Đáp án bài tập kiểm toán - Tài chính doanh nghiệp | Trường Đại Học Công Đoàn

Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2015 của Công ty Hoàng Hà KTV phát hiện những sai phạm sau đây: 1. Công ty mua một TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng trị giá 240.000.000 đ vào tháng 2/2015, nhưng không ghi tăng TSCĐ mà hạch toán trực tiếp vào chi phí bán hàng (phân bổ trong 10 tháng). Tỷ lệ khấu hao loại TSCĐ này là 10%/năm. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Trường:

Đại học Công Đoàn 205 tài liệu

Thông tin:
17 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đáp án bài tập kiểm toán - Tài chính doanh nghiệp | Trường Đại Học Công Đoàn

Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2015 của Công ty Hoàng Hà KTV phát hiện những sai phạm sau đây: 1. Công ty mua một TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng trị giá 240.000.000 đ vào tháng 2/2015, nhưng không ghi tăng TSCĐ mà hạch toán trực tiếp vào chi phí bán hàng (phân bổ trong 10 tháng). Tỷ lệ khấu hao loại TSCĐ này là 10%/năm. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

31 16 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|47207367
lOMoARcPSD|47207367
Bài 1
Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2015 của Công ty Hoàng Hà KTV phát hiện những sai phạm sau đây:
1. Công ty mua một TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng trị giá 240.000.000 đ vào
tháng 2/2015, nhưng không ghi tăng TSCĐ hạch toán trực tiếp vào chi phí bán
hàng (phân bổ trong 10 tháng). Tỷ lệ khấu hao loại TSCĐ này là 10%/năm.
Đã HT sai:
a/ Nợ TK 242: 240.000.000
Có TK 111,112,331: 240.000000
b/ Nợi TK 641: 240.000.000
Có TK 242:
240.000.000 Điều chỉnh:
Nợ TK 211: 240.000.000
Có TK 214: 22.000.000 (=(240.000.000/10/12)*11)
Có TK 421: 174.400.000
Có TK 3334: 43.600.000 (=(240.000.000 – 22.000.000)*20%)
2. Công ty phản ánh một số khoản chi phí lãi vay của năm 2015 trị giá
120.000.000đ. Các chi phí này ghi chép vào đầu tháng 01/2016 khi đơn vị thanh
toán số tiền này.
Điều chỉnh: Không cần điều chỉnh
3. Đơn vị mua một hàng trị giá 1.500.000.000đ, hàng đã giao vào ngày
28/12/2015 tại kho người bán. Đến ngày 31/12/2015, hóa đơn đã về nhưng hàng
chưa về kho DN. Đơn vị không ghi chép gì về nghiệp vụ này vào năm 2015 mà chỉ
phản ánh vào sổ sách kế toán khi hàng nhập vào kho ngày 03/01/2016. Đến thời
điểm 31/12/2015 đơn vị chưa trả tiền cho người bán.
Điều chỉnh: Không cần điều chỉnh
4. Kế toán đơn vị khấu trừ nhầm nợ phải trả cho Công Ty Kyoto vào nợ phải thu
của Công ty Tokoyo, làm cho nợ phải thu của Công Ty Tokoyo từ 2.300.000.000đ
chỉ còn 450.000.000đ tại ngày 31/12/2015
1
lOMoARcPSD|47207367
HT đúng:
Nợ TK 331: 1.850.000.000
(Kyoto)
Có TK 131: 1.850.000.000
(Kyoto)
DN đã HT:
Nợ TK 331: 1.850.000.000
(Kyoto)
Có TK 131: 1.850.000.000
(Tokoyo)
Điều chỉnh:
Nợ Tk 131: 1.850.000.000
(Tokoyo)
Có TK 131: 1.850.000.000
(Kyoto)
Điều chỉnh:
Nợ TK 131(TOKOYO): 1.850.000.000
2
lOMoARcPSD|47207367
Có TK 131(KYOTO): 1.850.000.000
5. Theo hóa đơn số 00862, mua sắt tròn, số tiền trên hóa đơn 3.680.000đ. Kế
toán hạch toán vào sổ sách với số tiền 4.600.000 đ. Tiền mua thanh toán bằng tiền
mặt.
HT đúng:
Nợ TK 152: 3.680.000 Có
TK 111: 3.680.000
Đã HT:
Nợ TK 152: 4.600.000 Có
TK 111: 4.600.000
Điều chỉnh:
Nợ TK 1388: 920.0000
Có TK 152: 920.000
6. Theo sổ sách kế toán, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán đã hạch toán
cho công trình X 1.580.000.000đ. Dựa trên các chứng từ hợp lệ, KTV đã tính
toán lại tập hợp những chi phí nguyên vật liệu đã phát sinh cho công trình X,
kết quả cho thấy chi phí hợp 1.450.000.000đ (có chứng từ hợp lệ). Tới thời
điểm kiểm toán công trình chưa hoàn thành.
