo
vệ tế bào và duy trì hình dạng. Thành phần chính của thành tế
bào vi khuẩn là peptidoglycan.
o Màng tế bào: Là lớp màng bảo vệ bên trong, kiểm soát sự trao
đổi chất giữa tế bào và môi trường.
o Tế bào chất: Là vùng chứa các enzyme, protein và ribosome,
nơi xảy ra các phản ứng sinh hóa. lOMoAR cPSD| 58504431
o DNA: Vi khuẩn có vật chất di truyền là một vòng DNA nằm
trong vùng nhân (nucleoid) của tế bào, không có màng nhân
bao bọc. Ngoài ra, nhiều vi khuẩn còn chứa các đoạn plasmid
– vòng DNA nhỏ có khả năng truyền qua lại giữa các tế bào. o
Ribosome: Cấu trúc trong tế bào chất tham gia vào quá trình tổng hợp protein.
o Flagella (roi) và Pili (lông): Một số vi khuẩn có các cấu trúc như
roi giúp chúng di chuyển, hoặc lông để bám dính vào bề mặt
hoặc trao đổi chất di truyền với các tế bào vi khuẩn khác. 2. Phân loại vi khuẩn
Vi khuẩn được phân loại theo nhiều cách, trong đó phổ biến nhất là dựa trên: • Hình dạng:
o Cầu khuẩn (cocci): Có hình cầu, ví dụ như StaphylococcusStreptococcus.
o Trực khuẩn (bacilli): Có hình que, ví dụ như Escherichia coli. o
Xoắn khuẩn (spirilla): Có hình xoắn, ví dụ như Spirillum.
o Vibrio: Hình dấu phẩy, ví dụ như Vibrio cholerae (gây bệnh tả). • Nhuộm Gram:
o Vi khuẩn Gram dương: Có thành tế bào dày, giữ lại màu tím
khi nhuộm, ví dụ như Staphylococcus aureus.
o Vi khuẩn Gram âm: Có thành tế bào mỏng, không giữ màu tím
mà bắt màu đỏ, ví dụ như Escherichia coli. 3. Sinh sản 
Vi khuẩn sinh sản chủ yếu qua hình thức phân đôi (binary fission),
trong đó tế bào mẹ chia đôi thành hai tế bào con. Đây là quá trình
đơn giản nhưng rất nhanh chóng, giúp vi khuẩn có khả năng tăng
trưởng và lan rộng trong thời gian ngắn. lOMoAR cPSD| 58504431 4. Vai trò của vi khuẩn  Vai trò có lợi:
o Phân hủy và tái chế chất hữu cơ: Vi khuẩn phân hủy xác chết,
lá cây và chất hữu cơ thành các chất dinh dưỡng có lợi cho cây trồng và môi trường.
o Cộng sinh: Vi khuẩn cộng sinh trong ruột của động vật, bao
gồm cả con người, giúp tiêu hóa thức ăn, sản xuất vitamin và
bảo vệ khỏi các vi sinh vật gây hại.
o Sản xuất thực phẩm và dược phẩm: Vi khuẩn được sử dụng
trong quá trình lên men để sản xuất rượu, sữa chua, phô mai,
và nhiều loại thực phẩm khác. Chúng cũng được dùng để sản
xuất kháng sinh, insulin và các loại enzyme.
o Xử lý môi trường: Vi khuẩn tham gia vào việc xử lý nước thải,
làm sạch dầu mỏ bị tràn và xử lý các chất ô nhiễm.  Vai trò có hại:
o Gây bệnh: Nhiều loài vi khuẩn là tác nhân gây ra các bệnh
truyền nhiễm nghiêm trọng như viêm phổi, lao, bệnh tả, dịch
hạch và ngộ độc thực phẩm.
o Phá hoại nông nghiệp: Một số vi khuẩn gây hại cho cây trồng
và động vật, dẫn đến sự suy giảm năng suất nông nghiệp. 5. Kháng kháng sinh 
Một vấn đề lớn trong y học hiện đại là sự gia tăng của vi khuẩn
kháng thuốc kháng sinh. Vi khuẩn có thể phát triển khả năng kháng
lại các loại thuốc kháng sinh qua các cơ chế như đột biến gen hoặc
trao đổi plasmid mang gen kháng kháng sinh. Điều này khiến việc
điều trị các bệnh nhiễm khuẩn trở nên khó khăn hơn và đòi hỏi
những phương pháp mới để kiểm soát vi khuẩn gây bệnh.
