







Preview text:
lOMoAR cPSD| 58736390
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT ĐƯỢC
1. Chất lượng thiết kế thẩm mỹ
Đánh giá khả năng tạo ấn tượng trực quan và cảm nhận thẩm mỹ của sản phẩm: - Cao cấp:
● Thiết kế tinh tế, độc đáo với sự kết hợp màu sắc, họa tiết và form dáng hài hòa.
● Đạt chuẩn cân đối, tỷ lệ hoàn mỹ và có điểm nhấn nghệ thuật nổi bật. - Trung cấp:
● Thiết kế hiện đại, theo xu hướng, với sự sáng tạo vừa phải nhưng vẫn đảm bảo tính thẩm mỹ chung.
● Đáp ứng yêu cầu thị trường với phong cách an toàn, dễ tiếp nhận. - Tiêu chuẩn:
● Thiết kế cơ bản, đơn giản nhưng đảm bảo sự hài hòa, phù hợp với đa số đối tượng khách hàng.
● Đáp ứng các tiêu chí tối thiểu về hình thức và màu sắc.
2. Chất lượng thiết kế về chức năng và ứng dụng
Đánh giá khả năng đáp ứng mục đích sử dụng và tính tiện dụng của áo: - Chuyên dụng:
● Thiết kế hướng đến mục đích sử dụng cụ thể (ví dụ: thể thao, công sở, dạo phố)
với các yếu tố hỗ trợ tối ưu cho hoạt động tương ứng.
● Tính năng đặc biệt như co giãn, thấm hút mồ hôi, chống nước… được tích hợp một cách hiệu quả. - Đa năng:
● Thiết kế có tính ứng dụng cao, dễ phối đồ, phù hợp với nhiều hoàn cảnh khác nhau.
● Tạo được sự linh hoạt trong sử dụng mà vẫn đảm bảo yếu tố thẩm mỹ. - Cơ bản:
● Đáp ứng nhu cầu sử dụng hàng ngày với thiết kế đơn giản, tiện dụng và dễ mặc.
● Ưu tiên tính thực dụng hơn yếu tố trang trí quá phức tạp.
3. Chất lượng thiết kế về sự sáng tạo và độc đáo
Đánh giá mức độ khác biệt, sáng tạo và khả năng khẳng định dấu ấn riêng: - Đột phá (Tiên phong):
● Sự sáng tạo vượt trội, có tính đột phá trong cách kết hợp kiểu dáng, họa tiết, chất liệu…
Tạo ra sản phẩm mang tính biểu tượng, khó bị trùng lặp trên thị trường. lOMoAR cPSD| 58736390 ● - Tiên tiến:
● Có yếu tố sáng tạo nhưng vẫn dựa trên nền tảng xu hướng chung của ngành thời trang.
● Đáp ứng yêu cầu đổi mới mà vẫn giữ được sự an toàn về mặt thương mại. - Truyền thống:
● Thiết kế dựa trên các yếu tố cổ điển, quen thuộc, ít rủi ro về mặt thị trường.
● Đáp ứng tối thiểu yêu cầu về sự khác biệt, phù hợp với phân khúc khách hàng ổn định.
4. Chất lượng thiết kế về nhận diện thương hiệu
Đánh giá khả năng truyền tải thông điệp, giá trị và phong cách của thương hiệu qua thiết kế: - Cao cấp:
● Thiết kế mang đậm dấu ấn thương hiệu, tạo nên sự nhận diện mạnh mẽ và độc đáo trên thị trường.
● Tích hợp các yếu tố biểu tượng, màu sắc chủ đạo của thương hiệu một cách tinh tế. - Trung cấp:
● Thiết kế phản ánh phong cách hiện đại của thương hiệu, dễ nhận biết nhưng không quá nổi bật.
● Đáp ứng yêu cầu thị trường và xây dựng hình ảnh thương hiệu nhất quán. - Cơ bản:
● Thiết kế đáp ứng các tiêu chí tối thiểu để nhận diện thương hiệu, thường được
sử dụng trong phân khúc đại chúng.
