Đánh giá các yếu tố thuộc chất lượng dịch vụ ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng tại siêu thị điện máy xanh Long Xuyên

Đánh giá các yếu tố thuộc chất lượng dịch vụ ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng tại siêu thị điện máy xanh Long Xuyên  được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

149
T¾P CHÍ KHOA H C à
Khoa h c Xã h i, S 7 (12/2016) tr 86 98á
ĐÁNH GIÁ CÁC Y¾U Tà THUÞC CH NG DÂT L¯þ ÞCH V Ā
ÀNH H¯ÞNG Đ¾N SĀ HÀI LÒNG CĂA KHÁCH HÀNG
T I SIÊU TH N MÁY XANH LONG XUYÊN ¾ Þ ĐIà
H B ch Nh t, Lê Long H , Tr n Th Khánh Linh, ¿ ß
Nguy cßn Th Thanh Tuyß n, Tr n Th ng, Tr ß Kim Ph°ÿ n Th Mß Ng
Khoa Kinh t - Qu n tr i h c An Giangế Á Kinh doanh, Trường Đ¿
Tóm t t: Nghiên c u d thuy t v ch ng d ch v nh các thành ph n: ch ng lo i ựa trên cơ sở ế ất lượ để xác đị ¿
hàng hóa, kh c v c bày hàng hóa, m t b ng siêu th , ch ng hàng a bÁ năng phụ a nhân viên, trưng ất lượ Áo
hành Ánh hưởng đến s hài lòng ca khách hàng t¿i thành ph Long Xuyên. Nghiên c u ti o sát 150 ến hành khÁ
khách hàng c a siêu th , t tháng 5 đến tháng 6 năm 2016, kết quÁ cho thy có 4 thành ph n: m t b ng siêu th , b o Á
hành, kh c v c a nhân viên và chÁ năng phụ t lượng hàng hóa có tác độ ực đế hài lòng. Trong đó, yếng tích c n s u
t m t b ng siêu th tác động m¿nh nh n s hài lòng c a khách hàng, tiất đế ếp đến y u t b o hành kh ế Á Á
năng phc v c a nhân viên, cu i cùng là ch ất lượng hàng hóa.
T khoá: Ch ng d ch v siêu th hài lòngất lượ , s
1. Gi i thi áu
Trong giai đo¿n 2011 - 2015 kinh tế An Giang có nhi c phát tri n, tều bướ ốc độ tăng trưở ng
GDP bình quân c a t t 12,5%, GDP b i c t 2200 ỉnh An Giang đ¿ ình quân đầu ngườ ủa năm 2015 đ¿
USD/người/năm d ến đ¿t 3500 USD/người/năm vào năm 2020, cấ năm 2015 ki u kinh tế
cho th y d ch v chi m 57,20% cao nh t so v i nông - lâm - th y s n công nghi p - xây ß ế
dng (Cc xúc ti i). thến thương m¿ ế, mc s ng và nhu c u phc v đi sng c i dân ủa ngườ
càng được nâng cao, trong đó nhu cầ ẩm điện máy, điu mua sm các sn ph n gia d ng, máy
tính xách tay, điệ ¿i, v.v… Đó độ ực đển tho ng l các ca hàng, các siêu thß điện máy xây dng
hoàn thi n ch ng d ch v c canh tr ng t u c a ất lượ ß để nâng cao năng lự ¿nh đáp ốt hơn nhu cầ
khách hàng.
Qua hơn 4 năm thành lập đi vào ho¿t động, siêu thß Điện máy Xanh chi nhánh Long
Xuyên m t trong nh ững đßa ch quen thu ộc đáng tin cậy của người dân Thành ph Long
Xuyên nói riêng người dân t nh An Giang nói chung. M t trong nh ng tiêu chí quan tr ng á
siêu thß điện máy Xanh chi nhánh Long Xuyên hướng đến s hài lòng của khách hàng đối vi
chất lượng d ch vß ca siêu thß n máy Xanh. Tuy nhiên, t i thành phđiệ ¿ Long Xuyên nơi mà đã
nhiu siêu thß , c a hàng tham gia vào vic cung c p các s n ph ẩm điện máy cho khách hàng như
Điện máy Ch Ln, Nguy n Kim, Nguy n Hu , v.v…Sự chênh l ch v giá, ch ất lượng hay m u
Ngày nhận bài: 1/9/2016. Ngày nhận đăng: 25/12/2016
Liên l¿c: Hồ B¿ch Nhật, e - mail: hbnhat@agu.edu.vn
150
gi a các c a hàng, siêu th ß đin máy y so v n máy Xanh không s cách bi t quá ới Điệ
ln, v i th c t ế đó siêu thß Điện máy Xanh bu c ph i chia s khách hàng c a nh v i các c a
hàng, siêu th n máy khác. Vì v y, v c p thi t ra v i siêu thß điệ ấn đề ết được đặ ß Điện máy Xanh là
chất lượ ủa khách hàng trong giai đo¿ ¿i như thếng dßch v ca siêu thß s hài lòng c n hin t
nào? Làm sao hoàn thi n ch ng d ch v c duy trì s hài lòng c a khách ất lượ ß hơn nhằm có đượ
hàng? Th t s c n thi ết đối vi siêu thß điện máy Xanh trong vi c nhìn nh i ận đánh giá mố
quan h gi a ch ng d ch v c a siêu th và s hài lòng c ất lượ ß ß a khách hàng.
2. C¡ sß lý thuy¿t và ph°¡ng pháp nghiên cứu
2.1. C¡ sß lý thuy¿t
2.1.1. Mßt sá khái niám về dßch vā
nhi khái ni m d ch v ch v ều quan điểm cách đßnh nghĩa khác nhau về ß ụ: <Dß
nhng hành vi, quá trình, cách thc thc hin m t công vi m t ệc nào đó nhằ ¿o giá tr s dß ng cho
khách hàng làm th a mãn nhu c i c a ầu và mong đợ khách hàng= [6]
<Theo Kotler và Armstrong dßch v là nhng ho ng hay l i ích mà doanh nghi p có th ¿t độ
cng hiến cho khách hàng nh m thi t l p, c ng c và m r ng nh ng quan h h p tác lâu dài ế
với khách hàng= [6].
2.1.2. ChÃt l°ÿng dßch vā
2.1.2.1. Khái niám về chÃt l°ÿng dßch vā
<Theo Lehtinen chất lượ ải được đánh giá trên hai khía c¿ng dßch v ph nh là quá trình cung
cp d ch vß và kết qu c a d ch v ß ụ= [6]
ng ch ng d ch v kho<Parasuraman cho rằ ất lượ ß ng cách gi a s i c a khách mong đợ
hàng nh n th c c a h d ng qua d ch v a Parasuraman á khi đã sử ß ụ= [4]. Đßnh nghĩa trên củ
đượ c nhi u các nhà khoa h c kinh doanh ch p nh n, s d ng r ng rãi vào nghiên cá ứu cũng
như kinh doanh thực tế.
2.1.2.2. Các mô hình đánh giá chÃt l°ÿng dßch vā
hình Kho ng cách ch ng d ch v c ất lượ ß a Parasuraman cùng các c ng s (thang đo
SERVQUAL)
Parasuraman cho r ng ng d ch v kho ng cách gi a s i (kì v ng) c a <chất lượ ß mong đợ á
khách hàng nh n th c (c m nh n) c a h d ng qua d ch v . hình ch ng á khi đã sử ß ất lượ
dßch v được xây dng da trên phân tích các khong cách ch ng d ch v . ất lượ ß ụ= [4] Năm 1988,
hình này được đặt tên hình SERVQUAL dùng đ đánh giá cả m nhn ca khách hàng
v chất lượng dßch v rút b c tính ch ng d ch v c tính ch ng d ch ớt 10 đặ ất lượ ß thành 5 đặ ất lượ ß
v:
Tin c y (reliability): th hi n kh c hi n d ch v phù h n ngay năng thự ß ợp và đúng h¿
lần đầu.
151
Đáp ng (responsiveness): th hin s sn lòng ca nhân viên phc v nhm cung
cp d ch vß k p th i cho khách hàng. ß
Năng lự ện trình độc phc v (assurance): th hi chuyên môn cung cách ph c v
lßch s , ni m n v i khách hàng.
Đồ ng c m (empathy): th hi n s n t ng nhân khách quan tâm, chăm sóc đế
hàng.
Phương tiện hu hình (tangibles): th hin qua ngo¿i hình, trang phc ca nhân
viên ph c v , các trang thi t b th c hi n d ch v . ế ß để ß
hình đánh giá da trên kết qu th c hi n c ủa Cronin Taylor (thang đo
SERVRERF)
Cronin Taylor l p lu n r ng khung phân tích theo hình SERVQUAL c a
Parasuraman d gây l m l n gi a s hài lòng c ng thái độ ủa khách hàng. Theo đó, <chất lượ
dßch v được đánh giá chỉ ủa khách hàng không đánh giá v thông qua nhn thc c cht
lượng dßch v trong s k v ng c ng s cho t ng thành ph n ch t á ủa khách hàng= [1], không có trá
lượ ng dßch v , mô hình và ng h thang đo trong trườ p này g i là SERVPERF. á
Hai nhà nghiên c u này v n s d ng c ấu trúc năm thành phầ ất lượn ch ng dßch v ca thang
đo SERVQUAL: (1) tin cậy, (2) đáp ứng, (3) năng lự ụ, (4) đ ảm, (5) phương tic phc v ng c n
hu hình v i 22 bi ến quan sá ng 5 thành pht để đo lườ n nêu trên. V th t ng ch ng ục đo lư ất lượ
dßch v ụ, thang đo SERVPERF đơn giản hơn thang đo SERVQUAL.
hình đánh giá chất lưng d ch v bán l cß ủa Dabholkar và cs. năm 1996 (thang
đo RSQS)
Trong mô hình này, <Dabholkar đã kết hp nhng khía c nh d ch v bán l c ¿ ß khám phá đượ
cùng v i nh ng gi thuy ết thang đo SERVQUAL đ ựng thang đo lường năm thành xây d
phn ch ng d ch v bán l v i 23 bi n quan sát g i t t thang RSQS (Retail Service ất lượ ß ế á
Quality Scale)= [6]. Thự đo này là bướ ủa thang đo SERVQUAL.c tế thang c ci tiến c
Thang đo chất lượ ủa Dabholkar đượ ểm đßng dßch v bán l c c ki nh t¿i thß trường M đã
lo¿i b 5 bi c cho là không phù h p, nên cuến quan sát đượ ối cùng thang đo RSQS còn l¿i 23 bi n ế
quan sát. <Thang đo chất lượ ủa Dabholkar đượng dßch v bán l RSQS c c s dng trong nhiu
nghiên c u v ng ch ng các lo i hình bán l a hàng t p hóa, siêu th đo lườ ất lượ ¿ khác nhau như cử ¿ ß
t¿i các nước Tây Âu và Đông Âu, thang đo này thể đáng tin cậ hin là mt công c y và có giá trß,
thích h p trong nghiên c u kinh doanh bán l , m t hình th c h n h p v s n ph m và d ch v ß ụ=
[6].
Năm 2006, Nguyễ Mai Trang đã kiểm đß ất lượn Thß nh mi quan h gia ch ng dßch v, s
tha mãn, lòng trung thành c a khách hàng siêu th t i TP. HCM. Nguy n Th ß ¿ ß Mai Trang đã dựa
trên thang đo RSQS củ ứu đßnh tính để đưa ra năm thành phầ ất lượa Dabholkar và nghiên c n ch ng
152
dßch v siêu th , bao g ng cß ồm: <Tính đa d¿ a hàng hóa, kh năng phc v c a nhân viên, cách
thức trưng bày trong siêu thß ß= [2]., mt bng siêu thß, an toàn trong siêu th
2.1.3. Sā hài lòng
Trong n n kinh t c nh tranh ngày càng kh c li t, th n s hài lòng cho ế ¿ nói đem đế
khách hàng là nhân t chính mang l i thành công cho m i doanh nghi p. Doanh nghi ¿ á ệp nào cũng
mong mu n khách hàng c a mình hài lòng v i nh ng s n ph m và d ch v cung c p cho h ß á <vui
lòng khách đế ừa lòng khách đin, v =.
Có nhi ng theo nhi u cách khác nhau v s hài lòng: ều đßnh nghĩa và đo lườ
<Theo Tse và Wilton: sự ức độ ủa người tiêu dùng đố ệc ướ hài lòng là m phn ng c i vi vi c
lượng s khác nhau gi a nh ng mong mu c nh ng tiêu chu n cho s th hi n) và ốn trước đó (hoặ
s th hi n th c s c a s n ph t s ch p nh ẩm như là mộ ận sau khi dùng nó= [5].
<Theo Kotler: sự hài lòng mức độ của tr¿ng thái cảm giác của một người bắt nguồn từ
việc so sánh kết quả thu được từ sản phẩm với những kỳ váng của người đó= [5].
2.1.4. Mái quan há giÿa chÃt l°ÿng dßch vā và sā hài lòng
Theo Parasuraman cho rng <giữ ất lượa ch ng dßch v và s hài lòng ca khách hàng t n t i ¿
mt s khác bi m khác bi t là v nhân qu , ch ng d ch v là nguyên nhân và s ệt, mà điể ấn đề ất lượ ß
hài lòng là k t qu ế ả= [6].
Theo Zeithaml Bitner cho r ng d ch v hài lòng khách hàng hai khái ằng <chất lượ ß
nim khác nhau, trong khi ch ng d ch v ch t p trung c th vào nh ng thành ph n c a d ch ất lượ ß ß
v, thì hài lòng khách hàng là khái nim t ổng quát= [3].
Như vậy, rõ ràng là s hài lòng c a khách hàng là m t khái ni m r ng, bao g m các yếu t
tác động đến như: chất lượ ất lượng dßch v, ch ng sn phm, giá, các nhân t nhân các
nhân t tình hu ng.
Tóm l i ch ng d ch v nhân t ng nhi n s hài lòng c a khách hàng n u ¿ ất lượ ß tác độ ều đế ế
nhà cung c p d ch v n cho khách hàng nh ng s n ph m ch ng tho n mãn nhu ß đem đế ất lượ
cu c a h á thì doanh nghi u làm cho ệp đó bước đầ khách hàng hài lòng. Do đó muốn nâng cao s
hài lòng c a khách hàng, doanh nghi p c n nâng cao ch ng d ch v . ất lượ ß
2.1.5. Mô hình nghiên cứu và giÁ thuy¿t nghiên cứu
Qua vi c t ng quan các công trình nghiên c u trên th gi i v ch ng d ch v , th ế ất lượ ß
thy r c s d n tằng mô hình SERVQUAL đượ ụng nnề ảng, sở để đánh giá chất lượng dßch
v trong các lĩnh vực dßch v khác nhau (ngân hàng, đào t¿o, bo hiểm, v.v…). Tuy nhiên, trong
lĩnh vực bán l, mô hình RSQS c a Dabholkar d a trên n n t ng hìn h SERVQUAL đưc
chng minh là phù h c ợp hơn và đã đượ ng dng t¿i 1 s , Singapore, Hàn Qunước như Mỹ c.
Thang đo RSQS của Dabholkar đượ ỹ, nơi sự văn hóa c thc hin t¿i M khác bit v
cũng như tình hình phát triể ệt Nam, do đó dự ên thang đo RSQS củn kinh tế so vi Vi a tr a
153
Dabholkar m t s nhà nghiên c ứu như: Nguyễn Thß Mai Trang (2006), Phó Hoài Nam (2009),
v.v…đã tiế ểm đß ¿i thang đo để ợp hơn vớn hành nghiên cu và ki nh l phù h i thß trường Vit Nam.
Trong đó, <các thành ph ất lượ như nhân viên phụn ch ng dßch v siêu thß c v, mt bng
siêu thß trưng y hàng hóa đưc các tác gi d ựa trên thang đo RSQS của Dabholkar=, còn
yếu t chng lo¿i hàng hóa và an toàn trong siêu thß được Nguy n Th Mai Trang (2006) rút ra t ß
kết qu nghiên c nh tính. ứu đß
v y, xét v tính phù h ợp thì thang đo chất lượng dßch v siêu thß ca Nguyn Thß Mai
Trang (2006) là phù h p v i th c ti n t i th ng Vi ¿ ß trườ ệt Nam. Nên mô hình đề ất như sau: xu
Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xuÃt
H1: Thành ph n ch ng lo i hàng hóa và s hài lòng c a khách hàng có m i quan h ¿
cùng chiều, nghĩa là chủ ¿i hàng hóa càng đa d¿ng lo ng thì s hài lòng của khách hàng đối
vi siêu th c lß càng cao và ngượ ¿i.
H2: Thành ph n kh c v c a nhân viên và s hài lòng c a khách hàng năng ph
mi quan h cùng chi ều, nghĩa là khả năng phụ c v ca nhân viên càng tt thì s hài lòng
của khách hàng đố càng cao và ngượi vi siêu thß c l¿i.
H3: Thành phần trưng bày hàng hóa và s hài lòng ca khách hàng có mi quan h
cùng chiều, nghĩa trưng y ng hóa càng t t thì s hài lòng c i v i ủa khách hàng đố
siêu th c l i. ß càng cao và ngượ ¿
H4: Thành ph n m t b ng siêu th s hài lòng c a khách hàng m i quan h ß
cùng chi t b ng siêu th càng t t thì s hài lòng cều, nghĩa là mặ ß ủa khách hàng đối vi siêu
thß c lcàng cao và ngượ ¿i.
H5: Thành ph n ch ng hàng hóa và s hài lòng c a khách hàng có m i quan h ất lượ
cùng chiều, nghĩa chất lượ ủa khách hàng đống hàng hóa càng tt thì s hài lòng c i vi
siêu th c l i. ß càng cao và ngượ ¿
Chăng lo i hàng hóa ¿
KhÁ nng phāc vā căa nhân viên
Tr°ng bày hàng hóa
M¿t b ng siêu th ¿ ß
ChÃt l°ÿng hàng hóa
BÁo hành
Sā hài lòng
H1
H22
H3
H4
H5
H6
154
H6: Thành ph n b o hành s hài lòng c a khách hàng m i quan h cùng
chiều, nghĩa là siêu thß thc hin chế độ bo hành càng t t thì s hài lòng c a khách hàng
đố ¿i vi siêu thß c lcàng cao và ngượ i.
2.2. Ph°¡ng pháp nghiên cứu
BÁng 1. Thi t k nghiên c¿ ¿ u
B°ớc
D¿ng
Ph°¡ng pháp
1
Sơ bộ
Đßnh tính
2
Chính thức
Đßnh lượng
Nghiên c c ti n chính là [1] Nghiên c và [2] Nghiên ứu đượ ến hành theo hai giai đo¿ ứu sơ bộ
cu chính th thông qua kức. Trong đó, nghiên cứu bộ thu t th o lu n nhóm v i 10 khách
hàng c a siêu th n y Xanh Thành ph Long Xuyên nh m khám phá, hi u ch nh b ß điệ
sung thang đo chất lượng d ch v khi áp d ng cho lo i hình d ch v siêu th t i th ng TP. ß ¿ ß ß ¿ ß trườ
Long Xuyên làm cơ sở cho vic thiết kế bng câu h i chu n b cho nghiên c u ti p theo. Nghiên ß ế
cu chính th c th c hi n b ng, kh o sát 150 khách hàng c a siêu ức đượ ằng phương pháp đßnh lượ
thß điện máy Xanh t¿i Thành ph Long Xuyên, t tháng 5 đến tháng 6 năm 2016, thông qua bng
câu h i ph ng v n. Nghiên c u s d y m u thu n ti n và d li u s c ti n ụng phương pháp lấ đượ ế
hành phân tích qua 03 bước: (1) Đánh giá thang đo bằng h s tin cy Cronbach Alpha; (2) Phân
tích nhân t khám phá EFA; (3) Ki nh mô hình h i qui tuy n tính b ểm đß ế i.
3. K t qu nghiên c u và th o lu n ¿ Á Á
3.1. Đánh giá thang đo b¿ng há sá tin cy Cronbach Alpha
BÁng 2. Đánh giá thang đo b¿ng há sá tin cy Cronbach Alpha
Thành ph n
Há s Cronbach alphaá
Chng lo i hàng hóa (CLO) ¿
0,870
Kh năng phục v ca nhân viên (PV)
0,859
Trưng bày hàng hóa (TB)
0,803
Mt b ng siêu th (MB) ß
0,731
Chất lượng hàng hóa (CL)
0,760
Bo hành (BH)
0,663
S hài lòng (HL)
0,859
Ngun: Kết quÁ x lý t ph n m m SPSS
155
Qua phân tích cho th y h s Cronbach alpha c a 06 thành ph n ch ng d ch v s ất lượ ß
hài lòng đề ớn hơn 0,7 cho thấy đây là một thang đo lườu l ng tt.
3.2. Phân tích nhân t khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis)á
K t quế phân tích EFA cho thang đo sự hài lòng như sau: Kiểm đß Bartlett’s nh KMO
trong phân tích nhân t cho th y h s KMO = 0,724 (> 0,5) v i m ức ý nghĩ bằng 0 (sig = 0,000)
cho th y phân tích nhân t EFA r t thích h p. Giá tr ß Eigenvalues đ¿t 2,342, phương sai trích
78,066% (> 50%), h s t i c a các bi ến khá cao đu l u này cho thớn hơn 0,8. Điề ấy thang đo sự
hài lòng các m t yêu c h i t , không b chia tách thích h p ục đo đều đ¿ ầu và thang đo đ¿t độ ß
để ế ế ti n hành các phân tích ti p theo.
BÁng 3. K t qu hài lòng¿ Á phân tích EFA thang đo Sā
Component
1
HL_3
0,906
HL_2
0,882
HL_1
0,862
Ngun: Kết quÁ x lý t ph n m m SPSS
K t qu sau 02 l n phân tích nhân tế khám phá EFA cho thang đo chất lượng dßch v, h
s KMO đ¿ ớn hơn 0,5; v ức ý nghĩa bt giá trß 0,777 l i m ng 0 (sig = 0,000) cho th y phân tích
nhân t EFA r t thích h ng d ch v trong nghiên c p. Thang đo chất lượ ß ứu này sau khi đánh giá
bộ ẫn đượ v c gi nguyên là 6 thành ph u v i ch s Eigenvalue b ng 64,953%, ần như ban đ
cho thy phương sai rút trích đ¿ ớn hơn 50%). Từt chun (l bng k t qu phân tích EFA, cho th y ế
các tiêu chí thành ph u t i vào t ng nhân t và các h s t m b t tiêu chu n. ần đề ải đều đả ảo đ¿
Thang đo sự ểm đßnh KMO và Bartlett’s trong hài lòng sau khi phân tích nhân t EFA, Ki
phân tích nhân t cho th y h s KMO b ng 0,724 (>0,5) v i m c ý nghĩa bằng 0 (sig. = 0,000)
cho th y phân tích nhân t EFA r t thích h p. T ổng phương sai trích là 78,066% (lớn hơn 50%).
BÁng 4. K t qu ng d ch v ¿ Á phân tích EFA thang đo ChÃt l°ÿ ß ā
Component
1
2
3
4
5
6
BH_3
0,857
0,135
0,160
0,017
0,056
-0,043
BH_4
0,845
0,176
0,066
-0,002
0,137
-0,009
BH_2
0,797
0,153
0,102
-0,012
0,127
0,026
BH_1
0,742
0,314
0,106
0,093
0,070
0,100
MB_1
0,267
0,790
0,225
0,021
0,095
0,016
MB_3
0,233
0,764
0,214
0,147
0,139
-0,051
156
Component
MB_4
0,174
0,751
0,223
-0,060
0,098
0,061
MB_2
0,187
0,699
0,352
0,088
0,147
-0,047
PV_1
0,219
0,187
0,798
0,063
0,030
0,114
PV_4
0,212
0,216
0,773
0,008
0,093
0,095
PV_3
0,019
0,165
0,706
-0,061
0,144
0,014
PV_2
0,014
0,320
0,680
0,116
-0,083
0,035
TB_2
0,098
-0,130
0,176
0,750
-0,007
0,172
TB_4
-0,053
0,117
-0,119
0,709
-0,035
0,076
TB_1
0,131
-0,028
0,150
0,680
0,099
-0,139
TB_3
-0,020
0,092
-6,518E-5
0,680
-0,027
0,260
TB_5
-0,063
0,095
-0,066
0,579
0,276
0,057
CL_1
0,074
0,135
0,021
0,095
0,793
-0,023
CL_3
0,174
0,154
0,180
0,087
0,791
-0,024
CL_2
0,113
0,055
0,007
0,018
0,770
0,194
CLO_2
-0,045
0,022
0,030
0,104
0,033
0,791
CLO_3
-0,031
-0,043
0,174
-0,009
0,186
0,745
CLO_1
0,162
0,018
0,000
0,313
-0,082
0,703
Ngun: Kết quÁ x lý t ph n m m SPSS
3.3. Ki nh gi thuy t nghiên c u ểm đß Á ¿
R
2
hiu ch nh b ng 76,1% khác bi t c a m hài lòng quan sát ằng 0,761, nghĩa khoả ức độ
có th c gi đượ i thích b i s khác bi t c a 6 thành ph n: ch ng lo i hàng hóa, kh c v ¿ năng phụ
của nhân viên, trưng bày hàng hóa, mặ ất lượt bng siêu thß, ch ng hàng hóa và bo hành.
Ki nh F cho th y mểm đß ức ý nghĩa p (h Sig.) = 0,000 < 0,5, như vậ s y hình hi qui
phù h p v i t p d li u và có th suy r ng ra cho t ng th .
Phần giá trß trung bình 0,000 đ lch chun (Std. Deviation) 0,98 rt gn 1
cho th y phân ph i chu n.
BÁng 5. Các thông s th ng kê c a t ng biá á ă ¿n trong ph°¡ng trình (Mô hình SERVPERF)
Đa cßng tuy¿n
B
SE
β
T
Sig
T
VIF
1
(Constant)
-1,098
0,310
-3,541
0,001
CLO
0,053
0,044
0,052
1,211
0,228
0,879
1,137
PV
0,203
0,056
0,177
3,589
0,000
0,655
1,526
157
Đa cßng tuy¿n
TB
0,001
0,053
0,001
0,013
0,990
0,893
1,119
MB
0,600
0,059
0,551
10,205
0,000
0,549
1,822
CL
0,158
0,050
0,136
3,134
0,002
0,854
1,171
BH
0,248
0,049
0,238
5,057
0,000
0,725
1,379
Ngun: Kết quÁ x lý t ph n m m SPSS
H s a mphóng đ¿i phương sai VIF củ i bi u nhến đ ng tuyhơn 2 nên hiện tượng đa cộ ến
không n k t qu gi i thích c a mô hình. ảnh hưởng đế ế
V i b d li u k t qu trong b ng phân tích tch p nh n gi thuy ế ết H2, H4, H5, H6,
gi hng s ng < 0,05; bác bcác sig tương ứ gi thuyết H1, H3 vì các mức ý nghĩa sig > 0,05.
Phương trình hồ ội như sau: i quy tuyến tính b
HL = -1,098 + 0,203*PV + 0,6*MB + 0,158*CL + 0,248*BH
Như vậ ới độy, v tin cy 95% ta nhn th y có 4 thành ph ng tích c n m ần có tác độ ực đế ức độ
hài lòng c n khủa khách hàng, đó thành ph năng phục v ca nhân viên, m t b ng siêu th , ß
chất lượng hàng hóa và b o hành. H s Beta chu c s d ẩn hóa đượ ụng trong phương pháp hi
quy để ức độ tác đ xem xét m ng gi a các thành ph n ch ất lượng dßch v siêu thß đến s hài lòng
ca khách hàng. Kết qu cho th y thành ph n mt bng siêu th h sß Beta chun hóa (là
0,551) cao nh t, ti n là thành ph n b ếp đế o hành (0,238), thành ph n kh c v c a nhân năng phụ
viên (0,177) cu i cùng thành ph n ch ng hàng hóa (0,136). Nên thành ph n m t b ng ất lượ
siêu th là y u t ng l n nh n s hài lòng c a khách, thành ph n b o hành là y u t ß ế ảnh hưở ất đế ế
ảnh hưở hai đếng ln th n s hài lòng c a khách hàng, ti n là thành ph n kh c v ếp đế năng phụ
ca nhân viên, cui cùng thành ph n ch ng hàng hóa. Tuy s ng n i dung m c ất lượ lượ
độ tác động ca các thành ph n ch ng d ch v siêu th n máy Xanh có s khác bi t so v i ất lượ ß ß điệ
mt s nghiên c c v ch ng d ch v siêu th ứu trướ ất lượ ß ß, nhưng nhìn chung các kết qu nghiên
cu v ch ng d ch vất lượ ß siêu thß đều có s tương đồng, th hin s không th thiếu các thành
phn kh năng phụ ất lược v ca nhân viên, mt bng siêu thß, ch ng hàng hóa b o hành, c
th nghiên cu ca: Nguy n Th Mai Trang (200 ß 6), Phó Hoài Nam (2009), Trương Thß
(2011), v.v…
Các thành ph n ch ng d ch v ất lượ ß được đánh giá bằng thang đo Likert 5 điểm. Thang
điểm này có điể ất là 5, đưm thp nht là 1, cao nh c chia thành 5 kho ng, m i kho ảng là 0,8 đơn
vß. Do đó, để ệc xem xét ta quy ướ thun tin cho vi c:
1,00 1,80
1,81 2,60
2,61 3,40
3,41 4,20
4,21 5,00
Mc r t th p
Mc th p
Trung bình
Mc cao
Mc r t cao
158
BÁng 6. Điể Ãt l°ÿm trung bình căa các thành phn ch ng dßch vā siêu thß
sā hài lòng c a khách hàngă
N
Nhß nh t Ã
Ln nh t Ã
Trung bình
MB
150
2,00
5,00
4,02
BH
150
2,25
5,00
4,00
PV
150
2,75
5,00
3,96
CL
150
3,00
5,00
4,12
HL
150
2,00
5,00
3,96
Ngun: Kết quÁ x lý t ph n m m SPSS
Nhìn chung, các thành ph n ch ng d ch v c a siêu th n máy ất lượ ß ß Điệ Xanh được đánh giá
cao, giá tr trung bình c a các thành ph n n m trong kho ng t n 4,12. S c ß 3,96 đế hài lòng đượ
khách hàng đánh giá ở trung bình đ¿ mc cao, giá trß t 3,96.
4. K ¿t lun
D a trên lý thuy ết v ch ng d ch v n n t ng c a Parasuraman ng ất lượ ß thang đo chất lượ
dßch v bán l (RSQS) ca Dabholkar, nghiên c u s dụng thang đo chất lượng dßch v siêu thß
ca Nguy n Th ß Mai Trang (2006) để đo lư ất lượ ng ch ng dßch v ca siêu thß Điện máy Xanh
t¿i thành ph Long Xuyên. Bài nghiên c c ti c là: nghiên c ứu đượ ến hành qua hai bướ ứu bộ
(nghiên c nh tính) nghiên c u chính th c (nghiên c ng). Sau khi hoàn thi n ứu đß ứu đßnh lượ
bng câu hi bng nghiên c , nghiên cứu sơ bộ u chính th c th c hi n v i 150 bức đượ ng câu hi
hp l được thu thp và tiến c phân tích. hành các bướ
K t qu ki tin c y c khám phá EFA và ki nh ế ểm đßnh độ ủa thang đo, phân tích nhân tố ểm đß
hi quy mi quan h gi a các thành ph n ch ng d ch v siêu th n máy v i s hài lòng ất lượ ß ß điệ
ca khách hàng có 4 thành ph n là: m t b ng siêu th , b o hành, kh ß năng phục v ca nhân viên
chất lượng hàng hóa tác độ ực đế ủa khách hàng. Trong đó thành ng tích c n s hài lòng c
phn mt bng siêu th sß tác độ ất đếng nhiu nh n s hài lòng ca khách hàng, kế tiếp
thành ph n b o hành kh n c v c a nhân viên cu i cùng thành ph ăng phụ n ch ng ất lượ
hàng hóa. Qua đánh giá của khách hàng, ch ng d ch v c a siêu th n máy Xanh t i ất lượ ß ß Điệ ¿
thành ph Long Xuyên được đánh giá mc cao. Tuy nhiên, trong th i bu i c nh tranh gay g t ¿
như hiệ y thì được <đánh giá cao= không là chưa đủn na , siêu thß Điện máy Xanh c n ph i ti p t c ế
duy trì, hoàn thi n nâng cao ch ng d ch v c s hài lòng c a khách hàng ất lượ ß ủa mình để
không ch d ng l i m ¿ ức <cao= mà là <rất cao=.
TÀI LI U THAM KHà ÀO
| 1/10

Preview text:

T¾P CHÍ KHOA HàC
Khoa hác Xã hội, Số 7 (12/2016) tr 86 – 98
ĐÁNH GIÁ CÁC Y¾U Tà THUÞC CHÂT L¯þNG DÞCH VĀ
ÀNH H¯ÞNG Đ¾N SĀ HÀI LÒNG CĂA KHÁCH HÀNG
T¾I SIÊU THÞ ĐIàN MÁY XANH LONG XUYÊN H B c
¿ h Nht, Lê Long H , Tr n
Thß Khánh Linh,
Nguyßn Thß Thanh Tuyn, Trn Thß Kim Ph°ÿng, Trn Thß M Ng c
Khoa Kinh tế - Qu n t Á r i
Kinh doanh, Trường Đ¿ h c An Giang
Tóm tt: Nghiên cu dựa trên cơ sở lý thuyết v chất lượng dch v để xác định các thành phn: chng lo¿i
hàng hóa, khÁ năng phục v của nhân viên, trưng bày hàng hóa, mt bng siêu th, chất lượng hàng hóa và bÁo
hành
Ánh hưởng đến s hài lòng ca khách hàng t¿i thành ph Long Xuyên. Nghiên cu tiến hành khÁo sát 150
khách hàng c
a siêu th, t tháng 5 đến tháng 6 năm 2016, kết quÁ cho thy có 4 thành phn: mt bng siêu th, bÁo
hành, kh
Á năng phục v ca nhân viên và chất lượng hàng hóa có tác động tích cực đến s hài lòng. Trong đó, yếu
t
mt bng siêu th có tác động m¿nh nhất đến s hài lòng ca khách hàng, tiếp đến là yếu t bÁo hành và khÁ
năng phục v ca nhân viên, cui cùng là chất lượng hàng hóa.
T khoá: Chất lượng dch v siêu th, s hài lòng
1. Gii thiáu
Trong giai đo¿n 2011 - 2015 kinh tế An Giang có nhi c
ều bướ phát triển, tốc độ tăng trưởng
GDP bình quân của tỉnh An Giang đ¿t 12,5%, GDP bình quân đ i ầu ngườ c t ủa năm 2015 đ¿ 2200
USD/người/năm và dự kiến đ¿t 3500 USD/người/năm vào năm 2020, cơ cấu kinh tế năm 2015 cho thấy dßch v
ụ chiếm 57,20% là cao nhất so với nông - lâm - thủy sản và công nghiệp - xây
dựng (Cục xúc tiến thương i
m¿ ). Vì thế, mức sống và nhu cầu phục vụ đời sống của người dân
càng được nâng cao, trong đó có nhu cầu mua sắm các sản ẩm ph
điện máy, điện gia d ng, ụ máy
tính xách tay, điện tho¿i, v.v… Đó là động lực để các cửa hàng, các siêu thß điện máy xây dựng
và hoàn thiện chất lượng dßch vụ để nâng cao năng lực canh tr¿nh đáp n
ứ g tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
Qua hơn 4 năm thành lập và đi vào ho¿t động, siêu thß Điện máy Xanh chi nhánh Long Xuyên là m t
ộ trong những đßa chỉ quen thuộc và đáng tin cậy của người dân Thành ph ố Long
Xuyên nói riêng và người dân tỉnh An Giang nói chung. M t ộ trong nh ng
ữ tiêu chí quan tráng mà
siêu thß điện máy Xanh chi nhánh Long Xuyên hướng đến là sự hài lòng của khách hàng đối với
chất lượng dßch vụ của siêu thß điện máy Xanh. Tuy nhiên, t¿i thành phố Long Xuyên nơi mà đã có
nhiều siêu thß, cửa hàng tham gia vào việc cung cấp các sản phẩm điện máy cho khách hàng như
Điện máy Chợ Lớn, Nguyễn Kim, Nguyễn Huệ, v.v…Sự chênh lệch về giá, chất lượng hay mẫu
Ngày nhận bài: 1/9/2016. Ngày nhận đăng: 25/12/2016
Liên l¿c: Hồ B¿ch Nhật, e - mail: hbnhat@agu.edu.vn 149 mã gi a
ữ các cửa hàng, siêu thß điện máy này so với Điện máy Xanh không có sự cách biệt quá lớn, với th c
ự tế đó siêu thß Điện máy Xanh bu c
ộ phải chia sẻ khách hàng c a ủ mình với các cửa
hàng, siêu thß điện máy khác. Vì vậy, vấn đề cấp thiết được đặt ra với siêu thß Điện máy Xanh là
chất lượng dßch vụ của siêu thß và sự hài lòng của khách hàng trong giai đo¿n hiện t¿i như thế
nào? Làm sao hoàn thiện ch ng ất lượ
dßch vụ hơn nhằm có được và duy trì sự hài lòng c a ủ khách
hàng? Thật sự cần thiết đối với siêu thß điện máy Xanh trong việc nhìn nhận và đánh giá mối quan hệ gi a ữ ch ng d ất lượ ßch v c ụ a
ủ siêu thß và sự hài lòng của khách hàng.
2. C¡ sß lý thuy¿t và ph°¡ng pháp nghiên cứu 2.1. C¡ sß lý thuy¿t
2.1.1. Mßt sá khái niám về dßch vā
Có nhiều quan điểm và cách đßnh nghĩa khác nhau về khái niệm dßch vụ: ụ là
những hành vi, quá trình, cách thức thực hiện m t
ộ công việc nào đó nhằm t¿o giá trß s d ử ụng cho khách hàng làm th a
ỏ mãn nhu cầu và mong đợi c a ủ khách hàng= [6] ng ha ¿t độ
y lợi ích mà doanh nghiệp có thể
cống hiến cho khách hàng nhằm thiết lập, c ng ủ c ố và mở r ng ộ
những quan hệ và hợp tác lâu dài với khách hàng= [6].
2.1.2. ChÃt l°ÿng dßch vā
2.1.2.1.
Khái niám về chÃt l°ÿng dßch vā ải được ph
đánh giá trên hai khía c¿nh là quá trình cung
cấp dßch vụ và kết quả của dßch vụ= [6]
ụ là khoảng cách giữa sự mong đợi c a ủ khách hàng và nhận th c ứ c a ủ há khi đã sử d n
ụ g qua dßch vụ= [4]. Đßnh nghĩa trên của Parasuraman
được nhiều các nhà khoa hác và kinh doanh chấp nhận, s ử d ng ụ r n
ộ g rãi vào nghiên cứu cũng
như kinh doanh thực tế.
2.1.2.2.
Các mô hình đánh giá chÃt l°ÿng dßch vā
Mô hình Khoảng cách chất lượng dßch v
ụ của Parasuraman cùng các cộng sự (thang đo SERVQUAL)
Parasuraman cho rằng ng d lượ ßch v l
ụ à khoảng cách giữa sự mong đợi (kì váng) của
khách hàng và nhận thức (cảm nhận) c a ủ há khi đã sử d ng ụ
qua dßch vụ. Mô hình chất lượng
dßch vụ được xây dựng dựa trên phân tích các khoảng cách chất lượng dßch vụ= [4]. Năm 1988,
mô hình này được đặt tên là mô hình SERVQUAL dùng để đánh giá cảm nhận của khách hàng
về chất lượng dßch v và ụ
rút bớt 10 đặc tính chất lượng dßch vụ thành 5 đặc tính chất lượng dßch vụ:
Tin cậy (reliability): thể hiện khả c
năng thự hiện dßch vụ phù hợp và đúng h¿n ngay lần đầu. 150
Đáp ứng (responsiveness): thể hiện sự sẵn lòng của nhân viên phục vụ nhằm cung
cấp dßch vụ kßp thời cho khách hàng.
Năng lực phục vụ (assurance): thể hiện trình độ chuyên môn và cung cách ph c ụ vụ lßch s , ni ự ềm nở với khách hàng.
Đồng cảm (empathy): thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đến từng cá nhân khách hàng.
