Đại hội lần thứ X và XI - Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam| Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

Thông tin:
30 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đại hội lần thứ X và XI - Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam| Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

39 20 lượt tải Tải xuống
1
MC LC
M ĐẦU ........................................................................................................................ 2
NI DUNG ..................................................................................................................... 2
I. T NG QUAN V ĐẠI HỘI X & ĐẠI H I XI ............................................... 2
1. ..................................................................................... 2 Khái quát v Đại h i X
2. i XI .................................................................................... 4 Khái quát v Đại h
II. N I DUNG CHI TI T C A Đ I HỘI X & ĐẠI H I XI ......................... 6
1. i h i ................................................................................................... 6 Ch đề đạ
2. M ............................................................................................................ 8 c tiêu
3. ng l i .................................................................................... 9 Ch trương & đườ
III. K C I H I H I XIT QU ỦA ĐẠ ỘI X VÀ ĐẠ .......................................... 15
1. u ........................................................................................................ 15 Thành t
2. H n ch & nguyên nhân .................................................................................. 20 ế
3. Bài h c kinh nghi ch s .......................................................... 23 ệm & ý nghĩa lị
KT LUN .................................................................................................................. 25
DANH MC TÀI LI U THAM KH O ..................................................................... 26
CÂU HI TR C NGHI M ......................................................................................... 27
2
M ĐẦU
T khi th c hi n công cu i m i, kinh t ộc đổ ế Việt Nam đã chuyển mình mnh m,
đưa nướ ốc độc ta thoát khi tình trng khng hong, t tăng trưởng cao, phát trin kinh
tế th trường định hướng hi ch nghĩa được đẩ ệt trong giai đoạy mnh. Đặc bi n
2006 2016, n d ng th n l t qua nhi Việt Nam đã tậ ời cơ thuậ ợi, vượ ều khó khăn, thách
thức và đã đạt được nh ng thành t u quan tr ọng trên các lĩnh vực kinh t , xã h i và môi ế
trường. Đất nước đã ra khỏi tình tr ng kém phát tri ển, đời sng v t ch t và tinh th n c a
người dân đư Đạt đượ trương, đườc ci thin. c thành qu này là nh có nhng ch ng
li o n c ng, th hi n nét qua hai s ki ng lãnh đạ đúng đắ ủa Đả ện có ý nghĩa quan trọ
Đại h i biội đạ u toàn quc ln th X (Đạ ội đại hi X) Đại h i biu toàn quc ln
th i hXI (Đạ i XI).
NI DUNG
I. TNG QUAN V ĐẠI H I H I XIỘI X & ĐẠ
1. Khái quát v Đại hi X
1.1. Bi cảnh trong nước và quc tế
Sau g i m i thay to ần 20 năm tiến hành đ ới, tình hình đất nước ta đã những đổ
lớn. Kiên trì đườ i đổ ủa Đạ ội VI, đượ ển qua các đạng l i mi c i h c b sung và phát tri i
hi hi ngh i s o c Trung ương, dướ lãnh đạ a Ban Ch ng, ấp hành Trung ương Đả
nhân dân ta đã thu được nhng thành t u h t s c quan tr ng trên t t c ế các lĩnh vực ca
đờ đội s ng hi. Vic m rng h p tác quc tế, ch ng tích cc hi nhp kinh tế
quc t , gi v ng hòa bình t o thêm nhi u thu n l i cho s nghi i mế ững môi trườ ệp đổ i,
phát tri n kinh t - h i v i nh n nâng cao v ế ịp độ nhanh hơn, góp phầ thế đất nước
trên trường quc t ng s c m nh qu c gia, t o th lế, tăng cườ ế ực cho đất nước tiếp tc
phát tri nh nh ng thu n lển đi lên. Song, bên cạ ợi đó, đất nước ta cũng đang phải đối
mt vi nh ng thách c to l c qu th ớn. Tình hình trong nướ c t p t c nhế tiế ng
thay đổ i to l n, ng sâu sảnh hưở ắc đ c đến công cu i mi ca nhân dân ta.
Nn kinh t ế đất nướ ển, nguy cơ tụ ậu xa hơn so c vn trong tình trng kém phát tri t h
với các nước trong khu vc trên thế gi i v n còn t n t i, t phát tri n kinh t ốc độ ế
chưa tương xứ ềm năng của đất nước. Trình động vi ti khoa hc - công ngh quc gia
còn l c h u trên nhi ều phương diện. Tình tr ng suy thoái v chính tr ị, tư tưởng, đạo đức,
3
li sng c ph n cán b ng viên g n li n va mt b ộ, đả i t quan liêu, tham nhũng, lãng
phí r t nghiêm tr c qu c phòng, an i ngo i còn m t s m n ọng. Các lĩnh vự ninh, đố t h
chế... Đòi hỏi bc bách c a toàn dân t c ta lúc này là ph i ra s c tranh th thời cơ, vượt
qua thách th c, ti p t i m i m nh m , toàn di ng b , phát tri n v i t ế c đổ ện và đồ ốc độ
nhanh và b n v ng, s i tình tr ng kém phát tri n. ớm đưa nước ta ra kh
Toàn cu hóa kinh t là m t xu th khách quan, t i phát triế ế ạo ra cơ hộ n nhưng cũng
chứa đựng nhiu y u t b ng, gâế ất bình đẳ y khó khăn, thách thức cho các quc gia, nht
là các nước đang phát triển. Khoa h - công ngh p t c có nh t phá m i, c tiế ững bước độ
tác độ ặt đế các nướ ực, xung đột vũ ng nhiu m n tt c c trên thế gii. Chiến tranh khu v
trang, xung độ ạy đua vũ trang, hoạt độ ật đổt sc tc, tôn giáo, ch ng can thip, l , khng
b... di n ra nhi i tính ch t ngày càng ph p. ều nơi vớ c t
Trong b i c ảnh đó, Đạ ội đại h i biu toàn qu c l n th X c ủa Đảng đã được triu t p.
1.2. Thông tin cơ bản
Sau m t ngày h p trù b , t n ngày 25-4-2006 t ngày 18 đế i th đô Hà Nội, Đại hi
hp chính th cc, vi s tham d ủa 1.176 đại bi ng viên ểu đại diện cho hơn 3,1 triệu đả
trong c nước.
Đại h u Ban Ch m 160 y viên chính th c, 21 y viên ội đã bầ ấp hành Trung ương gồ
d khuy t. Ban Ch p hành p H i ngh l n th nh u Bế Trung ương họ ất đã bầ Chính tr
gm 14 ủy viên. Đồng chí Nông Đức M c bạnh đư u làm T p hành ổng Bí thư Ban Chấ
Trung ương Đảng.
Các văn kiện trong đại hi bao gm:
- Diễn văn khai mạc Đạ ủa Đải hội đại biu toàn quc ln th X c ng;
- Báo cáo c a Ban Ch ng khóa IX v i h ấp hành Trung ương Đả các Văn kiện Đạ i
X của Đảng;
- Bn trình bày c oàn Ch t ch va Đ ý ki n th o lu n c i bi i v i các ế ủa các đạ ểu đố
văn kiện Đạ ủa Đải hi X c ng;
- Báo cáo chính tr c a Ban Ch ng khóa IX t i i h ấp hành Trung ương Đả Đạ ội đại
biu toàn qu n th ng; c l X của Đả
4
- Báo cáo c a Ban Ch ấp hành Trung ương Đảng khóa IX v phương hướng, nhim
v phát tri n Kinh t - Xã h - 2010 t ế ội 5 năm 2006 i Đ i hội đi bi u toàn qu c
ln th ng; X của Đả
- Báo cáo c a Ban Ch p hành Trung ng khóa IX v Công tác xây d ng ương Đả
Đảng tại Đại hi X c ng; ủa Đả
- Điều l ng C ng S n Vi t Nam Đả (Đại h i bi u toàn qu c l n th X ội đạ thông
qua ngày 25/04/2006);
- Ngh quy i bi u toàn qu n th ng C ng s n Vi ; ết Đại hội đạ c l X của Đả t Nam
- Diễn văn Bế mạc Đại h i biội đạ u toàn qu n th ng. c l X của Đả
2. Khái quát v Đại hi XI
2.1. Bi cảnh trong nưc và thế gii
Trải qua 25 năm tiến hành đổi mới, dưới s lãnh đạ ủa Đảng, nhân dân ta đã giành o c
được nhng thành tu hết sc to ln trên m n c i sọi phương diệ ủa đờ ng hi. Thc
hin th ng l i Ngh quy i h ết Đạ ội X đã tạo ra th và l c mế ới đưa sự ệp đổ nghi i mi ti p ế
tục đi vào chiều sâu. Vượ ững khó khăn, thử ảnh hưởt qua nh thách gay gt, nht ng
bt li c a cu c kh ng ho ng tài chính, suy thoái kinh t toàn c u, tình hình kinh t - xã ế ế
hội nước ta ti p t c có nhi u chuy n bi n tích c c, kinh t ế ế ế vĩ mô cơ bả ổn địn nh, duy trì
được t i s c cốc độ tăng trưởng khá, đờ ống nhân dân đư i thiện. Đất nước đã ra khỏi
tình tr ng kém phát tri ển, vượt qua ngưỡng c a m ột nước thu nh p th p. S c m nh qu c
gia được tăng cườ ệt Nam trên trường, v thế uy tín quc tế ca Vi ng quc tế được
nâng cao, t o ti c ta ti p t c phát tri n m n phát tri ền đề đ nướ ế ạnh hơn trong giai đoạ n
mới. Tuy nhiên, nướ ẫn đang đứng trước ta v c nhiu thách thc ln.
Nn kinh t c phát tri n v ng, ch y ng theo chiế đất nướ ển chưa bề ếu còn tăng trưở u
rng. Th chế kinh tế th trường, ch ng ngu n nhân l c, k t c u h t ng v n ất lượ ế
những điể ếu kém trong các lĩnh vựm yếu cn tr s phát trin. Nhng hn chế, y c giáo
dc c - o, khoa hđào tạ - công ngh - hệ, văn hóa i, b o v môi trường chưa được
khc ph c có hi u qu . Qu c phòng, an ninh còn nhi u h n ch . Dân ch và s c m nh ế
đại đoàn kế ộc chưa được phát huy đầy đủt toàn dân t , quyn t do, dân ch ca nhân
dân còn b vi ph m. Vi c xây d c pháp quy n h i ch ựng Nhà nướ nghĩa chưa theo
kp yêu c u phát tri n kinh t và qu c. Công tác xây d ng còn nhi ế ản lý đất nướ ựng Đ u
yếu kém, ch c khậm đượ c phc.
5
Tình hình qu c t p t c di n bi n nhanh chóng, ph c t p. Hòa bình, h p tác ế tiế ế
phát tri n v n là xu th l n ti n nh ng nhân t b t tr ng. Toàn ế ớn nhưng vẫ m ắc, khó lườ
cu hóa cách mng khoa h - công nghc phát trin m nh m y hình thành ẽ, thúc đẩ
xã h i thông tin và kinh t tri th ng nhi u m n t t c các qu c gia trên th ế ức, tác độ ặt đế ế
gii. Kinh t giế thế i m c d u hi u ph c h i sau kh ng ho n còn ảng, nhưng vẫ
nhiều khó khăn. Cạ thương mạnh tranh v kinh tế - i, tranh giành các ngun tài nguyên,
năng lưng, th trường, công ngh, ngun vn... gia các quc gia ngày càng gay gt.
Nhng v toàn cấn đề ầu như an ninh tài chính, an ninh năng lượng, an ninh lương thc,
biến đổ ậu, nưới khí h c bin dâng cao, thiên tai, dch bnh... tiếp tc di n bi n ph c t p. ế
Khu v c châu Á - Thái Bình Dương vẫn là khu v c phát tri ển năng động nhưng còn t n
ti nhi t tranh chu nhân t gây m ổn đị ấn đnh, nht là v p lãnh th , bi o. ển đả
Trong bi c i biảnh đó, Đại hội đạ u toàn qu c l n th u t XI của Đảng đã được tri p.
2.2. Thông tin cơ bản
Sau m t ngày h p n i b i h i h p công khai t n ngày 19 1/2011 ộ, Đạ ngày 12 đế /0
ti th đô Hà Nội. D Đại h i biội có 1.377 đạ u thay m ng viên trong ặt hơn 3,6 triệu đ
c nước.
Trong khuôn kh i h i bi u toàn qu c l n th XI c ng, H i ngh l n th Đạ ội đạ ủa Đả
nht Ban Ch b u B Chính tr g y viên, ấp hành Trung ương khóa XI đã họp để m 14
Ban Bí thư gồ ểm tra Trung ương gồm 21 đồm 4 y viên; bu y ban Ki ng chí.
Đồng chí Nguy n Phú Tr ọng được Đại h i b u gi chc Tổng Bí thư Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khoá XI. Đồng chí Ngô Văn D được bu làm Ch nhim y ban
Kim tra Trung ương.
Các văn kiện trong Đại hi bao gm:
- Diễn văn khai mạc Đạ ội đại h i biu toàn quc ln th XI Đảng Cng sn Vit
Nam;
- Báo cáo c a Ban Ch ng khoá X v i h ấp hành Trung ương Đả các Văn kiện Đạ i
XI của Đảng;
- Báo cáo ti p thu gi i trình c t ch v ý ki n th o lu n cế ủa Đoàn Ch ế ủa các đại
biểu đố ện đại với các văn ki i hi XI của Đảng;
6
- Báo cáo chính tr c a Ban Ch ng khoá X t i h ấp hành Trung ương Đả ại Đạ ội đi
biu toàn qu n thc l XI của Đảng;
- Chiến lược phát trin kinh tế - xã hi 2011 2020;
- Cương lĩnh ựng đất nướxây d c trong thi k quá độ lên ch nghĩa hội (B
sung, phát triển năm 2011);
- Điều l ng C ng s n Vi t Nam (thông qua ngày 19/01/2011); Đả
- Ngh quy i bi u toàn qu n th ng C ng s n Vi t Nam; ết Đại hội đạ c l XI Đả
- Diễn văn bế mặc Đại hội đại biu toàn qu c l n th XI Đảng C ng s n Vi t Nam.
II. NI DUN I H I H I XIG CHI TIT CỦA ĐẠ ỘI X & ĐẠ
1. Ch đề đại hi
1.1. Đại h i X
Ch đề c i h c a Báo cáo chính tr là: ủa Đạ ội và cũng là tiêu đề Nâng cao năng lực
lãnh đạ ến đấ ủa Đả ộc, đo và sc chi u c ng, phát huy sc mnh toàn dân t y mnh toàn
din công cu i m i, s c ta ra kh i tình trộc đổ ớm đưa nướ ng kém phát trin. Ð i h i X
là Ð i h i th 5 c a th i k i m i. V a Ð i h i này là gì? Ð i h đổ ậy đặc trưng củ ội đưa
ra cái gì mi? Có là m i không? T nh ng câu h y, t c t m c trong tiến trình đổi m i
đã nhiề ỏng đoán khác nhau. đó do đầu tiên đ ọi người đặu s ph m c bit
quan tâm đến ch đề ca Ði hi.
Nhng cu c th o lu n r ng rãi trong Ð ng trong nhân dân cho th y, không ph i
ngay t u, ch n hoàn toàn thu n l i. V i nh ng nh n th đầ đề ấy đã được đón nhậ c
khác nhau, đã nhiều đề như: "chủ nghĩa hộ ngh b sung nhiu cm t i" hoc
"theo định hướ nghĩa", "Ðảng xã hi ch ng phi gi vng bn cht cách mng và khoa
hc ca ch - nghĩa Mác Lê-nin t ng Hư tưở Chí Minh"; "đẩy mnh công nghip
hóa, hi y m nh cu u tranh phòng và chện đại hóa đất nước", "đẩ ộc đấ ống tham nhũng",
"đưa nướ thành nướ ội, trên cơ sởc ta tr c phát trin", v.v. Rt mng là Ði h n nhc
k m ngh b n k t lu n: ọi đề sung, đã đi đế ế "Ch đề Ð i h ng ch nh ội tưở đạo đị
hướ ng ho ng cạt độ a Ð nh nhiảng, xác đị m v trng tâm trong m i th i k nhất định.
v y, ph i ng n g n, t p trung nêu b t nh ng thành t quan tr ng nh t, nh nh ững đị
hướ ng l n nht, tính ch đạo tưở ững năm tớng ca toàn Ðng, toàn dân ta nh i.
Trong ch , không th u n i dung, v l i b đề đưa vào quá nhiề sung bao nhiêu cũng
7
không đủ ội (cũng là tiêu đề, càng làm phân tán ch đề. Bn thành t ca ch đề Ði h
c
a Báo cáo chính tr ) hi hi ện nay đã thể ện được tinh thần đó"
1
.
Việc xác định ch đề như trên mà nội dung đượ ện đầy đủ trong các văn kiệc th hi n
ca Ði h i hi X t n c nó đã nói lên cái mới và cái đặc trưng lớ a Ð i.
1.2. Đại h i XI
Đạ đề i h o luội đã thả n quyết định ch c i hủa Đạ i XI c(cũng tiêu đề a Báo
cáo chính tr ) là: Tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo và sc chi u cến đấ ủa Đảng, phát
huy s c m nh toàn dân t ộc, đẩy m nh toàn di n công cu ộc đổi mi, t o n n t ảng để đến
năm 2020 nước ta cơ bả thành nư theo hướ n đạn tr c công nghip ng hi i.
