ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 - 1945).

Bối cảnh lịch sử
- Bối cảnh quốc tế:
+ Chủ nghĩa Mác Lê-nin ra đời;
+ Thắng lợi của CMT10 Nga và Quốc tế cộng sản ra đời đã làm biến đổi sâu sắc
tình hình thế giới. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|45562685
CHƯƠNG I: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ
LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 - 1945) ĐCSVN ra
ời do 4 yếu tố:
+ Chủ nghĩa Mác Lê-nin
+ Phong trào công nhân
+ Phong trào yêu nước
+ Hồ Chí Minh
1. Bối cảnh lịch sử -
Bối cảnh quốc tế:
+ Chủ nghĩa Mác Lê-nin ra ời;
+ Thắng lợi của CMT10 Nga và Quốc tế cộng sản ra ời ã làm biến ổi sâu sắc tình
hình thế giới => ảnh hưởng mạnh mẽ, thức tỉnh phong trào dân tộc, ịnh hướng
ường lối của giai cấp công nhân ở các nước chính quốc và các nước thuộc ịa,
trong ó có Việt Nam và Đông Dương;
+ CNTB phát triển và thực hiện chính sách xâm lược, ẩy nhanh quá trình tìm
kiếm, bóc lột nhân dân, áp bức dân thuộc ịa.
- Bối cảnh Việt Nam:
+ Chính sách cai trị của thực dân Pháp ở Việt Nam:
Kinh tế: ộc quyền về KT
Chính trị: chia ất nước thành 3 miền ể trị, ặt tên cho khu vực thuộc Pháp
Văn hoá: nô dịch, ngu dân ể dễ trị (xây nhà tù nhiều hơn trường học) (thực hiện
chính sách ngu dân => thuốc phiện ược hợp pháp hoá khiến người VN trở nên
ngu muội) => chính sách thâm ộc + Tình hình VN dưới sự chống trị của thực
dân Pháp - Chế ộ phong kiến:
+ Địa chủ: phân hoá thành 2 bộ phận: làm tay sai cho thực dân
pháp và bộ phận yêu nước, chuyển sang kinh doanh theo hướng
tư bản;
+ Nông dân: chiếm 90% dân số, chịu áp bức từ thực dân và ịa chủ,
bị tịch thu ruộng ất chuyển thành công nhân (ra ời trước tư sản
việt nam);
+ TTS trí thức: có cuộc sống bấp bênh, có lý tưởng.
Chế ộ thuộc ịa:
+ Tư sản: tư sản dân tộc (yêu nước) và tư sản mại bản (gắn liền với lợi ích của
Pháp)
+ Công nhân: từ “tự phát" ến “tự giác" => có năng lực lãnh ạo cách mạng =>
công nhân và nông dân là lực lượng chính trị cơ bản và ông ảo nhất.
Các phong trào yêu nước của nhân dân trước khi có Đảng:
lOMoARcPSD|45562685
- Theo khuynh hướng phong kiến:
+ Phong trào Cần Vương (85-96) +
Cuộc khởi nghĩa Yến Thế (Bắc Giang) -
Theo khuynh hướng Tư sản:
+ Xu hướng bạo ộng của Phan Bội Châu
+ Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh +
Phong trào của tổ chức VN Quốc dân Đảng
Nguyên nhân thất bại:
- Chưa có g lối chính trị úng ắn
- thiếu ảng chân chính lãnh ạo CM
- thiếu pp ấu tranh phù hợp
- lực lượng tham gia chưa ông ủ
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các iều kiện ể thành lập Đảng
- 1911: Ra i tìm ường cứu nước
- 1911-1917: Lao ộng, học tập và i nhiều nước Á, Phi, M La tinh
- 1918: tham gia vào Đảng xã hội Pháp
