Đặc điểm của quá trình dạy học hiện nay | Đại học Sư Phạm Hà Nội

Đặc điểm của quá trình dạy học hiện nay | Đại học Sư Phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 40420603
1.2.1. Đặc im của quÆ tr nh dạy học hiện nay
?. So với những năm trước y, quÆ tr nh dạy học hiện nay c những ặc iểm g ? Những
ặc iểm ược thể hiện ở nh trường Việt Nam ra sao?
?. Với tư cÆch l SV, l người GV trong tương lai, c thể rœt ra những b i học cần thiết n
o cho bản th n từ cÆc ặc iểm ?
QuÆ tr nh dạy học hiện nay c cÆc c im cơ bản sau:
1.2.1.1. Hoạt ộng học tập của HS ược t ch cực h a trŒn cơ sở nội dung dạy học ng y c
ng ược hiện ại h a
Thi ại hiện nay l thời ại siŒu c ng nghiệp với ặc iểm chung l cÆch mạng khoa học, kỹ
thuật v cÆch mạng xª hội phÆt triển cực kỳ nhanh. Nếu như những m thập kỷ 70 của thế kỷ
XX, tri thức nh n loại tăng gấp i theo chu kỳ 8 năm, th ến nay chu kỳ chc n 4 năm. Sự phÆt
triển như vũ bªo của xª hội, nht l ca cÆch mạng khoa học, kthuậtc ng nghệ hiện nay khiến
nội dung dạy học trong nh trường kh ng ngừng ược i mới, ược hiện ại h a.
Từ thực tế nảy sinh m u thuẫn giữa khối lượng tri thức trong nội dung học vấn HS cần
nắm c ng ng y c ng nhiều hơn, phức tạp hơn trong khi thời lượng học tập của HS trong quÆ tr
nh dạy học kh ng thể tăng.
Hướng giải quyết t ch cực m u thuẫn n y ª v ang ược thực hiện trong nh trường hiện nay
l i mới phương phÆp dạy học nhm t ch cực h a hoạt ộng học tp của HS.
Ngo i t nh lch sử cụ thể, t nh t ch cực h nh ộng vốn l bản chất của con người.
Trong nh trường bấy l u, t nh t ch cực hc tp của HS t ược phÆt huy do lối dạy học thụ ộng.
Vic i mi chương tr nh, sÆch giÆo khoa phổ th ng Việt Nam hiện nay i hỏi HS phải c thÆi
học tập t ch cực; HS phải chœ trọng học cÆch thu thập, xử l v sdụng th ng tin từ nhiều
nguồn khÆc nhau th mi Æp ứng yŒu cầu giÆo dục- o tạo của nh trường. Do
, GV trong quÆ tr nh dạy học kh ng chỉ l người cung cấp th ng tin m quan trọng hơn, họ phải
l người hướng dẫn HS biết cÆch tự m nh thu thập, xử l v sử dụng th ng tin. GV ng y nay phải
kh ng ngừng tiếp cận, t m t i, lựa chọn v vận dụng cÆc phương phÆp dạy học sao cho c c
dụng t ch cực h a ược hot ộng học tập của HS.
1.2.1.2. Học sinh hiện nay c vốn sống v năng lực nhận thức phÆt triển hơn so với HS ở
cÆc thế hệ trước (với cøng ộ tuổi)
Những kết quả nghiŒn cứu của cÆc nh t m l học trong v ngo i nước ª cho thấy: so với
HS cøng tui cÆc thế hệ trước, HS phth ng hiện nay c vốn hiểu biết, c năng lực nhận
thc phÆt triển hơn, th ng minh hơn.
Theo New sweek (4-2001), tại Anh từ năm 1945 ến nay chsố IQ ª tăng trung b nh 27
iểm, Mỹ tăng 24 iểm so với năm 1918, `c-hen-ti-na tăng 22 iểm từ năm 1964, chỉ số IQ
cũng ª tăng Æng kể một loạt cÆc nước khÆc như T y u, Canada, Nhật bản...Sự tăng
trưởng cao của chỉ số IQ khiến thế hệ trẻ em b nh thường ng y nay ª sÆng dạ gần bằng
mức ca cÆc bậc thiŒn t i ng y h m qua.
Sở dĩ c sự hơn hẳn n y l do:
- HS hiện nay thường xuyŒn ược tiếp cận với nguồn th ng tin a dạng, phong phœ
từ cÆc phương tiện truyền th ng khÆc nhau.
- HS hiện nay chịu ảnh hưởng tÆc ộng từ nhiều ph a khÆc nhau của cuộc sống.
lOMoARcPSD| 40420603
- HS hiện nay ª v ang nhận ược ng y c ng nhiều những ảnh hưởng của giÆo dục
với hthống cÆc phương phÆp t ch cực.
Từ , trong quÆ tr nh dạy học cần phải:
- T m hiểu khả năng nhận thức của HS ể dạy học cho phø hợp.
- Quan t m khai thÆc vốn sống phong phœ v a dạng của cÆc em bằng cÆc biện
phÆp t ch cực h a tri thức của HS trong quÆ tr nh dạy học như cho HS liŒn hệ tri thức cơ bản
với thc tiễn; th ng bÆo t i liệu, th ng tin m cÆc em t m kiếm ược...
- Tạo iều kiện ể HS c cơ hội phÆt huy tiềm năng vốn c của m nh bằng việc tổ chc
cÆc hot ộng cho HS giải quyết những nhiệm vụ, những t nh huống học tập.
1.2.1.3. Nhu cầu hiểu biết của HS c xu hướng vượt ra ngo i phạm vi nội dung tri thức,
kỹ năng do chương tr nh quy ịnh
Trong quÆ tr nh học tập, nhu cầu hiểu biết của HS c xu hướng vượt ra khỏi phạm vi nội
dung tri thức, kỹ năng do chương tr nh quy ịnh. Xu hướng n y thể hiện ở chỗ HS thường chưa
thỏa mªn với hệ thống tri thức ược cung cấp trong chương tr nh, sÆch giÆo khoa v cÆc t i
liệu học tập khÆc ược quy ịnh. CÆc em lu n muốn biết nhiều hơn, hiểu s u hơn những iều ª
học v nhiều iều mới lạ khÆc của cuộc sống mu n m u mu n vnhằm thỏa mªn nhu cầu hiểu
biết v cÆc nhu cầu cần thiết khÆc của bản th n.
Để Æp ứng xu hướng trŒn:
- Ngo i phần cứng , chương tr nh dạy học cần thiết kế cÆc phần mềm trong c
m n hc.
- Tăng cường m n học tchọn.
- Lu n cập nhật th ng tin trong quÆ tr nh dạy học.
- Hướng dẫn HS cÆch sưu tầm, xử l , sử dụng t i liệu, th ng tin thực hiện cÆc
nhiệm vụ học tập.
- Tổ chức cÆc hoạt ộng ngoại kh a m n học, tham quan, học nh m, tự hc...nhm
phÆt huy tiềm năng v hứng thœ của HS, tạo iều kiện cho HS kiểm nghiệm, mở mang vốn hiểu
biết của m nh, c khả năng th ch ứng nhanh với cuộc sống sau n y.
1.2.1.4. QuÆ tr nh dạy học hiện nay ược tiến h nh trong iều kiện sở vật chất, phương
tiện dạy học ng y c ng hiện ại
Cøng với sự phÆt triển như bªo của cÆch mạng khoa học, kỹ thuật v c ng nghệ, cÆc
phương tiện kỹ thuật, mÆy m c xuất hiện ng y c ng nhiều, ng y c ng hiện ại. S phÆt triển th
m nhập v ảnh hưởng tới mọi lĩnh vực của cuộc sống xª hội; mọi loại h nh, mọi ng nh học, cấp
học, trường lớp trong hệ thống giÆo dục- o tạo của mọi quốc gia l m chuyển biến chất lượng
của cuc sống, của giÆo dục- o tạo.
CÆc trường học Việt Nam hiện nay ª v ang ược quan t m ầu tư n ng cấp sở vật chất,
phương tiện kỹ thuật theo hướng hiện ại nhằm phục vụ t ch cực cho c ng cuộc ổi mới nội dung
v phương phÆp dạy học.
Với thực tế như vậy, nếu tr nh sử dụng cÆc iều kiện, phương tiện dạy học của GV ở
cÆc trường hiện nay chưa tương xứng th dẫn ến sự lªng ph hoặc l m giảm hiệu quả dạy học.
Cho nŒn, GV cần tăng cường:
lOMoARcPSD| 40420603
- T m hiểu sở vật chất, phương tiện kỹ thuật phục vụ cho dạy học của nh trường,
của a phương.
- Học cÆch sử dụng v kh ng ngừng học hỏi kinh nghiệm sử dụng cÆc sở vật
cht, phương tiện kỹ thut dạy học.
- T ch cực sử dụng cơ sở vật cht, phương tiện kỹ thut dy học sẵn c .
- T m t i, cải tiến v sÆng tạo cÆc iều kiện, phương tiện kthuật dạy học sử dụng
chœng một cÆch c hiệu quả.
1.2.2. KhÆi niệm v cấu trœc của quÆ tr nh dạy học
1.2.2.1. KhÆi niệm
?. QuÆ tr nh dạy học l g ? Cho v dụ.
C nhiều cÆch tiếp cận khÆi niệm của quÆ tr nh dạy học.
Quan iểm của Vưgotxky L. X (1896-1934) v nhiều nh giÆo dục ương thời, dạy học l
quÆ tr nh tương tÆc giữa hoạt ộng dạy của GV v hoạt ng học của HS. Trong quÆ tr nh tương
tÆc , GV l chủ thcủa hoạt ộng dạy, HS l chủ thcủa hoạt ộng học. Muốn dạy tốt, hoạt ộng
dạy của GV chỉ nŒn giữ vai tr chủ ạo, hướng dẫn. Với vai tr n y, GV một mặt phải lªnh ạo, tổ
chức, iều khiển những tÆc ộng ến HS; mặt khÆc phải tiếp nhận v iều khiển, iều chỉnh tốt th
ng tin phản hồi về kết quả học tập thể hiện trong quÆ tr nh, trong sản phẩm hoạt ộng học tập
của HS. Ngược lại, HS l ối tượng chịu sự tÆc ộng của hoạt ộng dạy ồng thời lại l chủ thể ca
hoạt ộng học. Muốn học tốt, HS phải tu n theo sự lªnh ạo, tổ chc, iều khiển của GV, ồng thời
phải chủ ộng, t ch cực v sÆng tạo trong hoạt ộng học tập của bản th n. QuÆ tr nh tương tÆc
GV-HS nhằm giœp HS lĩnh hội hệ thống tri thức; h nh th nh hệ thống knăng, kỹ xảo vận dụng
tri thức; c khả năng vận dụng cÆc thao tÆc tr tuệ ể lĩnh hội v vận dụng tri thức c hiệu quả qua
h nh th nh cho HS thc œng ắn v những phẩm chất nh n cÆch của người c ng d n.
Theo quan iểm n y, dạy học c thể hiểu l quÆ tr nh hot ộng phối hợp giữa GV v
HS; trong , hoạt ộng của GV ng vai tr chủ ạo, hot ộng của HS ng vai tr chủ ộng nhằm thực
hiện mục ch dạy học.
Trong quÆ tr nh dạy học, GV thực hiện hoạt ộng dạy, HS thực hiện hot ộng học.
Hai hoạt ộng dạy-học ược tiến h nh phối hợp, tương tÆc (hay ăn khớp) với nhau. Mục ch cuối
cøng của hoạt ộng n y nhằm bồi dưỡng cho HS hệ thống tri thức, hiểu biết về mọi vấn ề diễn
ra trong cuộc sống, hệ thống kỹ năng sống (knăng hoạt ộng tr v lực) th ng qua h nh th nh
cho HS quan iểm v thÆi ộ œng ắn ối vi bản th n, ối vi cuộc sống.
1.2.2.2. Cấu trœc của quÆ tr nh dạy học
?. Từ cấu trœc của quÆ tr nh giÆo dục ( ª học ở m n GiÆo dục học ại cương), hªy v
v tr nh b y sơ ồ cấu trœc của quÆ tr nh dạy học.
Cấu trœc của quÆ tr nh dạy học l cấu trœc-hệ thống. Cấu trœc của quÆ tr nh dạy học
bao gồm một hệ thng cÆc th nh tvận ộng v phÆt triển trong mối quan hệ biện chứng với
nhau. Theo cÆch tiếp cận truyền thống, cÆc th nh tố cơ bản trong cấu trœc của quÆ tr nh dạy
học bao gồm: ối tượng của quÆ tr nh dạy học; chủ thcủa quÆ tr nh dạy học; mục ch dạy học;
nội dung dạy học; phương phÆp, phương tiện, h nh thức tổ chức dạy học; kết quả dạy học; m
i trường dạy học.
?. Tr nh b y cấu trœc của quÆ tr nh dạy học theo quan iểm của Jean Vial.
lOMoARcPSD| 40420603
Xem xØt mối quan hệ giữa học v dạy trong quÆ tr nh dạy học, Jean Vial (1986) ª cho
rằng tế b o của quÆ tr nh dạy học l sự tÆc ộng qua lại giữa GV, HS v ối tượng (ĐT) m GV cần
nắm vững dạy c n HS cần nắm vững học. Do xuất hiện một tam giÆc thhiện mối quan
hệ giữa GV, HS v ĐT. Tam giÆc c ba ỉnh l GV, HS v ĐT (H nh 1 trang bŒn).