Phương tiện hữu hình (tangibles): thể hiện qua ngo¿i hình, trang phục của nhân viên ph c ụ v , c
ụ ác trang thiết bß để th c ự hiện dßch v . ụ
Mô hình đánh giá dựa trên kết quả thực hiện của Cronin và Taylor (thang đo SERVRERF)
Cronin và Taylor lập luận rằng khung phân tích theo mô hình SERVQUAL của
Parasuraman dễ gây lầm lẫn giữa sự hài lòng và thái
độ của khách hàng. Theo đó, dßch vụ được đánh giá chỉ thông qua nhận thức của khách hàng mà không có đánh giá về chất lượng dßch v t ụ rong s k ự v ỳ áng c ng s
ủa khách hàng= [1], không có trá c
ố ho từng thành phần chất lượng dßch v , m ụ
ô hình và thang đo trong trườ ợ
ng h p này gái là SERVPERF. Hai nhà nghiên c u này v ứ ẫn sử d ng c ụ
ấu trúc năm thành phần chất lượng dßch vụ của thang
đo SERVQUAL: (1) tin cậy, (2) đáp ứng, (3) năng lực phục ụ,
v (4) đồng cảm, (5) phương tiện
hữu hình với 22 biến quan sát để đo lường 5 thành phần nêu trên. Về thủ tục đo lường ch ng ất lượ
dßch vụ, thang đo SERVPERF đơn giản hơn thang đo SERVQUAL.
Mô hình đánh giá chất lượng dßch v
ụ bán lẻ của Dabholkar và cs. năm 1996 (thang đo RSQS)
Trong mô hình này, cùng với nh ng ữ
giả thuyết và thang đo SERVQUAL để xây ựng d
thang đo lường năm thành phần chất n lượ g dßch v
ụ bán lẻ với 23 biến quan sát gái tắt là thang RSQS (Retail Service
Quality Scale)= [6]. Thực tế thang đo này là bước cải tiến của thang đo SERVQUAL.
Thang đo chất lượng dßch vụ bán lẻ của Dabholkar được kiểm đßnh t¿i thß trường Mỹ đã lo¿i bỏ 5 bi c
ến quan sát đượ cho là không phù hợp, nên cuối cùng thang đo RSQS còn l¿i 23 biến
quan sát. nghiên cứu về đo lường ch ng ất lượ
các lo¿i hình bán lẻ khác nhau như cửa hàng t¿p hóa, siêu thß
t¿i các nước Tây Âu và Đông Âu, thang đo này thể hiện là một công cụ đáng tin cậ y và có giá trß,
thích hợp trong nghiên cứu kinh doanh bán lẻ, m t ộ hình th c ứ h n
ỗ hợp về sản phẩm và dßch vụ= [6].
Năm 2006, Nguyễn Thß Mai Trang đã kiểm đßnh mối quan hệ giữa chất lượng dßch vụ, sự
thỏa mãn, lòng trung thành c a
ủ khách hàng siêu thß t¿i TP. HCM. Nguyễn Thß Mai Trang đã dựa
trên thang đo RSQS của Dabholkar và nghiên cứu đßnh tính để đưa ra năm thành phầ n chất lượng 151
dßch vụ siêu thß, bao gồm: ụ c a ủ nhân viên, cách
thức trưng bày trong siêu thß, mặt bằng siêu thß, an toàn trong siêu thß= [2].
2.1.3. Sā hài lòng
Trong nền kinh tế c¿nh tranh ngày càng kh c
ố liệt, có thể nói đem đến sự hài lòng cho khách hàng là nhân t
ố chính mang l¿i thành công cho mái doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào cũng mong mu n
ố khách hàng của mình hài lòng với những sản phẩm và dßch vụ cung cấp cho há <vui
lòng khách đến, vừa lòng khách đi=.
Có nhiều đßnh nghĩa và đo lường theo nhiều cách khác nhau về sự hài lòng: lượng s khác nhau ự gi a ữ nh ng ữ mong muốn c trước đó (hoặ nh ng t ữ
iêu chuẩn cho sự thể hiện) và sự thể hiện th c ự s c
ự ủa sản phẩm như là một s c
ự hấp nhận sau khi dùng nó= [5].
việc so sánh kết quả thu được từ sản phẩm với những kỳ váng của người đó= [5].
2.1.4. Mái quan há giÿa chÃt l°ÿng dßch vā và sā hài lòng
Theo Parasuraman cho rằng ồ ¿i một s khác bi ố m
ệt, mà điể khác biệt là v nhân qu ấn đề ả, chất lượng dßch v l ụ à nguyên nhân và s ự
hài lòng là kết quả= [6].
Theo Zeithaml và Bitner cho rằng niệm khác nhau, trong khi ch n ất lượ g dßch v c ụ hỉ tập trung c t ụ hể vào nh ng t ữ hành phần c a ủ dßch
vụ, thì hài lòng khách hàng là khái niệm tổng quát= [3].
Như vậy, rõ ràng là sự hài lòng c a ủ khách hàng là m t
ộ khái niệm rộng, bao gồm các yếu tố
tác động đến nó như: chất lượng dßch vụ, chất lượng sản phẩm, giá, các nhân t ố cá nhân và các nhân t t ố ình hu ng. ố
Tóm l¿i chất lượng dßch v ụ là nhân tố tác ng độ nhiều đến s
ự hài lòng của khách hàng nếu
nhà cung cấp dßch vụ đem đến cho khách hàng nh ng ữ sản phẩm có chất ng lượ thoản mãn nhu
cầu của há thì doanh nghiệp đó bước đầu làm cho khách hàng hài lòng. Do đó muốn nâng cao sự
hài lòng của khách hàng, doanh nghiệp cần nâng cao ch ng d ất lượ ßch v . ụ
2.1.5. Mô hình nghiên cứu và giÁ thuy¿t nghiên cứu Qua việc t ng
ổ quan các công trình nghiên c u
ứ trên thế giới về chất ng lượ dßch vụ, có thể
thấy rằng mô hình SERVQUAL được sử dụng như nền tảng, cơ sở để đánh giá chất lượng dßch
vụ trong các lĩnh vực dßch vụ khác nhau (ngân hàng, đào t¿o, bảo hiểm, v.v…). Tuy nhiên, trong
lĩnh vực bán lẻ, mô hình RSQS c a ủ Dabholkar d a
ự trên nền tảng là mô hình SERVQUAL được
chứng minh là phù hợp hơn và đã được ứng dụng t¿i 1 số nước như Mỹ, Singapore, Hàn Quốc.
Thang đo RSQS của Dabholkar được thực hiện t¿i Mỹ, nơi có sự khác biệt về văn hóa
cũng như tình hình phát triển kinh tế so với Việt Nam, do đó dựa trên thang đo RSQS của 152 Dabholkar m t ộ s
ố nhà nghiên cứu như: Nguyễn Thß Mai Trang (2006), Phó Hoài Nam (2009),
v.v…đã tiến hành nghiên cứu và kiểm đßnh l¿i thang đo để ợp hơn vớ phù h i thß trường Việt Nam.
Trong đó, siêu thß và trưng bày hàng hóa được các tác giả dựa trên thang đo RSQS của Dabholkar=, còn
yếu tố chủng lo¿i hàng hóa và an toàn trong siêu thß được Nguyễn Thß Mai Trang (2006) rút ra t ừ
kết quả nghiên cứu đßnh tính.
Vì vậy, xét về tính phù hợp thì thang đo chất lượng dßch vụ siêu thß của Nguyễn Thß Mai
Trang (2006) là phù hợp với th c
ự tiễn t¿i thß trường Việt Nam. Nên mô hình đề x ất như sau: u H1 Ch
ăng lo¿i hàng hóa H22
KhÁ nng phāc vā căa nhân viên H3 Tr°ng bày hàng hóa Sā hài lòng H4
M¿t b¿ng siêu thß H5
ChÃt l°ÿng hàng hóa H6 BÁo hành
Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xuÃt H1: Thành phần ch ng l ủ
o¿i hàng hóa và sự hài lòng c a ủ khách hàng có m i ố quan hệ
cùng chiều, nghĩa là chủng lo¿i hàng hóa càng đa d¿ng thì sự hài lòng của khách hàng đối
với siêu thß càng cao và ngược l¿i.
