lOMoARcPSD|49922156
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐẶC TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CHUYÊN NGÀNH
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
Ngành
:
Trình độ
:
Đại học
Mã ngành
:
734 04
04
:
Chuyên ngành
Quản trị nguồn nhân
lực Mã chuyên ngành
:
734040401
Đà Nẵng, 2022
1
lOMoARcPSD|49922156
MỤC LỤC
Phần 1 . KHÁI QUÁT VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO .
.......................... 1
1.1. Giới thiệu về chương trình đào tạo ...................................................
................ 1
1.2. Thông tin chung về chương trình đào tạo ...................................................
...... 2
1.3. Triết lý giáo dục của Trường Đại học Kinh tế . .................................................
2
1.4. Sứ mệnh và viễn cảnh của Trường Đại học Kinh tế .........................................
3
Phần 2 . NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO .
................................... 4
2.1. Căn cứ của chương trình đào tạo ...................................................
................... 4
2.2. Mục tiêu đào tạo ...................................................
............................................ 5
2.3. Chuẩn đầu ra (CĐR) ...................................................
...................................... 5
2.4. Đối sánh chuẩn đầu ra với Khung trình độ quốc gia Việt Nam bậc đại học ......
6
2.4.1. Chuẩn đầu ra theo khung trình độ quốc gia Việt Nam bậc đại học . ...........
6
2.4.2. Đối sánh CĐR của chương trình đào tạo với CĐR theo khung trình độ
quốc gia Việt Nam bậc đại học ...................................................
........................... 7
2.5. Cơ hội nghề nghiệp ...................................................
....................................... 7
2.6. Chuẩn đầu vào ...................................................
............................................... 8
2.7. Cách tính điểm: Theo quy chế đào tạo tín chỉ hiện hành .. ................................
8
2.8. Điều kiện tốt nghiệp ...................................................
...................................... 8
2.9. Khung chương trình đào tạo ...................................................
.......................... 8
lOMoARcPSD|49922156
2.9.1. Cấu trúc chương trình ...................................................
.................................... 8
2.9.2. Các học phần ...................................................
................................................. 9
2.10. Hoạt động ngoại khoá ...................................................
.................................. 13
2.10.1. Hoạt động ngoại khóa liên quan tới học phần ..........................................
13
2.10.2. Các hoạt động ngoại khoá khác ...................................................
............ 13
2
Phần 1. KHÁI QUÁT VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1.1. Giới thiệu về chương trình đào tạo
Chương trình đại học ngành Quản trị nhân lực, Trường Đại học Kinh tế, Đại học
Đà Nẵng được thành lập năm 2009. Trải qua 13 năm phát triển, ngành học luôn khẳng
định khả năng đáp ứng cao đối với nhu cầu của thị trường lao động. Dù trong bối cảnh
hay giai đoạn nào, dù ở trong bất kì loại hình tổ chức nào thì con người cũng đóng một
vai trò vô cùng quan trọng trong việc tạo dựng được lợi thế cạnh tranh cho tổ chức đó.
Với ý nghĩa như vậy, CTĐT Quản trị nhân lực luôn tiếp cận với c thuyết về Quản
trị nguồn nhân lực khoa học hành vi hiện đại trên thế giới đồng thời ứng dụng linh
hoạt với điều kiện của nền kinh tế Việt Nam. Sứ mệnh của Ngành quản trị nhân lực
tạo ra những người thắp sáng niềm tin, tập hợp gắn kết các thành viên để tạo ra sức
mạnh cho tổ chức. Mỗi đơn vị, mỗi tổ chức, doanh nghiệp khi phát triển đến qui mô đủ
lớn đều cần hình thành bộ phận quản trị nguồn nhân lực hay còn được gọi là bộ phận tổ
chức cán bộ độc lập, hoạt động bài bản và chuyên nghiệp.
Ngành quản trị nhân lực tự hào đã cung ng cho hội nguồn nhân lực chất lượng
cao, được đào tạo bài bản với kiến thức cập nhật, kỹ năng cao, có tình thần trách nhiệm,
phù hợp với yêu cầu phát triển của các doanh nghiệp, tổ chức. Sinh viên ngành nhân lực
lOMoARcPSD|49922156
ra trường được doanh nghiệp, tổ chức đón nhận đánh giá cao. Hiện nay, theo thống
của thị trường lao động thì nghề nhân sự đang một trong những nghề được tuyển
dụng nhiều nhất và mức lương hấp dẫn nhất. Theo dự báo đây cũng là ngành có xác
suất thay thế bởi máy móc chỉ là 0,55% khi nền kinh tế chuyển sang kinh tế số.
Ngành QTNL triển khai CTĐT với các hoạt động giảng dạy và học tập dựa trên
triết “Khai phóng Tự thân Hữu ích” của DUE kim chỉ nan “Học đi đôi với
hành” của khoa Quản trị kinh doanh. Tinh thần này đã cổ cho các hoạt động giảng
dạy học tập ch cực, khuyến khích sự chủ động tự học, tự nghiên cứu sự trải
nghiệm thực tế của sinh viên trong môi trường học tập năng động và chất lượng. Ngành
nguồn nhân lực không ngừng triển khai các workshop, các chương trình ngoại khóa
dành cho sinh viên để gặp gỡ, giao lưu với các doanh nghiệp. Đặc biệt là mạng lưới cựu
sinh viên đóng một vai trò quan trọng trong sự nối tiếp và phát triển của ngành học.
CTĐT Quản trị nhân lực được thực hiện bởi đội ngũ giảng viên chuyên môn
cao, với trình độ Thạc ớc ngoài trở lên cùng với tâm huyết, sự tận tình đối
với việc giảng dạy và nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Quản trị nguồn nhân lực. Các
giảng viên được đào tạo từ các môi trường giáo dục tiên tiến như Anh, Pháp, Nga,
1
lOMoARcPSD|49922156
1
Nhật Bản, Đài Loan và Việt Nam, tạo nên một môi trường học thuật đa dạng khả
năng giảng day, tiếp cận với sự phát triển hiện đại của giáo dục trên thế giới.
lOMoARcPSD|49922156
2
Chương trình đào tạo được áp dụng bằng hệ thống đào tạo tín chỉ với 134 tín ch
bao gồm các khối kiến thức đại cương, khối kiến thức ngành khối kiến thức chuyên
ngành. Chương trình giảng dạy được thiết kế theo một lộ trình linh hoạt cho phép sinh
viên tự lên kế hoạch học tập hoàn thành chương trình từ 3 đến 6 năm. Đặc biệt, từ
năm 2022, một số môn học trong chương trình thể được công nhận trong chương
trình cao học nếu người học tiếp tục học tập bậc học cao hơn tại trường Đại học kinh
tế - Đại học Đà Nẵng.