HT đúng:
Nợ Tk 621: 1.450.000.000
Có TK 152, 111,112,141,331,341:
1.450.000.000 Đã HT:
Nợ Tk 621: 1.580.000.000
Có TK 152, 111,112,141,331,341: 1.580.000.000
Điều chỉnh:
Nợ TK 1388: 130.000.000
3
lOMoARcPSD|47207367
Có TK 154: 130.000.000
Nếu công trình đã hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư thì hạch toán thế
nào? Nợ TK 1388: 130.000.000
Có TK 711: 130.000.000
7. Đơn vị khóa sổ các nghiệp vụ bán hàng vào ngày 15/12/2015, các nghiệp vụ bán
hàng từ 16/12/2015 được ghi vào năm 2016. Các khoản tiền khách hàng đã trả cho
các nghiệp vụ này được ghi chép như một khoản khách hàng ứng trước tiền. Tổng
doanh thu từ ngày 16/12/2015 đến 31/12/2015 là 1.800.000.000đ giá vốn hàng bán
của số hàng này là 1.400.000.000đ. Khách hàng thanh toán 400.000.000đ.
HT đúng:
1/Thu tiền:
Nợ TK 111, 112: 400.000.000
Có TK 131: 400.000.000
2/ GV:
Nợ TK 632: 1.400.000.000
Có TK 156: 1.400.000.000
3/ DT:
Nợ Tk 131: 1.800.000.000
Có TK 511: 1.800.000.000
4
lOMoARcPSD|47207367
Điều chỉnh: Không cần điều chỉnh
Yêu cầu:
1. Hãy chỉ ra các sai phạm thực tế của Công ty.
2. Điều chỉnh các bút toán mà anh, (chị) cho là đúng nhất.
Bài số 2
Khi kiểm toán BCTC kết thúc năm 2016, kiểm toán viên phát hiện các sai sót sau
(Biết đơn vị áp dụng việc tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên) (ĐVT: đồng):
1. Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu nhập kho theo giá 66.000.000 đ (bao gồm cả
thuế GTGT 10%), chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 152 : 66.000.000
Có TK 331 :
66.000.000
HT đúng:
Nợ TK 152 : 60.000.000
Nợ TK 1331: 6.000.000
Có TK 331 :
66.000.000
Điều chỉnh:
Nợ TK 1331: 6.000.000
Có TK 152: 6.000.000
5
lOMoARcPSD|47207367
2. Doanh nghiệp được hưởng một khoản giảm giá 10% của hàng trên do hàng
không đúng như trong hợp đồng đã cam kết người bán đã chấp nhận. Kế toán đã
định khoản:
Nợ TK 1388 : 6.000.000
Nợ TK 1331 : 600.000
Có TK 642 : 6.600.000
HT đúng:
Nợ TK 331: 6.600.000.
Có TK 152: 6.000.000
Có TK 1331: 600.000
Điều chỉnh:
Nợ TK 331: 6.600.000
Nợ Tk 421: 5.280.000
Nợ TK 3334: 1.320.000
Có TK 152: 6.000.000
Có TK 1331: 1.200.000
Có TK 1388: 6.000.000
3. Do doanh nghiệp thanh toán sớm số tiền phải trả nhà cung cấp A nên được chiết
khấu 1% trên tổng số thanh toán (tổng số thanh toán 500.000.000 đ đã thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng). Kế toán đã định khoản:
Nợ TK 112 : 5.000.000
Có TK 642 : 5.000.000
HT đúng:
Nợ TK 1388 : 5.000.000
Có TK 515 : 5.000.000
Điều chỉnh:
Nợ TK 1388 : 5.000.000
6
lOMoARcPSD|47207367
Có TK 112 : 5.000.000
4. Công ty mua một nguyên vật liệu của Công ty Ninh Nguyên với giá hóa đơn
770.000.000 đ (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%). Khi kiểm định trước khi nhập
kho, doanh nghiệp phát hiện thừa một số nguyên vật liệu trị giá chưa thuế 40.000.000
đ. Doanh nghiệp quyết định tạm nhập toàn bộ lô hàng trên sau khi đã báo cho Công ty
Ninh Nguyên biết. Công ty chưa thanh toán số tiền trên và kế toán đã định khoản:
Nợ TK 152 : 740.000.000
Nợ TK 1331 : 70.000.000
Có TK 331 : 810.000.000
HT đúng:
Nợ TK 152: 740.000.000
Nợ Tk 1331: 70.000.000
Có TK 331: 770.000.000
Có TK 3388: 40.000.000
DC: Nợ TK 331: 40.000.000
Có TK 3388: 40.000.000
5. Trong số nguyên vật liệu doanh nghiệp mua của Công ty Bình Minh có 3 tấn không
đảm bảo chất lượng nên doanh nghiệp quyết định trả lại. Số hàng này chưa được
thanh toán và giá của nguyên vật liệu này là 10.000.000/tấn (chưa có thuế GTGT
10%). Kế toán đã định khoản:
Nợ TK 331 : 30.000.000
Có TK 152 : 30.000.000
HT đúng:
Nợ TK 331: 33.000.000
Có TK 152: 30.000.000
7
lOMoARcPSD|47207367
Có TK 1331: 3.000.000
Điều chỉnh:
Nợ TK 331 : 3.000.000
Có TK 1331 : 3.000.000
6. Doanh nghiệp mua 1.000 kg vật của Công ty Giang. Giá thị trường của
vật tư này 900.000 đ/kg (chưa thuế GTGT !0%). Doanh nghiệp chưa thanh toán
cho nhà cung cấp. Đến cuối kỳ hàng đã về nhập kho nhưng hóa đơn chưa về. Kế toán
đã định khoản:
Nợ TK 151 : 440.000.000
Có TK 112 : 440.000.000
HT đúng:
Nợ TK 152: 900.000.000
Có TK 331: 900.000.000
Điều chỉnh:
Nợ TK 112: 440.000.000
Nợ TK 152: 900.000.000
Có TK 151: 440.000.000
Có TK 331: 900.000.000
7. Xuất một số vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh theo trị giá thực tế
500.000.000 đ, trong đó vật liệu chính dùng cho chế tạo sản phẩm 300.000.000 đ,
vật liệu phụ dùng cho nhu cầu phân ởng 150.000.000 đ, số còn lại dùng cho
quản lý doanh nghiệp. Kế toán đã định khoản:
Nợ TK 621 : 300.000.000
Nợ TK 6271: 150.000.000
Nợ TK 6421: 50.000.000
8
lOMoARcPSD|47207367
Có TK 152 : 500.000.000
8. Tạm ứng tiền cho nhân viên đi thu mua nguyên vật liệu trong kỳ là 6.000.000
đ. Nợ TK 242 : 6.000.000
Có TK 111 : 6.000.000
Ht đúng:
Nợ TK 141 : 6.000.000
Có TK 111 : 6.000.000
Điều chỉnh:
Nợ TK 141 : 6.000.000
Có TK 242: 6.000.000
Yêu cầu: Xác dịnh rõ các sai phạm có thể có trong các nghiệp vụ trên và điều chỉnh
lại cho đúng chế độ.
Bài số 3:
Anh (chị) phụ trách cuộc kiểm toán BCTC cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2017 của Công ty thương mại Hòa Phát với các tài liệu sau:
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH (Chưa kiểm toán)
Năm 2017
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu Mã số Số tiền
1.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
16.350
2.
Các khoản giảm trừ
03
350
3.
Doanh thu thuần về bán hàng cung cấp dịch vụ
10
16.000
4.
Giá vốn hàng bán
11
13.200
5.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
2.800
6.
Doanh thu hoạt động tài chính
21
350
7.
Chi phí tài chính
22
50
8.
Chi phí bán hàng
24
550
9.
Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
800
9
lOMoARcPSD|47207367
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 1.750
11. Thu nhập khác 31 46
12. Chi phí khác 32 24
13. Lợi nhuận khác 40 22
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 1.772
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp 51 496,16
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 1.275,84
Những sai sót do kiểm toán viên phát hiện trong quá trình kiểm toán như sau:
1. Công ty ghi thiếu các nghiệp vụ bán hàng giá vốn hàng bán cho một số
hàng xuất bán cho khách hàng (đã được khách hàng chấp nhận thanh toán chưa trả
tiền) tại thời điểm cuối năm 30/12/2017. Tổng doanh thu chưa thuế các nghiệp vụ này
320.000.000 VND, thuế suất thuế GTGT 10%; giá vốn hàng bán 200.000.000
VND.
Điều chỉnh:
a/ GV:
Nợ Tk 632: 200.000.000 Có
155,156: 200.000.000
b/DT:
Nợ Tk 131: 352.000.000
Có TK 511: 320.000.000
Có TK 3331: 32.000.000
2. Trong năm, Công ty mua sắm một TSCĐ phục vụ cho hoạt động bán hàng
vào đầu tháng 3/2017 với giá mua chưa thuế 300.000.000 VND, thuế suất thuế
GTGT 10%, toán bộ tiền hàng đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn nhưng kế toán đã
bỏ sót nghiệp vụ này. Biết tỷ lệ khấu hao của TSCĐ này là 12%/năm.
a/ Ghi tăng nguyên giá
Nợ TK 211: 300.000.00
Nợ TK 1332: 30.000.000
Có TK 341: 330.000.000
b/ Nợ TK 641: 30.000.000
10
lOMoARcPSD|47207367
Có TK 214: 30.000.000
3. Trong năm, Công ty thanh toán chiết khấu thanh toán cho khách hàng trả tiền
trước hạn bằng tiền gửi ngân hàng với số tiền là 180.000.000 VND và kế toán đã hạch
toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Đã HT:
Nợ TK 642: 180.000.000 Có
TK 112: 180.000.000
HT đúng:
Nợ TK 635: 180.000.00
Có TK 112: 180.000.000
Điều chỉnh: Không cần diều chỉnh
Yêu cầu:
Giả sử việc điều chỉnh là cấn thiết, hãy điều chỉnh lại các nghiệp vụ trên và lập
Báo các kết quả kinh doanh sau kiểm toán
Biết rằng:
- Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Bài tập số 4
Một công ty điện tử của Việt Nam liên doanh với một công ty
Nhật Bản để thành lập công ty liên doanh về dịch vụ vui chơi giải
trí với thời hạn hợp đồng 10 năm. Tiến trình góp vốn của 2 bên
đến ngày 01/07/2016 như sau:
A. Phía công ty Điện tử của Việt Nam góp:
1. Nhà cửa, vật kiến trúc 500.000.000 VND
11
lOMoARcPSD|47207367
1/ Nợ TK 211 500.000.000
Có TK 411 500.000.000
2. Tiền mặt (được gửi qua ngân hàng) 1.500.000.000 VND
2/ Nợ TK 112 1.500.000.000
Có TK 411 1.500.000.000
3.Đất diện tích 3.000m
2
với giá cho thuê đã thỏa thuận là
15.000VND/m
2
/tháng.
