Đạo đức cán bộ Kiểm sát - Luật Hình Sự II | Trường Đại học Kiểm Sát Hà Nội
Đạo đức cán bộ Kiểm sát - Luật Hình Sự II | Trường Đại học Kiểm Sát Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
Hoàng Nguyệt Hà – K2E Đề c n ươ g môn Đ o ạ đ c ứ ng i ườ cán b ộ Ki m ể sát Câu 1: (b ) ỏ Câu 2: B n ằ g các ví d ụ c ụ th , ể b n
ạ hãy phân tích, so sánh ch c ứ năng đi u ề ch n ỉ h c a ủ đ o ạ đ c ứ và ch c ứ năng đi u
ề chỉnh của pháp lu t ậ ? Đ o ạ đ c ứ là m t ộ hình thái ý th c ứ xã h i ộ , bao g m ồ nh n ữ g quan đi m, ể quan ni m, ệ nh n ữ g nguyên t c ắ , chu n ẩ m c ự xã h i ộ . Là m t ộ ph n ươ g di n ệ đi u ề ch n ỉ h hành vi con ng i ườ , là m t ộ h ệ th n
ố g các giá tr ,ị là m t ộ hiện t n ượ g ý th c
ứ xã hội, mang tính chu n ẩ m c ự , mệnh l n ệ h - đánh giá. Đạo đ c ứ là m t ộ trong nh n ữ g ph n ươ g th c ứ đi u ề ch n ỉ h hành vi con ng i ườ , nh m ằ đ m ả b o ả s ự n ổ đ n ị h và phát tri n ể c a ủ xã h i ộ loài ng i ườ . Đ c ặ tr n ư g c a ủ sự đi u ề ch n ỉ h đ o ạ đ c ứ là tính t ự giác và t ự nguy n ệ . Con ng i ườ (cá nhân) lĩnh h i ộ các yêu c u ầ c a ủ xã h i ộ d i ướ hình th c ứ các nguyên t c ắ , các chu n ẩ m c ự đ o ạ đ c ứ , bi n ế các nguyên t c ắ , các chu n ẩ m c ự đó thành đ n ộ g c , ơ tình c m ả và nghĩa v ụ đ o ạ đ c ứ . Do đó, hành vi th c ự hiện các yêu c u ầ đ o ạ đ c ứ xã h i ộ tr ở thành hành vi t ự do. Đi u ề ch n ỉ h đ o ạ đ c ứ đ c ượ th c ự hi n ệ thông qua tác đ n ộ g c a ủ ý th c ứ đ o ạ đ c ứ v i ớ hành vi con ng i ườ . Pháp lu t ậ là m t ộ hình thái ý th c ứ xã h i ộ , là h ệ th n ố g các nguyên t c ắ x ử s ự mang tính ch t ấ b t ắ bu c ộ chung. Th ể hi n ệ ý chí c a ủ giai c p ấ th n ố g tr ịvà do Nhà n c ướ ban hành đ ể đi u ề ch n ỉ h các m i ố quan h ệ xã h i ộ . So sánh Ch c ứ năng đi u ề chỉnh đ o ạ đ c ứ Ch c ứ năng đi u ề ch n ỉ h c a ủ pháp lu t ậ - Đ u ề là hệ th n ố g các quy t c ắ xử sự chung, chu n ẩ m c ự xã h i ộ ; giúp con ng i ườ tự giác đi u ề
chỉnh hành vi sao cho phù h p ợ với l i ợ ích cộng đ n ồ g, xã h i ộ . 3-Đ u ề có quan h ệ trách nhiệm, bao gồm: + Y u ế t ố ch ủ quan: là vi c ệ ti p ế nh n ậ c a ủ con ng i ườ nh ư th ế nào. + Y u ế t ố khách quan: là nh n ữ g chu n ẩ mực , yêu c u ầ đ i ố với con ng i ườ . - Đ u ề là hình thái ý th c ứ xã h i ộ nên ch u ị s ự thay đ i ổ khi t n ồ tại xã h i ộ thay đ i ổ . - Đánh giá đ o ạ đ c ứ và pháp lu t ậ đ u ề liên quan t i ớ hành vi c a ủ con ng i ườ có tính tự giác hay không. -C ơ sở hình thành: T ừ th c ự t ế cu c ộ s n ố g, nh n ậ -C ơ s ở hình thành: Do Nhà n c ướ ban hành. th c ứ c a ủ con ng i ườ qua các th ế h . ệ - Tính ch t ấ : Không b t ắ bu c ộ , t ự nguy n ệ . -Tính ch t ấ : B t ắ bu c ộ . - Hình th c ứ thể hi n
ệ : Qua các câu ca dao, t c ụ ng , ữ thành ng . ữ -Hình th c
ứ thể hiện: Qua các văn b n ả pháp - Ph n ươ g th c ứ bảo đảm th c ự hi n ệ : D a ự vào sự luật. tự giác, thông qua s
ự đánh giá khách quan c a ủ - Ph n ươ g th c ứ b o ả đ m ả th c ự hiện: Giáo d c ụ , d ư lu n ậ . thuy t ế ph c ụ , c n ưỡ g chế. Ví d ụ và phân tích:
Để các bạn thanh niên bi t ế về vi c ệ lái xe khi ch a ư đủ tu i ổ hay đ i ộ mũ bao hi m ể khi tham gia bao thông là k t ế quả c a ủ sự giáo d c ụ lâu dài c a ủ gia đình, c a ủ nhà tr n ườ g và xã h i ộ giúp cho các b n ạ tr ẻ ý th c ứ đ c ượ và th c ự hi n ệ đúng. Trái l i ạ pháp lu t ậ l i ạ đòi h i ỏ k t ế qu ả ngay l p ậ t c ứ , n u ế vi ph m ạ sẽ l p ậ t c ứ có bi n ệ pháp x ử lý Tình tr n ạ g nh n ậ h i ố lộ c a ủ quan ch c ứ nhà n c ướ , tình tr n ạ g làm hàng gi , ả hàng nhái , kém ch t ấ l n ượ g gian d i ố ng i ườ tiêu dùng, đ o ạ đ c ứ trong ngành y… t t ấ c ả đ u ề là nh n ữ g b t ấ c p ậ , n i ổ c m ộ c a ủ xã h i ộ n c ướ ta hiện nay. ( L n ươ g y nh ư t ừ mẫu- hay l n ươ g y nh ư h ổ báo, V ụ án c a ủ Th m ẩ mỹ vi n ệ Cát t n ườ g…) Câu 3. M c
ụ đích của hành vi đ o ạ đ c ứ là kh n ẳ g đ n
ị h và làm gia tăng các l i ợ ích xã h i ộ . Tuy nhiên không ph i ả m i
ọ hành vi làm gia tăng l i ợ ích xã h i ộ đ u ề là hành vi đ o ạ đ c ứ . B n ằ g các ví d ụ c ụ th , ể tình hu n ố g c ụ th , ể b n ạ hãy ch n ứ g minh lu n ậ đi m ể trên. Đạo đ c ứ là nh n ữ g tiêu chu n ẩ , nguyên t c ắ đ c ượ d ư lu n ậ xã h i ộ th a ừ nh n ậ xác đ n ị h hành vi, quan hệ c a ủ con ng i ườ đ i ố v i ớ nhau, đ i ố v i ớ xã h i ộ , v i ớ t ự nhiên và v i ớ b n ả thân con ng i ườ . Hành vi đ o ạ đ c ứ là m t ộ hành đ n ộ g t ự giác, đ c ượ thúc đ y ẩ b i ở m t ộ đ n ộ g c ơ có ý nghĩa v ề m t ặ đ o ạ đ c ứ , hành vi đ o ạ đ c ứ đ c ượ bi u ể hi n ệ trong cách n ứ g x , ử trong l i ố s n ố g, trong giao ti p ế , trong l i ờ ăn ti n ế g nói hàng ngày. 1 Hoàng Nguyệt Hà – K2E M c ụ đích c a ủ hành vi đạo đ c ứ là kh n ẳ g đ n ị h và tang c n ườ g l i ợ ích xã h i ộ , L i ợ ích xã h i ộ . L i ợ ích xã h i ộ v i ớ t ư cách là muc đích c a ủ hành vi đ o ạ đ c ứ bao hàm c ả l i ợ ích v t ậ ch t ấ và l i ợ ích tinh th n ầ , l i ợ ích tr c ự ti p ế , gián ti p ế , , l i ợ ích c a ủ c ả c n ộ g đ n ồ g hoặc l i ợ ích c a ủ m t ộ t p ậ th , ể l i
ợ ích cá nhân chính đáng. M c ụ đích c a ủ hành vi đ o ạ đ c ứ cũng có th ể là l i ợ ích xã h i ộ b i ở vì s ự th c ự hi n ệ l i ợ ích này chính là s ự th c ự hi n ệ m t ộ bộ phận c a ủ l i ợ ích xã h i ộ . L i
ợ ích cá nhân chính đáng không làm t n ổ h i ạ đ n ế l i ợ ích c a ủ ng i ườ khác cũng là mục đich c a ủ hành vi đ o ạ đ c ứ vì th c ự hi n ệ l i ợ ích c a ủ m t ộ b ộ ph n ậ xã h i ộ . M i ỗ cá nhân là m t ộ ph n ầ t ử c a ủ xã h i ộ , lợi ích c a ủ m i ỗ cá nhân n u ế không xâm ph m ạ đ n ế l i ợ ích c a ủ ng i ườ khác cũng là l i ợ ích c a ủ xã h i ộ . M c ụ đích c a ủ hành vi đ o ạ đ c ứ c n ầ ph i ả phù h p ợ v i ớ các nguyên t c ắ , các chu n ẩ m c ự đ o ạ đ c ứ xã h i ộ . Tuy nhiên không ph i ả m i
ọ hành vi làm gia tăng l i ợ ích xã h i ộ đ u ề là hành vi đ o ạ đ c ứ . M t ộ hành vi có m c ụ đích và đ n ộ g cơ đ o ạ đ c ứ v n ẫ có thể ch a ư th c ự s ự là hành vi đ o ạ đ c ứ n u ế ph n ươ g ti n ệ th c ự hi n ệ m c ụ đích
không chính đáng, nghĩa là ph n ươ g ti n ệ đó không ph i ả là ph n ươ g ti n ệ đ o ạ đ c ứ .Nh ư v y ậ , hành đ n ộ g b ố thí, ch a ư ch c ắ đã là hành vi đ o ạ đ c ứ , n u ế m c
ụ đích không chính đáng. Trên th c ự t , ế trong nhi u ề tr n ườ g h p ợ , ng i ườ ta nhân danh cái thi n
ệ , nghĩa là nhân danh m c ụ đích đ o ạ đ c ứ đ ể làm cái ác. Ta xét đ n
ế ví dụ cụ thể sau: Nhi u ề năm nay, chùa B ồ Đ ề đ c ượ bi t ế đ n ế là n i ơ nuôi d n ưỡ g hàng trăm
trẻ bị cha mẹ bỏ rơ i.Ngày 3/8, Nguy n ễ Th ịThanh3Trang (36 tu i ổ )3bị b t ắ do trong th i ờ gian làm quản lý nhà
mở tại chùa Bồ Đề đã bán m t ộ bé trai3đ c ượ nuôi t i
ạ đây với giá 40 triệu đ n ồ g cho Ph m ạ Thị3Nguyệ t (35 tu i ổ ). Tháng 6 v a ừ qua, em bé này đ c
ượ cho là tử vong do bị b n ệ h khi ch a ư tròn m t ộ tu i ổ . Sự vi c ệ đ c ượ phanh phui khi ng i
ườ đàn ông, cha nuôi c a ủ cháu bé phát hi n ệ sự m t ấ tích c a ủ em.V y ậ th ử h i ỏ đ o ạ đ c ứ ở đâu? Nh n ữ g con ng i ườ nhân danh cái thi n ệ , nhân danh s n ố g t t ố đ i ờ đ p ẹ đ o ạ làm nh n ữ g vi c ệ phi pháp, trái v i ớ pháp luật, núp d i ướ bóng nhân danh vi c ệ thi n ệ . Nguyên nhân này xu t ấ phát t ừ đâu? C ơ ch ế th ịtr n ườ g ? l i ố s n ố g th c ự dụng? Truy n ề th n ố g t t ố đ p ẹ dân t c ộ , tình th n ươ g yêu gi a ữ con ng i
ườ ….Hay các hành vi khác nh :
ư buôn bán ma túy, làm hàng gi
ả hàng nhái…làm gia tăng l i ợ ích xã h i ộ nh n ư g không ph i ả là hành vi đ o ạ đ c ứ . Đây là nh n ữ g hành vi vi ph m ạ pháp lu t ậ . Nh ư v y ậ , chỉ khi m c
ụ đích và hành vi phù h p ợ v i ớ nhau, đó m i ớ là hành vi đ o ạ đ c ứ . Câu 4: (bỏ) Câu 5: B n ằ g nh n ữ g hi u ể bi t ế c a ủ mình và ki n ế th c ứ t ừ n i ộ dung: Đ o ạ đ c ứ công ch c ứ trong th c ự thi công v , ụ b n
ạ hãy chỉ ra cái thi n
ệ và cái ác trong th c ự thi công v ụ c a ủ công ch c ứ . Công ch c ứ là nh n ữ g ng i ườ đ c ặ bi t ệ trong xã h i ộ nên đòi h i ỏ v ề nh n ữ g ph m ẩ ch t ấ đ o ạ đ c ứ đ i ố v i ớ họ khắt khe h n ơ r t ấ nhiều so v i ớ ng i ườ bình th n ườ g. B i ở lẽ, họ là nh n ữ g ng i ườ đ c ượ sử d n ụ g quy n ề l c ự nhà n c
ướ trên cơ sở các tiêu chu n ẩ đ o ạ đ c ứ do đ a ị ph n ươ g vùng mi n ề họ sinh s n ố g đ t ặ ra, mà còn đ c ượ pháp luật quy định c ụ th
ể và bản thân họ bắt buộc ph i ả th c ự hi n ệ . Đ o ạ đ c ứ công ch c ứ là m t ộ b ộ ph n ậ đạo đ c ứ c a ủ ng i ườ công ch c ứ bao g m ồ m t ộ h ệ th n ố g các nguyên tắc, quy t c ắ hành vi, x ử s ự trong công v , ụ nh m ằ đi u ề ch n ỉ h thái đ ộ hành vi, cách x ử s ự c a ủ công ch c ứ trong th c ự thi công v . ụ Thiện và ác trong th c ự thi công v ụ c a ủ công ch c ứ th ể hi n ệ : Thiện chỉ là thi n ệ khi nó kh n ẳ g đ n ị h l i ợ ích c a ủ xã h i ộ . L i ợ ích xã h i ộ là th c
ướ đo giá tr ,ị là tiêu chu n ẩ khách quan c a ủ cái thi n ệ . Cái thiện c a ủ đạo đ c ứ trong th c ự thi công v ụ là: - Ch p ấ hành pháp lu t
ậ , quy chế làm vi c
