-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam | Bài tập nhóm môn Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam | Tiểu luận môn Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!
Môn: Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam(LLLSD1101)
Trường: Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ BÀI TẬP LỚN HỌC
PHẦN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Đề bài
: Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng
sản Việt Nam
Giảng viên hướng dẫn
: TS. Lê Thị Hồng Thuận
Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 3
Lớp tín chỉ
: LLDL1102(222)_11
Lớp chuyên ngành
: Kế toán 63A
HÀ NỘI, 2022 lOMoAR cPSD| 40551442 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................................. 3
1. GIỚI THIỆU BỐI CẢNH LỊCH SỬ .................................................................................................... 4
1.1. Bối cảnh kinh tế.
.............................................................................................................................. 4
1.2. Bối cảnh chính trị
............................................................................................................................ 4
1.2.1. Tình hình chính trị thế giới ..................................................................................................... 4
1.2.2. Tình hình chính trị trong nước ............................................................................................... 4
1.3. Bối cảnh văn hóa xã hội
.................................................................................................................. 5 1.4. Bối cảnh Đối ngoại
.......................................................................................................................... 5
II. NỘI DUNG ĐẠI HỘI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM LẦN THỨ VI
.............................................................. 5
1. Giới thiệu chung .................................................................................................................................. 5
1.1. Thời gian và địa điểm diễn ra đại hội .......................................................................................... 5
1.2. Số đại biểu tham dự ..................................................................................................................... 5 1.3
Tổng bí thư Ban Chấp Hành
.......................................................................................................... 6 1.4 Các văn kiện:
.................................................................................................................................. 6 2. Nội dung Đại
hội .................................................................................................................................. 6
2.1. Chủ ề: ......................................................................................................................................... 6
2.2. Quan iểm .................................................................................................................................... 6
2.3. Mục tiêu ....................................................................................................................................... 6
2.4. Phương hướng ............................................................................................................................. 7 lOMoAR cPSD| 40551442
2.5. Nhiệm vụ ...................................................................................................................................... 7
2.6. Công nghiệp hóa
.......................................................................................................................... 8
2.7. Kinh tế thị trường ....................................................................................................................... 8
2.8. Hệ thống chính trị ....................................................................................................................... 9
2.9. Văn hóa ...................................................................................................................................... 10
2.10. Xã hội ....................................................................................................................................... 10
2.11. Đối ngoại .................................................................................................................................. 12
2.12. Quốc phòng an ninh ................................................................................................................ 12
2.13. Các hội nghị ............................................................................................................................. 13
III. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI VÀ VẬN DỤNG................................................................................ 15
1. Kết quả chủ yếu của Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VI Đảng Cộng sản Việt Nam ............ 15
2. Kinh nghiệm lịch sử ......................................................................................................................... 16
KẾT LUẬN ............................................................................................................................................... 17
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 18 LỜI MỞ ĐẦU
Thời thế ổi thay, và một lẽ tất yếu òi hỏi Đảng cũng phải ổi mới tư duy, thay ổi nội
dung và phương thức lãnh ạo cho phù hợp với tình hình mới. Nghị quyết Đại hội IV và
Đại hội V của Đảng ã ặt ra yêu cầu cấp thiết là phải ẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội,
củng cố quốc phòng, an ninh, từng bước xây dựng nước ta thành một nước Xã hội chủ
nghĩa phồn vinh. Tuy vậy, do hoàn cảnh lịch sử lúc bấy giờ, ất nước vừa trải qua nhiều
năm chiến tranh, cơ chế tập trung, quan liêu, hành chính mệnh lệnh ã ăn sâu vào tiềm thức
của mọi người, việc ổi mới tư duy và phương thức lãnh ạo của Đảng phù hợp với iều kiện
mới chưa ược ặt ra một cách úng mức. lOMoAR cPSD| 40551442
Đại hội VI của Đảng là Đại hội khởi xướng ường lối ổi mới toàn diện, ánh dấu phát
triển mới trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội. Đại hội khẳng ịnh: “Quyết tâm ổi mới
công tác lãnh ạo của Đảng theo tinh thần cách mạng và khoa học”.Công cuộc ổi mới qua
hơn bốn năm ã ạt những thành tựu bước ầu rất quan trọng, tình hình kinh tế - xã hội có
chuyển biến tích cực, tạo thế i lên và khẳng ịnh con ường chúng ta ang i là úng ắn.
Khi ược giao bài tập lớn nghiên cứu về “Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VI của
Đảng Cộng sản Việt Nam” từ cô TS Lê Thị Hồng Thuận, chúng em ã rất vui vì có cơ hội
em những lý thuyết học trên lớp vào thực tiễn, và liên hệ với thực tế ở Việt Nam hiện nay
và ặc biệt qua ây em ược tìm hiểu, nghiên cứu và hiểu hơn về các chính sách, chiến lược
của Đảng trong thời kỳ bấy giờ...
1. GIỚI THIỆU BỐI CẢNH LỊCH SỬ
Cách mạng nước ta diễn ra trong bối cảnh quốc tế và trong nước có những thuận lợi
cơ bản, nhưng cũng có nhiều khó khăn phức tạp. Tình hình kinh tế - xã hội ang có những
khó khăn gay gắt: Sản xuất tăng chậm; hiệu quả sản xuất và ầu tư thấp; phân phối, lưu
thông có nhiều rối ren; những mất cân ối lớn trong nền kinh tế chậm ược thu hẹp, có mặt
gay gắt hơn; quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa chậm ược củng cố; ời sống nhân dân lao
ộng còn nhiều khó khăn; hiện tượng tiêu cực xảy ra ở nhiều nơi, và có nơi nghiêm trọng.
1.1. Bối cảnh kinh tế.
Nền kinh tế - xã hội nước ta ã lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
Trong những năm 1976-1980, trên thực tế ta ã chủ trương ẩy mạnh công nghiệp hoá
trong khi chưa có ủ các tiền ề cần thiết; vừa nóng vội, vừa buông lỏng trong công tác cải
tạo xã hội chủ nghĩa; chậm ổi mới cơ chế quản lý kinh tế không còn phù hợp.