Ch đề trên g m 4 thành t , v a k ế tha, v a phát tri n ch đề c i h i X, v a th ủa Đạ
hin tập trung, cô đọng nht mc tiêu, nhi m v ng l c c a cách m c ta trong ụ, độ ạng nướ
nh
ững năm tới.
2
(1) Tiếp t o và s c chi u cục nâng cao năng lực lãnh đạ ến đấ ủa Đảng là thành t u đầ
tiên, có ý nghĩa hế ọng, đáp ứ ện nay. Cương t sc quan tr ng yêu cu cp bách hi
lĩnh (bổ sung, phát triển) đã khẳng định bài h ọc “Sự lãnh đạo đúng đắ ủa Đản c ng
là nhân t hàng đầ ệt Nam”.u quyết định thng li cách mng Vi
(2) Tiếp t c phát huy s c m nh toàn dân t c. Cương lĩnh (b sung, phát trin) tiếp
tc khẳng định bài hc kinh nghim lớn “Sự nghip cách mng là ca nhân dân,
do nhân dân và vì nhân dân” và bài h đại đoàn kếc v t.
(3) Tiếp t y m nh toàn di n công cu i mục đẩ ộc đổ i. Công cu i m i ộc đổ 25 năm qua
đã đạ ớn, có ý nghĩa lị ử, nhưng cũng đòi hỏt được nhng thành tu to l ch s i phi
đổ i m i toàn di a. Vì th i phện hơn nữ ế, trong 5 năm tớ i tiếp t y mục đẩ nh toàn
din công cu i m c đ i.
(4) To n n t n tr công nghi p theo ảng để đến năm 2020 nước ta cơ bả thành nước
hướng hiện đi thành t ch mc tiêu trc tiếp c i hủa Đạ i hi XI. Thc
hin Ngh quy i h i tình tr ng kém phát ết Đạ ội X, nước ta đã ra khỏ triển, bước
vào nhóm nước đang phát triể ập trung bình. Các Đạn có thu nh i hi VIII, IX, X
1
https://tulieuvankien.dangcongsan.vn/van-kien- -lieu- -dang/gioi-thieu-v -kien-dang/tim-hieu-noi- -tu ve an dung
cac-van-kien-dai-hoi-x-cua-dang-dai-hoi-x-cai-nhin-tong-quan-835
2
http://www.xaydungdang.org.vn/uploads/thuhuyen/5-chuyendenhungnoidungcobancuadhxi.pdf
8
Chiến lược phát tri n kinh t - xã h i 2011-2020, nh t quán xác ế định m c tiêu
phấn đấu để đến năm 2020 nước ta bả thành nướ n tr c công nghip theo
hướng hi ện đại.
2. Mc tiêu
2.1. Đại h i X
Đại hi X quyết đị ổng quát 5 năm âng cao năng lựnh mc tiêu t 2006 - 2010 : “N c
lãnh đạ ến đấ ủa Đả ộc, đẩo sc chi u c ng, phát huy sc mnh toàn dân t y mnh toàn
din công cu i m ng và s dộc đổ i, huy độ ng t t m i ngun l c cho công nghi p hóa,
hiện đại hóa đất nướ ển văn hóa; thự ội; tăng c; phát tri c hin tiến b công bng h
cườ đố độ ng quc phòng an ninh, m r ng quan h i ngoi; ch ng tích cc h i
nhp kinh t qu c t ; gi v ng nh chính trế ế ổn đị -xã h i; s c ta ra kh i tình ớm đưa nướ
trng kém phát tri n; t o n n t n tr thành m ảng đ đến năm 2020 nước ta cơ bả ột nước
công nghi
ệp theo hướ ện đạng hi i.
3
Sớm đưa nướ ủa Đạc ta ra khi tình trng kém phát trin là mc tiêu trc tiếp c i hi
X. V i quy t tâm cao, i h i ế đạ đề ra nhng ch tiêu định hướng v phát tri n kinh t - xã ế
hi ch y ng nh ng s n ph c ếu, trong đó, quan trọ ất là: đến năm 2010, tổ ẩm trong nướ
(GDP) gấp hơn 2,1 lần so với năm 2000; trong 5 năm 2006-2010, mức tăng trưởng GDP
bình quân đạ 8%/năm, phấn đấu đạt trên 8%/năm Cơ cất 7,5 - ; u ngành trong GDP: khu
vc nông nghi p kho ng 15 -16%, công nghi p xây d ng 43 - 44%, d ch v 40 -
41%. T o vi c làm cho 8 tri ng, t l t nghi p thành th i 5%; T l h ệu lao độ th dướ
nghèo (theo chu n m i) gi ng còn 10 - 11%, v.v. m xu
2.2. Đại h i XI
Ði hội XI đề ổng quát 5 năm là: “Tiế ục nâng cao năng ra mc tiêu t 2011 - 2015 p t
lực lãnh đạ ến đấ ảng; đẩ ộc đổo sc chi u ca Ð y mnh toàn din công cu i mi; xây
dng h ng chính tr trong s ch, v ng m nh; phát huy dân ch và s c m th ạnh đại đoàn
kết toàn dân t c; phát tri n kinh t nhanh, b n v i s ng v t ch t, tinh ế ững; nâng cao đờ
thn c a nhân dân; gi v ng ổn định chính tr - xã hội; tăng cườ ạt động đống ho i ngoi;
3
https://baohaiquanvietnam.vn/tin-tuc/dang-cong-san-viet-nam- -cac- -dai-hoi- -dai-hoi-lan-thu-x-den-qua ky tu
dai-hoi-lan-thu-xii
9
bo v v ng ch c l p, ch quy n, th ng nh t, toàn v n lãnh th ; t o n n t ắc độ ảng để đến
năm 2020, nước ta cơ bả thành nướ ệp theo hư n đạ
n tr c công nghi ng hi i”.
4
Để đạt được mục tiêu trên, trong 5 năm tới, Đảng đặt ra m c tiêu ph i ph u th ấn đấ c
hiện được các ch tiêu ch y u: T ế ốc độ tăng trưở ng kinh t ế bình quân 5 năm: 7,0 - 7,5%.
Năm 2015, GDP nh quân đầu ngườ ảng 2.000 USD; ci kho u GDP: nông nghip
17 -18%, công nghi p và xây d ng 41 - 42%, d 41 - 42%; t l ch v lao động qua đào
tạo đạ ẩu tăng bình quân 12%/năm, giả ấn đất 55%. Kim ngch xut kh m nhp siêu, ph u
đến năm 2020 cân bằng được xut nh p kh u; gi m m c b i chi ngân sách xu ng 4,5%
GDP vào năm 2015. Gi ệu lao độ ốc đ tăng dân sối quyết vic làm cho 8 tri ng. T đến
năm 2015 khoả trung bình năm 2015 đng 1%. Tui th t 74 tui. T l h nghèo gim
bình quân 2%/năm. Tỷ ừng năm 2015 đạ l che ph r t 42 -43%, v.v
3. Ch trương & đường li
3.1. Đại h i X
Xây dng, ch ng ỉnh đốn Đả
Ði h t s chú tr c bi n nhi m v then ch t ội X đã dành mộ ọng đặ ệt đế xây d ng,
chỉnh đố ệt Nam là Đả ất lãnh đạn Ðng. Đảng Cng sn Vi ng cm quyn duy nh o cách
mng Vi t Nam; m i thành t u khuy m c a công cu i m ết điể ộc đổ i, xây d ng
bo v T qu u g n li n v i trách nhi o ho ng c ng. Trong ốc đề ệm lãnh đạ ạt độ ủa Đả
tình hình hộ ức đan xen nhau, đòi hỏ ỉnh đốn Đải thách th i xây dng, ch ng phi
đáp ng b ng được yêu c u v ừa kiên định s lãnh đạo của Đảng, vừa nâng cao năng lực
lãnh đạo và sc chiến đấ ảng đểu của Đ Đảng ngang tm vi tr ng trách c a mình.
Phi xây dng, ch ng toàn di n v chính tr ng, t ỉnh đốn Đả ị, tư tưở chc, t đội ngũ
cán b đến phương thứ ảng. Điểc lãnh đạo của Đ m m i c ủa Đi h i X là đã làm sáng t
bn ch t c ủa Đảng: Đảng Cng sn Vi i tiên phong c a giai c p công nhân, ệt Nam là độ
đồ ng th i tiên phong c ng và cời độ ủa nhân dân lao đ a dân t c Vi i biệt Nam; đạ u
trung thành li ích c a gi p công nhân, c ng và c c. ai c ủa nhân dân lao độ a dân t
Quan điểm mi n i b i h t của Đạ ội X là đã cho phép đảng viên làm kinh t ế tư nhân,
k c u ph i tuân th bản nhân, nhưng yêu cầ Điu l ng, ngh quy t c ng Đ ế ủa Đả
4
https://daihoi13.dangcongsan.vn/cac- -dai-hoi/tu-dai-hoi-den-dai-hoi/dai-hoi-dai-bieu- -quoc-lan-thu-ky toan
xi-cua-dang-756
10
pháp lu t c ng th i nêu cao tính ti u c a Nhà ớc, đồ ền phong gương mẫ ủa người
đảng viên.
Trong tình hình m i, H i ngh Trung ương 3 khóa X đã ban hành Ngh quy t s 04-ế
NQ/TW ngày 21/08/2006 v ng s o c i v tăng cườ lãnh đạ ủa Đảng đố ới công tác đấu
tranh phòng, ch m n i b t c a ch ng ống tham nhũng, lãng phí. Điể trương này Đả
lãnh đạ o ch t ch công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí; phát huy sức mnh ca
c h thng chính tr c a toàn dân; th c hi ng b các bi ện đồ n pháp chính trị,
tưởng, t chc, hành chính, kinh tế, hình s; tích c c, ch động phòng ng a là chính,
kiên quy u tranh ch ết đấ ống tham nhũng.
V công tác ki m tra c ng, Hế ủa Đả ội nghĩ Trung ương 5 khóa X đã ban hành Ngh
quyết s 14-NQ/TW ngày 30/07/2007 v ng công tác ki m tra, giám sát c tăng cườ a
Đả đạ ng, v m ới quan điể ch o là: Kim tra, giám sát n i dung rt quan trng trong
lãnh đạ ủa Đả ủa toàn Đảng, trướo c ng, nhim v thường xuyên c c hết là ca cp y
và ngườ ứng đầ ải đượi đ u cp y. Công tác kim tra, giám sát ph c tiến hành công khai,
dân ch , khách quan, th n tr ng và ch t ch theo đúng nguyên tắc, phương pháp công
tác c ng. T ng viên ch u s ki m tra, giám sát c ng và ch u s ủa Đả chức đảng, đả ủa Đả
giám sát c a nhân dân.
V nâng cao năng lực lãnh đạ ến đấ ức cơ sởo, sc chi u ca t ch đảng và cht lượng
đội ngũ cán bộ, đả Trung ương 6 khóa X đã ban hành ng viên, Hi ngh Ngh quy t s ế
22-NQ/TW ngày 2/2/2008 đã khẳng đị ức sởnh: T ch đảng có v trí rt quan trng,
là n n t ng c ng, là h t nhân chính tr , là c u n i gi ng và dân. Toàn ủa Đả cơ sở ữa Đả
Đả ng phi tp trung ch đạo để ảo đả lãnh đạ ủa Đả lĩnh vực đờ b m s o c ng trên tt c i
sng xã h ng m i quan h m t thi t gi ng v i nhân dân, dội; tăng cườ ế ữa Đả ựa vào dân để
xây d ng, phát huy s c m nh t n h p c a c h ng chính tr trong vi c tham ựng Đả th
gia xây dựng Đảng, xây d ng chính quy n và các t chc chính tr - h i sở v ng
mnh, nâng cao ch ng viên. ất lượng đội ngũ cán bộ, đả
V tiếp t i mục đổ ới phương thức lãnh đạ ủa Đảng đốo c i vi hoạt động ca h thng
chính tr m ch o c a Trung ị, quan điể đạ ương trong Ngh quy t s 14-NQ/TW ngày ế
30/07/2007 là: Đố ới phương thức lãnh đạ ủa Đảng đối m o c i v i ho ng c a h ạt độ thng
chính tr ph t trong t ng th nhi m v i m i và ch i m ải được đặ đổ ỉnh đốn Đảng. Đổ i
11
phương thức lãnh đ ủa Đảng đố ạt độ ải trên o c i vi ho ng ca h thng chính tr ph
s kiên định các nguyên tc t chc và ho ng cạt đ ủa Đảng.
Đường li phát trin kinh tế
Đạ i hi X c ng dủa Đả u m c quan trng trong ti y mến trình đ nh công nghip
hóa, hi ện đạ t nưới hóa đ c.
Hi ngh Trung ương 4 khóa X Đảng đã ban hành Ngh quyết s 09-NQ/TW ngày
9/2/2007 v c bi n Vi nh, th k Chiến lượ ệt Nam đến năm 2020. Trung ương nhận đị ế
XXI được thế gii xem là th k c m ch o cế ủa đại dương. Quan điể đạ ủa Đảng là: Nước
ta ph i tr thành qu c gia m nh v bi n, làm giàu t bi n, phát tri n toàn di n các ngành,
ngh bi n v ới cơ cấu phong phú, hi i, t o ra tện đạ ốc độ phát tri n nhanh, b n v ng, hi u
qu cao vi t m nhìn dài h t h n. Kế p ch gi n vùng bi n, ven bi n, ht ch a phát tri i
đả o v i phát trin vùng nội đ a theo hư ng công nghip hóa, hi i hóa. Thu hút mện đạ i
ngun l phát tri n kinh t , xã h i, b o v ng bi n trên tinh th n ch ng, ực để ế môi trườ độ
tích c c m c , có hi u qu các ngu n l c bên trong, tranh th h p ửa. Phát huy đầy đủ
tác qu c t , thu hút m nh các ngu n l c bên ngoài theo nguyên t ng, cùng có ế ắc bình đẳ
li, bo v v ng ch p, ch quy n và toàn v n lãnh th c ắc đc l ủa đất nước.
V tiếp t c hoàn thi n th chế kinh tế th trường định hướng hi ch nghĩa, hi
ngh Trung ương 6 khóa X đã ban hành Ngh quy t s -NQ/TW ngày 30/01/2008ế 21 .
Trong đó, quan điể ủa Trung ương là: Nhậ ức đầy đủm ch đạo c n th , tôn trng vn
dụng đúng đắn các quy lut khách quan ca kinh tế th trường, thông l qu c t , phù ế
hp v u ki n phát tri n cới điề a Vi t Nam, b ng xã h i ch ảo đảm định hư nghĩa của
nn kinh t . Bế ảo đảm tính đồng b gi a các b ph n c u thành c a th chế kinh t , giế a
các y u t ng các lo i th ng; gi a th kinh t v i th chính trế th trườ trườ chế ế chế ,
h i; gi ữa Nhà nước, th trường & xã h i. K ế tha ch n l c thành t phát tri n kinh
tế th trường c a nhân lo i và kinh nghi m t ng k t t ế thc ti i mễn đổ ới. Nâng cao năng
lực lãnh đạo c ng, hi u l u qu n lý c ủa Đả c và hi qu ủa Nhà nưc.
Hi ngh p, nông Trung ương 7 kháo X (8/2008) đã đánh giá tình hình nông nghi
dân, nông thôn nước ta và lần đầu tiên đưa ra nh ng quy t sách m nh m v ế ch trương,
nhim v i quy, gi i pháp, gi ết đồng thi ba vấn đề nông nghip, nông dân, nông thôn.
Quan điểm ch o c đạ ủa Trung ương là: Nông nghiệp, nông dân, nông thôn v trí chi n ế
12
lược trong s nghi p công nghi p hóa, hi i hóa, xây d ng và b o v T ện đạ quốc, là cơ
s l ng quan tr phát tri n kinh t - h i b n v ng. Các v nông ực ọng để ế ấn đề
nghip, nông dân, nông thôn ph c gi i quy ng b , g n v y m nh ải đượ ết đồ ới quá trình đẩ
công nghi p hóa, hi Công nghi p hóa, hi i hóa nông nghi p, ện đại hóa đất nước. n đạ
nông thông m t nhi m v quan tr u c a quá trình công nghi p hóa, hi ọng hàng đầ n
đại hóa đất nước. Phát trin nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sng vt ch t, tinh
thn c a nông dân ph i d ựa trên cơ chế kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa,
phù h p v u ki n t ng vùng, t ới điề ừng lĩnh vực.
Đường li phát tri hển văn hóa – i
Văn học, ngh thu ật cũng là một trong những lĩnh vực được Đảng quan tâm, ch đạo.
Ngh quyết s 23-NQ/TW ngày 16/06/2008 v p t c xây d ng và phát tri tiế ển văn học,
ngh thut trong th i k m m ch ới xác định quan điể đạo c ng c, ngh ủa Đả : Văn họ
thuật lĩnh vự ọng, đặ ủa văn hóa; nhu cầc rt quan tr c bit tinh tế c u thiết yếu, thế
hin khát v ng chân, thi n, m c a con ng ười; là m t trong nh ng l ững độ c to ln trc
tiếp góp ph n xây d ng n n t ng tinh th n c a xã h i và s phát tri n toàn di n c a con
người Vit Nam.
V đời s ng xã h i, H i ngh Trung ương 6 khóa X (1/2008), Đảng ch trương “Cải
cách chính sách ti o hi m xã h i và tr cền lương, b ấp ưu đãi người có công giai đoạn
2008 2012”. Quan điểm ch đạo của Trung ương là: Coi việc tr lương đúng cho người
lao động là thc hiện đầu tư cho phát triể ạo độn, t ng lc cho phát trin kinh tế - xã hi,
góp ph n làm trong s ch nâng cao hi u l c, hi u qu hoạt động c a b máy nhà n ước.
