Tiểu luận Chuyên đề khởi nghiệp cuối kỳ - Chuyển đề khởi nghiệp | Đại học công nghệ Sài Gòn

Tiểu luận Chuyên đề khởi nghiệp cuối kỳ - Chuyển đề khởi nghiệp | Đại học công nghệ Sài Gòn được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Công nghệ Sài Gòn 128 tài liệu

Thông tin:
16 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tiểu luận Chuyên đề khởi nghiệp cuối kỳ - Chuyển đề khởi nghiệp | Đại học công nghệ Sài Gòn

Tiểu luận Chuyên đề khởi nghiệp cuối kỳ - Chuyển đề khởi nghiệp | Đại học công nghệ Sài Gòn được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

104 52 lượt tải Tải xuống
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ SÀI GÒN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
TIỂU LUẬN
MÔN HỌC: CHUYÊN ĐỀ KHỞI NGHIỆP
DỰ ÁN: WORKING SPACE
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NHÓM BEY
LỚP : D21_QT02
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S NGUYỄN THỊ THIÊN HƯƠNG
TP. HỒ CHÍ MINH, Ngày 18 tháng 05 năm 2023
NĂM HỌC 2022 - 2023
DANH SÁCH VÀ BẢNG PHÂN CÔNG THÀNH VIÊN
Tên Nhiệm vụ Chấm công tham gia
Phan Hồng Phương
(Leader)
Lên ý tưởng và kế hoạch phân công nhiệm vụ
Làm File Word
Chỉnh sử PowerPoint
Chỉnh sửa các phần phân công theo nhiệm vụ
Làm phần Áp dụng tư duy thiết kế
Tạo Sheet Câu hỏi khảo sát lần 2 và kết
quả
Thực hiện khảo sát 3 đối tượng khách hàng
mục tiêu
Bảng đồ giá trị & Hồ sơ khách hàng
10/10
Nguyễn Phi Hùng Dựng mô hình sản phẩm
Thực hiện khảo sát 3 đối tượng khách hàng
mục tiêu
Thuyết trình
10/10
Võ Thị Cẩm Hồng Làm PowerPoint
Thực hiện khảo sát 3 đối tượng khách hàng
mục tiêu
9.5/10
Nguyễn Thị Lệ Thu Lên ý tưởng Quy trình vận hành
Thực hiện khảo sát 3 đối tượng khách hàng
mục tiêu
9/10
Trịnh Thế Bảo Làm Mô hình kinh doanh BMC
Khách hàng mục tiêu
Thực hiện khảo sát 3 đối tượng khách hàng
mục tiêu
9.2/10
Huỳnh Khánh Duyên Giải pháp giá trị
Phân tích rủi ro và đưa ra giải pháp cho dự án
Thực hiện khảo sát 3 đối tượng khách hàng
mục tiêu
8/10
Mục lục
I. Giới thiệu .............................................................................................................................5
I.1. Giới thiệu nhóm ................................................................................................................5
I.2. Giới thiệu dự án.................................................................................................................5
II. Áp dụng tư duy thiết kế.......................................................................................................5
II.1. Empathize (đồng cảm)......................................................................................................5
II.2. Define (xác định)..............................................................................................................6
II.3. Ideate (ý tưởng)................................................................................................................7
II.4. Prototype (thử nghiệm).....................................................................................................8
II.5. Test (kiểm tra)...................................................................................................................9
III. Khách hàng mục tiêu (chân dung khách hàng)..................................................................9
IV. Giải pháp giá trị
..................................................................................................................................................
10
IV.1. Value Propositions
..................................................................................................................................................
10
IV.2. Customer Segment...........................................................................................................11
V. Mô hình kinh doanh BMC...................................................................................................11
V.1. Customer Segment............................................................................................................11
V.2. Value Propositions
..................................................................................................................................................
12
V.3. Channels
..................................................................................................................................................
12
V.4. Customer Relationships
..................................................................................................................................................
12
V.5. Revenue Stream
..................................................................................................................................................
13
V.6. Key Resources
..................................................................................................................................................
13
V.7. Key Activities
..................................................................................................................................................
13
V.8. Key Partnerships
..................................................................................................................................................
13
V.9. Cost Structure
..................................................................................................................................................
13
VI. Sản phẩm mẫu
..................................................................................................................................................
15
I. Giới thiệu
I.1 Giới thiệu nhóm
Bey được thành lập bởi sự trẻ trung, năng động, sáng tạo của 6 bạn genz hướng tới
việc phát triển , sự đổi mới và mang lại giá trị cho bản thân từng cá nhân sau những
tiết học của chuyên đề khởi nghiệp.
BeY được viết tắt bởi Belive in Yourself, được hình thành dựa trên sự nhiệt huyết,
sự tự tin của các bạn trong nhóm, chữ e và Y trong logo tượng trưng cho chú cá voi
đang vươn lên khỏi biển sâu đến với bầu trời cao đẹp, tượng trưng cho khát vọng
hướng tới những giá trị tốt đẹp trong cuộc sống cả trong những sản phẩm mang
lại cho cộng đồng .
I.2 Giới thiệu dự án
Dự án của chúng tôi được hình thành dựa trên sự đồng cảm của khách hàng khi trải nghiệm dịch vụ tại các quán
café, thư viện, phòng học mở trường học, các nơi công cộng khác dùng để ngồi lại làm việc học tập.
Nhận thấy quá trình làm việc học tập thông qua những buổi chạy deadline, viết báo cáo tại công ty hoặc
trường, nhóm bạn gồm 6 thành viên của chúng tôi tạo ra sản phẩm dịch vụ có tên là Worrking Space. Đây là dự
án cho thuê phòng với giá theo giờ đáp ứng các tiêu chí sau: riêng tư, tiện ích, thoải mái, thoáng mát.
II. Áp dụng tư duy thiết kế
II.1. Empathize (đồng cảm)
Trong 2 cuộc khảo sát khách hàng mục tiêu của nhóm chúng tôi, chúng tôi nhận ra các khách hàng mà
chúng tôi nhắm tới thường có những điểm chung sau:
Thích sự riêng tư
Qua khảo sát, chúng tôi nhận thấy 90% người sthích làm việc học tập những nơi yên tĩnh,
những nơi không quá ồn ào, những quán café dành cho những người chạy deadline hoặc làm việc cá
nhân/ nhóm hay học tập. Không gian ồn ào, tiếng nói chuyện cười lớn, bị người bàn kế bên dòm
ngó vào laptop/ tài liệu bởi sự tò mò không đáng, các cuộc thảo luận gay gắt, ồn ào giữa những nhóm
người trong quán café…. Tất cả những yếu tố trên làm cho không gian của một quán café hay một nơi
làm việc công cộng chung như phòng học mở, văn phòng chung của công ty trở nên ồn ào và mất sự
riêng tư nhân của những người làm việc khác. Chính những yếu tố đó đã tác động không nhỏ đến
hiệu suất và khả năng hoàn thành công việc của nhóm đối tượng khách hàng mà chúng tôi khảo sát.
Dưới đây một vài khảo sát của chúng tôi về nhóm khách hàng muốn sự riêng tư khi làm việc/
học tập.
Bạn Trần Hoàng Nguyên, 20 tuổi, sinh viên Đại học Nha Trang:
Mình thường dịch truyện học tập ngoài quán café hoặc thư viện trường nhà mình thấy
khá là nóng, bức bối, và mình cần một không gian thoáng để làm mới ý tưởng trong công việc và học
tập của mình. Nhưng khá bực mình chỗ ngoài quán Café thường thì người ta sẽ tụ tập đó
thảo luận hay trò chuyện các thứ rất là ồn, họ nói chuyện rất to tiếng, nhiều bạn vào quán café để chơi
game theo team và thường mấy bạn nam mà chơi game thì rất hay to tiếng. Chính những điều ấy làm
mình xao nhãng khi làm việc học tập, khi quán ồn đến mức sau hơn 2 tiếng rưỡi mình vẫn
chưa thể làm xong bài tập vì bị mất tập trung”
Chị Cao Hoàng Phương Trinh, 25 tuổi, giáo viên Đại học Khánh Hòa:
“ Chị thường soạn giáo án ở ngoài quán café nhưng ngoài quán thì quá ồn nên chị không biết phải tìm
chỗ nào để làm cho thoải mái hết, thư viện trường thì quá nóng, ở nhà thì bí bách, rất chán với không
gian ở nhà nên cần một không gian mở để tinh thần thoải mái làm việc”
Anh On Quốc Toàn, 22 tuổi, sinh viên Đại học Hoa Sen:
“ Một tuần anh làm việc ngoài quán café khoảng 4 -5 ngày nhưng thường đi đến quán lúc đầu tuần và
sớm lúc quán mới mở vì lúc đó quán chưa nhận khách nhiều nên cũng đỡ ồn với phiền mình hơn”
Không gian thoáng mát, có view đẹp
Việc đầu tiên của hầu hết các khách hàng đến quán café thường sẽ checkin quán với những ly nước và
phông nềnview của quán, những hình ảnh chill chill ấy sẽ được post lên các trang tài khoản mạng
hội như facebook, instagram, locket. Để thỏa mãn được sự nhu cầu thích được khám phá, trải
nghiệm của khách hàng, dự án của chúng tôi ra mắt sđược thiết kế với các chủ đề khác nhau tùy
theo từng phòng, để đa dạng hóa trải nghiệm khách hàng, đáp ứng được một phần nhỏ nhu cầu
checkin của khách hàng. Bên cạnh đó một không gian đẹp sẽ giúp khách hàng thêm ý tưởng sáng
tạo hơn trong công việc sẽ đến trải nghiệm dịch vụ của chúng tôi thường xuyên hơn. Việc thiết kế
như vậy sẽ khá là kì công và tốn chi phí, nên các thành viên của chúng tôi sẽ chủ động trong việc thiết
kế decor cho các căn phòng, sẽ tối ưu chi phí nguyên vật liệu decor một cách tối thiểu để giá thuê
phòng có chi phí thấp nhất.
II.2. Define ( Xác định)
Các khách hàng mục tiêu của chúng tôi đa phần là thế hệ GenZ, đồng thời các thành viên trong dự án
đều là GenZ nên có thể thấu hiểu được nhu cầu của người tiêu dùng hiện nay. Hầu hết người tiêu dùng
đều riêng một lòng tự tôn nhất định, nếu một sản phẩm hay dịch vụ nào chạm được thỏa mãn
lòng tự tôn của người tiêu dùng, họ sẽ rất yêu thích sử dụng dịch vụ ấy nhiều họ nghĩ rằng
những dịch vụ thể thỏa mãn được tính cách, sở thích của họ, chỉ riêng sản phẩm ấy mới thể
làm cho họ thỏa mãn được nhu cầu tiêu dùng của bản thân. Nắm được những nhu cầu tâm của thị
trường, chúng tôi xác định được những mục tiêu cần đạt để chiếm được niềm tin và sự quan tâm của
người tiêu dùng như sau:
Sự riêng tư đặt lên hàng đầu
Khi công việc ở nơi công sở dồn dập, khi những deadline cứ dồn dập và đuổi theo mọi người. Những
áp lực hình ấy đè nặng lên trên tinh thần của những con người trẻ, họ muốn tìm một thứ đó
thể làm giảm stress, bằng cách tìm đến các quán café để tìm kiếm sự yên tĩnh, sự mới mẻ, sự thoáng
đãng trong không gian công cộng thu nhỏ. Nhưng những tiếng ồn, những tác động xung quanh làm
đầu óc tinh thần của những người trẻ ấy bị xao nhãng, không thể tập trung làm việc được, làm
giảm hiệu suất làm việc. Thế nên dịch vụ của chúng tôi sẽ ưu tiên hàng đầu về sự riêng của nhóm
khách hàng mục tiêu của chúng tôi.
Thỏa mãn nhu cầu tối đa
Ngoài việc cho thuê những căn phòng mang tính riêng tư để học tập và làm việc, chúng tôi cũng hiểu
rằng trong quá trình làm việc sẽ phát sinh những vấn đề về tâm sinh lý của khách hàng như đói bụng
khát nước. Giờ đây họ chẳng cần đi đâu xa chúng tôi đã thêm máy bán hàng tự động, với
nhiều loại snack cùng với nước ngọt mát lạnh giải khát, sẽ góp phần làm trải nghiệm khách hàng hoàn
thiện hơn.
Bên cạnh đó, trong quá trình làm việc khách hàng của chúng tôi cần những bản in, tài liệu để tiện cho
công việc, tránh nhìn trên màn hình laptop, điện thoại nhiều gây mỏi mắt. Giờ đây họ cũng không cần
đi đâu xa để tìm kiếm những tiệm photocopy để in ấn nữa, chúng tôi có một văn phòng phẩm sẽ cung
cấp máy in, máy photocopy và dụng cụ văn phòng phẩm với mức giá phải chăng.
Cá nhân hóa bằng chính sách khách hàng
Khi khách hàng đến sử dụng dịch vụ của chúng tôi nhiều, nhằm tri ân “những người bạn thân thiết”
chúng tôi chính sách thẻ thành viên dành cho các khách hàng với các hạng mức khác nhau
những khuyến mãi đi kèm, do đó khách hàng sẽ thể giảm chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng
tôi, và có thể bỏ ra khoảng chi phí xứng đáng để đạt được hiệu quả công việc.
II.3. Ideate ( tạo ý tưởng)
Qua những cuộc khảo sát, chúng tôi nhận ra mọi người đặc biệt những người độ tuổi GenZ
thường xu hướng làm việc học tập ngoài quán café nhằm mục đích tìm cảm hứng trong công
việc học tập. Chúng tôi đồng thời cũng thế hệ GenZ, cũng đồng cảm thấu hiểu những mong
muốn, nhu cầu của người tiêu dùng hiện nay. Vì thế chúng tôi đã tạo ra một sản phẩm dịch vụ dựa trên
những nhu cầu mong muốn ấy, sản phẩm dịch vụ ấy mang tên “Working Space”. Khác với những
đối thủ trên thị trường “Co Working Space” hướng đến trải nghiệm sử dụng không gian chung
cho mọi người cùng học tập làm việc, giúp cho những người “hướng ngoại” thể tìm cảm hứng
động lực học tập nơi nhiều người cùng làm việc học tập chung, dịch vụ của chúng tôi
hướng đến sự riêng của người tiêu dùng, khi bản thân họ khó chịu với tiếng ồn những thứ gây
xao nhãng tinh thần xung quanh. Dịch vụ của chúng tôi cho phép người dùng thuê một không gian
riêng tư, yên tĩnh nhưng thoải mái mát mẻ để thể làm việc học tập. Ngoài ra chúng tôi còn
cung cấp hỗ trợ thêm các dịch vụ tiện ích ăn uống khác để nâng cao trải nghiệm người dùng một
cách đầy đủ nhất.
Dưới đâycác loại dịch vụ chúng tôi sẽ mang lại cho khách hàng của chúng tôi khi họ đặt chân
đến và sử dụng.
Dịch vụ thuê phòng
Khách hàng bên chúng tôi sẽ thuê một căn phòng tùy theo loại phòng ấn định số lượng người. Bên
chúng tôi sẽ có 4 loại phòng: Phòng 2 người, Phòng 5 người, Phòng 8 người và Phòng 15 người tương
ứng với các mức giá lần lượt 80.000, 250.000, 350.000 700.000 đồng cho một giờ. Đến những
giờ tiếp theo, chúng tôi sẽ cộng thêm các mức tiền lần lượt theo từng loại phòng 50.000, 70.000,
90.000 120.000 đồng cho mỗi giờ tiếp theo. Với mức giá cạnh tranh trên thị trường giá trị
chúng tôi mong muốn đem lại một không gian thoải mái nhất cho mọi người có thể làm việc một cách
năng suất nhất.
Dịch vụ văn phòng phẩm
Không cần phải tìm kiếm những tiệm photocopy để in ấn, photo tài liệu, vì chúng tôi đã tích hợp một
văn phòng phẩm nhỏ trong tòa nhà cho thuê phòng của chúng tôi. Khách hàng sẽ được in ấn tài liệu
với một mức giá phải chăng, đồng thời có thể mua những vật dụng như bút, giấy, những dụng cụ văn
phòng phẩm khác mà không cần phải tìm kiếm nơi khác để mua.
Dịch vụ ăn uống
Chúng tôi có tích hợp máy bán hàng tự động cho các loại snack, nước ngọt, nước uống có ga phù hợp
cho không gian n điều hòa không bị ám mùi, đảm bảo nhu cầu ăn uống nhẹ giảm stress cho
khách hàng.
Dịch vụ cho thuê thiết bị tiện ích
Trong quá trình làm việc nhóm của những người chuyên làm việc nhóm, họp, thuyết trình thì chúng
tôi có dịch vụ cho thuê các thiết bị tiện ích khác để hỗ trợ quá trình làm việc của khách hàng trở nên
suông sẻ hơn. Các thiết bị cho thuê sẽ bao gồm: Bảng viết, Tivi
- Bảng viết một bảng trơn di động, viết bằng bút lông, khi cần khách hàng thể order để
chúng tôi có thể set up vào phòng của khách hàng đang sử dụng. Chi phí thuê là 30.000 đồng
cho một lần thuê.
- Tivi sẽ kích cỡ 40 inch đến 50 inch được đặt một số phòng nhất định, phòng loại
phòng được sử dụng dịch vụ thuê tivi là các loại phòng như Phòng 5 người, Phòng 8 người và
Phòng 15 người. Chi phí thuê dao động từ 80.000 đồng đến 150.000 đồng cho một lần thuê.
Chính sách thẻ thành viên
Ngoài ra khi khách hàng thường xuyên sử dụng dịch vụ của chúng tôi sẽ có thể đăng ký thẻ thành viên
để có thể sử dụng dịch vụ với mức giá ưu đãi hơn với các hạng mức như sau:
- Hạn mức Đồng: hóa đơn tích lũy 600.000 VNĐ, khách hàng sẽ được giảm giá 5% trên tổng
hóa đơn sử dụng dịch vụ thuê phòng của chúng tôi, đồng thời sẽ được tặng thêm 1 giờ sử
dụng phòng miễn phí cho khách hàng lần đầu tiên đạt hạng mức Đồng.