Trong thời kỳ kế hoạch năm năm 1981-1985, chúng ta không thực hiện ược mục tiêu
ã ề ra là cơ bản ổn ịnh tình hình kinh tế - xã hội, ổn ịnh ời sống của nhân dân. Sai lầm về
tổng iều chỉnh giá, lương, tiền cuối năm 1985 ã ưa nền kinh tế của ất nước ta ến những khó
khăn mới. Thực hiện Nghị quyết của Đại hội lần thứ IV, thứ V và các nghị quyết của Ban
Chấp hành Trung ương trong thời gian của các nhiệm kỳ ại hội ó, nhân dân ta ã giành ược
những thành tựu quan trọng trên các lĩnh vực, cải biến ược một phần cơ cấu của nền kinh
tế- xã hội, ặt những cơ sở ầu tiên cho sự phát triển mới. Song, chúng ta chưa tiến xa ược
bao nhiêu, trái lại còn gặp nhiều khó khăn và khuyết iểm mới. Sai lầm về tổng iều chỉnh
giá, lương, tiền cuối năm 1985 ã ưa nền kinh tế của ất nước ta ến những khó khăn mới.
Nền kinh tế - xã hội nước ta ã lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
1.2. Bối cảnh chính trị
1.2.1. Tình hình chính trị thế giới
Hệ thống XHCN ở Liên Xô và Đông Âu lâm vào khủng hoảng, khó khăn nghiêm
trọng. Phong trào ộc lập dân tộc phát triển mạnh; phong trào không liên kết trở thành lực 4 lOMoAR cPSD| 40551442
lượng chính trị rộng lớn có vai trò ngày càng quan trọng. Hố ngăn cách giữa các nước tư
bản phát triển và các nước ang phát triển ngày càng sâu rộng. Sự bóc lột ngày càng nặng
nề của các nước ế quốc chủ nghĩa khiến nhiều nước Á, Phi, Mỹ La tinh ngày càng bần
cùng và nợ nần chồng chất. Phong trào công nhân của các nước tư bản có bước phát triển
mới. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật diễn ra mạnh mẽ, tạo thành bước phát triển nhảy
vọt của lực lượng sản xuất và ẩy nhanh quá trình quốc tế hoá các lực lượng sản xuất.
1.2.2. Tình hình chính trị trong nước
Trong nước tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội, xây dựng chế ộ làm chủ tập thể, nền
kinh tế mới, nền văn hóa mới và con người mới xã hội chủ nghĩa gắn với sự nghiệp bảo vệ
Tổ quốc. Tuy nhiên, 10 năm ầu tiên của thời kỳ quá ộ, nền sản xuất cũ, hậu quả của các
cuộc chiến tranh, tàn dư của chế ộ cũ ã cản trở sự phát triển của ất nước. Chúng ta chưa
tiến xa ược mấy so với iểm xuất phát quá thấp. Những sai lầm và khuyết iểm ã mắc phải
càng làm cho tình hình thêm khó khăn.
1.3. Bối cảnh văn hóa xã hội
Trong thời kì nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp, ất nước ta ã ạt ược một số
sự chuyển biến trong lĩnh vực văn hóa- xã hội: Đến năm 1985, số trường trung học chuyên
nghiệp là 314 trường, với quy mô 128,5 nghìn sinh viên và 11,4 nghìn giáo viên (tăng 9%
về số sinh viên và 44,9% về số giáo viên so với năm 1977). Hệ thống y tế ược mở rộng,
xây mới và áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật. Số giường bệnh thuộc các cơ sở y tế tăng
từ 89,4 nghìn giường năm 1976 lên 114,7 nghìn giường năm 1985. Số nhân viên y tế tăng
từ 110,9 nghìn người năm 1976 lên 160,2 nghìn người năm 1985, trong ó số bác sĩ tăng từ
9.104 người lên 19.029 người. Tuy nhiên con số ó vẫn chưa thể áp ứng nhu cầu về giáo
dục ào ạo cũng như y tế chưa áo ứng ược ầy ủ các nhu cầu của nhân dân. Đời sống nhân
dân lao ộng còn gặp nhiều khó khăn, xảy ra tiêu cực ở nhiều nơi, có nơi nghiêm trọng.
1.4. Bối cảnh Đối ngoại
Việt Nam ã thiết lập quan hệ ngoại giao với hàng chục nước, nhất là các nước tư bản
chủ nghĩa, tranh thủ ược sự giúp ỡ về vật chất của nhiều quốc gia, các tổ chức quốc tế nhằm
khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc (9/1977),
tham gia Hội ồng tương trợ kinh tế (6/1978), ký Hiệp ước hữu nghị và Hợp tác với Liên
Xô (11/1978). Tuy nhiên, thời kỳ này Trung Quốc, các nước phương Tây,
ASEAN bao vây, cô lập, cấm vận Việt Nam do việc ta ã ưa quân vào Campuchia, giúp
nhân dân Campuchia ập tan chế ộ diệt chủng và bảo vệ an ninh, chủ quyền quốc gia, khôi
phục lại tình oàn kết chiến ấu giữa ba nước Đông Dương.
II. NỘI DUNG ĐẠI HỘI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM LẦN THỨ VI 1. Giới thiệu chung lOMoAR cPSD| 40551442
1.1. Thời gian và ịa iểm diễn ra ại hội
Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI, hay còn gọi là Đại hội Đại biểu Toàn
quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam ược tổ chức từ ngày 15 ến ngày 18 tháng 12
năm 1986 tại Hà Nội (họp trù bị từ ngày 5 ến ngày 14 tháng 12 năm 1986).
1.2. Số ại biểu tham dự
Dự Đại hội có 1.129 ại biểu, thay mặt gần 1,9 triệu ảng viên trong cả nước, trong số
ó có 925 ại biểu của 40 tỉnh, thành, ặc khu; 172 ại biểu các ảng bộ trực thuộc Trung ương;
153 ại biểu nữ; 115 ại biểu các dân tộc thiểu số;50 ại biểu là Anh hùng lực lượng vũ trang
và Anh hùng lao ộng; 72 ại biểu là công nhân trực tiếp sản xuất;...Đến dự Đại hội có 32 oàn ại biểu quốc tế.
1.3 Tổng bí thư Ban Chấp Hành
Ban Chấp hành Trung ương Đảng gồm 124 uỷ viên chính thức. Bộ Chính trị gồm 13
uỷ viên chính thức và một uỷ viên dự khuyết. Đồng chí Nguyễn Văn Linh ược bầu làm
Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam. Các ồng chí Trường
Chinh, Phạm Văn Đồng, Lê Đức Thọ ược giao nhiệm vụ Cố vấn cho Ban Chấp hành Trung ương Đảng. 1.4 Các văn kiện: - Niên biểu toàn khóa
- Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng
- Diễn văn bế mạc Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng
- Nghị quyết Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng
- Nghị quyết Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VI Đảng về bổ sung và sửa ổi
một số iểm cụ thể trong Điều lệ Đảng
- Phương hướng, mục tiêu chủ yếu phát triển KT - XH trong 5 năm 1986 - 1990
- Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa V trình tại Đại
hội ại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng
- Diễn văn khai mạc Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng
2. Nội dung Đại hội 2.1. Chủ ề:
Đại hội quyết tâm ổi mới ất nước 2.2. Quan iểm
Quan iểm mới về cải tạo xã hội chủ nghĩa ược ưa ra tại Đại hội dựa trên 3 nguyên tắc:
- Tuân theo quy luật về sự phù hợp giữa quan hệ sản xuất với tính chất và trình ộ của
lực lượng sản xuất ể xác ịnh bước i và hình thức thích hợp. 6 lOMoAR cPSD| 40551442
- Phải xuất phát từ thực tế nước ta và là vận dụng quan iểm của Lênin coi nền kinh
tế có cơ cấu nhiều thành phần là một ặc trưng của thời kỳ quá ộ.