Chương trình đào tạo chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực trang bị cho người
học kiến thức, kĩ năng và thái độ tích cực để thấu hiểu và tham gia vào công tác quản lí
nguồn nhân lực tại một tổ chức bất kì. Bằng Cử nhân Ngành Quản trị nhân lực cho phép
người học đạt được nền tảng lí luận vững chắc, kĩ năng làm việc linh hoạt để người học
thể ra trường m việc các vị trí chuyên viên phòng Nhân sự, thực hiện công việc
quản trị nhân sự ở các mảng tuyển dụng, đào tạo, quản trị thành tích hoặc C&B và nắm
bắt các hội thăng tiến lên các vị trí quản cao hơn trong ngành Nhân sự. Điều đặc
biệt của ngành học khát vọng khiến cho người học thể tiến bộ hơn mỗi ngày,
thể thấu hiểu được và làm việc được một cách hiệu quả với con người trong môi trường
kinh doanh đang ngày càng đa dạng, nhiều biến động và thử thách.
1.2. Thông tin chung về chương trình đào tạo
Ngành : Quản trị nhân lực
Mã ngành : 734 04 04
:
Quản trị nguồn nhân lực
Mã chuyên ngành
:
734 04 04
01
Trình độ đào tạo
:
Đại học
Bằng cấp
:
Cử nhân
Loại hình đào tạo
:
Chính quy
Thời gian đào tạo
:
4 năm
Số tín chỉ
:
134
tín chỉ (không kể các học phần Giáo dục thể
chất và Giáo dục Quốc phòng)
lOMoARcPSD|49922156
3
Chuyên ngành
1.3. Triết lý giáo dục của Trường Đại học Kinh tế
Chúng tôi tin tưởng rằng giáo dục đại học đóng vai trò then chốt trong “kiến tạo
xã hội tương lai”. Chúng tôi theo đuổi tư tưởng giáo dục khai phóng, với tính nhân bản,
tinh thần khoa học sự chủ động học tập suốt đời của mỗi nhân, mục tiêu y
dựng một xã hội thịnh vượng và tiến bộ.
Ba trụ cột trong quan điểm giáo dục của chúng tôi là:
"Khai phóng - Tự thân - Hữu ích"
Giáo dục khai phóng: Chúng i tin tưởng rằng, sứ mệnh của giáo dục khám
phá thúc đẩy các tiềm năng to lớn của con người trong tiến trình xây dựng một xã hội
tốt đẹp hơn. Giáo dục đại học đóng vai trò tổ chức, tạo lập điều kiện và thúc đẩy mỗi cá
nhân tự khai mở các năng lực riêng biệt trong việc theo đuổi các giá trị sống tốt đẹp của
chính mình, thúc đẩy tiến bộ xã hội.
Sự tự thân: Chúng tôi quan niệm rằng, hoạt động cốt lõi trong giáo dục đại học là sự tự
rèn luyện của mỗi cá nhân. Phương châm giáo dục của chúng tôi là thúc đẩy mọi người
không ngừng tự đào tạo, tự hoàn thiện và tự khẳng định mình.
Tính hữu ích: Chúng tôi xác định rằng, sự tích lũy tri thức sáng tạo từ giáo dục đại
học phải giá trị thực tiễn phục vcho tiến bộ hội. Chúng tôi đề cao tính hữu
dụng và đạo đức trong nghiên cứu, đào tạo và hợp tác phát triển của mình
1.4. Sứ mệnh và viễn cảnh của Trường Đại học Kinh tế
Viễn cảnh
Khát vọng của chúng tôi trở thành đại học nghiên cứu hàng đầu Việt Nam,
đóng góp tích cực vào sự thịnh vượng của cộng đồng ASEAN và tri thức nhân loại.
Sứ mệnh
một trường đại học định hướng nghiên cứu, chúng tôi tạo dựng môi trường
học thuật tiên tiến nhằm thúc đẩy khám phá, ứng dụng, chuyển giao tri thức khoa học
lOMoARcPSD|49922156
4
kinh tế và quản lý; đảm bảo nền tảng thành công và năng lực học tập suốt đời cho người
học; nuôi dưỡng phát triển tài năng; giải quyết các thách thức kinh tế - hội phục
vụ sự phát triển thịnh vượng của cộng đồng.
Hệ thống giá trị
- Chính trực
- Sáng tạo
- Hợp tác
- Cảm thông
- Tôn trọng cá nhân
lOMoARcPSD|49922156
Phần 2. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
2.1. Căn cứ của chương trình đào tạo
2.1.1. Căn cứ pháp lý
- Quyết định 1982/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam;
- Thông số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 m 2021 của BGiáo
dục và Đào tạo ban hành Quy chế đào tạo trình độ đại học.
- Thông số 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu
cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo
của giáo dục Đại học và quy trình y dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạo
trình độ Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ;
- Quyết định số 706/QĐ-ĐHKT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Hiệu
trưởng Trường Đại học Kinh tế về việc Ban hành quy trình y dựng, cập nhật, đánh giá
chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo.
- Quyết định số 705/QĐ-ĐHKT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Hiệu
trưởng Trường Đại học Kinh tế về việc Ban hành quy trình y dựng, cập nhật, đánh giá
chương trình đào tạo.
2.1.2. Căn cứ thực tiễn
Theo báo cáo HR Best Practice khu vực Đông Nam Á năm 2016, trong
một công ty, cứ khoảng 100 người lao động thì cần 1 nhân viên nhân sự, đồng thời cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0 đang tạo ra sự thay đổi mạnh mẽ trong quản lý, điều hành
phát triển của các doanh nghiệp, tổ chức, vì vậy nhu cầu quản trị nguồn nhân lực hiệu
quả tăng lên mạnh mẽ. Các doanh nghiệp, tổ chức cần những chuyên gia quản trị
nguồn nhân lực được đào tạo bài bản, thấu hiểu tổ chức, thấu hiểu con người, tầm
nhìn chiến lược để quản lý vốn con người và đem lại lợi thế cạnh tranh cho tổ chức. Với
sự phát triển nhanh chóng của doanh nghiệp Việt Nam, cũng như sự gia nhập của các
tập đoàn đa quốc gia với quy mô lớn, Quản trị Nguồn nhân lực đang trở thành một trong
những ngành thiếu hụt nhân lực nhất.