6. Ứng dụng của vi khuẩn lOMoAR cPSD| 58504431 •
Nông nghiệp: Vi khuẩn có lợi như Rhizobium giúp cố định đạm cho
cây trồng, cải thiện năng suất và độ phì nhiêu của đất. •
Công nghiệp thực phẩm: Vi khuẩn lên men lactic được sử dụng
trong quá trình sản xuất sữa chua, phô mai và dưa muối. •
Công nghệ sinh học: Vi khuẩn được sử dụng để sản xuất các loại
thuốc, vaccine và enzyme thông qua kỹ thuật di truyền. Tổng kết
Vi khuẩn là nhóm sinh vật đơn bào phong phú và đa dạng, có vai trò
quan trọng trong cả môi trường tự nhiên lẫn cuộc sống con người. Dù
nhiều loài vi khuẩn có thể gây bệnh, chúng cũng mang lại nhiều lợi ích
to lớn trong các lĩnh vực như nông nghiệp, công nghiệp và y học. Việc
nghiên cứu và hiểu biết sâu hơn về vi khuẩn giúp con người khai thác
lợi ích từ chúng và tìm ra các giải pháp kiểm soát những tác động có hại.
8. Phân biệt thành tế bào vi khuẩn gram dương và vi khuẩn gram
âm? Ý nghĩa của phương pháp nhuộn gram? Gram dương  Cấu trúc:
Thành tế bào của vi khuẩn Gram dương dày (khoảng 20-80 nm) và chủ
yếu bao gồm nhiều lớp peptidoglycan (hay còn gọi là murein).
Peptidoglycan là một cấu trúc lưới làm từ các chuỗi đường và peptide,
giúp bảo vệ tế bào và duy trì hình dạng của nó.
o Bên trong thành tế bào có acid teichoic và acid lipoteichoic,
giúp liên kết các lớp peptidoglycan với nhau và với màng tế
bào. Các acid này cũng tham gia vào việc điều chỉnh hoạt động
của tế bào và tạo nên điện tích âm cho thành tế bào.
o Không có màng ngoài như vi khuẩn Gram âm. lOMoAR cPSD| 58504431  Nhuộm Gram:
o Vi khuẩn Gram dương sau khi nhuộm Gram sẽ giữ lại màu tím
(từ thuốc nhuộm tím tinh thể), vì thành tế bào dày của chúng
có khả năng giữ màu mạnh mẽ hơn ngay cả sau khi bị rửa bằng cồn.  Ví dụ:
o Một số loại vi khuẩn Gram dương phổ biến là Staphylococcus
aureus (gây nhiễm trùng da) và Bacillus anthracis (gây bệnh than). vi khuẩn Gram âm  Cấu trúc:
o Thành tế bào của vi khuẩn Gram âm mỏng hơn (chỉ khoảng 2-
7 nm) và chỉ chứa một lớp mỏng peptidoglycan.
o Điểm đặc biệt là vi khuẩn Gram âm có một lớp màng ngoài
(outer membrane) bao bọc bên ngoài lớp peptidoglycan. Lớp
màng ngoài này chứa lipopolysaccharides (LPS), đóng vai trò
quan trọng trong việc bảo vệ vi khuẩn và gây ra các phản ứng
miễn dịch trong cơ thể vật chủ.
o Giữa lớp màng ngoài và màng tế bào là khoang chu chất
(periplasmic space), nơi chứa enzyme và các protein liên quan
đến quá trình trao đổi chất.
