Đáp án bài tập kinh tế vi mô | Trường Đại học Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội

Hãy xemxétthịtrườngxeđẩy.Đốivớimỗibiến sốsauđây,hãyxácđịnhxemyếutốnàotrongcácyếutốquyếtđịnhcunghoặccầubịảnhhưỏng.Hãychobiếtcunghaycầutănghaygiảm.Sauđóchỉraảnhhưởngđốivớigiácảđốivớilượngxeđẩy. Tài liệu giúp bạn tham khảo và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 45740153
KINH T VI
Nhng chương sau đưc đánh giá quan trng. (Lưu ý: đáp án các bài tp ch để tham kho)
CHƯƠNG 4
Gii thích nhận định
1. Hãy s dng đồ th cung cu d gii thích các nhn định sau đây:
a. Khi đợt giá lanh tràn vào bang Rorida, giá nưóc cam trong các siêu th trên toàn quc
vào mùa đông, cam khó tăng trưởng nên cung cam gim.
>
cung thay đổi dch sang trái, ct đưng cu ti đim cân bng mi giá cam tăng
b. Khi thi tiết trong mùa tr nên nóng hon bang New England, giá phòng khách sn Caribê tr nên trì tr
Cu gim ng dân k nhu cu xung phía nam để tm nng na. Cu sang trái, ct cung đim cân bng
mi.
c. Kh cuc chiến n ra Trung Đông, giá xăng tăng trong khi giá mt chic Cadillac đã qua s dng gim.
xăng xe là 2 mt hàng b xung nên khi giá xăng tăng Cadillac cũng tn xăng nên cu s dng xe gim.
cu dch chuyn sang trái giá gim
V ghi
2. “S gia tăng nhu cu v v ghi iàm tăng ng cu v v ghi, nhưng không làm tăng ng cung”. Nhn định này
đúng hay sai? Hãy gii thích. (
sai th hiếu tăng các nhà sn xut s nhân hi này sn xut nhiu hơn. cu dch sang
Xe đẩy
3. Hãy xem xét th trường xe đẩy. Đối vi mi biến s sau đây, hãy xác định xem yếu t nào trong các yếu t quyết
định cung hoc cu b nh ng. Hãy cho biết cung hay cu tăng hay gim. Sau đó ch ra nh ng đối vi giá
c đối vi ng xe đẩy.
a. Mi ngưi quyết định nhiu con hơn.
cu tăng. mn mun đẻ nhiu con hơn giá c sn ng s tăng.
b. Mt cuc đình công ca công nhân ngành thép iàm tăng giá thép.
cung gim nhiên liu làm xe đẩy đắt -gi s k mt hàng thay thế thép giá c tăng nhng ng cung
gim.
c. Các k đã phát trin máy móc t động mi để sn xut xe đẩy.
cung tăng giá gim, ng cung nhiu hơn
d. Giá ca các toa xe la tăng.
cung gim chi phí vn chuyn tăng. giá tăng sn ng gim (đưng cung dch chuyn sang trái)
e. S sp đổ cùa th trường chúng khoán làm gim ca ci ca mi người.
cu gim cung gim
Chip máy tính, 1990
1. Trong nhng năm 1990, tiến b công ngh làm gim chi phí ca chip máy tính. Theo bn thì điu này nh ng
ti th trường máy tính như thế nào? Ti phn mm máy tính? Ti người đánh máy?
tăng ng cung v máy tính b chip mi. giá gim.
nhu cu v phn mm máy tính tăng mn mua máy tính nhiu hơn, phn mm máy tính máy tính hàng
hóa b sung nên ....
đánh máy máy tính mt hàng thay thế nên cung máy tính tăng thì cu đánh máy gim.
KINH T VI 1
lOMoARcPSD| 45740153
Áo mi
5. Hãy s dng đồ th cung cu để ch ra nh ng ca các biến c sau đây đối vi th trường áo mi.
a. Mt cơn bão mnh bang Nam Carolina làm hng v thu hoch bông.
cung mi gim, đưng cung dch sang trái giá tăng
b. Giá áo khoác bng da gim.