Chương trình đào tạo chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực được rà soát, chỉnh
sửa và bổ sung trên cơ sở: (1) So sánh với chương trình đào tạo của các trường trên thế
lOMoARcPSD|49922156
giới Việt Nam; (2) ý kiến phản hồi của sinh viên 43K17 vừa tốt nghiệp m 2020,
các giảng viên ngành Quản trị nguồn nhân lực, cựu sinh viên làm đúng chuyên ngành
lOMoARcPSD|49922156
quản trị nguồn nhân lực, đại diện các doanh nghiệp có tiếp nhận sinh viên thực tập và
làm việc, các chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn, tiêu chuẩn nghề nghiệp của hiệp
hội.
2.2. Mục tiêu đào tạo
Cử nhân chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực nắm vững kiến thức về quản trị
nguồn nhân lực và được rèn luyện các kĩ năng tác nghiệp nhằm thực hiện được các chức
năng nguồn nhân lực tích hợp với chiến lược của tổ chức. Sinh viên tốt nghiệp ngành
QT Nhân lc thấu hiểu con người và tổ chức, có kĩ năng giao tiếp và làm việc hiệu quả
với con người, phẩm chất tốt, có ý thức tuân thủ đạo đức nghề nghiệp. Đặc biệt, trong
môi trường kinh doanh nhiều biến động và hội nhập, sinh viên có năng lực học tập suốt
đời để thể tự học, tự nghiên cứu nhằm phát triển nhân trong sự nghiệp của
mình.Chương trình đào tạo Quản trị NNL được thiết kế để giúp người học có thể đạt
được các mục tiêu sau sau khi tốt nghiệp:
PO1: Chuyên viên trong lĩnh vực QTNNL có khả năng làm việc trong các loại hình
tổ chức, và môi trường biến động, toàn cầu
PO2: Thấu hiểu con người, tư duy phản biện,có đạo đức nghề nghiệp
PO3: Phát triển bản thân, phát triển sự nghiệp trong lĩnh vực NNL bao gồm thăng
tiến nghề nghiệp, tinh thần kinh doanh theo đuổi việc học tập nghiên cứu sau đại học.
2.3. Chuẩn đầu ra (CĐR)
Sinh viên sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Quản trị nguồn nhân lực có khả
năng:
TT
Mã CĐR Nội dung chuẩn đầu ra
Áp dụng được các kiến thức nền tảng về kinh tế, quản lý và pháp
1 PLO 1 luật để giải quyết các vấn đề liên quan đến Quản trị
nguồn nhân lực trong tổ chức
Thực thi các hoạt động chức năng của Quản trị nguồn nhân lực
2 PLO 2
trong bối cảnh hoạt động của một tổ chức
Phân tích được sự tích hợp của các chức năng quản trị nguồn
3 PLO 3
nhân lực với chiến lược và lợi thế cạnh tranh của tổ chức.
Đề xuất chính sách và các giải pháp cho những vấn
lOMoARcPSD|49922156
4 PLO 4 PLO4.1
dề nguồn nhân lực phù hợp với chiến lược tổ chức
Nghiên cứu và phát hiện những hiện tượng NNL của
PLO 4 PLO4.2
xã hội và tổ chức
Thấu hiểu con người, tư duy phản biện tốt, hợp tác nhóm hiệu
5 PLO 5
quả.
Giao tiếp, đàm phán tự tin, thuyết trình mạch lạc, biết lắng nghe,
6 PLO 6
sẵn sàng chấp nhận phản hồi từ người khác.
7 PLO 7 Kỹ năng ngoại ngữ đạt bậc 3 theo chuẩn quốc gia
Kỹ năng công nghệ thông tin đạt mức nâng cao theo chuẩn quốc
8 PLO 8 gia sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng trong quản trị
nguồn nhân lực
Tuân thủ các chuẩn mực về đạo đức thực thi trách nhiệm hội
trong quán trị nguồn nhân lực; Có ý thức tự học, trau dồi
9 PLO 9 thêm kiến thức kinh nghiệm, sẵn sàng thích nghi với các điều kiện,
môi trường làm việc khác nhau để nâng cao năng lực và phát triển sự nghiệp
2.4. Đối sánh chuẩn đầu ra với Khung trình độ quốc gia Việt Nam bậc đại học
2.4.1. Chuẩn đầu ra theo khung trình độ quốc gia Việt Nam bậc đại học
Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ và
- KT1: Kiến thức
thực tế vững chắc,
kiến thức lý thuyết
sâu, rộng trong
phạm vi của ngành
đào tạo.
- KT2: Kiến thức cơ
bản về khoa học xã
hội, khoa học chính
trị và pháp luật.
- KT3: Kiến thức về
công nghệ thông tin
đáp ứng yêu cầu công việc.
- KT4: Kiến thức về lập kế hoạch,
tổ chức - KN1: Kỹ năng cần thiết
để có thể giải quyết các vấn đề
phức tạp.
- KN2: Kỹ năng dẫn dắt, khởi
nghiệp, tạo việc làm cho mình và
cho người khác.
- KN3: Kỹ năng phản biện, phê
phán và sử dụng các giải pháp
thay thế trong điều kiện môi
trường không xác
định hoặc thay đổi.
- KN4: Kỹ năng
đánh giá chất
lượng công việc
sau khi hoàn thành
và kết quả thực
hiện của các thành
viên trong nhóm.
- KN5: Kỹ năng
truyền đạt vấn đề
và giải pháp tới
lOMoARcPSD|49922156
người khác tại nơi
trách nhiệm
-TCTN1: Làm việc
độc lập hoặc làm việc
theo nhóm trong điều
kiện làm việc thay
đổi, chịu trách nhiệm
cá nhân và trách
nhiệm đối với nhóm.
- TCTN2: Hướng
dẫn, giám sát những
người khác thực hiện
nhiệm vụ xác định.
- TCTN3: Tự định hướng, đưa ra
kết luận chuyên môn và và giám
sát các quá trình trong một lĩnh
vực hoạt động cụ thể.
- KT5: Kiến thức cơ bản về quản
lý, điều hành hoạt động chuyên
môn.
làm việc; chuyển tải, phổ biến kiến
thức, k năng trong việc thực hiện
những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức
tạp.
- KN6: Có năng lực
ngoại ngữ bậc 3/6
Khung năng lực
ngoại ngữ của Việt
Nam.
thể bảo vệ được
quan điểm cá nhân.
- TCTN4: Lập kế
hoạch, điều phối,
quản lý các nguồn
lực, đánh giá và cải
thiện hiệu quả các
hoạt động.