- 1919: Gửi yêu sách
- 1920: Đọc luận cương Lênin
- 1921-1927: Chuẩn bị tư tưởng chính trị tổ chức
+ 1925: sáng lập hội VN cách mạng thanh niên
+ 1927: Viết tác phẩm Đường Cách Mệnh
3. Thành lập ĐCSVN và Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng
a. Các tổ chức cộng sản ra ời -
Hội VN CM thanh niên:
+ An Nam CSĐ: 11/1929
+ Đông Dương CSĐ: 6/1929
- Tân Việt: Đông Dương CSLĐ 9/1929
*Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản VN:
So sánh cương lĩnh chính trị 1930 vs cương lĩnh tháng 10/1930
học thuộc cương lĩnh ctri t12/1930
1.2. Lãnh ạo quá trình ấu tranh giành chính quyền (1930 - 1945) 1.2.1. Phong
trào cách mạng 1930 - 1931 Viết Nghệ Tĩnh 30-31: là vùng ất ghi lại những
chiến công oanh liệt, những trận chiến huyền thoại của dân tộc ta
nd Nghệ Tĩnh ã ứng lên ấu tranh 1874,
cuộc khởi nghĩa ầu tiên t7/1885, cm
chống pháp diễn ra sôi nổi
phong trào quy tụ dưới ngọn cờ của phan ình phùng, nguyễn xuân ngôn thất bại,
nhưng cm c tinh thần yêu nước của nd ta nchung và nd Nghệ Tĩnh nói riêng
1897, thực hiện cs khai thác thuộc ịa lần I (Pháp)
-> nd Nghệ Tĩnh ã nghèo nay còn trở nên ói khổ
lOMoARcPSD|45562685
Đầu TK XX, Pháp xây dựng các nhà máy, chiếm ất trồng chè, ồn iền, cf
Ngọn lửa ấu tranh của cả nước ấu tranh phong trào Đông Du và Duy Tân
by Phan Bội Châu
1909-1920, phong trào phát triển mạnh, Đông Du thất bại, sang Xiêm, Trung Quốc ể
tìm con g cứu nước mới
sau ó gặp NAQ
t2/1925, NAQ lập hội cm thanh niên
mở lớp huấn luyện cm
phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển mạnh, tạo tiền ề cho mác
lênin phát triển => nền móng của các tổ chức
Tân Việt CM Đảng gọi tắt là Đảng tân Việt
1929, 3 tổ chức ra ời:
+ An Nam CS Đảng
+ Đông Dương CS Đảng
+ Đông Dương CS Liên Đoàn
Diễn biến phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh: tăng lương, giảm giờ làm, treo biểu ngữ,
vừa i vừa hát vang bài hát Quốc tế ca, tịch thu ruộng ất chia cho nhân dân, mít tinh
kỉ niệm ngày Quốc tế lao ộng => òi các quyền về tự do
8/1930, ưa yêu sách òi giảm thuế chia ruộng ất cho dân nghèo (bỏ thuế thân, giảm
tô), òi quyền hội họp, tham gia các Đảng 30/8/1930, hơn 30k dân giải thoát tù nhân
14/10/1930, nông dân tập trung tại các ình làng với khẩu hiệu “ko ược ụng ến công
nông Nghệ-Tĩnh"
27/2/1931, BCH Quốc tế cộng sản huy ộng các nước cổ vũ phong trào của nhân dân
Nghệ - Tĩnh, dc cả thế giới ủng hộ
Quyết ịnh công nhận Đảng ta là phân bộ ộc lập của quốc tế cộng sản
Chỉ tồn tại trong 1 tgian ngắn, tuy nhiên là
+ ỉnh cao của phong trào cm rộng lớn, cuộc diễn tập ầu tiên cbi cho cmt8
+ xây dựng ược khối liên minh công nông vững chắc
+ là hiện tượng ộc áo trong phong trào giải phóng dân tộc ở thế giới