Tam giÆc n y thể hiện ba mối quan hệ cụ th:
1: Quan hệ GV v ĐT
(GV nắm vững tri thức v cÆch dạy)
2: Quan hệ HS v ĐT
(HS nắm ược cÆch học, cÆch chiếm lĩnh tri thức)
3: Quan hệ GV v HS (quan hệ sư phạm v cÆ nh n)
(H nh 1).
ĐT c thể l mục tiŒu (M), nội dung (N) v phương
phÆp, phương tiện (P) dạy học.
Đối tượng c n c thể ược gọi l khÆch thể hay tri thức
(M: HS nắm ĐT hay tri thức l m g ?
N: HS cần nắm ĐT hay tri thức cthể n o? P: phương
phÆp nắm ra sao?). Tế b o n y ược
biểu thị bằng một tam giÆc, gọi l tam giÆc phạm
với ba ỉnh l M,N v P (H nh 2).
Nếu thay ĐT trong tam giÆc (H nh 1) bằng tam
giÆc M-N-P sẽ c một ngũ giÆc gọi l ngũ giÆc sư phạm:
M-N-P-GV-HS, y l cốt lıi ặc trưng của quÆ tr nh dạy
học. Sơ ồ n y cho thấy ầy ủ quan hệ giữa mt yếu tố với bốn yếu tố khÆc của
ngũ giÆc sư phạm (NGSP) (H nh 3)
NGSP n y ược ặt v o nhng iều kiện v m i trường khÆc nhau sẽ c những tÆc ộng v ảnh
hưởng qua lại khÆc nhau giữa NGSP với iều kiện v m i trường tương ứng. Đồng thời trong
bản th n NGSP cũng c những biến ổi ca từng yếu tố tạo nŒn những hiệu quả khÆc nhau ca
ngũ giÆc sư phạm (H nh 4) dưới y:
lOMoARcPSD| 40420603
H nh 4
Về iều kiện cho hoạt ộng của NGSP c thể kể:
- Điều kiện về cơ sở vật chất-kỹ thuật như: trường sở, ph ng th nghiệm-thc h nh,
xưởng thực tập...
- Điều kiện về th ng tin bao gồm: thư viện, ph ng mÆy t nh, c ng nghth ng tin...
- Điều kiện về quản l nh trường như: quản l h nh ch nh, t i ch nh, hc ch nh, quản
l nh n lc...v cơ chế iều h nh bộ mÆy như luật lệ, nội quy, ph n c ng, ph n cấp...
Về m i trường hoạt ộng của NGSP c thể kể:
- M i trường nh trường: hoạt ộng giÆo dục, nghiŒn cứu, phục vụ, quản l ...
- M i trường hội như: gia nh, cộng ồng, hội, kinh tế, văn h a, sản xuất, kinh
doanh, thiết kế, nghiŒn cứu, dịch vụ...
- M i trường quốc tế như: hợp tÆc, trao ổi...
Ứng với mỗi m i trường c cÆc h nh thức học tập th ch hợp như học tập trung hay kh ng
tập trung, học i mặt thầy tr hay học từ xa, học theo lớp hay học cÆ nh n, học kiểu ch nh quy
hay kh ng ch nh quy...
Tøy theo quan niệm về vai tr trung t m của giÆo dục l GV hay HS, tøy theo quan niệm
trội về ối tượng cần nhấn mạnh l o tạo theo nội dung (trước i chiến thế giới lần thứ hai), o tạo
theo mc tiŒu (v i thập kỷ gần y) hay l chœ trọng ặc bit ến phương phÆp, phương tiện ( ang
xuất hiện xu thế n y) m tam giÆc sư phạm, ngũ giÆc sư phạm c kiểu hoạt ộng khÆc nhau, thể
hiện chủ yếu v o mối quan hệ giữa cÆc ỉnh.
Vận dụng th nh tựu của cÆc khoa học hiện ại v o quÆ tr nh dạy học nhằm giœp quÆ tr
nh dạy học ạt hiệu quả tối ưu, c n nhiều cÆch tiếp cận cấu trœc quÆ tr nh dạy học khÆc nhau.
(V dụ: cấu trœc của quÆ tr nh dạy học theo C ng nghdạy học của KhÆnh Bằng, cấu trœc
của quÆ tr nh dạy học theo L thuyết th ng tin ca Nguyễn Ngọc Quang...).
?. Từ l luận về cấu trœc của quÆ tr nh dạy học c thể rœt ra b i học kinh nghiệm g
nhằm n ng cao chất lượng v hiệu quả quÆ tr nh dạy học?
lOMoARcPSD| 40420603
Tuy nhiŒn, dø ược xem xØt dưới g c ộ n o th iểm chung trong cÆc cÆch tiếp cận cấu
trœc quÆ tr nh dạy học cũng vẫn l : cấu trœc ca quÆ tr nh dạy học l cấu trœc-hệ thống.
Cấu trœc của quÆ tr nh dạy học bao gồm một hệ thống cÆc th nh tố (trong , bản th n mỗi th
nh tố lại l mt cấu trœc-hệ thống bao gồm cÆc yếu tố) vận ộng, phÆt triển trong mối quan hệ
biện chứng v thống nhất với nhau tạo nŒn sự vận ộng, phÆt triển chung của cả quÆ tr nh dạy
học. Trong cấu trœc , GV v HS l hai th nh tố trung t m, c n mục ch dạy học l th nh tố ịnh hướng.
Kết quả dạy học l kết quả phÆt triển của to n bhệ thống. Do , muốn n ng cao chất lượng v
hiệu quả của quÆ tr nh dạy học phải n ng cao chất lượng của to n bộ hệ thống; nghiŒn cứu
quÆ tr nh dạy học phải nghiŒn cứu to n diện (nghiŒn cứu tất cả cÆc th nh tố) v lu n lu n t
vấn ề nghiŒn cứu (v dụ nghiŒn cứu về phương phÆp dạy học) trong cấu trœc-hệ thống n y ể
xem xØt v giải quyết.
1.2.3. Bản chất của quÆ tr nh dạy học
1.2.3.1. Cơ sở xÆc ịnh bản chất của quÆ tr nh dạy học
Bản chất của quÆ tr nh dạy học ược xÆc ịnh dựa v o hai mi quan hệ cơ bản:
- Mối quan hgiữa hoạt ộng nhận thức c t nh chất lịch sử hội lo i người (thể
hiện ở hoạt ộng nghiŒn cứu của cÆc nh khoa học) với hoạt ộng dạy học
Trong quÆ tr nh phÆt triển của lịch sử xª hội, hoạt ộng nhận thức c trước, hoạt ộng dạy
học c sau. Hoạt ộng học tập của HS ch nh l hot ộng nhận thức ược HS tiến h nh trong m i
trường dạy học (m i trường sư phạm).
- Mối quan hệ giữa dạy v học, giữa GV v HS
QuÆ tr nh dạy học l quÆ tr nh tÆc ộng qua lại giữa GV v HS. XØt cho cøng, mọi tÆc
ộng của GV ến HS ều nhằm iều khiển c hiệu quả mối quan hệ giữa HS v t i liệu học tập (TLHT).
TLHT tr nh b y những th ng tin phản Ænh hiện thực khÆch quan ược chọn lọc. Do , iều khiển
mối quan hệ HS-TLHT cũng tức l iều khiển hoạt ộng nhận thức TLHT của HS. Kết quả dạy
học phản Ænh tập trung ở kết quả nhận thức TLHT của HS. Cho nŒn bản chất của quÆ tr nh
dạy học ược xÆc ịnh trong hoạt ộng học tập của HS
1.2.3.2. Bản chất của quÆ tr nh dạy học
?. Hªy ph n t ch v so sÆnh những iểm giống, khÆc nhau giữa quÆ tr nh nhận thức c t
nh lịch sử xª hội v quÆ tr nh học tập của HS; từ rœt ra bản chất của quÆ tr nh dạy học.
a. Ph n t ch, so sÆnh hoạt ộng nhận thức c t nh lịch sử xª hội của lo i người v hot
ộng học tập của HS cho thấy về cơ bản hai hoạt ộng n y giống nhau:
- Giống nhau về ối tượng: ối tượng hoạt ộng nhận thức c t nh xª hội của lo i người
v ối tượng hoạt ộng học tập của HS ều l cÆc sự vật, hiện tượng trong hiện thực khÆch quan
m con người n i chung, người học n i riŒng muốn t m hiểu, khÆm phÆ.
- Giống nhau về phương thức: cÆch thức hoạt ộng nhận thức c t nh hội của lo
i
người v cÆch thức học tập của HS ều l quÆ tr nh vận dụng cÆc thao tÆc tr tuệ một
cÆch chộng, t ch cực, sÆng tạo, ều tu n theo quy luật (hay logic): từ trc quan sinh ộng ến
duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng ến thực tiễn l con ường biện chứng của sự nhận thc
ch n l , nhận thức hiện thực khÆch quan. Quy luật n y c thvận h nh theo hai con ường biện
chứng: con ường i từ cÆi cụ th ến cÆi trừu tượng hoặc từ cÆi ơn nhất (cÆi riŒng) ến cÆi
lOMoARcPSD| 40420603
khÆi quÆt (cÆi chung) v con ường i từ cÆi trừu tượng ến cÆi cụ thể hoặc từ cÆi khÆi quÆt
(cÆi chung) ến cÆi ơn nhất (cÆi riŒng).
- Giống nhau về mục ch cần ạt: cả hai hoạt ộng ều nhằm tăng cường hiểu biết thế
giới xung quanh ể tồn tại c cht lượng trong thế giới .
Sự giống nhau giữa hot ộng nhận thức của lo i người v hoạt ộng học tập của HS ược
thể hiện qua bảng so sÆnh dưới y:
lOMoARcPSD| 40420603
Qua ph n t ch, so sÆnh trŒn cho thấy: hoạt ộng học tập của HS thực chất l hot ộng
nhận thức (do , hoạt ộng giảng dạy của GV thực cht l tchc hot ng nhận thức).
b. Tuy nhiŒn, quÆ tr nh nhận thức của HS vẫn c những iểm khÆc với quÆ tr nh nhn
thức của lo i người. Những nØt ặc trưng của sự khÆc nhau n y ược thể hiện qua bảng so sÆnh
giữa hoạt ộng nhận thức c t nh lịch sử xª hội của lo i người v hoạt ộng nhận thức của HS dưới
y:
Hot ộng nhận thức ca lo i người
Hot ộng nhận thức ca HS
1. Mục ch: PhÆt hiện cÆi mới (ch n l )
khÆch quan (cÆi mi i vi cả nh n loại).
2. Con ường gập ghềnh ầy kh khăn, vất
vả, tốn nhiều thời gian v c ng sức hơn. Con
ường chưa ược khai phÆ.
3. Con ường tự m nh m mẫm. Con ường
thử v sai.
1. Mục ch: PhÆt hiện cÆi mới (ch n l )
chủ quan (chỉ mới i vi bản th n HS ).
2. Con ường tương ối bằng phẳng v mất
t thời gian, c ng sức n. Con ường ª ược khai
phÆ.
3. Con ường c sự hướng dẫn của GV, con
ường nằm trong m i trường sư phạm.
Sự khÆc nhau l m nŒn t nh ộc Æo trong nhận thức của HS. T nh bản chất n y thể hiện
mối quan hệ tương tÆc giữa HS v m i trường sư phạm n i chung, quan hệ tương tÆc giữa HS
v GV n i riŒng trong quÆ tr nh dạy học.
Như vậy, bản cht của quÆ tr nh dạy học l quÆ tr nh nhận thức ộc Æo của HS.
?. Từ l luận về bản chất của quÆ tr nh dạy học hªy:
- Lấy v dụ trong thực tiễn dạy học m n học ể chứng minh.
- Rœt ra b i học sư phạm cần thiết.
Qua ph n t ch v chứng minh bản chất của quÆ tr nh dạy hc rœt ra:
lOMoARcPSD| 40420603
- Thứ nhất, trong dạy học GV phải thức ược trÆch nhiệm của m nh l giœp HS
nhận thức, tức l giœp cÆc em t m t i, khÆm phÆ ra những iều mới ltrong cuộc sống ể l
m gi u thŒm vốn hiểu biết của m nh. Cho nŒn, quÆ tr nh hướng dẫn HS học tập phải tu
n theo con ường nhận thức chung của nh n loại. Trong , cần:
+ Coi trọng việc hướng dẫn HS t ch lũy tri thức từ nhiều nguồn th ng tin khÆc nhau.
+ Tổ chức cho cÆc em thực h nh tri thc ª học.
+ Hướng dẫn HS t ch cực vận dụng cÆc thao tÆc tr tuệ từ thấp ến cao trong quÆ tr nh
t ch lũy v vận dụng tri thức.
+ Bồi dưỡng cho cÆc em khả năng tự học, tự nghiŒn cứu v những phẩm chất cần thiết
của nh nghiŒn cứu.
Dạy cũng như học cần tu n thủ quy luật nhận thức. Muốn vậy, cả GV lẫn HS (nht l
GV) cần nghiŒn cứu nắm vững hệ thống l luận về nhận thức của chủ nghĩa MÆc vận dụng
tốt trong hot ộng dạy học của m nh.
- Thứ hai, muốn giœp HS nhận thức tt t i liu hc tập th GV cần phải biết tạo ra
m i trường sư phạm thuận lợi cho HS học tập v phấn ấu. Đ l m i trường c tÆc dụng k ch
th ch HS hc tập một cÆch chủ ộng, t ch cực v sÆng tạo. Trong cần tổ chc, iều khiển
tốt mối quan hệ chủ ạo-chủ ộng của GV v HS.