H2: Thành phần khả năng ph c ụ v c ụ ủa nhân viên và s
ự hài lòng của khách hàng có
mối quan hệ cùng chiều, nghĩa là khả năng phục vụ của nhân viên càng tốt thì sự hài lòng
của khách hàng đối với siêu thß càng cao và ngượ c l¿i.
H3: Thành phần trưng bày hàng hóa và sự hài lòng của khách hàng có mối quan hệ
cùng chiều, nghĩa là trưng bày hàng hóa càng tốt thì sự hài lòng của khách hàng đối với
siêu thß càng cao và ngược l¿i.
H4: Thành phần mặt bằng siêu thß và s
ự hài lòng của khách hàng có m i ố quan hệ
cùng chiều, nghĩa là mặt bằng siêu thß càng tốt thì sự hài lòng của khách hàng đối với siêu thß c càng cao và ngượ l¿i. H5: Thành phần ch ng hàng hóa và ất lượ sự hài lòng c a
ủ khách hàng có mối quan hệ
cùng chiều, nghĩa là chất lượng hàng hóa càng tốt thì sự hài lòng của khách hàng đối với
siêu thß càng cao và ngược l¿i. 153
H6: Thành phần bảo hành và sự hài lòng c a ủ khách hàng có m i ố quan hệ cùng
chiều, nghĩa là siêu thß thực hiện chế độ bảo hành càng tốt thì sự hài lòng c a ủ khách hàng đối với siêu thß c càng cao và ngượ l¿i.
2.2. Ph°¡ng pháp nghiên cứu BÁng 1. Thi t ¿ k n ¿ ghiên cu B°ớc D¿ng Ph°¡ng pháp Kỹ thuật nghiên cứu Thảo luận nhóm n = 10 1 Sơ bộ Đßnh tính
Điều chỉnh bảng câu hỏi 2 Chính thức Đßnh lượng
Điều tra qua bảng câu hỏi chi tiết n = 150
Nghiên cứu được tiến hành theo hai giai đo¿n chính là [1] Nghiên cứu sơ bộ và [2] Nghiên
cứu chính thức. Trong đó, nghiên cứu sơ
bộ thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm với 10 khách hàng của siêu thß n
điệ máy Xanh ở Thành ph
ố Long Xuyên nhằm khám phá, hiệu chỉnh và bổ
sung thang đo chất lượng dßch v ụ khi áp d ng ụ
cho lo¿i hình dßch vụ siêu thß t¿i thß ng trườ TP.
Long Xuyên làm cơ sở cho việc thiết kế bảng câu h i
ỏ chuẩn bß cho nghiên c u ứ tiếp theo. Nghiên
cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp đßnh lượng, khảo sát 150 khách hàng của siêu
thß điện máy Xanh t¿i Thành phố Long Xuyên, từ tháng 5 đến tháng 6 năm 2016, thông qua bảng câu h i ỏ ph ng ỏ
vấn. Nghiên cứu sử dụng phương pháp y m lấ
ẫu thuận tiện và dữ liệu sẽ được tiến
hành phân tích qua 03 bước: (1) Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha; (2) Phân tích nhân t khám ố
phá EFA; (3) Kiểm đßnh mô hình h i
ồ qui tuyến tính bội. 3. K t
¿ quÁ nghiên cu và thÁo lu n
3.1. Đánh giá thang đo b¿ng há sá tin cy Cronbach Alpha
BÁng 2. Đánh giá thang đo b¿ng há sá tin cy Cronbach Alpha Thành phn
Há sá Cronbach alpha
Chủng lo¿i hàng hóa (CLO) 0,870
Khả năng phục vụ của nhân viên (PV) 0,859 Trưng bày hàng hóa (TB) 0,803 Mặt bằng siêu thß (MB) 0,731
Chất lượng hàng hóa (CL) 0,760 Bảo hành (BH) 0,663 Sự hài lòng (HL) 0,859
Ngun: Kết quÁ x lý t phn mm SPSS 154
Qua phân tích cho thấy hệ s ố Cronbach alpha c a
ủ 06 thành phần chất lượng dßch v ụ và sự
hài lòng đều lớn hơn 0,7 cho thấy đây là một thang đo lường tốt. 3.2. Phân tích nhân t k
á hám phá EFA (Exploratory Factor Analysis)
Kết quả phân tích EFA cho thang đo sự hài lòng như sau: Kiểm đßnh KMO và Bartlett’s trong phân tích nhân t c ố ho thấy hệ s K
ố MO = 0,724 (> 0,5) với mức ý nghĩ bằng 0 (sig = 0,000)
cho thấy phân tích nhân tố EFA rất thích hợp. Giá trß Eigenvalues đ¿t 2,342, phương sai trích là 78,066% (> 50%), hệ s t ố ải c a
ủ các biến khá cao đều lớn u nà hơn 0,8. Điề y cho thấy thang đo sự
hài lòng có các mục đo đều đ¿t yêu cầu và thang đo đ¿t độ h i ộ t ,
ụ không bß chia tách thích hợp
để tiến hành các phân tích tiếp theo. BÁng 3. K t
¿ quÁ phân tích EFA thang đo Sā hài lòng Component 1 HL_3 0,906 HL_2 0,882 HL_1 0,862
Ngun: Kết quÁ x lý t phn mm SPSS
Kết quả sau 02 lần phân tích nhân tố khám phá EFA cho thang đo chất lượng dßch vụ, hệ
số KMO đ¿t giá trß 0,777 lớn hơn 0,5; với mức ý nghĩa bằng 0 (sig = 0,000) cho thấy phân tích nhân t
ố EFA rất thích hợp. Thang đo chất n lượ g dßch v
ụ trong nghiên cứu này sau khi đánh giá sơ bộ ẫn v
được giữ nguyên là 6 thành phần như ban đầu với chỉ s
ố Eigenvalue bằng 64,953%,
cho thấy phương sai rút trích đ¿t chuẩn (lớn hơn 50%). Từ bảng kết quả phân tích EFA, cho thấy
các tiêu chí thành phần đều tải vào từng nhân t và ố các hệ s t ố m ải đều đả b t ảo đ¿ tiêu chuẩn.
Thang đo sự hài lòng sau khi phân tích nhân tố EFA, Kiểm đßnh KMO và Bartlett’s trong phân tích nhân t ố cho thấy hệ s
ố KMO bằng 0,724 (>0,5) với mức ý nghĩa bằng 0 (sig. = 0,000)
cho thấy phân tích nhân t E
ố FA rất thích hợp. Tổng phương sai trích là 78,066% (lớn hơn 50%). BÁng 4. K t
¿ quÁ phân tích EFA thang đo ChÃt l°ÿng dßch vā Component 1 2 3 4 5 6 BH_3 0,857 0,135 0,160 0,017 0,056 -0,043 BH_4 0,845 0,176 0,066 -0,002 0,137 -0,009 BH_2 0,797 0,153 0,102 -0,012 0,127 0,026 BH_1 0,742 0,314 0,106 0,093 0,070 0,100 MB_1 0,267 0,790 0,225 0,021 0,095 0,016 MB_3 0,233 0,764 0,214 0,147 0,139 -0,051 155 Component MB_4 0,174 0,751 0,223 -0,060 0,098 0,061 MB_2 0,187 0,699 0,352 0,088 0,147 -0,047 PV_1 0,219 0,187 0,798 0,063 0,030 0,114 PV_4 0,212 0,216 0,773 0,008 0,093 0,095 PV_3 0,019 0,165 0,706 -0,061 0,144 0,014 PV_2 0,014 0,320 0,680 0,116 -0,083 0,035 TB_2 0,098 -0,130 0,176 0,750 -0,007 0,172 TB_4 -0,053 0,117 -0,119 0,709 -0,035 0,076 TB_1 0,131 -0,028 0,150 0,680 0,099 -0,139 TB_3 -0,020 0,092 -6,518E-5 0,680 -0,027 0,260 TB_5 -0,063 0,095 -0,066 0,579 0,276 0,057 CL_1 0,074 0,135 0,021 0,095 0,793 -0,023 CL_3 0,174 0,154 0,180 0,087 0,791 -0,024 CL_2 0,113 0,055 0,007 0,018 0,770 0,194 CLO_2 -0,045 0,022 0,030 0,104 0,033 0,791 CLO_3 -0,031 -0,043 0,174 -0,009 0,186 0,745 CLO_1 0,162 0,018 0,000 0,313 -0,082 0,703
Ngun: Kết quÁ x lý t phn mm SPSS
3.3. Kiểm đßnh giÁ thuy t
¿ nghiên cu
R2 hiệu chỉnh bằng 0,761, nghĩa là khoảng 76,1% khác biệt của mức độ hài lòng quan sát
có thể được giải thích bởi sự khác biệt c a ủ 6 thành phần: ch ng ủ
lo¿i hàng hóa, khả năng phục vụ
của nhân viên, trưng bày hàng hóa, mặt bằng siêu thß, chất lượng hàng hóa và bảo hành.