ệ trong thi hành công vụ, đây là tiêu chí đ u ầ tiên đánh giá đ o ạ đ c ự công ch c ứ , vì chính công ch c ứ là nh n ữ g ng i ườ th c ự hi n ệ , áp d n ụ g pháp lu t ậ đ ể đ a ư ra các quy t ế đ n ị h qu n ả lý khác nhau. - S ự hiệu quả th c ự thi công v ụ c a ủ công ch c ứ - C
ó q uan hệ t t ố v i ớ đồng nghi p ệ , ph i
ả biết chia sẻ kinh nghi m, ệ h p ợ tác, giúp đ ỡ đ n ồ g nghi p ệ hoàn thành nhiệm vụ, công vụ -Đ i ố v i ớ ng i ườ lãnh đ o ạ c n ầ t o ạ đi u ề ki n ệ để công ch c ứ hoàn thành nhi m ệ v , ụ công v , ụ bi t ế nêu g n ươ g trong công vụ và sinh ho t ạ , tôn tr n ọ g ý ki n ế c a ủ c p ấ d i ướ , bi t ế l n ắ g nghe ý ki n ế đúng c a ủ c p ấ d i ướ , bi t ế đáp n ứ g yêu c u ầ , đòi h i ỏ h p ợ pháp, chính đáng c a ủ c p ấ d i ướ , quan tâm th n ườ g xuyên v i ớ t ư cách, đ n ộ g cơ và l i ợ ích c a ủ cấp d i ướ -C p ấ dưới ph i ả tôn tr n ọ g ng i ườ lãnh đ o ạ , trung thành v i ớ sự nghi m, ệ không ng n ừ g ph n ấ đ u ấ vì s ự nghi p ệ chung và ch p ấ hành m i ọ quy t ế định c a ủ ng i ườ lãnh đ o ạ trong th c ự thi công vụ -Trong quan h ệ v i
ớ nhân dân, phải tôn tr n ọ g lắng nghe ý ki n ế c a ủ nhân dân, ph i ả h t ế lòng làm vi c ệ vì dân, vì nước,có thái độ l c ị h s , ự công b n ằ g, đáng tin c y ậ , gi i ả quy t ế công vi c ệ đúng đ n ắ , hi u ệ qu , ả không v ụ l i ợ cá
nhân, luôn liêm chính, quan tâm thi t ế th c ự đ n ế đ i ờ s n ố g nhân dân, th t ậ s ự g n ầ gũi nhân dân, hi u ể bi t ế 2 Hoàng Nguyệt Hà – K2E nguyện v n ọ g chính đáng c a ủ nhân dân, khiêm t n ố h c ọ h i ỏ nhân dân, s n ẵ sàng l n ắ g nghe qu n ầ chúng phê binh, góp ý , th n ườ g xuyên t
ự phê bình, hoà mình với qu n ầ chúng -C n ầ ph i ả có ph m ẩ ch t ấ đ o ạ đ c
ứ , tinh thông nghi p ệ v , ụ chuyên môn, đ i ổ m i ớ ph n ươ g pháp làm vi c ệ khoa h c ọ , thận tr n ọ g, có tinh th n ầ trách nhi m ệ trong công vi c ệ , có s ự th n ố g nh t ấ gi a ữ đ c ứ và tài, c n ầ , ki m, ệ
liêm, chính, chí công vô t … ư Ngoài ra c n ầ có tác phong, thái đ ộ l c ị h s , ự nghiêm túc, khiêm t n ố , ngôn ng ữ giao ti p ế chuẩn m c
ự , rõ ràng, mạch lạc. Cái ác c a ủ đ o ạ đ c ứ trong th c ự thi công v ụ c a ủ cán bộ công ch c ứ là làm trái phép, c y ậ th , ế h ư hoá, tư túi, chia rẽ, kiêu ng o ạ , đ c ặ bi t ệ là b n
ệ h tham ô, xa hoa, lãng phí, quan liêu, hách d c ị h, th m ậ chí dùng pháp công đ ể báo thù t ;
ư chủ nghĩa cá nhân, bè phái, h p
ẹ hòi, trong công tác, chính sách cán b , ộ l i ợ d n ụ g ch c ứ quy n ề th c ự hiện m c ụ đích cá nhân, b n
ệ h chủ quan, tác phong quan liêu, đ i ạ khái, ham chu n ộ g hình th c ứ , phô tr n
ươ g cho oai, làm chiếu lệ, qua loa. Câu 6: Chu n ẩ m c ự đ o ạ đ c ứ công ch c ứ là gì? Làm th ế nào đ ể nâng cao đ o ạ đ c ứ công ch c ứ trong th c ự thi công v . ụ Liên h ệ v i ớ nhi m ệ vụ h c ọ t p ậ c a ủ sinh viên tr n ườ g ĐHKSHN. Đ n ả g và Nhà n c ướ ta đã đề ra nh n ữ g nguyên t c ắ , tiêu chu n ẩ cụ thể đ i ố v i ớ công ch c ứ , làm n n ề móng cho vi c ệ nâng cao đ o ạ đ c ứ công ch c ứ nh m ằ xây d n ự g n n ề công v . ụ Nh n ữ g nguyên t c ắ và chu n ẩ m c ự về đạo đ c ứ công ch c ứ đã th ể hi n ệ rõ quan đi m ể c a ủ ĐCSVN, đ c ượ ph n ả ánh trong các văn ki n ệ , ngh ịquy t ế c a
ủ Đảng, văn bản pháp lu t ậ c a ủ Nhà n c ướ . Thứ nh t
ấ , về phâm chất chính tr .ị Đây là nguyên t c ắ hàng đầu đ i ố v i ớ đ i ộ ngũ công ch c ứ trong n n ề công v . ụ M i ọ công ch c ứ ph i ả v n ữ g vàng, kiên đ n ị h, không dao đ n ộ g, bi quan, quy t ế tâm th c ự hi n ệ th n ắ g l i ợ sự nghi p ệ đ i ổ m i ớ c a ủ Đ n ả g, Nhà n c ướ và c a ủ nhân dân, đ u ấ trnah b o ả vệ uy tín c a ủ n n ề công v ụ vì nhân dân ph c ụ v . ụ
Thứ hai, về năng l c ự chuyên môn. Bi t ế v n ậ d n ụ g đúng đ n ắ đ n ườ g l i ố , chủ tr n ươ g c a ủ Đảng, chính sách, pháp lu t ậ c a ủ NN, sáng t o ạ và th c ự hi n ệ có hi u ệ qu ả các quy t ế đ n ị h c a ủ NN, th c ự thi công v ụ có hi u ệ qu , ả không chây l i ườ , có trình đ ộ hi u ể bi t ế , tích luỹ kinh nghi m, ệ bi t ế t ổ ch c ứ th c ự hi n ệ và hoàn thành t t ố các nhiệm v ụ đ c
ượ giao trong quá trình ph c ụ v ụ nhân dân. Th ứ ba, v ề đ o ạ đ c ứ . Phải luôn c n
ầ , kiệm, liêm, chính, chí công vô t . ư Công ch c ứ ph i ả có quan h ệ m t ậ thi t ế v i
ớ nhân dân, luôn xác đ n ị h ph c ụ v ụ nhân dân là m c
ụ đích trên hết và tr c ướ h t ế . Th
ứ tư, về tính hiệu qu ả trong th c ự thi công v . ụ Đ i ố v i ớ công chức, kết qu ả công tác th c ự thi công vụ phải đáp n ứ g yêu c u ầ , đòi h i ỏ của nhân dân, làm l i ợ cho dân, cho n c ướ nh m ằ ph c ụ v ụ nhân dân. Đ
ể nâng cao đạo đ c ứ công ch c ứ , nh m ằ xây d n ự g n n ề công v ụ ph c ụ v ụ c n ầ quán tri t ệ m t ộ só yêu c u ầ sau: Thứ nhất, coi tr n ọ g th c ự sự và phát huy t t ố h n ơ n a, ữ th c ự ch t ấ h n ơ n a ữ quy n ề làm chủ c a ủ nhân dân, th c ự hi n ệ dân ch ủ hoá t t ấ cả các m t ặ , các lĩnh v c ự c a ủ đ i ờ s n ố g xã h i ộ , đ m ả b o ả NN ta th c ự s ự là NN c a
ủ dân, do dân , vi dân. Mu n ố v y ậ , m t ộ m t ặ , ph i ả giữ v n ữ g b n ả ch t ấ c a ủ n n
ề công vụ vì dân, có trách nhiệm v i ớ dân, ph c
ụ vụ nhân dân, m t ặ khác, th c
ự hành dân chủ ngày càng thi t ế th c ự , r n ộ g rãi, đ n ộ g viên s c ứ mạnh c a ủ nhân dân nh m ằ ngăn ch n ặ , đ y
ẩ lùi tình trạng suy thoái đ o ạ đ c ứ , tham nh n ữ g, sách nhi u ễ c a ủ công ch c ứ , c a ủ n n ề công v . ụ
Thứ hai, phải kiên quyêt ch n ấ ch n ỉ h nghiêm khắc tổ ch c ứ bộ máy công ch c ứ , làm cho bộ máy y ấ ngày càng trong s c ạ h h n ơ , liêm chính h n ơ và th ể hi n ệ đ c ượ tr n ọ g trách c a ủ n n ề công v ụ có trách nhi m ệ v i ớ dân, ph c ụ v ụ nhân dân. V ề th ể ch , ế n n ề công v ụ ph i ả th c ự s ụ vì dân, ph c ụ v
ụ nhân dân, không gây phi n ề hà
cho dân. Các chính sách pháp lu t ậ không đ c ượ ch n ồ g chéo, m i ọ thủ t c ụ ph i ả d ễ dàng và thu n ậ l i ợ đ ể toạ đi u ề ki n ệ cho ng i ườ dân làm ăn sinh s n ố g sao cho ngày càng th n ị h v n ượ g, h n ạ h phúc. Th c ự hi n ệ nghiêm trách nhiệm c a ủ công ch c ứ l công th c ứ theo ch c ứ ph n ậ mà thi hành, ch c ứ ph n ậ càng cao càng ph i ả nêu
gương trách nhiệm… Đó mới th c ự s ự là n n ề công v ụ ph c ụ v ụ nhân dân, n n ề công v ụ có đ o ạ đ c ứ . Biện pháp c ụ thể nh m ằ nâng cao đ o ạ đ c ứ công ch c ứ trong đi u ề ki n ệ hi n ệ nay là c n ầ ph i ả xây d n ự g n n
ề công vụ ưu tiên theo hướng: Xây d n ự g n n
ề công vụ có khả năng phòng ng a, ừ ngăn ch n ặ quan liêu, tham nh n ữ g, l i ợ ích nhóm, th n ượ g tôn pháp luật. Xây d n
ự g nền công vụ bảm đảm cho công ch c
ứ tuy không tham gia vào các ho t ạ đ n ộ g s n ả xu t ấ , kinh doanh nh n ư g v n ẫ thoả mãn đ c
ượ nhu cầu tồn tại, phát tri n ể Xây d n ự g n n
ề công vụ đặt trên nguyên t c ắ công ch c ứ chỉ đ c ượ làm nh n ữ g vi c ệ mà pháp lu t ậ cho phép, làm tốt nh t ấ có thể với tinh th n ầ liêm chính, t ự giác ph c ụ v ụ nhân dân m t ộ cách có trách nhi m ệ Xây d n ự g n n ề công vụ đ m ả b o ả s ự ki m ể soát c a ủ nhân dân đ i ố v i ớ công ch c ứ l n n ề công v ụ có tính minh bạch cao, dân ch , ủ triệt đ ể th c ự hi n ệ trách nhiệm gi i ả trình, trách nhi m ệ cá nhân. 3 Hoàng Nguyệt Hà – K2E Xây d n ự g n n ề công vụ to ạ đi u ề ki n ệ cho vi c ệ xây d n ự g đ o ạ đ c
ứ trong sáng, liêm chính c a ủ ng i ườ công ch c ứ , không có đạo đ c
ứ , liêm chính thì có tài gi i ỏ đ n ế đâu cũng không ph c ụ v
ụ đc nhân dân và dân t c ộ . Liên hệ: Ngay từ khi còn ng i ồ trên gh ế nhà tr n ườ g Đ i ạ H c ọ Ki m ể Sát Hà N i ộ , đ c ượ h c ọ t p ậ và rèn luy n ệ để
trở thành những Kiểm Sát Viên - nh n ữ g ng i ườ c m ầ cân n y ả m c ự đ i ạ di n ệ cho pháp luật m i ỗ sinh viên chúng ta c n ầ ph i ả : +) Rèn luyện l i ố s n ố g tình nghĩa, trong s c ạ h lành m n ạ h: +) Khiêm t n ố , luôn c n ầ cù ch u ị khó sáng t o ạ trong h c ọ t p ậ +) H c ọ t p ậ và thi c
ử bằng chính khả năng c a ủ mình, tuy t ệ đ i ố không gian l n ậ trong thi cử +) S n
ố g có bản lĩnh, có chí l p ậ thân l p ậ nghi p ệ , năng đ n ộ g, nh y ạ bén, dám đ i ố m t ặ v i ớ khó khăn thử thách, s n ố g có trách nhi m ệ v i
ớ bản thân gia đình và xã h i ộ v i ớ ngành ngh ề mình theo h c ọ +) Yêu n c ướ th n ươ g ng i
ườ sống có tình nghĩa, g n ắ bó v i ớ Đ n ả g, Nhà n c
ướ , Nhân dân… trung thành v i ớ lý tưởng c a ủ Đảng. H c ọ tập và làm theo t m ấ g n ươ g đ o ạ đ c ứ H ồ Chí Minh +) Ph n ấ đấu h c ọ t p ậ và rèn luy n ệ th t ậ t t ố đ ể xây d n ự g đ t ấ n c ướ t i ươ đ p ẹ : dân giàu, n c ướ m n ạ h, xã h i ộ công bằng, dân ch ủ văn minh +) Lên án, t ố cáo nh n ữ g hành vi vi ph m ạ pháp lu t ậ , ch n ố g phá ch ế đ , ộ ch n ố g phá Đ n ả g , Nhà n c ướ +) Là nh n ữ g ng i ườ cán bộ Ki m ể Sát t n ươ g lai thì c n ầ ph i ả rèn luy n ệ cho b n ả thân đ c ứ tính: “c n ầ ,
kiệm, liêm, chính, chí công vô t ” ư trong đó giá tr ịc t
ố lõi là: “công minh, chính tr c ự , khách quan, th n ậ tr n ọ g, khiêm t n ố ”. Ph n ấ đ u ấ x n ứ g đáng v i ớ m i ườ ch
ữ vàng : “Trí tu ,