3/ Nợ TK 242 5.400.000.000
=3.000 m2x15.000x12x10
Có TK 411 5.400.000.000
B. Phía Công ty điện tử nhật bản góp bạn góp:
1. Phương tiện và Thiết bị rời:200.000.000 VND.
1/ Nợ TK 241.1 200.000.000
Có TK 411 200.000.000
2. Tiền ngoại tệ (được gửi qua ngân hàng): 60.000
usd
2/ Nợ TK 112 1.200.000.000
=60.000 x20.000
Có TK 411 1.200.000.000
3. Một dây chuyền công nghệ điện tử vui chơi 50.000 usd
3 Nợ TK 211 1.000.000.000
=50.000 x20.000
Có TK 411 1.000.000.000
12
lOMoARcPSD|47207367
4. Chi phí đi lại trong thời gian thành lập DN là 5.000
usd
.
4/ Nợ TK 242 100.000.000
= 5.000 x20.000
Có TK 411 100.000.000
Ngoài ra ngày 01/07/2016, Công ty liên doanh thuê một trụ bay
trị giá 560.000.000 VND trong thời gian 6 tháng với tổng số tiền
thuê 60.000.000 VND (chưa thanh toán)
5 Nợ TK 242 60.000.000
Có TK 331 60.000.000
Kế toán tổng hợp đã lập bảng cân đối kế toán ngày 01/07/2016 của
công ty liên doanh như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
NGÀY 01/07/2016 (Đơn vị tính: 1.000 VND)
13
lOMoARcPSD|47207367
TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền
A. Tài sản ngắn hạn
2.269.000
A. Nợ phải trả 60.000
I. Tiền:
2.069.000
1. Nợ ngắn hạn 60.000
1. Tiền mặt --------- - Phải trả người bán 60.000
2. Tiền gửi ngân hàng
2.000.000
3. Chi phí thành lập DN 69.000
2. Phương tiện- Thiết bị 200.000 B. Nguồn vốn chủ sở
4.559.000
B. TSCĐ dài hạn
2.350.000
hữu
1. TSCĐ- nhà cửa vật kiến 500.000 1. Nguồn vốn, quỹ
4.559.000
trúc - Nguồn vốn kinh doanh
4.559.000
2. Dây truyền công nghệ 650.000 - chênh lệch tỷ giá -----------
3. Quyền sử dụng đất 640.000
4. Vũ trụ bay 560.000
Cộng tài sản
4.619.000
Cộng nguồn vốn
4.619.000
Biết rằng phía nước ngoài góp vốn bằng ngoại tệ ngày 01/07/2016
có tỷ giá bằng 20.000VND/1usd.
Yêu cầu:
1.Phát hiện sai sót có thể có trong việc lập bảng cân đối kế toán
ngày 01/07/2016 và lập lại bảng cân đối kế toán mới .