áo da áo mi hàng hóa thay thế nên cu áo mi gim, đưng cu dch sang trái giá gim
c. Tt c các trường đại hc đều yêu cu sinh viên mc qun áo đồng phc khi tp th
dng bui sáng.
cu tăng, cu dch sang phi đim cân bng mi
d.
Người la phát minh ra nhng chiếc máy đan len mi.
bi đây mt hàng thay thế nên cung áo len tăng -giá áo len gim thì cu mi gim.
Dch v chăm sóc tr
6. Gi s vào năm 2005 s tr sinh tm thi cao. Tinh trng sinh nhiu tr em này nh ng ti giá dch v
clhăm sóc tem vào nãm 2010 2020 như thế nào? (Gi ý: tr em 5 tui cn ngưi gi tr, trong khi tr em 15
tui th ngưi gi tr.)
vào năm 2010 cu tăng bi tr con đang trong độ tui cn gi tr giá tăng 2020 cung tăng giá thuê
ngưi gi tr gim
c st chua
7. c st chua hàng b sung (cũng đồ gia v) cho món xúc xích nóng. Nếu giá xúc xích nóng tăng, điu
s xy ra đối vi th trường c st chua? Th trường chua? Th trường c chua? Th trường c
cam?
giá tăng cu xúc xích gim và cu st chua gim
cu làm st gim cu chua gim.
cu làm st gim nên cung chua làm c chua s tăng giá c chua gim, ng tăng
giá c chua gim cu c cam gim
Thuế thuc
8. Phn nghiên cu tình hung đưc trình bày trong chương này tho lun v thuế thuc vi cách mt công c
để gim bt tình trng hút thuc. Bây gi chúng ta hãy nghĩ v các th trưòng thuc hút khác nhu thuc
nhai.
a. Đây phi là hàng thay thế hay b sung cho thuc không?
đây là mt hàng thay thế cho thuc lá (tr88)
b. Hãy s dng đổ th cung cu để cho thy điu xy ra trên th trường thuc nhai nếu thuế thuc
tăng.
cu trên th trường thuc nhai s tăng cu dch chuyn sang phi mt trng thái cân bng mi.
c. Nếu các nhà hoch định chính sách mun ct gim tng mc tiêu dùng thuc hút, h phi kết hp nhng chính
sách nào vi thuế thuc lá?
kết hp vi chính sách tăng thuế vi các mt hàng thay thế khác.
pizza
9. Th trường bánh pizza biu cu biu cung như sau: (bng tr105)
Giá c ng cu ng cung
Hãy v đưng cung đưng cu. Giá ng cân bng trên th trường này bao nhiêu? Nếu giá hin hành
trên th trường này đang trên mc giá cân bng, thì điu đẩy th trường ti trng thái cân bng? Nếu giá hin
hành trên th trường này đang i mc giá cân bng, thì điu đẩy th trường ti trng thái cân bng?
giá mc 6 đô cung cu 81
KINH T VI 2
lOMoARcPSD| 45740153
giá trên mc cân bng tng cu gim thng - ng cung ln hơn ng cu. mun đẩy th trường
ti giá cân bng nhà sn xut s tìm cách gim gía xung
giá i mc cân bng, ng cu tăng→ thiếu ht- ng cu nhiu hơn ng cung→ nhà sx đẩy giá lên
cho đến khi đến đến giá cân bng
Bánh cng pho mát kem
10. bánh m cng pho mát kem thường đưc ăn cùng vi nhau, chúng nhng hàng hoá b sung.
a. Chúng ta quan sát thy c giá cân bng của pho mát kem lượng cân bng ca bánhm cứng đều tăng. Yếu t
nào gây ra cho hin ng này - do giá bt gim hay giá sa gim? Hãy minh ho gii thích câu tr li ca bn.
giá bt gim
thì ng sn sut bánh s nhiu n, trong khi giá sa không thay đổi
-
ng cung pho
mát trạng thái ban đầu. Mà bánh li kèm với pho mát kem, bánh tăng, lượng pho mat đi kèm cũng
tăng cung pho mát hn nên giá pho mát tăng.
b. Bây gi chúng ta gi s giá cân bng ca pho mát kem tăng, nhưng ng cân bng ca bánh m cng gim.