1.2.4. Động lực của quÆ tr nh dạy học
?. Động lực của quÆ tr nh dạy học l g ? Cho v dụ.
?. Động lực chủ yếu thœc ẩy quÆ tr nh dạy học vận ộng v phÆt triển l g ? Cho v dụ.
?. Điều kiện n o giœp cho việc giải quyết m u thuẫn trở th nh ộng lực của quÆ tr nh
dạy học? Cho v dụ.
?. Từ l luận n y hªy rœt ra những b i học sư phạm cần thiết.
1.2.4.1. KhÆi quÆt về sự vận ộng, phÆt triển của quÆ tr nh dạy học
QuÆ tr nh dạy học với cÆch l một hệ thống lu n lu n trạng thÆi vận ộng v phÆt
triển kh ng ngừng. CÆc th nh tố trong cấu trœc của quÆ tr nh dạy học vận ộng v phÆt trin
trong mối quan hệ biện chứng với nhau tạo nŒn sự vận ộng v phÆt triển chung của cả quÆ tr
nh dạy học. Sự vận ộng v phÆt triển n y diễn ra nhờ tÆc ộng của những ộng lực nht ịnh.
1.2.4.2. Động lực của quÆ tr nh dạy học
Theo triết học duy vật biện chứng, mọi sự vật, hiện tượng trong hiện thực khÆch quan
ều kh ng ngừng vận ộng v phÆt triển. Nguồn gốc, ộng lực ca sự vận ộng, phÆt triển n y l do
c sự ấu tranh i ến thống nhất giữa cÆc mặt i lập, tức l do c m u thuẫn v giải quyết m u thuẫn.
M u thuẫn bao gồm: m u thuẫn bŒn trong v m u thuẫn bŒn ngo i. Việc giải quyết m u thuẫn
bŒn trong l nguồn gốc của sự phÆt triển v việc giải quyết m u thuẫn bŒn ngo i l iều kiện của
sự phÆt triển.
- Vận dụng quan iểm xem xØt ộng lực của quÆ tr nh dạy học, c thể n i: ộng lực của
quÆ tr nh dạy học l việc phÆt hiện v giải quyết cÆc m u thuẫn nảy sinh trong quÆ tr nh dạy
học.
CÆc m u thuẫn nảy sinh trong quÆ tr nh dạy hc bao gồm m u thuẫn bŒn trong v m u
thuẫn bŒn ngo i:
lOMoARcPSD| 40420603
+ M u thuẫn bŒn trong l m u thuẫn giữa cÆc th nh tố trong cấu trœc của quÆ tr nh dy
học v giữa cÆc yếu tố trong từng th nh tố.
V dụ:
M u thuẫn giữa mục ch, nhiệm vụ dạy học ược ho n thiện, n ng cao với nội dung
dạy học c n lạc hậu.
M u thuẫn giữa nội dung dạy học hiện ại với phương phÆp, phương tiện dạy học
c n lc hậu.
M u thuẫn giữa yŒu cầu, nhiệm vụ m xª hi ề ra cho người HS với tr nh ộ nhận
thc c n hạn chế của cÆc em.
M u thuẫn giữa tr nh về chuyŒn m n của GV th cao với tr nh ộ nghiệp vụ
phạm ca hth thp.
M u thuẫn giữa yŒu cầu cao về nắm tri thc, kỹ năng, kỹ xảo với yŒu cầu thấp
về giÆo dục...
+ M u thuẫn bŒn ngo i l m u thuẫn giữa cÆc th nh tố trong cấu trœc của quÆ tr nh dạy
học với th nh tố m i trường.
V dụ:
M u thuẫn giữa sự tiến bộ của khoa học, kỹ thuật với nội dung dạy học c n lạc
hậu.
M u thuẫn giữa sở vật chất, phương tiện kỹ thuật của nh trường c n nghŁo n
n với yŒu cầu cao về dạy học...
Việc giải quyết cÆc m u thuẫn bŒn trong l nguồn gốc v việc giải quyết cÆc m u thuẫn
bŒn ngo i l iều kiện phÆt triển của quÆ tr nh dạy học.
- M u thuẫn cơ bản, ộng lực chủ yếu của quÆ tr nh dạy hc
M u thuẫn cơ bản l m u thuẫn tồn tại suốt từ ầu ến cuối quÆ tr nh. Vic giải quyết cÆc
m u thuẫn khÆc xØt cho cøng l ể giải quyết m u thuẫn n y. Việc giải quyết m u thuẫn cơ bản c
liŒn quan trc tiếp v s u sắc ến sự phÆt triển của quÆ tr nh dạy học.
M u thuẫn cơ bản của quÆ tr nh dạy học l m u thuẫn giữa yŒu cầu, nhiệm vược ề ra
trong quÆ tr nh dạy học với tr nh ộ phÆt triển hiện c c n hạn chế của HS về tri thc, kỹ năng,
kỹ xảo v phÆt triển tr tuệ ( y l m u thuẫn giữa mục ch, nhiệm vụ HS cần thực hiện với khả
năng thực hiện của HS tức l m u thun giữa hai th nh tố MĐDH v HS trong cấu trœc của quÆ
tr nh dạy học).
GV gọi tr S ọc b i khoÆ tiếng Anh (tr S học kØm m n tiếng Anh v nhiều m n học khÆc).
Tr S ứng lŒn ngập ngừng mªi m kh ng ọc ược.
Trong t nh huống dạy học trŒn chứa ng m u thuẫn: m u thuẫn giữa yŒu cầu học tập
ược ra cho tr S (cần c ược b i khoÆ tiếng Anh), với khả năng của S (chưa c ược b i kh a
tiếng Anh).
Loại m u thuẫn n y xuất hiện thường xuyŒn, liŒn tục trong quÆ tr nh dạy học. Việc
phÆt hiện v giải quyết m u thuẫn n y tạo nŒn ộng lực chủ yếu thœc ẩy quÆ tr nh dạy học vận
ộng v phÆt triển.
lOMoARcPSD| 40420603
Khi gặp kh khăn trong dạy học l lœc m u thuẫn xuất hiện. Kh khăn c ược giải quyết th
quÆ tr nh dạy học mới phÆt triển. Tuy nhiŒn, kh ng phải việc giải quyết m u thuẫn n o cũng
tạo nŒn ộng lực thœc ẩy quÆ tr nh dạy học. Muốn việc giải quyết m u thuẫn tạo nŒn ộng lực
của quÆ tr nh dạy học cần c cÆc iều kiện.
- Điều kiện ể việc giải quyết m u thuẫn trở th nh ộng lực
M u thuẫn trong dạy học l một tất yếu khÆch quan. Điều quan trọng y l chthc
phÆt hiện ra m u thuẫn kh ng v chủ thể giải quyết m u thuẫn ra sao. Dưới y l cÆc iều kiện cần
ể việc giải quyết m u thuẫn tạo nŒn ộng lực thœc ẩy quÆ tr nh dạy học:
+ Điều kiện thứ nhất: chủ thdạy-học (GV, HS...) phải nhận thức kh khăn m m nh
ang gặp, v sao c kh khăn ; chth phải c nhu cầu giải quyết kh khăn v tự m nh giải quyết kh
khăn.
Để tạo nŒn iều kiện n y, trong dạy học, GV cần bồi dưỡng cho HS khả năng:
PhÆt hiện ra kh khăn m cÆc em gặp phải v thấy ược sự cần thiết phải
giải quyết kh khăn.
Ph n t ch kh khăn v t m hiểu nguyŒn nh n v sao m nh gặp kh khăn.
Đề xuất cÆc phương Æn giải quyết kh khăn v lựa chọn phương Æn giải
quyết ti ưu.
Huy ộng nội lực (hoặc sự trgiœp của ngoại lực) giải quyết kh khăn
theo phương Æn ª ề xuất.
Kiểm tra, Ænh giÆ nhằm iều khiển, iều chỉnh quÆ tr nh giải quyết kh
khăn.
Rœt ra b i học kinh nghiệm từ việc giải quyết kh khăn.
Trong t nh huống trŒn, tr S phải thức (hoặc l m cho S thc) ược rằng em ang gặp kh
khăn trong việc ọc th nh lời b i kh a tiếng Anh (chưa c kỹ năng ọc tiếng Anh); rằng kỹ
năng ọc tiếng Anh l cần thiết (kh ng chtrong học tập m n tiếng Anh hiện tại m c n trong
cuộc sống nghề nghiệp sau n y). S phải tự xem xØt lại việc học tiếng Anh của m nh t
m ra nguyŒn nh n khiến em chưa c kỹ năng c tiếng Anh. S phải mong muốn c stiến
bộ trong việc ọc tiếng Anh, t m hiểu cÆch thức khắc phục kh khăn v S tự khắc phục
ược (hoặc c sự k ch th ch, giœp ỡ n o của GV, bạn bŁ...) kh khăn. Kh khăn chỉ ược giải
quyết khi S ọc ược b i kh a tiếng Anh theo yŒu cầu.
Dạy học giải quyết t nh huống c vấn ề, dạy học t nh huống...l những biện phÆp tốt tạo
cho HS khả năng n y.
+ Điều kiện thứ hai: vic gii quyết m u thuẫn phải va sc.
Điều kiện n y c thể hiểu l những yŒu cầu, nhiệm vụ dạy học ra HS giải quyết kh
khăn phải tương ứng với giới hạn cao nhất của vøng phÆt triển tr tuệ gần nhất (Vưgotxky L.X
1896-1934). Điều c nghĩa l HS c thể giải quyết ược kh khăn với sự nỗ lực t ch cực của bản th
n v c sự k ch th ch, giœp ỡ của người khÆc (GV, bạn bŁ...). Với sự c gắng của bản th n, khi kh
khăn ược gii quyết sẽ khiến HS vui sướng, tự h o, tự tin...Ch nh những yếu tố t m l t ch cực n
y sẽ khiến HS mong muốn tiếp tục ược thực hiện những nhiệm vụ học tập tiếp theo.
+ Điều kiện thứ ba: việc gii quyết m u thuẫn phải do tiến tr nh dạy hc qui ịnh.
lOMoARcPSD| 40420603
M u thuẫn diễn ra trong tiến tr nh dạy học n o th phải ược ch nh tiến tr nh dạy học giải
quyết.
t nh huống trŒn, việc c b i kh a tiếng Anh của tr S chỉ tiến bộ trong quÆ tr nh
học m n tiếng Anh n i chung v hc c tiếng Anh n i riŒng của tr S.
1.2.5. Logic của quÆ tr nh dạy học
?. Để ạt hiệu quả tối ưu, tiến tr nh dạy học diễn ra qua cÆc bước n o? Lấy v dụ cụ thể
về logic của một quÆ tr nh dạy học m n học ể minh họa.
1.2.5.1. KhÆi niệm vlogic của quÆ tr nh dạy học
Theo ˚xip p B. P (1977), logic của quÆ tr nh dạy học l quy luật khÆch quan diễn tả tr
nh tự vận ộng c hiệu qutối ưu của HS từ tr nh tri thức v mức ộ phÆt triển của họ ứng với
lœc ban ầu nghiŒn cứu m n học (hay một mục, một t i của m n học) n o , ến tr nh ộ tri thức
v mức phÆt triển của họ ứng với lœc kết thœc m n học (hay một mục, một t i của m n
học) .
QuÆ tr nh dạy học suy cho cøng l giœp HS nhận thức TLHT (hay m n học). Cho nŒn,
phải quan t m ến loại logic trong hệ thống HS-TLHT. Logic n y bao gồm logic m n học v logic
nhận thức của HS.
Một mặt, quÆ tr nh dạy học phải vận ộng theo logic của m n học.
QuÆ tr nh dạy học phải vận ộng theo logic m n học tức l GV phải tổ chức, iều khiển
quÆ tr nh dạy học n vận ộng theo hệ thống những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo ª ược x y dựng
trong m n hc.
Mặt khÆc, quÆ tr nh dạy học lại phải vận ng theo logic nhận thức của HS, tức phø
hợp với quÆ tr nh nhận thức của HS.
Logic của quÆ tr nh dạy học l hợp kim của logic m n học v logic nhận thức của HS.
QuÆ tr nh dạy học vận ộng theo từng bước từ lœc bắt ầu cho ến lœc ho n th nh nhim
vụ, mỗi bước c thể coi l một kh u.
1.2.5.2. CÆc kh u của quÆ tr nh dạy học
C nhiều cÆch tiếp cận logic của quÆ tr nh dạy học.
- Theo ˚xip p B. P (1977), cÆc kh u của quÆ tr nh dạy học bao gm: ề xuất v g y
thc về nhiệm vụ nhận thức, l m nấy nở ở HS những k ch th ch thœc ẩy học tập; HS tri giÆc t
i liệu mới từ những nguồn khÆc nhau, tiếp thu những tri thức mới, cÆch giải quyết cÆc vấn
ề trong quÆ tr nh l m việc tự lực; khÆi quÆt h a v h nh th nh cÆc khÆi niệm khoa học, lĩnh
hội cÆc quy luật khoa học...; củng cố v ho n thiện kiến thức, luyện tập, l m cÆc b i thực h nh
v th nghiệm nhằm luyện cho HS kỹ năng, kỹ xảo; ứng dụng tri thức, kỹ năng, kỹ xảo; ph n t
ch cÆc th nh quả của HS v kiểm tra sự lĩnh hội kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của HS.
