Dân chủ xã hội chủ nghĩa - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Học viện Phụ nữ Việt Nam

Mục tiêu cao nhất của dân chủ XHCN là thiết lập một xã hội mới tốtđẹp hơn so với chủ nghĩa tư bản, thiết lập một nền dân chủ chođông đảo nhân dân lao động, một nền dân chủ nhân văn, tiến bộ,vì hạnh phúc con người. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Mục tiêu cao nhất của dân chủ XHCN là thiết lập một xã hội mới tốt
đẹp hơn so với chủ nghĩa bản, thiết lập một nền dân chủ cho
đông đảo nhân dân lao động, một nền dân chủ nhân văn, tiến bộ,
hạnh phúc con người. Bài viết này phân tích những giá trị cốt lõi
bền vững chỉ ra một số vấn đề về dân chủ XHCN đã bị hoàn
cảnh lịch sử vượt qua cần bổ sung, phát triển cho phù hợp với điều
kiện hiện nay.
Dân chủ xã hội chủ nghĩa (XHCN) là một trong những nội dung cơ bản trong lý luận
của chủ nghĩa Mác - Lênin về chủ nghĩa xã hội (CNXH). Mục tiêu cao nhất của dân
chủ XHCN là thiết lập một xã hội mới tốt đẹp hơn so với chủ nghĩa tư bản, thiết lập
một nền dân chủ cho đông đảo nhân dân lao động, một nền dân chủ nhân văn, tiến
bộ, vì hạnh phúc con người. Bài viết này phân tích những giá trị cốt lõi bền vững và
chỉ ra một số vấn đề về dân chủ XHCN đã bị hoàn cảnh lịch sử vượt qua cần bổ
sung, phát triển cho phù hợp với điều kiện hiện nay.
1. Giá tr b n v ng trong quan đi m c a ch nghĩa Mác - Lênin v dân ch h i ch
nghĩa
M t là, dân ch xã h i ch nghĩa là k t qu quá trình phát tri n lâu dài c a l ch s . C.Mác ế
Ph.Ăngghen nh n th c r t r ng, dân ch không ph i s n ph m c a t nhiên;
không xu t phát t mong mu n ch quan c a b t kỳnhân hay giai c p nào. Trong đ i
s ng xã h i, dân ch v a t n t i hi n h u d i d ng nh ng quan h v t ch t, có th ki m ướ
ch ng đ c; đ ng th i, cũng t n t i d i d ng ý th c, đó các giá tr v tinh th n trong ượ ướ
t t ng. Dân ch là s phát tri n lâu dài c a l ch s theo các quy lu t khách quan. T ngư ưở ươ
ng v i các tr ng thái phát tri n kinh t - h i, l ch s loài ng i tr i qua nhi u “ki u” ế ườ
dân ch khác nhau.
Trong l ch s , dân ch đã m m m ng, phôi thai trong h i c ng s n nguyên th y.
Dân ch giai đo n này mang ý nghĩa m i thành viên trong h i đ u quy n bình
đ ng nh nhau v l i ích kinh t , tham gia công vi c c ng đ ng. S phát tri n c a l c ư ế
l ng s n xu t đã d n đ n phân chia xã h i thành giai c p th ng tr và b th ng tr . T đó,ượ ế
các quy n bình đ ng v n c a m i thành viên trong h i c ng s n nguyên th y d n
d n b t c m t. M t ngh ch lý c a s phát tri n là: “M i b c ti n m i c a n n văn minh, ướ ướ ế
đ ng th i cũng m t b c ti n m i c a s b t bình đ ng. h i ra đ i cùng v i văn ướ ế
minh, t t c nh ng th ch do h i t o ra đ u bi n thành nh ng th ch đi ng c l i ế ế ế ượ
m c đích ban đ u”
(1)
. Chính v y, trong l ch s đã không ng ng di n ra các cu c đ u
tranh c a nhân dân giành l i quy n dân ch c a mình. M t đi m chung, t khi thoát kh i
xã h i c ng s n nguyên th y đ n tr c khi thi t l p đ ch i c ng s n văn minh, n n ế ướ ế ư
dân ch đ u mang b n ch t và ph c v cho l i ích c a giai c p th ng tr . N n dân ch y
cũng chính s ph n ánh trình đ phát tri n c a l c l ng s n xu t còn ch a phát tri n ượ ư
đ y đ , d a trên ch đ chi m h u t nhân v t li u s n xu t. ế ế ư ư
Trong các xã h i có giai c p và nhà n c, dân ch là công c , ph ng ti n đ c giai c p ướ ươ ượ
th ng tr dùng đ c ng c , b o v đ a v th ng tr c a mình thông qua lu t hóa các quy n
công dân, quy n con ng i; nh ng đ ng th i, dân ch cũng ng n c đ giai c p b ườ ư
th ng tr đ u tranh giành b o v các quy n c a mình. Các phong trào đ u tranh c a
nhân dân lao đ ng cũng đ u tranh cho các quy n t do, dân ch , nhân quy n. Do đó,
C.Mác vi t: “...ch ng nào còn ch a giành đ c chính quy n dân ch thì nh ng ng iế ư ượ ườ
c ng s n nh ng ng i dân ch còn k vai sát cánh chi n đ u l i ích nh ng ng i ườ ế ườ
dân ch cũng là l i ích c a nh ng ng i c ng s n”
ườ
(2)
.
Trong ti n trình v n đ ng đó, dân ch XHCN không t nhiên xu t hi nlà k t qu phátế ế
tri n c a nhân lo i: “B t c th dân ch nào khác đ u ch th t n t i trong đ u óc
nh ng nhà lu n uyên bác, không c n bi t đ n nh ng s ki n th c t cho r ng ế ế ế
không ph i con ng i trong hoàn c nh đã phát tri n các nguyên t c mà chính các nguyên ườ
t c t phát tri n thành dân ch tr thành nguyên t c c a giai c p s n, nguyên t c
c a qu n chúng”
(3)
.
V i s phát tri n m nh m c a l c l ng s n xu t, quá trình xã h i hóa s n xu t d n đ n ượ ế
xã h i hóa ch đ chi m h u t li u s n xu t, n n dân ch XHCN ra đ i ph n ánh trình đ ế ế ư
phát tri n c a ph ng th c s n xu t y. ươ
Th hai, s c s ng c a n n dân ch h i ch nghĩa chính s tham gia đông đ o c a
nhân dân lao đ ng vào qu n lý nhà n c, qu n lý xã h i. Vào nh ng năm đ u c a th p k ướ
40 th k XIX, C.Mác đã trình bàyh th ng quan đi m c a mình v n n dân ch nhânế
dân thông qua vi c phê phán quan đi m duy tâm c a Hêghen trong lĩnh v c tri t h c pháp ế
quy n. Hêghen cho r ng, nhà n c sinh ra h i công dân, nhân dân v t li u, ph ng ướ ươ
ti n bi u đ t n i dung khái ni m nhà n c. C.Mác ch rõ, không ph i nhà n c sinh ra ướ ướ
h i công dân, mà ng c l i, xã h i công dân sinh ra nhà n c: “...s th t là nhà n c xu t ượ ướ ướ
hi n t cái s đông y, cái s đông t n t i d i d ng nh ng thành viên c a gia đình ướ
nh ng thành viên c a h i công dân”
(4)
. Nhân dân ch th đích th c c a nhà n c, ướ
và b i v y, xét v m t b n ch t, nhà n c không ch quy n, ch quy n y thu c ướ
v nhân dân: “Ch đ dân ch xu t phát t con ng i và bi n nhà n c thành con ng i ế ườ ế ướ ườ
đ c khách th hóa”
ượ
(5)
. T đó, C.Mác cho r ng, không ph i m i nhà n c đ u mang hình ướ
th c dân ch , nh ng c s hình thành và t n t i c a b t kỳ nhà n c nào đ u là s đóng ư ơ ướ
góp ch quy n c a các công dân. C.Mác cũng đã ch ra r ng, dân ch hóa nhà n c ướ
m t tính quy lu t trong l ch s , quá trình y ch k t thúc khi đ t đ n tr ng thái hoàn b c a ế ế
nó, t c là tr thành s t quy đ nh c a nhân dân m t cách tr c ti p mà không c n b t c ế
hình th c nhà n c nào, và do đó, dân ch theo nghĩa “quy n l c nhà n c thu c v nhân ướ ướ
dân” cũng s không còn n a.