Yếu t nào gây ra cho hin ng này - do giá bt tăng hay giá sa tăng? Hãy minh ho gii thích câu tr li
ca bn.
giá sa ng nên giá pho mat tăng, cu pho mat gim
-
ng cu mua bánh giamr
Giá xem bóng r
11. Gi s giá xem bóng r trường bn b quy định bi các lc ng th trường. Hin ti, biu cung cu như
sau: (bng tr106)
a.
Hãy v đưng cung đưng cu. Điu bt thường trong đưng cung này?
đưng cung đưng thng đứng.
b. Giá ng cân bng ca xem bóng r bao nhiêu?
giá cân bng 8 đô ng 8000
c. Nếu trường bn d kiến tăng s sinh viên nhp hc thêm 5.000. Nhng sinh viên mi s biu cu như sau:
(bng tr106)
Bây gi bn hãy cng biu cu biu cu cho sinh viên mi để tính toán biu cu mi cho toàn trường. Giá
ng cân bng mi s bao nhiêu?
giá cb 12 lương cb 8000
New York sâm banh Pháp
12. Trên t Thi đại New York mt bài báo nói v chiến dch tiếp th ca ngành sâm banh Pháp. Bài báo này lưu ý
rng “nhiu u viên hi đồng qun tr cm thy choáng váng trước giá u vang quá cao. Nhưng h cũng lo s
rng s gia tăng mnh m này ca giá c s làm cho nh cu gim, điu sau đó li gây ra tình trng ttr ca
giá c”. Các u viên hội đổng qun tr phm phi sai lm gì khi h phân tích tình hung nêu trên? Hãy minh ho
câu tr li ca bn bng mt đồ th
sai lm: các nhà hoch định đã nhm ln nhu cu ng cu. chiến dch tiếp th hiu qu nên nhu cu
tăng (đưng cu dch sang phi) giá ng cân bng đều tăng.
nhà hoạch định nhm cu tác động đến giá ch không phi giá tác động lại đến nhu cu
CHUONG 5: H s co giãn ng dng
link + công thc
https://study.com/academy/answer/the-new-york-times-reported-feb-17-1996-that-subway-ridership-declined-after-a-
fare-increase-there-were-nearly-four-million-fewer-riders-in-december-1995-the-first-full-month-after-the-price-of-a-
token-increased-25-cents-to-1-50-than-i.html
KINH T VI 3
lOMoARcPSD| 45740153
So sánh cp hàng hóa
1. Trong các cp hàng hóa sau đây, bn cho rng hàng hoá nào cu co giãn mnh hơn ti sao?
a) Giáo ưình bt buc hay tiu thuyết.
tiu thuyết s co giãn mnh hơn giá tăng s nh ng đến ng mua tiu thuyết trong khi đó giá giáo
trình tăng thì sinh viên vn phi
b) Băng nhạc Béthôven hay băng nhc c đin nói chung.
băng nhc B h s co giãn ln nhc B th trường hp nhc c đin nói chung nên khi giá thay đổi thì
ng cu tăng b tác động mnh.
c) Du i trong sáu tháng ti hay du i trong 5 năm ti.
trong 5 năm ti co giãn mnh hơn thi gian dài ngưi mua th chuyn sang các mt hàng thay thế khác
d máy i,...
d) Bia hay c lc.
c lc mt hàng thiết yếu th trường trường rng hơn nên ít co giãn hơn. trong khi bia mt hàng
th trường hp d thay thế bng các mt hàng khác như u.
Máy bay New York - Boston
2. Gi s nhũng ngưòi đi kinh doanh nhũng người di ngh phép cu v máy bay t New York đến
Boston nhu sau:
a) Khi giá tíũig t 200 đổ ia ên 250 ia, h s co giãn giá cùa ngưi đi dnh doanh
bao nhỉẽu ca ngưi đi ngh phép bao nhiêu?
kinh doanh0.2307 công thc đầu tiên
Ngh phép1.28
b) Ti sao nhng ngưi đi ngh phép li h s co giãn giá khác vi nhng ngưi đi kinh doanh?
ngh phép co giãn nhiu hơn ngta th la chn địa đim thay thế, phương tin thay thế. Trong khi ng kinh
doanh thì k th thay đổi đại ch công tác.