- Ph n t ch quÆ tr nh học tập của HS, Marzano R J (1992) ª ưa ra năm kh a cạnh
học tập: thÆi v sự nhận thức t ch cực về học tập; tiếp thu v tổng hợp kiến thức; mrộng v
trau di kiến thức; s dụng kiến thức c hiệu qu; th i quen tr tuệ c hiệu quả.
- CÆc nh l luận dạy học ở nước ta l u nay ª cập ến cÆc kh u của quÆ tr nh dạy
học, từ x y dựng tiến tr nh của một b i học trŒn lớp (năm bước lŒn lớp), bao gồm: k ch th ch
thÆi ộ học tập t ch cực của HS; tổ chc iều khiển HS nắm tri thức mi; tchc, iều khiển HS
củng cố tri thức, kỹ năng, kỹ xảo; tổ chức, iều khiển HS rŁn luyện kỹ năng, kỹ xảo; tổ chức,
lOMoARcPSD| 40420603
iều khiển HS vận dụng tri thức, kỹ năng, kỹ xảo; tổ chức, iều khiển việc kiểm tra, Ænh giÆ
mức nắm tri thức, knăng, kỹ xảo của HS ồng thời tổ chức cho cÆc em tkiểm tra, Ænh
giÆ mức ộ nắm tri thc, kỹ năng, kỹ xảo của bản th n.
Những iểm chung trong cÆc cÆch x y dựng logic của quÆ tr nh dạy học l : muốn học
tập c hiệu quả, HS cần c thÆi ộ học tập t ch cực; cần tiến h nh hoạt ộng nhận thức c sự hiểu
biết; nhập tri thức hiểu biết v o hệ thống kinh nghiệm ª c của m nh v sử dụng chœng một cÆch
hiệu quả.
Tổng hợp từ cÆc nghiŒn cứu trŒn, c thể khÆi quÆt cÆc kh u của quÆ tr nh dạy học
bao gồm 5 bước: k ch th ch thÆi ộ học tập t ch cực của HS; tổ chức iều khiển HS nắm tri thức
mới; tổ chức, iều khiển HS củng cố, mở rộng v hệ thống h a tri thức; tổ chức, iều khiển HS Æp
dụng tri thức h nh th nh kỹ năng, kỹ xảo v sử dụng tri thức, kỹ năng, kỹ xảo một cÆch c hiệu
quả; tổ chức, iều khiển v tự tổ chức iều khiển việc kiểm tra, Ænh giÆ quÆ tr nh lĩnh hội, sử
dụng tri thức, kỹ năng, kỹ xảo của HS.
1). K ch th ch thÆi ộ học tập t ch cực của HS
ThÆi t ch cực trong học tập l sự huy ộng ở mức ộ cao cÆc chức năng t m l (sự chœ ;
nhu cầu, hứng thœ học tập; cÆc phẩm chất ạo c; cÆc phẩm chất tr tuệ; cÆc phẩm chất thể
cht...) giœp cho việc học tập ạt hiệu quả. ThÆi ộ học tập t ch cực thể hiện ặc trưng ở sự chœ
v nhất l hứng thœ của HS ối với việc học. Cho nŒn, k ch th ch HS t ch cực học tập tức l k
ch th ch schœ của HS, l m cho cÆc em c hứng thœ với vic học; l m cho cÆc em thức ược
học tập l nhu cầu, l niềm vui v cũng l trÆch nhiệm của người HS. Từ cÆc em sẽ chủ ộng, t
ch cực, chuyŒn cần học tập, biết t m cÆch khc phục kh khăn ể học tập tốt. ThÆi ộ học tập t
ch cc của HS ược coi l iều kiện, ộng lực thœc ẩy quÆ tr nh học tập.
Từ nghiŒn cứu cấu trœc của quÆ tr nh dạy học, cÆc nh t m l , giÆo dc hc cho rằng
cÆc yếu tố ảnh hưởng ến thÆi học tập t ch cực của HS bao gồm: m i trường học tập; yŒu
cầu, nhiệm vụ học tập; nội dung học tập; GV ặc biệt l phương phÆp dạy học của GV v từ ch
nh bản th n HS.
- Yếu tố thuộc m i trường học tập: m i trường t m l -xª hội (quan hệ GV-
HS, HSHS, HS v cÆc ối tượng khÆc c liŒn quan); m i trường tự nhiŒn-xª hội (cÆc
yếu tố sinh thÆi, sở vật chất, phương tiện kỹ thuật, kế hoạch v chương tr nh học
tập...).
- Yếu tố u cầu, nhiệm vụ học tập: cÆc yŒu cầu, nhiệm vụ ược ra
trong hc tập.
- Yếu tố nội dung học tp: nội dung ược ưa ra cho HS học.
- Yếu tố GV: phẩm chất nh n cÆch, tr nh ộ hiểu biết (nhất l tr nh chuyŒn
m n) v phương phÆp dạy học của GV.
- Yếu tố HS: nh n cÆch ược giÆo dục to n diện của HS.
K ch th ch thÆi học tập t ch cực của HS l quÆ tr nh iều khiển, iều chỉnh tất cả cÆc
yếu tố tÆc ộng trŒn nhằm tạo nŒn thÆi ộ t ch cc của HS trong học tập.
Biện phÆp:
- CÆc biện phÆp nhằm x y dựng m i trường học tập thuận lợi (biện phÆp tÆc
ộng bŒn ngo i) bao gm:
lOMoARcPSD| 40420603
+ CÆc biện phÆp thể hiện sự quan t m của GV ối với HS, sự quan t m của cÆc em với
nhau l m cho cÆc em c cảm giÆc ược quan t m, chấp nhận.
+ CÆc biện phÆp iều khiển, iều chỉnh cÆc yếu tố sinh học (nhiệt ộ, Ænh sÆng...), kế
hoạch, chương tr nh l m việc...thun lợi nhm tạo t m l thoải mÆi, tiện lợi v cảm giÆc an to n
cho HS trong học tập.
- CÆc biện phÆp k ch th ch giÆ trị của yŒu cầu, nhiệm vụ học tập bao gồm:
+ L m cho HS thc ược giÆ trị của nhiệm vụ học tập.
+ L m cho HS h nh dung rı r ng ược yŒu cầu, nhiệm vụ cần thực hiện.
+ Cung cấp cÆc iều kiện thực hiện yŒu cầu, nhiệm vụ; l m cho HS tin tưởng v o kh
năng thực hiện yŒu cầu, nhiệm vụ của bn th n v khuyến kh ch sự cố gắng của cÆc em.
- X y dựng v khai thÆc giÆ trị tÆc ộng của yếu tố nội dung dạy học.
- Sự mẫu mực của GV cũng l sức thu hœt ối với HS. Trong phải kể ến tr nh ộ của
GV v ặc bit l khnăng sử dụng cÆc phương phÆp dạy hc:
+ Sử dụng phối hợp, hợp l cÆc phương phÆp dạy học.
+ Sử dụng cÆc phương phÆp dạy học t ch cực v phương tiện dạy hc hiện ại...
- Chăm lo ến cÆc biện phÆp giÆo dục nh n cÆch to n diện cho HS nhằm tạo
ộng lực thœc ẩy bŒn trong cho quÆ tr nh học tập:
+ Bồi dưỡng những phẩm chất nh n cÆch cần thiết cho sự học như thức trÆch nhiệm,
tinh thần hợp tÆc, cầu tiến... trong học tập.
+ Đặc biệt cần h nh th nh v bồi dưỡng cho HS cÆc phẩm chất tr tugiœp HS c th i
quen tư duy một cÆch c hiệu quả.
K ch th ch thÆi ộ học tập t ch cực cho HS l trÆch nhim ca cGV v HS. Trong , vic
HS tự k ch th ch bằng nh n cÆch ược giÆo dục của m nh ng vai tr quyết ịnh trực tiếp; sự giœp
ỡ của GV ng vai tr chủ ạo.
Cần duy tr thÆi ộ học tập t ch cực của HS trong suốt quÆ tr nh dạy hc.
2). Tổ chc iều khiển HS nắm tri thức mi
Vic tchc iều khiển HS nắm tri thức mi ược bt ầu từ ch:
+ K ch th ch HS huy ộng cÆc tri thức, kinh nghiệm c liŒn quan ª biết l m sở cho
việc nắm tri thức mới.
+ Tổ chức, iều khiển HS thu thập th ng tin về vấn nghiŒn cứu với cÆc biện phÆp
khai thÆc th ng tin từ cÆc nguồn như: từ nội dung b i giảng phong phœ, hp dẫn, lời n i sinh
ộng, gi u h nh tượng, dễ hiểu của GV; từ việc sử dụng œng cÆc phương tiện trực quan, hướng
dẫn HS quan sÆt œng; từ cÆc nguồn t i liệu thu ược qua cÆc phương tiện th ng tin ại chœng
hay từ việc khai thÆc kinh nghiệm sống của HS...
+ TrŒn cơ sở những th ng tin (t i liệu cảm t nh) m HS c ược, tố chức, iều khiển
HS vận dụng cÆc thao tÆc tư duy ể h nh th nh khÆi niệm, phÆn oÆn v suy luận. QuÆ tr nh
ược tiến h nh với cÆc biện phÆp giœp HS biết huy ộng những kinh nghiệm ª c , những t i liệu
cảm t nh l m nguyŒn liệu cho nhận thức l t nh; giœp HS thực hiện cÆc thao tÆc duy như
ph n t ch, tổng hợp, so sÆnh...qua cÆc c u hỏi, cÆc b i tập c vấn ề...
lOMoARcPSD| 40420603
3). Tổ chc, iều khiển HS củng cố, mở rộng v hệ thống hoÆ tri thức
Trong một thời gian ngắn của tiết học trŒn lớp, HS kh ng thể nắm chắc t i liệu học tập
biến tri thức th nh kinh nghiệm của bản th n; HS cũng chưa ththỏa mªn ược nhu cầu hiểu
biết của m nh. Cho nŒn, phải hướng dẫn HS:
+ Biết cÆch học l thuyết ca b i học trŒn lớp.
+ Biết cÆch thu thập, xử l th ng tin c liŒn quan ến b i học trŒn lớp từ nhiều nguồn
khÆc nhau ể nắm vững, mở rộng, phÆt triển tri thức ª học.
+ Biết cÆch hệ thống h a tri thức hc ược, ưa tri thc mi tiếp thu v o hệ thống những
kinh nghiệm vốn c của m nh.
+ Biết cÆch ghi nhớ, nhất l ghi nhc chủ ịnh, c nghĩa.
+ Biết cÆch n tập, n tập thường xuyŒn, liŒn tục v bằng nhiều cÆch.
4). Tổ chức, iều khiển HS luyện tập kỹ năng, kỹ xảo v sử dụng tri thức, kỹ năng, kỹ xảo
một cÆch c hiệu quả
Kh u n y nhằm luyện tập cho HS khnăng vận dụng tri thức (luyện kỹ năng, kỹ xảo) v
bồi dưỡng cho HS khả năng sử dụng tri thức, kỹ năng, kỹ xảo ª c giải quyết cÆc vấn ề diễn
ra trong học tập v trong cuộc sống một cÆch sÆng tạo (khả năng sử dụng tri thức c hiệu quả).
Luyện tập v bồi dưỡng bằng cÆch giao, hướng dẫn cho HS t:
+ Giải quyết cÆc b i tập, cÆc nhiệm vụ học tập với cÆc loại, cÆc mc ộ dễ, kh khÆc
nhau.
+ L m th nghiệm, thực nghim.
+ Giải quyết cÆc vn ề, cÆc t nh huống xảy ra trong cuộc sống.
+ Sử dụng tri thức ể tổ chc hot ộng lao ộng một cÆch khoa hc.
+ Sử dụng tri thức trong hoạt ộng ấu tranh ch nh trị xª hội ể g p phần cải tạo v x y dựng
xª hội tt ẹp.
Khi tổ chức luyện tập kỹ năng, kỹ xảo v sử dụng tri thức, kỹ năng, kỹ xảo cần tu n th
cÆc nguyŒn tắc luyện tập: luyện tập c mục ch, c kế hoạch; luyện tập một cÆch c hthống;
luyện tập từ thấp ến cao; luyện tập c cơ sở khoa học...
5). Tổ chức, iều khiển v tự tổ chc iều khiển việc kiểm tra, Ænh giÆ quÆ tr nh lĩnh hội,
sử dụng tri thức, kỹ năng, kỹ xảo của HS
Kh u n y nhằm ảm bảo cÆc mối liŒn hệ xu i, ngược diễn ra trong qtr nh dạy học
qua giœp cho GV c cơ sở ể iều khiển, iều chỉnh quÆ tr nh dạy học; HS tự iều khiển, iều chỉnh
quÆ tr nh học tập của m nh.
Khi tổ chức thực hiện kh u n y cần tu n thœng cÆc nguyŒn tắc cũng như cÆc chức
năng của việc kiểm tra, Ænh giÆ. Quan trọng hơn l bồi dưỡng cho HS thức v năng lực tkiểm
tra, Ænh giÆ kết quả nắm tri thc, knăng, kỹ xảo của bn th n.
Logic của quÆ tr nh dạy học ược thể hiện qua logic của quÆ tr nh dạy học dưới y:
| 1/15

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40420603
1.2.1. Đặc iểm của quÆ tr nh dạy học hiện nay
?. So với những năm trước y, quÆ tr nh dạy học hiện nay c những ặc iểm g ? Những
ặc iểm ược thể hiện ở nh trường Việt Nam ra sao?