● Chưa có những điểm nhấn quá mạnh về thương hiệu nhưng vẫn đảm bảo tính nhận diện.
5. Chất lượng thiết kế về tính bền vững và thân thiện môi trường
Đánh giá mức độ tích hợp các yếu tố bền vững và trách nhiệm với môi trường vào thiết kế: - Tiên phong:
● Áp dụng các nguyên tắc thiết kế bền vững, sử dụng chất liệu thân thiện với môi
trường và quy trình sản xuất xanh.
● Sản phẩm không chỉ đẹp mà còn góp phần bảo vệ môi trường. - Trung bình:
● Kết hợp một số yếu tố bền vững nhưng có thể chưa tối ưu hoàn toàn.
Downloaded by To Nu (tonuwxa@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58736390 ●
Đáp ứng được yêu cầu về xu hướng “xanh” của thị trường nhưng không phải là yếu tố chủ đạo. - Tiêu chuẩn:
● Đáp ứng các tiêu chí tối thiểu về bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
● Thiết kế chủ yếu tập trung vào các yếu tố khác, bền vững chỉ là một phần phụ trợ.
6. Các tiêu chí đánh giá chất lượng tuân thủ thiết kế của áo thời trang
- Kích thước & Form dáng
● Sản phẩm có đúng kích thước theo bảng size tiêu chuẩn không? (Size S, M, L,
XL có đúng thông số không?)
● Form áo có đúng như thiết kế, không bị lệch vai, lệch tay áo, dài/ngắn hơn tiêuchuẩn không?
● Sản phẩm có bị biến dạng sau khi giặt (co rút, giãn, nhăn nhúm) không?
- Màu sắc & Họa tiết
● Màu sắc có đúng với mẫu thiết kế không? (Không bị lệch tone, không bị loangmàu)
● Họa tiết in/thêu/dệt có đúng vị trí, đúng kích thước, không bị lệch hoặc mờ không?
● Màu sắc có bền sau nhiều lần giặt không?
- Chất liệu vải thực tế
● Chất liệu có đúng như bản thiết kế quy định không? (Cotton 100%, Polyester, Linen, v.v.)
● Vải có đạt tiêu chuẩn về độ bền, độ co giãn, độ thấm hút mồ hôi không? ● Có
lỗi như xước vải, vón cục, sờn vải hay không?
- Đường may & Kỹ thuật hoàn thiện sản phẩm
● Đường may có đều, thẳng và chắc chắn không? (Không bị đứt chỉ, lỏng chỉ, thừa chỉ)
● Các chi tiết như cổ áo, tay áo, lai áo có đúng tỉ lệ thiết kế không?
● Các phụ kiện đi kèm (cúc áo, khóa kéo, dây buộc) có đúng mẫu thiết kế, chắc chắn không?
- Sự đồng nhất giữa các sản phẩm trong cùng một lô
Downloaded by To Nu (tonuwxa@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58736390 ●
● Các sản phẩm trong cùng một lô có đồng đều về màu sắc, kích thước, form dáng không?
Có sai lệch giữa các sản phẩm hay không? (Ví dụ: cùng một mẫu áo nhưng có
sự khác biệt rõ rệt về kích thước hoặc màu sắc)
Một sản phẩm thời trang đẹp không chỉ cần có thiết kế tốt mà còn phải đảm bảo quá
trình sản xuất tuân thủ đúng tiêu chuẩn thiết kế để mang đến chất lượng đồng đều, đáp
ứng kỳ vọng của khách hàng.
B. Căn cứ vào tiêu chuẩn hiện có
1. Chất lượng chuẩn: Chất lượng chuẩn là mức chất lượng đã được phê duyệt dựa trên
thiết kế và yêu cầu kỹ thuật. Đây là tiêu chuẩn mà doanh nghiệp đặt ra trước khi sản xuất hàng loạt.