K th a t t ng c a C.Mác Ph.Ăngghen, V.I.Lênin đã nhi u l n kh ng đ nh, dân chế ư ưở
XHCN t c là quy n l c nhà n c thu c v nhân dân, nhân dân s ướ
d ng quy n l c c a mình đ qu n công vi c nhà n c. Nhân ướ
dân quy n làm ch trong t t c các lĩnh v c c a đ i s ng
h i, t kinh t , chính tr , văn hóa, h i. Ng i vi t: “Toàn b ế ườ ế
quy n l c t i cao trong n c ph i thu c v các đ i bi u c a nhân ướ
dân, do nhân dân b u ra, th b nhân dân bãi ch c b t c lúc
nào”
(6)
. Đ th c hi n n n dân ch đó, m t m t nhân dân ph i tích
c c tham gia vào công vi c qu n nhà n c, m t khác, nhà ướ
n c ph i không ng ng m r ng các quy n t do, dân ch c aướ
nhân dân: “d a vào sáng ki n c a b n thân qu n chúng, v i s ế
tham gia th c s c a qu n chúng vào t t c đ i s ng c a nhà
n c...Qu n chúng càng ch đ ng, càng nhi u ý ki n, càngướ ế
m nh d n càng tinh th n sáng t o khi ti n hành công vi c ế
đó thì l i càng t t”
(7)
.
Th c t xây d ng CNXH cho th y, nh ng lu n đi m trên đây c a ế
các nhà kinh đi n còn nguyên giá tr . Đ dân ch XHCN tr thành
hi n th c, có s c s ng, nh t đ nh ph i huy đ ng đ c s c m nh, ượ
s sáng t o c a nhân dân - ch th g c c a quy n l c.
Th ba, m c tiêu cao nh t c a dân ch xã h i ch nghĩa là h ng ướ
t i h nh phúc cho nhân dân lao đ ng. Theo các nhà kinh đi n,
dân ch xét đ n cùng là s gi i phóng con ng i đ đi đ n t do, ế ườ ế
bình đ ng, h nh phúc cho m i cá nhân và c c ng đ ng.
Con ng i, xem xét t góc đ th , hay m t thành viên c aườ
xã h i, khi sinh ra đã có các quy n c b n nh : đ c s ng, t do, ơ ư ượ
m u c u h nh phúc, tr c ti p hay gián ti p tham gia vào qu n ư ế ế
h i. M i b c ti n c a dân ch ph n ánh tr ng thái, m c đ ướ ế
gi i phóng con ng i trong ti n trình l ch s . Thông qua các cu c ườ ế
đ u tranh đ giành l y n ch , con ng i ngày càng thoát kh i ườ
xi ng xích c a áp b c giai c p, nâng cao v th năng l c th c ế
hành dân ch c a mình.
Theo quan đi m c a các nhà kinh đi n, dân ch nhi u c p đ
khác nhau, c p đ đ u tiên mà giai c p s n h ng t i là giành ướ
đ c quy n l c chính tr . Theo các ông, trong cách m ng XHCN,ượ
giành quy n l c chính tr đ c coi là “ti n đ đ u tiên c a c a t t ượ
c m i bi n pháp c ng s n ch nghĩa”
(8)
. Trong quá trình đó, dân
ch là công c , ph ng ti n, có m c tiêu tr c m t là giành chính ươ ướ
quy n v tay giai c p công nhân: “đ giành đ c quy n l c chính ượ
tr , giai c p vô s n cũng c n đ n nh ng hình th c dân ch , nh ng ế ư
đ i v i nó, nh ng hình th c dân ch cũng nh t t c các hình ư
th c chính tr ch là ph ng ti n mà thôi”
ươ
(9)
.
M c tiêu cao nh t c a dân ch XHCN thi t l p m t h i m i ế
t t đ p h n so v i ch nghĩa t b n, h ng đ n gi i phóng con ơ ư ướ ế
ng i, h nh phúc c a nhân dân: ...đ c tr ng ch y u nh t c aườ ư ế
n n dân ch chân chính là nó ph i ph nh n l ch s c a n c nó, ướ
ph i t b m i trách nhi m đ i v i cái quá kh đ y d y c nh
nghèo kh , n n th ng tr b o tàn, ách áp b c giai c p và mê tín d
đoan”
(10)
. Đây là m c tiêu cao nh t c a n n dân ch XHCN.
B n là, giá tr v ph ng pháp lu n. Nh ng quan đi m v dân ch ươ
h i ch nghĩa c a ch nghĩa Mác - Lênin không ch ý nghĩa
v n i dung còn giá tr v ph ng pháp lu n. Các ông cho ươ
r ng, dân ch XHCN không có m c đích t thân, không đ ng đ c
l p so v i các lĩnh v c khác c a đ i s ng h i “...b t c
n n dân ch nào, xét đ n cùng, cũng đ u ph c v s n xu t ế
xét đ n cùng, đ u do các quan h s n xu t trong m t xã h i nh tế
đ nh quy t đ nh”
ế
(11)
. Dân ch m t ph m trù thu c ki n trúc ế
th ng t ng, b quy đ nh b i c s h t ng. Trình đ phát tri n cượ ơ ơ
s h t ng quy đ nh n i dung, tính ch t c a ki n trúc th ng ế ượ
t ng, do đó, khi xem t n i dung, tính ch t, m c đích c a n n
dân ch không thoát ly, tách r i trình đ phát tri n kinh t - xã h i, ế
cái c s đã sinh ra nó.ơ
B n thân phép bi n ch ng duy v t c a ch nghĩa Mác cũng cho
th y, b t kỳ s v t, hi n t ng nào ra đ i cũng trên c s k th a ượ ơ ế
nh ng m t, y u t ti n b c a cái cũ, cái mà nó ph đ nh, chuy n ế ế
hóa vào thành ph n c a cái m i trên c s cao h n. Dân ch ơ ơ
XHCN ra đ i thay th dân ch t s n, cũng k th a nh ng giá tr ế ư ế
tích c c, ti n b c a n n dân ch t s n, các n n dân ch ế ư
tr c đó, đây chính s ph đ nh bi n ch ng. Nh n th c quanướ
đi m này đ không r i vào quan đi m ch quan, siêu hình, m i ơ
giai đo n phát tri n, m i n n dân ch khác nhau s các đ c
đi m khác nhau. Đ n ch hóa đ i s ngh i, không ch dùng
các bi n pháp thu n túy chính tr ph i xu t phát t chính s
phát tri n c a đ i s ng kinh t , chính tr , văn hóa, h i. Khi các ế
đi u ki n đó đã có s thay đ i, nh t đ nh cũng ph i có s thay đ i
trong nh n th c v đ c tr ng, đi u ki n th c hi n dân ch . ư
Xu th chung s phát tri n c a l ch s theo quy lu t t th p đ nế ế
cao, t kém hoàn thi n đ n hoàn thi n, nh ng n n dân ch ch đ ế
ph c v cho l i ích c a m t nhóm giai c p th ng tr nh t đ nh
ph i đ c thay th b i m t n n dân ch cho đông đ o nhân dân ượ ế
lao đ ng, m t n n dân ch nhân văn, ti n b h nh phúc con ế
ng i. Đó giá tr b n v ng c a ch nghĩa Mác v dân chườ
XHCN.