?. Với tư cÆch l SV, l người GV trong tương lai, c thể rœt ra những b i học cần thiết n
o cho bản th n từ cÆc ặc iểm ?
QuÆ tr nh dạy học hiện nay c cÆc ặc iểm cơ bản sau:
1.2.1.1. Hoạt ộng học tập của HS ược t ch cực h a trŒn cơ sở nội dung dạy học ng y c ng ược hiện ại h a
Thời ại hiện nay l thời ại siŒu c ng nghiệp với ặc iểm chung l cÆch mạng khoa học, kỹ
thuật v cÆch mạng xª hội phÆt triển cực kỳ nhanh. Nếu như những năm thập kỷ 70 của thế kỷ
XX, tri thức nh n loại tăng gấp i theo chu kỳ 8 năm, th ến nay chu kỳ chỉ c n 4 năm. Sự phÆt
triển như vũ bªo của xª hội, nhất l của cÆch mạng khoa học, kỹ thuậtc ng nghệ hiện nay khiến
nội dung dạy học trong nh trường kh ng ngừng ược ổi mới, ược hiện ại h a.
Từ thực tế nảy sinh m u thuẫn giữa khối lượng tri thức trong nội dung học vấn HS cần
nắm c ng ng y c ng nhiều hơn, phức tạp hơn trong khi thời lượng học tập của HS trong quÆ tr
nh dạy học kh ng thể tăng.
Hướng giải quyết t ch cực m u thuẫn n y ª v ang ược thực hiện trong nh trường hiện nay
l ổi mới phương phÆp dạy học nhằm t ch cực h a hoạt ộng học tập của HS.
Ngo i t nh lịch sử cụ thể, t nh t ch cực h nh ộng vốn l bản chất của con người.
Trong nh trường bấy l u, t nh t ch cực học tập của HS t ược phÆt huy do lối dạy học thụ ộng.
Việc ổi mới chương tr nh, sÆch giÆo khoa phổ th ng Việt Nam hiện nay i hỏi HS phải c thÆi
ộ học tập t ch cực; HS phải chœ trọng học cÆch thu thập, xử l v sử dụng th ng tin từ nhiều
nguồn khÆc nhau th mới Æp ứng yŒu cầu giÆo dục- o tạo của nh trường. Do
, GV trong quÆ tr nh dạy học kh ng chỉ l người cung cấp th ng tin m quan trọng hơn, họ phải
l người hướng dẫn HS biết cÆch tự m nh thu thập, xử l v sử dụng th ng tin. GV ng y nay phải
kh ng ngừng tiếp cận, t m t i, lựa chọn v vận dụng cÆc phương phÆp dạy học sao cho c tÆc
dụng t ch cực h a ược hoạt ộng học tập của HS.
1.2.1.2. Học sinh hiện nay c vốn sống v năng lực nhận thức phÆt triển hơn so với HS ở
cÆc thế hệ trước (với cøng ộ tuổi)
Những kết quả nghiŒn cứu của cÆc nh t m l học trong v ngo i nước ª cho thấy: so với
HS cøng ộ tuổi ở cÆc thế hệ trước, HS phổ th ng hiện nay c vốn hiểu biết, c năng lực nhận
thức phÆt triển hơn, th ng minh hơn.
• Theo New sweek (4-2001), tại Anh từ năm 1945 ến nay chỉ số IQ ª tăng trung b nh 27
iểm, Mỹ tăng 24 iểm so với năm 1918, `c-hen-ti-na tăng 22 iểm từ năm 1964, chỉ số IQ
cũng ª tăng Æng kể ở một loạt cÆc nước khÆc như T y u, Canada, Nhật bản...Sự tăng
trưởng cao của chỉ số IQ khiến thế hệ trẻ em b nh thường ng y nay ª sÆng dạ gần bằng
mức của cÆc bậc thiŒn t i ng y h m qua.
Sở dĩ c sự hơn hẳn n y l do: -
HS hiện nay thường xuyŒn ược tiếp cận với nguồn th ng tin a dạng, phong phœ
từ cÆc phương tiện truyền th ng khÆc nhau. -
HS hiện nay chịu ảnh hưởng tÆc ộng từ nhiều ph a khÆc nhau của cuộc sống. lOMoAR cPSD| 40420603 -
HS hiện nay ª v ang nhận ược ng y c ng nhiều những ảnh hưởng của giÆo dục
với hệ thống cÆc phương phÆp t ch cực.
Từ , trong quÆ tr nh dạy học cần phải: -
T m hiểu khả năng nhận thức của HS ể dạy học cho phø hợp. -
Quan t m khai thÆc vốn sống phong phœ v a dạng của cÆc em bằng cÆc biện
phÆp t ch cực h a tri thức của HS trong quÆ tr nh dạy học như cho HS liŒn hệ tri thức cơ bản
với thực tiễn; th ng bÆo t i liệu, th ng tin m cÆc em t m kiếm ược... -
Tạo iều kiện ể HS c cơ hội phÆt huy tiềm năng vốn c của m nh bằng việc tổ chức
cÆc hoạt ộng cho HS giải quyết những nhiệm vụ, những t nh huống học tập.
1.2.1.3. Nhu cầu hiểu biết của HS c xu hướng vượt ra ngo i phạm vi nội dung tri thức,
kỹ năng do chương tr nh quy ịnh
Trong quÆ tr nh học tập, nhu cầu hiểu biết của HS c xu hướng vượt ra khỏi phạm vi nội
dung tri thức, kỹ năng do chương tr nh quy ịnh. Xu hướng n y thể hiện ở chỗ HS thường chưa
thỏa mªn với hệ thống tri thức ược cung cấp trong chương tr nh, sÆch giÆo khoa v cÆc t i
liệu học tập khÆc ược quy ịnh. CÆc em lu n muốn biết nhiều hơn, hiểu s u hơn những iều ª
học v nhiều iều mới lạ khÆc của cuộc sống mu n m u mu n vẻ nhằm thỏa mªn nhu cầu hiểu
biết v cÆc nhu cầu cần thiết khÆc của bản th n.
Để Æp ứng xu hướng trŒn: -
Ngo i phần cứng , chương tr nh dạy học cần thiết kế cÆc phần mềm trong cÆc m n học. -
Tăng cường m n học tự chọn. -
Lu n cập nhật th ng tin trong quÆ tr nh dạy học. -
Hướng dẫn HS cÆch sưu tầm, xử l , sử dụng t i liệu, th ng tin ể thực hiện cÆc nhiệm vụ học tập. -
Tổ chức cÆc hoạt ộng ngoại kh a m n học, tham quan, học nh m, tự học...nhằm
phÆt huy tiềm năng v hứng thœ của HS, tạo iều kiện cho HS kiểm nghiệm, mở mang vốn hiểu
biết của m nh, c khả năng th ch ứng nhanh với cuộc sống sau n y.
1.2.1.4. QuÆ tr nh dạy học hiện nay ược tiến h nh trong iều kiện cơ sở vật chất, phương
tiện dạy học ng y c ng hiện ại
Cøng với sự phÆt triển như vũ bªo của cÆch mạng khoa học, kỹ thuật v c ng nghệ, cÆc
phương tiện kỹ thuật, mÆy m c xuất hiện ng y c ng nhiều, ng y c ng hiện ại. Sự phÆt triển th
m nhập v ảnh hưởng tới mọi lĩnh vực của cuộc sống xª hội; mọi loại h nh, mọi ng nh học, cấp
học, trường lớp trong hệ thống giÆo dục- o tạo của mọi quốc gia l m chuyển biến chất lượng
của cuộc sống, của giÆo dục- o tạo.
CÆc trường học ở Việt Nam hiện nay ª v ang ược quan t m ầu tư n ng cấp cơ sở vật chất,
phương tiện kỹ thuật theo hướng hiện ại nhằm phục vụ t ch cực cho c ng cuộc ổi mới nội dung v phương phÆp dạy học.
Với thực tế như vậy, nếu tr nh ộ sử dụng cÆc iều kiện, phương tiện dạy học của GV ở
cÆc trường hiện nay chưa tương xứng th dẫn ến sự lªng ph hoặc l m giảm hiệu quả dạy học.
Cho nŒn, GV cần tăng cường: lOMoAR cPSD| 40420603 -
T m hiểu cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật phục vụ cho dạy học của nh trường, của ịa phương. -
Học cÆch sử dụng v kh ng ngừng học hỏi kinh nghiệm sử dụng cÆc cơ sở vật
chất, phương tiện kỹ thuật dạy học. -
T ch cực sử dụng cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật dạy học sẵn c . -
T m t i, cải tiến v sÆng tạo cÆc iều kiện, phương tiện kỹ thuật dạy học ể sử dụng
chœng một cÆch c hiệu quả.
1.2.2. KhÆi niệm v cấu trœc của quÆ tr nh dạy học 1.2.2.1. KhÆi niệm
?. QuÆ tr nh dạy học l g ? Cho v dụ.
C nhiều cÆch tiếp cận khÆi niệm của quÆ tr nh dạy học.
Quan iểm của Vưgotxky L. X (1896-1934) v nhiều nh giÆo dục ương thời, dạy học l
quÆ tr nh tương tÆc giữa hoạt ộng dạy của GV v hoạt ộng học của HS. Trong quÆ tr nh tương
tÆc , GV l chủ thể của hoạt ộng dạy, HS l chủ thể của hoạt ộng học. Muốn dạy tốt, hoạt ộng
dạy của GV chỉ nŒn giữ vai tr chủ ạo, hướng dẫn. Với vai tr n y, GV một mặt phải lªnh ạo, tổ
chức, iều khiển những tÆc ộng ến HS; mặt khÆc phải tiếp nhận v iều khiển, iều chỉnh tốt th
ng tin phản hồi về kết quả học tập thể hiện trong quÆ tr nh, trong sản phẩm hoạt ộng học tập
của HS. Ngược lại, HS l ối tượng chịu sự tÆc ộng của hoạt ộng dạy ồng thời lại l chủ thể của
hoạt ộng học. Muốn học tốt, HS phải tu n theo sự lªnh ạo, tổ chức, iều khiển của GV, ồng thời
phải chủ ộng, t ch cực v sÆng tạo trong hoạt ộng học tập của bản th n. QuÆ tr nh tương tÆc
GV-HS nhằm giœp HS lĩnh hội hệ thống tri thức; h nh th nh hệ thống kỹ năng, kỹ xảo vận dụng
tri thức; c khả năng vận dụng cÆc thao tÆc tr tuệ ể lĩnh hội v vận dụng tri thức c hiệu quả qua
h nh th nh cho HS thức œng ắn v những phẩm chất nh n cÆch của người c ng d n.
Theo quan iểm n y, dạy học c thể hiểu l quÆ tr nh hoạt ộng phối hợp giữa GV v
HS; trong , hoạt ộng của GV ng vai tr chủ ạo, hoạt ộng của HS ng vai tr chủ ộng nhằm thực hiện mục ch dạy học.
Trong quÆ tr nh dạy học, GV thực hiện hoạt ộng dạy, HS thực hiện hoạt ộng học.
Hai hoạt ộng dạy-học ược tiến h nh phối hợp, tương tÆc (hay ăn khớp) với nhau. Mục ch cuối
cøng của hoạt ộng n y nhằm bồi dưỡng cho HS hệ thống tri thức, hiểu biết về mọi vấn ề diễn
ra trong cuộc sống, hệ thống kỹ năng sống (kỹ năng hoạt ộng tr v lực) ể th ng qua h nh th nh
cho HS quan iểm v thÆi ộ œng ắn ối với bản th n, ối với cuộc sống.
1.2.2.2. Cấu trœc của quÆ tr nh dạy học
?. Từ cấu trœc của quÆ tr nh giÆo dục ( ª học ở m n GiÆo dục học ại cương), hªy vẽ
v tr nh b y sơ ồ cấu trœc của quÆ tr nh dạy học.
Cấu trœc của quÆ tr nh dạy học l cấu trœc-hệ thống. Cấu trœc của quÆ tr nh dạy học
bao gồm một hệ thống cÆc th nh tố vận ộng v phÆt triển trong mối quan hệ biện chứng với
nhau. Theo cÆch tiếp cận truyền thống, cÆc th nh tố cơ bản trong cấu trœc của quÆ tr nh dạy
học bao gồm: ối tượng của quÆ tr nh dạy học; chủ thể của quÆ tr nh dạy học; mục ch dạy học;
nội dung dạy học; phương phÆp, phương tiện, h nh thức tổ chức dạy học; kết quả dạy học; m i trường dạy học.
?. Tr nh b y cấu trœc của quÆ tr nh dạy học theo quan iểm của Jean Vial. lOMoAR cPSD| 40420603
Xem xØt mối quan hệ giữa học v dạy trong quÆ tr nh dạy học, Jean Vial (1986) ª cho
rằng tế b o của quÆ tr nh dạy học l sự tÆc ộng qua lại giữa GV, HS v ối tượng (ĐT) m GV cần
nắm vững ể dạy c n HS cần nắm vững ể học. Do xuất hiện một tam giÆc thể hiện mối quan
hệ giữa GV, HS v ĐT. Tam giÆc c ba ỉnh l GV, HS v ĐT (H nh 1 trang bŒn).
Tam giÆc n y thể hiện ba mối quan hệ cụ thể: 1: Quan hệ GV v ĐT
(GV nắm vững tri thức v cÆch dạy) 2: Quan hệ HS v ĐT
(HS nắm ược cÆch học, cÆch chiếm lĩnh tri thức)
3: Quan hệ GV v HS (quan hệ sư phạm v cÆ nh n) (H nh 1).