- Trong công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa phải xây dựng quan hệ sản xuất mới trên
cả 3 mặt xây dựng chế ộ công hữu về tư liệu sản xuất, chế ộ quản lý và chế ộ phân phối xã hội chủ nghĩa.
2.3. Mục tiêu
Đại hội khẳng ịnh: “Quyết tâm ổi mới công tác lãnh ạo của Đảng theo tinh thần cách mạng và khoa học”.
Mục tiêu tổng quát: Đại hội xác ịnh nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát của
những năm còn lại của chặng ường ầu tiên là ổn ịnh mọi mặt tình hình kinh tế - xã hội, tiếp
tục xây dựng những tiền ề cần thiết cho việc ẩy mạnh công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa
trong chặng ường tiếp theo.
Mục tiêu cụ thể: Đổi mới chính sách kinh tế, chính sách xã hội, nhằm khai thác
nhanh và có hiệu quả mọi khả năng hiện có và tiềm tàng của nền kinh tế. Cụ thể là, bố trí
lại cơ cấu sản xuất, iều chỉnh lớn cơ cấu ầu tư; xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất xã
hội chủ nghĩa, sử dụng và cải tạo úng ắn các thành phần kinh tế. Việc bố trí lại cơ cấu kinh
tế phải i ôi với ổi mới cơ chế quản lý kinh tế. Phát huy mạnh mẽ và ồng bộ khoa học - kỹ
thuật. Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế ối ngoại, ... 2.4. Phương hướng
Đại hội ã ề ra 5 phương hướng lớn phát triển kinh tế:
- Bố trí lại cơ cấu sản xuất, iều chỉnh cơ cấu ầu tư.
- Xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
- Sử dụng và cải tạo úng ắn các thành phần kinh tế.
- Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, phát huy mạnh mẽ ộng lực khoa học kĩ thuật.
- Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế ối ngoại.
Đồng thời ại hội cũng ề ra 4 nhóm phương hướng phát triển xã hội:
- Kế hoạch hóa dân số, giải quyết việc làm cho người lao ộng.
- Thực hiện công bằng xã hội, bảo ảm an toàn xã hội, khôi phục trật tự, kỷ
cương trong mọi lĩnh vực xã hội.
- Chăm lo áp ứng các nhu cầu giáo dục, văn hóa, bảo vệ và tăng cường sức khỏe của nhân dân.
- Xây dựng chính sách bảo trợ xã hội. Bên cạnh ó, trên lĩnh vực ối ngoại nhiệm vụ của Đảng và Nhà.
2.5. Nhiệm vụ
Về nhiệm vụ chiến lược cách mạng, Đại hội khẳng ịnh: “Toàn Đảng, toàn dân và
toàn quân ta oàn kết một lòng, quyết tâm em hết tinh thần và lực lượng tiếp tục thực hiện
thắng lợi hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững lOMoAR cPSD| 40551442
chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, ồng thời tích cực góp phần vào cuộc ấu tranh
chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội”
Về nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội, Đại hội xác ịnh: “Nhiệm vụ bao trùm,
mục tiêu tổng quát trong những năm còn lại của chặng ường ầu tiên là ổn ịnh mọi mặt tình
hình kinh tế - xã hội, tiếp tục xây dựng những tiền ề cần thiết cho việc ẩy mạnh công nghiệp
hóa xã hội chủ nghĩa trong chặng ường tiếp theo”
Trong khi ặt nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội lên hàng ầu, Đại hội vẫn khẳng
ịnh phải “ ề cao cảnh giác, tăng cường khả năng quốc phòng và an ninh của ất nước, quyết
ánh thắng kiểu chiến tranh phá hoại nhiều mặt của ịch, bảo ảm chủ ộng trong mọi tình
huống ể bảo vệ Tổ quốc”
Đại hội giao cho Ban Chấp hành Trung ương khóa VI chỉ ạo thực hiện thành
công những nhiệm vụ ề ra trong Báo cáo chính trị, mà quan trọng là:
(1) Xây dựng và tổ chức thực hiện ba chương trình kinh tế lớn là lương thực -
thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
(2) Thực hiện nhiệm vụ cải tạo xã hội chủ nghĩa một cách thường xuyên với
những hình thức và bước i thích hợp, làm cho quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất
và trình ộ của lực lượng sản xuất, thúc ẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất
(3) Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
(4) Giải quyết cho ược những vấn ề cấp bách về phân phối, lưu thông
(5) Xây dựng và tổ chức thực hiện một cách thiết thực và có hiệu quả các chính sách xã hội
(6) Tăng cường khả năng quốc phòng và an ninh của ất nước
(7) Tăng cường hoạt ộng trên lĩnh vực ối ngoại
(8) Phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao ộng, nâng cao hiệu lực
quản lý của nhà nước xã hội chủ nghĩa
(9) Xây dựng Đảng thật sự ngang tầm một ảng cầm quyền có trọng trách lãnh
ạo toàn dân thực hiện thắng lợi hai nhiệm vụ chiến lược
(10) Nâng cao hiệu lực chỉ ạo và iều hành của bộ máy ảng và nhà nước.
2.6. Công nghiệp hóa
Nhận thức ược những sai lầm trước ây
- Trong những năm 1976-1980, ta ã chủ trương ẩy mạnh công nghiệp hoá trong khi
chưa có ủ các tiền ề cần thiết; vừa nóng vội, vừa buông lỏng trong công tác cải tạo xã hội
chủ nghĩa; chậm ổi mới cơ chế quản lý kinh tế không còn phù hợp.