Đĩa CD
3. Gi s biu cu v đĩa CD như sau:
a) Hãy tính h s co giãn giá ca u khi giá tânig t 8 đô la lên 10 đô la nếu (1) thu
nhp ca bn là 10.000 đô la và (2) tthu nhp ca bạn là 12000 đô la.
10.000 đô la—1
12.000đô—0.4736
b) Hãy tính h s co giãn thu nhp (ca cu khi thir nhp ca bạn tăng t 10.000 đô la lên 12.000 đô la nếu (1) giá
12 đờ la (2) giá 16 đô la.
12 đô: 0.22
KINH T VI 4
lOMoARcPSD| 45740153
5. Theo Thi báo New York (ngày 17 tháng 2 năm 1996), số người đi tàu điện ngầm đã giảm sau khi giá vé
tăng: “Trong tháng 12 năm 1995, đúng một tháng sau khi giá vé tăng từ 25 xu lên 1 đôla, số người đi tàu
đin ngm gim 4 triệu người, hay 4,3 phần trăm so với cùng k m trước”..
a) Hãy s dng thông tin này d ước tính h s co giãn giá ca nhu cu v tàu đin ngm.
b) Theo ước tính ca bn, điu s xy ra đối vói doanh thu ca T chc quá cnh khi giá tăng?
Cu ràng không co giãn đối vi ng ngưi đi tàu đin ngm. Khi giá tàu đin ngm tăng lên, s
ng ngưi đi tàu s gim nhưng phn trăm tăng giá ln hơn phn trăm gim nhu cu. Do đó, th kết lun
rng tng doanh thu ca quan vn ti tăng khi giá tăng.
đồ th tr120
c) Ti sao ước tính v h s co giãn ca bn li c th không đáng tin cy?
Các yếu t nh ng đến độ co giãn ca cu theo giá s sn ca hàng hóa thay thế, khong thi gian
cho phép ngưi tiêu dùng điu chnh vi s thay đổi ca giá c, độ rng ca định nghĩa v sn phm, bn
cht ca hàng hóa hoc dch v, cho dù là thiết yếu hay sang trng, v.v. Nhu cầu đi tàu điện ngm không co
giãn bt ngun t bn cht thiết yếu ca dch v vic thiếu các sn phm thay thế hoàn ho.
Vi nhng yếu t này đưc xem xét, ước tính v độ co giãn ca cu không tr nên không đáng tin cy. Tuy
nhiên, điu phi nh ng đến giá tr ca h s co giãn khong thi gian ca cuc kho sát trong trường
hp này mt tháng. S thay đổi v s ng ngưi đi xe đã đưc quan sát trong sut tháng, điu này chc
chn nh ng đến ước tính độ co giãn góp phn làm cho không đáng tin cy.
16 đô: 2.2 tính theo công thc trung đim
Emily 1/3 thu nhp
4. Emily quyết đnh luõn dành mt phn ba thu nhp ca mình để mua qun áo.
a) H s co giãn thu nhp ca cu v qun áo ca Emily bao nhiêu?
Độ co giãn ca cu theo thu nhập đề cp đến phần trăm thay đổi ca cu chia cho phần trăm thay đổi trong
thu nhp. vy t trng ca cu so vi thu nhp không đổi. do đó, độ co giãn ca cu thng nht hoc 1
b) H s co giãn giá ca cu v qun áo ca Emily là bao nhiêu?
Độ co giãn ca giá bng 0 chi tiêu không liên quan đến giá c đang thnh hành trên th trường
c) Nếu th hiếu ca Emily thay đổi quyết định dành mt phn thu nhp để mua qun áo, thì đưríg cu s
thay đổi như thế nào? Khi đó h s co giãn giá thu nhp ca
cu bao nhiêu?
đưng cu dch sang trái
h s co giãn thu nhp không thay đổi như phn 1.
h s co giãn giá phn b
New York 17/2/96
Tom Jerry- xăng
6. Hai lái xe Tom Jerry - đều đang lái xe đến mt trm xăng, Trước khi nhìn vào mc giá, hai ngưòi nêu r nh
cu. Tom nói, “cho tôi mua 10 thùng xăng”- Jeny nói, “cho tôi mua 10 đô la xăng”. H s co giãn giá ca mi ngưi
lái xe như thế nào?