ệ bản lĩnh, nhân ái, công tâm, trách nhi m ệ ”. Câu 7: Đ c ặ đi m ể ho t ạ đ n ộ g ngh ề nghi p ệ c a ủ ng i ườ cán b ộ Ki m
ể sát là gì? Theo b n ạ , làm th ế nào để đ m ả b o ả th c ự hi n ệ quy t c ắ đ o ạ đ c ứ và n ứ g x ử ngh ề nghi p ệ c a ủ ng i ườ cán b ộ Ki m ể sát trong th c ự thi công v ? ụ Liên h ệ v i ớ nhi m ệ v ụ h c ọ t p ậ c a ủ sinh viên tr n ườ g ĐHKSHN. Cán bộ kiểm sát là nh n ữ g ng i ườ đ c ượ tuyển d n ụ g, bổ nhi m ệ vào ng c ạ h công ch c ứ , viên ch c ứ và nhân viên c a ủ Vi n ệ kiểm sát các c p ấ . Cán b ộ ki m ể sát có th ể gồm vi n ệ tr n ưở g, vi n ệ phó, ki m ể sát viên, đi u ề tra viên, công ch c ứ , viên ch c ứ , nhân viên khác đ c ượ h n ưở g l n
ươ g từ ngân sách nhà n c ướ và các ngu n ồ thu s ự nghi p ệ theo quy định c a ủ pháp luật. Hoạt đ n ộ g nghề nghi p ệ c a ủ ng i ườ cán bộ ki m ể sát là ho t ạ đ n ộ g ngh ề nghi p ệ đ c ặ thù. Tham gia vào ho t
ạ động nghề nghiệp đó, đ i ộ ngũ cán bộ ki m ể sát c n ầ ph i ả có nh n ữ g quy t c ắ đ o ạ đ c ứ và n ứ g x ử nghề
nghiệp riêng, với tính cách là nh n ữ g chuẩn m c ự ứng x ử trong th c ự thi nhi m ệ v , ụ công v . ụ Theo quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ , ngoài nh n ữ g đạo đ c ứ chung, ho t ạ đ n ộ g nghề nghi p ệ c a ủ công ch c ứ , viên ch c ứ nói chung, ho t ạ đ n ộ g ngh ề nghi p ệ c a ủ cán bộ ki m ể sát còn có nh n ữ g đ c ặ đi m ể riêng, c ụ th : ể Hoạt đ n ộ g ngh ề nghiệp c a ủ ng i ườ cán b ộ ki m ể sát g n ắ v i ớ ho t ạ đ n ộ g th c ự hi n ệ ch c ứ năng, nhi m ệ vụ c a ủ VKSND là th c
ự hành quyền công t ố và ki m ể sát ho t ạ đ n ộ g t ư pháp. Th c ự hành quy n
ề công tố là hoạt động xác đ n ị h t i ộ ph m ạ và ng i ườ ph m ạ t i ộ , truy t , ố bu c ộ t i ộ ng i ườ phạm tội theo quy đ n ị h của PL. Hoạt đ n
ộ g này nhằm phát hiện, x ử lý k p ị th i ờ , nghiêm minh ng i ườ ph m ạ t i ộ theo đúng quy đ n ị h c a
ủ pháp luật, không làm oan cho ng i ườ vô t i ộ , không b ỏ l t ọ t i ộ ph m ạ và ng i ườ ph m ạ tội. Đ ể thực hiện có hi u ệ qu ả ho t ạ đ n ộ g th c ự hi n ệ quy n ề công t , ố ng i ườ CBKS ph i ả có ki n ể th c ứ pháp lu t ậ , năng l c ự chuyên môn, nghi p ệ v , ụ lòng dũng c m, ả tinh th n ầ kiển quy t ế đ u ấ tranh ch n ố g t i ộ ph m. ạ Ki m ể sát ho t ạ đ n ộ g t ư pháp là ch c ứ năng ki m ể sát vi c ệ tuân theo pháp lu t ậ c a ủ VKS đ i ố v i ớ các chủ thể ti n ế hành ho c ặ tham gia ti p ế nh n ậ , gi i ả quy t ế tin báo, t ố giác t i ộ ph m ạ và ki n ế ngh ịkh i ở t , ố gi i ả quy t ế các v ụ án hình s , ự hành chính, v ụ vi c ệ dân s , ự các vi c ệ khác theo quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ . Ho t ạ đ n ộ g này có nhi m ệ vụ bảo vệ pháp lu t ậ b o ả v ệ chế độ XHCN, b o ả vệ l i ợ ích c a ủ NN, quy n ề và l i ợ ích h p ợ pháp c a ủ tổ ch c ứ , cá nhân, góp ph n ầ b o ả đảm pháp lu t ậ đ c ượ ch p ấ hành nghiêm ch n ỉ h và th n ố g nh t ấ , m i ọ t i ộ ph m ạ và vi ph m ạ pháp lu t ậ đều ph i ả đ c ượ phát hi n ệ , xử lý k p ị th i
ờ và nghiêm minh. Để th c ự hi n ệ có hi u ệ qu , ả ng i ườ cán bộ ki m ể sát không ph i ả chỉ c n ầ am hi u ể sâu pháp lu t ậ , gi i ỏ về chuyên môn, nghi p ệ v ụ mà còn c n ầ “công minh, chính tr c ự , khách quan, th n ậ tr n ọ g, khiêm t n ố ” nh ư l i ờ d y ạ c a ủ Bác H . ồ Ho t ạ đ n ộ g nghề nghi p ệ c a ủ ng i ườ cán b ộ ki m ể sát là ho t ạ đ n ộ g th c ự hi n ệ theo nguyên t c ắ đ c ặ thù, tập trung th n ố g nh t ấ lãnh đ o ạ trong ngành ki m
ể sát, theo đó, VKSND do vi n ệ tr n ưở g lãnh đ o ạ , vi n ệ tr n ưở g VKSND c p ấ dưới ch u ị sự lãnh đ o ạ of vi n ệ tr n ưở g VKSND c p ấ trên, vi n ệ tr n ưở g VKSND các c p ấ ch u ị s ự lãnh đạo thống nh t ấ c a ủ vi n ệ tr n ưở g VKSND t i ố cao. Khi th c ự hi n ệ ch c ứ năng, nhi m ệ vụ đ c ượ giao, cán b ộ ki m ể sát ph i ả tuân theo pháp lu t ậ và ch u ị sự chỉ đạo của Viện tr n
ưở g VKSND nơi mình công tác. Khi th c ự hi n ệ nguyên tắc t p ậ trung th n ố g nh t ấ lãnh đ o ạ , cán bộ ki m ể sát ph i ả luôn rèn luy n ệ và
tuân thủ nghiêm túc kỷ c n ươ g, k ỷ lu t ậ lao đ n ộ g, tuy t ệ đ i ố ph c ụ tùng s ự lãnh đ o ạ , ch ỉđ o ạ c a ủ lãnh đ o ạ c p ấ 4 Hoàng Nguyệt Hà – K2E trên, nguyên t c ắ này t o ạ nên s c ứ m n ạ h c a ủ hệ th n ố g VKSND trong vi c ệ th c ự hi n ệ ch c ứ năng, nhi m ệ vụ đ c ượ giao. Hoạt đ n ộ g nghề nghi p ệ c a ủ ng i
ườ cán bộ kiểm sát th n ườ g xuyên có m i ố quan h ệ ph i ố h p ợ v i ớ các
chủ thể khác trong quá trình gi i ả quy t ế các v ụ án hình s , ự hành chính, v ụ vi c ệ dân s ự và các vi c ệ khác theo quy đ n ị h của pháp lu t ậ , các ch ủ th
ể thi hành án hình s , ự dân s . ự Do đ c ặ đi m ể có tính ch t ấ đ c ặ thù, khi th c ự hi n ệ ch c ứ năng, nhi m ệ v , ụ ng i ườ cán b ộ ki m ể sát không chỉ c n ầ b n ả lĩnh chính tr ịv n ữ g vàng, kiên đ n ị h các nguyên t c ắ t ổ ch c ứ và ho t ạ đ n ộ g mà còn c n ầ ph i ả luôn th ể hi n ệ s ự tôn tr n ọ g, thái đ ộ văn minh, l c ị h s u ự trong n ữ g x , ử giao ti p ế v i ớ nh n ữ g ng i ườ liên quan có th m ẩ quy n ề để hoàn thành t t ố nhi m ệ v . ụ Hoạt đ n ộ g nghề nghi p ệ c a ủ ng i ườ cán bộ ki m ể sát g n ắ v i ớ vi c ệ th c ự hi n ệ các quy n ề và nghĩa vụ nh t
ấ định do pháp lu t ậ quy định đ ể b o ả v ệ quy n ề con ng i ườ , quy n ề công dân. Hoạt đ n ộ g ngh ề nghiệp c a ủ ng i ườ cán b ộ ki m ể sát luôn g n ẵ v i ớ vi c ệ xem xét, gi i ả quy t ế các v n ấ đề gắn v i ớ quy n ề và l i ợ ích c a ủ nh n ữ g ng i ườ dân tham gia t ố t n ụ g. Để th c ự hi n ệ nh n ữ g nhi m ệ vụ đó, ng i ườ CBKS ph i
ả luôn có thái độ khách quan, th n ậ tr n ọ g khi xem xét, gi i ả quy t ế các vụ vi c ệ thu c ộ ch c ứ năng, nhiệm vụ của mình, b o ả đ m ả không làm oan cho ng i ườ vô t i ộ , tôn tr n ọ g và b o ả v ệ các quy n ề và l i ợ ích h p ợ
pháp của các cá nhân trong xã h i ộ . Các b o ả đ m ả c a ủ vi c ệ th c ự hi n ệ quy tắc đ o ạ đ c ứ và n ứ g xử ngh ề nghi p ệ c a ủ ng i ườ cán b ộ Ki m ể sát trong th c ự thi công v : ụ Vi c ệ xây d n ự g, phát tri n ể nền KTTT đ n ị h h n
ướ g XHCN cũng như yêu c u ầ c i ả cách tư pháp và h i ộ nhập qu c ố t ế ngày càng sâu r n ộ g đòi h i ỏ ng i ườ cán b ộ Ki m ể sát (CBKS) ph i ả v n ữ g ch c ắ v ề chính tr ,ị gi i ỏ về chuyên môn, nghi p ệ v ,
ụ tinh thông về pháp lu t ậ . Ng i ườ CBKS ph i ả là ng i ườ nghiêm ch n ỉ h ch p ấ hành kỷ c n ươ g, kỷ luật, làm vi c ệ v i ớ tinh th n ầ trách nhi m ệ cao, có b n ả lĩnh, không ng i ạ khó khăn, gian kh , ổ kiên quy t ế bảo v ệ Hi n ế pháp, b o ả vệ pháp lu t ậ , lẽ ph i ả và s ự công b n ằ g. Đ n ồ g th i ờ , ho t ạ đ n ộ g th c ự hành quy n ề công t ố và kiểm sát ho t ạ đ n ộ g t ư pháp c a ủ VKS và CBKS ph i ả đ c ượ t ổ ch c ứ theo h n ướ g chính quy, chuyên nghiệp và phải đ c ượ b o ả đ m ả bằng các c ơ ch ế th c ự hi n ệ và ki m ể tra, giám sát c ụ th ể sau đây: Luật hóa các chu n ẩ m c ự đ o ạ đ c ứ nghề nghi p ệ cơ b n ả thành nh n ữ g cam k t ế có tính b t ắ bu c ộ ng i ườ CBKS th c ự hi n ệ trong th c ự thi công v . ụ Các quy t c ắ đ o ạ đức c a ủ cán bộ công ch c ứ , viên ch c ứ nói chung, c a ủ CBKS nói riêng c n ầ rõ ràng và
công khai. Nhân dân có quy n ề đ c ượ bi t ế các c ơ quan nhà n c ướ , công ch c ứ , viên ch c ứ thi hành quy n ề l c ự và s ử dụng các quy n ề l c ự mà họ đ c ượ y ủ quy n ề nh ư th ế nào. Vi c ệ ki m ể tra c a ủ nhân dân ph i ả đ c ượ t o ạ đi u ề
kiện thông qua các quy trình dân ch ủ và công khai, đ c ượ pháp lu t ậ b o ả h ệ và đ c ượ ti p ế c n ậ v i ớ các ngu n ồ thông tin công c n
ộ g, trong đó có các quy định c a ủ pháp lu t ậ v ề đ o ạ đ c ứ c a ủ công ch c ứ , viên ch c ứ . Các cam k t ế th c ự hi n ệ chu n ẩ m c ự của ng i ườ CBKS trở thành 1 v n ấ đề thi t ế y u ế đ i ố v i ớ vi c ệ th c ự hiện ch c
ứ năng, nhiệm vụ và nguyên t c ắ tổ ch c ứ , ho t ạ đ n ộ g đ c ặ thù c a ủ ngành ki m ể sát – nguyên t c ắ t p ậ trung th n ố g nh t ấ lãnh đ o ạ trong ngành. Cam k t ế th c ự hiện chu n ẩ m c ự đ o ạ đ c ứ c a ủ ng i ườ CBKS trong ho t ạ đ n ộ g th c ự hành quy n ề công tố và ki m ể sát ho t ạ đ n ộ g t
ư pháp phải mang tính công khai, minh b c ạ h. Các cam k t ế th c ự hi n ệ chu n ẩ m c ự đ o ạ đ c ứ c a ủ ng i ườ CBKS đ c ượ thể ch ế hóa trong lu t ậ và ph i ả th ể hi n ệ các n i ộ dung ch ủ y u ế sau: M t ộ là, cam kết v ề s
ự trung thành. CBKS ph i ả trung thành v i ớ Tổ Qu c ố và Hi n ế pháp, tuân th ủ pháp luật. Tận tụy ph c ụ v ụ nhân dân, ph n ụ g s ự T ổ qu c ố . Hai là, cam k t
ế về lương tâm và trách nhi m ệ . CBKS ph i ả cam kết ph p ấ đ u ấ , h c ọ t p ậ và làm theo t m ấ g n ươ g đạo đức HCM, th c ự hi n ệ l i ờ d y ạ c a ủ Ng i
ườ : “Công minh, chính tr c ự , khách quan, th n ậ tr n ọ g và khiêm t n ố ”. Ba là, cam k t
ế về tính kiên đ n ị h, b n ả lĩnh trong th c ự thi nhi m ệ v . ụ CBKS ph i ả cam kết kiên quy t ế b o ả vệ Hiến pháp, pháp lu t ậ , lẽ ph i ả và s ự công b n ằ g; đ u ấ tranh không khoan nh n ượ g v i ớ m i ọ t i ộ ph m ạ và vi phạm pháp luật. B n ố là, cam k t ế về s ự tu n ậ th
ủ k ỉluật nghiệp v .