Kiểm đßnh F cho thấy mức ý nghĩa p (hệ số Sig.) = 0,000 < 0,5, như vậy mô hình hồi qui
phù hợp với tập dữ liệu và có thể suy r ng r ộ a cho t ng t ổ hể.
Phần dư có giá trß trung bình là 0,000 và độ lệch chuẩn (Std. Deviation) là 0,98 rất gần 1 cho thấy phân ph i ố chuẩn.
BÁng 5. Các thông s t
á háng kê căa tng bi¿n trong ph°¡ng trình (Mô hình SERVPERF)
Đa cßng tuy¿n B SE β T Sig T VIF 1 (Constant) -1,098 0,310 -3,541 0,001 CLO 0,053 0,044 0,052 1,211 0,228 0,879 1,137 PV 0,203 0,056 0,177 3,589 0,000 0,655 1,526 156
Đa cßng tuy¿n TB 0,001 0,053 0,001 0,013 0,990 0,893 1,119 MB 0,600 0,059 0,551 10,205 0,000 0,549 1,822 CL 0,158 0,050 0,136 3,134 0,002 0,854 1,171 BH 0,248 0,049 0,238 5,057 0,000 0,725 1,379
Ngun: Kết quÁ x lý t phn mm SPSS
Hệ số phóng đ¿i phương sai VIF của mỗi biến đều nhỏ ng t
hơn 2 nên hiện tượng đa cộ uyến
không ảnh hưởng đến kết quả giải thích c a ủ mô hình. Với b
ộ dữ liệu và kết quả trong bảng phân tích thì chấp nhận giả thuyết H2, H4, H5, H6,
giữ hằng số vì các sig tương ứng < 0,05; bác bỏ giả thuyết H1, H3 vì các mức ý nghĩa sig > 0,05.
Phương trình hồi quy tuyến tính bội như sau:
HL = -1,098 + 0,203*PV + 0,6*MB + 0,158*CL + 0,248*BH Như vậ ới độ y, v
tin cậy 95% ta nhận thấy có 4 thành phần có tác động tích c n m ực đế ức độ
hài lòng của khách hàng, đó là thành phần khả năng phục vụ của nhân viên, mặt bằng siêu thß,
chất lượng hàng hóa và bảo hành. Hệ s
ố Beta chuẩn hóa được s
ử dụng trong phương pháp hồi
quy để xem xét mức độ tác động gi a
ữ các thành phần chất lượng dßch vụ siêu thß đến sự hài lòng
của khách hàng. Kết quả cho thấy thành phần mặt bằng siêu thß có hệ số Beta chuẩn hóa (là
0,551) cao nhất, tiếp đến là thành phần bảo hành (0,238), thành phần khả năng c phụ vụ c a ủ nhân viên (0,177) và cu i
ố cùng là thành phần chất lượng hàng hóa (0,136). Nên thành phần mặt bằng siêu thß là yếu t c ố ó ng l ảnh hưở
ớn nhất đến sự hài lòng c a
ủ khách, thành phần bảo hành là yếu tố
ảnh hưởng lớn thứ hai đến sự hài lòng của khách hàng, tiếp đến là thành phần khả năng c phụ v ụ
của nhân viên, và cuối cùng là thành phần chất lượng hàng hóa. Tuy số lượng và nội dung mức
độ tác động của các thàn ầ h ph n ch n ất lượ g dßch v s
ụ iêu thß điện máy Xanh có s ự khác biệt so với một s
ố nghiên cứu trước về chất ng lượ dßch v
ụ siêu thß, nhưng nhìn chung các kết quả nghiên cứu về ch ng d ất lượ
ßch vụ siêu thß đều có sự tương đồng, thể hiện ở sự không thể thiếu các thành
phần khả năng phục vụ của nhân viên, mặt bằng siêu thß, chất lượng hàng hóa và bảo hành, cụ
thể là nghiên cứu của: Nguyễn Thß Mai Trang (2006), Phó Hoài Nam (2009), Trương Thß Mơ (2011), v.v… Các thành phần chất ng lượ
dßch vụ được đánh giá bằng thang đo Likert 5 điểm. Thang
điểm này có điểm thấp nhất là 1, cao nhất là 5, được chia thành 5 khoảng, m i ỗ khoảng là 0,8 đơn
vß. Do đó, để thuận tiện cho việc xem xét ta quy ước: 1,00 1,80 1,81 2,60 2,61 3,40 3,41 4,20 4,21 5,00 Mức rất thấp Mức thấp Trung bình Mức cao Mức rất cao 157
BÁng 6. Điểm trung bình căa các thành phn chÃt l°ÿng dßch vā siêu thß
sā hài lòng căa khách hàng N
Nhß nhÃt
Ln nhÃt Trung bình MB 150 2,00 5,00 4,02 BH 150 2,25 5,00 4,00 PV 150 2,75 5,00 3,96 CL 150 3,00 5,00 4,12 HL 150 2,00 5,00 3,96
Ngun: Kết quÁ x lý t phn mm SPSS
Nhìn chung, các thành phần ch ng ất lượ
dßch vụ của siêu thß Điện máy Xanh được đánh giá
cao, giá trß trung bình của các thành phần nằm trong khoảng từ 3,96 đến 4,12. Sự hài lòng được
khách hàng đánh giá ở mức cao, giá trß trung bình đ¿ t 3,96. 4. K ¿t lun D a
ự trên lý thuyết về chất ng lượ dßch v n ụ ền tảng c a
ủ Parasuraman và thang đo chất lượng
dßch vụ bán lẻ (RSQS) của Dabholkar, nghiên cứu sử dụng thang đo chất lượng dßch vụ siêu thß
của Nguyễn Thß Mai Trang (2006) để đo lường chất lượng dßch vụ của siêu thß Điện máy Xanh t¿i thành ph
ố Long Xuyên. Bài nghiên cứu được tiến hành qua hai bước là: nghiên cứu sơ bộ
(nghiên cứu đßnh tính) và nghiên cứu chính th c
ứ (nghiên cứu đßnh lượng). Sau khi hoàn thiện
bảng câu hỏi bằng nghiên cứu sơ , nghi bộ ên cứu chính th c
ức đượ thực hiện với 150 bảng câu hỏi
hợp lệ được thu thập và tiến hành các bước phân tích. Kết quả kiểm đßnh
độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố khám phá EFA và kiểm đßnh
hồi quy mối quan hệ giữa các thành phần chất lượng dßch vụ siêu thß điện máy với s ự hài lòng
của khách hàng có 4 thành phần là: mặt bằng siêu thß, bảo hành, khả năng phục vụ của nhân viên
và chất lượng hàng hóa có tác động tích cực đến sự hài lòng của khách hàng. Trong đó thành
phần mặt bằng siêu thß có sự tác động nhiều ất
nh đến sự hài lòng của khách hàng, kế tiếp là
thành phần bảo hành và khả năng c phụ v ụ c a ủ nhân viên và cu i
ố cùng là thành phần chất lượng
hàng hóa. Qua đánh giá của khách hàng, chất lượng dßch v ụ c a
ủ siêu thß Điện máy Xanh t¿i
thành phố Long Xuyên được đánh giá ở mức cao. Tuy nhiên, trong thời bu i ổ c¿nh tranh gay gắt
như hiện nay thì được <đánh giá cao= không là chưa đủ, siêu thß Điện máy Xanh cần phải tiếp t c ụ
duy trì, hoàn thiện và nâng cao chất lượng dßch v
ụ của mình để sự hài lòng c a ủ khách hàng
không chỉ dừng l¿i ở mức
TÀI LIàU THAM KHÀO 158