- Trong những năm 1981-1985, Đảng chưa cụ thể hoá ường lối kinh tế trong chặng
ường ầu tiên, chưa kiên quyết khắc phục chủ quan, nóng vội và bảo thủ trì trệ trong bố trí
cơ cấu kinh tế, cải tạo xã hội chủ nghĩa và quản lý kinh tế, lại phạm sai lầm mới, nghiêm
trọng trong lĩnh vực phân phối, lưu thông, ã buông lỏng chuyên chính vô sản trong quản 8 lOMoAR cPSD| 40551442
lý kinh tế, xã hội, trong ấu tranh tư tưởng, văn hoá, trong việc chống lại những âm mưu,
thủ oạn phá hoại thâm ộc của kẻ thù ;
Nhận ịnh công nghiệp là một trong những nhiệm vụ quan trọng: Đại hội xác ịnh:
"Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát trong những năm còn lại của chặng ường ầu tiên
là ổn ịnh mọi mặt tình hình kinh tế - xã hội, tiếp tục xây dựng những tiền ề cần thiết cho
việc ẩy mạnh công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa trong chặng ường tiếp theo".
2.7. Kinh tế thị trường
- Đại hội VI của Đảng (1986) mở ra thời kỳ ổi mới ất nước, ã phê phán sâu sắc các
quan iểm chủ trương giáo iều, chủ quan, nóng vội, duy ý chí, không tôn trọng quy luật
khách quan trong ường lối phát triển kinh tế ất nước nhiều năm trước. Đại hội ề ra ường
lối ổi mới ể ưa ất nước ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế -xã hội
Tuy nhiên, ở thời iểm này, quan iểm của Đảng tập trung vào tháo gỡ những rào cản,
những yếu tố trực tiếp cản trở, kìm hãm sản xuất ể giải phóng sức sản xuất; quan iểm về
phát triển nền kinh tế thị trường mới manh nha ở những ý tưởng ban ầu.
- Đại hội ề ra ường lối phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, trên cơ sở “củng cố
thành phần kinh tế xã hội chủ nghĩa” và “sử dụng mọi khả năng của các thành phần kinh
tế khác”, khẳng ịnh cơ cấu kinh tế nhiều thành phần là một ặc trưng của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội.
- Đại hội ề ra chủ trương ổi mới cơ chế quản lý kinh tế, xóa bỏ cơ chế kế hoạch tập
trung quan liêu, bao cấp, xây dựng cơ chế quản lý kinh tế mới “lấy kế hoạch hóa làm trung
tâm”, “tính kế hoạch là ặc trưng số một của cơ chế quản lý kinh tế mới”; ồng thời “sử dụng
úng ắn quan hệ hàng hóa-tiền tệ là ặc trưng thứ hai của cơ chế mới về quản lý”, “ òi hỏi
sản xuất phải gắn với thị trường, mọi hoạt ộng kinh tế phải so sánh chi phí với hiệu quả”,
“mở rộng giao lưu hàng hóa, xóa bỏ tình trạng ngăn sông, cấm chợ, chia cắt thị trường
theo ịa giới hành chính”, “thi hành chính sách một giá, ó là giá kinh doanh thương nghiệp”.
2.8. Hệ thống chính trị
Một là, xác ịnh 6 nguyên tắc chỉ ạo công cuộc ổi mới (1)
Đi lên CNXH là con ường tất yếu, là sự lựa chọn sáng suốt của Bác Hồ, là
mục tiêu, là lý tưởng của Đảng và nhân dân ta (2)
Chủ nghĩa Mác Lê-nin là nền tảng tư tưởng của Đảng, chỉ ạo toàn bộ sự
nghiệp CM của nhân dân ta (3)
Đổi mới nhằm tăng cường vai trò lãnh ạo của Đảng, hiệu lực quản lý của
Nhà nước, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, tăng cường sức mạnh và hiệu lực của
các tổ chức trong hệ thống chính trị (4)
Sự lãnh ạo của Đảng là iều kiện quyết ịnh thắng lợi sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc XHCN của nhân dân ta lOMoAR cPSD| 40551442 (5)
Xây dựng nền dân chủ XHCN là mục tiêu, là ộng lực của sự nghiệp xây dựng xã hội chủ nghĩa (6)
Kết hợp CN yêu nước với chủ nghĩa quốc tế XHCN, kết hợp sức mạnh dân
tộc với sức mạnh thời ại
Hai là, xác ịnh yêu cầu công tác tư tưởng trong tình hình mới
- Công tác tư tưởng phải nâng cao chất lượng và tính hiệu quả, bảo ảm tính
chủ ộng kịp thời, tính chiến ầu sắc bén, phục vụ tích cực việc thực hiện chủ trương
chính sách của Đảng, Nhà nước
- Công tác tư tưởng phải khẳng ịnh:
- Tính tất yếu lịch sử của CNXH và những thành tựu của hệ thống XHCN thế giới
- Tính khách quan của quá trình cải tổ, cải cách, ổi mới và xây dựng CNXH
- Nâng cao cảnh giác cách mạng, ấu tranh chống chủ nghĩa ế quốc và các thế
lực phản ộng quốc tế
- Kiên trì mục tiêu, lý tưởng XHCN
- Nâng cao phẩm chất, ạo ức cách mạng xã hội chủ nghĩa, tăng cường sự oàn
kết thống nhất ý chí và hành ộng trong Đảng và xã hội, ấu tranh chống tiêu cực
Ba là, ánh giá tình hình các nước XHCN, sự phá hoại của CN ế quốc và nhiệm
vụ cấp bách của Đảng
Từ sự khủng hoảng của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu, Trung ương xác ịnh
phải ổi mới, nâng cao trình ộ lãnh ạo và sức chiến ấu, phải xác ịnh rõ hơn mô hình và con
ường i lên CNXH ở nước ta; giữ vững các nguyên tắc trong quá trình ổi mới; không chấp
nhận a nguyên chính trị, a ảng; cảnh giác và kiên quyết chống âm mưu “diễn biến hòa bình”,...
Bốn là, chủ trương giải quyết một số vấn ề cấp bách về xây dựng Đảng
- Đảng phải ổi mới tư duy, ổi mới tổ chức, ổi mới ội ngũ cán bộ, ổi mới phong cách
lãnh ạo, nâng cao giác ngộ, bồi dưỡng lý tưởng, kiễn thức và năng lực lãnh ạo, mở rộng
dân chủ gắn với tăng cường kỷ luật trong Đảng, tăng cường mối quan hệ giữa Đảng với
các tầng lớp nhân dân lao ộng.