2. M t s lu n đi m v dân ch xã h i ch nghĩa đã b hoàn c nh
l ch s v t qua và nh ng n i dung c n làm sáng t hi n nay ượ
M t s lu n đi m đã b hoàn c nh l ch s v t qua: (1) V c ch ượ ơ ế
th c hành n n dân ch h i ch nghĩa, trong nhi u tác ph m,
V.I.Lênin cho r ng, dân ch XHCN đ ng nh t v i ch đ t qu n ế
c a qu n chúng nên không c n đ n “quan l i, c nh sát, quân ế
đ i”: “Dân ch t c s lên, dân ch không b n quan l i, ơ
không c nh sát, không quân đ i th ng tr c...”
ườ
(12)
. Tuy
nhiên, th c t xây d ng CNXH cho th y, trong th i kỳ quá đ lên ế
CNXH, vi c t n t i nhà n c t t y u khách quan. Khi nhà n c ướ ế ướ
còn t n t i, không th không nh ng con ng i công c đ ườ
th c thi quy n l c - t c “quan l i, c nh sát, quân đ i th ng ườ
tr c”. Do đó, lu n đi m này đã b l ch s v t qua. (2) V tính giai ượ
c p c a n n dân ch xã h i ch nghĩa, trong nhi u tác ph m,
V.I.Lênin cho r ng, dân ch XHCN s lo i b hoàn toàn giai c p
th ng tr , bóc l t (t s n) ra kh i đ i s ng chính tr : “Dân ch cho ư
tuy t đ i đa s nhân dân tr n áp b ng l c b n bóc l t, b n
áp b c nhân dân, nghĩa t c b dân ch đ i v i b n chúng: đó ướ
s bi n đ i c a ch đ dân ch trong th i kỳ quá đ t ch ế ế
nghĩa t b n lên ch nghĩa c ng s n”
ư
(13)
; “Tính ch t h i ch
nghĩa c a ch đ dân ch xô-vi t, - t c là ch đ dân ch s n ế ế ế
n u áp d ngm t cách c th , nh t đ nh, - ch : tr c h t,ế ướ ế
các c tri đ u ph i qu n chúng lao đ ng b bóc l t, còn giai
c p t s n thì b lo i ra...
ư
(14)
; ho c: “V n đ cu i cùng tôi c n ph i
bàn đ n v n đ vai trò lãnh đ o c a giai c p s n và v n đế
t c quy n b u c . Hi n pháp c a chúng ta th a nh n cho giaiướ ế
c p s n đ a v u đãi h n giai c p nông dân t c b ư ơ ướ
quy n b u c c a b n bóc l t”
(15)
... Trong th i kỳ quá đ lên
CNXH, do trình đ phát tri n l c l ng s n xu t ch a cao, t đó ượ ư
d n đ n s đa d ng trong ch đ s h u v t li u s n xu t, t n ế ế ư
t i nhi u giai c p khác nhau. Các giai c p đ u b ph n c u
thành c a m t dân t c, qu c gia bình đ ng tr c pháp lu t. ướ
Đi u này cho th y, vi c “lo i” b t c m t giai c p nào ra kh i n n
dân ch đ u không phù h p. hi n nay, h u h t các n c ế ướ
XHCN, không có qu c gia nào “lo i” giai c p t s n, giai c p bóc ư
l t c a ch đ ra kh i thành ph n c tri. (3) V quy n bình ế
đ ng c a ph n , căn c vào th c t các n c t s n lúc đó, ế ướ ư
V.I.Lênin khái quát: “Trên l i nói, ch đ dân ch t s n h a h n ế ư
bình đ ng t do. Trong th c t , không m t n c c ng hòa t ế ướ ư
s n nào, n c tiên ti n nh t, đã đ cho m t n a loài ng i ướ ế ườ
là n gi i đ c hoàn toàn bình đ ng v i nam gi i tr c pháp lu t, ượ ướ
gi i phóng ph n kh i s b o tr s áp b c c a nam
gi i”
(16)
. th th y, lu n đi m này đã b l ch s v t qua, các ượ
qu c gia t b n hi n nay, quy n bình đ ng c a ph n trong ư
chính tr đã đ c công nh n ( m t s n c, ph n m t này ượ ướ
hay m t kia b phân bi t đ i x v chính tr nh ng ch y u liên ư ế
quan đ n tôn giáo, ho c y u t khác ch không ph i ch đế ế ế
chính tr ).
Nh ng n i dung c n làm sáng t hi n nay: (1) Trong n n dân ch
XHCN, ph ng th c đ ng i dân làm ch b ng cách nào, ươ ườ
khác v i ph ng th c làm ch (c a ng i dân) các n c t b n ươ ườ ướ ư
ra sao; các quy n t do, dân ch c a công dân ( các n c xã h i ướ
ch nghĩa) khác v i quy n t do, dân ch (c a nhân dân) trong
các n c t b n nh th nào? B i xét đ n cùng, trên ph ngướ ư ư ế ế ươ
di n chính tr , ch đ dân ch đ c bi u hi n trên hai ph ng ế ượ ươ
di n ch y u đó. Trong khi nh ng tính đ c thù tính ph quát ế
nh : ch đ s h u, n n t ng chính tr - h i, c ch v n hànhư ế ơ ế
c a n n dân ch XHCN ch a th c s lu n - th c ti n tr c ư ơ
ti p đ gi i đáp m ch l c, thuy t ph c nh ng v n đ nêu trên. Tế ế
đó đ t ra yêu c u, c n làm sáng t c ch v n hành, các k thu t ơ ế
đ n n dân ch XHCN ho t đ ng theo quan đi m c a các nhà
kinh đi n. (2) V quan đi m ph đ nh bi n ch ng n n dân ch t ư
s n, nhìn nh n m t cách khách quan, bên c nh nh ng h n ch , ế
dân ch t s n cũng nh ng m t tích c c nh t đ nh, nh : ư ư
nhân dân tr c ti p th hi n chính ki n c a mình tr c các v n đ ế ế ướ
l n c a đ t n c thông qua tr ng c u dân ý; c ch c th đ ướ ư ơ ế
nhân dân bãi mi n đ i bi u khi không còn phù h p, tr c ti p l a ế
ch n ng i lãnh đ o thông qua b u c , c ch ki m soát quy n ườ ơ ế
l c nhà n c... nh ng hình th c đó đ c th c ti n ki m nghi m là ướ ượ
có hi u qu , v y chúng ta có th ti p thu, k th a gì t nh ng bài ế ế
h c kinh nghi m đó. (3) V m i quan h gi a nhân t ch quan
khách quan trong th c hi n ch đ dân ch XHCN. Các nhà kinh ế
đi n cho r ng, dân ch nghĩa bình đ ng, bình đ ng th c
s ch di n ra khi không còn s phân chia giai c p. Nh ng giai ư
c p s n ph m h qu c a ch đ chi m h u t nhân v t ế ế ư ư
li u s n xu t, ch đ này l i g n v i trình đ phát tri n l c l ng ế ượ
s n xu t. M t m t, chúng ta kh ng đ nh xây d ng n n dân ch
XHCN, th c hi n quy n bình đ ng gi a các công dân; m t khác,
cũng kh ng đ nh quy n s h u t nhân v t li u s n xu t s còn ư ư
t n t i lâu dài, là t t y u trong th i kỳ quá đ lên CNXH. V y, ph i ế
gi i quy t hài hòa m i quan h gi a mong mu n xây d ng n n ế
dân ch XHCN v i tính t t y u khách quan c a ch đ s h u t ế ế ư
nhân t li u s n xu t trong th i kỳ quá đ lên CNXH nh th nào?ư ư ế
lu n s ph n ánh th c ti n vào đ u óc con ng i, giai đo n ườ
đ u th k XX, do các đ c đi m kinh t , chính tr , nh t là b i c nh ế ế
c th c a cách m ng Tháng M i Nga lúc đó, các nhà kinh đi n ườ
th đ a ra nh ng sách l c t m th i, tr c m t đ c ng c , ư ượ ướ
b o v chính quy n vi t. Nh ng khi th c t v n đ ng h i ế ư ế
thay đ i, lu n cái ph n ánh cũng ph i bi n đ i theo cho ế
phù h p v i th c ti n. lu n v ph ng th c, c ch v n hành ươ ơ ế
c a n n dân ch XHCN cũng không n m ngoài quy lu t đó.