ĐT c thể l mục tiŒu (M), nội dung (N) v phương
phÆp, phương tiện (P) dạy học.
Đối tượng c n c thể ược gọi l khÆch thể hay tri thức
(M: HS nắm ĐT hay tri thức ể l m g ?
N: HS cần nắm ĐT hay tri thức cụ thể n o? P: phương
phÆp nắm ra sao?). Tế b o n y ược
biểu thị bằng một tam giÆc, gọi l tam giÆc sư phạm
với ba ỉnh l M,N v P (H nh 2).
Nếu thay ĐT trong tam giÆc (H nh 1) bằng tam
giÆc M-N-P sẽ c một ngũ giÆc gọi l ngũ giÆc sư phạm:
M-N-P-GV-HS, y l cốt lıi ặc trưng của quÆ tr nh dạy
học. Sơ ồ n y cho thấy ầy ủ quan hệ giữa một yếu tố với bốn yếu tố khÆc của
ngũ giÆc sư phạm (NGSP) (H nh 3)
NGSP n y ược ặt v o những iều kiện v m i trường khÆc nhau sẽ c những tÆc ộng v ảnh
hưởng qua lại khÆc nhau giữa NGSP với iều kiện v m i trường tương ứng. Đồng thời trong
bản th n NGSP cũng c những biến ổi của từng yếu tố tạo nŒn những hiệu quả khÆc nhau của
ngũ giÆc sư phạm (H nh 4) dưới y: lOMoAR cPSD| 40420603 H nh 4
Về iều kiện cho hoạt ộng của NGSP c thể kể:
- Điều kiện về cơ sở vật chất-kỹ thuật như: trường sở, ph ng th nghiệm-thực h nh, xưởng thực tập...
- Điều kiện về th ng tin bao gồm: thư viện, ph ng mÆy t nh, c ng nghệ th ng tin...
- Điều kiện về quản l nh trường như: quản l h nh ch nh, t i ch nh, học ch nh, quản
l nh n lực...v cơ chế iều h nh bộ mÆy như luật lệ, nội quy, ph n c ng, ph n cấp...
Về m i trường hoạt ộng của NGSP c thể kể:
- M i trường nh trường: hoạt ộng giÆo dục, nghiŒn cứu, phục vụ, quản l ...
- M i trường xª hội như: gia nh, cộng ồng, xª hội, kinh tế, văn h a, sản xuất, kinh
doanh, thiết kế, nghiŒn cứu, dịch vụ...
- M i trường quốc tế như: hợp tÆc, trao ổi...
Ứng với mỗi m i trường c cÆc h nh thức học tập th ch hợp như học tập trung hay kh ng
tập trung, học ối mặt thầy tr hay học từ xa, học theo lớp hay học cÆ nh n, học kiểu ch nh quy hay kh ng ch nh quy...
Tøy theo quan niệm về vai tr trung t m của giÆo dục l GV hay HS, tøy theo quan niệm
trội về ối tượng cần nhấn mạnh l o tạo theo nội dung (trước ại chiến thế giới lần thứ hai), o tạo
theo mục tiŒu (v i thập kỷ gần y) hay l chœ trọng ặc biệt ến phương phÆp, phương tiện ( ang
xuất hiện xu thế n y) m tam giÆc sư phạm, ngũ giÆc sư phạm c kiểu hoạt ộng khÆc nhau, thể
hiện chủ yếu v o mối quan hệ giữa cÆc ỉnh.
Vận dụng th nh tựu của cÆc khoa học hiện ại v o quÆ tr nh dạy học nhằm giœp quÆ tr
nh dạy học ạt hiệu quả tối ưu, c n nhiều cÆch tiếp cận cấu trœc quÆ tr nh dạy học khÆc nhau.
(V dụ: cấu trœc của quÆ tr nh dạy học theo C ng nghệ dạy học của LŒ KhÆnh Bằng, cấu trœc
của quÆ tr nh dạy học theo L thuyết th ng tin của Nguyễn Ngọc Quang...).
?. Từ l luận về cấu trœc của quÆ tr nh dạy học c thể rœt ra b i học kinh nghiệm g
nhằm n ng cao chất lượng v hiệu quả quÆ tr nh dạy học? lOMoAR cPSD| 40420603
Tuy nhiŒn, dø ược xem xØt dưới g c ộ n o th iểm chung trong cÆc cÆch tiếp cận cấu
trœc quÆ tr nh dạy học cũng vẫn l : cấu trœc của quÆ tr nh dạy học l cấu trœc-hệ thống.
Cấu trœc của quÆ tr nh dạy học bao gồm một hệ thống cÆc th nh tố (trong , bản th n mỗi th
nh tố lại l một cấu trœc-hệ thống bao gồm cÆc yếu tố) vận ộng, phÆt triển trong mối quan hệ
biện chứng v thống nhất với nhau tạo nŒn sự vận ộng, phÆt triển chung của cả quÆ tr nh dạy
học. Trong cấu trœc , GV v HS l hai th nh tố trung t m, c n mục ch dạy học l th nh tố ịnh hướng.
Kết quả dạy học l kết quả phÆt triển của to n bộ hệ thống. Do , muốn n ng cao chất lượng v
hiệu quả của quÆ tr nh dạy học phải n ng cao chất lượng của to n bộ hệ thống; nghiŒn cứu
quÆ tr nh dạy học phải nghiŒn cứu to n diện (nghiŒn cứu tất cả cÆc th nh tố) v lu n lu n ặt
vấn ề nghiŒn cứu (v dụ nghiŒn cứu về phương phÆp dạy học) trong cấu trœc-hệ thống n y ể xem xØt v giải quyết.
1.2.3. Bản chất của quÆ tr nh dạy học
1.2.3.1. Cơ sở xÆc ịnh bản chất của quÆ tr nh dạy học
Bản chất của quÆ tr nh dạy học ược xÆc ịnh dựa v o hai mối quan hệ cơ bản:
- Mối quan hệ giữa hoạt ộng nhận thức c t nh chất lịch sử xª hội lo i người (thể
hiện ở hoạt ộng nghiŒn cứu của cÆc nh khoa học) với hoạt ộng dạy học
Trong quÆ tr nh phÆt triển của lịch sử xª hội, hoạt ộng nhận thức c trước, hoạt ộng dạy
học c sau. Hoạt ộng học tập của HS ch nh l hoạt ộng nhận thức ược HS tiến h nh trong m i
trường dạy học (m i trường sư phạm).
- Mối quan hệ giữa dạy v học, giữa GV v HS
QuÆ tr nh dạy học l quÆ tr nh tÆc ộng qua lại giữa GV v HS. XØt cho cøng, mọi tÆc
ộng của GV ến HS ều nhằm iều khiển c hiệu quả mối quan hệ giữa HS v t i liệu học tập (TLHT).
TLHT tr nh b y những th ng tin phản Ænh hiện thực khÆch quan ược chọn lọc. Do , iều khiển
mối quan hệ HS-TLHT cũng tức l iều khiển hoạt ộng nhận thức TLHT của HS. Kết quả dạy
học phản Ænh tập trung ở kết quả nhận thức TLHT của HS. Cho nŒn bản chất của quÆ tr nh
dạy học ược xÆc ịnh trong hoạt ộng học tập của HS
1.2.3.2. Bản chất của quÆ tr nh dạy học
?. Hªy ph n t ch v so sÆnh những iểm giống, khÆc nhau giữa quÆ tr nh nhận thức c t
nh lịch sử xª hội v quÆ tr nh học tập của HS; từ rœt ra bản chất của quÆ tr nh dạy học.
a. Ph n t ch, so sÆnh hoạt ộng nhận thức c t nh lịch sử xª hội của lo i người v hoạt
ộng học tập của HS cho thấy về cơ bản hai hoạt ộng n y giống nhau: -
Giống nhau về ối tượng: ối tượng hoạt ộng nhận thức c t nh xª hội của lo i người
v ối tượng hoạt ộng học tập của HS ều l cÆc sự vật, hiện tượng trong hiện thực khÆch quan
m con người n i chung, người học n i riŒng muốn t m hiểu, khÆm phÆ. -
Giống nhau về phương thức: cÆch thức hoạt ộng nhận thức c t nh xª hội của lo i
người v cÆch thức học tập của HS ều l quÆ tr nh vận dụng cÆc thao tÆc tr tuệ một
cÆch chủ ộng, t ch cực, sÆng tạo, ều tu n theo quy luật (hay logic): từ trực quan sinh ộng ến
tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng ến thực tiễn l con ường biện chứng của sự nhận thức
ch n l , nhận thức hiện thực khÆch quan. Quy luật n y c thể vận h nh theo hai con ường biện
chứng: con ường i từ cÆi cụ thể ến cÆi trừu tượng hoặc từ cÆi ơn nhất (cÆi riŒng) ến cÆi lOMoAR cPSD| 40420603
khÆi quÆt (cÆi chung) v con ường i từ cÆi trừu tượng ến cÆi cụ thể hoặc từ cÆi khÆi quÆt
(cÆi chung) ến cÆi ơn nhất (cÆi riŒng). -
Giống nhau về mục ch cần ạt: cả hai hoạt ộng ều nhằm tăng cường hiểu biết thế
giới xung quanh ể tồn tại c chất lượng trong thế giới .
Sự giống nhau giữa hoạt ộng nhận thức của lo i người v hoạt ộng học tập của HS ược
thể hiện qua bảng so sÆnh dưới y: lOMoAR cPSD| 40420603
Qua ph n t ch, so sÆnh trŒn cho thấy: hoạt ộng học tập của HS thực chất l hoạt ộng
nhận thức (do , hoạt ộng giảng dạy của GV thực chất l tổ chức hoạt ộng nhận thức).
b. Tuy nhiŒn, quÆ tr nh nhận thức của HS vẫn c những iểm khÆc với quÆ tr nh nhận
thức của lo i người. Những nØt ặc trưng của sự khÆc nhau n y ược thể hiện qua bảng so sÆnh
giữa hoạt ộng nhận thức c t nh lịch sử xª hội của lo i người v hoạt ộng nhận thức của HS dưới y:
Hoạt ộng nhận thức của lo i người
Hoạt ộng nhận thức của HS 1.
Mục ch: PhÆt hiện cÆi mới (ch n l ) 1.
Mục ch: PhÆt hiện cÆi mới (ch n l )
khÆch quan (cÆi mới ối với cả nh n loại).
chủ quan (chỉ mới ối với bản th n HS ). 2.
Con ường gập ghềnh ầy kh khăn, vất 2.
Con ường tương ối bằng phẳng v mất
vả, tốn nhiều thời gian v c ng sức hơn. Con t thời gian, c ng sức hơn. Con ường ª ược khai
ường chưa ược khai phÆ. phÆ. 3.
Con ường tự m nh m mẫm. Con ường 3.
Con ường c sự hướng dẫn của GV, con thử v sai.
ường nằm trong m i trường sư phạm.
Sự khÆc nhau l m nŒn t nh ộc Æo trong nhận thức của HS. T nh bản chất n y thể hiện
mối quan hệ tương tÆc giữa HS v m i trường sư phạm n i chung, quan hệ tương tÆc giữa HS
v GV n i riŒng trong quÆ tr nh dạy học.
Như vậy, bản chất của quÆ tr nh dạy học l quÆ tr nh nhận thức ộc Æo của HS.
?. Từ l luận về bản chất của quÆ tr nh dạy học hªy:
- Lấy v dụ trong thực tiễn dạy học m n học ể chứng minh.
- Rœt ra b i học sư phạm cần thiết.
Qua ph n t ch v chứng minh bản chất của quÆ tr nh dạy học rœt ra: lOMoAR cPSD| 40420603
- Thứ nhất, trong dạy học GV phải thức ược trÆch nhiệm của m nh l giœp HS
nhận thức, tức l giœp cÆc em t m t i, khÆm phÆ ra những iều mới lạ trong cuộc sống ể l
m gi u thŒm vốn hiểu biết của m nh. Cho nŒn, quÆ tr nh hướng dẫn HS học tập phải tu
n theo con ường nhận thức chung của nh n loại. Trong , cần:
+ Coi trọng việc hướng dẫn HS t ch lũy tri thức từ nhiều nguồn th ng tin khÆc nhau.
+ Tổ chức cho cÆc em thực h nh tri thức ª học.
+ Hướng dẫn HS t ch cực vận dụng cÆc thao tÆc tr tuệ từ thấp ến cao trong quÆ tr nh
t ch lũy v vận dụng tri thức.
+ Bồi dưỡng cho cÆc em khả năng tự học, tự nghiŒn cứu v những phẩm chất cần thiết của nh nghiŒn cứu.
Dạy cũng như học cần tu n thủ quy luật nhận thức. Muốn vậy, cả GV lẫn HS (nhất l
GV) cần nghiŒn cứu nắm vững hệ thống l luận về nhận thức của chủ nghĩa MÆc ể vận dụng
tốt trong hoạt ộng dạy học của m nh.
- Thứ hai, muốn giœp HS nhận thức tốt t i liệu học tập th GV cần phải biết tạo ra
m i trường sư phạm thuận lợi cho HS học tập v phấn ấu. Đ l m i trường c tÆc dụng k ch
th ch HS học tập một cÆch chủ ộng, t ch cực v sÆng tạo. Trong cần tổ chức, iều khiển
tốt mối quan hệ chủ ạo-chủ ộng của GV v HS.