- Đổi mới công tác quần chúng của Đảng, tăng cường mối quan hệ giữa Đảng với
nhân dân, thực hiện và bảo ảm quyền làm chủ của nhân dân,... 2.9. Văn hóa
Khoa học kỹ thuật là một ộng lực to lớn, có vị trí then chốt trong sự nghiệp xây dựng CNXH
Sự nghiệp văn hóa, giáo dục phải ược tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng
Phát triển các hoạt ộng văn hóa, thông tin ang là một chu cầu lớn trong ời sống nhân
dân. Phải tăng nhiều lượng xuất bản sách và một số loại báo hằng ngày quan trọng, bảo ảm
ủ sách giáo khoa cho học sinh. Phấn ấu ể các xã và các huyện ều có ài và trạm truyền thanh; 10 lOMoAR cPSD| 40551442
cung ứng ủ số pin cần thiết cho các vùng nông thôn ể nghe ài. Tạo iều kiện mở rộng mạng
lưới truyền hình. Cố gắng bảo ảm các iều kiện vật chất, kỹ thuật ể ẩy mạnh các hoạt ộng
văn hóa, văn nghệ, công tác bảo tồn bảo tàng. 2.10. Xã hội
Xây dựng và tổ chức thực hiện một cách thiết thực và có hiệu quả các chính sách
xã hội: Chính sách xã hội nhằm phát huy mọi khả năng của con người và lấy việc phục vụ
con người làm mục ích cao nhất. Coi nhẹ chính sách xã hội cũng là coi nhẹ yếu tố con
người trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.
Bảo ảm việc làm cho người lao ộng, trước hết ở thành thị và cho thanh niên, là
nhiệm vụ kinh tế - xã hội hàng ầu trong những năm tới. Nhà nước cố gắng tạo thêm việc
làm và có chính sách ể người lao ộng tự tạo ra việc làm chính áng. Tiến hành phân công
và phân bố hợp lý lao ộng trên từng vùng và trong cả nước. Ban hành và thực hiện Luật
lao ộng. Phấn ấu hạ tỷ lệ phát triển dân số ến năm 1990 xuống 1,7%.
Thực hiện công bằng xã hội phù hợp với iều kiện thực tế, bảo ảm an toàn xã hội,
nhanh chóng khôi phục trật tự, kỷ cương trong mọi lĩnh vực ời sống xã hội. Thực hiện sống
và làm việc theo pháp luật. Nghiêm trị các phần tử làm ăn phi pháp.
Nâng cao chất lượng giáo dục, Nhằm mục tiêu hình thành và phát triển toàn diện
nhân cách xã hội chủ nghĩa của thế hệ trẻ, ào tạo ội ngũ lao ộng có văn hoá, có kỹ thuật,
có kỷ luật và giàu tính sáng tạo, ồng bộ về ngành nghề, phù hợp với yêu cầu phân công lao ộng của xã hội.
Tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng các hoạt ộng văn hoá, văn học, nghệ
thuật; xây dựng một nền văn hoá, văn nghệ xã hội chủ nghĩa ậm à bản sắc dân tộc.
Mở rộng mạng lưới và nâng cao chất lượng công tác y tế và thể dục thể thao, nhất
là ở cơ sở, áp ứng tốt hơn nhu cầu bảo vệ sức khoẻ của nhân dân.
Thực hiện tốt chính sách ối với thương binh, gia ình liệt sĩ, gia ình cán bộ, chiến sĩ
chiến ấu ngoài mặt trận, gia ình có công với cách mạng, công nhân, viên chức về hưu; xây
dựng và thực hiện từng bước chính sách bảo trợ xã hội xã hội chủ nghĩa ối với toàn dân
theo phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm.
Đối với công nhân, viên chức, có chế ộ tiền lương hợp lý, phúc lợi xã hội cần thiết
ể bảo ảm ời sống vật chất và văn hoá cho người lao ộng và gia ình.
Đối với nông dân, giải quyết tốt quan hệ giữa quyền lợi và nghĩa vụ ống góp cho
ất nước. Soát lại các chính sách có liên quan ến nông dân, bãi bỏ những chính sách không úng.
Đối với trí thức, iều quan trọng nhất là ánh giá úng năng lực và tạo iều kiện cho
các khả năng sáng tạo ược sử dụng úng và phát triển. lOMoAR cPSD| 40551442
Thực hiện tốt chính sách dân tộc của Đảng. Tăng cường ầu tư và có chính sách cụ
thể về các mặt kinh tế - xã hội ể phát huy khả năng của miền núi về xây dựng kinh tế, văn
hoá và chăm lo ời sống của ồng bào các dân tộc.
Tạo iều kiện thuận lợi ể người Việt nam sinh sống ở nước ngoài xây dựng khối
oàn kết cộng ồng vừa hoà nhập vào xã hội sở tại, vừa liên hệ mật thiết, gắn bó với quê
hương, góp phần ngày càng nhiều vào công cuộc xây dựng ất nước Bốn nhóm chính sách xã hội:
(1) Kế hoạch hóa dân số, giải quyết việc làm cho người lao ộng
(2) Thực hiện công bằng xa hội, bảo ảm an toàn xã hội, khôi phục trật tự, kỷ
cương trong mọi lĩnh vực xã hội
(3) Chăm lo áp ững các nhu cầu giáo dục, văn hóa, bảo vệ và tăng cường sức khỏe của nhân dân
(4) Xây dựng chính sách bảo trợ xã hội
2.11. Đối ngoại
Tăng cường hoạt ộng trên lĩnh vực ối ngoại
Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại, vì sự nghiệp dân tộc và nghĩa vụ
quốc tế. Đấu tranh giữ vững hoà bình ở Đông Dương, góp phần gìn giữ hoà bình ở Đông
- Nam á, ở châu á Thái Bình Dương và trên thế giới, chống chính sách của các giới ế quốc
chạy ua vũ trang và gây nguy cơ chiến tranh hạt nhân, tranh thủ iều kiện quốc tế thuận lợi
cho sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc. Phát triển và củng cố quan
hệ ặc biệt giữa ba nước Việt Nam, Lào và Campuchia; oàn kết và tôn trọng ộc lập, chủ
quyền của mỗi nước, hợp tác toàn diện, giúp ỡ lẫn nhau xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đoàn
kết và hợp tác toàn diện với Liên Xô là hòn á tảng trong chính sách ối ngoại của Đảng và
Nhà nước ta; phát triển quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa anh em
khác; góp phần tăng cường sức mạnh và phát huy ảnh hưởng của cộng ồng xã hội chủ nghĩa.