(1) C.Mác Ph.Ăngghen: Toàn t p, Nxb Chính tr qu c gia,
N i, 1995, t.20, tr.198.
(2) C.Mác Ph.Ăngghen: Toàn t p, Nxb Chính tr qu c gia,
N i, 1995, t.4, tr.391.
(3) C.Mác Ph.Ăngghen: Toàn t p, Nxb Chính tr qu c gia,
N i, 1995, t.2, tr.791.
(4), (5) C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn t p, Nxb Chính tr qu c gia, Hà
N i, 1995, t.1 tr.329, 350.
(6) V.I.Lênin: Toàn tập, t.32, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1981, tr.180.
(7) V.I.Lênin: Toàn tập, t.31, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1981, tr.336-
337.
(8), (10) C.Mác Ph.Ăngghen: Toàn t p, t.4, Nxb Chính tr qu c
gia, Hà N i, 1995, tr.391, 546.
(9) C.Mác Ph.Ăngghen: Toàn t p, Nxb Chính tr qu c gia,
N i, 1995, t.36, tr.84.
(11) V.I.Lênin: Toàn tập, t.42, Nxb Tiến bộ Mátxcơva, 1977, tr. 345.
(12) V.I.Lênin: Toàn tập, t.31, Nxb.Tiến bộ, Mátxcơva, 1981, tr.337.
(13) V.I.Lênin: Toàn tập, t.33, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tr.109.
(14), (15) V.I.Lênin: Toàn tập, t.36, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1978,
tr.249, 206.
(16) V.I.Lênin: Toàn tập, t.39, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1979, tr.325.
| 1/15

Preview text:

Mục tiêu cao nhất của dân chủ XHCN là thiết lập một xã hội mới tốt
đẹp hơn so với chủ nghĩa tư bản, thiết lập một nền dân chủ cho
đông đảo nhân dân lao động, một nền dân chủ nhân văn, tiến bộ,
vì hạnh phúc con người. Bài viết này phân tích những giá trị cốt lõi
bền vững và chỉ ra một số vấn đề về dân chủ XHCN đã bị hoàn
cảnh lịch sử vượt qua cần bổ sung, phát triển cho phù hợp với điều kiện hiện nay.

Dân chủ xã hội chủ nghĩa (XHCN) là một trong những nội dung cơ bản trong lý luận
của chủ nghĩa Mác - Lênin về chủ nghĩa xã hội (CNXH). Mục tiêu cao nhất của dân
chủ XHCN là thiết lập một xã hội mới tốt đẹp hơn so với chủ nghĩa tư bản, thiết lập
một nền dân chủ cho đông đảo nhân dân lao động, một nền dân chủ nhân văn, tiến
bộ, vì hạnh phúc con người. Bài viết này phân tích những giá trị cốt lõi bền vững và
chỉ ra một số vấn đề về dân chủ XHCN đã bị hoàn cảnh lịch sử vượt qua cần bổ
sung, phát triển cho phù hợp với điều kiện hiện nay. 1. Giá trị b n ề v ng ữ trong quan đi m ể c a
ủ chủ nghĩa Mác - Lênin về dân chủ xã h i ộ chủ nghĩa M t ộ là, dân ch ủ xã h i ộ chủ nghĩa là k t ế qu
ả quá trình phát tri n lâu ể dài c a ủ l ch ị s . ử C.Mác và Ph.Ăngghen nh n ậ thức r t ấ rõ r ng, ằ dân chủ không ph i ả là s n ả ph m ẩ c a ủ tự nhiên; không xu t ấ phát t ừ mong mu n ố ch ủ quan c a ủ b t
ấ kỳ cá nhân hay giai c p ấ nào. Trong đ i ờ s ng xã h ố ội, dân ch v ủ a t ừ n t ồ i ạ hi n h ệ u d ữ i d ướ ng nh ạ ng ữ quan h v ệ t ch ậ t, có th ấ ki ể m ể chứng được; đ ng ồ th i, ờ cũng t n ồ t i ạ d i ướ d ng ạ ý th c, ứ đó là các giá tr v ị ề tinh th n ầ trong
tư tưởng. Dân chủ là s phát tri ự n lâu ể dài của l ch s ị theo các quy lu ử t ậ khách quan. T ng ươ ứng v i ớ các tr ng
ạ thái phát triển kinh tế - xã h i, ộ l ch ị sử loài ng i ườ tr i ả qua nhi u ề “ki u” ể dân chủ khác nhau. Trong l ch
ị sử, dân chủ đã có m m ầ m ng, ố phôi thai trong xã h i ộ c ng ộ s n ả nguyên th y. ủ Dân chủ giai đo n
ạ này mang ý nghĩa là m i ọ thành viên trong xã h i ộ đ u ề có quy n ề bình đ ng
ẳ như nhau về lợi ích kinh t , ế tham gia công vi c ệ c ng ộ đ ng. ồ S ự phát tri n ể c a ủ l c ự lượng sản xu t ấ đã d n ẫ đ n ế phân chia xã h i t ộ hành giai c p ấ th ng ố tr và b ị ịth ng tr ố . ị T đó, ừ các quyền bình đ ng ẳ vốn có c a ủ m i ọ thành viên trong xã h i ộ c ng ộ s n ả nguyên th y ủ d n ầ d n b ầ t ị ước m t. M ấ t ngh ộ ch
ị lý của sự phát triển là: “M i b ỗ c ti ướ ến m i c ớ a n ủ n văn minh, ề đ ng ồ th i ờ cũng là m t ộ bước ti n ế m i ớ c a ủ sự b t ấ bình đ ng. ẳ Xã h i ộ ra đ i ờ cùng v i ớ văn minh, t t
ấ cả những thể chế do xã hội t o ạ ra đ u ề bi n ế thành nh ng ữ th ể ch ế đi ng c ượ l i ạ (1) mục đích ban đ u” ầ . Chính vì v y, ậ trong l ch ị sử đã không ng ng ừ di n ễ ra các cu c ộ đ u ấ tranh c a ủ nhân dân giành l i ạ quyền dân chủ c a ủ mình. M t ộ đi m
ể chung, từ khi thoát kh i ỏ xã h i ộ c ng ộ s n ả nguyên th y ủ đ n ế tr c ướ khi thi t ế l p ậ đư c ợ xã h i ộ c ng ộ s n ả văn minh, n n ề dân ch đ ủ ều mang b n ả ch t và ấ ph c v ụ cho l ụ i ợ ích c a giai ủ c p th ấ ng tr ố . N ị n ề dân ch ủ y ấ cũng chính là s