o Do lớp peptidoglycan mỏng và có lớp màng ngoài bảo vệ,
thành tế bào vi khuẩn Gram âm kém bền hơn nhưng lại khó
bị tiêu diệt hơn do màng ngoài ngăn cản sự thâm nhập của
nhiều kháng sinh và chất độc. • Nhuộm Gram:
o Vi khuẩn Gram âm không giữ được màu tím tinh thể sau khi bị
rửa bằng cồn vì lớp peptidoglycan mỏng và lớp màng ngoài lOMoAR cPSD| 58504431
dễ bị rửa sạch thuốc nhuộm. Thay vào đó, chúng bắt màu đỏ
của thuốc nhuộm phụ safranin, trở thành màu đỏ hoặc hồng. • Ví dụ:
o Các vi khuẩn Gram âm phổ biến bao gồm Escherichia coli (gây
ngộ độc thực phẩm) và Neisseria gonorrhoeae (gây bệnh lậu).
3. Ý nghĩa của phương pháp nhuộm Gram
Phương pháp nhuộm Gram có ý nghĩa rất lớn trong vi sinh học và y
học, đặc biệt là trong việc chẩn đoán bệnh và điều trị: •
Phân loại vi khuẩn nhanh chóng: Nhuộm Gram là một trong những
phương pháp đơn giản và nhanh chóng nhất để xác định và phân
loại vi khuẩn dựa trên đặc điểm thành tế bào. Điều này giúp bác sĩ
xác định nhanh loại vi khuẩn gây bệnh để lựa chọn kháng sinh thích hợp. 
9. Trình bày vai trò của vi khuẩn với tự nhiên.
1. Phân hủy chất hữu cơ và tái chế chất dinh dưỡng •
Vi khuẩn phân hủy: Vi khuẩn là những sinh vật phân hủy chính trong
môi trường, giúp phân giải xác chết của động vật, thực vật, và chất
thải hữu cơ thành các chất dinh dưỡng đơn giản hơn. Quá trình này
tái tạo carbon, nitơ, phốt pho, và các nguyên tố khác, giúp chúng
quay trở lại môi trường dưới dạng có thể hấp thụ bởi thực vật và sinh vật khác. •
Quá trình phân hủy giúp duy trì sự cân bằng sinh thái, ngăn ngừa
sự tích tụ chất hữu cơ thừa và đảm bảo chu trình dinh dưỡng tiếp tục hoạt động.
2. Vai trò trong chu trình nitơ lOMoAR cPSD| 58504431 •
Vi khuẩn đóng vai trò then chốt trong chu trình nitơ, quá trình
chuyển hóa nitơ từ không khí thành các dạng mà sinh vật có thể sử
dụng. Vi khuẩn thực hiện nhiều giai đoạn trong chu trình này:
o Cố định đạm (nitrogen fixation): Các vi khuẩn như Rhizobium
sống trong nốt sần ở rễ cây họ đậu và một số loài vi khuẩn
khác có khả năng cố định nitơ tự do từ không khí, chuyển hóa
nó thành dạng ammonium (NH4+), mà cây có thể hấp thụ.
o Nitrat hóa (nitrification): Một số vi khuẩn, như
NitrosomonasNitrobacter, chuyển hóa ammonium thành
nitrit (NO2-) và sau đó thành nitrat (NO3-), giúp cây trồng dễ dàng hấp thụ hơn.
o Khử nitrat (denitrification): Các vi khuẩn khử nitrat chuyển
nitrat thành khí nitơ (N2), giải phóng nó trở lại khí quyển, duy
trì cân bằng nitơ trong tự nhiên. 
Nhờ các vi khuẩn này, chu trình nitơ được duy trì, giúp cân bằng
hàm lượng nitơ trong đất và khí quyển.