Edp ca Tôm = 0 ng cu không gim giá tăng. đồ thi tr111
KINH T VI 5
lOMoARcPSD| 45740153
Edp ca Jerry = 1 giá thay đổi nhưng ng tin b ra không đổi đưng cu co giãn đơn v th)
Chi tiêu cho nhà hàng
7. Các nhà kinh tế quan sát thy rng chi tiêu cho cáe ba ăn hàng gim mnh so vi chi tiêu để mua thc phm
trong thòi k suy thoái kinh tế. Khái nim h s co giãn th góp phn gii hin ng này như thế nào?
h s co giãn thu nhp v chi tiêu nhà hàng thì ln hơn so vi chi tiêu để mua thc phm. do thi
suy thoái kinh tế, thu nhâpj ngưi dân gim- ít nhu cu đi nhà hàng, ưu tiên mua thc phm thiết yếu.
Thuc lá
8. Hãy xem xét mt chính sách ca chính ph nhm vào nhũng ngưi hút thuc lá.
a) Cc nghiên cu cho thy rng h s co giãn giá ca nhu cu thuc lá bng khong 0,4. Nếu mt bao thuc
2 đô la chính ph mun ct gim 20% ng tiêu th thuc lá, thì chính ph cn tăng giá bao nhiêu?
trang 109 giá tăng lên 3.33 đô: E = 0.4 theo công thức (1) → giá tăng 50%. Bao thuốc lá 2 đô muốn ct
gim 20% thì tăng giá lên 3.33 đô
b) Nếu chính ph tăng giá thuc vĩnh vin, thì chính sách này tác động mnh hơn trong mt năm ti hay
trong năm năm ti?
mnh trong mt năm ti thi gian càng lâu thì h s co giãn ca cu càng ln c th ngta s nghĩ ti nhng
gii pháp thay thế vd như mua loi thuc r hơn or cai hn thuc lá.
c) c công trình nghiên cu cũng cho thy rng thanh niên h s co giãn giá cao hơn so vi ngưi ln. Ti
sao li như vy?
h s co giãn cu ca ngưi tr ln hơn h s ca ngưi ln, c th ngưi tr đễ tiếp thu nhng mt hàng
thay thế vd như thuc đin t,... ngưi tr thu nhp không n định cho nên h s suy nghĩ v giá tin
nhiu hơn.
Kem kem vani
9. Theo bn thì h s co giãn giá ca nhu cu trên th tnrng kem nói chung hay th trường kem vani ln hơn? H sô'
co giãn giá ca cung v các loi kem nói chung ln hơn hay h sô' co giãn giá ca cung v kem vani ln hơn?
Hãy gii thích.
kem vani co giãn cu mnh mnh hơn cho nhau nên mt hàng nào đối ng cu ít hơn thì mt hàng h s
co giãn ln hơn.
Co giãn cung ca vina ln hơn trong trường hp giá gim, th trường nh thì nhà sx d thích ng vi s
thay đổi.
c phm máy tín
10. c phm đưng cu không co giãn máy tính cu co giãn. Gi s tiến b công ngh làm tăng gp đôi
ng cung ca c hai loi hàng hoá này (nghĩa ng cung ti bt k mc giá nào cũng tăng gp đôi)
a)
Điu xy ra đối vi giá c ng cân bng trên mi th trường?
đưng cung c phm dch chuyn sang trái giá gim, ng cung tăng
giá ca máy tính gim, đươnh cung dch sang trái nên ng cân bng cũng sang phi
b) Sn phm nào mc thay đổi ca giá c mnh hơn?