ự phản ánh trình độ phát tri n ể của l c ự lư ng ợ s n ả xu t ấ còn ch a ư phát tri n ể đ y đ ầ , d ủ ựa trên ch đ
ế ộ chiếm hữu tư nhân v t ề li ư u s ệ n ả xu t. ấ Trong các xã h i ộ có giai c p ấ và nhà n c, ướ dân ch ủ là công c , ụ ph ng ươ ti n ệ đ c ượ giai c p ấ th ng ố tr dùng ị để c ng c ủ , ố b o v ả ệ đ a ị vị th ng tr ố ịc a mình ủ thông qua lu t ậ hóa các quy n ề công dân, quyền con ng i; ườ nh ng ư đ ng ồ th i, ờ dân chủ cũng là ng n ọ cờ để giai c p ấ bị thống trị đ u ấ tranh giành và b o ả vệ các quy n ề c a
ủ mình. Các phong trào đ u ấ tranh c a ủ
nhân dân lao động cũng là đ u ấ tranh cho các quy n ề tự do, dân ch , ủ nhân quy n. ề Do đó, C.Mác vi t: ế “...ch ng ừ nào còn ch a ư giành đ c
ượ chính quyền dân chủ thì nh ng ữ ng i ườ cộng s n ả và nh ng ữ ng i
ườ dân chủ còn kề vai sát cánh chi n ế đ u ấ và l i ợ ích nh ng ữ ng i ườ (2)
dân chủ cũng là l i ích c ợ a nh ủ ng ng ữ i c ườ ng s ộ ản” . Trong ti n ế trình vận đ ng ộ đó, dân ch ủ XHCN không t nhiên ự xu t ấ hi n ệ mà là k t ế qu ả phát tri n ể c a ủ nhân lo i: ạ “B t
ấ cứ thứ dân chủ nào khác đ u ề chỉ có thể t n ồ t i ạ trong đ u ầ óc những nhà lý lu n ậ uyên bác, không c n ầ bi t ế gì đ n ế nh ng ữ sự ki n ệ th c ự tế và cho r ng ằ không ph i ả con ng i t ườ rong hoàn c nh ả đã phát tri n các ể nguyên t c mà ắ chính các nguyên t c ắ tự nó phát tri n
ể thành dân chủ trở thành nguyên t c ắ c a ủ giai c p ấ vô s n, ả nguyên t c ắ (3) của qu n chúng” ầ . V i ớ s ự phát triển m nh ạ m ẽ của l c ự l ng ượ s n ả xu t, quá ấ trình xã h i ộ hóa s n ả xu t ấ d n đ ẫ n ế xã h i hóa ch ộ đ ế chi ộ m h ế u t ữ li ư u s ệ n xu ả t, n ấ n dân ch ề XHCN ra đ ủ i ph ờ n ả ánh trình độ phát tri n c ể ủa ph ng th ươ c s ứ ản xu t ấ y. ấ Thứ hai, sức sống c a ủ n n ề dân ch ủ xã h i ộ ch
ủ nghĩa chính là sự tham gia đông đ o ả c a ủ
nhân dân lao động vào qu n ả lý nhà n c, qu ướ n ả lý xã h i. ộ Vào nh ng ữ năm đ u ầ c a ủ th p k ậ ỷ
40 thế kỷ XIX, C.Mác đã trình bày có h ệ th ng ố quan đi m ể c a ủ mình v ề n n ề dân chủ nhân
dân thông qua việc phê phán quan đi m
ể duy tâm c a Hêghen trong lĩnh ủ v c tri ự t h ế c ọ pháp quy n. ề Hêghen cho r ng, ằ nhà nước sinh ra xã h i
ộ công dân, nhân dân là v t ậ li u, ệ ph ng ươ ti n ệ bi u ể đạt n i ộ dung khái ni m ệ nhà n c.
ướ C.Mác chỉ rõ, không ph i ả nhà n c ướ sinh ra xã h i công dân, ộ mà ng c l ượ i, ạ xã h i
ộ công dân sinh ra nhà n c: ướ “...s th ự t là ậ nhà n c ướ xu t ấ hi n ệ từ cái số đông y, ấ cái số đông t n ồ t i ạ d i ướ d ng ạ nh ng ữ thành viên c a ủ gia đình và (4) những thành viên c a ủ xã h i
ộ công dân” . Nhân dân là chủ thể đích th c ự c a ủ nhà n c, ướ và bởi v y, ậ xét về m t ặ b n ả ch t, ấ nhà n c ướ không có ch ủ quy n, ề mà ch ủ quy n ề y ấ thu c ộ
về nhân dân: “Chế độ dân chủ xu t ấ phát từ con ng i ườ và bi n ế nhà n c ướ thành con ng i ườ (5) đ c ượ khách th ể hóa” . T ừ đó, C.Mác cho r ng, ằ không ph i ả m i ọ nhà n c ướ đ u ề mang hình
thức dân chủ, nhưng cơ s hình ở thành và t n ồ t i ạ c a ủ b t ấ kỳ nhà n c ướ nào đ u là ề s ự đóng góp chủ quy n
ề của các công dân. C.Mác cũng đã chỉ ra r ng, ằ dân ch ủ hóa nhà n c ướ là m t
ộ tính quy luật trong l ch ị s , ử quá trình y ch ấ k ỉ t thúc khi ế đ t ạ đ n ế tr ng t ạ hái hoàn b c ị a ủ
nó, tức là trở thành sự tự quy định c a ủ nhân dân m t ộ cách tr c ự ti p m ế à không c n ầ b t ấ cứ hình thức nhà n c nào, ướ
và do đó, dân ch theo nghĩa “quy ủ n ề l c nhà n ự c ướ thu c v ộ ề nhân dân” cũng s không còn n ẽ a. ữ Kế thừa tư tưởng c a
ủ C.Mác và Ph.Ăngghen, V.I.Lênin đã nhi u ề l n ầ kh ng ẳ đ nh, ị dân chủ XHCN t c ứ là quyền lực nhà n c thu ướ c v ộ
ề nhân dân, nhân dân sử d ng ụ quyền l c ự c a ủ mình để qu n ả lý công vi c ệ nhà n c. ướ Nhân
dân có quyền làm chủ trong t t ấ c ả các lĩnh v c ự c a ủ đ i ờ s ng ố xã h i, ộ từ kinh t ,
ế chính tr ,ị văn hóa, xã h i. ộ Ng i ườ vi t: ế “Toàn bộ quy n ề l c t ự i ố cao trong n c ướ ph i ả thu c ộ v các đ ề i ạ bi u ể c a nhân ủ dân, do nhân dân b u