3. Quang hợp và sản xuất oxy 4.
Cộng sinh với sinh vật khác 
Nhiều loài vi khuẩn có mối quan hệ cộng sinh với các sinh vật khác,
mang lại lợi ích cho cả hai bên:
o Cộng sinh với thực vật: Vi khuẩn Rhizobium cố định nitơ trong
nốt sần của rễ cây họ đậu, cung cấp nguồn nitơ cho cây trồng
trong khi nhận được chất dinh dưỡng từ cây.
o Cộng sinh với động vật: Trong hệ tiêu hóa của động vật và con
người, vi khuẩn giúp tiêu hóa thức ăn, phân giải cellulose và
các chất khó tiêu, sản xuất vitamin (như vitamin K và B12), và
ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh. lOMoAR cPSD| 58504431
5. Xử lý chất thải và ô nhiễm môi trường (Bioremediation)
6. Tạo ra năng lượng sinh học (bioenergy) •
Vi khuẩn có thể được sử dụng để tạo ra năng lượng từ chất hữu cơ,
ví dụ như sản xuất khí sinh học (biogas) từ phân và chất thải nông nghiệp.
7. Tạo cấu trúc địa chất và sinh thái đặc biệt •
Một số vi khuẩn tham gia vào quá trình hình thành khoáng chất và
cấu trúc sinh học trong tự nhiên. Ví dụ:
o Stromatolites: Các cấu trúc đá vôi được hình thành bởi sự lắng
đọng của vi khuẩn lam và các vi khuẩn khác qua hàng triệu
năm, là bằng chứng cổ xưa về sự sống trên Trái đất.
8. Kiểm soát số lượng sinh vật khác trong hệ sinh thái 
Vi khuẩn giữ vai trò điều hòa hệ sinh thái bằng cách cạnh tranh với
các sinh vật khác và kiểm soát sự phát triển của chúng.
10. Nêu tác hại và cách phòng tránh một số bệnh vi khuẩn. 1.
Bệnh lao (do vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis)  Tác hại:
o Bệnh lao chủ yếu tấn công vào phổi (lao phổi), nhưng cũng có
thể ảnh hưởng đến các bộ phận khác như thận, cột sống và não.
o Các triệu chứng bao gồm ho kéo dài, sốt nhẹ, đổ mồ hôi đêm,
và giảm cân không rõ nguyên nhân.
o Nếu không được điều trị kịp thời, bệnh lao có thể gây suy yếu
cơ thể nghiêm trọng và dẫn đến tử vong.  Cách phòng tránh:
o Tiêm vaccine BCG để phòng ngừa lao. lOMoAR cPSD| 58504431
o Tránh tiếp xúc gần với người mắc lao, đặc biệt là trong môi
trường kín, và đeo khẩu trang khi tiếp xúc.
o Đảm bảo điều kiện sống thoáng đãng, vệ sinh tốt, và tránh
môi trường ẩm thấp, chật hẹp.
o Người nhiễm lao cần tuân thủ phác đồ điều trị kháng sinh đầy đủ và đúng cách.
2. Bệnh lậu (do vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae)  Tác hại:
o Bệnh lậu là một bệnh lây truyền qua đường tình dục, gây viêm
nhiễm đường sinh dục, tiết niệu và hậu môn.
o Ở nam giới, bệnh lậu có thể gây tiểu đau, mủ từ niệu đạo. Ở
nữ giới, triệu chứng có thể không rõ ràng nhưng dễ gây viêm
vùng chậu, dẫn đến vô sinh nếu không được điều trị kịp thời.
o Bệnh cũng có thể gây nhiễm trùng mắt ở trẻ sơ sinh nếu mẹ
bị nhiễm trong quá trình sinh nở.  Cách phòng tránh:
o Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục để giảm nguy cơ lây nhiễm.
o Khám và xét nghiệm định kỳ các bệnh lây truyền qua đường tình dục.
o Điều trị cả hai người trong mối quan hệ nếu một người bị
nhiễm để tránh lây nhiễm trở lại.
o Tránh quan hệ tình dục với nhiều đối tác không rõ tình trạng sức khỏe.