2.4.2. Đối sánh CĐR của chương trình đào tạo với CĐR theo khung trình
độ quốc gia Việt Nam bậc đại học
CTĐT ngành quản trị kinh doanh hiện nay được thiết kế đảm bảo tương thích CĐR của
chương trình đào tạo với khung trình độ quốc gia Việt Nam, biếu thị ở bảng 1:
Bảng 1: Sự tương thích giữa CĐR của chương trình đào tạo với khung trình độ
quốc gia Việt Nam
2.5. Cơ hội nghề nghiệp
Sinh viên ngành Quản trị nhân lực ra trường có thể làm tại Bộ phận Hành chính,
Nhân sự, Tổ chức, Văn phòng của các doanh nghiệp, tổ chức, tập đoàn kinh tế, công ty
lOMoARcPSD|49922156
nước ngoài, Các trung tâm hỗ trợ việc làm; trung tâm phát triển nguồn nhân lực, Trung
tâm hỗ trợ đào tạo và tuyển dụng, Trường cao đẳng, đại học, viện nghiên cứu.
Ngay sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm ng việc chuyên viên Quản trị nguồn
nhân lực, dự án nhân sự, tuyển dụng, đào tạo, đánh giá thành tích, tiền lương, bảo hiểm
xã hội, quan hệ lao động.
Sau 3-5 năm thể thăng tiến vào vị trí phó phòng nhân sự, trưởng bộ phận C&B,
trưởng bộ phận đào tạo, trưởng phòng nhân sự.
Sau 7-10 năm có thể đảm nhiệm vị trí giám đốc vùng, giám đốc nguồn nhân lực.
2.6. Chuẩn đầu vào
Người học phải:
- Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trình độ tương đương;
- Đáp ứng các tiêu chí khác theo Đề án tuyển sinh đại học của Trường Đại
học Kinh tế.
2.7. Cách tính điểm: Theo quy chế đào tạo tín chỉ hiện hành.
2.8. Điều kiện tốt nghiệp
Sinh viên được Nhà trường xét công nhận tốt nghiệp khi đủ các điều kiện
sau:
- Tích lũy đủ học phần, số tín chỉ và hoàn thành các nội dung bắt buộc khác
theo yêu cầu của chương trình đào tạo (bao gồm chứng chỉ giáo dục quốc phòng - an
ninh, chứng chỉ tin học, hoàn thành học phần giáo dục thể chất);
- Đạt chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo;
- Điểm trung bình tích lũy của toàn khóa học đạt từ trung bình trở lên;
- Tại thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc
không đang trong thời gian bị k luật ở mức đình chỉ học tập.
Điều kiện tốt nghiệp có thể được cập nhật theo Quy chế đào tạo hiện hành.
lOMoARcPSD|49922156
2.9. Khung chương trình đào tạo
Khối kiến thức gi
Āo d
c đại cương cung cấp cho sinh viên những kiến thức
nền tảng những knăng chung bản, tiền đề cho các học phần của khối ngành,
ngành chuyên ngành trong khung chương trình đào tạo vsau, đồng thời, cũng là tiền
đề cho việc học tập nâng cao trình độ cho sinh viên sau khi tốt nghiệp đại học.
Khối kiến thức chung của khối ngành giúp bổ sung kiến thức knăng chung
cơ bản của khối ngành quản lý và kinh doanh, là tiền đề cho các học phần của ngành và
chuyên ngành trong chương trình đào tạo về sau.
Khối kiến thức ngành giúp bổ sung kiến thức và kỹ năng liên quan đến hoạt động
xu hướng chuyển đôỉ số của một tổ chức, doanh nghiệp trang bị các kiến thức kỹ
năng, thái độ để làm việc hiệu quả với nguồn nhân lực của tổ chức.
Khối kiến thức chuyên ngành giúp hình thành năng lực chuyên môn của người
làm công tác quản trị nguồn nhân lực và chuẩn bị tiếp cận với một số lĩnh vực hoạt động
cụ thể bao gồm cả lý thuyết và thực tiễn.
2.9.1.
Cấu trúc chương trình
Bảng 4: Các khối kiến thức và tín chỉ
TT
Khối kiến thức
Số tín chỉ
Tổng
cộng
Trong đó:
Bắt buộc
Tự chọn
1
46
46
Khối kiến thức đại cương
-
2
Khối kiến thức khối ngành
30
30
-
3
Khối kiến thức ngành và chuyên ngành
58
45
13
3.1
Khối kiến thức chung của ngành
21
15
6
3.2
Khối kiến thức chuyên ngành
27
20
7
Thực tập cuối khóa
10
3.3
10
-
Tổng
134
121
13
lOMoARcPSD|49922156
2.9.2. Các học phần
lOMoARcPSD|49922156
lOMoARcPSD|49922156
lOMoARcPSD|49922156
D. Thực tập tốt nghiệp cuối khóa
Sinh viên lựa chọn đăng ký Khoá luận tốt nghiệp hoặc Báo cáo thực tập tốt nghiệp
với các điều kiện được quy định theo Quy chế đào tạo hiện hành.
Hình thức 1
56.
HRM4001
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4
57.
Học bổ sung ít nhất 6 tín chỉ được chọn từ các học phần tự
chọn
6
Hình thức 2
Khóa luận tốt nghiệp (*)
58.
HRM4002
10
lOMoARcPSD|49922156
2.10. Hoạt động ngoại khoá
2.10.1. Hoạt động ngoại khóa liên quan tới học phần
Chương trình đào tạo của Khoa có các hoạt động ngoại khóa đa dạng tương ứng
với các tiêu chuẩn đầu ra để hỗ trợ sinh viên y dựng và phát triển các kỹ năng và thái
độ. Các hoạt động ngoại khoá liên quan đến môn học bao gồm chuyến đi thực tế tại một
công ty để tìm hiểu về các chính sách và thực tế quản trị nguồn nhân lực. Ngoài ra, sinh
viên hội nói chuyện với các doanh nghiệp về chủ đliên quan đến nội dung học
tập.
2.10.2. Các hoạt động ngoại khoá khác
Bên cạnh chương trình giảng dạy, Khoa Quản trị kinh doanh và Bộ môn Quản trị
nguồn nhân lực cũng tổ chức cho sinh viên nhiều các hoạt động ngoại khoá như sau:
- Các hoạt động được tổ chức bởi Chi đoàn Khoa như lễ đón tân sinh viên m
nhất, các chuyến đi tình nguyện, các hoạt động rèn luyện kỹ năng mềm…
- Các hoạt động được tổ chức bởi Câu lạc bộ HRM như workshop, sinh hoạt chuyên
đề, rèn luyện kỹ năng mềm…
13

Preview text:

lOMoARcPSD| 49922156
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐẶC TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Ngành :
QUẢN TRỊ NHÂN LỰC Trình độ : Đại học Mã ngành :
734 04 04 Chuyên ngành :
Quản trị nguồn nhân
lực Mã chuyên ngành : 734040401 Đà Nẵng, 2022 1 lOMoARcPSD| 49922156 MỤC LỤC
Phần 1 . KHÁI QUÁT VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO .
.......................... 1 1.1.
Giới thiệu về chương trình đào tạo ................................................... ................ 1 1.2.
Thông tin chung về chương trình đào tạo ................................................... ...... 2
1.3. Triết lý giáo dục của Trường Đại học Kinh tế . ................................................. 2
1.4. Sứ mệnh và viễn cảnh của Trường Đại học Kinh tế ......................................... 3
Phần 2 . NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO .
................................... 4 2.1.
Căn cứ của chương trình đào tạo ................................................... ................... 4 2.2.
Mục tiêu đào tạo ...................................................
............................................ 5 2.3.
Chuẩn đầu ra (CĐR) ...................................................
...................................... 5
2.4. Đối sánh chuẩn đầu ra với Khung trình độ quốc gia Việt Nam bậc đại học ...... 6
2.4.1. Chuẩn đầu ra theo khung trình độ quốc gia Việt Nam bậc đại học . ........... 6
2.4.2. Đối sánh CĐR của chương trình đào tạo với CĐR theo khung trình độ
quốc gia Việt Nam bậc đại học ................................................... ........................... 7 2.5.
Cơ hội nghề nghiệp ...................................................
....................................... 7 2.6.
Chuẩn đầu vào ...................................................
............................................... 8
2.7. Cách tính điểm: Theo quy chế đào tạo tín chỉ hiện hành .. ................................ 8 2.8.
Điều kiện tốt nghiệp ...................................................
...................................... 8 2.9.
Khung chương trình đào tạo ................................................... .......................... 8 lOMoARcPSD| 49922156
2.9.1. Cấu trúc chương trình ...................................................
.................................... 8
2.9.2. Các học phần ...................................................
................................................. 9
2.10. Hoạt động ngoại khoá ...................................................
.................................. 13 2.10.1.
Hoạt động ngoại khóa liên quan tới học phần .......................................... 13 2.10.2.
Các hoạt động ngoại khoá khác ................................................... ............ 13 2
Phần 1. KHÁI QUÁT VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1.1. Giới thiệu về chương trình đào tạo
Chương trình đại học ngành Quản trị nhân lực, Trường Đại học Kinh tế, Đại học
Đà Nẵng được thành lập năm 2009. Trải qua 13 năm phát triển, ngành học luôn khẳng
định khả năng đáp ứng cao đối với nhu cầu của thị trường lao động. Dù ở trong bối cảnh
hay giai đoạn nào, dù ở trong bất kì loại hình tổ chức nào thì con người cũng đóng một
vai trò vô cùng quan trọng trong việc tạo dựng được lợi thế cạnh tranh cho tổ chức đó.
Với ý nghĩa như vậy, CTĐT Quản trị nhân lực luôn tiếp cận với các lí thuyết về Quản
trị nguồn nhân lực và khoa học hành vi hiện đại trên thế giới đồng thời ứng dụng linh
hoạt với điều kiện của nền kinh tế Việt Nam. Sứ mệnh của Ngành quản trị nhân lực là
tạo ra những người thắp sáng niềm tin, tập hợp và gắn kết các thành viên để tạo ra sức
mạnh cho tổ chức. Mỗi đơn vị, mỗi tổ chức, doanh nghiệp khi phát triển đến qui mô đủ
lớn đều cần hình thành bộ phận quản trị nguồn nhân lực hay còn được gọi là bộ phận tổ
chức cán bộ độc lập, hoạt động bài bản và chuyên nghiệp.
Ngành quản trị nhân lực tự hào đã cung ứng cho xã hội nguồn nhân lực chất lượng
cao, được đào tạo bài bản với kiến thức cập nhật, kỹ năng cao, có tình thần trách nhiệm,
phù hợp với yêu cầu phát triển của các doanh nghiệp, tổ chức. Sinh viên ngành nhân lực lOMoARcPSD| 49922156
ra trường được doanh nghiệp, tổ chức đón nhận và đánh giá cao. Hiện nay, theo thống
kê của thị trường lao động thì nghề nhân sự đang là một trong những nghề được tuyển
dụng nhiều nhất và có mức lương hấp dẫn nhất. Theo dự báo đây cũng là ngành có xác
suất thay thế bởi máy móc chỉ là 0,55% khi nền kinh tế chuyển sang kinh tế số.
Ngành QTNL triển khai CTĐT với các hoạt động giảng dạy và học tập dựa trên
triết lí “Khai phóng – Tự thân – Hữu ích” của DUE và kim chỉ nan “Học đi đôi với
hành” của khoa Quản trị kinh doanh. Tinh thần này đã cổ vũ cho các hoạt động giảng
dạy và học tập tích cực, khuyến khích sự chủ động và tự học, tự nghiên cứu và sự trải
nghiệm thực tế của sinh viên trong môi trường học tập năng động và chất lượng. Ngành
nguồn nhân lực không ngừng triển khai các workshop, các chương trình ngoại khóa
dành cho sinh viên để gặp gỡ, giao lưu với các doanh nghiệp. Đặc biệt là mạng lưới cựu
sinh viên đóng một vai trò quan trọng trong sự nối tiếp và phát triển của ngành học.
CTĐT Quản trị nhân lực được thực hiện bởi đội ngũ giảng viên có chuyên môn
cao, với trình độ Thạc sĩ nước ngoài trở lên cùng với tâm huyết, sự tận tình và mê đối
với việc giảng dạy và nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Quản trị nguồn nhân lực. Các
giảng viên được đào tạo từ các môi trường giáo dục tiên tiến như Anh, Pháp, Nga, 1 lOMoARcPSD| 49922156
Nhật Bản, Đài Loan và Việt Nam, tạo nên một môi trường học thuật đa dạng và khả
năng giảng day, tiếp cận với sự phát triển hiện đại của giáo dục trên thế giới. 1 lOMoARcPSD| 49922156
Chương trình đào tạo được áp dụng bằng hệ thống đào tạo tín chỉ với 134 tín chỉ
bao gồm các khối kiến thức đại cương, khối kiến thức ngành và khối kiến thức chuyên
ngành. Chương trình giảng dạy được thiết kế theo một lộ trình linh hoạt cho phép sinh
viên tự lên kế hoạch học tập và hoàn thành chương trình từ 3 đến 6 năm. Đặc biệt, từ
năm 2022, một số môn học trong chương trình có thể được công nhận trong chương
trình cao học nếu người học tiếp tục học tập ở bậc học cao hơn tại trường Đại học kinh
tế - Đại học Đà Nẵng.