Các yếu tố quy định trong chất lượng chuẩn của áo thời trang:
- Kiểu dáng, mẫu mã:
● Được thiết kế theo xu hướng thời trang, phù hợp với thị trường mục tiêu.
● Phom dáng đạt chuẩn theo kích thước cơ thể trung bình của khách hàng.
● Không có lỗi sai về thiết kế như đường may lệch, chi tiết không đối xứng. - Chất liệu vải:
● Được lựa chọn theo tiêu chuẩn về độ bền, độ co giãn, độ thấm hút mồ hôi.
● Đảm bảo không gây kích ứng da, không phai màu sau khi giặt.
● Độ dày, độ rủ của vải đúng theo thiết kế gốc. - Kỹ thuật may:
● Đường may chắc chắn, không lỗi chỉ, không có chỉ thừa.
● Các mũi khâu đều nhau, đúng tiêu chuẩn về độ dày đường chỉ.
● Các đường viền, lai áo được may chắc chắn, không bị bong sờn sau khi sử dụng.
- Màu sắc và họa tiết:
● Màu sắc đồng nhất, đúng theo bảng màu đã thiết kế.
● Họa tiết in/thêu rõ nét, không bị lem mờ hay bong tróc.
- Phụ kiện đi kèm (nếu có):
● Cúc, khóa kéo, nút bấm chắc chắn, hoạt động trơn tru.
● Nhãn mác, logo được gắn đúng vị trí, không bị bong hoặc sai lệch.
Downloaded by To Nu (tonuwxa@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58736390 ●
* Chất lượng cho phép: Là mức độ sai số nhỏ được chấp nhận trong quá trình sản
xuất mà vẫn đảm bảo sản phẩm có thể sử dụng bình thường.
Những sai số có thể chấp nhận được trong mức chất lượng cho phép:
Downloaded by To Nu (tonuwxa@gmail.com) - Kích thước:
● Có thể chênh lệch ±1-2 cm so với bảng kích cỡ chuẩn.
● Áo có thể hơi rộng hoặc hơi chật hơn nhưng vẫn đảm bảo vừa vặn với phầnlớn khách hàng. - Màu sắc:
● Có sự sai lệch nhỏ về tông màu do quá trình nhuộm vải không đồng nhất giữa các lô sản xuất.
● Màu sắc có thể lệch một chút nhạt hoặc đậm hơn so với thiết kế gốc
nhưngkhông chênh lệch quá nhiều và ảnh hưởng đến tổng thể. - Chất liệu:
● Một số loại vải có mức độ co giãn khác nhau giữa các lô hàng.
● Độ mềm của vải có thể hơi khác so với bản mẫu nhưng vẫn đạt yêu cầu sửdụng. - Đường may:
● Có thể có một số chỉ thừa nhỏ, đường may hơi lệch nhẹ nhưng không ảnh
hưởng đến độ bền của sản phẩm.
● Một số đường may chưa thật sự sắc nét nhưng vẫn đảm bảo không bị bung chỉkhi mặc.
C. GIÁ TRỊ HƯỚNG TỚI
1. Chất lượng tuyệt hảo
Là chất lượng tốt nhất dựa trên trình độ khoa học công nghệ trong từng thời kì có thể có được.
● Độc đáo: Sản phẩm được thiết kế và sản xuất với sốlượng giới hạn, thậm chí là độc bản.
● Tinh xảo: Chất liệu cao cấp nhất, kỹ thuật may đo thủ công tinh xảo, chi tiết được xử lý tỉ mỉ.
● Danh tiếng: Thương hiệu có lịch sử, uy tín lâu đời, gắn liền với giới thượng lưu, người nổi tiếng.
● Giá trị vượt thời gian: Thiết kế mang tính biểu tượng, không bị lỗi mốt, có thể
truyền lại qua nhiều thế hệ,có thể đi trước xu thế thời trang hiện tại đi đầu phong cách mới.
● Chất liệu: Lụa tơ tằm, da thuộc cao cấp, lông thú quý hiếm, vải nhập khẩu từ
các nhà cung cấp độc quyền.
● Kỹ thuật: May đo thủ công (bespoke), thêu tay, đính kết đá quý, cườm ngọc trai.
● Thiết kế: Độc đáo, sáng tạo, mang đậm dấu ấn cán hân của nhà thiết kế.
● Đóng gói: Sang trọng, hộp đựng cao cấp, kèm theo giấy chứng nhận chất lượng.
2. Chất lượng tối ưu
Là chất lượng sản phẩm đạt được trong mối quan hệ tươngứng giữa mức độ các
thuộc tính chất lượng của sản phẩmvà giá cả mà khách hàng sẵn sàng chấp nhận
● Chất lượng cao: Sản phẩm được sản xuất hàng loạt nhưng vẫn đảm bảo chất lượng tốt.
● Thiết kế đẹp: Kiểu dáng thời trang, cập nhật xuhướng, nhưng vẫn có tính ứng dụng cao.
● Thương hiệu uy tín: Được người tiêu dùng tin tưởng, đánh giá cao về chất lượng và dịch vụ.
● Giá trị hợp lý: Giá thành tương xứng với chất lượngsản phẩm, phù hợp với túi tiền của khách hàng
● Kỹ thuật: May công nghiệp, nhưng đường may chắc chắn, tỉ mỉ.
● Thiết kế: Đa dạng, phù hợp với nhiều phong cách.
● Đóng gói: Đơn giản nhưng vẫn lịch sự, thể hiện được giá trị của sản phẩm.
D. THÀNH PHẦN CẤU THÀNH TRONG SẢN PHẨM
*Chất lượng thuộc tính : Là chất lượng của từng yếu tố cấu thành nên áo, bao gồm:
- Chất liệu vải: Cotton, polyester, lụa, len, vải pha…
- Độ bền vải: Khả năng chống xù lông, phai màu, bai dão…
- Đường may: Sự chắc chắn, đều đặn, tính thẩm mỹ…
- Phụ kiện: Khuy, dây kéo, logo, họa tiết trang trí…
- Công nghệ sản xuất: Dệt, nhuộm, xử lý chống nhăn, kháng khuẩn…
* Chất lượng tổng hợp: bao hàm ngoài các thuộc tính sản phẩm, còn có giá cả, dịch
vụ đi kèm, giao hàng và thời gian - Theo giá cả
● Cao cấp: Giá cao, phù hợp với thương hiệu và chất lượng.
● Trung cấp: Giá vừa phải, hợp lý so với chất lượng.
● Phổ thông: Giá rẻ, chất lượng ở mức cơ bản. - Theo dịch vụ đi kèm
● Dịch vụ cao cấp: Hỗ trợ tận tình, đổi trả linh hoạt, bảo hành lâu dài.
● Dịch vụ trung cấp: CSKH khá tốt, đổi trả có quy định rõ ràng.
● Dịch vụ phổ thông: CSKH chậm, đổi trả phức tạp, ít chính sách hỗ trợ. - Theo giao hàng
● Giao hàng cao cấp: Nhanh, đóng gói đẹp, bảo vệ sản phẩm tốt.
● Giao hàng trung cấp: Đúng hẹn, đóng gói ổn, nhưng chưa thực sự nổi bật.
● Giao hàng phổ thông: Chậm, đóng gói sơ sài, dễ hư hỏng. -
Theo thời gian (Quy trình mua hàng & xử lý đơn hàng)
● Thời gian nhanh: Giao hàng nhanh, xử lý đổi trả ngay, phản hồi khách hàng kịp thời.
● Thời gian trung bình: Giao hàng đúng cam kết, đổi trả có thời gian xử lý nhưng chấp nhận được.
● Thời gian chậm: Xử lý đơn hàng lâu, phản hồi chậm, đổi trả khó khăn.