2. Nhận xét về các sai phạm trên các khoản mục thuộc BCTC
Bài 4:
A- Phía Việt Nam góp:
14
lOMoARcPSD|47207367
1/ Nợ TK 211 500.000.000
Có TK 411 500.000.000
2/ Nợ TK 112 1.500.000.000
Có TK 411 1.500.000.000
3/ Nợ TK 242 5.400.000.000
=3.000 m2x15.000x12x10
Có TK 411 5.400.000.000
B Phía Nhật góp
1/ Nợ TK 241.1 200.000.000
Có TK 411 200.000.000
2/ Nợ TK 112 1.200.000.000 =60.000 x20.000
Có TK 411 1.200.000.000
3 Nợ TK 211 1.000.000.000 =50.000 x20.000
Có TK 411 1.000.000.000
4/ Nợ TK 242 100.000.000 = 5.000 x20.000
Có TK 411 100.000.000
5 Nợ TK 242 60.000.000
Có TK 331 60.000.000
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
NGÀY 01/07/2016
Đơn vị tính: 1.000 VND
TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền
A. Tài sản ngắn hạn
2.860.000
A. Nợ phải trả 60.000
I. Tiền:
2.700.000
1. Nợ ngắn hạn 60.000
1. Tiền mặt - Phải trả người bán 60.000
2. Tiền gửi ngân hàng
2.700.000
II. TSNH khác 160.000
B. TSCĐ dài hạn
7.100.000
B. Nguồn vốn chủ sở 9.900.000
15
lOMoARcPSD|47207367
1. TSCĐ- nhà cửa vật kiến hữu
trúc 500.000 1. Nguồn vốn, quỹ
9.900.000
2. Dây truyền công nghệ
1.000.000
- Nguồn vốn kinh doanh
9.900.000
3. Chi phí TT
5.400.000
- chênh lệch tỷ giá
4. Phương tiện và thiết bị
rời 200.000
Cộng tài sản
9.960.000
Cộng nguồn vốn 9.960.000
16
| 1/17

Preview text:

lOMoARcPSD|47207367 lOMoARcPSD|47207367 Bài 1
Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2015 của Công ty Hoàng Hà KTV phát hiện những sai phạm sau đây:
1. Công ty mua một TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng trị giá 240.000.000 đ vào
tháng 2/2015, nhưng không ghi tăng TSCĐ mà hạch toán trực tiếp vào chi phí bán
hàng (phân bổ trong 10 tháng). Tỷ lệ khấu hao loại TSCĐ này là 10%/năm. Đã HT sai:
a/ Nợ TK 242: 240.000.000
Có TK 111,112,331: 240.000000
b/ Nợi TK 641: 240.000.000 Có TK 242:
240.000.000 Điều chỉnh: Nợ TK 211: 240.000.000 Có TK 214:
22.000.000 (=(240.000.000/10/12)*11) Có TK 421: 174.400.000
Có TK 3334: 43.600.000 (=(240.000.000 – 22.000.000)*20%)
2. Công ty phản ánh một số khoản chi phí lãi vay của năm 2015 trị giá
120.000.000đ. Các chi phí này ghi chép vào đầu tháng 01/2016 khi đơn vị thanh toán số tiền này.
Điều chỉnh: Không cần điều chỉnh
3. Đơn vị mua một lô hàng trị giá 1.500.000.000đ, hàng đã giao vào ngày
28/12/2015 tại kho người bán. Đến ngày 31/12/2015, hóa đơn đã về nhưng hàng
chưa về kho DN. Đơn vị không ghi chép gì về nghiệp vụ này vào năm 2015 mà chỉ
phản ánh vào sổ sách kế toán khi hàng nhập vào kho ngày 03/01/2016. Đến thời
điểm 31/12/2015 đơn vị chưa trả tiền cho người bán.
Điều chỉnh: Không cần điều chỉnh
4. Kế toán đơn vị khấu trừ nhầm nợ phải trả cho Công Ty Kyoto vào nợ phải thu
của Công ty Tokoyo, làm cho nợ phải thu của Công Ty Tokoyo từ 2.300.000.000đ
chỉ còn 450.000.000đ tại ngày 31/12/2015 1 lOMoARcPSD|47207367 HT đúng: Nợ TK 331: 1.850.000.000 (Kyoto) Có TK 131: 1.850.000.000 (Kyoto) DN đã HT: Nợ TK 331: 1.850.000.000 (Kyoto) Có TK 131: 1.850.000.000 (Tokoyo) Điều chỉnh: Nợ Tk 131: 1.850.000.000 (Tokoyo) Có TK 131: 1.850.000.000 (Kyoto) Điều chỉnh: Nợ TK 131(TOKOYO): 1.850.000.000 2 lOMoARcPSD|47207367 Có TK 131(KYOTO): 1.850.000.000
5. Theo hóa đơn số 00862, mua sắt tròn, số tiền trên hóa đơn là 3.680.000đ. Kế
toán hạch toán vào sổ sách với số tiền 4.600.000 đ. Tiền mua thanh toán bằng tiền mặt. HT đúng: Nợ TK 152: 3.680.000 Có TK 111: 3.680.000 Đã HT: Nợ TK 152: 4.600.000 Có TK 111: 4.600.000 Điều chỉnh: Nợ TK 1388: 920.0000 Có TK 152: 920.000
6. Theo sổ sách kế toán, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp mà kế toán đã hạch toán
cho công trình X là 1.580.000.000đ. Dựa trên các chứng từ hợp lệ, KTV đã tính
toán lại và tập hợp những chi phí nguyên vật liệu đã phát sinh cho công trình X,
kết quả cho thấy chi phí hợp lý là 1.450.000.000đ (có chứng từ hợp lệ). Tới thời
điểm kiểm toán công trình chưa hoàn thành. HT đúng: Nợ Tk 621: 1.450.000.000
Có TK 152, 111,112,141,331,341: 1.450.000.000 Đã HT: Nợ Tk 621: 1.580.000.000
Có TK 152, 111,112,141,331,341: 1.580.000.000 Điều chỉnh: Nợ TK 1388: 130.000.000 3 lOMoARcPSD|47207367 Có TK 154: 130.000.000
Nếu công trình đã hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư thì hạch toán thế
nào? Nợ TK 1388: 130.000.000 Có TK 711: 130.000.000
7. Đơn vị khóa sổ các nghiệp vụ bán hàng vào ngày 15/12/2015, các nghiệp vụ bán
hàng từ 16/12/2015 được ghi vào năm 2016. Các khoản tiền khách hàng đã trả cho
các nghiệp vụ này được ghi chép như một khoản khách hàng ứng trước tiền. Tổng
doanh thu từ ngày 16/12/2015 đến 31/12/2015 là 1.800.000.000đ giá vốn hàng bán
của số hàng này là 1.400.000.000đ. Khách hàng thanh toán 400.000.000đ. HT đúng: 1/Thu tiền: Nợ TK 111, 112: 400.000.000 Có TK 131: 400.000.000 2/ GV: Nợ TK 632: 1.400.000.000 Có TK 156: 1.400.000.000 3/ DT: Nợ Tk 131: 1.800.000.000 Có TK 511: 1.800.000.000 4 lOMoARcPSD|47207367
Điều chỉnh: Không cần điều chỉnh Yêu cầu:
1. Hãy chỉ ra các sai phạm thực tế của Công ty.
2. Điều chỉnh các bút toán mà anh, (chị) cho là đúng nhất. Bài số 2
Khi kiểm toán BCTC kết thúc năm 2016, kiểm toán viên phát hiện các sai sót sau
(Biết đơn vị áp dụng việc tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên) (ĐVT: đồng):
1. Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu nhập kho theo giá 66.000.000 đ (bao gồm cả
thuế GTGT 10%), chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị đã định khoản: Nợ TK 152 : 66.000.000 Có TK 331 : 66.000.000 HT đúng: Nợ TK 152 : 60.000.000 Nợ TK 1331: 6.000.000 Có TK 331 : 66.000.000 Điều chỉnh: Nợ TK 1331: 6.000.000 Có TK 152: 6.000.000 5 lOMoARcPSD|47207367
2. Doanh nghiệp được hưởng một khoản giảm giá 10% của lô hàng trên do hàng
không đúng như trong hợp đồng đã cam kết và người bán đã chấp nhận. Kế toán đã định khoản: Nợ TK 1388 : 6.000.000 Nợ TK 1331 : 600.000 Có TK 642 : 6.600.000 HT đúng: Nợ TK 331: 6.600.000. Có TK 152: 6.000.000 Có TK 1331: 600.000 Điều chỉnh: Nợ TK 331: 6.600.000 Nợ Tk 421: 5.280.000 Nợ TK 3334: 1.320.000 Có TK 152: 6.000.000 Có TK 1331: 1.200.000 Có TK 1388: 6.000.000
3. Do doanh nghiệp thanh toán sớm số tiền phải trả nhà cung cấp A nên được chiết
khấu 1% trên tổng số thanh toán (tổng số thanh toán là 500.000.000 đ và đã thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng). Kế toán đã định khoản: Nợ TK 112 : 5.000.000 Có TK 642 : 5.000.000 HT đúng: Nợ TK 1388 : 5.000.000 Có TK 515 : 5.000.000 Điều chỉnh: Nợ TK 1388 : 5.000.000 6 lOMoARcPSD|47207367 Có TK 112 : 5.000.000
4. Công ty mua một lô nguyên vật liệu của Công ty Ninh Nguyên với giá hóa đơn
là 770.000.000 đ (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%). Khi kiểm định trước khi nhập
kho, doanh nghiệp phát hiện thừa một số nguyên vật liệu trị giá chưa thuế 40.000.000
đ. Doanh nghiệp quyết định tạm nhập toàn bộ lô hàng trên sau khi đã báo cho Công ty
Ninh Nguyên biết. Công ty chưa thanh toán số tiền trên và kế toán đã định khoản: Nợ TK 152 : 740.000.000 Nợ TK 1331 : 70.000.000 Có TK 331 : 810.000.000 HT đúng: Nợ TK 152: 740.000.000 Nợ Tk 1331: 70.000.000 Có TK 331: 770.000.000 Có TK 3388: 40.000.000 DC: Nợ TK 331: 40.000.000 Có TK 3388: 40.000.000
5. Trong số nguyên vật liệu doanh nghiệp mua của Công ty Bình Minh có 3 tấn không
đảm bảo chất lượng nên doanh nghiệp quyết định trả lại. Số hàng này chưa được
thanh toán và giá của nguyên vật liệu này là 10.000.000/tấn (chưa có thuế GTGT
10%). Kế toán đã định khoản: Nợ TK 331 : 30.000.000 Có TK 152 : 30.000.000 HT đúng: Nợ TK 331: 33.000.000 Có TK 152: 30.000.000 7 lOMoARcPSD|47207367 Có TK 1331: 3.000.000 Điều chỉnh: Nợ TK 331 : 3.000.000 Có TK 1331 : 3.000.000
6. Doanh nghiệp mua 1.000 kg vật tư của Công ty Hà Giang. Giá thị trường của
vật tư này là 900.000 đ/kg (chưa có thuế GTGT !0%). Doanh nghiệp chưa thanh toán
cho nhà cung cấp. Đến cuối kỳ hàng đã về nhập kho nhưng hóa đơn chưa về. Kế toán đã định khoản: Nợ TK 151 : 440.000.000 Có TK 112 : 440.000.000 HT đúng: Nợ TK 152: 900.000.000 Có TK 331: 900.000.000 Điều chỉnh: Nợ TK 112: 440.000.000 Nợ TK 152: 900.000.000 Có TK 151: 440.000.000 Có TK 331: 900.000.000
7. Xuất một số vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh theo trị giá thực tế
500.000.000 đ, trong đó vật liệu chính dùng cho chế tạo sản phẩm là 300.000.000 đ,
vật liệu phụ dùng cho nhu cầu ở phân xưởng là 150.000.000 đ, số còn lại dùng cho