Phi ti n t i b m cho cán b , công ch c, viên ch c s c b ng ti ế ảo đả ống đượ ền lương
mc trung bình khá trong xã hi.
Bên c n th c sâu s n tài nguyên khí quạnh đó, Đảng cũng nhậ ắc hiề ốc gia”. Hi
ngh trung ương 7 khóa X đã ban hành Ngh quyết s 27-NQ/TW ngày 6/8/2008 v xây
dựng đội ngũ trí thức trong thi k đẩy m nh công nghi p hóa, hi ện đại hóa đất nước.
Quan điể ủa Trung ương là: Trí thứ ực lượng lao độ ạo đặm c c Vit Nam l ng sáng t c
bit quan tr ng trong ti ến trình đẩy mnh công nghi p hóa, hi ện đại hóa đất nước và hi
nhp qu c t . Xây d ế ựng đội ngũ trí thức v ng m nh là tr c ti p nâng t m trí tu c a dân ế
13
tc, s c m nh c o c ng ch ng ho ủa đất ớc, nâng cao năng lực lãnh đạ ủa Đả ất lượ t
độ ng ca h thng chính tr .
3.2. Đại h i XI
Cương lĩnh xây dựng đất nướ quá độ nghĩa hộc trong thi k lên ch i (b sung,
phát tri i h i thông qua, kh i là khát ển năm 2011) do Đạ ẳng định: Đi lên chủ nghĩa xã hộ
vng ca nhân dân ta, s l a ch n c ng C ọn đúng đ ủa Đả ng s n Vi t Nam Ch
tch H Chí Minh, phù h p vi xu th phát tri n c a lế ch s nh cử. Cương lĩnh xác đị n
quán tri t và th n t n sau: c hi ốt các phương hướng cơ bả
Mt là, y m nh công nghi p hoá, hi n v phát tri n kinh t đẩ ện đại hoá đất nước g i ế
tri th c, b o v ng (so v i h i X thêm c m t n v i phát tài nguyên, môi trườ ới Đạ “gắ
trin kinh t o v ế tri thc, b tài nguyên, môi trường”).
Hai là, phát tri n n n kinh t ng xã h i ch ế th trường định hư nghĩa.
Ba là, xây d ng n oá tiên ti ền văn h ến, đậm đà bản sc dân t c; xây d i, ựng con ngườ
nâng cao đờ ới Đại sng nhân dân, thc hin tiến b công bng hi. (so v i hi X
b sung c m t “xây dựng con người, nâng cao đời sng nhân dân, th c hi n ti n b ế
công bng xã h ội”).
Bn là, b m v ng ch c qu c phòng và an ninh qu c gia, tr t t , an toàn hảo đả i
(so với Đại hi X b sung c t t , an toàn xã h m t “trậ ội”).
Năm là, thc hi ng l i ngo c l p, tện đườ ối đố i độ ch, hoà bình, h u ngh , h p tác
và phát tri n; ch ng tích c c h i nh p qu c t i h i X ch ng độ ế (Đạ viết “chủ độ
tích c i nhc h p t qu ế c tế”).
Sáu là, xây d ng n n dân ch xã h i ch c hi nghĩa, thự ện đại đoàn kết toàn dân tc,
tăng cường và m r ng m t tr n dân t c th ng nh t (so v ới Đại h i X thêm c m t “tăng
cườ ất”).ng và m rng mt trn dân tc thng nh
By là, xây dựng Nhà nước pháp quy n xã h i ch nghĩa của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân.
Tám là, xây d ng trong s ch, v ng m nh. ựng Đả
Bên c nh ạnh đó, Đại hội XI cũng xác đị Chiến lược phát trin kinh tế hi 2011
- 2020 Chi c ti p t y m nh công nghi p hoá, hi i hoá phát triến lượ ế ục đẩ ện đạ n
14
nhanh, b n v ng; phát huy s c m nh toàn n t c, xây d c ta tr ựng nướ thành nước
công nghiệp, theo định hướng xã hi ch nghĩa. Thể ện qua 5 quan điể hi m phát trin:
Mt là, phát tri n nhanh g n li n v i phát tri n b n v ng, phát tri n b n v ng là yêu
cu xuyên su t trong Chi ến lược.
Hai là, đổ ựng nưới mới đồng b, phù hp v kinh tế và chính tr vì mc tiêu xây d c
Vit Nam xã h nh, dân ch , công b i ch nghĩa dân giàu, nước m ằng, văn minh.
Ba , m r ng dân ch , phát huy t ối đa nhân t con người; coi con người là ch th,
ngun l y u và là m phát tri n. c ch ế c tiêu c a s
Bn , phát tri n m nh m l ng s n xu t v khoa h c, công ngh ực lượ ới trình độ
ngày càng cao; đồ ờng địng thi hoàn thin quan h sn xu t trong n n kinh tế th trư nh
hướ nghĩa.ng xã hi ch
Năm là, xây d ng n n kinh t ế độc lp t ch ngày càng cao trong điều ki n h i nh p
quc t ngày càng sâu r ng. ế
Chiến lược cũng đề ra ba đột phá chiến lược: 1) Hoàn thi n th chế kinh t ế th trưng
định hướ nghĩa, tr ập môi trườ ạnh tranh bình đẳng xã hi ch ng tâm là to l ng c ng và
ci cách hành chính; 2) Phát trin nhanh ngu n nhân l c, nh t là ngu n nhân l c ch t
lượng cao, tp trung vào vi c đổi m n và toàn diới căn bả n n n giáo dc quc dân, g n
kết ch t ch phát tri n ngu n nhân l c v i phát tri n ng d ng khoa h c công ngh;
3) Xây d ng h ng k t c u h t ng b v i m ng trình hi i, t p trung th ế ầng đồ t s ện đạ
vào h ng giao thông và h t . th ầng đô thị
V định hư ội: Đổ ới mô hình tăng trưởng, cơ cấng phát trin kinh tế - xã h i m u li
nn kinh t ; th c hi n tế t ch c, gi i quy n m i quan h ức năng của Nhà nướ ết đúng đ
giữa Nhà nướ máy nhà nước vi th trường; hoàn thin b c, chuyn mnh v ci cách
hành chính; đẩy m u tranh phòng chạnh đấ ống tham nhũng, lãng phí; tăng cường s lãnh
đạo c ng, phát huy quyủa Đả n làm ch ca nhân dân trong vic xây dng b máy nhà
nước.
Trong nhi m k Đại hi XI, c n t ập trung lãnh đạo, ch đạo t o s chuy n bi n m nh ế
m c hi n b y nhi ng tâm sau: trong th m v tr
Mt là, o và s u c ng. nâng cao năng lực lãnh đạ c chiến đấ ủa Đ
15
Hai là, c i cách hành chính, nh t là th t ục hành chính liên quan đến t c và ho ch t
động ca doanh nghip, sinh hot ca nhân dân.
Ba là, nâng cao ch ng ngu n nhân l ng yêu c u c a công c công ất lượ ực đáp cu
nghip hoá, hi i hoá, h p qu c ện đạ i nh c tế ủa đất nước.
Bn là, xây d ng b h ng k t c u h t ng kinh t , nh t h ng giao ựng đồ th ế ế th
thông, y u t c, c n tr s phát tri n kinh t , gây b c xúc trong nhân ế đang gây ách tắ ế
dân.
Năm là, đổi m i quan h phân ph i, chính sách ti p c a cán b ền lương, thu nhậ ,
công ch c, viên ch ng; kh c ph ng b p lý ng tiêu ức, người lao đ c tình tr t h và tác đ
cc ca quan h phân ph p hi n nay. i, chính sách tiền lương, thu nhậ
Sáu là, t p trung gi i quy t m t s v h i b o c, l ế ấn đ ức xúc (suy thoái đạ đứ i
sng, t n n xã h i, tr t t , k ơng xã hội).
By là, y m nh, nâng cao hi u qu đẩ cuộc đấu tranh phòng, ch ng tham nhũng, lãng
phí để ngăn chặn, đẩy lùi đượ th c s c t nn này
III. KT QU C I H I HỦA ĐẠ ỘI X VÀ ĐẠ I XI
1. Thành tu
1.1. Đại hi X
Nói đế ấn đền Ði hi X, cùng vi vic chú tâm vào các v ni dung các quyết sách
lớn đượ ịnh đoạc đ t ti Ði hi, không ai không tha nhn rng cách thc tiến hành Ði
hi là r t m i m c h tính ch t dân ch ẻ, trư ết công khai. Ba điều ni bt nht là:
công b Báo cáo chính tr để toàn dân th o lu ận và đóng góp ý kiến; công khai hóa ngay
ti Ð i h i Báo cáo ki m s o, chểm điể lãnh đạ đạo c a Ban Ch ấp hành Trung ương
khóa IX Báo cáo v k t qu c hi n Ngh quy n 2) khóa VIII ế th ết Trung ương 6 (lầ
trên lĩnh ực đấ ống quan liêu, tham nhũng, lãng phí trong nhi v u tranh phòng, ch m k
Ði h i IX; ti n hành m t cách dân ch và công khai vi c b u c Ban Ch p hành Trung ế
ương khóa X và các cơ quan lãnh đ ủa Trung ương.o c
Bên c c hi n ngh quy t i X, trong b i c nh tình hình ạnh đó, trong 5 năm th ế Đại h
quc t ế và trong nước có rt nhi u khó khăn, thách thức, nht là do ảnh hưởng ca cuc
khng ho ng tài chính, suy thoái kinh t toàn c ế ầu, toàn Đảng, toàn dân ta đã nỗ l c ph n
đấu đạt được nhng thành tu quan trng.
16
V kinh t c ta ế, nướ ng phó có k t qu v i nh ng di n bi n ph c t p c a kinh t ế ế ế thế
gii và n gi v ng nh kinh t và d c ttrong nước. Cơ bả ổn đị ế uy trì đượ ốc độ tăng
trưởng kinh t ế khá (7%), các ngành đều có c phát trin, quy mô n n kinh t ế tăng lên
(101,6 t USD).
Tốc độ tăng tổ ẩm trong nước (GDP) năm 2006 đạt 8,23%, năm 2007 đạng sn ph t
8,46%, năm 2008 đạt 6,31%, năm 2009 đạt 5,32% năm 2010 ước tính đạt 6,78%.
Bình quân th
i k 2006- ng kinh t 2010, tăng trưở ế đạt 7,01%/năm.
5
Th chế kinh t ng h i chế th trường định hướ nghĩa tiế ục đượp t c hoàn thin.
Tng v p 2,5 l n so v n 2001 - ốn đầu tư toàn xã hội g ới giai đoạ 2005, đạt 42,9% GDP.
Mc dù kh ng ho ng tài chính và suy thoái kinh t toàn c ế ầu, nhưng thu hút vố ầu tư n đ
nước ngoài vào nướ đạt cao. GDP năm 2010 tính theo giá thực ta c tế đạt 101,6 t USD,
gp 3,26 l n so v t 1.168 USD. Vi t Nam ới năm 2000; GDP bình quân đầu người đạ
năm 2008 đã ra khỏi tình trạng nước nghèo, đứng vào nhóm các nước có thu nh p trung
bình.
V văn hóa hội, đời s ng c a nhân dân ti p t ế ục được c i thi n. T l tht nghi p
của lao động trong độ tui khu v c thành th gi m t ng 4,43% 4,82% năm 2006 xuố
năm 2010. T l thiếu việc làm năm 2010 của lao động trong độ ổi là 4,50%, trong đó tu
khu v c thành th là 2,04%, khu v c nông thôn là 5,47%. V giáo d o, c c đào tạ hương
trình ph c p giáo d c ti p t c tri n khai m nh t ế ục đượ ại các địa phương. Đến năm 2010
5
https://www.gso.gov.vn/du-lieu- - -lieu-thong-ke/2020/10/kinh- - -hoi-thoi- -2006-2010- - -lieu-va so te xa ky qua so
mot- -chi-tieu-thong- -chu-yeu/so ke
17
đã có 52/63 tỉ ộc trung ương hoàn thành phổnh, thành ph trc thu cp tiu h ọc đúng độ
tu tri và 63/63 t nh, thành ph c thu c p giáo d c trung ộc trung ương hoàn thành phổ
h
ọc cơ sở.
6
V đối ngo i, thành t u n i b ật sau 5 năm (2006 2010) là đã mở- rng và ngày càng
đi vào chiều sâu các quan h đối ngoi, góp phn to ra thế lc mi, gi vng n
định chính trt c m ng quạo đượ ột môi trườ c tế thun l giợi chưa từng có để vng
hòa bình, an ninh và m r ng h p tác, tranh th , v n, k t, trí th c, kinh nghi thu ệm để
phát tri c. Vi thành thành viên 150 c a tển đất nướ ệt Nam đã trở chức WTO; đăng cai
t c thành công tu n l cao c p APEC (Di Châu Á- Thái Bình ch ễn đàn kinh tế
Dương) lầ 2006). Đến năm 2010, Việ thương mại đầu tư n th 14 (11- t Nam có quan h
với 230 nướ ổ, trong đó các đốc và vùng lãnh th i tác ln nht là Trung Quc vi 25 t
USD thương mại hai chiu, vi M là 16 t USD.
V chính tr - an ninh qu c phòng, ti m l c qu ng; ốc phòng, an ninh được tăng cườ
đờ i s ng vt cht, tinh thn và trang b k thut ca l c cực lượng vũ trang đượ i thin.
Công tác b o v an ninh chính tr gi gìn tr t t , an toàn xã h i c thành t đạt đượ u
quan tr n nhi i c a các th l ch; ọng; đã phát hiện, ngăn chặ ều âm mưu phá hoạ ế ực thù đị
kim chế được t i ph m hình s ; x nghiêm t . Phát huy dân ch ội tham nhũng
tiến b , kh t toàn dân t c ti p t c c ng c . Công tác xây d ng ối đại đoàn kế ế ục đượ ựng Đả
và h ng chính tr k tích c th đạt m t s ết qu c.
1.2. Đại hi XI
T năm 2011, tình hình thế gii din biến phc tp, kinh tế phc h i ch ậm hơn dự
báo. Kh ng ho ng n công di n ra tr m tr ng nhi u qu c, kh ng ốc gia. Trong nướ
hong tài chính suy thoái kinh t toàn c u làm cho nh ng y u kém n i t i c a n n ế ế
kinh t b n ng n ch b nh gây thi n trong khi yêu c o ế c l hơn, thiên tai, d t h i l u b
đảm an sinh h ng qu i sội, tăng cườ ốc phòng an ninh ngày càng cao. Dướ lãnh đạo
của Đả ủa Nhà nướng, qun lý c c, c h ng chính tr , toàn quân, toàn dân, c ng th ộng đồ
doanh nghi p, k ch phát tri n kinh t - xã h ế ho ế ội năm 2015 và 5 năm 2011 – 2015 đạt
được nhng kết qu ng. đáng mừ
6
https://www.gso.gov.vn/du-lieu- - -lieu-thong-ke/2019/04/tinh-hinh-kinh- - -hoi-thang- - -nam-va so te xa 12 va
2010/
18
V kinh t , l c ki m soát, kinh t n nh. ng kinh ế ạm phát đư ế vĩ mô dần đị Tăng trưở
tế được duy trì m c h p lý, t n ph năm 2013 dầ c h c; ồi, năm sau cao hơn năm trướ
chất lượng tăng trưởng đư Cơ cấc nâng lên. u li nn kinh tế gn với đi mi mô hình
tăng trưởng đạ ực bước đầ Ba độ ến lượt kết qu tích c u. t phá chi c được tp trung thc
hiện và đạt kế t qu tích cc.
Kim ng ch xu t kh ẩu tăng khoảng 18%/năm, tỷ trng xut kh u s n ph m ch bi n, ế ế
chế tạo tăng mạ ẩu tăng 15%/năm, tỷnh. Nhp kh l nhp siêu gi m t 10,2% năm 2011
xuống còn 3,6% năm 2015. Cán cân thanh toán quc tế thặng dư khá cao. Dự tr ngoi
hối năm 2015 đạt m c cao nh t t trước đến nay.
Tng v i g p kho ng 1,8 l n so v c, b ng kho ng ốn đầu toàn hộ ới 5 năm trướ
31,2% GDP. V n FDI th c hi t 58,2 t n ODA gi ện đạ USD, tăng 31%. Vố ải ngân đạt
khong 24 t USD, tăng 70,5%.
Tăng trưởng kinh tế được duy trì m c h p lý và ph c h i khá cao vào nh ững năm
cui; chất lượng tăng trưởng có bước được nâng lên. Tăng trưởng GDP năm 2015 ưc
đạt trên 6,5%, cao nh t kất trong 5 năm qua, vượ ế ho ra (6,2%), bình quân ạch đề 5 năm
đạt kho p, xây dảng 5,9%/năm trong đó công nghiệ ựng tăng 6,74%/năm, nông lâm thủy
sản tăng 3,01%/năm, dịch v tăng 6,31%/năm. Quy mô và tiềm lc ca n n kinh t p ế tiế
tục tăng GDP năm 2015 đạt khong 204 t USD, bình quân đầu ngưi 2.228 USD.