ụ CBKS phải cam kết ch p ấ hành nghiêm ch n ỉ h k ỉlu t ậ
và các nguyên tắc hoạt đ n ộ g của ngành ki m ể sát. Tăng c n
ườ g công tác thanh tra công vụ Vi c ệ tăng c n
ườ g công tác thanh tra công vụ đ i ố v i ớ cán b , ộ công ch c ứ ,viên ch c ứ nói chung, đ i ố v i ớ CBKS nói riêng là c n ầ thi t ế . Trong b i ố cảnh n c ướ ta, tr c ướ yêu c u ầ xây d n ự g m t ộ NN v n ữ g m n ạ h và th c ự s ự c a ủ dân, do dân, vì dân; m t ộ NN có n n ề công v ụ hi u ệ l c ự , hiệu qu ả v i ớ đội ngũ công ch c ứ , viên ch c ứ t n ậ t y ụ , có trách nhi m ệ v i ớ dân; phát tri n ể m t ộ n n ề KTTT đ n ị h h n ướ g XHCN và tích c c ự , ch ủ đ n ộ g h i ộ nh p ậ kinh t ế qu c ố t , ế do đó, yêu 5 Hoàng Nguyệt Hà – K2E c u ầ đổi m i
ớ công tác thanh tra công v ụ đ i ố v i ớ ng i ườ CBKS đ c ượ quan t m ậ nh m ằ nâng cao hi u ệ qu ả ho t ạ đ n ộ g th c ự hành quy n ề công t ố và ki m ể sát ho t ạ đ n ộ g t ư pháp c a ủ CBKS. M t ộ nhà n c ướ v n ữ g m n ạ h và th c ự s ự c a
ủ dân, do dân, vì dân, ph i ả là m t ộ NN có công v ụ hi u ệ l c ự ,
hiệu quả với đội ngũ công ch c ứ , viên ch c ứ t n ậ t y ụ , có trách nhi m ệ v i ớ dân. Nội dung c a ủ thanh tra công v ụ t p ậ trung ch ủ y u ế vào thanh tra tinh th n ầ trách nhi m, ệ thái đ ộ ph c ụ vụ c a ủ người CBKS trong th c
ự hành quyền công tố và ki m ể sát ho t ạ đ n ộ g t ư pháp; thanh tra v ề vi c ệ ch p ấ hành kỉ c n ươ g, kỉ lu t ậ lao đ n ộ g, về n ứ g x ử c a ủ CBKS trong th c ự thi nhi m ệ v , ụ công v ụ trong m i ố quan hệ với đ n ồ g nghiệp, c p ấ trên, c p ấ d i ướ , v i ớ các cơ quan, tổ ch c
ứ , cá nhân có liên quan đ n ế vi c ệ th c ự hi n ệ nhiệm v ụ c a ủ CBKS. Quy đ n ị h rõ ch ế đ n
ị h trách nhiệm cá nhân, trách nhi m ệ gi i ả trình c a ủ ng i
ườ CBKS trong thi hành công vụ Ch
ế độ trách nhiệm cá nhân c a ủ ng i ườ CBKS là nh n ữ g quy đ n ị h về ch c ứ trách, nhi m ệ v , ụ quy n ề hạn cụ thể c a ủ ng i ườ CBKS trong th c ự thi công v , ụ thể hi n ệ qua các quy đ n ị h v ề ch c ứ trách nhi m ệ v , ụ quy n ề hạn c a ủ t n ừ g CBKS gắn v i ớ t n ừ g v ịtrí vi c ệ làm và t n ừ g công vi c ệ đ c ượ giao. Xây d n ự g chế độ trách nhi m ệ cá nhân c a ủ ng i ườ CBKS là m t ộ trong nh n ữ g b o ả đ m ả đ ể ho t ạ đ n ộ g th c ự hành quy n ề công tố và ki m ể sát ho t ạ đ n ộ g tư pháp c a ủ VKS trở nên dân ch , ủ minh b c ạ h, chuyên
nghiệp hơn, góp phần bảo vệ Hiến pháp và Pháp lu t ậ , bảo vệ t t ố quy n ề con ng i ườ , quy n ề công dân. Trách nhi m ệ gi i ả thích là trách nhi m ệ gi i ả thích làm rõ b n ả ch t ấ hành vi, quy t ế đ n ị h c a ủ m t ộ chủ th ể trong quá trình th c ự thi nhi m ệ v , ụ công v ụ tr c ướ các ch ủ th ể khác khi đ c ượ yêu c u ầ . Tăng c n
ườ g giáo dục, rèn luyện đ o ạ đ c ứ đ i ố v i ớ CBKS Việc giáo d c ụ , rèn luy n ệ ph m ẩ ch t ấ đ o ạ đ c
ứ , nâng cao trình độ chính trị vầ nghi p ệ v , ụ th c ự hi n ệ đúng l n ươ g tâm và trách nhi m ệ c a ủ ng i ườ CBKS là yêu c u ầ có tính th n ườ g xuyên, liên t c ụ . M i ỗ ng i ườ CBKS phải tự rèn luyện ph m ẩ ch t ấ đ o ạ đ c ứ cách m n ạ g, b n ả lĩnh; nâng cao ý th c ứ chính tr ,ị đ o ạ đ c ứ , l i ố s n ố g, ch p
ấ hành nghiêm k ỉluật c a ủ ngành. Trong công tác giáo d c ụ đ o ạ đ c ứ ng i ườ CBKS, c n ầ coi tr n ọ g giáo d c ụ ph m ẩ h n ạ h, lòng tự tr n ọ g, vị tha, khoan dung, tình th n ươ g yêu con ng i ườ , b n ổ ph n ậ ,l n ươ g tâm, trách nhi m, ệ . . Đ c ặ bi t ệ , ph i ả chú ý giáo d c ụ tinh th n ầ c n
ầ , kiệm, liêm, chính, chí công vô t , ư trong đó giá tr ịc t
ố lõi là công minh, chính tr c ự , khách
quan, thận trọng, khiêm t n ố . M c ụ tiêu c a ủ giáo d c ụ đạo đ c ứ ng i ườ CBKS là nh m ằ nâng cao nh n ậ th c ứ v ề các quy t c ắ đ a ọ đ c ứ và
ứng xử trong quá trình th c ự hành quy n ề công t ố và ki m ể sát ho t ạ đ n ộ g t ư pháp, th c ự hi n ệ m t ộ cách t ự giác các nghĩa v , ụ trách nhi m ệ cá nhân trong th c ự thi công v . ụ Công tác giáo d c ụ đ o ạ đ c ứ đ i ố v i ớ ng i ườ CBKS góp ph n ầ t o ạ ra đ c ượ đ i ộ ngũ nh n ữ g CBKS trong sạch, có ni m ề tin và giá trị c a
ủ sự công minh, chính tr c
ự , liêm chính, vào lẽ ph i ả và sự công b n ằ g đ ể th c ự hiện hiệu quả ch c ứ năng, nhi m ệ v ụ đ c ượ giao. Đ n ồ g th i ờ , tạo cho ng i ườ CBKS kh ả năng x ử lý đúng đ n ắ các tình hu n ố g liên quan đ n ế đạo đức trong th c ự thi công v ụ cũng nh ư trong quan h ệ xã h i ộ . Xây d n
ự g chế độ vật chất, phúc lợi XH phù hợp Trên th c ự t , ế tình tr n
ạ g tham nhũng, quan liêu, vô trách nhi m, ệ thi u ế đ o ạ đ c ứ trong th c ự thi công v . ụ . là nh n ữ g v n ấ đề nh c ứ nhối, b t ấ c p ậ đ t ặ ra trong vi c ệ xây d n ự g đ o ạ đ c ứ công ch c ứ nói chung và đ o ạ đ c
ứ người CBKS nói riêng. Vì v y ậ , để kh c ắ ph c
ụ và xóa bỏ các tình tr n ạ g trên c n ầ tăng c n ườ g đ u ầ t ư xây d n ự g tr ụ sở, mua s m ắ trang thi t ế b ,ị ph n ươ g ti n ệ làm vi c ệ cho các VKS và CBKS; c i ả ti n ế ch ế đ ộ ti n ề l n ươ g và các ch ế đ ộ đãi ngộ khác phù h p ợ v i ớ tính ch t ấ ngh ề nghiệp đ c ặ thù c a ủ CBKS. Ngoài ra, cần nghiên c u ứ xây d n ự g quỹ d n ưỡ g liêm đ i ố v i ớ CBKS. Quỹ d n ưỡ g liêm đ c ượ tính b n ằ g thời gian g n
ắ bó, đóng góp cho ngành theo nh n ữ g khoảng th i ờ gian nh t ấ đ n ị h đ c ượ quy đ i ổ thành nh n ữ g l n ượ g tiền. L n ượ g ti n ề này ngày càng lũy ti n ế nh m ằ t o ạ đ n ộ g l c ự thúc đ y ẩ ng i ườ CBKS th c ự thi công vụ m t
ộ cách liêm chính, có đạo đ c ứ và hi u ệ quả. Liên hệ với sinh viên tr n ườ g Đại H c ọ Ki m ể Sát Hà N i ộ Ngay từ khi còn ng i ồ trên gh ế nhà tr n ườ g Đ i ạ H c ọ Ki m ể Sát Hà N i ộ , đ c ượ h c ọ t p ậ và rèn luy n ệ để
trở thành những Kiểm Sát Viên - nh n ữ g ng i ườ c m ầ cân n y ả m c ự đ i ạ di n ệ cho pháp lu t ậ m i ỗ sinh viên chúng ta c n ầ ph i ả : +) Rèn luyện l i ố s n ố g tình nghĩa, trong s c ạ h lành m n ạ h: +) Khiêm t n ố , luôn c n ầ cù ch u ị khó sáng t o ạ trong h c ọ t p ậ +) H c ọ t p ậ và thi c
ử bằng chính khả năng c a ủ mình, tuy t ệ đ i ố không gian l n ậ trong thi cử +) S n
ố g có bản lĩnh, có chí l p ậ thân l p ậ nghi p ệ , năng đ n ộ g, nh y ạ bén, dám đ i ố m t ặ v i ớ khó khăn thử thách, s n ố g có trách nhi m ệ v i
ớ bản thân gia đình và xã h i ộ v i ớ ngành ngh ề mình theo h c ọ 6 Hoàng Nguyệt Hà – K2E +) Yêu n c ướ th n ươ g ng i
ườ sống có tình nghĩa, g n ắ bó v i ớ Đ n ả g, Nhà n c
ướ , Nhân dân… trung thành v i ớ lý tưởng c a ủ Đảng. H c ọ tập và làm theo t m ấ g n ươ g đ o ạ đ c ứ H ồ Chí Minh +) Ph n ấ đấu h c ọ t p ậ và rèn luy n ệ thật t t ố đ ể xây d n ự g đ t ấ n c ướ t i ươ đ p ẹ : dân giàu, n c ướ m n ạ h, xã h i ộ công bằng, dân ch ủ văn minh +) Lên án, t ố cáo nh n
ữ g hành vi vi phạm pháp lu t ậ , ch n ố g phá ch ế đ , ộ ch n ố g phá Đ n ả g , Nhà n c ướ +) Là nh n ữ g ng i ườ cán bộ Ki m ể Sát t n ươ g lai thì c n ầ ph i ả rèn luy n ệ cho b n ả thân đ c ứ tính: “c n ầ ,
kiệm, liêm, chính, chí công vô t ” ư trong đó giá tr ịc t
ố lõi là: “công minh, chính tr c ự , khách quan, th n ậ tr n ọ g, khiêm t n ố ”. Ph n ấ đ u ấ x n ứ g đáng v i ớ m i ườ ch
ữ vàng : “Trí tu ,
ệ bản lĩnh, nhân ái, công tâm, trách nhi m ệ ” Câu 8. Quy t c ắ đ o ạ đ c ứ , n ứ g x ử ngh ề nghi p ệ c a ủ ng i ườ cán b ộ Ki m ể sát trong th c ự thi công v ụ là gì?