Chương trình đào tạo chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực trang bị cho người
học kiến thức, kĩ năng và thái độ tích cực để thấu hiểu và tham gia vào công tác quản lí
nguồn nhân lực tại một tổ chức bất kì. Bằng Cử nhân Ngành Quản trị nhân lực cho phép
người học đạt được nền tảng lí luận vững chắc, kĩ năng làm việc linh hoạt để người học
có thể ra trường làm việc ở các vị trí chuyên viên phòng Nhân sự, thực hiện công việc
quản trị nhân sự ở các mảng tuyển dụng, đào tạo, quản trị thành tích hoặc C&B và nắm
bắt các cơ hội thăng tiến lên các vị trí quản lí cao hơn trong ngành Nhân sự. Điều đặc
biệt của ngành học là khát vọng khiến cho người học có thể tiến bộ hơn mỗi ngày, có
thể thấu hiểu được và làm việc được một cách hiệu quả với con người trong môi trường
kinh doanh đang ngày càng đa dạng, nhiều biến động và thử thách.
1.2. Thông tin chung về chương trình đào tạo
: Quản trị nguồn nhân lực Mã chuyên ngành : 734 04 04 01
Trình độ đào tạo : Đại học Bằng cấp : Cử nhân
Loại hình đào tạo : Chính quy
Thời gian đào tạo : 4 năm
: 134 tín chỉ (không kể các học phần Giáo dục thể Số tín chỉ
chất và Giáo dục Quốc phòng) Ngành : Quản trị nhân lực Mã ngành : 734 04 04 2 lOMoARcPSD| 49922156 Chuyên ngành
1.3. Triết lý giáo dục của Trường Đại học Kinh tế
Chúng tôi tin tưởng rằng giáo dục đại học đóng vai trò then chốt trong “kiến tạo
xã hội tương lai”. Chúng tôi theo đuổi tư tưởng giáo dục khai phóng, với tính nhân bản,
tinh thần khoa học và sự chủ động học tập suốt đời của mỗi cá nhân, vì mục tiêu xây
dựng một xã hội thịnh vượng và tiến bộ.
Ba trụ cột trong quan điểm giáo dục của chúng tôi là:
"Khai phóng - Tự thân - Hữu ích"
Giáo dục khai phóng: Chúng tôi tin tưởng rằng, sứ mệnh của giáo dục là khám
phá và thúc đẩy các tiềm năng to lớn của con người trong tiến trình xây dựng một xã hội
tốt đẹp hơn. Giáo dục đại học đóng vai trò tổ chức, tạo lập điều kiện và thúc đẩy mỗi cá
nhân tự khai mở các năng lực riêng biệt trong việc theo đuổi các giá trị sống tốt đẹp của
chính mình, thúc đẩy tiến bộ xã hội.
Sự tự thân: Chúng tôi quan niệm rằng, hoạt động cốt lõi trong giáo dục đại học là sự tự
rèn luyện của mỗi cá nhân. Phương châm giáo dục của chúng tôi là thúc đẩy mọi người
không ngừng tự đào tạo, tự hoàn thiện và tự khẳng định mình.
Tính hữu ích: Chúng tôi xác định rằng, sự tích lũy tri thức và sáng tạo từ giáo dục đại
học phải có giá trị thực tiễn và phục vụ cho tiến bộ xã hội. Chúng tôi đề cao tính hữu
dụng và đạo đức trong nghiên cứu, đào tạo và hợp tác phát triển của mình
1.4. Sứ mệnh và viễn cảnh của Trường Đại học Kinh tế Viễn cảnh
Khát vọng của chúng tôi là trở thành đại học nghiên cứu hàng đầu Việt Nam,
đóng góp tích cực vào sự thịnh vượng của cộng đồng ASEAN và tri thức nhân loại. Sứ mệnh
Là một trường đại học định hướng nghiên cứu, chúng tôi tạo dựng môi trường
học thuật tiên tiến nhằm thúc đẩy khám phá, ứng dụng, chuyển giao tri thức khoa học 3 lOMoARcPSD| 49922156
kinh tế và quản lý; đảm bảo nền tảng thành công và năng lực học tập suốt đời cho người
học; nuôi dưỡng và phát triển tài năng; giải quyết các thách thức kinh tế - xã hội phục
vụ sự phát triển thịnh vượng của cộng đồng.
Hệ thống giá trị - Chính trực - Sáng tạo - Hợp tác - Cảm thông - Tôn trọng cá nhân 4 lOMoARcPSD| 49922156
Phần 2. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
2.1. Căn cứ của chương trình đào tạo
2.1.1. Căn cứ pháp lý -
Quyết định 1982/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam; -
Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2021 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Quy chế đào tạo trình độ đại học. -
Thông tư số 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu
cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo
của giáo dục Đại học và quy trình xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạo
trình độ Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ; -
Quyết định số 706/QĐ-ĐHKT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Hiệu
trưởng Trường Đại học Kinh tế về việc Ban hành quy trình xây dựng, cập nhật, đánh giá
chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo. -
Quyết định số 705/QĐ-ĐHKT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Hiệu
trưởng Trường Đại học Kinh tế về việc Ban hành quy trình xây dựng, cập nhật, đánh giá chương trình đào tạo.
2.1.2. Căn cứ thực tiễn
Theo báo cáo “ HR Best Practice ” ở khu vực Đông Nam Á năm 2016, trong
một công ty, cứ khoảng 100 người lao động thì cần 1 nhân viên nhân sự, đồng thời cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0 đang tạo ra sự thay đổi mạnh mẽ trong quản lý, điều hành
và phát triển của các doanh nghiệp, tổ chức, vì vậy nhu cầu quản trị nguồn nhân lực hiệu
quả tăng lên mạnh mẽ. Các doanh nghiệp, tổ chức cần có những chuyên gia quản trị
nguồn nhân lực được đào tạo bài bản, thấu hiểu tổ chức, thấu hiểu con người, có tầm
nhìn chiến lược để quản lý vốn con người và đem lại lợi thế cạnh tranh cho tổ chức. Với
sự phát triển nhanh chóng của doanh nghiệp Việt Nam, cũng như sự gia nhập của các
tập đoàn đa quốc gia với quy mô lớn, Quản trị Nguồn nhân lực đang trở thành một trong
những ngành thiếu hụt nhân lực nhất.