1.2.4. Động lực của quÆ tr nh dạy học
?. Động lực của quÆ tr nh dạy học l g ? Cho v dụ.
?. Động lực chủ yếu thœc ẩy quÆ tr nh dạy học vận ộng v phÆt triển l g ? Cho v dụ.
?. Điều kiện n o giœp cho việc giải quyết m u thuẫn trở th nh ộng lực của quÆ tr nh
dạy học? Cho v dụ.
?. Từ l luận n y hªy rœt ra những b i học sư phạm cần thiết.
1.2.4.1. KhÆi quÆt về sự vận ộng, phÆt triển của quÆ tr nh dạy học
QuÆ tr nh dạy học với tư cÆch l một hệ thống lu n lu n ở trạng thÆi vận ộng v phÆt
triển kh ng ngừng. CÆc th nh tố trong cấu trœc của quÆ tr nh dạy học vận ộng v phÆt triển
trong mối quan hệ biện chứng với nhau tạo nŒn sự vận ộng v phÆt triển chung của cả quÆ tr
nh dạy học. Sự vận ộng v phÆt triển n y diễn ra nhờ tÆc ộng của những ộng lực nhất ịnh.
1.2.4.2. Động lực của quÆ tr nh dạy học
Theo triết học duy vật biện chứng, mọi sự vật, hiện tượng trong hiện thực khÆch quan
ều kh ng ngừng vận ộng v phÆt triển. Nguồn gốc, ộng lực của sự vận ộng, phÆt triển n y l do
c sự ấu tranh ể i ến thống nhất giữa cÆc mặt ối lập, tức l do c m u thuẫn v giải quyết m u thuẫn.
M u thuẫn bao gồm: m u thuẫn bŒn trong v m u thuẫn bŒn ngo i. Việc giải quyết m u thuẫn
bŒn trong l nguồn gốc của sự phÆt triển v việc giải quyết m u thuẫn bŒn ngo i l iều kiện của sự phÆt triển.
- Vận dụng quan iểm ể xem xØt ộng lực của quÆ tr nh dạy học, c thể n i: ộng lực của
quÆ tr nh dạy học l việc phÆt hiện v giải quyết cÆc m u thuẫn nảy sinh trong quÆ tr nh dạy học.
CÆc m u thuẫn nảy sinh trong quÆ tr nh dạy học bao gồm m u thuẫn bŒn trong v m u thuẫn bŒn ngo i: lOMoAR cPSD| 40420603
+ M u thuẫn bŒn trong l m u thuẫn giữa cÆc th nh tố trong cấu trœc của quÆ tr nh dạy
học v giữa cÆc yếu tố trong từng th nh tố. V dụ: 
M u thuẫn giữa mục ch, nhiệm vụ dạy học ược ho n thiện, n ng cao với nội dung dạy học c n lạc hậu. 
M u thuẫn giữa nội dung dạy học hiện ại với phương phÆp, phương tiện dạy học c n lạc hậu. 
M u thuẫn giữa yŒu cầu, nhiệm vụ m xª hội ề ra cho người HS với tr nh ộ nhận
thức c n hạn chế của cÆc em. 
M u thuẫn giữa tr nh ộ về chuyŒn m n của GV th cao với tr nh ộ nghiệp vụ sư phạm của họ th thấp. 
M u thuẫn giữa yŒu cầu cao về nắm tri thức, kỹ năng, kỹ xảo với yŒu cầu thấp về giÆo dục...
+ M u thuẫn bŒn ngo i l m u thuẫn giữa cÆc th nh tố trong cấu trœc của quÆ tr nh dạy
học với th nh tố m i trường. V dụ:
 M u thuẫn giữa sự tiến bộ của khoa học, kỹ thuật với nội dung dạy học c n lạc hậu.
 M u thuẫn giữa cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật của nh trường c n nghŁo n
n với yŒu cầu cao về dạy học...
Việc giải quyết cÆc m u thuẫn bŒn trong l nguồn gốc v việc giải quyết cÆc m u thuẫn
bŒn ngo i l iều kiện phÆt triển của quÆ tr nh dạy học.
- M u thuẫn cơ bản, ộng lực chủ yếu của quÆ tr nh dạy học
M u thuẫn cơ bản l m u thuẫn tồn tại suốt từ ầu ến cuối quÆ tr nh. Việc giải quyết cÆc
m u thuẫn khÆc xØt cho cøng l ể giải quyết m u thuẫn n y. Việc giải quyết m u thuẫn cơ bản c
liŒn quan trực tiếp v s u sắc ến sự phÆt triển của quÆ tr nh dạy học.
M u thuẫn cơ bản của quÆ tr nh dạy học l m u thuẫn giữa yŒu cầu, nhiệm vụ ược ề ra
trong quÆ tr nh dạy học với tr nh ộ phÆt triển hiện c c n hạn chế của HS về tri thức, kỹ năng,
kỹ xảo v phÆt triển tr tuệ ( y l m u thuẫn giữa mục ch, nhiệm vụ HS cần thực hiện với khả
năng thực hiện của HS tức l m u thuẫn giữa hai th nh tố MĐDH v HS trong cấu trœc của quÆ tr nh dạy học).
• GV gọi tr S ọc b i khoÆ tiếng Anh (tr S học kØm m n tiếng Anh v nhiều m n học khÆc).
Tr S ứng lŒn ngập ngừng mªi m kh ng ọc ược.
Trong t nh huống dạy học trŒn chứa ựng m u thuẫn: m u thuẫn giữa yŒu cầu học tập
ược ề ra cho tr S (cần ọc ược b i khoÆ tiếng Anh), với khả năng của S (chưa ọc ược b i kh a tiếng Anh).
Loại m u thuẫn n y xuất hiện thường xuyŒn, liŒn tục trong quÆ tr nh dạy học. Việc
phÆt hiện v giải quyết m u thuẫn n y tạo nŒn ộng lực chủ yếu thœc ẩy quÆ tr nh dạy học vận ộng v phÆt triển. lOMoAR cPSD| 40420603
Khi gặp kh khăn trong dạy học l lœc m u thuẫn xuất hiện. Kh khăn c ược giải quyết th
quÆ tr nh dạy học mới phÆt triển. Tuy nhiŒn, kh ng phải việc giải quyết m u thuẫn n o cũng
tạo nŒn ộng lực thœc ẩy quÆ tr nh dạy học. Muốn việc giải quyết m u thuẫn tạo nŒn ộng lực
của quÆ tr nh dạy học cần c cÆc iều kiện.
- Điều kiện ể việc giải quyết m u thuẫn trở th nh ộng lực
M u thuẫn trong dạy học l một tất yếu khÆch quan. Điều quan trọng ở y l chủ thể c
phÆt hiện ra m u thuẫn kh ng v chủ thể giải quyết m u thuẫn ra sao. Dưới y l cÆc iều kiện cần
ể việc giải quyết m u thuẫn tạo nŒn ộng lực thœc ẩy quÆ tr nh dạy học:
+ Điều kiện thứ nhất: chủ thể dạy-học (GV, HS...) phải nhận thức rı kh khăn m m nh
ang gặp, v sao c kh khăn ; chủ thể phải c nhu cầu giải quyết kh khăn v tự m nh giải quyết kh khăn.
Để tạo nŒn iều kiện n y, trong dạy học, GV cần bồi dưỡng cho HS khả năng: 
PhÆt hiện ra kh khăn m cÆc em gặp phải v thấy ược sự cần thiết phải giải quyết kh khăn. 
Ph n t ch kh khăn v t m hiểu nguyŒn nh n v sao m nh gặp kh khăn. 
Đề xuất cÆc phương Æn giải quyết kh khăn v lựa chọn phương Æn giải quyết tối ưu. 
Huy ộng nội lực (hoặc sự trợ giœp của ngoại lực) ể giải quyết kh khăn
theo phương Æn ª ề xuất. 
Kiểm tra, Ænh giÆ nhằm iều khiển, iều chỉnh quÆ tr nh giải quyết kh khăn. 
Rœt ra b i học kinh nghiệm từ việc giải quyết kh khăn.
• Trong t nh huống trŒn, tr S phải thức (hoặc l m cho S thức) ược rằng em ang gặp kh
khăn trong việc ọc th nh lời b i kh a tiếng Anh (chưa c kỹ năng ọc tiếng Anh); rằng kỹ
năng ọc tiếng Anh l cần thiết (kh ng chỉ trong học tập m n tiếng Anh hiện tại m c n trong
cuộc sống nghề nghiệp sau n y). S phải tự xem xØt lại việc học tiếng Anh của m nh ể t
m ra nguyŒn nh n khiến em chưa c kỹ năng ọc tiếng Anh. S phải mong muốn c sự tiến
bộ trong việc ọc tiếng Anh, t m hiểu cÆch thức khắc phục kh khăn v S tự khắc phục
ược (hoặc c sự k ch th ch, giœp ỡ n o của GV, bạn bŁ...) kh khăn. Kh khăn chỉ ược giải
quyết khi S ọc ược b i kh a tiếng Anh theo yŒu cầu.
Dạy học giải quyết t nh huống c vấn ề, dạy học t nh huống...l những biện phÆp tốt ể tạo cho HS khả năng n y.
+ Điều kiện thứ hai: việc giải quyết m u thuẫn phải vừa sức.
Điều kiện n y c thể hiểu l những yŒu cầu, nhiệm vụ dạy học ề ra ể HS giải quyết kh
khăn phải tương ứng với giới hạn cao nhất của vøng phÆt triển tr tuệ gần nhất (Vưgotxky L.X
1896-1934). Điều c nghĩa l HS c thể giải quyết ược kh khăn với sự nỗ lực t ch cực của bản th
n v c sự k ch th ch, giœp ỡ của người khÆc (GV, bạn bŁ...). Với sự c gắng của bản th n, khi kh
khăn ược giải quyết sẽ khiến HS vui sướng, tự h o, tự tin...Ch nh những yếu tố t m l t ch cực n
y sẽ khiến HS mong muốn tiếp tục ược thực hiện những nhiệm vụ học tập tiếp theo.
+ Điều kiện thứ ba: việc giải quyết m u thuẫn phải do tiến tr nh dạy học qui ịnh. lOMoAR cPSD| 40420603
M u thuẫn diễn ra trong tiến tr nh dạy học n o th phải ược ch nh tiến tr nh dạy học giải quyết.
• Ở t nh huống trŒn, việc ọc b i kh a tiếng Anh của tr S chỉ tiến bộ trong quÆ tr nh
học m n tiếng Anh n i chung v học ọc tiếng Anh n i riŒng của tr S.
1.2.5. Logic của quÆ tr nh dạy học
?. Để ạt hiệu quả tối ưu, tiến tr nh dạy học diễn ra qua cÆc bước n o? Lấy v dụ cụ thể
về logic của một quÆ tr nh dạy học m n học ể minh họa.
1.2.5.1. KhÆi niệm về logic của quÆ tr nh dạy học
Theo ˚xip p B. P (1977), logic của quÆ tr nh dạy học l quy luật khÆch quan diễn tả tr
nh tự vận ộng c hiệu quả tối ưu của HS từ tr nh ộ tri thức v mức ộ phÆt triển của họ ứng với
lœc ban ầu nghiŒn cứu m n học (hay một ề mục, một ề t i của m n học) n o , ến tr nh ộ tri thức
v mức ộ phÆt triển của họ ứng với lœc kết thœc m n học (hay một ề mục, một ề t i của m n học) .
QuÆ tr nh dạy học suy cho cøng l ể giœp HS nhận thức TLHT (hay m n học). Cho nŒn,
phải quan t m ến loại logic trong hệ thống HS-TLHT. Logic n y bao gồm logic m n học v logic nhận thức của HS.
Một mặt, quÆ tr nh dạy học phải vận ộng theo logic của m n học.
QuÆ tr nh dạy học phải vận ộng theo logic m n học tức l GV phải tổ chức, iều khiển
quÆ tr nh dạy học ể n vận ộng theo hệ thống những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo ª ược x y dựng trong m n học.
Mặt khÆc, quÆ tr nh dạy học lại phải vận ộng theo logic nhận thức của HS, tức phø
hợp với quÆ tr nh nhận thức của HS.
Logic của quÆ tr nh dạy học l hợp kim của logic m n học v logic nhận thức của HS.
QuÆ tr nh dạy học vận ộng theo từng bước từ lœc bắt ầu cho ến lœc ho n th nh nhiệm
vụ, mỗi bước c thể coi l một kh u.