Thể chế kinh tế thị trường định hướnghội chủ nghĩa tiếp tục được xây dựng
hoàn thiện; chủ trương, đường lối đổi mới của Đảng tiếp tục được thể chế hthành
luật pháp, cơ chế, chính sách ngày càng đầy đủ, đồng bộ hơn; môi trường đầu tư, kinh
doanh được cải thiện; các yếu tố thị trường các loại thị trường tiếp tục hình thành,
phát triển; nền kinh tế nhiều thành phần có bước phát triển mạnh.
19
Về văn hóa hội, an sinh hội bản được bảo đảm, đời sống nhân dân tiếp
tục được cải thiện. Tỷ lệ hộ nghèo đã giảm từ 12,6% năm 2011 xuống 11,1% m 2012;
9,8% năm 2013; 8,4% năm 2014 7,0% năm 2015, bình quân mỗi năm trong 5 năm
2011-2015 tỷ lệ hộ nghèo giảm 1,44 điểm phần trăm. Trong 5 năm, đã giải quyết được
việc làm cho trên 8 triệu lao động, tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị giảm còn dưới 4,5%.
20
V đối ngo i, quan h đối ngo i, v thế, uy tín qu c t c ế ủa nước ta ti p tế ục được nâng
cao. ng ngo i giao c a Vi t Nam trên các diHoạt độ ễn đàn đa phương như APEC,
ASEM, đặ ệt là trong ASEAN được bi c trin khai mt cách tích cc, th hi n v , vai thế
trò ngày càng tăng của Vi t Nam. Năm 2012, số lượng đoàn lãnh đạo c p cao Vi t Nam
đi thăm các nước, lãnh đạo cp cao của các nước vào thăm Việt Nam tăng mạnh vi 31
đoàn, gấp 4 5 ln so với các năm.
Bên c hính tr - xã h nh; quạnh đó, c i ổn đị ốc phòng, an ninh được tăng cường; độc
lp, ch quy n, th ng nh t, toàn v n lãnh th c a T qu c, hòa bình, c gi ổn định đư
vững để ển đất nướ phát tri c. Dân ch xã hi ch nghĩa và sứ ạnh đại đoàn kếc m t toàn
dân t c c phát huy. c hoàn thi m và th v tiếp tục đượ Tiếp t ện quan điể chế Nhà nước
pháp quy n xã h i ch Công tác xây d ng và h ng chính tr c chú nghĩa. ựng Đả th đượ
trọng và đạt mt s k t qu quan tr ng. ế
2. H n ch & nguyên nhân ế
2.1. Đại hi X
Mt s ch tiêu, nhim v Đại hội X đề ra chưa đạt. Kinh t phát tri n ế chưa bền v ng,
ch chuyất lưng, hiu qu, sc cnh tranh ca nn kinh tế thp; n d u kinh t ịch cơ c ế
theo hướng công nghi p hoá, hi i hoá ch m; ch ện đạ ế đ phân ph i b t h p lý, phân hoá
xã hội tăng lên (tốc độ tăng trưởng GDP đạ t 7% (ch tiêu 7,5 8%; cơ cấu: công nghip
xây d ng: 41,1% (43 44%); d v : 38,3% (40-41%); nông nghi p 20,6% (15 ch
16%)).
21
Nhng h n ch , y ế ếu kém trong các lĩnh vự ục, đào tạc giáo d o, khoa h công nghc, ,
văn hoá, xã hội, bo v môi trường chậm được khc phc.
T quan liêu, tham nhũng, lãng phí, t đạo đứi phm, t nn xã hi, suy thoái c, li
sống... chưa được ngăn chặn, đẩy lùi.
Th kinh t , ch ng ngu n nhân l u h t ng v n là u chế ế ất lư c, kết c những điểm yế
cn tr s phát trin. Công tác nghiên c u, d báo chi c v i ngo i có m ến lượ đố t còn
hn ch . S ph i h p giế a đối ngoi c ng, ngoủa Đả ại giao Nhà nước và ngo i giao nhân
dân, gi c chính tr , kinh t i ngo ng b . a các lĩnh v ế và văn hoá đố ại chưa thật đồ
Nn dân ch h i ch nghĩa và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc chưa được phát
huy đầy đủ ựng Đả ựng Nhà nướ. Mt s mt công tác xây d ng, xây d c pháp quyn
hi ch nghĩa, đổi mi, nâng cao ch ng ho ng cất lượ ạt độ a Mt trn T qu ốc, các đoàn
th nhân dân chuy n bi n ch m. Còn ti n nh ng y u t gây m nh chính tr - ế m ế t ổn đị
xã h i
Nhng h n ch , y y u là do ế ếu kém nói trên có nguyên nhân khách quan, nhưng ch ế
nguyên nhân ch quan: Công tác nghiên c u lý lu n, t ng k n nhìn chung v n ết thc ti
chưa đáp ứng đượ ấn đềc yêu cu. Vic nhn thc trên mt s v c th ca công cuc
đổ i m i còn hn chế, thiếu thng nh c, phất. Năng lự m cht c a mt b phn cán b,
đảng viên, công ch c, viên ch c còn h n ch . Công tác d báo trong nhi ế ều lĩnh vực còn
yếu. S o, ch o c ng, qu u hành c c trên m lãnh đạ đ ủa Đả ản lý, điề ủa Nhà nư t s lĩnh
vc và mt s v l p trung, kiên quy t, d t, k n đề ớn chưa tậ ế ứt điểm k lu cương không
nghiêm. T c hi n v n là khâu y u. chc th ế
2.2. Đại hi XI
Đổi mới chưa đồng b toàn di n, m t s ch tiêu kinh t xã hế ội chưa đạt k ho ch; ế
nhiu ch tiêu, tiêu chí trong m c tiêu ph n tr ấn đấu để đến năm 2020 nước ta bả
thành nước công nghi ng hi ệp theo hướ ện đại không đạt đưc.
Kinh t ng ch c; n xế ổn định nhưng chưa vữ công tăng nhanh, nợ ấu đang
gim d t nhiần nhưng còn ở mc cao; sn xu t kinh doanh còn g p r ều khó khăn. nh Ki
tế tăng trưở ấp hơn 5 năm trước, không đạ ục tiêu đềng th t m ra; năng su ất lượt, ch ng,
hiu qu , s c c nh tranh c a n n kinh t còn th p. ế Th chế kinh t ế th trường định hướng
xã h i ch c hoàn thi y phát n; nghĩa chậm đượ ện, chưa có cơ chế đột phá đ thúc đẩ tri
22
chất lượ ếu đồng ngun nhân lc còn thp; kết cu h tng thi ng b, tiếp tc nhng
yếu t c n tr phát tri n. c hi Th ện cơ cấu li nn kinh t g n v i mế ới đổ ới mô hình tăng
trưởng còn chm.
Nhiu h n ch , y c giáo d t o, khoa h c và công ế ếu kém trong các lĩnh vự ục đào
nghệ, văn hoá, xã hội, y tế chậm được khc phc.
Đời s ng c a m t b phn nhân dân còn nhiều khó khăn, nhất là trong đồng bào dân
t khc thiu s c biố, vùng đặ t khó ăn.
Hiu qu qu c nhi u m t còn h n ch . Qu n h i còn m t s m ản lý nhà nướ ế t
bt cp.
Tình tr ng suy thoái v ng chính tr tư tưở ị, đạo đức, l i s ng c a m t b ph n không
nh ng viên và t cán bộ, đả quan liêu, tham nhũng, lãng phí chưa bị đẩy lùi.
Mt s m t công tác xây d ng, xây d c pháp quy n h i ch ựng Đả ựng Nhà nướ
nghĩa và Mặt trn T qu c, các t chc chính tr - hi chuyn biến chm. Dân ch
xã h c m t toàn dân t ; k i ch nghĩa và sứ ạnh đại đoàn kế ộc chưa được phát huy đầy đủ
cương, phép nước chưa nghiêm.
Nhng h n ch , khuy m nêu trên c nguyên nhân khách quan ch quan ế ết điể
tác động, đan xen lẫn nhau.
Tình hình th gi i, khu v c nhi u di n bi n r t ph c t p; kinh t gi i phế ế ế thế c
hi ch m; kh ng ho ng chính tr nhiều nơi, nhiều nước; c nh tranh v nhi u m t ngày
càng quy t li t giế ữa các nước ln t i khu v c; di n bi n ph c t p trên Bi ế ển Đông,. . . đã
tác độ ng bt l i đến nước ta.
Trong nước, ngay t đầ u nhim k , cùng v i nh ng ng c a kh ng ho ng tài ảnh hưở
chính và suy thoái kinh t toàn c u, nh ng h n ch , khi m khuy t v n có c a n n kinh ế ế ế ế
tế c gi i quy t, nh ng h n ch , ychưa đượ ế ế ếu kém trong lãnh đạo, qun lý và nhng vn
đề m ng nghiêm tr n nh ới phát sinh đã làm cho lạm phát tăng cao, ảnh hưở ọng đế ổn đị
kinh t i s ng nhân dân. Thiên tai, d ch b nh, biế mô, tốc độ tăng trưởng đờ ến đổi
khí h u y thi t h i n ng n u. Nhu c u b m an sinh h n dự báo ban đầ ảo đả i,
phúc l i xã h ng th i, chúng ta ph i dành nhi u ngu n l b ội ngày càng cao. Đồ ực để o
đảm quc phòng, an ninh và b o v ch quyền đất nước trước nh ng thái m i cững độ a
tình hình khu vc và qu . c tế
23
Nhn th c v kinh t ng xã h i ch t là v vai trò c ế th trường định hướ nghĩa, nhấ a
Nhà nướ nhà nướ ệp nhà nướ tư nhân, c, kinh tế c, doanh nghi c, kinh tế hp tác, kinh tế
th trườ ng quyn s d t, quụng đấ n lý giá c, phân b ngun lực, cơ chế cung ng d ch
v công, giá d ch v trong giáo dc, y t p ế,. . . chưa đ rõ, còn khác nhau, chưa theo k
yêu c i m i v phát tri n kinh t và h i nh p qu c t . Vì v y, vi c xây d ng, hoàn ầu đổ ế ế
thin th , pháp lu t, chi c, quy ho , chính sách trong ch o, chế ến lượ ạch, chế đạ
điều hành phát tri n kinh t - xã h i nhi u m t còn lúng túng, thi u nh ế ế ất quán, chưa thật
phù hp v i kinh t ế th trường nên hi u qu chưa cao, chưa tạo được đng lc m nh m
để ng các nguhuy độ n lực cho đầu tư phát triển.
T chc th c hi n ch trương, nghị quyết của Đảng và Nhà nước nhiu mt còn hn
chế. Vi c th hóa thành lu , chính sách trong nhi ng h chế ật pháp, chế ều trườ p còn
chm, ch t công tác ki m tra, giám sát, ất lượng th p, tính kh thi chưa cao. Chưa làm tố
đôn đố ện và sơ kế ễn. Chưa thay thếc thc hi t, tng kết thc ti được kp thi nhng cán
b không đủ ất, năng lự phm ch c, thiếu trách nhim, thc thi kém hiu qu trong trin
khai th c hi n ngh quy t c ng, pháp lu t c o ế ủa Đả ủa Nhà ớc. Phương thức lãnh đạ
qun lý kinh t - h t phù hế ội chưa thậ p, hi u l c, hi u qu ng chưa cao, chưa đáp
kp yêu c u phát tri n trong kinh t ế th trường và hi nhp quc tế.
3. Bài hc kinh nghi ch s ệm & ý nghĩa lị
Đại h i biội đạ u toàn quc ln th X của Đảng ý nghĩa trọng đại, các văn kiện
được thông qua t ếi Đ i “là ki h t tinh trí tu và ý chí c ng, toàn dân ta, là sủa toàn Đả
tng k t sâu s c th c ti n lu i mế ận 20 năm đ ới”. Thành công c i hủa Đạ ội đánh
du mt mc son trên ch o cách m ng c ng, m ra ặng đường hơn 76 năm lãnh đạ ủa Đả
mt th i k phát tri n m i c a công cu i m i h ộc đổ ới. Đạ i thông qua nhi u quy t sách ế
quan tr ng, m ng cho s nghi i m i ti p t i kh đườ ệp đổ ế ục đi lên. Đại h ẳng định: “Mọi
công dân có quy n tham gia các ho i quy n s h u tài s n ạt động đầu tư, kinh doanh vớ
và quy n t do kinh doanh đượ ộ”. Đảc pháp lut bo h ng viên làm kinh t ế tư nhân phải
gương mẫ ấp hành đườ trương của Đảu ch ng li, ch ng, chính sách, pháp lut ca Nhà
nước, Điều l Đảng quy định ca Ban Chấp hành Trung ương. “Xóa bỏ mi rào c n,
to tâm h ng kinh doanh thu n lội môi trườ i cho các lo i hình doanh nghi p
của tư nhân phát triển không hn ch quy mô trong m i ngành nghế ề, lĩnh vực, k c các
lĩnh vực s n xu t kinh doanh quan tr ng c a n n kinh t mà pháp lu t không c ế ấm”. Đây
24
là m t ch n, phù h p v i th c ti n c trương đúng đắ ủa đất nước, được th o lu n k qua
nhiều đạ Trung ương, thể ết tâm đổi hi và hi ngh hin quy i mi ca Đảng.
Đạ i h i biội đạ u toàn quc ln th XI c i hủa Đảng đạ i m đường cho đất nước
ti thến vào th p k hai c a th k XXI, k t qu c a m t quá trình chu n b công phu, ế ế
nghiêm túc c i h i c ng, toàn dân, toàn ủa Trung ương. Thành công của Đạ toàn Đả
quân t qua m thách, tranh th c ti p t c tita vư ọi khó khăn, thử thời cơ, đưa đất nướ ế ến
lên.
T thc tiễn lãnh đạo, ch đạo thc hi n Ngh quy i h i X i h i XI, có th ết Đạ và Đạ
rút ra mt s kinh nghim:
Mt là, trong b t k u ki n tình hu ng nào, ph i kiên trì th c hi ng l điề ện đườ i
và mục tiêu đổ ới, kiên địi m nh và vn dng sáng t o, phát tri n ch nghĩa Mác - Lênin,
tư tưởng H Chí Minh, kiên định mục tiêu độc l p dân t c và ch nghĩa xã hội. Đổi mi
toàn di ng b v p. Tích c c, ch ng h i nh p kinh t qu c t ện, đồ ới bước đi thích hợ độ ế ế
phi g n v i xây d ng n n kinh t ế độc l p, t ch, gi v ng truy n th ng b n s c
văn hoá dân tộc. M r ng, phát huy dân ch phi g n v ới tăng cường k lut, k cương.
Hai là, ph i th t s coi tr ng ch ất lượng, hi u qu tăng trưởng phát tri n b n v ng.
Tăng cường huy động phi gn vi s dng hiu quc ngun lc trong ngoài
nướ c. Phát trin l ng sc lượ n xut ph ng thải đồ i v i xây dng, hoàn thin quan h
sn xu ng ct, c và tăng cường định hưng xã hi ch nghĩa.
Ba là, ph i coi tr ng k t h p ch ng kinh t v i th c hi n ti n b ế t ch giữa tăng trưở ế ế
và công b ng xã h i; g n phát tri n kinh t v i phát tri ng c qu c phòng, ế ển văn hoá, củ
an ninh, tăng cườ ến lượng quan h đối ngoi, thc hin tt hai nhim v chi c xây dng
và b o v T qu c.
Bn là, đặc biệt chăm lo củng c , xây d ựng Đảng c v chính tr ị, tưởng t chc.
Xây d ng trong s ch, v ng m o s c chi u cao. ựng Đả ạnh, năng lực lãnh đạ ến đấ
Nâng cao năng lực, hiu qu qu n lý của Nhà nước, ch t lượng ho ng cạt độ a M t trn
T qu nhân dân. ốc và các đoàn th
Năm là, trong công tác lãnh đạo, ch đạo phi rt nhy bén, kiên quyết, sáng to,
bám sát th c ti c, k p th ra các gi i pháp phù h p v i tình hình m ễn đất nướ ời đề ới; tăng
25
cường công tác tuyên truy n t o s ng thu n cao, phát huy s c m nh c a c h ng đồ th
chính tr a toàn xã h, c i.
KT LUN
Nhìn lại giai đoạn 10 năm 2006 - 2016, dù ph i tr i qua nhi ều khó khăn, thách thức,
tốc độ tăng trưở ảm, song đất nước đã ra khỏ ển, bướ ng suy gi i tình trng kém phát tri c
vào nhóm nước đang phát tri lãnh đạ đạo đúng n có thu nhp trung bình. Nh s o, ch
đắn c ng trong viủa Đả c trin khai thc hi i h i hện phương hướng Đạ ội X Đạ i XI,
gii quy t kế p thi, có k t qu nh ng v mế ấn đề ới phát sinh mà đất nước ta đã đạt được
nhng thành t u to l ch s ng xây d ng ch ớn, ý nghĩa lị trên con đườ nghĩa hội
b o v T qu c h i ch ng th u v l n, ph c t p, nghĩa. Đồ ời cũng còn nhi ấn đề
nhiu h n ch , y u kém c n t p trung gi i quy t, kh c ph c phát tri ế ế ế ục để đưa đất nư n
nhanh và b n v ng.
26
DANH M C TÀI LI U THAM KH O
1. B Giáo d o, ục Đào tạ Giáo trình L ch s Đảng Cng sn Vit Nam (Dành
cho b i h c h không chuyên lu n chính trậc đạ ), NXB Chính tr c gia, Qu
2021.
2. Đảng C ng s n Vi t Nam, Văn kiện Đại hội Đả ần II (Đạng thi k đổi mi, Ph i
hi X, XI, XII), NXB Chính tr Quc gia, 2019.