Chương trình đào tạo chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực được rà soát, chỉnh
sửa và bổ sung trên cơ sở: (1) So sánh với chương trình đào tạo của các trường trên thế lOMoARcPSD| 49922156
giới và Việt Nam; (2) ý kiến phản hồi của sinh viên 43K17 vừa tốt nghiệp năm 2020,
các giảng viên ngành Quản trị nguồn nhân lực, cựu sinh viên làm đúng chuyên ngành lOMoARcPSD| 49922156
quản trị nguồn nhân lực, đại diện các doanh nghiệp có tiếp nhận sinh viên thực tập và
làm việc, các chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn, tiêu chuẩn nghề nghiệp của hiệp hội.
2.2. Mục tiêu đào tạo
Cử nhân chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực nắm vững kiến thức về quản trị
nguồn nhân lực và được rèn luyện các kĩ năng tác nghiệp nhằm thực hiện được các chức
năng nguồn nhân lực tích hợp với chiến lược của tổ chức. Sinh viên tốt nghiệp ngành
QT Nhân lực thấu hiểu con người và tổ chức, có kĩ năng giao tiếp và làm việc hiệu quả
với con người, có phẩm chất tốt, có ý thức tuân thủ đạo đức nghề nghiệp. Đặc biệt, trong
môi trường kinh doanh nhiều biến động và hội nhập, sinh viên có năng lực học tập suốt
đời để có thể tự học, tự nghiên cứu nhằm phát triển cá nhân trong sự nghiệp của
mình.Chương trình đào tạo Quản trị NNL được thiết kế để giúp người học có thể đạt
được các mục tiêu sau sau khi tốt nghiệp:
PO1: Chuyên viên trong lĩnh vực QTNNL có khả năng làm việc trong các loại hình
tổ chức, và môi trường biến động, toàn cầu
PO2: Thấu hiểu con người, tư duy phản biện,có đạo đức nghề nghiệp
PO3: Phát triển bản thân, phát triển sự nghiệp trong lĩnh vực NNL bao gồm thăng
tiến nghề nghiệp, tinh thần kinh doanh và theo đuổi việc học tập nghiên cứu sau đại học.
2.3. Chuẩn đầu ra (CĐR)
Sinh viên sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Quản trị nguồn nhân lực có khả năng: TT Mã CĐR
Nội dung chuẩn đầu ra
Áp dụng được các kiến thức nền tảng về kinh tế, quản lý và pháp 1 PLO 1
luật để giải quyết các vấn đề liên quan đến Quản trị
nguồn nhân lực trong tổ chức
Thực thi các hoạt động chức năng của Quản trị nguồn nhân lực 2 PLO 2
trong bối cảnh hoạt động của một tổ chức
Phân tích được sự tích hợp của các chức năng quản trị nguồn 3 PLO 3
nhân lực với chiến lược và lợi thế cạnh tranh của tổ chức.
Đề xuất chính sách và các giải pháp cho những vấn lOMoARcPSD| 49922156 4 PLO 4 PLO4.1
dề nguồn nhân lực phù hợp với chiến lược tổ chức
Nghiên cứu và phát hiện những hiện tượng NNL của PLO 4 PLO4.2 xã hội và tổ chức
Thấu hiểu con người, tư duy phản biện tốt, hợp tác nhóm hiệu 5 PLO 5 quả.
Giao tiếp, đàm phán tự tin, thuyết trình mạch lạc, biết lắng nghe, 6 PLO 6
sẵn sàng chấp nhận phản hồi từ người khác. 7
PLO 7 Kỹ năng ngoại ngữ đạt bậc 3 theo chuẩn quốc gia
Kỹ năng công nghệ thông tin đạt mức nâng cao theo chuẩn quốc 8
PLO 8 gia và sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng trong quản trị nguồn nhân lực
Tuân thủ các chuẩn mực về đạo đức và thực thi trách nhiệm xã hội
trong quán trị nguồn nhân lực; Có ý thức tự học, trau dồi 9
PLO 9 thêm kiến thức và kinh nghiệm, sẵn sàng thích nghi với các điều kiện,
môi trường làm việc khác nhau để nâng cao năng lực và phát triển sự nghiệp
2.4. Đối sánh chuẩn đầu ra với Khung trình độ quốc gia Việt Nam bậc đại học
2.4.1. Chuẩn đầu ra theo khung trình độ quốc gia Việt Nam bậc đại học Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ và - KT1: Kiến thức
đáp ứng yêu cầu công việc. trường không xác thực tế vững chắc, định hoặc thay đổi.
- KT4: Kiến thức về lập kế hoạch, kiến thức lý thuyết
tổ chức - KN1: Kỹ năng cần thiết - KN4: Kỹ năng sâu, rộng trong
để có thể giải quyết các vấn đề đánh giá chất phạm vi của ngành phức tạp. lượng công việc đào tạo.
- KN2: Kỹ năng dẫn dắt, khởi sau khi hoàn thành
nghiệp, tạo việc làm cho mình và và kết quả thực
- KT2: Kiến thức cơ hiện của các thành bản về khoa học xã cho người khác. viên trong nhóm. hội, khoa học chính
- KN3: Kỹ năng phản biện, phê trị và pháp luật. - KN5: Kỹ năng
phán và sử dụng các giải pháp
thay thế trong điều kiện môi truyền đạt vấn đề
- KT3: Kiến thức về và giải pháp tới công nghệ thông tin lOMoARcPSD| 49922156 người khác tại nơi
- TCTN3: Tự định hướng, đưa ra - KN6: Có năng lực trách nhiệm
kết luận chuyên môn và và giám ngoại ngữ bậc 3/6
sát các quá trình trong một lĩnh Khung năng lực -TCTN1: Làm việc
vực hoạt động cụ thể. ngoại ngữ của Việt
độc lập hoặc làm việc Nam. theo nhóm trong điều
- KT5: Kiến thức cơ bản về quản kiện làm việc thay
lý, điều hành hoạt động chuyên có thể bảo vệ được đổi, chịu trách nhiệm môn. quan điểm cá nhân. cá nhân và trách
làm việc; chuyển tải, phổ biến kiến - TCTN4: Lập kế nhiệm đối với nhóm.
thức, kỹ năng trong việc thực hiện hoạch, điều phối, - TCTN2: Hướng
những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức quản lý các nguồn dẫn, giám sát những tạp. lực, đánh giá và cải người khác thực hiện thiện hiệu quả các nhiệm vụ xác định. hoạt động.