1.2.5.2. CÆc kh u của quÆ tr nh dạy học
C nhiều cÆch tiếp cận logic của quÆ tr nh dạy học. -
Theo ˚xip p B. P (1977), cÆc kh u của quÆ tr nh dạy học bao gồm: ề xuất v g y
thức về nhiệm vụ nhận thức, l m nấy nở ở HS những k ch th ch thœc ẩy học tập; HS tri giÆc t
i liệu mới từ những nguồn khÆc nhau, tiếp thu những tri thức mới, cÆch giải quyết cÆc vấn
ề trong quÆ tr nh l m việc tự lực; khÆi quÆt h a v h nh th nh cÆc khÆi niệm khoa học, lĩnh
hội cÆc quy luật khoa học...; củng cố v ho n thiện kiến thức, luyện tập, l m cÆc b i thực h nh
v th nghiệm nhằm luyện cho HS kỹ năng, kỹ xảo; ứng dụng tri thức, kỹ năng, kỹ xảo; ph n t
ch cÆc th nh quả của HS v kiểm tra sự lĩnh hội kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của HS. -
Ph n t ch quÆ tr nh học tập của HS, Marzano R J (1992) ª ưa ra năm kh a cạnh
học tập: thÆi ộ v sự nhận thức t ch cực về học tập; tiếp thu v tổng hợp kiến thức; mở rộng v
trau dồi kiến thức; sử dụng kiến thức c hiệu quả; th i quen tr tuệ c hiệu quả. -
CÆc nh l luận dạy học ở nước ta l u nay ª ề cập ến cÆc kh u của quÆ tr nh dạy
học, từ x y dựng tiến tr nh của một b i học trŒn lớp (năm bước lŒn lớp), bao gồm: k ch th ch
thÆi ộ học tập t ch cực của HS; tổ chức iều khiển HS nắm tri thức mới; tổ chức, iều khiển HS
củng cố tri thức, kỹ năng, kỹ xảo; tổ chức, iều khiển HS rŁn luyện kỹ năng, kỹ xảo; tổ chức, lOMoAR cPSD| 40420603
iều khiển HS vận dụng tri thức, kỹ năng, kỹ xảo; tổ chức, iều khiển việc kiểm tra, Ænh giÆ
mức ộ nắm tri thức, kỹ năng, kỹ xảo của HS ồng thời tổ chức cho cÆc em tự kiểm tra, Ænh
giÆ mức ộ nắm tri thức, kỹ năng, kỹ xảo của bản th n.
Những iểm chung trong cÆc cÆch x y dựng logic của quÆ tr nh dạy học l : muốn học
tập c hiệu quả, HS cần c thÆi ộ học tập t ch cực; cần tiến h nh hoạt ộng nhận thức ể c sự hiểu
biết; nhập tri thức hiểu biết v o hệ thống kinh nghiệm ª c của m nh v sử dụng chœng một cÆch hiệu quả.
Tổng hợp từ cÆc nghiŒn cứu trŒn, c thể khÆi quÆt cÆc kh u của quÆ tr nh dạy học
bao gồm 5 bước: k ch th ch thÆi ộ học tập t ch cực của HS; tổ chức iều khiển HS nắm tri thức
mới; tổ chức, iều khiển HS củng cố, mở rộng v hệ thống h a tri thức; tổ chức, iều khiển HS Æp
dụng tri thức ể h nh th nh kỹ năng, kỹ xảo v sử dụng tri thức, kỹ năng, kỹ xảo một cÆch c hiệu
quả; tổ chức, iều khiển v tự tổ chức iều khiển việc kiểm tra, Ænh giÆ quÆ tr nh lĩnh hội, sử
dụng tri thức, kỹ năng, kỹ xảo của HS.
1). K ch th ch thÆi ộ học tập t ch cực của HS
ThÆi ộ t ch cực trong học tập l sự huy ộng ở mức ộ cao cÆc chức năng t m l (sự chœ ;
nhu cầu, hứng thœ học tập; cÆc phẩm chất ạo ức; cÆc phẩm chất tr tuệ; cÆc phẩm chất thể
chất...) ể giœp cho việc học tập ạt hiệu quả. ThÆi ộ học tập t ch cực thể hiện ặc trưng ở sự chœ
v nhất l ở hứng thœ của HS ối với việc học. Cho nŒn, k ch th ch HS t ch cực học tập tức l k
ch th ch sự chœ của HS, l m cho cÆc em c hứng thœ với việc học; l m cho cÆc em thức ược
học tập l nhu cầu, l niềm vui v cũng l trÆch nhiệm của người HS. Từ cÆc em sẽ chủ ộng, t
ch cực, chuyŒn cần học tập, biết t m cÆch khắc phục kh khăn ể học tập tốt. ThÆi ộ học tập t
ch cực của HS ược coi l iều kiện, ộng lực thœc ẩy quÆ tr nh học tập.
Từ nghiŒn cứu cấu trœc của quÆ tr nh dạy học, cÆc nh t m l , giÆo dục học cho rằng
cÆc yếu tố ảnh hưởng ến thÆi ộ học tập t ch cực của HS bao gồm: m i trường học tập; yŒu
cầu, nhiệm vụ học tập; nội dung học tập; GV ặc biệt l phương phÆp dạy học của GV v từ ch nh bản th n HS. -
Yếu tố thuộc m i trường học tập: m i trường t m l -xª hội (quan hệ GV-
HS, HSHS, HS v cÆc ối tượng khÆc c liŒn quan); m i trường tự nhiŒn-xª hội (cÆc
yếu tố sinh thÆi, cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật, kế hoạch v chương tr nh học tập...). -
Yếu tố yŒu cầu, nhiệm vụ học tập: cÆc yŒu cầu, nhiệm vụ ược ề ra trong học tập. -
Yếu tố nội dung học tập: nội dung ược ưa ra cho HS học. -
Yếu tố GV: phẩm chất nh n cÆch, tr nh ộ hiểu biết (nhất l tr nh ộ chuyŒn
m n) v phương phÆp dạy học của GV. -
Yếu tố HS: nh n cÆch ược giÆo dục to n diện của HS.
K ch th ch thÆi ộ học tập t ch cực của HS l quÆ tr nh iều khiển, iều chỉnh tất cả cÆc
yếu tố tÆc ộng trŒn nhằm tạo nŒn thÆi ộ t ch cực của HS trong học tập. Biện phÆp: -
CÆc biện phÆp nhằm x y dựng m i trường học tập thuận lợi (biện phÆp tÆc ộng bŒn ngo i) bao gồm: lOMoAR cPSD| 40420603
+ CÆc biện phÆp thể hiện sự quan t m của GV ối với HS, sự quan t m của cÆc em với
nhau l m cho cÆc em c cảm giÆc ược quan t m, chấp nhận.
+ CÆc biện phÆp iều khiển, iều chỉnh cÆc yếu tố sinh học (nhiệt ộ, Ænh sÆng...), kế
hoạch, chương tr nh l m việc...thuận lợi nhằm tạo t m l thoải mÆi, tiện lợi v cảm giÆc an to n cho HS trong học tập. -
CÆc biện phÆp k ch th ch giÆ trị của yŒu cầu, nhiệm vụ học tập bao gồm:
+ L m cho HS thức ược giÆ trị của nhiệm vụ học tập.
+ L m cho HS h nh dung rı r ng ược yŒu cầu, nhiệm vụ cần thực hiện.
+ Cung cấp cÆc iều kiện thực hiện yŒu cầu, nhiệm vụ; l m cho HS tin tưởng v o khả
năng thực hiện yŒu cầu, nhiệm vụ của bản th n v khuyến kh ch sự cố gắng của cÆc em. -
X y dựng v khai thÆc giÆ trị tÆc ộng của yếu tố nội dung dạy học. -
Sự mẫu mực của GV cũng l sức thu hœt ối với HS. Trong phải kể ến tr nh ộ của
GV v ặc biệt l khả năng sử dụng cÆc phương phÆp dạy học:
+ Sử dụng phối hợp, hợp l cÆc phương phÆp dạy học.
+ Sử dụng cÆc phương phÆp dạy học t ch cực v phương tiện dạy học hiện ại... -
Chăm lo ến cÆc biện phÆp giÆo dục nh n cÆch to n diện cho HS nhằm tạo
ộng lực thœc ẩy bŒn trong cho quÆ tr nh học tập:
+ Bồi dưỡng những phẩm chất nh n cÆch cần thiết cho sự học như thức trÆch nhiệm,
tinh thần hợp tÆc, cầu tiến... trong học tập.
+ Đặc biệt cần h nh th nh v bồi dưỡng cho HS cÆc phẩm chất tr tuệ ể giœp HS c th i
quen tư duy một cÆch c hiệu quả.
K ch th ch thÆi ộ học tập t ch cực cho HS l trÆch nhiệm của cả GV v HS. Trong , việc
HS tự k ch th ch bằng nh n cÆch ược giÆo dục của m nh ng vai tr quyết ịnh trực tiếp; sự giœp
ỡ của GV ng vai tr chủ ạo.
Cần duy tr thÆi ộ học tập t ch cực của HS trong suốt quÆ tr nh dạy học.
2). Tổ chức iều khiển HS nắm tri thức mới
Việc tổ chức iều khiển HS nắm tri thức mới ược bắt ầu từ chỗ:
+ K ch th ch HS huy ộng cÆc tri thức, kinh nghiệm c liŒn quan ª biết l m cơ sở cho
việc nắm tri thức mới.
+ Tổ chức, iều khiển HS thu thập th ng tin về vấn ề nghiŒn cứu với cÆc biện phÆp
khai thÆc th ng tin từ cÆc nguồn như: từ nội dung b i giảng phong phœ, hấp dẫn, lời n i sinh
ộng, gi u h nh tượng, dễ hiểu của GV; từ việc sử dụng œng cÆc phương tiện trực quan, hướng
dẫn HS quan sÆt œng; từ cÆc nguồn t i liệu thu ược qua cÆc phương tiện th ng tin ại chœng
hay từ việc khai thÆc kinh nghiệm sống của HS...
+ TrŒn cơ sở những th ng tin (t i liệu cảm t nh) m HS c ược, tố chức, iều khiển
HS vận dụng cÆc thao tÆc tư duy ể h nh th nh khÆi niệm, phÆn oÆn v suy luận. QuÆ tr nh
ược tiến h nh với cÆc biện phÆp giœp HS biết huy ộng những kinh nghiệm ª c , những t i liệu
cảm t nh l m nguyŒn liệu cho nhận thức l t nh; giœp HS thực hiện cÆc thao tÆc tư duy như
ph n t ch, tổng hợp, so sÆnh...qua cÆc c u hỏi, cÆc b i tập c vấn ề... lOMoAR cPSD| 40420603
3). Tổ chức, iều khiển HS củng cố, mở rộng v hệ thống hoÆ tri thức
Trong một thời gian ngắn của tiết học trŒn lớp, HS kh ng thể nắm chắc t i liệu học tập
ể biến tri thức th nh kinh nghiệm của bản th n; HS cũng chưa thể thỏa mªn ược nhu cầu hiểu
biết của m nh. Cho nŒn, phải hướng dẫn HS:
+ Biết cÆch học l thuyết của b i học trŒn lớp.
+ Biết cÆch thu thập, xử l th ng tin c liŒn quan ến b i học trŒn lớp từ nhiều nguồn
khÆc nhau ể nắm vững, mở rộng, phÆt triển tri thức ª học.
+ Biết cÆch hệ thống h a tri thức học ược, ưa tri thức mới tiếp thu v o hệ thống những
kinh nghiệm vốn c của m nh.
+ Biết cÆch ghi nhớ, nhất l ghi nhớ c chủ ịnh, c nghĩa.
+ Biết cÆch n tập, n tập thường xuyŒn, liŒn tục v bằng nhiều cÆch.
4). Tổ chức, iều khiển HS luyện tập kỹ năng, kỹ xảo v sử dụng tri thức, kỹ năng, kỹ xảo một cÆch c hiệu quả
Kh u n y nhằm luyện tập cho HS khả năng vận dụng tri thức (luyện kỹ năng, kỹ xảo) v
bồi dưỡng cho HS khả năng sử dụng tri thức, kỹ năng, kỹ xảo ª c ể giải quyết cÆc vấn ề diễn
ra trong học tập v trong cuộc sống một cÆch sÆng tạo (khả năng sử dụng tri thức c hiệu quả).
Luyện tập v bồi dưỡng bằng cÆch giao, hướng dẫn cho HS tự:
+ Giải quyết cÆc b i tập, cÆc nhiệm vụ học tập với cÆc loại, cÆc mức ộ dễ, kh khÆc nhau.
+ L m th nghiệm, thực nghiệm.
+ Giải quyết cÆc vấn ề, cÆc t nh huống xảy ra trong cuộc sống.
+ Sử dụng tri thức ể tổ chức hoạt ộng lao ộng một cÆch khoa học.
+ Sử dụng tri thức trong hoạt ộng ấu tranh ch nh trị xª hội ể g p phần cải tạo v x y dựng xª hội tốt ẹp.
Khi tổ chức luyện tập kỹ năng, kỹ xảo v sử dụng tri thức, kỹ năng, kỹ xảo cần tu n thủ
cÆc nguyŒn tắc luyện tập: luyện tập c mục ch, c kế hoạch; luyện tập một cÆch c hệ thống;
luyện tập từ thấp ến cao; luyện tập c cơ sở khoa học...
5). Tổ chức, iều khiển v tự tổ chức iều khiển việc kiểm tra, Ænh giÆ quÆ tr nh lĩnh hội,
sử dụng tri thức, kỹ năng, kỹ xảo của HS
Kh u n y nhằm ảm bảo cÆc mối liŒn hệ xu i, ngược diễn ra trong quÆ tr nh dạy học
qua giœp cho GV c cơ sở ể iều khiển, iều chỉnh quÆ tr nh dạy học; HS tự iều khiển, iều chỉnh
quÆ tr nh học tập của m nh.
Khi tổ chức thực hiện kh u n y cần tu n thủ œng cÆc nguyŒn tắc cũng như cÆc chức
năng của việc kiểm tra, Ænh giÆ. Quan trọng hơn l bồi dưỡng cho HS thức v năng lực tự kiểm
tra, Ænh giÆ kết quả nắm tri thức, kỹ năng, kỹ xảo của bản th n.
Logic của quÆ tr nh dạy học ược thể hiện qua sơ ồ logic của quÆ tr nh dạy học dưới y: