


Preview text:
Bài tập: Tính lượng phát thải vào môi trường không khí từ các hoạt động của dự án 1.
Khí thải từ các phương tiện giao thông
Bảng 3.1. Hệ số ô nhiễm không khí trung bình đối với các loại xe Loại xe Đơn vị, U Bụi, kg/U SO2, kg/U NO , kg x /U CO, kg/U Xe tải 1,4 6,6S 16,5 6,6 Xe ô tô con 1.000 km 0,07 1,61S 0,2 1,71 Xe máy - 0,765 0,3 20
(Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution - Rapid Inventory echniques in
Environmental Pollution (part one), WHO, Geneva, 1993)
Ghi chú: S - hàm lượng lưu huỳnh trong dầu, S = 0,05%
Số liệu tính toán: Dự báo lưu lượng phương tiện giao thông ra vào dự án vào thời gian cao điểm Phương tiện
Số lượng (lượt xe/giờ) Xe tải 4
Xe ô tô con (động cơ <1.400 cc) 8
Xe máy (động cơ 50 - 175 cc) 150
Tổng quãng đường di chuyển một lượt của các xe tải trong phạm vi khu vực dự
án trung bình khoảng 0,2km; xe ô tô con 0,05km và xe máy di chuyển trung bình
khoảng 0,1km như vậy tổng quãng đường di chuyển của các phương tiện trong một giờ như sau: - Xe tải: 0,8km - Xe ô tô con: 0,4km - Xe máy: 15km 2.
Khói, mùi phát sinh do hoạt động nấu ăn của nhà bếp
Tại khu vực bếp ăn của dự án có sử dụng nhiên liệu là khí gas. Hoạt động nấu
bếp sử dụng khí gas (L.P.G) làm nhiên liệu sẽ phát sinh các loại khí thải sau: SO2,
NOx, CO, CO2, bụi,... Lượng khí thải phát sinh từ các hoạt động này không nhiều tuy
nhiên dễ dàng khuyếch tán vào không khí nếu như có các biện pháp thông gió tốt.
Sử dụng phương pháp đánh giá nhanh bằng hệ số ô nhiễm của Tổ chức Y tế thế
giới (WHO) cho phép tính toán tải lượng các chất ô nhiễm không khí phát sinh từ quá
trình đốt khí gas (LPG) phục vụ nấu ăn. Hệ số phát thải cụ thể như sau:
Bảng 3.2. Hệ số phát thải các chất ô nhiễm trong khí gas Khí thải ô nhiễm Bụi TSP SO2 NO2 CO THC
Hệ số phát thải kg/tấn gas 0,06 0,07 2,05 0,42 0,17
(Nguồn: WHO, 1993. Assessment of Sources of Air, water and land pollution. A guide to rapid
soure inventory techniques and their use in formulating environmental control stratigies.
Part one: Rapid inventory techniques in environmental pollution)
Với lượng khí gas sử dụng tại dự án cho hoạt động nấu ăn khi vào vận hành hết
công suất ước tính khoảng 8kg/ngày thì lượng khí thải phát sinh dự kiến như sau: 0,48g TSP/ngày; 0,56g SO /
2 ngày; 16,4g NOx/ngày; 3,36g CO/ngày và 1,36g THC/ngày.
Tải lượng ô nhiễm sinh ra do các hoạt động đun nấu là không lớn, nguồn ô
nhiễm được phân tán trên diện tích rộng. Nguồn ô nhiễm này chỉ phát sinh trong thời
gian ngắn nên hoạt động này cũng ít gây ảnh hưởng đến môi trường.
Ngoài khí thải từ việc sử dụng nhiên liệu, quá trình nấu nướng tại khu vực bếp
nấu ăn còn phát sinh mùi. Mùi phát sinh từ hoạt động nấu nướng không lớn và không
có tính độc hại, nhưng nếu không thực hiện các biện pháp giảm thiểu sẽ ảnh hưởng
đến nhân viên tại dự án, các nhà máy xung quanh dự án. Chủ đầu tư sẽ thực hiện các
biện pháp mang tính chất khả thi và ứng dụng cao nhằm giảm thiểu ảnh hưởng của
nguồn ô nhiễm này đến khu vực xung quanh. 3. B
ụi, khí thải phát sinh từ quá trình đào
đắp thi công đường
- Hệ số phát thải chất ô nhiễm: Hệ số phát thải bụi trong quá trình thi công của Tổ
chức Y tế thế giới (WHO) trong tài liệu: “Hướng dẫn đánh giá nhanh nguồn phát thải
các chất ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí - Phần 1: Kỹ thuật thống kê
nhanh các nguồn gây ô nhiễm môi trường”, hệ số phát thải bụi từ quá trình đào, đắp
được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 3. 3: Hệ số phát thải bụi từ quá trình đào đắp, san nền TT Nguồn ô nhiễm Hệ số phát thải(g/m3) 1
Bụi sinh ra do quá trình đào, đắp, san nền mặt
bằng bị gió cuốn lên (bụi đất, cát) 1 - 10
Hoạt động đào đắp thi công san nền, thi công nền đường và hệ thống thoát nước của
dự án sẽ có sự tham gia của các máy móc thi công (như: máy đào, máy ủi, máy lu...).
Do đó, ngoài lượng bụi vật liệu phát sinh từ việc đào đắp thì còn có bụi, khí thải phát
sinh từ hoạt động của máy móc thi công đào, đắp.
- Tải lượng bụi bốc bay từ hoạt động đào đắp thi công các hạng mục công trình dự án
Theo tính toán tại bảng 1.5 - chương 1: Khối lượng vật liệu đào, đắp thi công san nền,
nền đường và hệ thống thoát nước của dự án được thống kê như bảng sau:
Bảng 3. 2: Khối lượng đào, đắp thi công các hạng mục công trình dự án STT
Hạng mục thi Khối Tổng công lượng cộng Đất đào(m3) Đất đắp(m3) Thi công nền 1 đường, hệ thống thoát 1.229,24 890,62 2.119,86 nước Thi công các hạng mục 2 công trình 23.740,6 phục vụ hoạt 9.546,93 14.193,6 8 1 độngsản xuất dự án Tổng cộng khối
lượng đào đắp thi 25.860,47 công dự án
- Thời gian thi công đào đắp:
+ Đối với quá trình thi công nền đường, hệ thống thoát nước: 2tháng
=52 ngày, số giờ làm việc 8h/ngày.
+ Đối với quá trình thi công các hạng mục công trình phục vụ hoạt
độngsản xuất dự án: 3 tháng = 78 ngày; số giờ làm việc 8h/ngày.