Làm thế nào để đ m ả b o
ả thực hiện quy t c ắ đ o ạ đ c ứ và n ứ g x ử ngh ề nghi p ệ c a ủ ng i ườ cán b ộ Ki m ể sát trong th c ự thi công v ? ụ Quy t c ắ đ o ạ đức, ứng x ử nghề nghi p ệ c a ủ ng i ườ CBKS trong th c
ự thi công vụ là nh n ữ g chu n ẩ m c ự về đạo đ c
ứ và ứng xử nghề nghi p ệ c a ủ ng i ườ CBKS trong khi th c ự thi nhiệm v , ụ công v , ụ là th c ướ đo ph m ẩ ch t ấ đ o ạ đ c ứ và trách nhi m ệ ngh ề nghi p ệ c a ủ ng i ườ cbks. Quy t c ắ đ o ạ đ c ứ n ứ g x ử ngh ề nghiệp c a ủ ng i ườ CBKS trong th c ự thi công v , ụ nhi m ệ v ụ là nh n ữ g quy tắc đạo đ c ứ và n ứ g xử trong th c ự thi nhi m ệ v , ụ công v ụ khi làm vi c ệ t i ạ c ơ quan, đ n
ơ v ịmình, làm vi c ệ v i ớ các c ơ quan, đ n ơ v ,ị t ổ ch c
ứ có liên quan và trong vi c ệ gi i ả quy t ế các yêu c u ầ c a ủ ng i ườ dân. Căn c ứ vào quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ , các quy ch , ế quy đ n ị h c a ủ ngành ki m ể sát, có th ể xác đ n ị h quy t c ắ đạo đức và n ứ g xử ngh ề nghi p ệ c a ủ ng i ườ cán b ộ ki m ể sát nh ư sau: Quy tắc đạo đức và n ứ g x ử ng i ườ cán bộ ki m
ể sát trong thi hành nhiệm v , ụ công v . ụ Quy t c ắ đ o ạ đ c ứ n ứ g x ử ngh ề nghiệp c a ủ ng i ườ CBKS trong th c ự thi công v , ụ nhi m ệ v ụ là nh n ữ g quy tắc đạo đ c ứ và n ứ g xử trong th c ự thi nhi m ệ v , ụ công v ụ khi làm vi c ệ t i ạ c ơ quan, đ n
ơ v ịmình, làm vi c ệ v i ớ các c ơ quan, đ n ơ v ,ị t ổ ch c
ứ có liên quan và trong vi c ệ gi i ả quy t ế các yêu c u ầ c a ủ ng i ườ dân. Cán bộ ki m ể sát ph i ả th c ự hi n ệ các quy đ n ị h về nghĩa v , ụ trách nhi m ệ c a ủ cán b , ộ công ch c ứ , viên ch c ứ đã đ c
ượ quy định trong các văn b n ả pháp lu t ậ . Cán bộ ki m ế sát ph i ả th c ự hi n ệ đúng và đ y ầ đủ các quy n
ề và nghĩa vụ được pháp luật và các quy ch ế nghiệp vụ c a ủ ngành quy đ n ị h và chịu trách nhi m ệ v ề k t ế quả th c ự hiện nhiệm v , ụ quy n ề h n ạ đ c ượ giao. Để hoàn thành t t ố ch c ứ trách, nhi m ệ v , ụ ng i ườ cán b ộ ki m ế sát có nghĩa v ụ h c ọ t p ậ , nâng cao trình đ , ộ năng l c ự chuyên môn, nghi p ệ v . ụ (phân tích năng l c ự chuyên môn là đi u ề c n ầ thi t ế ). Cán b ộ ki m ể sát phải luôn h c ọ tập, b i ồ d n ưỡ g, nâng cao trình đ , ộ năng l c ự đ ể th c ự hi n ệ có hiệu qu ả nhi m ệ v ụ đ c ượ giao. Ý th c ứ trách nhi m ệ đ i ố v i ớ công việc là m t ộ ph m ẩ ch t ấ c n ầ thi t ế trong m i ọ lĩnh v c ự ho t ạ đ n ộ g c a ủ con ng i
ườ , trong đó có cán b , ộ công ch c ứ , viên ch c ứ ki m ế sát. Cán b ộ ki m ể sát ph i ả có ý th c ứ t ổ ch c ứ k ỉlu t ậ ; nghiêm ch n ỉ h chấp hành n i ộ quy, quy chế c a ủ cơ quan, tổ ch c ứ , đ n
ơ v ;ị tuân thủ đúng các quy đ n ị h c a ủ pháp luật; tuyệt đ i ố trung thành với Hi n ế pháp… Người cán bộ ki m ể sát ph i ả có đ c
ứ tính:” Công minh, chính tr c ự , khách quan, th n ậ tr n ọ g, khiêm t n ố ” . “Công minh” t c ứ là trong công vi c ệ ph i ả luôn công b n ằ g và sáng su t ố , ph i ả luôn rõ ràng, minh b c ạ h. Ng i ườ cán bộ ki m ể sát phải “chính tr c ự ” nghĩa là s n ố g ngay th n ẳ g, theo đúng lẽ ph i ả , không gian d i ố , thiên
v ,ị không mờ ám, luôn coi tr n ọ g công vi c
ệ để làm đúng pháp lu t
ậ . “Khách quan” là luôn xu t ấ phát t ừ th c ự tế khách quan, không nhìn nh n ậ , đánh giá m t ộ cách ch ủ quan, phi n ế di n ệ , đ n ị h ki n ế . Ph i ả d a ự vào nh n ữ g cơ s ở khoa học, c ơ sở th c ự t ế đ ể đ a ư ra quy t ế đ n ị h gi i ả quy t ế s ự vi c ệ . Ng i ườ cán b ộ ki m ể sát ph i ả th n ậ tr n ọ g, nghĩa là khi th c ự hi n ệ nhi m ệ v ụ ph i ả cân nh c ắ , suy nghĩ c n ẩ th n ậ , không đ ể sai sót. Ng i ườ cán b ộ ki m ể sát c n
ầ khiêm tốn, nghĩa là khiêm nh n ườ g, không t ự kiêu, t ự đ i ạ , t ự mãn v i ớ b n
ả than, không tham lam, ích k , ỷ ghen ghét, đ ố k , ỵ có ý th c ứ c u ầ th ,ị c u ầ ti n ế b . ộ Đ c ứ khiêm t n ố làm cho ng i ườ cán bô ki m ể sát d ễ có thi n ệ cảm, tạo l p ậ mối quan hệ t t ố v i ớ đ n ồ g chí, đ n ồ g nghiệp, d ễ g n ầ gũi, đ n ồ g c m ả và nh n ậ đ c ượ s ự giúp đ , ỡ ủng h ộ c a ủ người dân, s n
ố g thanh thản, lành mạnh. Ng i ườ cán bộ ki m ể sát c n ầ có b n
ả lĩnh, nghĩa là kiên đ n ị h đ u ấ tranh v i ớ m i ọ t i ộ ph m ạ và vi ph m ạ pháp luật; kiên quy t ế b o ả v ệ tổ qu c ố , hiến pháp, pháp lu t ậ , lẽ ph i ả và công b n ằ g xã h i ộ . Trong cu c ộ s n ố g và
công việc, CBKS phải luôn v n ữ g vàng tr c ướ m i ọ khó khan, th ử thách, có chính ki n ế , bi t ế đ u ấ tranh b o ả vể
cái đúng, phê phán cái sai. Ng i ườ CBKS phải th c ự hi n ệ n p ế s n ố g văn minh công s . ở Ph i ả m c ặ trang ph c ụ ngành g n ọ gàng, l c ị h s , ự đeo phù hiệu, c p ấ hiệu. Có thái đ i ộ l c ị h s , ự hòa nhã, tôn tr n ọ g, l n ắ g nghe… . Cán b ộ kiểm sát ph i ả tuân thủ các quy t c ắ đ o ạ đ c ứ , n ử g x ử trong ngành ki m ể sát : qu n ả lý ch t ặ chẽ h ồ s , ơ tài li u ệ , thông tin; không đ c ượ làm l ộ bí m t ậ nhà n c ướ trong quá trình th c ự thi nhi m ệ v ; ụ không đ c ượ ti p
ế bị can, bị cáo hoặc nh n ữ g ng i
ườ có liên quan trái quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ ; không đ c ượ m o ạ danh khi 7 Hoàng Nguyệt Hà – K2E làm vi c ệ , l y ấ danh nghĩa cơ quan, đ n ơ v ịđ ể gi i ả quy t ế vi c ệ cá nhân; không đ c ượ thành l p ậ , tham gia thành lập ho c
ặ quản lý các doanh nghi p
ệ tư nhân, công ty trách nhi m ệ h u ữ h n ạ , công ty h p ợ danh, h p ợ tác xã, bệnh vi n ệ tư, trường h c ọ và tổ ch c ứ nghiên c u ứ khoa h c ọ t ; ư phải tôn tr n ọ g các quy t c ắ n ứ g x ử chung…
Cán bộ lãnh đạo cơ quan, đ n ơ vị ngoài vi c ệ tuân thủ các quy t c ắ đ o ạ đ c ứ , n ử g xử c a ủ CBKS nói chung, còn ph i ả tuân thủ các quy t c ắ sau khi thi hành nhi m ệ v , ụ công v : ụ Th c ự hi n ệ chế độ trách nhi m ệ trong thi hành công v ; ụ th n ườ g xuyên đôn đ c ố vi c ệ th c ự hi n ệ nhi m ệ vụ c a ủ cán b ; ộ Th c ự hi n ệ các bi n ệ pháp phòng và ch n
ố g quan liêu, tham nhũng…; T ổ ch c ứ th c ự hi n ệ các quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ v ề dân ch ủ cơ
sở, về văn hóa công s … ở ; xem xét, gi i ả quy t ế k p ị th i ờ nh n ữ g khi u ế n i ạ , tố cáo c a ủ công dân; Qu n ả lý, sử d n ụ g h p
ợ lý tài sản công; không lợi d n ụ g ch c ứ quy n
ề ; Không bao che cho cán b ộ thu c ộ quy n ề qu n ả lý… Quy tắc đạo đức và n ứ g x ử c a ủ ng i ườ cán b ộ ki m ể sát trong n i ộ b ộ c ơ quan, đ n ơ vị Ng i ườ CBKS phải th c ự hi n ệ nghiêm ch n ỉ h ch p ấ hành quy t ế đ n ị h c a ủ cán b ộ lãnh đ o ạ c ơ quan, đ n ơ v .ị Khi phát hi n ệ có hành vi vi ph m ạ pháp lu t ậ trong c ơ quan, thì CBKS ph i ả báo cáo v i ớ ng i ườ có th m ẩ quy n ề để xem xét.
Người CBKS phải phát huy tinh th n ầ t ự ch , ủ ph i ố h p ợ ch t ặ chẽ v i ớ đ n ồ g nghi p ệ đ ể th c ự hi n ệ nhi m ệ v ụ đ t ạ hi u
ệ quả. Dám chịu trách nhi m ệ khi th c ự hi n ệ nhi m ệ v . ụ CBKS tích c c ự đóng góp ý ki n ế xây d n ự g đ n ơ v ,ị n ứ g x ử có văn hóa v i ớ đ n ồ g nghi p ệ , tôn tr n ọ g, giúp đ ỡ nhau trong th c ự hiện nhi m ệ v . ụ Đ i ố v i ớ ng i ườ lãnh đ o ạ : Phân công nhi m ệ v ụ cho t n ừ g cán b ộ thu c ộ quy n ề qu n ả lí ph i ả phù h p ợ v i ớ năng l c ự ; Cán bộ lãnh đ o ạ phải chăm lo đời s n ố g v t ậ ch t ấ và tinh th n ầ c a ủ đ i ộ ngũ cán b ; ộ ph i ả có k ế ho c ạ h và th n ườ g xuyên tổ ch c
ứ , thanh tra, kiểm tra vi c ệ th c ự hi n ệ nhi m ệ v ; ụ k p ị th i ờ bi u ể d n ươ g khen th n ưở g nh n ữ g đ n
ơ v ,ị cá nhân có thành tích, đ n ồ g th i ờ x ử lý nghiêm nh n ữ g tr n ườ g h p ợ vi ph m. ạ Quy tắc đạo đức và n ứ g x ử c a ủ ng i ườ cán b ộ ki m ể sát trong quan h ệ xã h i ộ Phải ứng x ử văn minh, l c ị h s ; ự tôn tr n ọ g và g n ươ g m u ẫ ch p ấ hành các quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ , các
quy tắc sinh hoạt nơi công c n ộ g, các chuẩn m c ự đ o ạ đ c ứ … Tích c c ự tham gia tuyên truy n ề , phổ bi n ế giáo d c ụ pháp lu t ậ ; tham gia sinh ho t ạ và ch u ị s ự giám sát của t
ổ chức đảng, chính quy n ề , nhân dân… Khi phát hi n ệ có hành vi vi ph m ạ pháp lu t ậ , ph i ả thông báo cho các c ơ quan, đ n ơ v ịcó trách nhi m ệ x ử lý Trong giao ti p ế xã h i ộ , không đ c ượ phát ngôn sai s ự th t ậ , không đ c
ượ bao che hành vi trái pháp lu t ậ . Không đ c ượ l i ợ d n ụ g ch c ứ quy n ề đ ể vụ l i ợ . Ph i ả nghiêm túc th c ự hi n ệ các quy đ n ị h v ề qu n ả lý, sử d n ụ g tài s n ả công.
Trong quan hệ với các cơ quan thông tin đ i ạ chúng, ph i ả ph i ố h p ợ trong vi c ệ tuyên truy n ề pháp luật, đ u ấ tranh phòng ch n ố g t i ộ ph m. ạ Có thái đ ộ tôn tr n ọ g và h p ợ tác v i ớ các c ơ quan thông tin đ i ạ chúng trong vi c ệ cung c p
ấ thông tin khách quan, trung th c ự , chính xác n u ế nh n
ữ g thông tin đó không thu c ộ bí m t ậ nhà n c ướ . Đi u ề 85. Tuyên th ệ c a ủ Kiểm sát viên: Ng i ườ đ c ượ b
ổ nhiệm vào các ngạch Ki m ể sát viên ph i ả tuyên thệ:
1. Tuyệt đối trung thành với T ổ qu c ố , t n ậ t y ụ ph c ụ v ụ nhân dân; 2. Đ u ấ tranh không khoan nh n ượ g v i ớ m i ọ t i ộ ph m ạ và vi ph m ạ pháp luật; 3. Kiên quy t ế b o ả vệ Hi n ế pháp, pháp lu t ậ , lẽ ph i
ả và công bằng xã hội; 4. Không ng n ừ g ph n ấ đ u ấ , h c ọ t p ậ và làm theo l i ờ d y ạ c a ủ Chủ t c
ị h Hồ Chí Minh “Công minh, chính tr c ự , khách quan, th n ậ tr n ọ g, khiêm t n ố ”; 5. Nghiêm ch n ỉ h chấp hành k ỷ luật, nguyên t c ắ t ổ ch c ứ ho t ạ đ n ộ g c a ủ Vi n ệ ki m ể sát nhân dân Tiêu chu n ẩ đ o ạ đ c ứ ngh ề nghi p ệ c a ủ cán b ộ Ki m ể sát cần có trong th c ự thi công v ụ (m c ụ này trùng v i ớ ph n ầ trên, đ c ọ tham kh o ả ) Ng i ườ cán b ộ ki m ể sát ph i ả th c ự hi n ệ các nghĩa v ụ và trách nhi m ệ c a ủ cán b , ộ công ch c ứ , viên ch c ứ đã đ c
ượ quy định trong các văn b n ả pháp luật. Ng i ườ cán b ộ ki m ể sát phải chuyên đ n ị h v i ớ đ n ườ g l i ố chính tr ịc a ủ Đ n ả g C n ộ g s n ả Vi t ệ Nam, trung thành v i ớ Tổ qu c ố và Hi n ế pháp, nỗ l c ự khác ph c ụ khó khăn th ử thách, t n ậ tâm t n ậ l c ự ph c ụ v ụ nhân dân, ph c ụ v ụ sự nghiệp c a ủ Đ n ả g, c a ủ dân t c ộ . Người cán bộ ki m
ể sát phải luôn luôn h c ọ t p ậ đ ể nâng cao trình đ ộ năng l c ự đ ể có th ể th c ự hi n ệ t t ố nhiệm vụ hiệu qu ả nh ư H ồ Ch ủ t c ị h đã d y ạ : m i ỗ cán b ộ Đ n ả g viên ph i ả th n ườ g xuyên n ỗ l c ự , ph n ấ đ u ấ để đạt đ n ế yêu c u ầ “ v a ừ h n ồ g, v a
ừ chuyên”. Công tác th c ự hành quy n ề công t ố và ki m ể sát các ho t ạ đ n ộ g tư pháp là công vi c ệ đ c ặ thù c a ủ cán bộ ki m ể sát, và nh n ữ g công tác này có n ả h h n ưở g tr c ự ti p ế đ n ế l i ợ ích c a ủ nhân dân vì vậy ng i
ườ cán bộ kiểm sát ph i ả có các ki n ế th c ứ , kĩ năng nghi p ệ v ụ đã đ c ượ h c ọ và nh n ữ g 8 Hoàng Nguyệt Hà – K2E kinh nghi m ệ đã đ c ượ đúc k t ế qua th c ự ti n ễ . Bên c n ạ h đó ng i ườ cán bộ ki m ể sát ph i ả nêu cao tinh th n ầ trách nhi m ệ t n ậ t y ụ v i ớ công vi c ệ , th c ự hi n ệ đ y ầ đ ủ nh n ữ g nghĩa v ụ đã đ c ượ quy đ n ị h trong các quy đ n ị h c a ủ ngành, nhà n c ướ . Cán bộ ki m ể sát ph i ả có ý th c ứ tổ ch c ứ kỷ lu t ậ ; nghiêm ch n ỉ h ch p ấ hành n i ộ quy, quy ch ế c a ủ cơ quan, tổ ch c ứ , đ n
ơ v .ị Trong quá trình th c ự hi n ệ nhi m ệ v ụ đ c ượ giao cán bộ ki m ể sát không đ c ượ t ự ý bỏ việc, chây l i ườ , tr n
ố tránh, thoái thác nhi m ệ v , ụ nghiêm túc ch p ấ hành các quy ch ế nghi p ệ v ụ do Vi n ệ ki m ể sát nhân dân t i ố cao ban hành Người cán bộ ki m ể sát như l i ờ Bác đã d y ạ ph i ả có đ c
ứ tính: “ Công minh, chính tr c ự , khách quan, thận tr n ọ g, khiêm t n ố ”
+ “ Công minh” nghĩa là luôn công b n ằ g và sang su t
ố , luôn rõ ràng và minh b c ạ h. Là ng i ườ đ c ượ giao “ cầm cân n y ả m c ự ”, gi
ữ gìn cán cân công lý, hoạt đ n ộ g nghề nghi p ệ c a ủ ng i ườ cán b ộ ki m ể sát g n ắ v i ớ vi c ệ th c ự hi n ệ các quy n ề và nghĩa vụ nh t ấ đ n ị h do pháp lu t ậ quy đ n ị h đ ể b o ả v ệ quy n ề con ng i ườ , quy n ề công dân vì vậy ng i ườ cán bộ ki m ể sát không đ c ượ vì l i ợ ích tình c m ả riêng t
ư mà bẻ gãy cán cân công lý, lẽ ph i ả . + M t ộ t m
ấ lòng ” Chính tr c ự ” t c ứ là một t m
ấ long không b ịphân tâm b i ở những y u ế t ố nh ư tình c m, ả ki n ế th c ứ hay đ n ị h ki n ế , vi c ệ gì cũng ph i
ả công bình không nên vì t ư ân, t ư hu , ệ t ư thù, t ư oán. Ng i ườ cán b ộ kiểm sát chính tr c ự sẽ có thái đ ộ công b n
ằ g trong xem xét đánh giá, gi i ả quy t ế v ụ vi c ệ không đ ể x y ả ra oan, sai, b ỏ l t
ọ tội phạm hay gây hại cho nhân dân.
+ ”Khách quan” nghĩa là luôn xu t ấ phát t ừ th c
ự tế khách quan, không nhìn nh n ậ , đánh giá m t ộ cách
chủ quan, phiến diện, định kiến, không vì than quen mà n ể nang mà bỏ qua nh n ữ g nguyên t c ắ ngh ề nghi p ệ . + Ng i ườ cán bộ ki m
ể sát phải “ th n ậ tr n
ọ g” nghĩa là trong khi th c ự hi n ệ nhi m ệ ph i ả cân nh c ắ kĩ l n
ưỡ g, không để xảy ra sai sót b i ở vì sai sót c a ủ ng i ườ cán bộ ki m ể sát trong th c ự hành quy n ề công t ố và ki m ể sát hoạt đ n ộ g t ư pháp đ u ề có th ể d n ẫ đ n ế kh ả năng oan sai b ỏ l t ọ t i ộ ph m… ạ + “Khiêm t n ố , khiêm nh n ườ g” là đ c ứ tính đ o ạ đ c ứ c n ầ thi t ế c a ủ ng i ườ cán bộ ki m ể sát. Khiêm t n ố
nghãi là không tự kiêu t ự đ i ạ , tự mãn v i ớ b n
ả than không tham lam, không ghen ghét, đ ố k ỵ có ý th c ứ c u ầ th ,ị c u ầ tiến bộ. Ng i ườ cán bộ ki m ể sát ph i ả có b n ả lĩnh kiên quy t ế đ u ấ tranh b o ả v
ệ cái đúng, phê phán cái sai, đ i ố v i ớ hành vi quy t ế đ n ị h sai trái c a ủ cán bộ trong c ơ quan mình và các cán b ộ ở c ơ quan đ n ơ v ịkhác có liên
quan thì phải thẳng thắn chân thành góp ý đ ể kh c ắ ph c ụ s a ử ch a. ữ Đạo đ c ứ nghề nghiệp c a
ủ cán bộ Kiểm sát là nh n ữ g chu n ẩ m c ự xử s ự c a ủ cán b ộ Ki m ể sát (Lãnh đ o ạ , Ki m
ể sát viên, Kiểm tra viên, Đi u
ề tra viên và cán b ộ Vi n ệ ki m ể sát các c p
ấ ) trong khi thi hành nhi m ệ v , ụ công vụ; trong n i ộ b ộ c ơ quan, đ n
ơ v ịvà trong quan h ệ xã h i ộ đ ể th c ự hi n ệ ch c ứ năng, nhi m ệ v ụ do Lu t ậ đ n ị h và th c ự hi n ệ các công vi c ệ do ch c ứ trách, nhi m ệ
vụ mà Ngành giao cho. Căn cứ vào các quy đ n ị h hiện hành c a ủ Nhà n c ướ đ i ố v i ớ cán b , ộ công ch c ứ và các quy đ n ị h c a ủ Vi n ệ ki m ể sát nhân dân t i ố cao; có th ể phân đ n ị h n i ộ dung, tiêu chu n ẩ đ o ạ đ c ứ ngh ề nghi p ệ c a ủ cán b ộ Ki m ể sát như sau: M t ộ là, cán bộ Ki m ể sát trung thành v i
ớ chủ nghĩa Mác - Lênin, t ư t n ưở g H ồ Chí Minh, trung thành với lý t n ưở g cách m n ạ g c a ủ Đ n ả g; kiên đ n ị h lý t n ưở g, m c ụ tiêu đ c ộ l p ậ dân t c ộ và ch ủ nghĩa xã h i ộ , ph n ấ đ u ấ hết s c ứ mình cho s ự th n ắ g l i ợ , sự phát tri n ể c a ủ công cu c ộ đ i ổ m i ớ vì dân giàu, n c ướ m n ạ h, xã h i ộ công bằng, dân ch , ủ văn minh. Hai là, cán b ộ Ki m ể sát ph i ả ch p ấ hành nghiêm chỉnh đ n ườ g l i ố , c n ươ g lĩnh, k ỷ lu t ậ c a ủ Đ n ả g, chính sách và pháp luật c a ủ Nhà n c ướ ; k ỷ lu t ậ c a ủ Ngành; ch p
ấ hành nghiêm túc các quy ch , ế quy đ n ị h và n i ộ quy, k ỷ luật c a ủ c ơ quan.
Ba là, cán bộ Kiểm sát ph i ả yêu ngành, yêu ngh , ề luôn trung th c
ự , công minh, khách quan trong th c ự hiện ch c ứ năng, nhiệm vụ c a ủ Ngành giao cho. B n ố là, cán bộ Ki m ể sát phải có b n ả lĩnh và ý chí b o ả v ệ công lý và pháp lu t ậ ; kiên quy t ế đ u ấ tranh
chống tội phạm; không để l t ọ t i ộ ph m, ạ không làm oan ng i ườ vô t i
ộ , không làm sai pháp lu t ậ ; th y ấ đúng phải bảo v , ệ th y ấ sai phải đ u ấ tranh. Năm là, cán b ộ Ki m
ể sát phải nêu cao tinh th n ầ trách nhi m, ệ th n ậ tr n ọ g, khiêm t n ố trong th c ự hi n ệ nhiệm vụ, công v . ụ Sáu là, cán b ộ Ki m ể sát ph i ả th t ậ sự cần, ki m,
ệ liêm, chính, chí công, vô t ; ư không tham nhũng, tiêu c c
ự , không lãng phí; không l i ợ d n ụ g nghề nghiệp đ ể tr c ụ l i ợ cá nhân và gây thi t ệ h i ạ đ n ế l i ợ ích xã h i ộ , l i ợ ích c a ủ t p ậ thể và c a ủ ng i ườ khác. B y ả là, cán b ộ Ki m ể sát ph i ả ra s c ứ h c ọ t p ậ , rèn luy n ệ ; không ng n ừ g nâng cao trình đ ộ chuyên môn nghiệp v , ụ năng l c ự công tác, n m ắ v n ữ g kiến th c ứ pháp luật. 9 Hoàng Nguyệt Hà – K2E
Tám là, cán bộ Ki m ể sát phải có tinh th n ầ đoàn k t ế xây d n ự g c ơ quan, đ n ơ v ;ị không bè phái c c ụ b , ộ không gây m t ấ đoàn k t ế n i ộ b ; ộ có tinh th n ầ t n ươ g tr , ợ giúp đỡ đ n ồ g chí, đ n ồ g nghi p ệ . Đ ề cao t ự phê bình
và phê bình nhằm góp phần xây d n ự g Đ n ả g, xây d n ự g c ơ quan, đ n
ơ v ịtrong sạch, vững m n ạ h.
Chín là, cán bộ Ki m ể sát ph i ả g n ươ g m u ẫ , g n ắ bó m t ậ thi t ế v i ớ qu n
ầ chúng nhân dân, đoàn k t ế , thân ái, nêu cao tinh th n ầ th n ươ g yêu đ n ồ g chí, th n
ươ g yêu nhân dân. Có thái đ ộ văn minh, l c ị h s , ự không gây phiền hà, sách nhi u ễ ng i ườ khác; đ ề cao trách nhi m ệ đạo đ c ứ ngh ề nghi p ệ khi th c ự hi n ệ nhi m ệ v . ụ Câu 9. Đ o ạ đ c ứ n ứ g x ử ngh ề nghi p ệ c a ủ ng i ườ CBKS trong th c ự thi công v ụ khác bi t ệ gì v i ớ đ o ạ đ c ứ ngh
ề nghiệp của các ch c ứ danh t ư pháp khác, l y ấ ví d ụ đ ể ch n ứ g minh? Câu 10. Quy t c ắ đ o ạ đ c ứ , n ứ g x ử nghề nghi p ệ c a ủ ng i ườ cán b ộ Ki m ể sát trong th c ự thi công v ụ là gì? Theo b n ạ , nh n
ữ g nguyên nhân cơ b n ả nào trong th c ự thi công v , ụ ng i ườ cán bộ Ki m ể sát đã vi ph m ạ đạo đ c ứ ngh ề nghi p ệ ? Quy t c ắ đ o ạ đức, ứng x ử nghề nghi p ệ c a ủ ng i ườ CBKS trong th c
ự thi công vụ là nh n ữ g chu n ẩ m c ự về đ o ạ đ c ứ và n ứ g x ử nghề nghi p ệ c a ủ ng i ườ CBKS trong khi th c ự thi nhi m ệ v , ụ công v , ụ là th c ướ đo ph m ẩ ch t ấ đ o ạ đ c ứ và trách nhi m ệ ngh ề nghi p ệ c a ủ ng i ườ CBKS. Quy t c ắ đ o ạ đ c ứ và n
ứ g xử nghề nghi p ệ c a ủ ng i ườ CBKS trong th c
ự thi công vụ bao g m ồ hệ th n ố g các quy t c ắ đ o ạ đ c ứ và n ứ g xử c a ủ CBKS trong th c ự thi nhi m ệ v , ụ công v ụ khi làm vi c ệ t i ạ c ơ quan, đ n ơ vị mình, làm vi c ệ v i ớ các c ơ quan, đ n ơ v ,ị tổ ch c
ứ có liên quan và trong vi c ệ gi i ả quy t ế các yêu c u ầ c a ủ ng i ườ dân. ( gi n ố g câu 8, tham kh o ả câu 8)
Nguyên nhân vi phạm đạo đức nghề nghi p ệ : Trong điều ki n ệ m i ớ , một b ộ ph n ậ cán b ộ ki m ể sát mắc ch ủ nghĩa cá nhân, s n ố g buông th , ả thi u ế tu d n ưỡ g rèn luyện. Ch t
ấ lượng đội ngũ cán b ộ kiểm sát trong t n ừ g c ơ quan đ n ơ v ịch a ư đ n ồ g đ u ề ; vi c ệ b ố trí phân công công tác đ i ố v i ớ t n
ừ g cán bộ kiểm sát ch a ư c ụ th , ể ch a ư rõ ràng. Các c ơ quan, t ổ ch c ứ , đ n ơ vị ch a ư th n
ườ g xuyên theo dõi, ki m ể tra, giám sát vi c ệ th c ự thi nhi m ệ vụ c a ủ cán b ộ kiểm sát đ ể k p ị th i ờ ch n ấ chỉnh, có c ơ s ở đánh giá ch t ấ l n ượ g th c ự hi n ệ nhi m ệ v . ụ
Tinh thần tự phê bình và phê bình c a ủ cán bộ ki m ể sát ch a ư cao, v n ẫ còn t ư t n
ưở g “dĩ hòa vi quý”, n
ể nang trong công tác đánh giá, s ợ đ n ụ g ch m. ạ
Người tự đánh giá không trung th c ự , thi u ế nghiêm túc trong t ự nh n ậ xét đánh giá, th n ườ g xuyên có tâm lý không th a ừ nh n ậ b n ả thân y u ế kém, ch a ư hoàn thành nhi m ệ v . ụ Không tuân th ủ quy đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ . Là ng i ườ b o ả vệ pháp lu t ậ , h n ơ ai h t ế , ng i ườ cán b ộ ki m ể sát phải nghiêm ch n ỉ h th c ự hi n ệ pháp luật.
Bản lĩnh chính tr ịkhông v n ữ g vàng, không kiên đ n ị h. B n ả lĩnh c a ủ cán b ộ ki m ể sát th ể hi n ệ ở tính độc l p ậ , kh ả năng đánh giá, x ử lý t t ố các tình hu n ố g phát sinh trên c ơ s ở pháp lu t ậ và s ự chính tr c ự khi th c ự thi công vụ. Không g n
ầ dân, tin dân; không quan tâm ý chí, nguy n ệ v n ọ g c a ủ nhân dân. C y ậ quy n ề th , ế ch c ứ vụ mà h n ố g hách v i ớ dân. Câu 11: Từ ngu n ồ :
http://nld.com.vn/thoi-su-trong-nuoc/quyet-liet-chong-cai-ac-
20150824232742507.htm , ngày 24/08/2015 23:33 cho r n ằ g: 45 ngày qua đã ả x y ra 4 ụ v án ạ m ng man ợ r : ế Gi t 4 ng ườ i 1 nhà ạ t i Ngh ệ An (2-7), ắ cổt c 6 ườ ng ở i Bình ướ Ph c (7-7), chém ế ch t 4 ườ ng i cùng 1 nhà ạ t i Yên Bái (12-8), sát ạ h i 4 ng ườ i trong chính gia đình nghi ph ạ m và chém b ị th ươ ng 3 ng ườ i khác ở Gia Lai (23-8). Từ góc độ đ o ạ đức h c ọ , b n ạ hãy gi i ả thích hi n ệ t n ượ g trên nh ư th ế nào? B n ả ch t ấ c a ủ hi n ệ t n
ượ g trên là gì? Làm th ế nào đ ể ngăn ch n ặ đ c
ượ cái ác? Vai trò giáo d c ụ đ o ạ đ c ứ c a ủ nhà tr n ườ g và giáo d c ụ đ o ạ đ c ứ c a ủ gia đình như th ế nào trong b i ố c n ả h hi n ệ nay.