ầ ra, có thể b ịnhân dân bãi ch c ứ b t ấ cứ lúc nào”(6). Để th c ự hi n ệ n n ề dân ch ủ đó, m t ộ m t ặ nhân dân ph i ả tích cực tham gia vào công vi c ệ quản lý nhà n c, ướ m t ặ khác, nhà n c ướ ph i ả không ng ng ừ mở rộng các quy n ề tự do, dân chủ c a ủ nhân dân: “d a ự vào sáng ki n ế c a ủ bản thân qu n ầ chúng, v i ớ sự tham gia th c ự sự c a ủ qu n ầ chúng vào t t ấ cả đ i ờ s ng ố c a ủ nhà n c...Qu ướ n ầ chúng càng chủ đ ng, ộ càng có nhi u ề ý ki n, ế càng m nh ạ d n ạ và càng có tinh th n ầ sáng t o ạ khi ti n ế hành công vi c ệ đó thì l i càng t ạ ốt”(7). Th c ự tế xây d ng ự CNXH cho th y, ấ nh ng ữ lu n ậ đi m ể trên đây c a ủ các nhà kinh đi n ể còn nguyên giá tr . ị Để dân ch ủ XHCN tr ở thành hi n ệ th c, ự có s c ứ s ng, ố nh t ấ đ nh ị ph i huy ả đ n ộ g đ c ượ s c ứ m nh, ạ sự sáng t o c ạ a nhân dân - ch ủ th ủ g ể c ố c a quy ủ n l ề c. ự Th ba, ứ m c ụ tiêu cao nh t ấ c a ủ dân ch xã ủ h i ộ ch nghĩa ủ là h ng ướ t i ớ h nh
ạ phúc cho nhân dân lao đ ng. ộ Theo các nhà kinh đi n, ể dân ch x ủ ét đ n cùng ế là sự giải phóng con ng i ườ đ đi ể đ n t ế do, ự bình đ ng, h ẳ nh phúc cho m ạ ỗi cá nhân và c c ả ng đ ộ ng. ồ Con ng i,
ườ dù xem xét từ góc độ cá th , ể hay m t ộ thành viên c a ủ
xã hội, khi sinh ra đã có các quy n ề cơ b n ả nh : ư đ c ượ s ng, t ố ự do, mưu cầu h nh ạ phúc, trực ti p ế hay gián ti p ế tham gia vào qu n ả lý xã h i. ộ Mỗi b c ướ ti n ế c a ủ dân chủ ph n ả ánh tr ng ạ thái, m c ứ độ giải phóng con ng i ườ trong ti n ế trình l ch ị s . ử Thông qua các cu c ộ đ u
ấ tranh để giành lấy dân ch , ủ con ng i ườ ngày càng thoát kh i ỏ xi ng ề xích c a ủ áp b c ứ giai c p, ấ nâng cao vị th ế và năng l c ự th c ự hành dân ch c ủ ủa mình. Theo quan đi m
ể của các nhà kinh đi n, ể dân ch ủ có nhi u ề c p ấ độ khác nhau, c p ấ độ đ u ầ tiên mà giai c p ấ vô s n ả h ng ướ t i ớ là giành đ c ượ quy n ề l c
ự chính tr .ị Theo các ông, trong cách m ng ạ XHCN, giành quyền l c ự chính tr đ ị c ượ coi là “ti n ề đ đ ề u tiên ầ c a ủ c a ủ t t ấ cả m i ọ bi n ệ pháp c ng ộ s n ả ch
ủ nghĩa”(8). Trong quá trình đó, dân ch là ủ công c , ụ ph ng ươ ti n ệ , có m c ụ tiêu tr c m ướ t là giành ắ chính quy n ề về tay giai c p ấ công nhân: “đ ể giành đ c ượ quy n ề l c ự chính tr , giai ị c p ấ vô sản cũng c n ầ đ n ế nh ng hình ữ th c dân ứ ch , nh ủ ng ư đ i ố với nó, nh ng
ữ hình thức dân chủ cũng như t t ấ cả các hình
thức chính trị chỉ là ph ng ti ươ n mà thôi” ệ (9). M c ụ tiêu cao nh t
ấ của dân chủ XHCN là thi t ế l p ậ m t ộ xã h i ộ m i ớ t t ố đẹp h n
ơ so với chủ nghĩa tư b n, ả h ng ướ đ n ế gi i ả phóng con ng i,
ườ hạnh phúc của nhân dân: “...đ c ặ tr ng ư chủ y u ế nh t ấ c a ủ n n
ề dân chủ chân chính là nó ph i ph ả ủ nh n ậ l ch ị s ử c a ủ n c ướ nó, nó ph i ả từ bỏ m i ọ trách nhi m ệ đ i ố v i ớ cái quá khứ đ y ầ d y ẫ c nh ả nghèo khổ, n n ề th ng ố trị b o ạ tàn, ách áp b c giai ứ c p và mê ấ tín dị
đoan”(10). Đây là m c tiêu cao nh ụ t c ấ a n ủ n dân ch ề ủ XHCN. B n là, giá tr ố v ị ph ề ng ươ pháp lu n. Nh ậ ng ữ quan đi m v ể dân ch ề ủ xã h i ộ chủ nghĩa c a ủ ch
ủ nghĩa Mác - Lênin không ch ỉcó ý nghĩa về n i
ộ dung mà còn có giá trị về ph ng ươ pháp lu n ậ . Các ông cho
rằng, dân chủ XHCN không có m c ụ đích t ự thân, không đ ng ứ đ c ộ lập so v i ớ các lĩnh v c ự khác c a ủ đời s ng ố xã h i ộ mà “...b t ấ cứ n n ề dân chủ nào, xét đ n ế cùng, cũng đ u ề ph c ụ vụ s n ả xu t ấ và xét đ n
ế cùng, đều do các quan h s ệ n xu ả t ấ trong m t xã ộ h i nh ộ t ấ định quy t ế đ nh” ị
(11). Dân chủ là một ph m ạ trù thu c ộ ki n ế trúc th ng ượ t ng, ầ bị quy đ nh ị b i ở cơ s ở h t ạ ng. ầ Trình đ phát tri ộ n ể cơ sở hạ t ng ầ quy đ nh ị n i ộ dung, tính ch t ấ c a ủ ki n ế trúc th ng ượ t ng, ầ do đó, khi xem xét n i ộ dung, tính ch t, ấ m c ụ đích c a ủ n n ề dân ch không ủ
thoát ly, tách r i trình đ ờ phát tri ộ n ể kinh t - xã ế h i, ộ cái c s ơ ở đã sinh ra nó. B n ả thân phép bi n ệ ch ng ứ duy v t ậ c a
ủ chủ nghĩa Mác cũng cho th y,
ấ bất kỳ sự vật, hi n ệ t ng nào ượ ra đ i ờ cũng trên c s ơ ở k th ế a ừ những mặt, y u ế tố ti n ế b ộ c a
ủ cái cũ, cái mà nó ph đ ủ nh, ị chuy n ể hóa vào thành ph n ầ c a ủ cái m i ớ trên cơ sở cao h n. ơ Dân chủ
XHCN ra đời thay thế dân ch ủ tư s n, ả cũng k ế th a ừ nh ng ữ giá trị tích c c, ự ti n ế bộ c a ủ n n
ề dân chủ tư sản, và các n n ề dân chủ tr c
ướ đó, đây chính là sự phủ đ nh ị bi n ệ ch ng. ứ Nh n ậ th c ứ quan đi m ể này để không r i ơ vào quan đi m
ể chủ quan, siêu hình, m i ỗ giai đo n ạ phát tri n,