quản lý doanh nghiệp. Kế toán đã định khoản: Nợ TK 621 : 300.000.000 Nợ TK 6271: 150.000.000 Nợ TK 6421: 50.000.000 8 lOMoARcPSD|47207367 Có TK 152 : 500.000.000
8. Tạm ứng tiền cho nhân viên đi thu mua nguyên vật liệu trong kỳ là 6.000.000 đ. Nợ TK 242 : 6.000.000 Có TK 111 : 6.000.000 Ht đúng: Nợ TK 141 : 6.000.000 Có TK 111 : 6.000.000 Điều chỉnh: Nợ TK 141 : 6.000.000 Có TK 242: 6.000.000
Yêu cầu: Xác dịnh rõ các sai phạm có thể có trong các nghiệp vụ trên và điều chỉnh lại cho đúng chế độ. Bài số 3:
Anh (chị) phụ trách cuộc kiểm toán BCTC cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2017 của Công ty thương mại Hòa Phát với các tài liệu sau:
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH (Chưa kiểm toán) Năm 2017
ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu Mã số Số tiền
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 16.350 2.Các khoản giảm trừ 03 350
3.Doanh thu thuần về bán hàng cung cấp dịch vụ 10 16.000 4.Giá vốn hàng bán 11 13.200
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 2.800
6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 350 7.Chi phí tài chính 22 50 8.Chi phí bán hàng 24 550
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 800 9 lOMoARcPSD|47207367
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 1.750 11. Thu nhập khác 31 46 12. Chi phí khác 32 24 13. Lợi nhuận khác 40 22
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 1.772
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp 51 496,16
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 1.275,84
Những sai sót do kiểm toán viên phát hiện trong quá trình kiểm toán như sau:
1. Công ty ghi thiếu các nghiệp vụ bán hàng và giá vốn hàng bán cho một số lô
hàng xuất bán cho khách hàng (đã được khách hàng chấp nhận thanh toán và chưa trả
tiền) tại thời điểm cuối năm 30/12/2017. Tổng doanh thu chưa thuế các nghiệp vụ này
là 320.000.000 VND, thuế suất thuế GTGT 10%; giá vốn hàng bán là 200.000.000 VND. Điều chỉnh: a/ GV: Nợ Tk 632: 200.000.000 Có 155,156: 200.000.000 b/DT: Nợ Tk 131: 352.000.000 Có TK 511: 320.000.000 Có TK 3331: 32.000.000
2. Trong năm, Công ty có mua sắm một TSCĐ phục vụ cho hoạt động bán hàng
vào đầu tháng 3/2017 với giá mua chưa thuế là 300.000.000 VND, thuế suất thuế
GTGT 10%, toán bộ tiền hàng đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn nhưng kế toán đã
bỏ sót nghiệp vụ này. Biết tỷ lệ khấu hao của TSCĐ này là 12%/năm. a/ Ghi tăng nguyên giá Nợ TK 211: 300.000.00 Nợ TK 1332: 30.000.000 Có TK 341: 330.000.000 b/ Nợ TK 641: 30.000.000 10 lOMoARcPSD|47207367 Có TK 214: 30.000.000
3. Trong năm, Công ty thanh toán chiết khấu thanh toán cho khách hàng trả tiền
trước hạn bằng tiền gửi ngân hàng với số tiền là 180.000.000 VND và kế toán đã hạch
toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp Đã HT: Nợ TK 642: 180.000.000 Có TK 112: 180.000.000 HT đúng: Nợ TK 635: 180.000.00 Có TK 112: 180.000.000
Điều chỉnh: Không cần diều chỉnh Yêu cầu:
Giả sử việc điều chỉnh là cấn thiết, hãy điều chỉnh lại các nghiệp vụ trên và lập
Báo các kết quả kinh doanh sau kiểm toán Biết rằng:
- Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Bài tập số 4
Một công ty điện tử của Việt Nam liên doanh với một công ty
Nhật Bản để thành lập công ty liên doanh về dịch vụ vui chơi giải
trí với thời hạn hợp đồng là 10 năm. Tiến trình góp vốn của 2 bên
đến ngày 01/07/2016 như sau:
A. Phía công ty Điện tử của Việt Nam góp:
1. Nhà cửa, vật kiến trúc 500.000.000 VND 11 lOMoARcPSD|47207367 1/ Nợ TK 211 500.000.000 Có TK 411 500.000.000
2. Tiền mặt (được gửi qua ngân hàng) 1.500.000.000 VND 2/ Nợ TK 112 1.500.000.000 Có TK 411 1.500.000.000
3.Đất diện tích 3.000m2 với giá cho thuê đã thỏa thuận là 15.000VND/m2/tháng. 3/ Nợ TK 242
5.400.000.000 =3.000 m2x15.000x12x10 Có TK 411 5.400.000.000
B. Phía Công ty điện tử nhật bản góp bạn góp:
1. Phương tiện và Thiết bị rời:200.000.000 VND. 1/ Nợ TK 241.1 200.000.000 Có TK 411 200.000.000
2. Tiền ngoại tệ (được gửi qua ngân hàng): 60.000usd 2/ Nợ TK 112 1.200.000.000 =60.000 x20.000 Có TK 411 1.200.000.000
3. Một dây chuyền công nghệ điện tử vui chơi 50.000 usd 3 Nợ TK 211 1.000.000.000 =50.000 x20.000 Có TK 411 1.000.000.000 12 lOMoARcPSD|47207367
4. Chi phí đi lại trong thời gian thành lập DN là 5.000 usd . 4/ Nợ TK 242 100.000.000 = 5.000 x20.000 Có TK 411 100.000.000
Ngoài ra ngày 01/07/2016, Công ty liên doanh thuê một vũ trụ bay
trị giá 560.000.000 VND trong thời gian 6 tháng với tổng số tiền
thuê 60.000.000 VND (chưa thanh toán) 5 Nợ TK 242 60.000.000 Có TK 331 60.000.000
Kế toán tổng hợp đã lập bảng cân đối kế toán ngày 01/07/2016 của công ty liên doanh như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
NGÀY 01/07/2016 (Đơn vị tính: 1.000 VND) 13 lOMoARcPSD|47207367 TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền A. Tài sản ngắn hạn 2.269.000 A. Nợ phải trả 60.000 I. Tiền: 2.069.000 1. Nợ ngắn hạn 60.000 1. Tiền mặt --------- - Phải trả người bán 60.000 2. Tiền gửi ngân hàng 2.000.000 3. Chi phí thành lập DN 69.000
2. Phương tiện- Thiết bị 200.000 B. Nguồn vốn chủ sở 4.559.000 B. TSCĐ dài hạn 2.350.000 hữu
1. TSCĐ- nhà cửa vật kiến 500.000 1. Nguồn vốn, quỹ 4.559.000 trúc
- Nguồn vốn kinh doanh 4.559.000 2. Dây truyền công nghệ 650.000 - chênh lệch tỷ giá ----------- 3. Quyền sử dụng đất 640.000 4. Vũ trụ bay 560.000 Cộng tài sản 4.619.000 Cộng nguồn vốn 4.619.000
Biết rằng phía nước ngoài góp vốn bằng ngoại tệ ngày 01/07/2016
có tỷ giá bằng 20.000VND/1usd. Yêu cầu:
1.Phát hiện sai sót có thể có trong việc lập bảng cân đối kế toán
ngày 01/07/2016 và lập lại bảng cân đối kế toán mới .
2. Nhận xét về các sai phạm trên các khoản mục thuộc BCTC Bài 4:
A- Phía Việt Nam góp: 14 lOMoARcPSD|47207367 1/ Nợ TK 211 500.000.000 Có TK 411 500.000.000 2/ Nợ TK 112 1.500.000.000 Có TK 411 1.500.000.000 3/ Nợ TK 242
5.400.000.000 =3.000 m2x15.000x12x10 Có TK 411 5.400.000.000 B Phía Nhật góp 1/ Nợ TK 241.1 200.000.000 Có TK 411 200.000.000 2/ Nợ TK 112 1.200.000.000 =60.000 x20.000 Có TK 411 1.200.000.000 3 Nợ TK 211 1.000.000.000 =50.000 x20.000 Có TK 411 1.000.000.000 4/ Nợ TK 242 100.000.000 = 5.000 x20.000 Có TK 411 100.000.000 5 Nợ TK 242 60.000.000 Có TK 331 60.000.000
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NGÀY 01/07/2016
Đơn vị tính: 1.000 VND TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền A. Tài sản ngắn hạn
2.860.000 A. Nợ phải trả 60.000 I. Tiền: 2.700.000 1. Nợ ngắn hạn 60.000 1. Tiền mặt - Phải trả người bán 60.000 2. Tiền gửi ngân hàng 2.700.000 II. TSNH khác 160.000 B. TSCĐ dài hạn
7.100.000 B. Nguồn vốn chủ sở 9.900.000 15 lOMoARcPSD|47207367
1. TSCĐ- nhà cửa vật kiến hữu trúc
500.000 1. Nguồn vốn, quỹ 9.900.000 2. Dây truyền công nghệ
1.000.000 - Nguồn vốn kinh doanh 9.900.000 3. Chi phí TT
5.400.000 - chênh lệch tỷ giá
4. Phương tiện và thiết bị rời 200.000 Cộng tài sản 9.960.000 Cộng nguồn vốn 9.960.000 16