3. https://tulieuvankien.dangcongsan.vn/van-kien- -ve-dang/gioi-thieu-van-tu lieu-
kien-dang/tim-hieu-noi-dung- -van-kien-dai-hoi-x- -dang-dai-hoi-x- -cac cua cai
nhin- -quan-835tong , ngày truy c p cu i: 05/02/2023.
4. http://www.xaydungdang.org.vn/uploads/thuhuyen/5-
chuyendenhungnoidungcobancuadhxi.pdf, ngày truy c p cu i: 05/02/2023.
5. https://baohaiquanvietnam.vn/tin-tuc/dang-cong- -viet-nam-qua- -ky-dai-san cac
hoi- -dai-hoi- -thu-x-den-dai-hoi- -thu-xiitu lan lan , ngày truy c p cu i: 05/02/2023.
6. https://daihoi13.dangcongsan.vn/c -ky-dai-hoi/tu-dai-hoi-den-dai-hoi/dai-hoi-ac
dai-bieu-toan-quoc-lan- -xi- -dang-756thu cua , ngày truy c p cu i: 05/02/2023.
7. https://tuyengiao.vn/ban- -biet/thang-4-2006-dai-hoi-dai-bieu-toan-quoc- -can lan
thu-x- -dang-131763cua , ngày truy c p cu i: 05/02/2023.
8. https://www.gso.gov.vn/du- -va- -thong-ke/2020/10/kinh- -xa-hoi-lieu so-lieu te
thoi lieu mo thong-ky-2006-2010-qua-so- - t- -tieu-so-chi -ke- -yeu/chu , ngày truy
cp cu i: 05/02/2023.
9. https://www.gso.gov.vn/du- -va- -thong-ke/2019/04/tinh-hinh-kinh- -lieu so-lieu te
xa-hoi-thang-12-va-nam-2010/, ngày truy c p cu i: 05/02/2023.
10. https://camau.gov.vn/wps/portal/trangchitiet/!ut/p/z1/tVRNc8IgEP0tHjxmIKA
kOSZOR1vHtLWtH1w6hCYBTYhGEmt_...., ngày truy c p cu i: 05/02/2023.
27
CÂU HI TRC NGHI M
1.
Ai được bu làm T i hổng bí thư trong Đạ i X?
A.
Đỗ i
B.
Nông Đức Mnh
C.
Nguyn Phú Tr ng
D.
Lê Kh Phiêu
Đáp án: B. Giáo trình trang 310.
2.
So vi Cương lĩnh 1991, Đạ ội X đã bổ sung bao nhiêu đặc trưng mới h i
ca ch nghĩa xã hội?
A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Đáp án: A. Giáo trình trang 311.
3.
Quan điểm mi ni bt của Đại hi X là gì?
A.
Phát huy s c m nh toàn dân t c
B.
Kiên quyết i tiđấu tranh v êu cực, tham nhũng
C.
Xây dng, ch ng toàn di n ỉnh đốn Đả
D.
Cho phép đả tư nhân, kể tư bản tư nhânng viên làm kinh tế c
Đáp án: D. Giáo trình trang 313.
4.
Vit Nam chính th c tr thành thành viên c a WTO vào th i gian nào?
A.
Tháng 01/2006
B.
Tháng 11/2006
C.
Tháng 11/2007
D.
Tháng 01/2007
Đáp án: D.
28
5.
Điền vào ch trng: Trong Ngh quy t s 09-NQ/TW v Chi ế ến lược bin
Việt Nam đến năm 2020, Trung ương đã nhận đị XXI đượnh thế k c
thế gi ới xem là …
A.
Thế k c a hòa bình
B.
Thế k c a h p t ác
C.
Thế k c a bi n
D.
Thế k c ủa đại dương
Đáp án: D. Giáo trình trang 315.
6.
Để thc hin hiu qu Chiến lược phát trin kinh tế - hi giai
đoạn 2011 - 2020, Ngh quyết Đạ ủa Đảng đã xác địi hi XI c nh bao
nhiêu t phá? khâu độ
A.
3
B.
4
C.
5
D.
Tt c u sai đề
Đáp án: A. Giáo trình trang 349.
7.
Cương lĩnh năm 2011 chỉ ra bao nhiêu phương hướng cơ bả n xây d ng
ch nghĩa xã hội nước ta?
A.
8
B.
7
C.
6
D.
5
Đáp án: A. Giáo trình trang 340.
8.
Quan điểm phát tri n trong Chi ến lược phát trin kinh tế - xã h i 2011
2020 là: Phát triển … gắn lin v i phát tri ển … là yêu cầu xuyên sut
trong Chi ng). ến lược (Điền vào ch tr
A.
Chiu ngang; Chi u d c
B.
Nhanh; Sâu
C.
Nhanh; Bn v ng
D.
Rng; B n v ng
Đáp án: C. Giáo trình trang 348.
29
9.
Việt Nam đã mấy ln gi chc Ch tch ASEAN?
A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Đáp án: B. Việ ịch ASEAN vào 3 năm 1998, 2010, t Nam gi ch c Ch t
2020.
10.
Cương lĩnh năm 2011 yêu cầu gii quyết my mi quan h ln?
A.
8
B.
7
C.
6
D.
5
Đáp án: A. Giáo trình trang 341.
11.
Trong các v c p bách v xây d i h i XI, ấn đề ựng Đảng đề ra trong Đạ
đâu n đlà v tr ng tâm, xuyên su t và c p bách nh t?
A.
Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, qu n lý các c p, nh tc p trung ương,
đáp ứ ện đng yêu cu ca s nghip công nghip hóa, hi i háo và hi nhp
quc tế.
B.
Kiên quy y lùi tình tr ng suy thoái v ng ết đấu tranh ngăn chặn, đẩ tưở
chính tr c, l i s ng c a m t b ph n không nh cán b ng viên, ị, đạo đứ ộ, đả
trước h t cán b ế lãnh đạo, qu n lý các c ấp để nâng cao năng lực lãnh đạ o,
sc chi u c ng, c ng c ni m tin c ng viên c a nhân dân ến đấ ủa Đả ủa đả
đố i v i Đảng.
C.
Xác đị ứng đầnh rõ thm quyn, trách nhim người đ u cp y, chính quyn
trong m i quan h v i t p th c p y, c n v ; ti p t i m ơ quan, đơ ế ục đổ i
phương thức lãnh đạo của Đảng.
D.
Không có đáp án nào đúng
Đáp án: B. Giáo tình trang 355.
12.
Ch đề c i hủa Đạ i X là?
A.
Nâng cao năng lực lãnh đạo và s c chi u c ng, phát huy s c m nh ến đấ ủa Đả
toàn dân t y m nh toàn di n công cu i m i, s c ta ra ộc, đẩ ộc đổ ớm đưa nướ
khi tình trng kém phát tri n.
30
B.
Nâng cao năng lực lãnh đạo và s c chi u c ng, phát huy s c m nh ến đấ ủa Đả
toàn dân t y m nh toàn di n công cu i m i, t o n n tộc, đẩ ộc đổ ảng đ đến
năm 2020 nước ta cơ bả thành nướ ệp theo hư n đạn tr c công nghi ng hi i.
C.
Tiếp t o s c chi u c ng, phát huy ục nâng cao năng lực lãnh đạ ến đấ a Đả
sc m nh toàn dân t y m nh toàn di n công cu i m i, s ộc, đẩ ộc đổ ớm đưa
nước ta ra khi tình trng kém phát trin.
D.
Tiếp t o s c chi u c ng, phát huy ục nâng cao năng lực lãnh đạ ến đấ ủa Đả
sc m nh toàn dân t ộc, đẩy mnh toàn di n công cu c đổi m i, t o n n t ng
để đến năm 2020 nước ta bản tr thành nướ ệp theo hước công nghi ng
hiện đại
Đáp án: A. Giáo trình trang 310.
| 1/30

Preview text:

1
MC LC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 2
NỘI DUNG ..................................................................................................................... 2
I. TNG QUAN V ĐẠI HỘI X & ĐẠI HI XI ............................................... 2
1. Khái quát về Đại hội
X ..................................................................................... 2
2. Khái quát về Đại hội XI .................................................................................... 4 II.
NI DUNG CHI TIT CỦA ĐẠI HỘI X & ĐẠI HI XI ......................... 6
1. Chủ đề đại hội ................................................................................................... 6
2. Mục tiêu ............................................................................................................ 8
3. Chủ trương & đường lối .................................................................................... 9
III. KT QU CỦA ĐẠI HỘI X VÀ ĐẠI HI XI .......................................... 15
1. Thành tựu ........................................................................................................ 15
2. Hạn chế & nguyên nhân .................................................................................. 20
3. Bài học kinh nghiệm & ý nghĩa lịch sử .......................................................... 23
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 25
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 26
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ......................................................................................... 27 2
M ĐẦU
Từ khi thực hiện công cuộc đổi mới, kinh tế Việt Nam đã chuyển mình mạnh mẽ,
đưa nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng, tốc độ tăng trưởng cao, phát triển kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa được đẩy mạnh. Đặc biệt trong giai đoạn
2006 – 2016, Việt Nam đã tận dụng thời cơ thuận lợi, vượt qua nhiều khó khăn, thách
thức và đã đạt được những thành tựu quan trọng trên các lĩnh vực kinh tế, xã hội và môi
trường. Đất nước đã ra khỏi tình trạng kém phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của
người dân được cải thiện. Đạt được thành quả này là nhờ có những chủ trương, đường
lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng, thể hiện rõ nét qua hai sự kiện có ý nghĩa quan trọng
là Đại hội đại biu toàn quc ln th X (Đại hi X) và Đại hội đại biu toàn quc ln
th XI (Đại hi XI). NI DUNG
I. TNG QUAN V ĐẠI HỘI X & ĐẠI HI XI
1. Khái quát v Đại hi X 1.1.
Bi cảnh trong nước và quc tế
Sau gần 20 năm tiến hành đổi mới, tình hình đất nước ta đã có những đổi thay to
lớn. Kiên trì đường lối đổi mới của Đại hội VI, được bổ sung và phát triển qua các đại
hội và hội nghị Trung ương, dưới sự lãnh đạo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng,
nhân dân ta đã thu được những thành tựu hết sức quan trọng trên tất cả các lĩnh vực của
đời sống xã hội. Việc mở rộng hợp tác quốc tế, chủ động và tích cực hội nhập kinh tế
quốc tế, giữ vững môi trường hòa bình tạo thêm nhiều thuận lợi cho sự nghiệp đổi mới,
phát triển kinh tế - xã hội với nhịp độ nhanh hơn, góp phần nâng cao vị thế đất nước
trên trường quốc tế, tăng cường sức mạnh quốc gia, tạo thế và lực cho đất nước tiếp tục
phát triển đi lên. Song, bên cạnh những thuận lợi đó, đất nước ta cũng đang phải đối
mặt với những thách thức to lớn. Tình hình trong nước và quốc tế tiếp tục có những
thay đổi to lớn, ảnh hưởng sâu sắc đến công cuộc đổi mới của nhân dân ta.
Nền kinh tế đất nước vẫn trong tình trạng kém phát triển, nguy cơ tụt hậu xa hơn so
với các nước trong khu vực và trên thế giới vẫn còn tồn tại, tốc độ phát triển kinh tế
chưa tương xứng với tiềm năng của đất nước. Trình độ khoa học - công nghệ quốc gia
còn lạc hậu trên nhiều phương diện. Tình trạng suy thoái về chính trị, tư tưởng, đạo đức, 3
lối sống của một bộ phận cán bộ, đảng viên gắn liền với tệ quan liêu, tham nhũng, lãng
phí rất nghiêm trọng. Các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại còn một số mặt hạn
chế... Đòi hỏi bức bách của toàn dân tộc ta lúc này là phải ra sức tranh thủ thời cơ, vượt
qua thách thức, tiếp tục đổi mới mạnh mẽ, toàn diện và đồng bộ, phát triển với tốc độ
nhanh và bền vững, sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.
Toàn cầu hóa kinh tế là một xu thế khách quan, tạo ra cơ hội phát triển nhưng cũng
chứa đựng nhiều yếu tố bất bình đẳng, gây khó khăn, thách thức cho các quốc gia, nhất
là các nước đang phát triển. Khoa học - công nghệ tiếp tục có những bước đột phá mới,
tác động nhiều mặt đến tất cả các nước trên thế giới. Chiến tranh khu vực, xung đột vũ
trang, xung đột sắc tộc, tôn giáo, chạy đua vũ trang, hoạt động can thiệp, lật đổ, khủng
bố... diễn ra ở nhiều nơi với tính chất ngày càng phức tạp.
Trong bối cảnh đó, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng đã được triệu tập. 1.2. Thông tin cơ bản
Sau một ngày họp trù bị, từ ngày 18 đến ngày 25-4-2006 tại thủ đô Hà Nội, Đại hội
họp chính thức, với sự tham dự của 1.176 đại biểu đại diện cho hơn 3,1 triệu đảng viên trong cả nước.
Đại hội đã bầu Ban Chấp hành Trung ương gồm 160 ủy viên chính thức, 21 ủy viên
dự khuyết. Ban Chấp hành Trung ương họp Hội nghị lần thứ nhất đã bầu Bộ Chính trị
gồm 14 ủy viên. Đồng chí Nông Đức Mạnh được bầu làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Các văn kiện trong đại hội bao gồm:
- Diễn văn khai mạc Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng;
- Báo cáo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về các Văn kiện Đại hội X của Đảng;
- Bản trình bày của Đoàn Chủ tịch về ý kiến thảo luận của các đại biểu đối với các
văn kiện Đại hội X của Đảng;
- Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX tại Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng; 4
- Báo cáo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về phương hướng, nhiệm
vụ phát triển Kinh tế - Xã hội 5 năm 2006 - 2010 tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng;
- Báo cáo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về Công tác xây dựng
Đảng tại Đại hội X của Đảng;
- Điều lệ Đảng Cộng Sản Việt Nam (Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X thông qua ngày 25/04/2006);
- Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng Cộng sản Việt Na ; m
- Diễn văn Bế mạc Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng.
2. Khái quát v Đại hi XI 2.1.
Bi cảnh trong nước và thế gii
Trải qua 25 năm tiến hành đổi mới, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã giành
được những thành tựu hết sức to lớn trên mọi phương diện của đời sống xã hội. Thực
hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội X đã tạo ra thế và lực mới đưa sự nghiệp đổi mới tiếp
tục đi vào chiều sâu. Vượt qua những khó khăn, thử thách gay gắt, nhất là ảnh hưởng
bất lợi của cuộc khủng hoảng tài chính, suy thoái kinh tế toàn cầu, tình hình kinh tế - xã
hội nước ta tiếp tục có nhiều chuyển biến tích cực, kinh tế vĩ mô cơ bản ổn định, duy trì
được tốc độ tăng trưởng khá, đời sống nhân dân được cải thiện. Đất nước đã ra khỏi
tình trạng kém phát triển, vượt qua ngưỡng của một nước thu nhập thấp. Sức mạnh quốc
gia được tăng cường, vị thế và uy tín quốc tế của Việt Nam trên trường quốc tế được
nâng cao, tạo tiền đề để nước ta tiếp tục phát triển mạnh hơn trong giai đoạn phát triển
mới. Tuy nhiên, nước ta vẫn đang đứng trước nhiều thách thức lớn.
Nền kinh tế đất nước phát triển chưa bền vững, chủ yếu còn tăng trưởng theo chiều
rộng. Thể chế kinh tế thị trường, chất lượng nguồn nhân lực, kết cấu hạ tầng vẫn là
những điểm yếu cản trở sự phát triển. Những hạn chế, yếu kém trong các lĩnh vực giáo
dục - đào tạo, khoa học - công nghệ, văn hóa - xã hội, bảo vệ môi trường chưa được
khắc phục có hiệu quả. Quốc phòng, an ninh còn nhiều hạn chế. Dân chủ và sức mạnh
đại đoàn kết toàn dân tộc chưa được phát huy đầy đủ, quyền tự do, dân chủ của nhân
dân còn bị vi phạm. Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa chưa theo
kịp yêu cầu phát triển kinh tế và quản lý đất nước. Công tác xây dựng Đảng còn nhiều
yếu kém, chậm được khắc phục. 5
Tình hình quốc tế tiếp tục diễn biến nhanh chóng, phức tạp. Hòa bình, hợp tác và
phát triển vẫn là xu thế lớn nhưng vẫn tiềm ẩn những nhân tố bất trắc, khó lường. Toàn
cầu hóa và cách mạng khoa học - công nghệ phát triển mạnh mẽ, thúc đẩy hình thành
xã hội thông tin và kinh tế tri thức, tác động nhiều mặt đến tất cả các quốc gia trên thế
giới. Kinh tế thế giới mặc dù có dấu hiệu phục hồi sau khủng hoảng, nhưng vẫn còn
nhiều khó khăn. Cạnh tranh về kinh tế - thương mại, tranh giành các nguồn tài nguyên,
năng lượng, thị trường, công nghệ, nguồn vốn... giữa các quốc gia ngày càng gay gắt.
Những vấn đề toàn cầu như an ninh tài chính, an ninh năng lượng, an ninh lương thực,
biến đổi khí hậu, nước biển dâng cao, thiên tai, dịch bệnh... tiếp tục diễn biến phức tạp.
Khu vực châu Á - Thái Bình Dương vẫn là khu vực phát triển năng động nhưng còn tồn
tại nhiều nhân tố gây mất ổn định, nhất là vấn đề tranh chấp lãnh thổ, biển đảo.
Trong bối cảnh đó, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng đã được triệu tập. 2.2. Thông tin cơ bản
Sau một ngày họp nội bộ, Đại hội họp công khai từ ngày 12 đến ngày 19/ 1 0 /2011
tại thủ đô Hà Nội. Dự Đại hội có 1.377 đại biểu thay mặt hơn 3,6 triệu đảng viên trong cả nước.
Trong khuôn khổ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, Hội nghị lần thứ
nhất Ban Chấp hành Trung ương khóa XI đã họp để bầu Bộ Chính trị gồm 14 Ủy viên,
Ban Bí thư gồm 4 ủy viên; bầu Ủy ban Kiểm tra Trung ương gồm 21 đồng chí.
Đồng chí Nguyễn Phú Trọng được Đại hội bầu giữ chức Tổng Bí thư Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khoá XI. Đồng chí Ngô Văn Dụ được bầu làm Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
Các văn kiện trong Đại hội bao gồm:
- Diễn văn khai mạc Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam;
- Báo cáo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về các Văn kiện Đại hội XI của Đảng;
- Báo cáo tiếp thu giải trình của Đoàn Chủ tịch về ý kiến thảo luận của các đại
biểu đối với các văn kiện đại hội XI của Đảng; 6
- Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X tại Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng;
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 – 2020;
- Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Bổ
sung, phát triển năm 2011);
- Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam (thông qua ngày 19/01/2011);
- Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam;
- Diễn văn bế mặc Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam. II.
NI DUNG CHI TIT CỦA ĐẠI HỘI X & ĐẠI HI XI
1. Ch đề đại hi 1.1. Đại hi X
Chủ đề của Đại hội và cũng là tiêu đề của Báo cáo chính trị là: Nâng cao năng lực
lãnh đạo và sc chiến đấu của Đảng, phát huy sc mnh toàn dân tộc, đẩy mnh toàn
din công cuộc đổi mi, sớm đưa nước ta ra khi tình trng kém phát trin. Ðại hội X
là Ðại hội thứ 5 của thời kỳ đổi mới. Vậy đặc trưng của Ðại hội này là gì? Ðại hội đưa
ra cái gì mới? Có là một cột mốc trong tiến trình đổi mới không? Từ những câu hỏi ấy,
đã có nhiều sự phỏng đoán khác nhau. Và đó là lý do đầu tiên để mọi người đặc biệt
quan tâm đến chủ đề của Ðại hội.
Những cuộc thảo luận rộng rãi trong Ðảng và trong nhân dân cho thấy, không phải
ngay từ đầu, chủ đề ấy đã được đón nhận hoàn toàn thuận lợi. Với những nhận thức
khác nhau, đã có nhiều đề nghị bổ sung nhiều cụm từ như: "chủ nghĩa xã hội" hoặc
"theo định hướng xã hội chủ nghĩa", "Ðảng phải giữ vững bản chất cách mạng và khoa
học của chủ nghĩa Mác - Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh"; "đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước", "đẩy mạnh cuộc đấu tranh phòng và chống tham nhũng",
"đưa nước ta trở thành nước phát triển", v.v. Rất mừng là Ðại hội, trên cơ sở cân nhắc
kỹ mọi đề nghị bổ sung, đã đi đến kết luận: "Chủ đề Ðại hội là tư tưởng chỉ đạo định
hướng hoạt động của Ðảng, xác định nhiệm vụ trọng tâm trong mỗi thời kỳ nhất định.
Vì vậy, phải ngắn gọn, tập trung nêu bật những thành tố quan trọng nhất, những định
hướng lớn nhất, có tính chỉ đạo tư tưởng của toàn Ðảng, toàn dân ta những năm tới.
Trong chủ đề, không thể đưa vào quá nhiều nội dung, vả lại bổ sung bao nhiêu cũng 7
không đủ, càng làm phân tán chủ đề. Bốn thành tố của chủ đề Ðại hội (cũng là tiêu đề
của Báo cáo chính trị) hiện nay đã thể hiện được tinh thần đó"1.
Việc xác định chủ đề như trên mà nội dung được thể hiện đầy đủ trong các văn kiện
của Ðại hội X tự nó đã nói lên cái mới và cái đặc trưng lớn của Ðại hội. 1.2. Đại hi XI
Đại hội đã thảo luận và quyết định chủ đề của Đại hội XI (cũng là tiêu đề của Báo
cáo chính trị) là: Tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo và sc chiến đấu của Đảng, phát
huy sc mnh toàn dân tộc, đẩy mnh toàn din công cuộc đổi mi, to nn tảng để đến
năm 2020 nước ta cơ bản tr thành nước công nghip theo hướng hiện đại.
Chủ đề trên gồm 4 thành tố, vừa kế thừa, vừa phát triển chủ đề của Đại hội X, vừa thể
hiện tập trung, cô đọng nhất mục tiêu, nhiệm vụ, động lực của cách mạng nước ta trong những năm tới.2
(1) Tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo và sc chiến đấu của Đảng là thành tố đầu
tiên, có ý nghĩa hết sức quan trọng, đáp ứng yêu cầu cấp bách hiện nay. Cương
lĩnh (bổ sung, phát triển) đã khẳng định bài học “Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng
là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi cách mạng Việt Nam”.
(2) Tiếp tc phát huy sc mnh toàn dân tc. Cương lĩnh (bổ sung, phát triển) tiếp
tục khẳng định bài học kinh nghiệm lớn “Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân,
do nhân dân và vì nhân dân” và bài học về đại đoàn kết.
(3) Tiếp tục đẩy mnh toàn din công cuộc đổi mi. Công cuộc đổi mới 25 năm qua
đã đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử, nhưng cũng đòi hỏi phải
đổi mới toàn diện hơn nữa. Vì thế, trong 5 năm tới phải tiếp tục đẩy mạnh toàn
diện công cuộc đổi mới.
(4) To nn tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản tr thành nước công nghip theo
hướng hiện đại là thành tố chỉ rõ mục tiêu trực tiếp của Đại hội hội XI. Thực
hiện Nghị quyết Đại hội X, nước ta đã ra khỏi tình trạng kém phát triển, bước
vào nhóm nước đang phát triển có thu nhập trung bình. Các Đại hội VIII, IX, X
1 https://tulieuvankien.dangcongsan.vn/van-kien-tu-lieu-ve-dang/gioi-thieu-van-kien-dang/tim-hieu-noi-dung-
cac-van-kien-dai-hoi-x-cua-dang-dai-hoi-x-cai-nhin-tong-quan-835
2 http://www.xaydungdang.org.vn/uploads/thuhuyen/5-chuyendenhungnoidungcobancuadhxi.pdf 8
và Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020, nhất quán xác định mục tiêu
phấn đấu để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
2. Mc tiêu 2.1. Đại hi X
Đại hội X quyết định mục tiêu tổng quát 5 năm 2006 - 2010 l : à “Nâng cao năng lực
lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn
diện công cuộc đổi mới, huy động và sử dụng tốt mọi nguồn lực cho công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước; phát triển văn hóa; thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; tăng
cường quốc phòng và an ninh, mở rộng quan hệ đối ngoại; chủ động và tích cực hội
nhập kinh tế quốc tế; giữ vững ổn định chính trị-xã hội; sớm đưa nước ta ra khỏi tình
trạng kém phát triển; tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước
công nghiệp theo hướng hiện đại”.3
Sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển là mục tiêu trực tiếp của Đại hội
X. Với quyết tâm cao, đại hội đề ra những chỉ tiêu định hướng về phát triển kinh tế - xã
hội chủ yếu, trong đó, quan trọng nhất là: đến năm 2010, tổng sản phẩm trong nước
(GDP) gấp hơn 2,1 lần so với năm 2000; trong 5 năm 2006-2010, mức tăng trưởng GDP
bình quân đạt 7,5 - 8%/năm, phấn đấu đạt trên 8%/năm; Cơ cấu ngành trong GDP: khu
vực nông nghiệp khoảng 15 -16%, công nghiệp và xây dựng 43 - 44%, dịch vụ 40 -
41%. Tạo việc làm cho 8 triệu lao động, tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị dưới 5%; Tỷ lệ hộ
nghèo (theo chuẩn mới) giảm xuống còn 10 - 11%, v.v. 2.2. Đại hi XI
Ðại hội XI đề ra mục tiêu tổng quát 5 năm 2011 - 2015 là: “Tiếp tục nâng cao năng
lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Ðảng; đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới; xây
dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; phát huy dân chủ và sức mạnh đại đoàn
kết toàn dân tộc; phát triển kinh tế nhanh, bền vững; nâng cao đời sống vật chất, tinh
thần của nhân dân; giữ vững ổn định chính trị - xã hội; tăng cường hoạt động đối ngoại;
3 https://baohaiquanvietnam.vn/tin-tuc/dang-cong-san-viet-nam-qua-cac-ky-dai-hoi-tu-dai-hoi-lan-thu-x-den- dai-hoi-lan-thu-xii 9
bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ; tạo nền tảng để đến
năm 2020, nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại”.4
Để đạt được mục tiêu trên, trong 5 năm tới, Đảng đặt ra mục tiêu phải phấn đấu thực
hiện được các chỉ tiêu chủ yếu: Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân 5 năm: 7,0 - 7,5%.
Năm 2015, GDP bình quân đầu người khoảng 2.000 USD; cơ cấu GDP: nông nghiệp
17 -18%, công nghiệp và xây dựng 41 - 42%, dịch vụ 41 - 42%; tỷ lệ lao động qua đào
tạo đạt 55%. Kim ngạch xuất k ẩ
h u tăng bình quân 12%/năm, giảm nhập siêu, phấn đấu
đến năm 2020 cân bằng được xuất nhập khẩu; giảm mức bội chi ngân sách xuống 4,5%
GDP vào năm 2015. Giải quyết việc làm cho 8 triệu lao động. Tốc độ tăng dân số đến
năm 2015 khoảng 1%. Tuổi thọ trung bình năm 2015 đạt 74 tuổi. Tỷ lệ hộ nghèo giảm
bình quân 2%/năm. Tỷ lệ che phủ rừng năm 2015 đạt 42 -43%, v.v
3. Ch trương & đường li 3.1. Đại hi X
• Xây dựng, chỉnh đốn Đảng
Ðại hội X đã dành một sự chú trọng đặc biệt đến nhiệm vụ then chốt là xây dựng,
chỉnh đốn Ðảng. Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng cầm quyền duy nhất lãnh đạo cách
mạng Việt Nam; mọi thành tựu và khuyết điểm của công cuộc đổi mới, xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc đều gắn liền với trách nhiệm lãnh đạo và hoạt động của Đảng. Trong
tình hình cơ hội và thách thức đan xen nhau, đòi hỏi xây dựng, chỉnh đốn Đảng phải
đáp ứng bằng được yêu cầu vừa kiên định sự lãnh đạo của Đảng, vừa nâng cao năng lực
lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng để Đảng ngang tầm với trọng trách của mình.
Phải xây dựng, chỉnh đốn Đảng toàn diện về chính trị, tư tưởng, tổ chức, từ đội ngũ
cán bộ đến phương thức lãnh đạo của Đảng. Điểm mới của Đại hội X là đã làm sáng ỏ t
bản chất của Đảng: Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp công nhân,
đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam; đại biểu
trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động và của dân tộc.
Quan điểm mới nổi bật của Đại hội X là đã cho phép đảng viên làm kinh tế tư nhân,
kể cả tư bản tư nhân, nhưng yêu cầu phải tuân thủ Điều lệ Đảng, nghị quyết của Đảng
4 https://daihoi13.dangcongsan.vn/cac-ky-dai-hoi/tu-dai-hoi-den-dai-hoi/dai-hoi-dai-bieu-toan-quoc-lan-thu- xi-cua-dang-756 10
và pháp luật của Nhà nước, đồng thời nêu cao tính tiền phong gương mẫu của người đảng viên.
Trong tình hình mới, Hội nghị Trung ương 3 khóa X đã ban hành Ngh quyết s 04-
NQ/TW ngày 21/08/2006 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đấu
tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Điểm nổi bật của chủ trương này là Đảng
lãnh đạo chặt chẽ công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí; phát huy sức mạnh của
cả hệ thống chính trị và của toàn dân; thực hiện đồng bộ các biện pháp chính trị, tư
tưởng, tổ chức, hành chính, kinh tế, hình sự; tích cực, chủ động phòng ngừa là chính,
kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng.
Về công tác kiếm tra của Đảng, Hội nghĩ Trung ương 5 khóa X đã ban hành Ngh
quyết s 14-NQ/TW ngày 30/07/2007 về tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của
Đảng, với quan điểm chỉ đạo là: Kiểm tra, giám sát là nội dung rất quan trọng trong
lãnh đạo của Đảng, là nhiệm vụ thường xuyên của toàn Đảng, trước hết là của cấp ủy
và người đứng đầu cấp ủy. Công tác kiểm tra, giám sát phải được tiến hành công khai,
dân chủ, khách quan, thận trọng và chặt chẽ theo đúng nguyên tắc, phương pháp công
tác của Đảng. Tổ chức đảng, đảng viên chịu sự kiểm tra, giám sát của Đảng và chịu sự giám sát của nhân dân.
Về nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng và chất lượng
đội ngũ cán bộ, đảng viên, Hội nghị Trung ương 6 khóa X đã ban hành Ngh quyết s
22-NQ/TW ngày 2/2/2008 đã khẳng định: Tổ chức cơ sở đảng có vị trí rất quan trọng,
là nền tảng của Đảng, là hạt nhân chính trị ở cơ sở, là cầu nối giữa Đảng và dân. Toàn
Đảng phải tập trung chỉ đạo để bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng trên tất cả lĩnh vực đời
sống xã hội; tăng cường mối quan hệ mật thiết giữa Đảng với nhân dân, dựa vào dân để
xây dựng Đảng, phát huy sức mạnh tổn hợp của cả hệ thống chính trị trong việc tham
gia xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền và các tổ chức chính trị - xã hội ở cơ sở vững
mạnh, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên.
Về tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với hoạt động của hệ thống
chính trị, quan điểm chỉ đạo của Trung ương trong Ngh quyết s 14-NQ/TW ngày
30/07/2007 là: Đối mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với hoạt động của hệ thống
chính trị phải được đặt trong tổng thể nhiệm vụ đổi mới và chỉnh đốn Đảng. Đổi mới 11
phương thức lãnh đạo của Đảng đối với hoạt động của hệ thống chính trị phải trên cơ
sở kiên định các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng.
• Đường lối phát triển kinh tế
Đại hội X của Đảng là dấu mốc quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa ấ đ t nước.
Hội nghị Trung ương 4 khóa X Đảng đã ban hành Ngh quyết s 09-NQ/TW ngày
9/2/2007 về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020. Trung ương nhận định, thế kỷ
XXI được thế giới xem là thế kỷ của đại dương. Quan điểm chỉ đạo của Đảng là: Nước
ta phải trở thành quốc gia mạnh về biển, làm giàu từ biển, phát triển toàn diện các ngành,
nghề biển với cơ cấu phong phú, hiện đại, tạo ra tốc độ phát triển nhanh, bền vững, hiệu
quả cao với tầm nhìn dài hạn. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển vùng biển, ven biển, hải
đảo với phát triển vùng nội ị
đ a theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Thu hút mọi
nguồn lực để phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường biển trên tinh thần chủ động,
tích cực mở cửa. Phát huy đầy đủ, có hiệu quả các nguồn lực bên trong, tranh thủ hợp
tác quốc tế, thu hút mạnh các nguồn lực bên ngoài theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có
lợi, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của đất nước.
Về tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, hội
nghị Trung ương 6 khóa X đã ban hành Ngh quyết s 21-NQ/TW ngày 30/01/2008.
Trong đó, quan điểm chỉ đạo của Trung ương là: Nhận thức đầy đủ, tôn trọng và vận
dụng đúng đắn các quy luật khách quan của kinh tế thị trường, thông lệ quốc tế, phù
hợp với điều kiện phát triển của Việt Nam, bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa của
nền kinh tế. Bảo đảm tính đồng bộ giữa các bộ phận cấu thành của thể chế kinh tế, giữa
các yếu tố thị trường và các loại thị trường; giữa thể chế kinh tế với thể chế chính trị,
xã hội; giữa Nhà nước, thị trường & xã hội. Kế thừa có chọn lọc thành tự phát triển kinh
tế thị trường của nhân loại và kinh nghiệm tổng kết từ thực tiễn đổi mới. Nâng cao năng
lực lãnh đạo của Đảng, hiệu lực và hiệu quả quản lý của Nhà nước.
Hội nghị Trung ương 7 kháo X (8/2008) đã đánh giá tình hình nông nghiệp, nông
dân, nông thôn nước ta và lần đầu tiên đưa ra những quyết sách mạnh mẽ về chủ trương,
nhiệm vụ, giải pháp, giải quyết đồng thời ba vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
Quan điểm chỉ đạo của Trung ương là: Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến 12
lược trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ
sở và lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vừng. Các vấn đề nông
nghiệp, nông dân, nông thôn phải được giải quyết đồng bộ, gắn với quá trình đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp,
nông thông là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước. Phát triển nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống vật chất, tinh
thần của nông dân phải dựa trên cơ chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa,
phù hợp với điều kiện từng vùng, từng lĩnh vực.