3. Bệnh viêm phổi (do vi khuẩn Streptococcus pneumoniae)  Tác hại:
o Viêm phổi do vi khuẩn có thể gây ra các triệu chứng nghiêm
trọng như ho, sốt cao, khó thở và đau ngực. lOMoAR cPSD| 58504431
o Bệnh đặc biệt nguy hiểm cho trẻ em, người già, và những
người có hệ miễn dịch yếu, có thể gây suy hô hấp và tử vong
nếu không được điều trị.  Cách phòng tránh:
o Tiêm vaccine phòng ngừa viêm phổi (Pneumococcal vaccine).
o Giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh nơi sống, hạn chế tiếp xúc
với người bệnh viêm phổi.
o Tránh hút thuốc và giữ ấm cơ thể, đặc biệt là trong thời tiết
lạnh. o Điều trị kịp thời khi có các dấu hiệu của viêm đường hô hấp.
11. Tìm hiểu ứng dụng của vi khuẩn.
1. Trong công nghệ thực phẩm •
Sản xuất thực phẩm lên men:
o Nhiều loại vi khuẩn được sử dụng để lên men thực phẩm, giúp
cải thiện hương vị, kéo dài thời gian bảo quản và bổ sung dinh
dưỡng. Một số vi khuẩn phổ biến trong quá trình lên men là: 
LactobacillusStreptococcus được dùng để sản xuất sữa chua và pho mát. 
LeuconostocLactobacillus plantarum được sử dụng
để làm dưa chua, kim chi và các loại rau củ muối. 
Acetobacter được dùng để sản xuất giấm từ ethanol (cồn). •
Sản xuất men vi sinh (probiotics):
o Các vi khuẩn như LactobacillusBifidobacterium được sử
dụng trong sản xuất men vi sinh để hỗ trợ hệ tiêu hóa, giúp
cải thiện sức khỏe đường ruột và tăng cường hệ miễn dịch. 2. Trong y học • Sản xuất kháng sinh: lOMoAR cPSD| 58504431
o Nhiều loại kháng sinh được chiết xuất hoặc tổng hợp từ vi khuẩn. Ví dụ: 
Penicillin: Được phát hiện từ nấm, nhưng nhiều loại
kháng sinh khác như streptomycin và tetracycline được
sản xuất từ các vi khuẩn thuộc nhóm Streptomyces. 
Bacitracin và polymyxin cũng được sản xuất từ vi khuẩn
và được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng.  Sản xuất vaccine:
o Vi khuẩn hoặc một phần của vi khuẩn được sử dụng để sản
xuất vaccine. Ví dụ, vaccine phòng bệnh lao (BCG) được tạo
từ một chủng vi khuẩn Mycobacterium bovis đã được làm giảm độc lực. 3. Trong nông nghiệp 
Vi khuẩn cố định đạm
Vi khuẩn phân giải hữu cơ 4. Trong công nghiệp 
Sản xuất enzyme công nghiệp:
o Vi khuẩn được sử dụng để sản xuất các enzyme dùng trong
công nghiệp, như enzyme phân giải tinh bột, protein, và chất
béo. Ví dụ, Bacillus sản xuất enzyme amylase để phân giải tinh
bột, được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và dệt may. THỰC VẬT
1. Trình bày thành phần và vai trò của ánh sáng mặt trời
đối với đời sống thực vật.
2. Trình bày quá trình hình thành quả và hạt.
3. Thụ tinh kép là gì? Mô tả khái quát quá trình thụ tinh
kép ở thực vật có hoa. lOMoAR cPSD| 58504431
4. Sinh sản hữu tính ở thực vật là gì? Nêu các đặc trưng cơ
bản của sinh sản hữu tính ở thực vật, 5. Nêu các đặc
điểm cơ bản của thân chính và cành ở thực vật. Biến dạng của thân.
6. Phân biệt rễ cọc, rễ chùm và rễ phụ. Cho ví dụ.
7. Lá có các biến dạng nào? Lấy ví dụ minh họa. Giải thích sự rụng lá.
8. Trình bày những đặc điểm cơ bản và lấy ví dụ về các biến
dạng của thân. 9. Phân biệt sự thụ phấn và sự thụ tinh
ở thực vật có hoa. Nêu các đặc điểm của các hình thức
thụ phấn ở thực vật có hoa. 10.
Chức năng cơ bản của lá là gì? Nếu các bộ phận cơ
bản của lá ở thực có hoa.