Tăng cường oàn kết của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế trên cơ sở chủ
nghĩa Mác - Lênin và chủ nghĩa quốc tế vô sản; củng cố sự hợp tác giữa các ảng anh
em trong cuộc ấu tranh cho hoà bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội. Mở
rộng quan hệ với các tổ chức quốc tế. Ủng hộ mạnh mẽ phong trào ấu tranh giải phóng
và ộc lập dân tộc chống chủ nghĩa ế quốc, chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng
tộc. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên nguyên tắc cùng tồn tại hoà bình. Trên tinh
thần bình ẳng, bảo ảm ộc lập, chủ quyền và tôn trọng lẫn nhau, sẵn sàng àm phán ể giải
quyết những vấn ề thuộc quan hệ giữa Việt Nam với Trung Quốc, bình thường hoá quan
hệ và khôi phục tình hữu nghị giữa hai nước, vì lợi ích của nhân dân hai nước, vì hoà bình
ở Đông - Nam á và trên thế giới.
Từ 1990, Đảng và Nhà nước có những chủ trương ổi mới quan hệ ối ngoại:
- Ưu tiên giữ vững hòa bình và phát triển kinh tế 12 lOMoAR cPSD| 40551442
- Kiên quyết thực hiện chính sách “thêm bạn, bớt thù”
- Mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác với tất cả các nước trên nguyên tắc
mình ẳng và cùng có lợi, vì hòa bình và phát triển ở khu vực và trên thế giới
2.12. Quốc phòng an ninh
Tăng cường khả năng quốc phòng và an ninh của ất nước
Phát huy sức mạnh của cả hệ thống chuyên chính vô sản, kết hợp chặt chẽ kinh
tế với quốc phòng, quốc phòng với kinh tế, ẩy mạnh công cuộc xây dựng nền quốc phòng
toàn dân, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân và hậu phương ngày càng vững mạnh:
giáo dục quốc phòng toàn dân, xây dựng quân ội nhân dân chính quy và ngày càng hiện
ại; xây dựng lực lượng dân quân tự vệ và lực lượng dự bị, xây dựng thế trận chiến tranh
nhân dân, thực hiện nghiêm chỉnh Luật nghĩa vụ quân sự và các chính sách hậu phương
quân ội. Tăng cường tổ chức bảo vệ chủ quyền và giữ vững các tuyến biên giới, vùng trời,
vùng biển và hải ảo; xây dựng và củng cố bộ ội biên phòng vững mạnh.
Chăm lo ời sống tinh thần và vật chất của bộ ội, tăng cường mối quan hệ tốt ẹp giữa quân và dân.
Công cuộc bảo vệ an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội cần ược tiến
hành bằng sức của mọi lực lượng, bằng mọi phương tiện cần thiết, trong từng ịa bàn,
ở tất cả mọi ơn vị. Xây dựng lực lượng công an nhân dân trong sạch, vững manh, có cơ sở
vững chắc trong quần chúng, có trình ộ nghiệp vụ ngày càng cao, tuyệt ối trung thành với
Tổ quốc và nhân dân. Tổ chức phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc; xây dựng
xí nghiệp, cơ quan..., phường, xã, quận, huyện an toàn về mọi mặt, hình thành các khu vực,
các tuyến an toàn ở các ịa phương; xây dựng nội bộ trong sạch vững mạnh. Ngăn ngừa và
trừng trị những hành ộng phá hoại về kinh tế chính trị, tư tưởng, văn hoá và các hoạt ộng
tình báo, gián iệp của ịch.
Phát huy vai trò và hiệu lực lãnh ạo của Đảng, thể chế hoá ường lối, chính sách
của Đảng ối với sự nghiệp quốc phòng và an ninh. Các cấp uỷ ảng, các cấp chính quyền
phải quán triệt và chỉ ạo thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ quốc phòng và an ninh, coi ó là
nhiệm vụ quan trọng thường xuyên của mình.
2.13. Các hội nghị
- Hội nghị lần thứ nhất BCHTW Đảng khoa VI (12/1986) bầu Bộ Chính trị, Ban Bí thư
- Tháng 4/1987, Hội nghị lần thứ hai BCHTW Đảng họp quyết ịnh phương hướng
giải quyết vấn ề lưu thông phân phối (vấn ề nóng bỏng và cấp bách nhất) là phải nắm vững
mục tiêu giảm tỷ lệ bội chi ngân sách, giảm nhịp ộ tăng giá, giảm tốc ộ lạm phát, giảm khó
khăn về ời sống của nhân dân trên cơ sở xoá bỏ chế ộ tập trung quan liêu bao cấp, chuyển
các hoạt ộng kinh tế sang hạch toán kinh doanh XHCN, nâng cao vai trò chủ ạo của nền lOMoAR cPSD| 40551442
kinh tế quốc doanh, phát huy khả năng tích cực của các thành phần kinh tế khác, mở rộng
giao lưu hàng hoá, giải phóng sức sản xuất.
- Tháng 8/1987, Hội nghị lần thứ ba BCHTW Đảng ã quyết nghị: "Chuyển hoạt ộng
của các ơn vị kinh tế quốc doanh sang kinh doanh xã hội chủ nghĩa, ổi mới quản lý nhà
nước về kinh tế". Hội nghị nhấn mạnh mục ích của ổi mới cơ chế quản lý kinh tế là phải
tạo ra ộng lực mạnh mẽ giải phóng mọi năng lực sản xuất, thúc ẩy tiến bộ khoa học - kỹ
thuật, phát triển kinh tế hàng hoá theo hướng i lên chủ nghĩa xã hội với năng suất, chất
lượng, hiệu quả ngày càng cao, trước mắt nhằm phục vụ ba chương trình kinh tế lớn, từng
bước thực hiện "bốn giảm", thiết lập trật tự kỷ cương trong mọi hoạt ộng kinh tế - xã hội,
tạo tiền ề ể tiến lên.
- Tháng 12/1987, Hội nghị lần thứ tư BCHTW Đảng họp ể quyết ịnh về phương
hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong 3 năm (1988-1990). Mục tiêu phấn ấu
của kế hoạch ba năm còn lại là phải thực hiện cho bằng ược việc ổn ịnh một bước quan
trọng tình hình kinh tế - xã hội. Điều kiện quyết ịnh là phát triển mạnh mẽ sản xuất hàng
hoá, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả, trước hết tập trung sức thực hiện ba
chương trình kinh tế lớn, ặc biệt là chương trình lương thực - thực phẩm.
- Tháng 6/1988, Hội nghị lần thứ năm BCHTW Đảng ã ưa ra quyết ịnh về công tác
xây dựng Đảng về tư tưởng và tổ chức, cuộc vận ộng làm trong sạch và nâng cao sức chiến
ấu của Đảng. Công tác xây dựng Đảng theo phương hướng Đại hội VI của Đảng là phải
ổi mới tư duy, ổi mới tổ chức, ổi mới ội ngũ cán bộ, ổi mới phong cách lãnh ạo và nâng
cao giác ngộ, bồi dưỡng lý tưởng, kiến thức và năng lực lãnh ạo; mở rộng dân chủ i ôi với
tăng cường kỷ luật trong Đảng.