+ ã ào tạo cho nước ta 1 lực lượng cán b
lực lượng: nông dân, công nhân, binh sĩ -
Hoàn cảnh lịch sử:
Thế giới:
+ CNTB lâm vào khủng hoảng thừa (1929-1933)
+ Liên Xô ạt ược nhiều thành tựu trong quá trình xây dựng CNXH
Trong nước
*Tình hình KT: suy thoái,
*Tình hình XH:
+ Công nhân: bị sa thải, lương ít
+ Nông dân: chịu thuế
lOMoARcPSD|45562685
Xem: ý nghĩa phong trào CM 1930-1931
Luận cương chính trị của ĐCSĐD,
t10/1930 So sánh:
Lãnh ạo CM: sự lãnh ạo của Đảng CMVN
là 1 bộ phận của thế giới
Điểm yếu:
+ Chưa coi trọng vấn ề dân tộc
+ Chưa oàn kết rộng rãi lực lượng
Vì sao cuộc chiến CMT8 k phải ăn may
Vì Đảng ta ã chớp thời cơ, chuẩn bị Nhật
ầu hàng, Nhật hất cẳng Pháp
i từ 30-31 tập hợp, tập dợt lực lượng cho nd ấu tranh
36-39 ấu tranh dân chủ
39-45 chuẩn bị về chính trị, lực lượng, ội VN tuyên truyền giải phóng quân
Trước ó là 1 sự chuẩn bị từ Bác
Khách quan: tác ộng của CM thế giới
ĐẠI HỘI TOÀN QUỐC LN 6 CỦA ĐẢNG -
Bối cảnh:
+ Quốc tế: thành tựu của cuộc cách mạng KHKT (1970: cuộc khoa học cách mạng
lần thứ 3 - sự ra ời của máy tính); xu thế ối ầu chuyển sang ối thoại (mối quan hệ
của Liên Mỹ rất căng thẳng, tuy nhiên từ 1980 thì bắt ầu ký kết thoả thuận
hợp tác) -> các nước khác cũng i theo xu thế y; cải cách duy tân (trung quốc
liên xô và các nước XHCN cũng cải cách) + Trong nước:
- Khó khăn: kế hoạch 5 năm 1981 - 1985 y ra những khó khăn cho nhân dân Việt
Nam, nhớ mention ến những chính sách của M Trung Quốc ối với Việt Nam; ối
với các thế lực thù ch: quân Nguỵ Quyền còn tập trung ở SG năm 1991, khi Liên Xô
Cương Lĩnh T2:
Mâu thuẫn dân tộc
PPCM
.
.
Luận cương T10:
Mâu thuẫn giai cấp
PPCM: vũ trang bạo ộng
Lãnh ạo CM: sự lãnh ạo của Đảng
CMVN là 1 bộ phận của thế giới
lOMoARcPSD|45562685
sụp ổ trỗi dậymặc quân phục, eo quân hàm, và cầm cờ của Việt Nam cộng hoà òi
Việt Nam thay ổi thể chế chính trị - Cần phải nhớ 4 bài học kinh nghiệm:
+ Lấy dân làm gốc
+ Trong mọi quyết ịnh cần phải xuất phát từ thực tiễn và có tính khách quan
+ Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời ại
+ Củng cố lại vai trò của Đảng (gắn liền với bài học sụp ổ của Liên -> do Liên Xô bỏ
quên vai trò của Đảng nên nó sụp ổ)
- Trong tư duy về ổi mới, Đảng xác ịnh ổi mới về lĩnh vực nào là ưu tiên? Kinh tế
? vì sao ?
- Chính sách Khoáng Người: từ 1965, ông Kim Ngọc thực hiện ưa ruộng về khoáng
cho từng hộ gia ình, sau khi thu hoạch thì từng hộ gia ình sẽ ưa lại sản phẩm cho
nhà nước theo qui ịnh (Vĩnh Phúc là tỉnh ầu tiên thực hiện) - > ông Kim Phúc bị ánh
giá i sai ường lối i tù. Tuy nhiên sau ại hội 6, thì Nhà nước ã làm y như ông Kim
Ngọc này,
tức người dân sẽ nộp lại sản lượng cho nhà nước theo qui ịnh, còn âu giữ lại cũng ược.
- Luật ầu tư ã thay ổi phần nào bộ mặt kinh tế, cùng với luật Đất ai
- Nhớ nhắc ến Nguyễn Văn Linh - tổng bí thư. Ngoài ra còn có Võ Văn Kiệt - làm phó
tướng, chủ tịch hội ồng các thủ tướng, người kiến trúc sư về các hoạt ộng ổi mới của
Việt Nam ( ặc biệt năm 1997, VVK có vai trò rất lớn trong việc bình thường hoá quan
hệ Việt Nam Hoa kỳ)
- M cho rằng vẫn còn giam giữ cựu binh Mcủa họ. Để bình thường hoá thì có 1 buổi
phỏng vấn với báo chí, VVK trả lời: trong chiến tranh thì dù là chính nghĩa haybên
xâm lược thì cũng có nổi au, chính vợ ông và con trai lớn cũng bị mất và ko tìm thấy
xác -> nhờ ó mà báo chí Mỹ thay ổi cái nhìn với Việt Nam -> tới 1995 thì bình
thường quá quan hệ Việt Nam và Hoa K
- Đại hội 5 là khởi ầu những tư tưởng về kinh tế, còn Đại hội 6 là ại hội thực hiện
những iều ó, bắt ầu từ việc thay ổi tư duy, nhìn thẳng sự thật một kì ại hội có ý
nghĩa bước ngoặt trong lịch sử của ất nước
sau 10 năm thực hiện ường lối ổi mới, nhân dân ta ã giành ược các bước ầu rất quan
trọng về cả kinh tế, xã hội lẫn chính trị ối nội, ối ngoại
lOMoARcPSD|45562685
CHƯƠNG 2: LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP
HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945-1975)
2.1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ (1945-1946)
Liên Xô có vị thế hơn trên trường quốc tế:
+ Giải phóng các nước;
+ Tạo nên trật tự thế giới 2 cực: MNga vào năm 1949, Nga phát minh ra
vũ khi hạt nhân của riêng nước mình, phá vỡ thế ộc quyền hạt nhân của Mĩ; +
Thành trì CNXH, bảo hộ các nước Đông Âu.
Việt Nam:
+ Nước ta rơi vào tình thế “ngàn năm treo sợi tóc":
Giặc ngoại xâm: quân Tưởng Giới thạch ở phía bắc vĩ tuyến 16; ở phía
nam vĩ tuyến 16: quân Anh chiếm óng; quân Pháp; Nhật;
Giặc ói: 2 triệu ồng bào chết
Giặc dốt: do chính sách ngu dân (nhà tù nhiều hơn trường học, hợp pháp
hoá thuốc phiện và rượu bia) -> Nhà bình dân học vụ -> dạy dân học
chữ
Chỉ thị “Kháng chiến": củng cố chính quyền; chống thực dân Pháp xâm lược; bài trừ
nội phản; cải thiện ời sống nhân dân
- Về ngoại giao: thực hiện chủ trương “Hoa-Việt thân thiện", ối với Pháp “ ộc lập
về chính trị, nhân nhượng về kinh tế"
1951-1954 -
Quốc
tế:
+ 51-54: Liên Xô và Đông Âu phát triển thần tốc
- Trong nước:
+ Đảng tuyên bố tự ý giải tán nhưng thực chất vẫn bí mật hoạt ộng
Tính chất: nền dân chủ nhân dân; nửa phong kiến; một phần thuộc ịa
Thái ộ của các nước lớn tham gia hội nghị Giơ-ne-vơ, và iều ó tác ộng ntn ến VN?
- Liên Xô ủng hộ ộc lập của 3 nước Đông Dương
- Trung Quốc luôn là nước ứng giữa ưa ra những iều khoản có lợi cho TQ, bao
gồm lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến phi quân sự => ảnh hưởng trực tiếp ến
Hoàng Sa Trường Sa
- Mỹ quan tâm ến hội nghị Giơ ne vơ, nhg k tham gia ký bất kỳ 1 văn bản nào,
nhằm cbi những iều kiện pháp lý ể thế chân cho Pháp - Pháp vẫn muốn tìm
kiếm những lợi ích của Đông Dương => Tác ộng ến VN:
Pháp muốn biến ĐBP thành: pháo ài nghiền Việt Minh Yếu tố sai
lầm của Pháp ể xây dựng ĐBP thành một iểm mạnh:
lOMoARcPSD|45562685
- Điện Biên là 1 lòng chảo, việc vận chuyển nguồn lực, xe tăng,... chỉ có thể thực
hiện bằng ường trực thăng, chỉ vào ược 1 nửa, 1 nửa còn lại thì vào Việt Minh
toàn bộ chương 1,2
chương 3: ại hội vi ( ại hội ổi mới)
Đại hội XIII
- 5 bài học kinh nghiệm: - mục tiêu cụ thể; - 6 nhiệm vụ trọng tâm.
ại hội VI
4 bài học kinh nghiệm => bối cảnh ls dẫn ến ường lối kc, nội dung ường lối kc, nội
dung tổng kết, ạt dc những thắng lợi thế nào ối với con ường giải phóng dân tộc -> bài
học -> ý nghĩa -> tổng kết những năm tiếp theo ạt ược những gì. (không gạch ầu
dòng) (một là, thứ nhất)
| 1/7

Preview text:

lOMoARcPSD| 45562685
CHƯƠNG I: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ
LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 - 1945) ĐCSVN ra ời do 4 yếu tố: + Chủ nghĩa Mác Lê-nin + Phong trào công nhân + Phong trào yêu nước + Hồ Chí Minh
1. Bối cảnh lịch sử - Bối cảnh quốc tế:
+ Chủ nghĩa Mác Lê-nin ra ời;
+ Thắng lợi của CMT10 Nga và Quốc tế cộng sản ra ời ã làm biến ổi sâu sắc tình
hình thế giới => ảnh hưởng mạnh mẽ, thức tỉnh phong trào dân tộc, ịnh hướng
ường lối của giai cấp công nhân ở các nước chính quốc và các nước thuộc ịa,
trong ó có Việt Nam và Đông Dương;
+ CNTB phát triển và thực hiện chính sách xâm lược, ẩy nhanh quá trình tìm
kiếm, bóc lột nhân dân, áp bức dân thuộc ịa. - Bối cảnh Việt Nam:
+ Chính sách cai trị của thực dân Pháp ở Việt Nam:
Kinh tế: ộc quyền về KT
Chính trị: chia ất nước thành 3 miền ể trị, ặt tên cho khu vực thuộc Pháp
Văn hoá: nô dịch, ngu dân ể dễ trị (xây nhà tù nhiều hơn trường học) (thực hiện
chính sách ngu dân => thuốc phiện ược hợp pháp hoá khiến người VN trở nên
ngu muội) => chính sách thâm ộc + Tình hình VN dưới sự chống trị của thực dân Pháp - Chế ộ phong kiến:
+ Địa chủ: phân hoá thành 2 bộ phận: làm tay sai cho thực dân
pháp và bộ phận yêu nước, chuyển sang kinh doanh theo hướng tư bản;
+ Nông dân: chiếm 90% dân số, chịu áp bức từ thực dân và ịa chủ,
bị tịch thu ruộng ất chuyển thành công nhân (ra ời trước tư sản việt nam);
+ TTS trí thức: có cuộc sống bấp bênh, có lý tưởng. Chế ộ thuộc ịa:
+ Tư sản: tư sản dân tộc (yêu nước) và tư sản mại bản (gắn liền với lợi ích của Pháp)
+ Công nhân: từ “tự phát" ến “tự giác" => có năng lực lãnh ạo cách mạng =>
công nhân và nông dân là lực lượng chính trị cơ bản và ông ảo nhất.
● Các phong trào yêu nước của nhân dân trước khi có Đảng: lOMoARcPSD| 45562685
- Theo khuynh hướng phong kiến:
+ Phong trào Cần Vương (85-96) +
Cuộc khởi nghĩa Yến Thế (Bắc Giang) -
Theo khuynh hướng Tư sản:
+ Xu hướng bạo ộng của Phan Bội Châu
+ Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh +
Phong trào của tổ chức VN Quốc dân Đảng ● Nguyên nhân thất bại:
- Chưa có g lối chính trị úng ắn
- thiếu ảng chân chính lãnh ạo CM
- thiếu pp ấu tranh phù hợp
- lực lượng tham gia chưa ông ủ
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các iều kiện ể thành lập Đảng
- 1911: Ra i tìm ường cứu nước
- 1911-1917: Lao ộng, học tập và i nhiều nước Á, Phi, Mỹ La tinh
- 1918: tham gia vào Đảng xã hội Pháp - 1919: Gửi yêu sách
- 1920: Đọc luận cương Lênin
- 1921-1927: Chuẩn bị tư tưởng chính trị tổ chức
+ 1925: sáng lập hội VN cách mạng thanh niên
+ 1927: Viết tác phẩm Đường Cách Mệnh
3. Thành lập ĐCSVN và Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng
a. Các tổ chức cộng sản ra ời - Hội VN CM thanh niên: + An Nam CSĐ: 11/1929
+ Đông Dương CSĐ: 6/1929
- Tân Việt: Đông Dương CSLĐ 9/1929
*Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản VN:
So sánh cương lĩnh chính trị 1930 vs cương lĩnh tháng 10/1930
học thuộc cương lĩnh ctri t12/1930 1.2. Lãnh
ạo quá trình ấu tranh giành chính quyền (1930 - 1945) 1.2.1. Phong
trào cách mạng 1930 - 1931 Xô Viết Nghệ Tĩnh 30-31: là vùng ất ghi lại những
chiến công oanh liệt, những trận chiến huyền thoại của dân tộc ta

nd Nghệ Tĩnh ã ứng lên ấu tranh 1874,
cuộc khởi nghĩa ầu tiên t7/1885, cm
chống pháp diễn ra sôi nổi

phong trào quy tụ dưới ngọn cờ của phan ình phùng, nguyễn xuân ngôn thất bại,
nhưng cm c tinh thần yêu nước của nd ta nchung và nd Nghệ Tĩnh nói riêng
1897, thực hiện cs khai thác thuộc ịa lần I (Pháp)
-> nd Nghệ Tĩnh ã nghèo nay còn trở nên ói khổ lOMoARcPSD| 45562685
Đầu TK XX, Pháp xây dựng các nhà máy, chiếm ất trồng chè, ồn iền, cf
Ngọn lửa ấu tranh của cả nước ấu tranh phong trào Đông Du và Duy Tân by Phan Bội Châu
1909-1920, phong trào phát triển mạnh, Đông Du thất bại, sang Xiêm, Trung Quốc ể
tìm con g cứu nước mới sau ó gặp NAQ
t2/1925, NAQ lập hội cm thanh niên
mở lớp huấn luyện cm
phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển mạnh, tạo tiền ề cho mác
lênin phát triển => nền móng của các tổ chức
Tân Việt CM Đảng gọi tắt là Đảng tân Việt
1929, 3 tổ chức ra ời:
+ An Nam CS Đảng
+ Đông Dương CS Đảng
+ Đông Dương CS Liên Đoàn
Diễn biến phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh: tăng lương, giảm giờ làm, treo biểu ngữ,
vừa i vừa hát vang bài hát Quốc tế ca, tịch thu ruộng ất chia cho nhân dân, mít tinh
kỉ niệm ngày Quốc tế lao ộng => òi các quyền về tự do

8/1930, ưa yêu sách òi giảm thuế chia ruộng ất cho dân nghèo (bỏ thuế thân, giảm
tô), òi quyền hội họp, tham gia các Đảng 30/8/1930, hơn 30k dân giải thoát tù nhân
14/10/1930, nông dân tập trung tại các ình làng với khẩu hiệu “ko ược ụng ến công nông Nghệ-Tĩnh"
27/2/1931, BCH Quốc tế cộng sản huy ộng các nước cổ vũ phong trào của nhân dân
Nghệ - Tĩnh, dc cả thế giới ủng hộ
Quyết ịnh công nhận Đảng ta là phân bộ ộc lập của quốc tế cộng sản
Chỉ tồn tại trong 1 tgian ngắn, tuy nhiên là +
ỉnh cao của phong trào cm rộng lớn, cuộc diễn tập ầu tiên cbi cho cmt8
+ xây dựng ược khối liên minh công nông vững chắc
+ là hiện tượng ộc áo trong phong trào giải phóng dân tộc ở thế giới
+ ã ào tạo cho nước ta 1 lực lượng cán bộ
lực lượng: nông dân, công nhân, binh sĩ - Hoàn cảnh lịch sử: Thế giới:
+ CNTB lâm vào khủng hoảng thừa (1929-1933) +
Liên Xô ạt ược nhiều thành tựu trong quá trình xây dựng CNXH Trong nước *Tình hình KT: suy thoái, *Tình hình XH:
+ Công nhân: bị sa thải, lương ít + Nông dân: chịu thuế lOMoARcPSD| 45562685
Xem: ý nghĩa phong trào CM 1930-1931
Luận cương chính trị của ĐCSĐD, t10/1930 So sánh: Cương Lĩnh T2: Luận cương T10: Mâu thuẫn dân tộc Mâu thuẫn giai cấp PPCM PPCM: vũ trang bạo ộng .
Lãnh ạo CM: sự lãnh ạo của Đảng .
CMVN là 1 bộ phận của thế giới
Lãnh ạo CM: sự lãnh ạo của Đảng CMVN
là 1 bộ phận của thế giới Điểm yếu:
+ Chưa coi trọng vấn ề dân tộc
+ Chưa oàn kết rộng rãi lực lượng
Vì sao cuộc chiến CMT8 k phải ăn may
Vì Đảng ta ã chớp thời cơ, chuẩn bị Nhật
ầu hàng, Nhật hất cẳng Pháp
i từ 30-31 tập hợp, tập dợt lực lượng cho nd ấu tranh 36-39 ấu tranh dân chủ
39-45 chuẩn bị về chính trị, lực lượng, ội VN tuyên truyền giải phóng quân
Trước ó là 1 sự chuẩn bị từ Bác
Khách quan: tác ộng của CM thế giới
ĐẠI HỘI TOÀN QUỐC LẦN 6 CỦA ĐẢNG - Bối cảnh:
+ Quốc tế: thành tựu của cuộc cách mạng KHKT (1970: cuộc khoa học cách mạng
lần thứ 3 - sự ra ời của máy tính); xu thế ối ầu chuyển sang ối thoại (mối quan hệ
của Liên Xô và Mỹ rất căng thẳng, tuy nhiên từ 1980 thì bắt ầu ký kết thoả thuận
hợp tác) -> các nước khác cũng i theo xu thế này; cải cách duy tân (trung quốc và
liên xô và các nước XHCN cũng cải cách) + Trong nước:
- Khó khăn: kế hoạch 5 năm 1981 - 1985 gây ra những khó khăn cho nhân dân Việt
Nam, nhớ mention ến những chính sách của Mỹ và Trung Quốc ối với Việt Nam; ối
với các thế lực thù ịch: quân Nguỵ Quyền còn tập trung ở SG năm 1991, khi Liên Xô lOMoARcPSD| 45562685
sụp ổ trỗi dậy và mặc quân phục, eo quân hàm, và cầm cờ của Việt Nam cộng hoà òi
Việt Nam thay ổi thể chế chính trị - Cần phải nhớ 4 bài học kinh nghiệm: + Lấy dân làm gốc +
Trong mọi quyết ịnh cần phải xuất phát từ thực tiễn và có tính khách quan +
Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời ại
+ Củng cố lại vai trò của Đảng (gắn liền với bài học sụp ổ của Liên Xô -> do Liên Xô bỏ
quên vai trò của Đảng nên nó sụp ổ)
- Trong tư duy về ổi mới, Đảng xác ịnh ổi mới về lĩnh vực nào là ưu tiên? Kinh tế ? vì sao ?
- Chính sách Khoáng Người: từ 1965, ông Kim Ngọc thực hiện ưa ruộng về khoáng
cho từng hộ gia ình, và sau khi thu hoạch thì từng hộ gia ình sẽ ưa lại sản phẩm cho
nhà nước theo qui ịnh (Vĩnh Phúc là tỉnh ầu tiên thực hiện) - > ông Kim Phúc bị ánh
giá là i sai ường lối và i tù. Tuy nhiên sau ại hội 6, thì Nhà nước ã làm y như ông Kim Ngọc này,
tức người dân sẽ nộp lại sản lượng cho nhà nước theo qui ịnh, còn âu giữ lại cũng ược.