- Hạn mức Bạc: hóa đơn tích lũy 2.000.000 VNĐ, khách hàng sẽ được giảm giá 10% trên tổng
hóa đơn sử dụng dịch vụ thuê phòng của chúng tôi, đồng thời sẽ được tặng thêm 1 giờ sử
dụng phòng miễn phí cho khách hàng lần đầu tiên đạt hạng mức Bạc.
- Hạn mức Vàng: hóa đơn tích lũy 5.000.000 VNĐ, khách hàng sẽ được giảm giá 15% trên
tổng hóa đơn sử dụng dịch vụ thuê phòng của chúng tôi, đồng thời sẽ được tặng thêm 1 giờ sử
dụng phòng miễn phí cho khách hàng lần đầu tiên đạt hạng mức Vàng.
- Hạn mức Kim cương: hóa đơn tích lũy 7.000.000 VNĐ, khách hàng sẽ được giảm giá 10%
trên tổng hóa đơn sử dụng dịch vụ thuê phòng của chúng tôi, đồng thời sẽ được tặng thêm 2
giờ sử dụng phòng miễn phí cho khách hàng lần đầu tiên đạt hạng mức Kim cương.
Chính sách thẻ thành viên của chúng tôi sẽ được tính dựa trên tổng hóa đơn sử dụng dịch vụ thuê
phòng, không bao gồm các dịch vụ ăn uống, tiện ích khác, và hóa đơn sẽ được tính trên tất cả các loại
phòng mà khách sử dụng.
II.4. Prototype (thử nghiệm)
Dựa vào những thông tin trên, chúng tôi đã tạo ra một Concept Statement cho dự án một loạt câu
hỏi thử nghiệm để khảo sát các khách hàng như sau:
Concept Statement
Form Technology Benefit
- Sản phẩm cho thuê phòng của Bey là một
dịch vụ cho thuê không gian làm việc
riêng tư dành cho các nhóm, cá nhân hoặc
công ty không có phòng họp hoặc công ty
không có trụ sở tại thành phố
- : TừGiờ mở cửa 8h sáng 2h tối ( có đến
thể kéo dài thêm đến khi hết khách )
- Các khách hàng có thể thuê các phòng
làm việc không gian làm việc chung hoặc
theo giờ để thực hiện các nhiệm vụ công
việc
- Giá phòng: Phòng 2 người: 80k/giờ, Phòng
5 người: 250k/ giờ, Phòng 8 người: 350k/
giờ và Phòng 15 người: 700k/ giờ
- Tích hợp việc liên hệ qua
hotline thì bey còn có trang
web riêng để khách hàng dễ
dàng đặt phòng cũng như
lựa chọn.
- Có sẵn nhiều dịch vụ tiện
ích dành cho văn phòng
nếu khách hàng có nhu cầu
như máy chiếu , máy tính ,
- Máy bán hàng tự động
cũng sẽ giúp khách hàng giỏ
toả cơn khát
- Không gian làm việc , riêng tư bảo
mật thông tin của khách hàng ,đây
là nơi cực kì thích hợp với các khách
hàng muốn làm việc trong sự yên
tĩnh và thích sáng tạo
- Khi thuê phòng bạn sẽ chủ động và
tiết kiệm chi phí hơn khi Bey cung
cấp dịch vụ theo giờ, kèm theo các
thiết bị công nghệ hỗ trợ sẽ làm cho
cuộc họp hay buổi làm việc trở nên
hiệu quả hơn .
- Tiện lợi chỉ cần đặt trước 1 - 2h
tuỳ thuộc vào loại phòng và thời
điểm đặt phòng .
Câu hỏi phỏng vấn
Bạn nghĩ như thế nào về không gian làm việc của chúng tôi so với những option khác trên thị trường
Bạn nghĩ như thế nào về tổng thể chất lượng dịch vụ của chúng tôi
Bạn có những yêu cầu thay đổi hay không, thích về sản phẩm và dịch vụ của chúng tôi hay không
Anh chị nghĩ sau khi sản phẩm chúng tôi ra mắt thì anh chị có thay thế dịch vụ hiện tại không
Bạn nghĩ chúng tôi có hỗ trợ đầy đủ các công cụ, tiện ích và cần thiết cho công việc của bạn không
Nếu sản phẩm chúng tôi ra mắt , anh chị dự định sẽ chi bao nhiêu cho lần sử dụng đầu tiên
Nếu là bạn, bạn cảm thấy như thế nào về giá cả và dịch vụ của chúng tôi không, bạn sẵn lòng sử dụng dịch vụ của
chúng tôi bao nhiêu lần trên tuần
Anh chị nghĩ là anh chị thích hay muốn hay cần sản phẩm của chúng tôi
II.5. Test (mô hình sản phẩm)
Dự án của chúng tôi bao gồm 25 phòng cho thuê. Với số lượng phòng theo từng loại phòng như sau:
- Phòng 2 người: số lượng 9 phòng
- Phòng 5 người: số lượng 8 phòng
- Phòng 8 người: số lượng 7 phòng
- Phòng 15 người: số lượng 1 phòng
*File khảo sát khách hàng mục tiêu được đính kèm cùng file Word PowerPoint trong mục Final
của nhóm Bey
III. Khách hàng mục tiêu (chân dung khách hàng)
WHO FACTS PAINPOINT
- Sinh viên/ Freelancers/
Nhân viên văn phòng/
Những người có công
việc mang tính chất văn
phòng
- Thu nhập: 9 triệu đồng -
30 triệu đồng hoặc hơn
- Độ tuổi: 19 - 35 tuổi
- Nơi sống: Các quận
trung tâm thuộc Tp. Hồ
Chí Minh
- Tôi muốn có chỗ làm việc nhóm thoải mái và
riêng tư.
- Tôi muốn có nơi nào yên tĩnh để làm việc vì
quán cafe quá đông và ồn, bàn ghế không rộng
rãi
- Tôi muốn có một nơi có nhiều tiện ích văn
phòng để tôi làm việc
- Tôi không muốn bị người khác dòm ngó vào
laptop của tôi khi đang học bài và làm việc
- Tôi muốn có chỗ để họp và thảo luận
OBSERVABLE BEHAVIORS GOALS
- Đi cafe yên tĩnh tìm không gian làm việc
- Order 1 món nước rẻ miễn có chỗ ngồi thoải mái để làm
việc
- Chụp hình check in post lên tài khoản cá nhân trên các
mạng xã hội
- Đeo tai nghe để tránh ồn ào, tập trung làm việc và học bài
- Ngồi làm việc từ 3 - 4 tiếng cho một lần đi
- Rủ thêm bạn đi theo vì đi một mình sợ bị mất đồ khi đi vệ
sinh
- Thường rủ ít nhất 1 - 2 người để đi cùng
- Làm việc nhóm thường theo team 4 - 5 người
Không gian:
- Thoải mái
- Yên tĩnh
- Thoáng mát
- Riêng tư
Giá cả phải chăng
Tiện ích văn phòng
- Máy photo, máy in
- Bảng trắng
- Dụng cụ văn phòng phẩm
Máy bán hàng tự động
- Snack
- Nước ngọt, nước lọc, nước có ga
Nơi làm việc được trang trí đẹp mắt, khơi gợi
tinh thần sáng tạo
IV. Giải pháp giá trị
IV.1. Value Propositions
Products & Service:
- Cho thuê phòng làm việc/ học tập riêng tư tính phí theo giờ
- Cho thuê thêm các tiện ích văn phòng (nếu khách hàng cần)
- In tài liệu, Photocopy với chi phí phải chăng
- Bán các dụng cụ văn phòng phẩm thiết yếu
Gain Creators:
- Décor không gian ưa nhìn, tối giản, phù hợp không gian văn phòng và học tập
- Giá cả phải chăng, rẻ hơn khi đi cùng bạn (book phòng lớn) hay mua combo theo tiếng hoặc
sở hữu thẻ thành viên
- Tivi, máy in, máy phototopy, máy bán hàng tự động, văn phòng phẩm
Pain Relievers:
- Không gian kín, riêng tư
- Bàn ghế rộng và thoải mái
- Có vách ngăn mờ giữa các phòng, cách âm
- Tự do thoải mái trò chuyện cùng partner đi cùng
IV.2. Customer Segment
Gains:
- Không gian yên tĩnh, riêng tư
- Chi phí rẻ cho 1 buổi làm việc/ học tập/ họp/ thảo luận
- Có thiết bị văn phòng hỗ trợ cho việc thảo luận nhóm và thuyết trình
- Có đồ ăn vặt và nước uống bổ sung năng lượng cho quá trình làm việc
Customer Job(s):
- Tập trung cao độ để làm việc năng suất
- Thoải mái trao đổi với partner, tự do trao đổi thông tin, không sợ phiền người khác hay người
khác phiền mình
- Thông tin cuộc trò chuyện không bị rò rỉ cho những người khác xung quanh
Pains:
- Nhiều bạn trẻ khác giỡn vô tư trong quán café, nói chuyện lớn gây ồn ào mất trật tự
- Thư viện cần sự yên tĩnh nên không thể thảo luận nhóm được
- Các freelancers cần gặp mặt trực tiếp để bàn công việc nhưng quán café lại quá ồn ào
- Chỗ ngồi không thoải mái, không thể đựng được cùng lúc laptop và tài liệu trên cùng 1 bàn
- Bị mất tập trung bởi những câu chuyện của những người xung quanh
- Chi phí nước uống cao, hiệu quả công việc thấp, lãng phí thời gian
V. Mô hình kinh doanh BMC
V.1. Customer Segment
- Sinh viên:
+ Đây là nhóm khách hàng thích trải nghiệm: học tập và làm việc ở những không gian mới
+ Nguồn thu nhập của nhóm khách hàng này thường không ổn định
+ Sẽ là nhóm mang lại thu nhập thấp nhất
+ Là nhóm có khả năng làm cho dự án viral thông qua các clip review trải nghiệm trên các MXH
- Nhân viên văn phòng:
+ Là nhóm khách hàng đã đi làm, có thu nhập ổn định
+ Muốn có nơi làm việc riêng tư, thoải mái và mới mẻ
+ Sẽ là 1 trong 2 nhóm mang lại thu nhập chính
- Freelancer:
+ Là nhóm khách hàng đã đi làm, thu nhập không ổn định
+ Thích trải nghiệm, không gian thoải mái, mới mẻ không gò bó
+ Cần những không gian mới để khơi nguồn cảm hứng trong công việc
+ Sẽ là 1 trong 2 nhóm mang lại thu nhập chính
V.2. Value Propositions
- Không gian được sử dụng để làm việc và học tập
- Không gian thoáng, sạch sẽ, chuẩn văn phòng làm việc và học tập
- Không bị làm phiền, tránh bị dòm ngó, đảm bảo sự riêng tư của khách hàng
- Chi phí cạnh tranh so với nhiều mô hình kinh doanh tương tự khác
- Cung cấp thêm các tiện ích văn phòng khác: máy in, máy photocopy, tivi, bảng viết, quầy bán dụng
cụ văn phòng phầm, máy bán hàng tự động
V.3. Channels
- Mạng xã hội: Khách hàng sẽ được tiếp cận thông qua 3 nền tảnghội chính nhiều nhất lần lượt là
Tiktok, Facebook Instagram. Nhờ các bài post các clip review về sản phẩm dịch vụ này, khách
hàng sẽ có cái nhìn chân thật về sản phẩm, sau đó sẽ đến trải nghiệm dịch vụ.
- Website: Khách hàngthể xem các hình ảnh được đăng tải trên websit từ đó có cái nhìn chân thật
để đến trải nghiệm dịch vụ hoặc book phòng trước.
- Hotline: Bên cạnh đó, khách hàng thể trực tiếp gọi qua Hotline được đính kèm trên Website
các tài khoản mạng xã hội khác của dịch vụ chúng tôi.
V.4. Customer Relationships
Sẽ hoạt động theo những tiêu chí sau khi đi vào hoạt động:
- Xây dựng quan hệ khách hàng tốt:
+ Chăm sóc khách hàng: thái độ phục vụ, tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ khách hàng tốt
+ Lắng nghe phản hồi của khách hàng về dịch vụ: tiếp thu những phản hồi, những điểm thiếu sót
trong lòng khách hàng để phát triển dịch vụ tốt hơn, mong muốn mang lại trải nghiệm tốt hơn cho
khách hàng ở những lần sau.
- Tạo các chương trình khuyến mãi:
+ Giảm giá 10% vào đầu tuần: kích thích khách hàng đến bằng chương trình khuyến mãi để tăng
doanh thu cho những ngày ít khách.
+ Ra mắt các sản phẩm combo để nhiều sự lựa chọn: sử dụng combo để khách hàng nhiều lựa
chọn về dịch vụ, gia tăng thêm lợi ích kinh tế cho khách hàng, đồng thời kích thích khách hàng mua
combo làm tăng doanh thu thêm.
+ Chính sách thẻ thành viên: nhẳm tri ân các khách hàng quen thuộc, thẻ thành viên sẽ giảm chi phí
cho những đợt sử dụng dịch vụ tiếp theo của khách hàng tại dịch vụ của chúng tôi.
V.5. Revenue Stream
- Nguồn thu chính: (95%) từ việc cho thuê phòng
- Nguồn thu phụ: (5%)
+ Cho thuê các thiết bị tiện ích: tivi, bảng viết
+ Máy bán hàng tự động
+ Bán dụng cụ văn phòng phẩm, in tài liệu, photocopy
V.6. Key Resources
- Nguồn tiền sẵn có và muốn tạo ra lợi nhuận cao
- Ý tưởng về sản phẩm mới trên thị trường
- Thành viên có kiến thức về quản trị tài chính, quản trị nhân sự, quản trị vận hành về ngành dịch vụ
cho thuê văn phòng/ nhà ở/ phòng ốc
V.7. Key Activities
- Cung cấp không gian học tập, làm việc riêng tư, thoáng mát, thoải mái
- Cung cấp các tiện ích văn phòng: tivi, máy in, máy photocopy, quầy bán dụng cụ văn phòng phẩm
- Cung cấp tiện ích thức ăn, thức uống: máy bán hàng tự động
V.8. Key Partnerships
- Nguồn vốn: là nguồn vốn tự có từ những khoảng tiền nhàn rỗi của các thành viên sáng lập với mong
muốn tạo ra một dự án có giá trị cho cộng đồng, đồng thời kiếm thêm thu nhập từ lợi nhuận dự án.
- Các nhà cung cấp nội thất:
+ Máy lạnh: dự kiến sẽ mua những mày lạnh công nghiệp/ máy lạnh đơn tùy từng loại phòng.
+ Các xưởng nội thất: đặt bàn, ghế theo số lượng lớn để giảm chi phí nội thất
+ Thiết bị điện: mua số lượng lớn để giảm chi phí thiết bị
+ Công ty thiết kế: chọn công ty thiết kế uy tín để thiết kế dự án và thi công
+ Chủ mặt bằng tòa nhà: đàm phán với chủ tòa nhà để giảm chi phí mặt bằng, chọn mặt bằng hạn chế
ngoài đường lớn, các tòa nhà trong những con đường có kích thước vừa phải để giảm tiền mặt bằng.
V.9. Cost Structure
- Chi phí mặt bằng: là chi phí phải trả hàng tháng, được ghi lại và trừ vào doanh thu hàng tháng
- Chi phí thiết kế: là chi phí thiết kế cho dự án, sẽ khấu hao vào tổng doanh thu theo năm đến khi hòa
vốn.
- Chi phí thi công: chi phí sử dụng thi công cho dự án, sẽ khấu hao vào tổng doanh thu theo năm
đến khi hòa vốn. Vì là tòa nhà có sẵn, chỉ cần sửa sang một chút nên chi phí sẽ rẻ hơn.
- Chi phí nội thất (bao gồm tất cả các thiết bị sử dụng): nội thất sẽ bao gồm đèn, bàn, ghế, cửa, kính,
gạch men, đồ décor, quầy lễ tân, nhà vệ sinh.