- Tháng 3/1989, Hội nghị lần thứ sáu BCHTW Đảng ã phân tích những nguyên
nhân làm cho tình hình kinh tế - xã hội chậm ược khắc phục, và quyết ịnh phương hướng
lớn chỉ ạo công cuộc ổi mới i vào chiều sâu và nêu lên sáu nguyên tắc cơ bản phải ược
quán triệt trong quá trình ổi mới.
- Tháng 8/1989, tại TP Hồ Chí Minh, Hội nghị lần thứ bảy BCHTW Đảng ã kịp thời
quyết nghị Một số vấn ề cấp bách về công tác tư tưởng trước tình hình trong nước và quốc tế hiện nay là: 1.
Khẳng ịnh tính tất yếu lịch sử của chủ nghĩa xã hội và những thành tựu vĩ ại
của hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới. 2.
Khẳng ịnh tính khách quan và phương hướng xã hội chủ nghĩa của quá trình
cải tổ, cải cách và ổi mới. 3.
Nhận rõ bản chất của chủ nghĩa tư bản, nâng cao cảnh giác cách mạng, ấu
tranh chống chủ nghĩa ế quốc và các thế lực phản ộng quốc tế. 4.
Giáo dục trong Đảng và trong nhân dân lòng kiên trì với mục tiêu lý tưởng
xã hội chủ nghĩa trên cơ sở quán triệt những nguyên tắc và chính sách ổi mới của Đảng. 14 lOMoAR cPSD| 40551442 5.
Nâng cao phẩm chất ạo ức cách mạng xã hội chủ nghĩa, tăng cường sự oàn
kết thống nhất trong Đảng, sự thống nhất ý chí và hành ộng trong xã hội, ấu tranh chống
những biểu hiện tiêu cực.
- Tháng 3/1990, Hội nghị lần thứ tám BCHTW Đảng ã tập trung bàn chuyên ề về
Đổi mới công tác quần chúng của Đảng, tăng cường mối quan hệ giữa Đảng và nhân dân
nhằm giải quyết một vấn ề có tính chất cơ bản và cấp bách, vừa phục vụ trực tiếp sự nghiệp
ổi mới ở nước ta, vừa góp phần bảo vệ chủ nghĩa xã hội. Hội nghị cũng ã thảo luận và
Nghị quyết về Tình hình các nước xã hội chủ nghĩa, sự phá hoại của chủ nghĩa ế quốc và
nhiệm vụ cấp bách của Đảng ta. Hội nghị cũng ã quyết ịnh cách chức một ủy viên Bộ
Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng vì ã vi phạm
nghiêm trọng nguyên tắc tổ chức và kỷ luật của Đảng, gây ra nhiều hậu quả xấu.
- Tháng 8/1990, Hội nghị lần thứ chín BCHTW Đảng thảo luận về bản Dự thảo
Cương lĩnh xây dựng chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ quá ộ và bản Dự thảo Chiến lược ổn
ịnh và phát triển kinh tế - xã hội của nước ta ến năm 2000 và phương hướng chủ yếu kế
hoạch năm năm (1991 - 1995). Hội nghị quyết ịnh công bố Dự thảo các văn kiện ó ể lấy ý
kiến toàn Đảng và toàn dân trước khi trình Đại hội lần thứ VII của Đảng. Hội nghị bàn
Một số vấn ề kinh tế - xã hội cấp bách, với tư tưởng chỉ ạo là kiên ịnh thực hiện chủ trương
ổi mới cơ chế quản lý kinh tế; nêu cao tinh thần ộc lập tự chủ, tự lực, tự cường i ôi với mở
rộng quan hệ quốc tế; xây dựng ý chí làm cho dân giàu, nước mạnh, chủ ộng có những
phương án khác nhau ể thích ứng với tình hình mới; nêu cao ý thức tiết kiệm xây dựng ất
nước; thống nhất ý chí và hành ộng, nêu cao ý thức tổ chức kỷ luật, giữ vững kỷ cương,
tôn trọng luật pháp trong các hoạt ộng kinh tế - xã hội.
- Tháng 11/1990, Hội nghị lần thứ mười BCHTW Đảng ã họp, thảo luận và thông
qua nghị quyết về Phương hướng chỉ ạo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 1991, và
nghị quyết về Dự thảo báo cáo xây dựng ảng và sửa ổi Điều lệ Đảng và Dự thảo Điều lệ
Đảng (sửa ổi) ể trình Đại hội lần thứ VII của Đảng. Hội nghị nêu rõ: "Việc thực hiện kế
hoạch năm 1991 diễn ra trong bối cảnh quốc tế rất phức tạp, mọi hoạt ộng kinh tế của ta
với nước ngoài phải thanh toán bằng ngoại tệ mạnh và theo giá cả thị trường quốc tế.
- Tháng 1/1991, Hội nghị lần thứ mười một BCHTW Đảng họp ể góp ý kiến về Dự
thảo Báo cáo chính trị tại Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng. Hội nghị thảo
luận và nhất trí với nhiều nhận ịnh và chủ trương lớn ược nêu trong Dự thảo và góp nhiều
ý kiến quan trọng ể nâng cao chất lượng bản Dự thảo. Hội nghị quyết ịnh giao cho Bộ
Chính trị và Tiểu ban dự thảo hoàn chỉnh bản Dự thảo Báo cáo chính trị ể ưa ra lấy ý kiến
trong toàn Đảng, toàn dân.
- Tháng 5/1991, Hội nghị lần thứ mười hai BCHTW Đảng họp bàn những công việc
chuẩn bị cho Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ thứ VII của Đảng. Hội nghị lần thứ mười lOMoAR cPSD| 40551442
hai của Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết ịnh triệu tập Đại hội ại biểu toàn quốc lần
thứ VII của Đảng họp tháng 6/1991.
- Ngày 16/6/1991, Hội nghị lần thứ mười ba BCHTW Đảng họp ể hoàn tất công
việc chuẩn bị nhân sự và các vấn ề ưa ra trình Đại hội VII.
III. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI VÀ VẬN DỤNG
1. Kết quả chủ yếu của Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VI Đảng Cộng sản Việt Nam
Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng là ại hội kế thừa và quyết tâm ổi mới,
oàn kết tiến lên của Đảng ta. Thành công của Đại hội ã mở ra một bước ngoặt có ý nghĩa
lịch sử của cách mạng Việt Nam, ưa ất nước bước sang một giai oạn phát triển mới.