• Đường lối phát triển văn hóa – xã hội
Văn học, nghệ thuật cũng là một trong những lĩnh vực được Đảng quan tâm, chỉ đạo.
Ngh quyết s 23-NQ/TW ngày 16/06/2008 về tiếp tục xây dựng và phát triển văn học,
nghệ thuật trong thời kỳ mới xác định quan điểm chỉ đạo của Đảng là: Văn học, nghệ
thuật là lĩnh vực rất quan trọng, đặc biệt tinh tế của văn hóa; là nhu cầu thiết yếu, thế
hiện khát vọng chân, thiện, mỹ của con người; là một trong những động lực to lớn trực
tiếp góp phần xây dựng nền tảng tinh thần của xã hội và sự phát triển toàn diện của con người Việt Nam.
Về đời sống xã hội, Hội nghị Trung ương 6 khóa X (1/2008), Đảng chủ trương “Cải
cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công giai đoạn
2008 – 2012”. Quan điểm chỉ đạo của Trung ương là: Coi việc trả lương đúng cho người
lao động là thực hiện đầu tư cho phát triển, tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội,
góp phần làm trong sạch và nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước.
Phải tiến tới bảo đảm cho cán bộ, công chức, viên chức sống được bằng tiền lương ở
mức trung bình khá trong xã hội.
Bên cạnh đó, Đảng cũng nhận thức sâu sắc “hiền tài là nguyên khí quốc gia”. Hội
nghị trung ương 7 khóa X đã ban hành Ngh quyết s 27-NQ/TW ngày 6/8/2008 về xây
dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Quan điểm của Trung ương là: Trí thức Việt Nam là lực lượng lao động sáng tạo đặc
biệt quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội
nhập quốc tế. Xây dựng đội ngũ trí thức vững mạnh là trực tiếp nâng tầm trí tuệ của dân 13
tộc, sức mạnh của đất nước, nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng và chất lượng hoạt
động của hệ thống chính trị. 3.2. Đại hi XI
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung,
phát triển năm 2011) do Đại hội thông qua, khẳng định: Đi lên chủ nghĩa xã hội là khát
vọng của nhân dân ta, là sự lựa chọn đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ
tịch Hồ Chí Minh, phù hợp với xu thế phát triển của lịch sử. Cương lĩnh xác định cần
quán triệt và thực hiện tốt các phương hướng cơ bản sau:
Mt là, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với p hát triển kinh tế
tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường (so với Đại hội X thêm cụm từ “gắn với phát
triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường”).
Hai là, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Ba là, xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người,
nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội. (so với Đại hội X
bổ sung cụm từ “xây dựng con người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội”) .
Bn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
(so với Đại hội X bổ sung cụm từ “trật tự, an toàn xã hội”).
Năm là, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác
và phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế (Đại hội X chỉ viết “chủ động và
tích cực hội nhập tế quốc tế”).
Sáu là, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc,
tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất (so với Đại hội X thêm cụm từ “tăng
cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất”).
By là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Bên cạnh đó, Đại hội XI cũng xác định Chiến lược phát trin kinh tế xã hi 2011
- 2020 là Chiến lược tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển 14
nhanh, bền vững; phát huy sức mạnh toàn dân tộc, xây dựng nước ta trở thành nước
công nghiệp, theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Thể hiện qua 5 quan điểm phát triển:
Mt là, phát triển nhanh gắn liền với phát triển bền vững, phát triển bền vững là yêu
cầu xuyên suốt trong Chiến lược.
Hai là, đổi mới đồng bộ, phù hợp về kinh tế và chính trị vì mục tiêu xây ự d ng nước
Việt Nam xã hội chủ nghĩa dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Ba là, mở rộng dân chủ, phát huy tối đa nhân tố con người; coi con người là chủ thể,
nguồn lực chủ yếu và là mục tiêu của sự phát triển.
Bn là, phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất với trình độ khoa học, công nghệ
ngày càng cao; đồng thời hoàn thiện quan hệ sản xuất trong nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa.
Năm là, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ ngày càng cao trong điều kiện hội nhập
quốc tế ngày càng sâu rộng.
Chiến lược cũng đề ra ba đột phá chiến lược: 1) Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa, trọng tâm là tạo lập môi trường cạnh tranh bình đẳng và
cải cách hành chính; 2) Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất
lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân, gắn
kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học – công nghệ;
3) Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ với một số công trình hiện đại, tập trung
vào hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị.
Về định hướng phát triển kinh tế - xã hội: Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại
nền kinh tế; thực hiện tốt chức năng của Nhà nước, giải quyết đúng đắn mối quan hệ
giữa Nhà nước với thị trường; hoàn thiện bộ máy nhà nước, chuyển mạnh về cải cách
hành chính; đẩy mạnh đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí; tăng cường sự lãnh
đạo của Đảng, phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong việc xây dựng bộ máy nhà nước.
Trong nhiệm kỳ Đại hội XI, cần tập trung lãnh đạo, chỉ đạo tạo sự chuyển biến mạnh
mẽ trong thực hiện bảy nhiệm vụ trọng tâm sau:
Mt là, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng. 15
Hai là, cải cách hành chính, nhất là thủ tục hành chính liên quan đến tổ chức và hoạt
động của doanh nghiệp, sinh hoạt của nhân dân.
Ba là, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của công cuộc công
nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập quốc tế của đất nước.
Bn là, xây dựng đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, nhất là hệ thống giao
thông, yếu tố đang gây ách tắc, cản trở sự phát triển kinh tế, gây bức xúc trong nhân dân.
Năm là, đổi mới quan hệ phân phối, chính sách tiền lương, thu nhập của cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động; khắc phục tình trạng bất hợp lý và tác động tiêu
cực của quan hệ phân phối, chính sách tiền lương, thu nhập hiện nay.
Sáu là, tập trung giải quyết một số vấn đề xã hội bức xúc (suy thoái đạo đức, lối
sống, tệ nạn xã hội, trật tự, kỷ cương xã hội).
By là, đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả cuộc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng
phí để thực sự ngăn chặn, đẩy lùi được tệ nạn này
III. KT QU CỦA ĐẠI HỘI X VÀ ĐẠI HI XI
1. Thành tu 1.1. Đại hi X
Nói đến Ðại hội X, cùng với việc chú tâm vào các vấn đề nội dung các quyết sách
lớn được định đoạt tại Ðại hội, không ai không thừa nhận rằng cách thức tiến hành Ðại
hội là rất mới mẻ, trước hết ở tính chất dân chủ và công khai. Ba điều nổi bật nhất là:
công bố Báo cáo chính trị để toàn dân thảo luận và đóng góp ý kiến; công khai hóa ngay
tại Ðại hội Báo cáo kiểm điểm sự lãnh đạo, chỉ đạo của Ban Chấp hành Trung ương
khóa IX và Báo cáo về kết quả thực hiện Nghị quyết Trung ương 6 (lần 2) khóa VIII
trên lĩnh vực đấu tranh phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí trong nhiệm kỳ
Ðại hội IX; tiến hành một cách dân chủ và công khai việc bầu cử Ban Chấp hành Trung
ương khóa X và các cơ quan lãnh đạo của Trung ương.
Bên cạnh đó, trong 5 năm thực hiện nghị quyết Đại hội X, trong bối cảnh tình hình
quốc tế và trong nước có rất nhiều khó khăn, thách thức, nhất là do ảnh hưởng của cuộc
khủng hoảng tài chính, suy thoái kinh tế toàn cầu, toàn Đảng, toàn dân ta đã nỗ lực phấn
đấu đạt được những thành tựu quan trọng. 16
Về kinh tế, nước ta ứng phó có kết quả với những diễn biến phức tạp của kinh tế thế
giới và trong nước. Cơ bản giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô và duy trì được tốc độ tăng
trưởng kinh tế khá (7%), các ngành đều có bước phát triển, quy mô nền kinh tế tăng lên (101,6 tỉ USD).
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2006 đạt 8,23%, năm 2007 đạt
8,46%, năm 2008 đạt 6,31%, năm 2009 đạt 5,32% và năm 2010 ước tính đạt 6,78%.
Bình quân thời kỳ 2006-2010, tăng trưởng kinh tế đạt 7,01%/năm.5
Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tiếp tục được hoàn thiện.
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội gấp 2,5 lần so với giai đoạn 2001 - 2005, đạt 42,9% GDP.
Mặc dù khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu, nhưng thu hút vốn đầu tư
nước ngoài vào nước ta đạt cao. GDP năm 2010 tính theo giá thực tế đạt 101,6 tỷ USD,
gấp 3,26 lần so với năm 2000; GDP bình quân đầu người đạt 1.168 USD. Việt Nam
năm 2008 đã ra khỏi tình trạng nước nghèo, đứng vào nhóm các nước có thu nhập trung bình.
Về văn hóa – xã hội, đời sống của nhân dân tiếp tục được cải thiện. Tỷ lệ thất nghiệp
của lao động trong độ tuổi khu vực thành thị giảm từ 4,82% năm 2006 xuống 4,43%
năm 2010. Tỷ lệ thiếu việc làm năm 2010 của lao động trong độ t ổ u i là 4,50%, trong đó
khu vực thành thị là 2,04%, khu vực nông thôn là 5,47%. Về giáo dục đào tạo, chương
trình phổ cập giáo dục tiếp tục được triển khai mạnh tại các địa phương. Đến năm 2010
5 https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2020/10/kinh-te-xa-hoi-thoi-ky-2006-2010-qua-so-lieu-
mot-so-chi-tieu-thong-ke-chu-yeu/ 17
đã có 52/63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoàn thành phổ cập tiểu học đúng độ
tuổi và 63/63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở.6
Về đối ngoại, thành tựu nổi bật sau 5 năm (2006-2010) là đã mở rộng và ngày càng
đi vào chiều sâu các quan hệ đối ngoại, góp phần tạo ra thế và lực mới, giữ vững ổn
định chính trị và tạo được một môi trường quốc tế thuận lợi chưa từng có để giữ vững
hòa bình, an ninh và mở rộng hợp tác, tranh thủ, vốn, kỹ thuật, trí thức, kinh nghiệm để
phát triển đất nước. Việt Nam đã trở thành thành viên 150 của tổ chức WTO; đăng cai
và tổ chức thành công tuần lễ cao cấp APEC (Diễn đàn kinh tế Châu Á- Thái Bình
Dương) lần thứ 14 (11-2006). Đến năm 2010, Việt Nam có quan hệ thương mại đầu tư
với 230 nước và vùng lãnh thổ, trong đó các đối tác lớn nhất là Trung Quốc với 25 tỷ
USD thương mại hai chiều, với Mỹ là 16 tỷ USD.
Về chính trị - an ninh quốc phòng, tiềm lực quốc phòng, an ninh được tăng cường;
đời sống vật chất, tinh thần và trang bị kỹ thuật của lực lượng vũ trang được cải thiện.
Công tác bảo vệ an ninh chính trị và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội đạt được thành tựu
quan trọng; đã phát hiện, ngăn chặn nhiều âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch;
kiềm chế được tội phạm hình sự; xử lý nghiêm tội tham nhũng. Phát huy dân chủ có
tiến bộ, khối đại đoàn kết toàn dân tộc tiếp tục được củng cố. Công tác xây dựng Đảng
và hệ thống chính trị đạt một số kết quả tích cực. 1.2. Đại hi XI
Từ năm 2011, tình hình thế giới diễn biến phức tạp, kinh tế phục hồi chậm hơn dự
báo. Khủng hoảng nợ công diễn ra trầm trọng ở nhiều quốc gia. Trong nước, khủng
hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu làm cho những yếu kém nội tại của nền
kinh tế bộc lộ nặng nề hơn, thiên tai, dịch bệnh gây thiệt hại lớn trong khi yêu cầu bảo
đảm an sinh xã hội, tăng cường quốc phòng an ninh ngày càng cao. Dưới sự lãnh đạo
của Đảng, quản lý của Nhà nước, cả hệ thống chính trị, toàn quân, toàn dân, cộng đồng
doanh nghiệp, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 và 5 năm 2011 – 2015 đạt
được những kết quả đáng mừng.
6 https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2019/04/tinh-hinh-kinh-te-xa-hoi-thang-1 - 2 va-nam- 2010/ 18
Về kinh tế, lạm phát được kiểm soát, kinh tế vĩ mô dần ổn định. Tăng trưởng kinh
tế được duy trì ở mức hợp lý, từ năm 2013 dần phục hồi, năm sau cao hơn năm trước;
chất lượng tăng trưởng được nâng lên. Cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình
tăng trưởng đạt kết quả tích cực bước đầu. Ba đột phá chiến lược được tập trung thực hiện và đạt kết q ả u tích cực.
Kim ngạch xuất khẩu tăng khoảng 18%/năm, tỷ trọng xuất khẩu sản phẩm chế biến,
chế tạo tăng mạnh. Nhập khẩu tăng 15%/năm, tỷ lệ nhập siêu giảm từ 10,2% năm 2011
xuống còn 3,6% năm 2015. Cán cân thanh toán quốc tế thặng dư khá cao. Dự trữ ngoại
hối năm 2015 đạt mức cao nhất từ trước đến nay.
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội gấp khoảng 1,8 lần so với 5 năm trước, bằng khoảng
31,2% GDP. Vốn FDI thực hiện đạt 58,2 tỷ USD, tăng 31%. Vốn ODA giải ngân đạt
khoảng 24 tỷ USD, tăng 70,5%.
Tăng trưởng kinh tế được duy trì ở mức hợp lý và phục hồi khá cao vào những năm
cuối; chất lượng tăng trưởng có bước được nâng lên. Tăng trưởng GDP năm 2015 ước
đạt trên 6,5%, cao nhất trong 5 năm qua, vượt kế hoạch đề ra (6,2%), bình quân 5 năm
đạt khoảng 5,9%/năm trong đó công nghiệp, xây dựng tăng 6,74%/năm, nông lâm thủy
sản tăng 3,01%/năm, dịch vụ tăng 6,31%/năm. Quy mô và tiềm lực của nền kinh tế tiếp
tục tăng GDP năm 2015 đạt khoảng 204 tỷ USD, bình quân đầu người 2.228 USD.
Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tiếp tục được xây dựng và
hoàn thiện; chủ trương, đường lối đổi mới của Đảng tiếp tục được thể chế hoá thành
luật pháp, cơ chế, chính sách ngày càng đầy đủ, đồng bộ hơn; môi trường đầu tư, kinh
doanh được cải thiện; các yếu tố thị trường và các loại thị trường tiếp tục hình thành,
phát triển; nền kinh tế nhiều thành phần có bước phát triển mạnh. 19
Về văn hóa – xã hội, an sinh xã hội cơ bản được bảo đảm, đời sống nhân dân tiếp
tục được cải thiện. Tỷ lệ hộ nghèo đã giảm từ 12,6% năm 2011 xuống 11,1% năm 2012;
9,8% năm 2013; 8,4% năm 2014 và 7,0% năm 2015, bình quân mỗi năm trong 5 năm
2011-2015 tỷ lệ hộ nghèo giảm 1,44 điểm phần trăm. Trong 5 năm, đã giải quyết được
việc làm cho trên 8 triệu lao động, tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị giảm còn dưới 4,5%. 20
Về đối ngoại, quan hệ đối ngoại, vị thế, uy tín quốc tế của nước ta tiếp tục được nâng
cao. Hoạt động ngoại giao của Việt Nam trên các diễn đàn đa phương như APEC,
ASEM, đặc biệt là trong ASEAN được triển khai một cách tích cực, thể hiện vị thế, vai
trò ngày càng tăng của Việt Nam. Năm 2012, số lượng đoàn lãnh đạo cấp cao Việt Nam
đi thăm các nước, lãnh đạo cấp cao của các nước vào thăm Việt Nam tăng mạnh với 31
đoàn, gấp 4 – 5 lần so với các năm.
Bên cạnh đó, chính trị - xã hội ổn định; quốc phòng, an ninh được tăng cường; độc
lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, hòa bình, ổn định được giữ
vững để phát triển đất nước. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và sức mạnh đại đoàn kết toàn
dân tộc tiếp tục được phát huy. Tiếp tục hoàn thiện quan điểm và thể chế về Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Công tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị được chú
trọng và đạt một số kết quả quan trọng.
2. Hn chế & nguyên nhân 2.1. Đại hi X
Một số chỉ tiêu, nhiệm vụ Đại hội X đề ra chưa đạt. Kinh tế phát triển chưa bền vững,
chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế thấp; chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá chậm; chế độ phân phối bất hợp lý, phân hoá
xã hội tăng lên (tốc độ tăng trưởng GDP đạt 7% (chỉ tiêu 7,5 – 8%; cơ cấu: công nghiệp
xây dựng: 41,1% (43 – 44%); dịch vụ: 38,3% (40-41%); nông nghiệp 20,6% (15 – 16%)). 21
Những hạn chế, yếu kém trong các lĩnh vực giáo dục, đào tạo, khoa học, công nghệ,
văn hoá, xã hội, bảo vệ môi trường chậm được khắc phục.
Tệ quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tội phạm, tệ nạn xã hội, suy thoái đạo đức, lối
sống... chưa được ngăn chặn, đẩy lùi.
Thể chế kinh tế, chất lượng nguồn nhân lực, kết cấu hạ tầng vẫn là những điểm yếu
cản trở sự phát triển. Công tác nghiên cứu, dự báo chiến lược về đối ngoại có mặt còn
hạn chế. Sự phối hợp giữa đối ngoại của Đảng, ngoại giao Nhà nước và ngoại giao nhân
dân, giữa các lĩnh vực chính trị, kinh tế và văn hoá đối ngoại chưa thật đồng bộ.
Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc chưa được phát
huy đầy đủ. Một số mặt công tác xây dựng Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa, đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn
thể nhân dân chuyển biến chậm. Còn tiềm ẩn những yếu tố gây mất ổn định chính trị - xã hội
Những hạn chế, yếu kém nói trên có nguyên nhân khách quan, nhưng chủ yếu là do
nguyên nhân chủ quan: Công tác nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn nhìn chung vẫn
chưa đáp ứng được yêu cầu. Việc nhận thức trên một số vấn đề cụ thể của công cuộc
đổi mới còn hạn chế, thiếu thống nhất. Năng lực, phẩm chất của một bộ phận cán bộ,
đảng viên, công chức, viên chức còn hạn chế. Công tác dự báo trong nhiều lĩnh vực còn
yếu. Sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng, quản lý, điều hành của Nhà nước trên một số lĩnh
vực và một số vấn đề lớn chưa tập trung, kiên quyết, dứt điểm kỷ luật, kỷ cương không
nghiêm. Tổ chức thực hiện vẫn là khâu yếu. 2.2. Đại hi XI
Đổi mới chưa đồng bộ và toàn diện, một số chỉ tiêu kinh tế xã hội chưa đạt kế hoạch;
nhiều chỉ tiêu, tiêu chí trong mục tiêu phấn đấu để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở
thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại không đạt được.
Kinh tế vĩ mô ổn định nhưng chưa vững chắc; nợ công tăng nhanh, nợ xấu đang
giảm dần nhưng còn ở mức cao; sản xuất kinh doanh còn gặp rất nhiều khó khăn. Kinh
tế tăng trưởng thấp hơn 5 năm trước, không đạt mục tiêu đề ra; năng suất, chất lượng,
hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế còn thấp. Thể chế kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa chậm được hoàn thiện, chưa có cơ chế đột phá để thúc đẩy phát triển; 22
chất lượng nguồn nhân lực còn thấp; kết cấu hạ tầng thiếu đồng bộ, tiếp tục là những
yếu tố cản trở phát triển. Thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng còn chậm.
Nhiều hạn chế, yếu kém trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, khoa học và công
nghệ, văn hoá, xã hội, y tế chậm được khắc phục.
Đời sống của một bộ phận nhân dân còn nhiều khó khăn, nhất là trong đồng bào dân
tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó k hăn.
Hiệu quả quản lý nhà nước nhiều mặt còn hạn chế. Quản lý xã hội còn một số mặt bất cập.
Tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống của một bộ phận không
nhỏ cán bộ, đảng viên và tệ quan liêu, tham nhũng, lãng phí chưa bị đẩy lùi.
Một số mặt công tác xây dựng Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa và Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội chuyển biến chậm. Dân chủ
xã hội chủ nghĩa và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc chưa được phát huy đầy đủ; kỷ
cương, phép nước chưa nghiêm.
Những hạn chế, khuyết điểm nêu trên có cả nguyên nhân khách quan và chủ quan
tác động, đan xen lẫn nhau.
Tình hình thế giới, khu vực có nhiều diễn biến rất phức tạp; kinh tế thế giới phục
hồi chậm; khủng hoảng chính trị ở nhiều nơi, nhiều nước; cạnh tranh về nhiều mặt ngày
càng quyết liệt giữa các nước lớn tại khu vực; diễn biến phức tạp trên Biển Đông,. . . đã
tác động bất lợi đến nước ta.
Trong nước, ngay từ đầu nhiệm kỳ, cùng với những ảnh hưởng của khủng hoảng tài
chính và suy thoái kinh tế toàn cầu, những hạn chế, khiếm khuyết vốn có của nền kinh
tế chưa được giải quyết, những hạn chế, yếu kém trong lãnh đạo, quản lý và những vấn
đề mới phát sinh đã làm cho lạm phát tăng cao, ảnh hưởng nghiêm trọng đến ổn định
kinh tế vĩ mô, tốc độ tăng trưởng và đời sống nhân dân. Thiên tai, dịch bệnh, biến đổi
khí hậu gây thiệt hại nặng nề hơn dự báo ban đầu. Nhu cầu bảo đảm an sinh xã hội ,
phúc lợi xã hội ngày càng cao. Đồng thời, chúng ta phải dành nhiều nguồn lực để bảo
đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ chủ quyền đất nước trước những động thái mới của
tình hình khu vực và quốc tế. 23
Nhận thức về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhất là về vai trò của
Nhà nước, kinh tế nhà nước, doanh nghiệp nhà nước, kinh tế hợp tác, kinh tế tư nhân,
thị trường quyền sử dụng đất, quản lý giá cả, phân bổ nguồn lực, cơ chế cung ứng dịch
vụ công, giá dịch vụ trong giáo dục, y tế,. . . chưa đủ rõ, còn khác nhau, chưa theo kịp
yêu cầu đổi mới về phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế. Vì vậy, việc xây dựng, hoàn
thiện thể chế, pháp luật, chiến lược, quy hoạch, cơ chế, chính sách và trong chỉ đạo,
điều hành phát triển kinh tế - xã hội nhiều mặt còn lúng túng, thiếu nhất quán, chưa thật
phù hợp với kinh tế thị trường nên hiệu quả chưa cao, chưa tạo được động lực mạnh mẽ
để huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển.
Tổ chức thực hiện chủ trương, nghị quyết của Đảng và Nhà nước nhiều mặt còn hạn
chế. Việc thể chế hóa thành luật pháp, cơ chế, chính sách trong nhiều trường hợp còn
chậm, chất lượng thấp, tính khả thi chưa cao. Chưa làm tốt công tác kiểm tra, giám sát,
đôn đốc thực hiện và sơ kết, tổng kết thực tiễn. Chưa thay thế được kịp thời những cán
bộ không đủ phẩm chất, năng lực, thiếu trách nhiệm, thực thi kém hiệu quả trong triển
khai thực hiện nghị quyết của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Phương thức lãnh đạo
quản lý kinh tế - xã hội chưa thật phù hợp, hiệu lực, hiệu quả chưa cao, chưa đáp ứng
kịp yêu cầu phát triển trong kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.
3. Bài hc kinh nghiệm & ý nghĩa lịch s
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng có ý nghĩa trọng đại, các văn kiện
được thông qua tại Đại hội “là ế
k t tinh trí tuệ và ý chí của toàn Đảng, toàn dân ta, là sự
tổng kết sâu sắc thực tiễn và lý luận 20 năm đổi mới”. Thành công của Đại hội đánh
dấu một mốc son trên chặng đường hơn 76 năm lãnh đạo cách mạng của Đảng, mở ra
một thời kỳ phát triển mới của công cuộc đổi mới. Đại hội thông qua nhiều quyết sách
quan trọng, mở đường cho sự nghiệp đổi mới tiếp tục đi lên. Đại hội khẳng định: “Mọi
công dân có quyền tham gia các hoạt động đầu tư, kinh doanh với quyền sở hữu tài sản
và quyền tự do kinh doanh được pháp luật bảo hộ”. Đảng viên làm kinh tế tư nhân phải
gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước, Điều lệ Đảng và quy định của Ban Chấp hành Trung ương. “Xóa bỏ mọi rào cản,
tạo tâm lý xã hội và môi trường kinh doanh thuận lợi cho các loại hình doanh nghiệp
của tư nhân phát triển không hạn chế quy mô trong mọi ngành nghề, lĩnh vực, kể cả các
lĩnh vực sản xuất kinh doanh quan trọng của nền kinh tế mà pháp luật không cấm”. Đây 24
là một chủ trương đúng đắn, phù hợp với thực tiễn của đất nước, được thảo luận kỹ qua
nhiều đại hội và hội nghị Trung ương, thể hiện quyết tâm đổi mới của Đảng.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng là đại hội mở đường cho đất nước
tiến vào thập kỷ thứ hai của thế kỷ XXI, kết quả của một quá trình chuẩn bị công phu,
nghiêm túc của Trung ương. Thành công của Đại hội cổ vũ toàn Đảng, toàn dân, toàn
quân ta vượt qua mọi khó khăn, thử thách, tranh thủ thời cơ, đưa đất nước tiếp tục tiến lên.
Từ thực tiễn lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Nghị quyết Đại hội X và Đại hội XI, có thể
rút ra một số kinh nghiệm:
Mt là, trong bất kỳ điều kiện và tình huống nào, phải kiên trì thực hiện đường lối
và mục tiêu đổi mới, kiên định và vận dụng sáng tạo, phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin,
tư tưởng Hồ Chí Minh, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Đổi mới
toàn diện, đồng bộ với bước đi thích hợp. Tích cực, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
phải gắn với xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, giữ vững truyền thống và bản sắc
văn hoá dân tộc. Mở rộng, phát huy dân chủ phải gắn với tăng cường kỷ luật, kỷ cương.
Hai là, phải thật sự coi trọng chất lượng, hiệu quả tăng trưởng và phát triển bền vững.
Tăng cường huy động phải gắn với sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong và ngoài
nước. Phát triển lực lượng sản xuất phải đồng thời với xây dựng, hoàn thiện quan hệ
sản xuất, củng cố và tăng cường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Ba là, phải coi trọng kết hợp chặt chẽ giữa tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ
và công bằng xã hội; gắn phát triển kinh tế với phát triển văn hoá, củng cố quốc phòng,
an ninh, tăng cường quan hệ đối ngoại, thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Bn là, đặc biệt chăm lo củng cố, xây dựng Đảng cả về chính trị, tư tưởng và tổ chức.
Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, có năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu cao.
Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước, chất lượng hoạt động của Mặt trận
Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân.
Năm là, trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo phải rất nhạy bén, kiên quyết, sáng tạo,
bám sát thực tiễn đất nước, kịp thời đề ra các giải pháp phù hợp với tình hình mới; tăng 25
cường công tác tuyên truyền tạo sự đồng thuận cao, phát huy sức mạnh của cả hệ thống
chính trị, của toàn xã hội.
KT LUN
Nhìn lại giai đoạn 10 năm 2006 - 2016, dù phải trải qua nhiều khó khăn, thách thức,
tốc độ tăng trưởng suy giảm, song đất nước đã ra khỏi tình trạng kém phát triển, bước
vào nhóm nước đang phát triển có thu nhập trung bình. Nhờ sự lãnh đạo, chỉ đạo đúng
đắn của Đảng trong việc triển khai thực hiện phương hướng Đại hội X và Đại hội XI,
giải quyết kịp thời, có kết quả những vấn đề mới phát sinh mà đất nước ta đã đạt được
những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử trên con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội
và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Đồng thời cũng còn nhiều vấn đề lớn, phức tạp,
nhiều hạn chế, yếu kém cần tập trung giải quyết, khắc phục để đưa đất nước phát triển nhanh và bền vững. 26
DANH MC TÀI LIU THAM KHO
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giáo trình Lch s Đảng Cng sn Vit Nam (Dành
cho bậc đại hc h không chuyên lý lun chính tr), NXB Chính trị Quốc gia, 2021.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng thi k đổi mi, P h n II (Đại
hi X, XI, XII), NXB Chính trị Quốc gia, 2019.
3. https://tulieuvankien.dangcongsan.vn/van-kien-tu-lie - u ve-dang/gioi-thieu-van-
kien-dang/tim-hieu-noi-dung-cac-van-kien-dai-hoi-x-cua-dang-dai-hoi-x-cai-
nhin-tong-quan-835, ngày truy cập cuối: 05/02/2023.
4. http://www.xaydungdang.org.vn/uploads/thuhuyen/5-
chuyendenhungnoidungcobancuadhxi.pdf, ngày truy cập cuối: 05/02/2023.
5. https://baohaiquanvietnam.vn/tin-tuc/dang-cong-san-viet-nam-qua-cac-ky-dai- hoi-t -
u dai-hoi-lan-thu-x-den-dai-hoi-lan-thu-xii, ngày truy cập cuối: 05/02/2023.
6. https://daihoi13.dangcongsan.vn/cac-ky-dai-hoi/tu-dai-hoi-den-dai-hoi/dai-hoi- dai-bieu-toan-quoc-lan-th -
u xi-cua-dang-756, ngày truy cập cuối: 05/02/2023.
7. https://tuyengiao.vn/ban-can-biet/thang-4-2006-dai-hoi-dai-bieu-toan-quoc-lan-
thu-x-cua-dang-131763, ngày truy cập cuối: 05/02/2023.
8. https://www.gso.gov.vn/du-lie - u va-so-lie - u thong-ke/2020/10/kinh-t - e xa-hoi-
thoi-ky-2006-2010-qua-so-lieu-mot-so-chi-tieu-thong-ke-chu-yeu/, ngày truy cập cuối: 05/02/2023.
9. https://www.gso.gov.vn/du-lie - u va-so-lie -
u thong-ke/2019/04/tinh-hinh-kinh-t - e
xa-hoi-thang-12-va-nam-2010/, ngày truy cập cuối: 05/02/2023.
10. https://camau.gov.vn/wps/portal/trangchitiet/!ut/p/z1/tVRNc8IgEP0tHjxmIKA
kOSZOR1vHtLWtH1w6hCYBTYhGEmt_...., ngày truy cập cuối: 05/02/2023. 27
CÂU HI TRC NGHIM 1.
Ai được bu làm Tổng bí thư trong Đại hi X? A. Đỗ Mười B. Nông Đức Mạnh C. Nguyễn Phú Trọng D. Lê Khả Phiêu
Đáp án: B. Giáo trình trang 310. 2.
So vi Cương lĩnh 1991, Đại hội X đã bổ sung bao nhiêu đặc trưng mới
c
a ch nghĩa xã hội? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Đáp án: A. Giáo trình trang 311. 3.
Quan điểm mi ni bt của Đại hi X là gì?
A. Phát huy sức mạnh toàn dân tộc
B. Kiên quyết đấu tranh với tiêu cực, tham nhũng
C. Xây dựng, chỉnh đốn Đảng toàn diện
D. Cho phép đảng viên làm kinh tế tư nhân, kể cả tư bản tư nhân
Đáp án: D. Giáo trình trang 313. 4.
Vit Nam chính thc tr thành thành viên ca WTO vào thi gian nào? A. Tháng 01/2006 B. Tháng 11/2006 C. Tháng 11/2007 D. Tháng 01/2007 Đáp án: D. 28 5.
Điền vào ch trng: Trong Ngh quyết s 09-NQ/TW v Chiến lược bin
Vi
ệt Nam đến năm 2020, Trung ương đã nhận định thế k XXI được
th
ế giới xem là …
A. Thế kỷ của hòa bình
B. Thế kỷ của hợp tác C. Thế kỷ của biển
D. Thế kỷ của đại dương
Đáp án: D. Giáo trình trang 315. 6.
Để thc hin có hiu qu Chiến lược phát trin kinh tế - xã hi giai
đoạn 2011 - 2020, Ngh quyết Đại hi XI của Đảng đã xác định bao
nhiêu
khâu đột phá? A. 3 B. 4 C. 5 D. Tất cả đều sai
Đáp án: A. Giáo trình trang 349. 7.
Cương lĩnh năm 2011 chỉ ra bao nhiêu phương hướng cơ bản xây dng
ch
nghĩa xã hội nước ta? A. 8 B. 7 C. 6 D. 5
Đáp án: A. Giáo trình trang 340. 8.
Quan điểm phát trin trong Chiến lược phát trin kinh tế - xã hi 2011
2020 là: Phát triển … gắn lin vi phát triển … là yêu cầu xuyên sut
trong Chi
ến lược (Điền vào ch trng).
A. Chiều ngang; Chiều dọc B. Nhanh; Sâu C. Nhanh; Bền vững D. Rộng; Bền vững
Đáp án: C. Giáo trình trang 348. 29 9.
Việt Nam đã mấy ln gi chc Ch tch ASEAN? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Đáp án: B. Việt Nam gi chc Ch tịch ASEAN vào 3 năm 1998, 2010, 2020. 10.
Cương lĩnh năm 2011 yêu cầu gii quyết my mi quan h ln? A. 8 B. 7 C. 6 D. 5
Đáp án: A. Giáo trình trang 341. 11.
Trong các vấn đề cp bách v xây dựng Đảng đề ra trong Đại hi XI,
đâu là vấn đề trng tâm, xuyên sut và cp bách nht?
A. Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp, nhất là cấp trung ương,
đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại háo và hội nhập quốc tế.
B. Kiên quyết đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng suy thoái về tư tưởng
chính trị, đạo đức, lối sống của một bộ phận không nhỏ cán bộ, đảng viên,
trước hết là cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp để nâng cao năng lực lãnh đạo,
sức chiến đấu của Đảng, củng cố niềm tin của đảng viên và của nhân dân đối ớ v i Đảng.
C. Xác định rõ thẩm quyền, trách nhiệm người đứng đầu cấp ủy, chính quyền
trong mối quan hệ với tập thể cấp ủy, cơ quan, đơn vị; tiếp tục đổi mới
phương thức lãnh đạo của Đảng.
D. Không có đáp án nào đúng
Đáp án: B. Giáo tình trang 355. 12.
Ch đề của Đại hi X là?
A. Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh
toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, sớm đưa nước ta ra
khỏi tình trạng kém phát triển. 30
B. Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh
toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến
năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
C. Tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy
sức mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, sớm đưa
nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.
D. Tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy
sức mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng
để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại
Đáp án: A. Giáo trình trang 310.