ể mỗi nền dân chủ khác nhau sẽ có các đ c ặ đi m ể khác nhau. Đ dâ ể n ch ủ hóa đời s ng ố xã h i, ộ không ch dùng ỉ các biện pháp thu n ầ túy chính trị mà ph i ả xu t ấ phát từ chính sự phát triển c a ủ đ i ờ sống kinh t ,
ế chính tr ,ị văn hóa, xã h i. ộ Khi các đi u ki ề n ệ đó đã có s thay đ ự i, nh ổ t đ ấ nh cũng ph ị ải có s th ự ay đ i ổ trong nh n th ậ ức v ề đ c tr ặ ng, đi ư u ề ki n th ệ c hi ự n ệ dân ch . ủ
Xu thế chung sự phát tri n ể c a ủ l ch ị sử theo quy lu t ậ t ừ th p ấ đ n ế cao, t kém hoàn thi ừ n ệ đ n hoàn ế thi n, nh ệ ng n ữ n dân ch ề ch ủ đ ỉ ể ph c ụ vụ cho lợi ích c a ủ m t ộ nhóm giai c p ấ th ng ố trị nh t ấ đ nh ị phải đ c ượ thay thế b i ở m t ộ n n
ề dân chủ cho đông đ o ả nhân dân lao đ ng, ộ một n n
ề dân chủ nhân văn, ti n ế bộ vì h nh ạ phúc con ng i. ườ Đó là giá trị b n ề v ng ữ c a
ủ chủ nghĩa Mác về dân chủ XHCN. 2. M t ộ số lu n ậ điểm v dân ề ch xã ủ h i ộ ch nghĩa ủ đã b ịhoàn c nh ả lịch sử v t qua và nh ượ ững n i dung c ộ n làm sáng t ầ h ỏ i n ệ nay M t ộ số luận đi m đã ể bị hoàn c nh ả l ch ị s ử v t ượ qua: (1) V ề c ch ơ ế thực hành n n ề dân chủ xã h i ộ chủ nghĩa, trong nhi u ề tác ph m, ẩ V.I.Lênin cho r ng, ằ dân chủ XHCN đồng nh t ấ v i ớ chế độ t ự qu n ả c a ủ qu n ầ chúng nên không c n ầ đ n ế “quan l i, ạ c nh ả sát, quân đ i”:
ộ “Dân chủ từ cơ sở lên, dân chủ không có b n ọ quan l i, ạ không có c nh
ả sát, không có quân đ i ộ th ng ườ tr c...” ự (12). Tuy nhiên, thực tế xây d ng ự CNXH cho th y, ấ trong th i ờ kỳ quá độ lên CNXH, vi c ệ t n ồ t i ạ nhà nước là t t ấ y u ế khách quan. Khi nhà n c ướ còn t n
ồ tại, không thể không có nh ng ữ con ng i ườ và công c ụ để thực thi quy n ề l c ự - t c ứ là “quan l i, ạ c nh ả sát, quân đ i ộ th ng ườ trực”. Do đó, lu n ậ đi m ể này đã b ịl ch ị s v ử t ượ qua. (2) V ề tính giai c p ấ của n n ề dân chủ xã h i ộ chủ nghĩa, trong nhi u ề tác ph m, ẩ
V.I.Lênin cho rằng, dân chủ XHCN sẽ lo i ạ bỏ hoàn toàn giai c p ấ th ng ố tr ,ị bóc l t ộ (tư s n) ả ra kh i ỏ đ i
ờ sống chính tr :ị “Dân ch ủ cho tuy t
ệ đại đa số nhân dân và tr n ấ áp b n ằ g vũ l c ự b n ọ bóc l t, ộ b n ọ áp b c ứ nhân dân, nghĩa là t c ướ b dân ỏ ch ủ đ i v ố i b ớ n ọ chúng: đó là sự bi n ế đổi c a
ủ chế độ dân chủ trong th i ờ kỳ quá độ từ chủ
nghĩa tư bản lên chủ nghĩa c ng ộ s n” ả (13); “Tính ch t ấ xã h i ộ chủ nghĩa c a ủ ch đ ế dân ộ ch xô-vi ủ t, ế - t c ứ là ch đ ế ộ dân ch vô ủ s n ả n u ế áp d ng ụ nó một cách c ụ thể, nh t ấ đ nh, ị - là ở ch : ỗ tr c ướ h t, ế các cử tri đ u ề phải là qu n ầ chúng lao đ ng ộ và b ịbóc l t, ộ còn giai c p t ấ ư s n thì ả b lo ị ại ra...(14); ho c ặ : “Vấn đ cu ề i ố cùng tôi c n ph ầ i ả bàn đ n ế là v n ấ đ ề vai trò lãnh đ o ạ c a ủ giai c p ấ vô s n ả và v n ấ đề t c ướ quy n ề b u ầ c . ử Hi n ế pháp c a ủ chúng ta th a ừ nh n ậ cho giai c p ấ vô sản có đ a ị vị u ư đãi h n ơ giai c p ấ nông dân và t c ướ bỏ quy n ề b u ầ cử c a ủ b n ọ bóc l t”
ộ (15)... Trong thời kỳ quá độ lên
CNXH, do trình độ phát tri n ể l c ự l ng ượ s n ả xu t ấ ch a ư cao, t ừ đó d n ẫ đến s ự đa dạng trong ch ế độ s ở h u ữ v ề t ư li u ệ s n ả xu t ấ , t n ồ t i ạ nhiều giai c p ấ khác nhau. Các giai c p ấ đ u ề là bộ ph n ậ c u ấ thành c a ủ m t ộ dân t c, ộ qu c ố gia và bình đ ng ẳ tr c ướ pháp lu t. ậ Đi u ề này cho thấy, vi c ệ “lo i” ạ b t c ấ ứ m t ộ giai c p nào ấ ra kh i n ỏ n ề dân chủ đ u ề là không phù h p. ợ Và hi n ệ nay, ở h u ầ h t ế các n c ướ XHCN, không có qu c ố gia nào “lo i” ạ giai c p ấ tư s n, ả giai c p ấ bóc l t ộ c a
ủ chế độ cũ ra khỏi thành ph n ầ cử tri. (3) Về quy n ề bình đ ng ẳ c a ủ phụ n , ữ căn cứ vào th c ự tế các n c ướ tư s n ả lúc đó,
V.I.Lênin khái quát: “Trên l i
ờ nói, chế độ dân chủ tư s n ả h a ứ h n ẹ
bình đẳng và tự do. Trong th c ự t , ế không m t ộ n c ướ c ng ộ hòa tư s n ả nào, dù là n c ướ tiên ti n ế nh t, ấ đã để cho m t ộ n a ử loài ng i ườ là nữ gi i ớ đư c ợ hoàn toàn bình đ ng ẳ v i ớ nam gi i ớ tr c ướ pháp lu t, ậ
và giải phóng phụ nữ kh i ỏ sự b o ả trợ và sự áp b c ứ c a ủ nam
giới”(16). Có thể thấy, luận đi m ể này đã b ịl ch ị s ử v t ượ qua, ở các qu c ố gia tư bản hi n ệ nay, quyền bình đ ng ẳ c a ủ phụ nữ trong chính trị đã đ c ượ công nh n ậ (ở m t ộ số n c, ướ phụ nữ có m t ặ này hay m t ặ kia bị phân bi t ệ đ i
ố xử về chính trị nh ng ư chủ y u ế liên quan đ n ế tôn giáo, ho c ặ y u
ế tố khác chứ không ph i ả chế độ chính trị).