Đại hội quyết ịnh bổ sung và sửa ổi một số iểm cụ thể trong Điều lệ Đảng cho phù
hợp với tình hình mới và bầu Ban Chấp hành Trung ương khóa VI, gồm có 124 ủy viên
chính thức, 49 ủy viên dự khuyết. Trung ương ã bầu Bộ Chính trị gồm có 13 ủy viên chính
thức, 1 ủy viên dự khuyết.
Đồng chí Nguyễn Văn Linh ược bầu làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương
Đảng. Các ồng chí Trường Chinh, Phạm Văn Đồng và Lê Đức Thọ ược giao trách nhiệm
làm Cố vấn cho Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Đại hội ã ề ra ường lối ổi mới xây dựng chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ quá ộ ở nước
ta với các nội dung cơ bản: Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát của những năm còn lại
của chặng ường ầu tiên là ổn ịnh mọi mặt tình hình kinh tế - xã hội, tiếp tục xây dựng
những tiền ề cần thiết cho việc ẩy mạnh công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa trong chặng ường tiếp theo.
Đại hội cũng ưa ra hệ thống các giải pháp cơ bản về ổi mới cơ cấu kinh tế, cơ chế
quản lý kinh tế, chính sách xã hội, chính sách ối ngoại ể thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu
nêu trên. Trong ó, ặc biệt nhấn mạnh ổi mới sự lãnh ạo của Đảng, quản lý của Nhà nước
và vai trò làm chủ của nhân dân, phát huy mạnh mẽ quyền làm chủ của nhân dân, tăng
cường hiệu lực quản lý của Nhà nước, nâng cao năng lực và sức chiến ấu của Đảng.
2. Kinh nghiệm lịch sử
Đại hội ã rút ra 4 bài học kinh nghiệm lớn, có ý nghĩa quan trọng ối với hoạt ộng chỉ ạo của Đảng:
- Một là trong toàn bộ hoạt ộng của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng "lấy dân làm
gốc", chăm lo xây dựng, phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao ộng.
- Hai là Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành ộng theo quy luật khách quan.
- Ba là phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại trong iều kiện mới.
- Bốn là chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một ảng cầm quyền lãnh ạo nhân dân
tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. 16 lOMoAR cPSD| 40551442
Đại hội VI của Đảng có ý nghĩa lịch sử trọng ại, ánh dấu bước ngoặt trong sự nghiệp
quá ộ lên chủ nghĩa xã hội của nước ta. Đại hội thể hiện sự kết tinh trí tuệ của toàn Đảng,
toàn dân và cũng thể hiện tinh thần trách nhiệm cao của Đảng trước ất nước và trước dân
tộc. Sau Đại hội, Đảng ã lãnh ạo triển khai thực hiện ường lối ổi mới toàn diện, từng bước
tổng kết thực tiễn, bổ sung, phát triển, ưa cách mạng nước ta từng bước ạt ược những thành tựu rất quan trọng. KẾT LUẬN
Đại hội VI của Đảng có ý nghĩa lịch sử trọng ại, ánh dấu bước ngoặt trong sự nghiệp
quá ộ lên chủ nghĩa xã hội của nước ta. Đại hội thể hiện sự kết tinh trí tuệ của toàn Đảng,
toàn dân và cũng thể hiện tinh thần trách nhiệm cao của Đảng trước ất nước và trước dân
tộc. Sau Đại hội, Đảng ã lãnh ạo triển khai thực hiện ường lối ổi mới toàn diện, từng bước
tổng kết thực tiễn, bổ sung, phát triển, ưa cách mạng nước ta từng bước ạt ược những thành tựu rất quan trọng.
Sự nghiệp ổi mới năm 1986 ở nước ta là do xuất phát từ những nguyên nhân bên
trong và sự tác ộng khách quan của tình hình thế giới, nhưng việc lựa chọn con ường - mô
hình ổi mới ở nước ta không phải là sự rập khuôn của một nước nào ó, mà là kết quả hoàn
toàn mang dấu ấn của nhân tố chủ quan - ó là sự khởi xướng và lãnh ạo của Đảng Cộng
sản Việt Nam, là kết quả của trí tuệ và bản lĩnh chính trị của Đảng ta. Đại hội VI có ý nghĩa
lịch sử to lớn và mở ra thời kỳ phát triển mới cho ất nước. Đại hội ại biểu VI ã thay ổi cơ
bản phương thức phát triển của ất nước, mở ầu cho hàng loạt những ổi mới toàn diện sau
này trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị, ngoại giao… Đặc biệt, những
thành tựu ạt ược trong gần 35 năm qua như Dự thảo Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành
Trung ương khóa XII tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng ánh giá “Đất
nước ã ạt ược những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử, phát triển mạnh mẽ, toàn diện so
với những năm trước ổi mới” cho phép chúng ta có ủ cơ sở ể khẳng ịnh rằng: Đổi mới toàn
diện năm 1986 ở nước ta là hoàn toàn úng ắn, hợp lòng dân và ó là sự sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Bản thân chúng em là những sinh viên luôn tích cực học tập và rèn luyện ể trở thành
một công dân có tư tưởng chính trị vững vàng theo ường lối ộc lập XHCN của Đảng và
Bác Hồ. Luôn nỗ lực học tập, ứng dụng thành tựu của cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, nâng cao năng lực ể nỗ lực xây dựng ất nước.
Không ngừng phát huy phẩm chất ạo ức cách mạng, bản lĩnh chính trị vững vàng ể tránh
âm mưu, thủ oạn của các thế lực thù ịch. Thực hiện tốt nhiệm vụ ưa ất nước tiến lên, sánh
vai cùng các quốc gia trong khu vực. lOMoAR cPSD| 40551442
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban Tuyên giáo Trung Ương, Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (Truy cập ngày 28/12/2022)
(https://tulieuvankien.dangcongsan.vn/ban-chap-hanh-trung-uong-dang/dai-hoi-
dang/lanthu-vi/dai-hoi-dai-bieu-toan-quoc-lan-thu-vi-cua-dang-19)
2. ĐCSVN (12/1986), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986), Hà Nội
3. Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội
4. PGS, TS. Dương Trung Ý, Những thành tựu và một số hạn chế, bất cập trong phương
thức lãnh ạo, cầm quyền của Đảng, Nhà xuất bản Thành phố Hà Nội, Tạp chí Cộng sản
5. Văn kiện Quốc hội toàn tập tập VI (Quyển 2) 1984-1987, Quốc hội Viêt Nam 18