- Chi phí điện, nước sử dụng cho máy lạnh, nhà vệ sinh, nước lọc
- Chi phí nhân sự: nhân sự sẽ được làm việc theo sự bố trí của 1 thành viên trong team sáng lập làm
đại diện quản lý nhân sự, gồm các vị trí và số lượng như sau
+ Nhân viên lao công: số lượng 2, lương cứng 5.000.000 đồng, giờ làm: 7 tiếng/ ngày
+ Nhân viên chăm sóc khách hàng: số lượng 2, lương cứng 6.500.000 đồng, giờ làm: 8 tiếng/ ngày
+ Nhân viên bảo vệ: số lượng 2, lương cứng 5.000.000 đồng, giờ làm 9 tiếng/ ngày
+ Nhân hỗ trợ khách hàng: số lượng 3, lương theo giờ: 20k/ giờ, giờ làm 5 tiếng/ ngày => 7.500.000
cho 3 người, mỗi người làm 25 ngày trong 1 tháng
Bảng giá
Loại phòng Số lượng
người tối
đa
Giá phòng/
1 giờ
Giá phòng/ 1
người
Giá tính thêm cho giờ
tiếp theo
Phòng 2 người 3 100 65 50
Phòng 5 người 7 300 60 100
Phòng 8 người 10 450 50 150
Phòng 15 người 17 800 55 200
Doanh thu từ hoạt động chính Doanh thu khác
Loại
phòng
Số lượng
phòng sẵn
Số giờ thuê
phòng trung
bình
Chi
phí
thuê
Số lượt thuê
trung bình
trong 1 tuần
Doanh thu
trong 1
tuần
Doanh thu từ in
ấn, photocopy
Doanh thu từ
máy bán hàng
tự động
Phòng 2
người
9 4 250 50 12500 30
15
Phòng 5
người
8 5 700 30 21000
Phòng 8
người
7 5 1050 15 15750
Phòng
15
người
1 4 1250 5 6250
Tổng 25 55500 30 15
Doanh thu tổng cộng trong 1 tháng = Doanh thu trong 1
tuần x4 + Doanh thu khác
222045
Chi phí phải trả
Loại chi
phí
Giá (đ/v:
triệu đồng)
Định phí
Thiết kế 200
Thi công 300
Nội thất 500
TỔNG 1000
Biến phí
Mặt bằng 80
Nhân sự 40.5
Điện
nước
30
TỔNG 160.5
Năm hòa vốn = Tổng định phí
Doanh thu thuần - Biến phí
= 1000
222,045 x4 - 160,5
= 1,37 (năm)
| 1/16

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ SÀI GÒN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH TIỂU LUẬN
MÔN HỌC: CHUYÊN ĐỀ KHỞI NGHIỆP DỰ ÁN: WORKING SPACE
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NHÓM BEY LỚP : D21_QT02
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S NGUYỄN THỊ THIÊN HƯƠNG
TP. HỒ CHÍ MINH, Ngày 18 tháng 05 năm 2023 NĂM HỌC 2022 - 2023
DANH SÁCH VÀ BẢNG PHÂN CÔNG THÀNH VIÊN Tên Nhiệm vụ Chấm công tham gia Phan Hồng Phương
Lên ý tưởng và kế hoạch phân công nhiệm vụ 10/10 (Leader) Làm File Word Chỉnh sử PowerPoint
Chỉnh sửa các phần phân công theo nhiệm vụ
Làm phần Áp dụng tư duy thiết kế
Tạo Sheet Câu hỏi khảo sát lần 2 và kết quả
Thực hiện khảo sát 3 đối tượng khách hàng mục tiêu
Bảng đồ giá trị & Hồ sơ khách hàng Nguyễn Phi Hùng
Dựng mô hình sản phẩm 10/10
Thực hiện khảo sát 3 đối tượng khách hàng mục tiêu Thuyết trình Võ Thị Cẩm Hồng Làm PowerPoint 9.5/10
Thực hiện khảo sát 3 đối tượng khách hàng mục tiêu Nguyễn Thị Lệ Thu
Lên ý tưởng Quy trình vận hành 9/10
Thực hiện khảo sát 3 đối tượng khách hàng mục tiêu Trịnh Thế Bảo
Làm Mô hình kinh doanh BMC 9.2/10 Khách hàng mục tiêu
Thực hiện khảo sát 3 đối tượng khách hàng mục tiêu Huỳnh Khánh Duyên
Giải pháp giá trị 8/10
Phân tích rủi ro và đưa ra giải pháp cho dự án
Thực hiện khảo sát 3 đối tượng khách hàng mục tiêu Mục lục
I. Giới thiệu .............................................................................................................................5
I.1. Giới thiệu nhóm ................................................................................................................5
I.2. Giới thiệu dự án.................................................................................................................5
II. Áp dụng tư duy thiết kế.......................................................................................................5
II.1. Empathize (đồng cảm)......................................................................................................5
II.2. Define (xác định)..............................................................................................................6
II.3. Ideate (ý tưởng)................................................................................................................7
II.4. Prototype (thử nghiệm).....................................................................................................8
II.5. Test (kiểm tra)...................................................................................................................9
III. Khách hàng mục tiêu (chân dung khách hàng)..................................................................9 IV. Giải pháp giá trị
.................................................................................................................................................. 10 IV.1. Value Propositions
.................................................................................................................................................. 10
IV.2. Customer Segment...........................................................................................................11
V. Mô hình kinh doanh BMC...................................................................................................11
V.1. Customer Segment............................................................................................................11 V.2. Value Propositions
.................................................................................................................................................. 12 V.3. Channels
.................................................................................................................................................. 12 V.4. Customer Relationships
.................................................................................................................................................. 12 V.5. Revenue Stream
.................................................................................................................................................. 13 V.6. Key Resources
.................................................................................................................................................. 13 V.7. Key Activities
.................................................................................................................................................. 13 V.8. Key Partnerships
.................................................................................................................................................. 13 V.9. Cost Structure
.................................................................................................................................................. 13 VI. Sản phẩm mẫu
.................................................................................................................................................. 15 I. Giới thiệu
I.1 Giới thiệu nhóm
Bey được thành lập bởi sự trẻ trung, năng động, sáng tạo của 6 bạn genz hướng tới
việc phát triển , sự đổi mới và mang lại giá trị cho bản thân từng cá nhân sau những
tiết học của chuyên đề khởi nghiệp.
BeY được viết tắt bởi Belive in Yourself, được hình thành dựa trên sự nhiệt huyết,
sự tự tin của các bạn trong nhóm, chữ e và Y trong logo tượng trưng cho chú cá voi
đang vươn lên khỏi biển sâu đến với bầu trời cao đẹp, tượng trưng cho khát vọng
hướng tới những giá trị tốt đẹp trong cuộc sống và cả trong những sản phẩm mang lại cho cộng đồng .
I.2 Giới thiệu dự án
Dự án của chúng tôi được hình thành dựa trên sự đồng cảm của khách hàng khi trải nghiệm dịch vụ tại các quán
café, thư viện, phòng học mở ở trường học, và các nơi công cộng khác dùng để ngồi lại làm việc và học tập.
Nhận thấy quá trình làm việc và học tập thông qua những buổi chạy deadline, viết báo cáo tại công ty hoặc ở
trường, nhóm bạn gồm 6 thành viên của chúng tôi tạo ra sản phẩm dịch vụ có tên là Worrking Space. Đây là dự
án cho thuê phòng với giá theo giờ đáp ứng các tiêu chí sau: riêng tư, tiện ích, thoải mái, thoáng mát.
II. Áp dụng tư duy thiết kế
II.1. Empathize (đồng cảm)
Trong 2 cuộc khảo sát khách hàng mục tiêu của nhóm chúng tôi, chúng tôi nhận ra các khách hàng mà
chúng tôi nhắm tới thường có những điểm chung sau: Thích sự riêng tư
Qua khảo sát, chúng tôi nhận thấy có 90% người sẽ thích làm việc và học tập ở những nơi yên tĩnh,
những nơi không quá ồn ào, những quán café dành cho những người chạy deadline hoặc làm việc cá
nhân/ nhóm hay học tập. Không gian ồn ào, tiếng nói chuyện và cười lớn, bị người bàn kế bên dòm
ngó vào laptop/ tài liệu bởi sự tò mò không đáng, các cuộc thảo luận gay gắt, ồn ào giữa những nhóm
người trong quán café…. Tất cả những yếu tố trên làm cho không gian của một quán café hay một nơi
làm việc công cộng chung như phòng học mở, văn phòng chung của công ty trở nên ồn ào và mất sự
riêng tư cá nhân của những người làm việc khác. Chính những yếu tố đó đã tác động không nhỏ đến
hiệu suất và khả năng hoàn thành công việc của nhóm đối tượng khách hàng mà chúng tôi khảo sát.
Dưới đây là một vài khảo sát của chúng tôi về nhóm khách hàng muốn có sự riêng tư khi làm việc/ học tập.
Bạn Trần Hoàng Nguyên, 20 tuổi, sinh viên Đại học Nha Trang:
“ Mình thường dịch truyện và học tập ở ngoài quán café hoặc thư viện ở trường vì ở nhà mình thấy
khá là nóng, bức bối, và mình cần một không gian thoáng để làm mới ý tưởng trong công việc và học
tập của mình. Nhưng khá bực mình ở chỗ ngoài quán Café thường thì người ta sẽ tụ tập ở đó và có
thảo luận hay trò chuyện các thứ rất là ồn, họ nói chuyện rất to tiếng, nhiều bạn vào quán café để chơi
game theo team và thường mấy bạn nam mà chơi game thì rất hay to tiếng. Chính những điều ấy làm
mình xao nhãng khi làm việc và học tập, và có khi quán ồn đến mức sau hơn 2 tiếng rưỡi mình vẫn
chưa thể làm xong bài tập vì bị mất tập trung”
Chị Cao Hoàng Phương Trinh, 25 tuổi, giáo viên Đại học Khánh Hòa:
“ Chị thường soạn giáo án ở ngoài quán café nhưng ngoài quán thì quá ồn nên chị không biết phải tìm
chỗ nào để làm cho thoải mái hết, thư viện trường thì quá nóng, ở nhà thì bí bách, rất chán với không
gian ở nhà nên cần một không gian mở để tinh thần thoải mái làm việc”
Anh On Quốc Toàn, 22 tuổi, sinh viên Đại học Hoa Sen:
“ Một tuần anh làm việc ngoài quán café khoảng 4 -5 ngày nhưng thường đi đến quán lúc đầu tuần và
sớm lúc quán mới mở vì lúc đó quán chưa nhận khách nhiều nên cũng đỡ ồn với phiền mình hơn”
Không gian thoáng mát, có view đẹp
Việc đầu tiên của hầu hết các khách hàng đến quán café thường sẽ checkin quán với những ly nước và
phông nền là view của quán, những hình ảnh chill chill ấy sẽ được post lên các trang tài khoản mạng
xã hội như facebook, instagram, locket. Để thỏa mãn được sự nhu cầu thích được khám phá, trải
nghiệm của khách hàng, dự án của chúng tôi ra mắt sẽ được thiết kế với các chủ đề khác nhau tùy
theo từng phòng, để đa dạng hóa trải nghiệm khách hàng, đáp ứng được một phần nhỏ nhu cầu
checkin của khách hàng. Bên cạnh đó một không gian đẹp sẽ giúp khách hàng có thêm ý tưởng sáng
tạo hơn trong công việc và sẽ đến trải nghiệm dịch vụ của chúng tôi thường xuyên hơn. Việc thiết kế
như vậy sẽ khá là kì công và tốn chi phí, nên các thành viên của chúng tôi sẽ chủ động trong việc thiết
kế decor cho các căn phòng, và sẽ tối ưu chi phí nguyên vật liệu decor một cách tối thiểu để giá thuê
phòng có chi phí thấp nhất.
II.2. Define ( Xác định)
Các khách hàng mục tiêu của chúng tôi đa phần là thế hệ GenZ, đồng thời các thành viên trong dự án
đều là GenZ nên có thể thấu hiểu được nhu cầu của người tiêu dùng hiện nay. Hầu hết người tiêu dùng
đều có riêng một lòng tự tôn nhất định, nếu một sản phẩm hay dịch vụ nào chạm được và thỏa mãn
lòng tự tôn của người tiêu dùng, họ sẽ rất yêu thích và sử dụng dịch vụ ấy nhiều vì họ nghĩ rằng có
những dịch vụ có thể thỏa mãn được tính cách, sở thích của họ, và chỉ riêng sản phẩm ấy mới có thể
làm cho họ thỏa mãn được nhu cầu tiêu dùng của bản thân. Nắm được những nhu cầu tâm lý của thị
trường, chúng tôi xác định được những mục tiêu cần đạt để chiếm được niềm tin và sự quan tâm của người tiêu dùng như sau:
Sự riêng tư đặt lên hàng đầu
Khi công việc ở nơi công sở dồn dập, khi những deadline cứ dồn dập và đuổi theo mọi người. Những
áp lực vô hình ấy đè nặng lên trên tinh thần của những con người trẻ, họ muốn tìm một thứ gì đó có
thể làm giảm stress, bằng cách tìm đến các quán café để tìm kiếm sự yên tĩnh, sự mới mẻ, sự thoáng
đãng trong không gian công cộng thu nhỏ. Nhưng những tiếng ồn, những tác động xung quanh làm
đầu óc và tinh thần của những người trẻ ấy bị xao nhãng, không thể tập trung làm việc được, làm
giảm hiệu suất làm việc. Thế nên dịch vụ của chúng tôi sẽ ưu tiên hàng đầu về sự riêng tư của nhóm
khách hàng mục tiêu của chúng tôi.
Thỏa mãn nhu cầu tối đa
Ngoài việc cho thuê những căn phòng mang tính riêng tư để học tập và làm việc, chúng tôi cũng hiểu
rằng trong quá trình làm việc sẽ phát sinh những vấn đề về tâm sinh lý của khách hàng như đói bụng
và khát nước. Giờ đây họ chẳng cần đi đâu xa vì chúng tôi đã có thêm máy bán hàng tự động, với
nhiều loại snack cùng với nước ngọt mát lạnh giải khát, sẽ góp phần làm trải nghiệm khách hàng hoàn thiện hơn.
Bên cạnh đó, trong quá trình làm việc khách hàng của chúng tôi cần những bản in, tài liệu để tiện cho
công việc, tránh nhìn trên màn hình laptop, điện thoại nhiều gây mỏi mắt. Giờ đây họ cũng không cần
đi đâu xa để tìm kiếm những tiệm photocopy để in ấn nữa, chúng tôi có một văn phòng phẩm sẽ cung
cấp máy in, máy photocopy và dụng cụ văn phòng phẩm với mức giá phải chăng.
Cá nhân hóa bằng chính sách khách hàng
Khi khách hàng đến sử dụng dịch vụ của chúng tôi nhiều, nhằm tri ân “những người bạn thân thiết”
chúng tôi có chính sách thẻ thành viên dành cho các khách hàng với các hạng mức khác nhau và
những khuyến mãi đi kèm, do đó khách hàng sẽ có thể giảm chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng
tôi, và có thể bỏ ra khoảng chi phí xứng đáng để đạt được hiệu quả công việc.
II.3. Ideate ( tạo ý tưởng)
Qua những cuộc khảo sát, chúng tôi nhận ra mọi người đặc biệt là những người ở độ tuổi GenZ
thường có xu hướng làm việc và học tập ngoài quán café nhằm mục đích tìm cảm hứng trong công
việc và học tập. Chúng tôi đồng thời cũng là thế hệ GenZ, cũng đồng cảm và thấu hiểu những mong
muốn, nhu cầu của người tiêu dùng hiện nay. Vì thế chúng tôi đã tạo ra một sản phẩm dịch vụ dựa trên
những nhu cầu và mong muốn ấy, sản phẩm dịch vụ ấy mang tên “Working Space”. Khác với những
đối thủ trên thị trường là “Co – Working Space” hướng đến trải nghiệm sử dụng không gian chung
cho mọi người cùng học tập và làm việc, giúp cho những người “hướng ngoại” có thể tìm cảm hứng
và động lực học tập ở nơi có nhiều người cùng làm việc và học tập chung, dịch vụ của chúng tôi
hướng đến sự riêng tư của người tiêu dùng, khi bản thân họ khó chịu với tiếng ồn và những thứ gây
xao nhãng tinh thần xung quanh. Dịch vụ của chúng tôi cho phép người dùng thuê một không gian
riêng tư, yên tĩnh nhưng thoải mái và mát mẻ để có thể làm việc và học tập. Ngoài ra chúng tôi còn
cung cấp hỗ trợ thêm các dịch vụ tiện ích và ăn uống khác để nâng cao trải nghiệm người dùng một cách đầy đủ nhất.
Dưới đây là các loại dịch vụ mà chúng tôi sẽ mang lại cho khách hàng của chúng tôi khi họ đặt chân đến và sử dụng. Dịch vụ thuê phòng
Khách hàng bên chúng tôi sẽ thuê một căn phòng tùy theo loại phòng ấn định số lượng người. Bên
chúng tôi sẽ có 4 loại phòng: Phòng 2 người, Phòng 5 người, Phòng 8 người và Phòng 15 người tương
ứng với các mức giá lần lượt là 80.000, 250.000, 350.000 và 700.000 đồng cho một giờ. Đến những
giờ tiếp theo, chúng tôi sẽ cộng thêm các mức tiền lần lượt theo từng loại phòng là 50.000, 70.000,
90.000 và 120.000 đồng cho mỗi giờ tiếp theo. Với mức giá cạnh tranh trên thị trường và giá trị mà
chúng tôi mong muốn đem lại một không gian thoải mái nhất cho mọi người có thể làm việc một cách năng suất nhất. Dịch vụ văn phòng phẩm
Không cần phải tìm kiếm những tiệm photocopy để in ấn, photo tài liệu, vì chúng tôi đã tích hợp một
văn phòng phẩm nhỏ trong tòa nhà cho thuê phòng của chúng tôi. Khách hàng sẽ được in ấn tài liệu
với một mức giá phải chăng, đồng thời có thể mua những vật dụng như bút, giấy, những dụng cụ văn
phòng phẩm khác mà không cần phải tìm kiếm nơi khác để mua. Dịch vụ ăn uống
Chúng tôi có tích hợp máy bán hàng tự động cho các loại snack, nước ngọt, nước uống có ga phù hợp
cho không gian kín có điều hòa không bị ám mùi, đảm bảo nhu cầu ăn uống nhẹ giảm stress cho khách hàng.
Dịch vụ cho thuê thiết bị tiện ích
Trong quá trình làm việc nhóm của những người chuyên làm việc nhóm, họp, thuyết trình thì chúng
tôi có dịch vụ cho thuê các thiết bị tiện ích khác để hỗ trợ quá trình làm việc của khách hàng trở nên
suông sẻ hơn. Các thiết bị cho thuê sẽ bao gồm: Bảng viết, Tivi -
Bảng viết là một bảng trơn di động, viết bằng bút lông, khi cần khách hàng có thể order để
chúng tôi có thể set up vào phòng của khách hàng đang sử dụng. Chi phí thuê là 30.000 đồng cho một lần thuê. -
Tivi sẽ có kích cỡ 40 inch đến 50 inch được đặt ở một số phòng nhất định, và phòng loại
phòng được sử dụng dịch vụ thuê tivi là các loại phòng như Phòng 5 người, Phòng 8 người và
Phòng 15 người. Chi phí thuê dao động từ 80.000 đồng đến 150.000 đồng cho một lần thuê.
Chính sách thẻ thành viên
Ngoài ra khi khách hàng thường xuyên sử dụng dịch vụ của chúng tôi sẽ có thể đăng ký thẻ thành viên
để có thể sử dụng dịch vụ với mức giá ưu đãi hơn với các hạng mức như sau: -
Hạn mức Đồng: hóa đơn tích lũy 600.000 VNĐ, khách hàng sẽ được giảm giá 5% trên tổng
hóa đơn sử dụng dịch vụ thuê phòng của chúng tôi, đồng thời sẽ được tặng thêm 1 giờ sử
dụng phòng miễn phí cho khách hàng lần đầu tiên đạt hạng mức Đồng. -
Hạn mức Bạc: hóa đơn tích lũy 2.000.000 VNĐ, khách hàng sẽ được giảm giá 10% trên tổng
hóa đơn sử dụng dịch vụ thuê phòng của chúng tôi, đồng thời sẽ được tặng thêm 1 giờ sử
dụng phòng miễn phí cho khách hàng lần đầu tiên đạt hạng mức Bạc. -
Hạn mức Vàng: hóa đơn tích lũy 5.000.000 VNĐ, khách hàng sẽ được giảm giá 15% trên
tổng hóa đơn sử dụng dịch vụ thuê phòng của chúng tôi, đồng thời sẽ được tặng thêm 1 giờ sử
dụng phòng miễn phí cho khách hàng lần đầu tiên đạt hạng mức Vàng. -
Hạn mức Kim cương: hóa đơn tích lũy 7.000.000 VNĐ, khách hàng sẽ được giảm giá 10%
trên tổng hóa đơn sử dụng dịch vụ thuê phòng của chúng tôi, đồng thời sẽ được tặng thêm 2
giờ sử dụng phòng miễn phí cho khách hàng lần đầu tiên đạt hạng mức Kim cương.
Chính sách thẻ thành viên của chúng tôi sẽ được tính dựa trên tổng hóa đơn sử dụng dịch vụ thuê
phòng, không bao gồm các dịch vụ ăn uống, tiện ích khác, và hóa đơn sẽ được tính trên tất cả các loại phòng mà khách sử dụng.
II.4. Prototype (thử nghiệm)
Dựa vào những thông tin trên, chúng tôi đã tạo ra một Concept Statement cho dự án và một loạt câu
hỏi thử nghiệm để khảo sát các khách hàng như sau: Concept Statement Form Technology Benefit
- Sản phẩm cho thuê phòng của Bey là một - Tích hợp việc liên hệ qua
- Không gian làm việc riêng tư, bảo
dịch vụ cho thuê không gian làm việc
hotline thì bey còn có trang mật thông tin của khách hàng ,đây
riêng tư dành cho các nhóm, cá nhân hoặc web riêng để khách hàng dễ là nơi cực kì thích hợp với các khách
công ty không có phòng họp hoặc công ty
dàng đặt phòng cũng như
hàng muốn làm việc trong sự yên
không có trụ sở tại thành phố lựa chọn. tĩnh và thích sáng tạo
- Giờ mở cửa : Từ 8h sáng đến 2h tối ( có
- Có sẵn nhiều dịch vụ tiện - Khi thuê phòng bạn sẽ chủ động và
thể kéo dài thêm đến khi hết khách )
ích dành cho văn phòng
tiết kiệm chi phí hơn khi Bey cung
- Các khách hàng có thể thuê các phòng
nếu khách hàng có nhu cầu cấp dịch vụ theo giờ, kèm theo các
làm việc hoặc không gian làm việc chung như máy chiếu , máy tính ,
thiết bị công nghệ hỗ trợ sẽ làm cho
theo giờ để thực hiện các nhiệm vụ công …
cuộc họp hay buổi làm việc trở nên việc
- Máy bán hàng tự động hiệu quả hơn .
- Giá phòng: Phòng 2 người: 80k/giờ, Phòng cũng sẽ giúp khách hàng giỏ - Tiện lợi chỉ cần đặt trước 1 - 2h
5 người: 250k/ giờ, Phòng 8 người: 350k/ toả cơn khát
tuỳ thuộc vào loại phòng và thời
giờ và Phòng 15 người: 700k/ giờ điểm đặt phòng . Câu hỏi phỏng vấn
Bạn nghĩ như thế nào về không gian làm việc của chúng tôi so với những option khác trên thị trường
Bạn nghĩ như thế nào về tổng thể chất lượng dịch vụ của chúng tôi
Bạn có những yêu cầu thay đổi hay không, thích về sản phẩm và dịch vụ của chúng tôi hay không
Anh chị nghĩ sau khi sản phẩm chúng tôi ra mắt thì anh chị có thay thế dịch vụ hiện tại không
Bạn nghĩ chúng tôi có hỗ trợ đầy đủ các công cụ, tiện ích và cần thiết cho công việc của bạn không
Nếu sản phẩm chúng tôi ra mắt , anh chị dự định sẽ chi bao nhiêu cho lần sử dụng đầu tiên
Nếu là bạn, bạn cảm thấy như thế nào về giá cả và dịch vụ của chúng tôi không, bạn sẵn lòng sử dụng dịch vụ của
chúng tôi bao nhiêu lần trên tuần
Anh chị nghĩ là anh chị thích hay muốn hay cần sản phẩm của chúng tôi
II.5. Test (mô hình sản phẩm)
Dự án của chúng tôi bao gồm 25 phòng cho thuê. Với số lượng phòng theo từng loại phòng như sau: -
Phòng 2 người: số lượng 9 phòng -
Phòng 5 người: số lượng 8 phòng -
Phòng 8 người: số lượng 7 phòng -
Phòng 15 người: số lượng 1 phòng
*File khảo sát khách hàng mục tiêu được đính kèm cùng file Word và PowerPoint trong mục Final của nhóm Bey
III. Khách hàng mục tiêu (chân dung khách hàng) WHO FACTS PAINPOINT
- Sinh viên/ Freelancers/ - Tôi muốn có chỗ làm việc nhóm thoải mái và Nhân viên văn phòng/ riêng tư. Những người có công
- Tôi muốn có nơi nào yên tĩnh để làm việc vì việc mang tính chất văn
quán cafe quá đông và ồn, bàn ghế không rộng phòng rãi
- Thu nhập: 9 triệu đồng - - Tôi muốn có một nơi có nhiều tiện ích văn
30 triệu đồng hoặc hơn phòng để tôi làm việc
- Độ tuổi: 19 - 35 tuổi
- Tôi không muốn bị người khác dòm ngó vào - Nơi sống: Các quận
laptop của tôi khi đang học bài và làm việc trung tâm thuộc Tp. Hồ
- Tôi muốn có chỗ để họp và thảo luận Chí Minh OBSERVABLE BEHAVIORS GOALS
- Đi cafe yên tĩnh tìm không gian làm việc Không gian:
- Order 1 món nước rẻ miễn có chỗ ngồi thoải mái để làm - Thoải mái việc - Yên tĩnh
- Chụp hình check in post lên tài khoản cá nhân trên các - Thoáng mát mạng xã hội - Riêng tư
- Đeo tai nghe để tránh ồn ào, tập trung làm việc và học bài Giá cả phải chăng
- Ngồi làm việc từ 3 - 4 tiếng cho một lần đi Tiện ích văn phòng
- Rủ thêm bạn đi theo vì đi một mình sợ bị mất đồ khi đi vệ - Máy photo, máy in sinh - Bảng trắng
- Thường rủ ít nhất 1 - 2 người để đi cùng
- Dụng cụ văn phòng phẩm
- Làm việc nhóm thường theo team 4 - 5 người Máy bán hàng tự động - Snack
- Nước ngọt, nước lọc, nước có ga
Nơi làm việc được trang trí đẹp mắt, khơi gợi tinh thần sáng tạo
IV. Giải pháp giá trị
IV.1. Value Propositions Products & Service: -
Cho thuê phòng làm việc/ học tập riêng tư tính phí theo giờ -
Cho thuê thêm các tiện ích văn phòng (nếu khách hàng cần) -
In tài liệu, Photocopy với chi phí phải chăng -
Bán các dụng cụ văn phòng phẩm thiết yếu Gain Creators: -
Décor không gian ưa nhìn, tối giản, phù hợp không gian văn phòng và học tập -
Giá cả phải chăng, rẻ hơn khi đi cùng bạn (book phòng lớn) hay mua combo theo tiếng hoặc sở hữu thẻ thành viên -
Tivi, máy in, máy phototopy, máy bán hàng tự động, văn phòng phẩm Pain Relievers: - Không gian kín, riêng tư -
Bàn ghế rộng và thoải mái -
Có vách ngăn mờ giữa các phòng, cách âm -
Tự do thoải mái trò chuyện cùng partner đi cùng IV.2. Customer Segment Gains: -
Không gian yên tĩnh, riêng tư -
Chi phí rẻ cho 1 buổi làm việc/ học tập/ họp/ thảo luận -
Có thiết bị văn phòng hỗ trợ cho việc thảo luận nhóm và thuyết trình -
Có đồ ăn vặt và nước uống bổ sung năng lượng cho quá trình làm việc Customer Job(s): -
Tập trung cao độ để làm việc năng suất -
Thoải mái trao đổi với partner, tự do trao đổi thông tin, không sợ phiền người khác hay người khác phiền mình -
Thông tin cuộc trò chuyện không bị rò rỉ cho những người khác xung quanh Pains: -
Nhiều bạn trẻ khác giỡn vô tư trong quán café, nói chuyện lớn gây ồn ào mất trật tự -
Thư viện cần sự yên tĩnh nên không thể thảo luận nhóm được -
Các freelancers cần gặp mặt trực tiếp để bàn công việc nhưng quán café lại quá ồn ào -
Chỗ ngồi không thoải mái, không thể đựng được cùng lúc laptop và tài liệu trên cùng 1 bàn -
Bị mất tập trung bởi những câu chuyện của những người xung quanh -
Chi phí nước uống cao, hiệu quả công việc thấp, lãng phí thời gian
V. Mô hình kinh doanh BMC V.1. Customer Segment - Sinh viên:
+ Đây là nhóm khách hàng thích trải nghiệm: học tập và làm việc ở những không gian mới
+ Nguồn thu nhập của nhóm khách hàng này thường không ổn định
+ Sẽ là nhóm mang lại thu nhập thấp nhất
+ Là nhóm có khả năng làm cho dự án viral thông qua các clip review trải nghiệm trên các MXH - Nhân viên văn phòng:
+ Là nhóm khách hàng đã đi làm, có thu nhập ổn định
+ Muốn có nơi làm việc riêng tư, thoải mái và mới mẻ
+ Sẽ là 1 trong 2 nhóm mang lại thu nhập chính - Freelancer:
+ Là nhóm khách hàng đã đi làm, thu nhập không ổn định
+ Thích trải nghiệm, không gian thoải mái, mới mẻ không gò bó
+ Cần những không gian mới để khơi nguồn cảm hứng trong công việc
+ Sẽ là 1 trong 2 nhóm mang lại thu nhập chính V.2. Value Propositions
- Không gian được sử dụng để làm việc và học tập
- Không gian thoáng, sạch sẽ, chuẩn văn phòng làm việc và học tập
- Không bị làm phiền, tránh bị dòm ngó, đảm bảo sự riêng tư của khách hàng
- Chi phí cạnh tranh so với nhiều mô hình kinh doanh tương tự khác
- Cung cấp thêm các tiện ích văn phòng khác: máy in, máy photocopy, tivi, bảng viết, quầy bán dụng
cụ văn phòng phầm, máy bán hàng tự động V.3. Channels
- Mạng xã hội: Khách hàng sẽ được tiếp cận thông qua 3 nền tảng xã hội chính nhiều nhất lần lượt là
Tiktok, Facebook và Instagram. Nhờ các bài post và các clip review về sản phẩm dịch vụ này, khách
hàng sẽ có cái nhìn chân thật về sản phẩm, sau đó sẽ đến trải nghiệm dịch vụ.