Những nội dung cần làm sáng tỏ hi n ệ nay: (1) Trong n n ề dân chủ XHCN, phương th c ứ để ng i ườ dân làm chủ b ng ằ cách nào, nó khác v i ớ phương th c ứ làm ch ( ủ c a ủ ng i ườ dân) các ở n c t ướ ư b n ả ra sao; các quy n t ề do, dân ch ự c ủ a công dân ( ủ các n ở c xã h ướ i ộ chủ nghĩa) khác v i ớ quy n ề tự do, dân chủ (c a ủ nhân dân) trong các n c
ướ tư bản như thế nào? B i ở xét đ n ế cùng, trên ph ng ươ di n
ệ chính tr ,ị chế độ dân chủ đ c ượ bi u ể hi n ệ trên hai ph ng ươ di n
ệ chủ yếu đó. Trong khi nh ng ữ tính đ c ặ thù có tính phổ quát như: chế độ sở h u, ữ n n ề t ng ả chính tr ị- xã h i, ộ cơ ch ế v n ậ hành c a
ủ nền dân chủ XHCN chưa th ể là cơ sở lý lu n ậ - th c ự ti n ễ tr c ự tiếp đ ể gi i ả đáp mạch l c, ạ thuy t ế ph c nh ụ ng v ữ n đ ấ ề nêu trên. Từ đó đặt ra yêu c u, ầ c n làm ầ sáng t c ỏ ơ ch v ế n ậ hành, các k thu ỹ t ậ để n n ề dân chủ XHCN ho t ạ đ ng ộ theo quan đi m ể c a ủ các nhà kinh đi n. ể (2) Về quan đi m ể phủ đ nh ị bi n ệ ch ng ứ n n ề dân ch ủ tư s n, ả nhìn nh n ậ m t
ộ cách khách quan, bên c nh ạ nh ng ữ h n ạ ch , ế dân chủ tư s n ả cũng có nh ng ữ m t ặ tích c c ự nh t ấ đ nh, ị ví nh : ư nhân dân tr c ự ti p ế th ể hi n ệ chính ki n c ế a ủ mình tr c ướ các v n ấ đề l n ớ c a ủ đ t ấ n c ướ thông qua tr ng
ư cầu dân ý; cơ chế cụ thể để nhân dân bãi mi n ễ đ i ạ bi u ể khi không còn phù h p, ợ tr c ự ti p ế l a ự ch n ọ người lãnh đ o ạ thông qua b u ầ c , ử cơ chế ki m ể soát quy n ề lực nhà n c... ướ những hình th c đó ứ đ c th ượ c ự ti n ễ ki m ể nghi m là ệ có hi u
ệ quả, vậy chúng ta có th ti ể p ế thu, k th ế a ừ gì t nh ừ ng ữ bài h c ọ kinh nghi m ệ đó. (3) Về m i ố quan hệ gi a ữ nhân tố ch quan ủ và khách quan trong th c ự hi n
ệ chế độ dân chủ XHCN. Các nhà kinh đi n ể cho r ng, ằ
dân chủ có nghĩa là bình đ ng, ẳ mà bình đ ng ẳ th c ự sự chỉ di n
ễ ra khi không còn sự phân chia giai c p. ấ Nh ng ư giai c p ấ là s n ả phẩm và hệ quả c a ủ chế độ chiếm h u ữ tư nhân v ề tư li u ệ s n
ả xuất, chế độ này l i ạ g n ắ với trình đ ộ phát tri n ể l c ự l ng ượ sản xu t. ấ Một m t, ặ chúng ta kh ng ẳ đ nh ị xây d ng ự n n ề dân chủ XHCN, th c ự hi n ệ quy n ề bình đẳng gi a ữ các công dân; m t ặ khác, cũng khẳng đ nh quy ị n ề s h ở u t ữ ư nhân v t ề li ư u ệ s n ả xu t ấ s còn ẽ
tồn tại lâu dài, là tất y u ế trong th i
ờ kỳ quá độ lên CNXH. V y, ậ ph i ả giải quy t ế hài hòa m i ố quan hệ gi a ữ mong mu n ố xây d ng ự n n ề
dân chủ XHCN với tính t t ấ y u ế khách quan c a ủ ch ế đ ộ s ở h u ữ tư nhân tư li u s ệ n ả xu t trong th ấ i ờ kỳ quá đ lên CNXH nh ộ th ư nào? ế Lý lu n ậ là sự phản ánh th c ự ti n ễ vào đ u ầ óc con ng i, ườ giai đo n ạ
đầu thế kỷ XX, do các đ c ặ điểm kinh t , ế chính tr , nh ị t ấ là b i ố c nh ả c ụ thể của cách m ng ạ Tháng M i
ườ Nga lúc đó, các nhà kinh đi n ể
có thể đưa ra những sách l c ượ t m ạ th i, ờ tr c ướ m t ắ để c ng ủ c , ố b o ả vệ chính quy n ề Xô vi t. ế Nh ng ư khi th c ự tế v n ậ đ n ộ g xã h i ộ
thay đổi, lý luận là cái ph n ả ánh nó cũng ph i ả bi n ế đ i ổ theo cho phù h p ợ với th c ự ti n. ễ Lý luận về ph ng ươ th c, ứ c ơ ch ế v n ậ hành của n n dân ch ề XHCN cũng không n ủ m ngoài quy lu ằ t ậ đó.
(1) C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn t p, ậ Nxb Chính trị qu c ố gia, Hà N i, 1995, t.20, tr.198. ộ
(2) C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn t p, ậ Nxb Chính trị qu c ố gia, Hà N i, 1995, t.4, tr.391. ộ
(3) C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn t p, ậ Nxb Chính trị qu c ố gia, Hà N i, 1995, t.2, tr.791. ộ
(4), (5) C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn t p, Nxb Chính tr ậ qu ị c gia, Hà ố N i, 1995, t.1 tr.329, 350. ộ
(6) V.I.Lênin: Toàn tập, t.32, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1981, tr.180.
(7) V.I.Lênin: Toàn tập, t.31, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1981, tr.336- 337.
(8), (10) C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn t p, ậ t.4, Nxb Chính trị qu c ố
gia, Hà N i, 1995, tr.391, 546. ộ
(9) C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn t p, ậ Nxb Chính trị qu c ố gia, Hà N i, 1995, t.36, tr.84. ộ
(11) V.I.Lênin: Toàn tập, t.42, Nxb Tiến bộ Mátxcơva, 1977, tr. 345.
(12) V.I.Lênin: Toàn tập, t.31, Nxb.Tiến bộ, Mátxcơva, 1981, tr.337.
(13) V.I.Lênin: Toàn tập, t.33, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, tr.109.
(14), (15) V.I.Lênin: Toàn tập, t.36, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1978, tr.249, 206.
(16) V.I.Lênin: Toàn tập, t.39, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, 1979, tr.325.