Thảm án liên tiếp xảy ra là hi n ệ t n ượ g không bình th n ườ g, ph n ả ánh nh n ữ g áp l c ự c n ạ h tranh trong cuộc s n ố g, giá trị c a
ủ đồng tiền lên ngôi và ch n ấ th n ươ g tinh th n ầ c a ủ ng i ườ tr . ẻ B n ả ch t ấ chính là s ự suy thoái về đạo đ c ứ . Là h ệ qu ả c a ủ s ự suy đ i ồ nh n ữ g chu n ẩ m c ự đ o ạ đ c ứ trong xã h i ộ , là s ự mê ho c ặ c a ủ ma túy đá, là s ự thi u ế th n ố về tinh th n ầ và v t ậ ch t ấ . Đó còn là h ệ qu ả l i ố s n ố g buông th ả c a ủ các cá nhân, là sự giải quy t ế không đến n i ơ đ n ế ch n ố c a ủ chính quy n ề các c p ấ ; là nh n ữ g mâu thu n ẫ n i ộ t i ạ về l i ợ ích v t ậ ch t ấ . . T n ổ g h p ợ nh n ữ g y u ế tố đó l i ạ t o ạ nên m t ộ “xung l c ự ” m n ạ h mẽ đ ể các đ i ố t n ượ g th c ự hi n ệ hành vi phi nhân tính c a ủ mình. 10 Hoàng Nguyệt Hà – K2E Thứ nh t ấ , cu c ộ sống con ng i ườ ph i ả ch u ị r t ấ nhi u ề s c ứ ép. Trong nh n ữ g năm qua, khi n n ề kinh tế th ịtr n ườ g đang phát tri n ể , thì s c
ứ ép lên con người ngày càng nhi u ề h n ơ . Đó là s c ứ ép về vi c ệ làm, v ề giá trị đồng ti n ề , sự tranh đo t ạ d n ẫ đến m u ẫ thu n ẫ th n ườ g xuyên x y ả ra trong cu c ộ s n ố g. Do v y ậ , khi mâu thu n ẫ đ t ộ ngột xảy ra, ng i ườ ta không làm ch ủ đ c ượ b n ả than.
Thứ hai, chính là sự phân t n ầ g xã h i ộ , s ự phân hóa giai c p ấ , giàu nghèo hi n ệ nay đang r t ấ gay g t ắ . H n ơ n a, ữ kỹ năng sống c a ủ nhi u ề ng i ườ , đ c ặ bi t ệ là gi i ớ trẻ còn r t ấ h n ạ ch , ế do v y ậ th n ườ g r i ơ vào tình trạng không làm ch ủ đ c ượ b n ả thân. Cu i ố cùng, giáo d c ụ đ o ạ đ c
ứ , đó là điều quan tr n ọ g nh t ấ . Vi c ệ giáo d c ụ g n ầ nh ư chỉ quan tâm đ n ế con ch , ữ ki n ế th c ứ , ngh ề nghiệp đ ể ki m ế s n ố g, đ ể t n ồ t i ạ trong xã h i ộ , mà đánh quên m t ấ đ o ạ đ c ứ là đi u ề không thể thi u ế . Hiện nay, t i ộ phạm có xu h n ướ g trẻ hóa m t ộ ph n ầ xu t ấ phát từ th ể ch t ấ c a ủ các em hi n ệ nay đã đ c ượ cải thi n ệ h n ơ tr c ướ đây r t ấ nhi u ề nên thi u ế niên d y ậ thì s m ớ ngày càng ph ổ bi n ế . Đây là l a ứ tu i ổ có r t ấ nhi u ề bi n ế đ n
ộ g về tâm lý, sinh lý mà m t ộ s ố nhà nghiên c u ứ g i ọ là "đ ộ tu i ổ n i ổ lo n ạ ". Các em thường có xu h n ướ g thoát ra kh i ỏ s ự qu n ả lý c a ủ gia đình; sinh ho t ạ , quan h ệ b ị n ả h h n ưở g, chi ph i ố nhi u ề từ xã h i ộ , b n ạ bè; ch y ạ theo nh n ữ g hi n ệ t n ượ g m i ớ l ,
ạ thích khám phá, thích th ể hi n ệ mình. Bên c n ạ h đó, m t ộ trong nh n ữ g nguyên nhân không th ể không nh c ắ t i ớ là sự tác đ n ộ g c a ủ văn hóa, l i ố s n ố g l c ệ h l c ạ ; sự suy thoái về đ o ạ đ c ứ , sự vô c m ả trong l i ố s n ố g, lỗ h n ổ g trong giáo d c ụ , môi tr n ườ g s n ố g ph c ứ t p ạ t o ạ ra. Ngoài ra, nh n ữ g hình n ả h b o ạ l c ự , l n ạ h lùng, vô c m; ả l i ố s n ố g n n ặ g về tranh đo t ạ v t ậ ch t ấ , thích h n ưở g th , ụ chạy theo đ n ồ g ti n ề b n ằ g m i ọ giá hay nh n ữ g ph n ươ g th c ứ , thủ đo n ạ tàn b o ạ , dã man, phi nhân tính c a ủ t i ộ ph m… ạ
lan tràn trên sách báo, phim n
ả h, Internet đang hàng ngày, hàng gi ờ tác đ n ộ g, "th m ẩ th u ấ " vào nh n ậ th c ứ , l i ố s n ố g, hành vi c a ủ không ít ng i ườ , nh t ấ là nh n ữ g ng i ườ tr ẻ tu i ổ kỹ năng s n ố g h n ạ ch , ế ki n
ế thức, kinh nghiệm sống còn non n t ớ , t ừ đó d ễ d n ẫ đ n ế nh n ữ g hành vi l c ệ h l c ạ chu n ẩ m c ự xã h i ộ . Biện pháp: - C n ầ chú tr n ọ g công tác tuyên truy n ề , phổ biến giáo d c ụ pháp lu t ậ , đ o ạ đ c ứ , các chu n ẩ m c ự xã h i ộ cho ng i ườ dân, nh t ấ là ng i ườ trẻ. Khi ng i ườ ta nhận đ n
ị h rõ hành vi sai trái bị lên án, nh t ấ đ n ị h b ịxử lý, b ịtr n ừ g phạt… h n
ẳ người đó sẽ có nh n
ữ g điều chỉnh hành vi c a ủ mình. - Vai trò giáo d c ụ c a ủ nhà tr n ườ g, gia đình, xã h i ộ r t ấ quan tr n ọ g. Gi i ớ tr ẻ hi n ệ nay r t ấ thi u ế kỹ năng s n ố g. C n ầ đ a ư các môn h c ọ về giáo d c ụ kỹ năng s n ố g, v ề pháp lu t ậ vào trong nhà tr n ườ g. 3Bên cạnh đó, c n ầ bổ sung, s a ử đ i ổ hoàn thi n ệ hệ th n ố g pháp lu t ậ đ m ả b o ả tính nghiêm minh, đ ủ s c ứ răn đe, phòng ng a ừ t i ộ ph m. ạ
Câu 12. Bằng những kiến thức và những hiểu biết đã học từ môn học Đạo đức người cán bộ Kiểm sát, theo
bạn, người cán bộ kiểm sát cần rèn luyện đạo đức nghề nghiệp của mình như thế nào? Căn cứ vào các quy
định hiện hành của Nhà nước đối với cán bộ công chức và các quy định của Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của cán bộ Kiểm sát cần có là gì trong thực thi công vụ?
Cũng như cán bộ, công chức các cơ quan Nhà nước khác, người cán bộ Kiểm sát muốn có đạo đức nghề
nghiệp trong sáng phải luôn phấn đấu tự hoàn thiện mình về mọi mặt; phải tu dưỡng rèn luyện bền bỉ công phu về
lý tưởng xã hội chủ nghĩa, về lập trường cách mạng của giai cấp vô sản, về bản lĩnh và trách nhiệm chính trị, về
nghĩa vụ công dân, về lối sống trong sạch, lành mạnh, cần cù, giản dị, chịu khó, về lòng nhân ái bao dung, tình yêu
thương con người và đồng loại, về sự quan tâm, sẻ chia đối với người khác.
Đạo đức nghề nghiệp của cán bộ Kiểm sát không phải tự nhiên mà có, mà phải do rèn luyện mới nên.
Người cán bộ Kiểm sát có ý thức tôn trọng đạo đức nghề nghiệp là người luôn rèn luyện và thể hiện bằng việc làm
theo các chuẩn mực về đạo đức xã hội, đạo đức cách mạng; thể hiện ở bản lĩnh và nghị lực của từng cán bộ, nhân
viên trong ngành Kiểm sát nhân dân.
Căn cứ vào các quy định hiện hành của Nhà nước đối với cán bộ, công chức và các quy định của Viện
kiểm sát nhân dân tối cao; có thể phân định nội dung, tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của cán bộ Kiểm sát như sau:
Một là, cán bộ Kiểm sát trung thành với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, trung thành với lý
tưởng cách mạng của Đảng; kiên định lý tưởng, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu hết
sức mình cho sự thắng lợi, sự phát triển của công cuộc đổi mới vì dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Hai là, cán bộ Kiểm sát phải chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, cương lĩnh, kỷ luật của Đảng, chính sách
và pháp luật của Nhà nước; kỷ luật của Ngành; chấp hành nghiêm túc các quy chế, quy định và nội quy, kỷ luật của cơ quan.
Ba là, cán bộ Kiểm sát phải yêu ngành, yêu nghề, luôn trung thực, công minh, khách quan trong thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của Ngành giao cho. 11 Hoàng Nguyệt Hà – K2E
Ba là, cán bộ Kiểm sát phải yêu ngành, yêu nghề, luôn trung thực, công minh, khách quan trong thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của Ngành giao cho.
Bốn là, cán bộ Kiểm sát phải có bản lĩnh và ý chí bảo vệ công lý và pháp luật; kiên quyết đấu tranh chống
tội phạm; không để lọt tội phạm, không làm oan người vô tội, không làm sai pháp luật; thấy đúng phải bảo
vệ, thấy sai phải đấu tranh.
Năm là, cán bộ Kiểm sát phải nêu cao tinh thần trách nhiệm, thận trọng, khiêm tốn trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
Sáu là, cán bộ Kiểm sát phải thật sự cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; không tham nhũng, tiêu cực,
không lãng phí; không lợi dụng nghề nghiệp để trục lợi cá nhân và gây thiệt hại đến lợi ích xã hội, lợi ích
của tập thể và của người khác.
Bảy là, cán bộ Kiểm sát phải ra sức học tập, rèn luyện; không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp
vụ, năng lực công tác, nắm vững kiến thức pháp luật.
Tám là, cán bộ Kiểm sát phải có tinh thần đoàn kết xây dựng cơ quan, đơn vị; không bè phái cục bộ,
không gây mất đoàn kết nội bộ; có tinh thần tương trợ, giúp đỡ đồng chí, đồng nghiệp. Đề cao tự phê bình
và phê bình nhằm góp phần xây dựng Đảng, xây dựng cơ quan, đơn vị trong sạch, vững mạnh.
Chín là, cán bộ Kiểm sát phải gương mẫu, gắn bó mật thiết với quần chúng nhân dân, đoàn kết, thân ái,
nêu cao tinh thần thương yêu đồng chí, thương yêu nhân dân. Có thái độ văn minh, lịch sự, không gây
phiền hà, sách nhiễu người khác; đề cao trách nhiệm đạo đức nghề nghiệp khi thực hiện nhiệm vụ.
Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của cán bộ Kiểm sát cần có là gì trong thực thi công vụ: ( câu 8)
Câu 13: Đạo đức người cán bộ cách mạng và đạo đức người cán bộ Kiểm sát trong tư tưởng đạo đức Hồ Chí
Minh là gì? Nhân Lễ Kỷ niệm 55 năm ngày thành lập Viện Kiểm sát Nhân dân (26/7/1960-26/7/2015) – Tổng
Bí thư Nguyễn Phú Trọng gửi Lẵng hoa chúc mừng ngành Kiểm sát Nhân dân với dòng chữ: “Nghiêm chỉnh
tuân thủ pháp luật, Kiên quyết tấn công tội phạm, Bản lĩnh thực thi công lý, Tận tâm phục vụ Nhân dân”.