- Luật ầu tư ã thay ổi phần nào bộ mặt kinh tế, cùng với luật Đất ai
- Nhớ nhắc ến Nguyễn Văn Linh - tổng bí thư. Ngoài ra còn có Võ Văn Kiệt - làm phó
tướng, chủ tịch hội ồng các thủ tướng, người kiến trúc sư về các hoạt ộng ổi mới của
Việt Nam ( ặc biệt năm 1997, VVK có vai trò rất lớn trong việc bình thường hoá quan hệ Việt Nam Hoa kỳ)
- Mỹ cho rằng vẫn còn giam giữ cựu binh Mỹ của họ. Để bình thường hoá thì có 1 buổi
phỏng vấn với báo chí, VVK trả lời: trong chiến tranh thì dù là chính nghĩa hay là bên
xâm lược thì cũng có nổi au, chính vợ ông và con trai lớn cũng bị mất và ko tìm thấy
xác -> nhờ ó mà báo chí Mỹ thay ổi cái nhìn với Việt Nam -> tới 1995 thì bình
thường quá quan hệ Việt Nam và Hoa Kỳ
- Đại hội 5 là khởi ầu những tư tưởng về kinh tế, còn Đại hội 6 là ại hội thực hiện
những iều ó, bắt ầu từ việc thay ổi tư duy, nhìn thẳng sự thật một kì ại hội có ý
nghĩa bước ngoặt trong lịch sử của ất nước
sau 10 năm thực hiện ường lối ổi mới, nhân dân ta ã giành ược các bước ầu rất quan
trọng về cả kinh tế, xã hội lẫn chính trị ối nội, ối ngoại lOMoARcPSD| 45562685
CHƯƠNG 2: LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP
HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945-1975)
2.1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ (1945-1946)
Liên Xô có vị thế hơn trên trường quốc tế: + Giải phóng các nước;
+ Tạo nên trật tự thế giới 2 cực: Mỹ và Nga vào năm 1949, Nga phát minh ra
vũ khi hạt nhân của riêng nước mình, phá vỡ thế ộc quyền hạt nhân của Mĩ; +
Thành trì CNXH, bảo hộ các nước Đông Âu. Việt Nam:
+ Nước ta rơi vào tình thế “ngàn năm treo sợi tóc":
● Giặc ngoại xâm: quân Tưởng Giới thạch ở phía bắc vĩ tuyến 16; ở phía
nam vĩ tuyến 16: quân Anh chiếm óng; quân Pháp; Nhật;
● Giặc ói: 2 triệu ồng bào chết
● Giặc dốt: do chính sách ngu dân (nhà tù nhiều hơn trường học, hợp pháp
hoá thuốc phiện và rượu bia) -> Nhà bình dân học vụ -> dạy dân học chữ
Chỉ thị “Kháng chiến": củng cố chính quyền; chống thực dân Pháp xâm lược; bài trừ
nội phản; cải thiện ời sống nhân dân
- Về ngoại giao: thực hiện chủ trương “Hoa-Việt thân thiện", ối với Pháp “ ộc lập
về chính trị, nhân nhượng về kinh tế" 1951-1954 - Quốc tế:
+ 51-54: Liên Xô và Đông Âu phát triển thần tốc - Trong nước:
+ Đảng tuyên bố tự ý giải tán nhưng thực chất vẫn bí mật hoạt ộng
Tính chất: nền dân chủ nhân dân; nửa phong kiến; một phần thuộc ịa
Thái ộ của các nước lớn tham gia hội nghị Giơ-ne-vơ, và iều ó tác ộng ntn ến VN?
- Liên Xô ủng hộ ộc lập của 3 nước Đông Dương
- Trung Quốc luôn là nước ứng giữa ưa ra những iều khoản có lợi cho TQ, bao
gồm lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến phi quân sự => ảnh hưởng trực tiếp ến Hoàng Sa Trường Sa
- Mỹ quan tâm ến hội nghị Giơ ne vơ, nhg k tham gia ký bất kỳ 1 văn bản nào,
nhằm cbi những iều kiện pháp lý ể thế chân cho Pháp - Pháp vẫn muốn tìm
kiếm những lợi ích của Đông Dương => Tác ộng ến VN:
Pháp muốn biến ĐBP thành: pháo ài nghiền Việt Minh Yếu tố sai
lầm của Pháp ể xây dựng ĐBP thành một iểm mạnh: lOMoARcPSD| 45562685
- Điện Biên là 1 lòng chảo, việc vận chuyển nguồn lực, xe tăng,... chỉ có thể thực
hiện bằng ường trực thăng, chỉ vào ược 1 nửa, 1 nửa còn lại thì vào Việt Minh toàn bộ chương 1,2
chương 3: ại hội vi ( ại hội ổi mới) Đại hội XIII
- 5 bài học kinh nghiệm: - mục tiêu cụ thể; - 6 nhiệm vụ trọng tâm. ại hội VI
4 bài học kinh nghiệm => bối cảnh ls dẫn ến ường lối kc, nội dung ường lối kc, nội
dung tổng kết, ạt dc những thắng lợi thế nào ối với con ường giải phóng dân tộc -> bài
học -> ý nghĩa -> tổng kết những năm tiếp theo ạt ược những gì. (không gạch ầu
dòng) (một là, thứ nhất)