- Website: Khách hàng có thể xem các hình ảnh được đăng tải trên websit từ đó có cái nhìn chân thật
để đến trải nghiệm dịch vụ hoặc book phòng trước.
- Hotline: Bên cạnh đó, khách hàng có thể trực tiếp gọi qua Hotline được đính kèm trên Website và
các tài khoản mạng xã hội khác của dịch vụ chúng tôi.
V.4. Customer Relationships
Sẽ hoạt động theo những tiêu chí sau khi đi vào hoạt động:
- Xây dựng quan hệ khách hàng tốt:
+ Chăm sóc khách hàng: thái độ phục vụ, tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ khách hàng tốt
+ Lắng nghe phản hồi của khách hàng về dịch vụ: tiếp thu những phản hồi, những điểm thiếu sót
trong lòng khách hàng để phát triển dịch vụ tốt hơn, mong muốn mang lại trải nghiệm tốt hơn cho
khách hàng ở những lần sau.
- Tạo các chương trình khuyến mãi:
+ Giảm giá 10% vào đầu tuần: kích thích khách hàng đến bằng chương trình khuyến mãi để tăng
doanh thu cho những ngày ít khách.
+ Ra mắt các sản phẩm combo để có nhiều sự lựa chọn: sử dụng combo để khách hàng có nhiều lựa
chọn về dịch vụ, gia tăng thêm lợi ích kinh tế cho khách hàng, đồng thời kích thích khách hàng mua
combo làm tăng doanh thu thêm.
+ Chính sách thẻ thành viên: nhẳm tri ân các khách hàng quen thuộc, thẻ thành viên sẽ giảm chi phí
cho những đợt sử dụng dịch vụ tiếp theo của khách hàng tại dịch vụ của chúng tôi. V.5. Revenue Stream
- Nguồn thu chính: (95%) từ việc cho thuê phòng - Nguồn thu phụ: (5%)
+ Cho thuê các thiết bị tiện ích: tivi, bảng viết
+ Máy bán hàng tự động
+ Bán dụng cụ văn phòng phẩm, in tài liệu, photocopy V.6. Key Resources
- Nguồn tiền sẵn có và muốn tạo ra lợi nhuận cao
- Ý tưởng về sản phẩm mới trên thị trường
- Thành viên có kiến thức về quản trị tài chính, quản trị nhân sự, quản trị vận hành về ngành dịch vụ
cho thuê văn phòng/ nhà ở/ phòng ốc V.7. Key Activities
- Cung cấp không gian học tập, làm việc riêng tư, thoáng mát, thoải mái
- Cung cấp các tiện ích văn phòng: tivi, máy in, máy photocopy, quầy bán dụng cụ văn phòng phẩm
- Cung cấp tiện ích thức ăn, thức uống: máy bán hàng tự động V.8. Key Partnerships
- Nguồn vốn: là nguồn vốn tự có từ những khoảng tiền nhàn rỗi của các thành viên sáng lập với mong
muốn tạo ra một dự án có giá trị cho cộng đồng, đồng thời kiếm thêm thu nhập từ lợi nhuận dự án.
- Các nhà cung cấp nội thất:
+ Máy lạnh: dự kiến sẽ mua những mày lạnh công nghiệp/ máy lạnh đơn tùy từng loại phòng.
+ Các xưởng nội thất: đặt bàn, ghế theo số lượng lớn để giảm chi phí nội thất
+ Thiết bị điện: mua số lượng lớn để giảm chi phí thiết bị
+ Công ty thiết kế: chọn công ty thiết kế uy tín để thiết kế dự án và thi công
+ Chủ mặt bằng tòa nhà: đàm phán với chủ tòa nhà để giảm chi phí mặt bằng, chọn mặt bằng hạn chế
ngoài đường lớn, các tòa nhà trong những con đường có kích thước vừa phải để giảm tiền mặt bằng. V.9. Cost Structure
- Chi phí mặt bằng: là chi phí phải trả hàng tháng, được ghi lại và trừ vào doanh thu hàng tháng
- Chi phí thiết kế: là chi phí thiết kế cho dự án, sẽ khấu hao vào tổng doanh thu theo năm đến khi hòa vốn.
- Chi phí thi công: là chi phí sử dụng thi công cho dự án, sẽ khấu hao vào tổng doanh thu theo năm
đến khi hòa vốn. Vì là tòa nhà có sẵn, chỉ cần sửa sang một chút nên chi phí sẽ rẻ hơn.
- Chi phí nội thất (bao gồm tất cả các thiết bị sử dụng): nội thất sẽ bao gồm đèn, bàn, ghế, cửa, kính,
gạch men, đồ décor, quầy lễ tân, nhà vệ sinh.
- Chi phí điện, nước sử dụng cho máy lạnh, nhà vệ sinh, nước lọc
- Chi phí nhân sự: nhân sự sẽ được làm việc theo sự bố trí của 1 thành viên trong team sáng lập làm
đại diện quản lý nhân sự, gồm các vị trí và số lượng như sau
+ Nhân viên lao công: số lượng 2, lương cứng 5.000.000 đồng, giờ làm: 7 tiếng/ ngày
+ Nhân viên chăm sóc khách hàng: số lượng 2, lương cứng 6.500.000 đồng, giờ làm: 8 tiếng/ ngày
+ Nhân viên bảo vệ: số lượng 2, lương cứng 5.000.000 đồng, giờ làm 9 tiếng/ ngày
+ Nhân hỗ trợ khách hàng: số lượng 3, lương theo giờ: 20k/ giờ, giờ làm 5 tiếng/ ngày => 7.500.000
cho 3 người, mỗi người làm 25 ngày trong 1 tháng Bảng giá Loại phòng Số lượng Giá phòng/ Giá phòng/ 1 Giá tính thêm cho giờ người tối 1 giờ người tiếp theo đa Phòng 2 người 3 100 65 50 Phòng 5 người 7 300 60 100 Phòng 8 người 10 450 50 150 Phòng 15 người 17 800 55 200
Doanh thu từ hoạt động chính Doanh thu khác Loại Số lượng Số giờ thuê Chi Số lượt thuê
Doanh thu Doanh thu từ in Doanh thu từ phòng phòng sẵn phòng trung phí trung bình trong 1 ấn, photocopy máy bán hàng có bình thuê trong 1 tuần tuần tự động Phòng 2 9 4 250 50 12500 30 15 người Phòng 5 8 5 700 30 21000 người Phòng 8 7 5 1050 15 15750 người Phòng 1 4 1250 5 6250 15 người Tổng 25 55500 30 15
Doanh thu tổng cộng trong 1 tháng = Doanh thu trong 1 222045 tuần x4 + Doanh thu khác Chi phí phải trả Năm hòa vốn = Tổng định phí Loại chi Giá (đ/v:
Doanh thu thuần - Biến phí phí triệu đồng) = 1000 Định phí 222,045 x4 - 160,5 Thiết kế 200 Thi công 300 = 1,37 (năm) Nội thất 500 TỔNG 1000 Biến phí Mặt bằng 80 Nhân sự 40.5 Điện 30 nước TỔNG 160.5