2.4.2. Đối sánh CĐR của chương trình đào tạo với CĐR theo khung trình
độ quốc gia Việt Nam bậc đại học
CTĐT ngành quản trị kinh doanh hiện nay được thiết kế đảm bảo tương thích CĐR của
chương trình đào tạo với khung trình độ quốc gia Việt Nam, biếu thị ở bảng 1:
Bảng 1: Sự tương thích giữa CĐR của chương trình đào tạo với khung trình độ
quốc gia Việt Nam
2.5. Cơ hội nghề nghiệp
Sinh viên ngành Quản trị nhân lực ra trường có thể làm tại Bộ phận Hành chính,
Nhân sự, Tổ chức, Văn phòng của các doanh nghiệp, tổ chức, tập đoàn kinh tế, công ty lOMoARcPSD| 49922156
nước ngoài, Các trung tâm hỗ trợ việc làm; trung tâm phát triển nguồn nhân lực, Trung
tâm hỗ trợ đào tạo và tuyển dụng, Trường cao đẳng, đại học, viện nghiên cứu.
Ngay sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm công việc chuyên viên Quản trị nguồn
nhân lực, dự án nhân sự, tuyển dụng, đào tạo, đánh giá thành tích, tiền lương, bảo hiểm
xã hội, quan hệ lao động.
Sau 3-5 năm có thể thăng tiến vào vị trí phó phòng nhân sự, trưởng bộ phận C&B,
trưởng bộ phận đào tạo, trưởng phòng nhân sự.
Sau 7-10 năm có thể đảm nhiệm vị trí giám đốc vùng, giám đốc nguồn nhân lực.
2.6. Chuẩn đầu vào Người học phải:
- Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trình độ tương đương;
- Đáp ứng các tiêu chí khác theo Đề án tuyển sinh đại học của Trường Đại học Kinh tế.
2.7. Cách tính điểm: Theo quy chế đào tạo tín chỉ hiện hành.
2.8. Điều kiện tốt nghiệp
Sinh viên được Nhà trường xét và công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
- Tích lũy đủ học phần, số tín chỉ và hoàn thành các nội dung bắt buộc khác
theo yêu cầu của chương trình đào tạo (bao gồm chứng chỉ giáo dục quốc phòng - an
ninh, chứng chỉ tin học, hoàn thành học phần giáo dục thể chất);
- Đạt chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo;
- Điểm trung bình tích lũy của toàn khóa học đạt từ trung bình trở lên;
- Tại thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc
không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.
Điều kiện tốt nghiệp có thể được cập nhật theo Quy chế đào tạo hiện hành. lOMoARcPSD| 49922156
2.9. Khung chương trình đào tạo
2.9.1. Cấu trúc chương trình
Bảng 4: Các khối kiến thức và tín chỉ Số tín chỉ TT Khối kiến thức Tổng Trong đó: cộng
Bắt buộc Tự chọn 1
Khối kiến thức đại cương 46 46 - 2
Khối kiến thức khối ngành 30 30 - 3
Khối kiến thức ngành và chuyên ngành 58 45 13
3.1 Khối kiến thức chung của ngành 21 15 6
3.2 Khối kiến thức chuyên ngành 27 20 7
3.3 Thực tập cuối khóa 10 10 - Tổng 134 121 13
Khối kiến thức giĀo d甃⌀ c đại cương cung cấp cho sinh viên những kiến thức
nền tảng và những kỹ năng chung cơ bản, là tiền đề cho các học phần của khối ngành,
ngành và chuyên ngành trong khung chương trình đào tạo về sau, đồng thời, cũng là tiền
đề cho việc học tập nâng cao trình độ cho sinh viên sau khi tốt nghiệp đại học.
Khối kiến thức chung của khối ngành giúp bổ sung kiến thức và kỹ năng chung
cơ bản của khối ngành quản lý và kinh doanh, là tiền đề cho các học phần của ngành và
chuyên ngành trong chương trình đào tạo về sau.
Khối kiến thức ngành giúp bổ sung kiến thức và kỹ năng liên quan đến hoạt động
và xu hướng chuyển đôỉ số của một tổ chức, doanh nghiệp và trang bị các kiến thức kỹ
năng, thái độ để làm việc hiệu quả với nguồn nhân lực của tổ chức.
Khối kiến thức chuyên ngành giúp hình thành năng lực chuyên môn của người
làm công tác quản trị nguồn nhân lực và chuẩn bị tiếp cận với một số lĩnh vực hoạt động
cụ thể bao gồm cả lý thuyết và thực tiễn. lOMoARcPSD| 49922156
2.9.2. Các học phần lOMoARcPSD| 49922156 lOMoARcPSD| 49922156 lOMoARcPSD| 49922156
D. Thực tập tốt nghiệp cuối khóa
Sinh viên lựa chọn đăng ký Khoá luận tốt nghiệp hoặc Báo cáo thực tập tốt nghiệp
với các điều kiện được quy định theo Quy chế đào tạo hiện hành. Hình thức 1 56. HRM4001
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 4
Học bổ sung ít nhất 6 tín chỉ được chọn từ các học phần tự 57. 6 chọn Hình thức 2 58. HRM4002
Khóa luận tốt nghiệp (*) 10 lOMoARcPSD| 49922156
2.10. Hoạt động ngoại khoá
2.10.1. Hoạt động ngoại khóa liên quan tới học phần
Chương trình đào tạo của Khoa có các hoạt động ngoại khóa đa dạng tương ứng
với các tiêu chuẩn đầu ra để hỗ trợ sinh viên xây dựng và phát triển các kỹ năng và thái
độ. Các hoạt động ngoại khoá liên quan đến môn học bao gồm chuyến đi thực tế tại một
công ty để tìm hiểu về các chính sách và thực tế quản trị nguồn nhân lực. Ngoài ra, sinh
viên có cơ hội nói chuyện với các doanh nghiệp về chủ đề liên quan đến nội dung học tập.
2.10.2. Các hoạt động ngoại khoá khác
Bên cạnh chương trình giảng dạy, Khoa Quản trị kinh doanh và Bộ môn Quản trị
nguồn nhân lực cũng tổ chức cho sinh viên nhiều các hoạt động ngoại khoá như sau: -
Các hoạt động được tổ chức bởi Chi đoàn Khoa như lễ đón tân sinh viên năm
nhất, các chuyến đi tình nguyện, các hoạt động rèn luyện kỹ năng mềm… -
Các hoạt động được tổ chức bởi Câu lạc bộ HRM như workshop, sinh hoạt chuyên
đề, rèn luyện kỹ năng mềm… 13