Theo bạn, người cán bộ Kiểm sát cần có những phẩm chất đạo đức như thế nào để thực hiện được yêu cầu
trên và liên hệ với nhiệm vụ học tập của sinh viên trường ĐHKSHN. Sinh th i ờ Ch ủ t c ị h H
ồ Chí Minh luôn quan tâm đ n ế v n ấ đ ề giáo d c ụ đ o ạ đ c ứ , đ o ạ đ c ứ trong t ư t n ưở g c a ủ Bác.Ch ủ t c
ị h Hồ Chí Minh đánh giá cao đ o ạ đ c ứ truy n ề th n ố g c a ủ dân t c ộ , coi đó là m t ộ s c ứ m n ạ h tinh th n ầ to lớn trong sự nghi p ệ gi i ả phóng dân t c ộ . T ừ khi cách m n ạ g có Đ n ả g lãnh đ o ạ , Ch ủ t c ị h H ồ Chí Minh
cho rằng chỉ giác ngộ chính trị ch a ư đ , ủ mà còn ph i ả th m ấ nhu n ầ , tu d n ưỡ g đ o ạ đ c ứ cách m n ạ g. Đ i ố v i ớ ng i ườ cán bộ cách m n ạ g ng i ườ yêu c u ầ : Trung v i ớ n c
ướ , hiếu với dân: Tuyệt đ i ố trung thành v i ớ sự nghi p ệ d n ự g n c ướ và giữ n c ướ trung thành v i ớ con đ n ườ g đi lên c a ủ đất n c ướ .Hi u ế v i ớ dân là: Kh n ẳ g đ n ị h vai trò, s c ứ m n ạ h th c ự sự c a ủ dân.Th n ươ g dân, tin dân, ph c ụ v ụ dân hết lòng. C n ầ , ki m,
ệ liêm, chính, chí công vô t . ư “C n
ầ , kiệm, liêm, chính, chí công vô t ” ư l ầ chu n ẩ m c ự đ o ạ đ c ứ truy n ề thống sự nghi p ệ cách m n ạ và đ c ượ chủ t c
ị h Hồ Chí Minh phát tri n ể trở thành chu n ẩ m c ự cơ b n ả c a ủ đ o ạ đ c ứ cách m n ạ g. Th n ươ g yêu con ng i ườ s n
ố g có tình nghĩa. Tình yêu th n ươ g con ng i ườ là con ng i ườ là m t ộ trong nh n
ữ g phẩm chất cao đẹp nh t ấ . Tinh th n ầ qu c ố t ế trong sáng. Đ o ạ đ c ứ ng i ườ cán b ộ Ki m ể sát trong t ư t n ưở g H ồ Chí Minh. Bên c n ạ h nh n ữ g yêu c u ầ chung v ề đ o ạ đ c ứ cách m n ạ g, Bác Hồ còn có nh n ữ g l i ờ d y ạ r t ấ c ụ th , ể sâu s c ắ đ i ố v i ớ t n ừ g ngành, t n ừ g lĩnh v c ự . Đối v i ớ m t ộ nghành đ c ặ thù nh ư Ki m ể sát,Theo Bác H : ồ Là c ơ quan đi ki m ể tra và giám sát vi c ệ ch p ấ hành pháp lu t ậ c a ủ ng i ườ khác, ngành Ki m ể sát nhân dân h n ơ ai h t ế ph i ả là nh n ữ g người gương m u ẫ ch p
ấ hành pháp luật; cũng vì v y ậ , cán bộ Ki m ể sát ph i
ả :3“Công minh, chính tr c
ự , khách quan, thận tr n ọ g, khiêm t n ố ”. - Công minh, nghĩa là ph i ả luôn công b n ằ g và sáng su t ố trong công vi c ệ . Khi th c ự hi n ệ ch c ứ năng th c ự hành quy n ề công tố và ki m ể sát các h at ọ đ n ộ g tư pháp ph i
ả luôn theo đúng lẽ ph i
ả , không thiên v ,ị nh n ậ th c ứ rõ ràng và gi i ả quy t ế các v n ấ đ ề m t
ộ cách đúng đắn, không sai l m ầ - Chính tr c ự là ngay th n ẳ g, c n ươ g tr c ự , có ý chí, đã quy t ế nói và làm r i ồ thì không bao gi ờ h i ố ti c ế . Ph m
ẩ chất chính trực đòi h i ỏ ng i ườ cán b
ộ Kiểm sát trong công vi c ệ c a ủ mình ph i ả có b n ả lĩnh, ngay th n ẳ g,
chân thành, theo đúng lẽ ph i
ả , không thiên vị, không m ờ ám, luôn coi tr n ọ g công vi c ệ . - Tính khách quan c a ủ ng i ườ cán b ộ Ki m ể sát bi u ể hi n ệ ở ch ỗ khi gi i ả quy t ế công vi c ệ ph i ả luôn xu t ấ phát từ th c ự tế, không suy di n ễ , không xuyên t c ạ bóp méo s ự th t ậ , không nh n ậ đ n ị h đánh giá s ự vi c ệ m t ộ 12 Hoàng Nguyệt Hà – K2E cách chủ quan, phiến di n ệ m t ộ chi u ề ; Ph i
ả phân tích, đánh giá m t ộ cách toàn di n ệ , làm rõ b n ả ch t ấ c a ủ sự việc, d a ự vào nh n ữ g c
ơ sở khoa học, cơ sở th c ự tế để đ a ư ra quy t ế đ n ị h gi i ả quy t ế sự vi c ệ m t ộ cách phù h p ợ , chính xác. - Tính thận tr n ọ g cũng chính là bi u ể hi n ệ c a ủ tinh th n ầ trách nhi m ệ và ý th c ứ k ỷ lu t ậ c a ủ ng i ườ cán bộ Ki m ể sát. Khi th c ự hi n ệ ch c ứ năng, nhi m ệ vụ th c ự hành quy n ề công tố và ki m ể sát các h at ọ đ n ộ g tư pháp, ng i ườ cán bộ Ki m ể sát ph i ả đi sâu nghiên c u ứ , tìm hi u
ể , phân tích, đánh giá m i ọ tình ti t ế , đi u ề ki n ệ , hoàn c n ả h của sự vi c ệ th c ự tế x y ả ra, đối chi u ế v i ớ qui đ n ị h c a ủ pháp lu t ậ , từ đó xác đ n ị h đ y ầ đ ủ c ơ sở pháp lý, cơ s ở th c ự tiễn, giúp cho vi c ệ giải quy t ế s ự vi c
ệ đúng pháp luật, nghiêm minh và k p ị th i ờ . - Ng i ườ cán b
ộ Kiểm sát phải có tác phong khiêm t n ố . Tính khiêm t n ố là th ể hi n ệ đúng m c ứ , không tự cao, tự đ i ạ , quan liêu, c a ử quy n ề , h n ố g hách. Sự khiêm t n ố c a ủ ng i ườ cán bộ Ki m
ể sát có nghĩa là luôn ý th c ứ và thái độ đúng m c ứ trong vi c
ệ nhìn nhận, đánh giá b n ả thân, không t ự l y ấ làm th a ỏ mãn nh n ữ g gì mình đã đạt đ c ượ mà không t ự ph n ấ đấu, học tập đ ể ti p ế t c ụ vươn lên.
Nhân Lễ Kỷ niệm 55 năm ngày thành l p ậ Viện Ki m
ể sát Nhân dân (26/7/1960-26/7/2015) T n ổ g Bí Thư Nguy n ễ Phú Tr n ọ g gửi l n ẵ g hoa chúc m n ừ g ngành Ki m ể sát Nhân dân v i ớ dòng ch : ữ “Nghiêm ch n ỉ h tuân thủ pháp lu t ậ , Kiên quy t ế t n ấ công t i ộ ph m ạ , B n ả lĩnh th c ự thi công lý, T n ậ tâm ph c ụ v ụ nhân dân”. Theo em th y ấ đây là m t ộ câu nói r t ấ sâu s c ắ dành cho các cán b ộ ki m ể sát, nh c ắ nh ở nh n ữ g đi u ề mà ng i ườ cán bộ ki m
ể sát phải làm, phải th c ự hi n ệ sao cho phù h p ợ v i ớ nhi m ệ v ụ và ch c ứ trách c a ủ mình. Th
ứ nhất, “Nghiêm chỉnh tuân th ủ luật pháp”, đ i ố v i ớ nh n ữ g ng i ướ cán bô ki m ể sát thì vi c ệ tuân thủ
luật pháp một cách nghiêm chỉnh lại càng ph i ả đặt lên hàng đ u ầ , b i ở đó là nh n ữ g ng i ườ đ i ạ di n ệ cho luật pháp, đ m ả nh n ậ tr n ọ g trách c m ầ cân n y ả m c ự , ph c ụ v ụ cho nhân dân, đ t ấ n c ướ , gi ữ gìn công lý lẽ ph i ả trong xã hội. V y ậ tuân th ủ lu t ậ pháp m t ộ cách nghiêm ch n ỉ h nh t ấ là đi u ề mà ng i ườ cán bộ ki m
ể sát phải nghiêm túc th c ự hi n ệ .
Thứ hai, “Kiên quyết t n ấ công t i ộ ph m”, ạ m t ộ trong nh n ữ g ch c ứ năng và nhi m ệ v ụ quan tr n ọ g nh t ấ c a
ủ cán bộ kiểm sát là t n ấ công, tr n ấ áp t i ộ ph m
ạ không không bao che, không đ ể thoát t i ộ ph m. ạ Kiên quy t ế đ a ư t i ộ phạm ra công lý, b o ả v ệ công b n ằ g xã h i ộ . Thứ ba, “Bản lĩnh th c
ự thi công lý”, nghĩa là kiên đ n ị h đ u ấ tranh v i ớ m i ọ t i ộ ph m ạ và vi ph m ạ pháp luật; kiên quy t ế b o ả vệ t ổ qu c ố , hi n ế pháp và pháp lu t ậ , lẽ ph i ả và công b n ằ g xã h i ộ . Đó là kh ả năng suy nghĩ m t ộ cách đ c ộ l p
ậ , đánh giá và xử lí t t ố các tình hu n ố g các tình h n ố g phát sinh và ni m ề tin n i ộ tâm, chính trực c a ủ ng i ườ cán bộ trong th c ự thi công v . ụ Thứ t , ư “T n ậ tâm ph c ụ v ụ nhân dân”, cán b ộ ki m ể sát c n ầ nh n ậ th c ứ rõ, nêu cao ý th c ứ trách nhi m ệ h t ế lòng, h t ế s c ứ ph n ụ g sự T ổ quốc, ph c ụ v ụ nhân dân, là m c ụ đích và b n ả ch t ấ c a ủ Đ n ả g. Nhân dân là ng i ườ làm ra l c ị h s . ử S c ứ m n ạ h c a ủ nhân dân là vô đ c
ị h. Không có nhân dân, Đ n ả g, Chính phủ không có l c ự l n ượ g. Có dân là có t t ấ c : ả “Dễ m i ườ l n ầ không dân cũng ch u ị , khó trăm l n ầ dân li u ệ cũng xong”. V y ậ nên, ph i ả h t ế lòng, d c ố s c ứ mà ph c ụ v
ụ nhân dân sao cho không ph ụ s ự kì v n ọ g c a ủ nhân dân và t ổ qu c ố . Để th c ự hi n ệ nh n ữ g, mong đ i ợ c a ủ Đ n ả g,Nhà n c
ướ và toàn thể nhân dân, ng i ườ cán b ộ ki m ể sát c n ầ phải có những phâm ch t ấ đ o ạ đ c ứ sau: M t ộ là, cán b ộ Ki m ể sát trung thành v i ớ ch ủ nghĩa Mác - Lênin, t ư t n ưở g H ồ Chí Minh, trung thành v i ớ lý t n ưở g cách m n ạ g của Đ n ả g; kiên đ n ị h lý t n ưở g, m c ụ tiêu đ c ộ lập dân t c ộ và chủ nghĩa xã hội, ph n ấ đ u ấ hết s c ứ mình cho sự th n ắ g l i ợ , sự phát tri n ể c a ủ công cu c ộ đ i ổ m i ớ vì dân giàu,
nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Hai là, cán bộ Ki m ể sát ph i ả chấp hành nghiêm ch n ỉ h đ n ườ g l i ố , c n ươ g lĩnh, kỷ lu t ậ c a ủ Đ n ả g, chính sách và pháp lu t ậ c a ủ Nhà n c ướ ; k ỷ lu t ậ c a ủ Ngành; ch p
ấ hành nghiêm túc các quy ch , ế quy đ n ị h và nội quy, k ỷ lu t ậ c a ủ c ơ quan. Ba là, cán bộ Ki m ể sát ph i ả yêu ngành, yêu ngh , ề luôn trung th c
ự , công minh, khách quan trong th c ự hiện ch c ứ năng, nhi m ệ v ụ c a ủ Ngành giao cho.
Bốn là, cán bộ Kiểm sát phải có b n ả lĩnh và ý chí b o ả v ệ công lý và pháp lu t ậ ; kiên quy t ế đ u ấ tranh chống t i ộ phạm; không để l t ọ t i
ộ phạm, không làm oan ng i ườ vô t i
ộ , không làm sai pháp lu t ậ ; th y ấ đúng ph i ả b o ả v , ệ thấy sai ph i ả đ u ấ tranh. Năm là, cán bộ Ki m ể sát ph i ả nêu cao tinh th n ầ trách nhi m, ệ th n ậ tr n ọ g, khiêm t n ố trong th c ự hiện nhi m ệ v , ụ công v . ụ Sáu là, cán b
ộ Kiểm sát phải thật s ự c n ầ , ki m,
ệ liêm, chính, chí công, vô t ; ư không tham nhũng, tiêu c c
ự , không lãng phí; không l i ợ d n
ụ g nghề nghiệp để tr c ụ l i ợ cá nhân và gây thi t ệ h i ạ đ n ế l i ợ ích 13 Hoàng Nguyệt Hà – K2E c a
ủ nhà nước và nhân dân. Bác d y ạ : Khi làm b t ấ cứ vi c ệ gì cũng đ n ừ g nghĩ t i ớ mình tr c ướ , khi h n ưở g th
ụ thì mình nên đi sau, ph i ả lo tr c
ướ thiên hạ, vui sau thiên h . ạ Bảy là, cán bộ Ki m ể sát phải ra s c ứ h c ọ t p
ậ , rèn luyện; không ng n ừ g nâng cao trình đ ộ chuyên môn nghiệp v , ụ năng l c ự công tác, n m ắ v n ữ g kiến th c ứ pháp luật. Tám là, cán bộ Ki m ể sát ph i ả có tinh th n ầ đoàn k t ế xây d n ự g c ơ quan, đ n ơ v ;ị không bè phái c c ụ bộ, không gây m t ấ đoàn k t ế n i ộ b ; ộ có tinh th n ầ t n ươ g tr , ợ giúp đ ỡ đ n ồ g chí, đ n ồ g nghi p ệ . Đ ề cao t
ự phê bình và phê bình nh m ằ góp ph n ầ xây d n ự g Đảng, xây d n ự g c ơ quan, đ n ơ v ịtrong s c ạ h, v n ữ g mạnh. Chín là, cán bộ Ki m ể sát phải g n ươ g m u ẫ , g n ắ bó m t ậ thi t ế v i ớ qu n
ầ chúng nhân dân, đoàn k t ế , thân ái, nêu cao tinh th n ầ th n ươ g yêu đ n ồ g chí, th n
ươ g yêu nhân dân. Có thái đ ộ văn minh, l c ị h s , ự không gây phi n ề hà, sách nhiễu ng i
ườ khác; đề cao trách nhi m ệ đ o ạ đ c ứ nghề nghi p ệ khi th c ự hiện nhi m ệ v . ụ Liên hệ bản thân Là sinh viên tr n ườ g Đ i ạ h c ọ Kiểm sát Hà N i ộ , cái nôi đào t o ạ nên nh n ữ g cán b ộ ki m ể sát t n ươ g lai, hơn ai h t ế , chúng em nhận th y ấ tầm quan tr n ọ g trong vi c ệ h c ọ t p ậ , rèn luy n ệ và tu d n ưỡ g đ o ạ đ c ứ . Tr c ướ h t ế là đ o ạ đ c ứ c a ủ m t ộ sinh viên đ i ạ h c ọ , đó là ph i ả chăm chỉ h c ọ t p ậ , tìm hi u ể để nâng cao ki n ế th c ứ chuyên môn, tích c c ự tham gia vào các ho t ạ đ n ộ g tuyên truy n ề và b o ả v ệ pháp lu t ậ , phòng ch n ố g t ệ n n ạ xã hội trong tr n ườ g h c ọ ,…Song hành cùng đ o ạ đ c ứ c a ủ m t ộ ng i ườ sinh viên là vi c ệ rèn luy n ệ , tu d n ưỡ g đ o ạ đ c ứ c a ủ một cán bộ ki m ể sát. Đó là cơ s , ở n n ề t n ả g đ ể có th ể trở thành nh n ữ g ki m ể sát viên “công minh,
chính trực, khách quan, th n ậ tr n ọ g, khiêm t n ố ” nh ư mong mu n ố c a ủ ch ủ t c ị h Hồ Chí Minh đ i ố v i ớ cán bộ
kiểm sát, hay là những ki m ể sát viên “v n ữ g v ề chính tr ,ị gi i ỏ v ề nghi p ệ v , ụ tinh thông v ề pháp lu t ậ ”. Mu n ố đ c
ượ như thế thì ngoài vi c ệ h c ọ tập, tìm hi u ể về pháp lu t ậ và nh n ữ g môn h c ọ chuyên ngành ra, vi c ệ h c ọ t p ậ và làm theo t m ấ g n ươ g đ o ạ đ c ứ Hồ Chí Minh là r t ấ quan tr n ọ g, nó là ti n ề đ ề cho vi c ệ h c ọ t p ậ t t ố môn học Đ o ạ đ c ứ ng i ườ cán bộ ki m ể sát, b ộ môn mà b t ấ k ể ai cũng ph i ả h c ọ để trở thành m t ộ ki m ể sát viên v a ừ có tài v a ừ có đ c ứ . 14