đồ th cho thy giá ca thuc thay đổi mnh hơn
c) Sn phm nào mc thay đổi ca ng hàng mnh hơn
KINH T VI 6
lOMoARcPSD| 45740153
đồ thi cho thy máy tính mc thay đổi ng hàng mnh hơn cu co giãn nhiu
d) Tng mc chi tiêu ca ngưi tiêu dùng v mi sn phm thay đổi như thế nào?
ca thuc: % thay đổi ca giá ln hơn % thay đổi ca ng giá li gim, ng tăng ít gim tng doanh
thu
ca máy tính: % thay đổi giá nh hơn % thay đổi ca ng bán ra, giá gim ít, ng tăng nhiu làm
tăng tng doanh thu
Khu ngh mát và oto
11. Khu ngh mát b bin đưng cung không co giãn, còn ô li đưng cung co giãn. Gi s s gia tăng
dân s làm tăng gp đôi nhu cu v c hai loi hàng hoá này(nghĩa ng cu ti bt k mc giá nào cũng tăng
gấp đôi).
a)
Điu xy ra đối vi giá ng cân bng trên mi th trường?
Giá tăng, ng cân bng mi, đưng cu dch sang phi
b) Sn phm nào s thay đổi ca giá c mnh hơn?
Giá ca khu nghĩ mát mnh hơn. đưng cung h s ít co giãn s tăng gp đôi cu s di chuyn
ca giá trên đưng cung ln.
c) Sn phm nào s thay di ca ng hàng mnh hơn?
ng hàng ô mnh hơn. đưng cung co giãn nhiu s di chuyn ca ng nhiu hơn
d) Tng mc chi tiêu ca ngưi tiêu dùng v mi sn phm thay đổi?
Tng doanh thu ca c 2 đều tn giá ng cu đều tăng
Ngp lụt → mt mùa lúa m
12. Vài năm ưưóc, ngp lt các sông Missouri Missisippi đã phá hu hàng ngàn hecta lúa m.
a) Nhng ngui nông dân b mt mùa do lt b thit, trong khi nhng ngưi nông dân không b mt mùa đưc
li. Ti sao?
B thit lúa sn ng lúa đã nh b lt nh ng khiến nhng ngưi này b gim thu nhp
Đối vi nhng ngưi nông dân không b mt mùa thì đưc gim hi cnh tranh xung. Ngun cung gim
khiến giá hàng hóa tăng cao
b) Bn cn thông tin v thì trường lúa m để đánh giá xem nông dân đưc li hay thit nói chung đưc li
hay b thit đo lt?
cn biết h s co giãn ca cung cu. h s co giãn cu nh hơn 1 → tăng giá ca hàng hóa làm tăng doanh
thu. ngưc li vi h s co giãn ln hơn 1
Hn hán: ngũ cốc
13. Hãy gii thích ti sao sau đây th đúng: Hn hán khp thế gii làm tăng thu ríhp ca nhng ngưi nông dân
bán ngũ cc
Khi h s co giãn ca cu nh hơn 1 cung gim giá hàng hóa tăng s tăng ca giá làm tăng thu nhp
ca ngưi nông dân (%giá tăng cao hơn %gim ca cung)
Đất nông nghip
KINH T VI 7
lOMoARcPSD| 45740153
14. Thi tiết thun li làm cho đất nông nghip ....... (130) H s co giãn b nh ng bi gii hn thi gian: thi gian
càng dài, h s co giãn càng ln ngưc li.
Ta có năng sut/ giá đất = h s co giãn.
Vùng đất cso thi tiết thun li thì năng sut cao hơn, do gía đất cao hơn vùng đất khác trong khi vc. H
s co giãn ít
Tuy nhiên nếu năng xut tăng nhiu ln nguyên nhân k phi do đất thì giá đất vn tng nhưng tăng ít
nh hơn nhiu ln so vi tăng năng sut. vy h s co giãn tăng.
Khi năng sut tăng cho tt c đất canh tác ti mt thi đim, thì năng sut tăng dn đến giá đất trng trt tăng
lên, th to ra nhiu sn ng hơn trên mt ng đất nht định. Nhưng trước khi nhng ci tiến v
công ngh, năng sut đất canh tác ch yếu ph thuc vào điu kin thi tiết hin hành. rt ít hi để thay
thế đất điu kin thi tiết xu hơn bng đất điu kin thi tiết tt hơn. Khi công ngh đưc ci thin theo
thi gian, vic thay thế mt loi đất này cho mt loi đất khác tr nên d dàng hơn nhiu. vy, độ co giãn
ca cung đối vi giá đất canh tác tăng lên theo thi gian, hin nay đất thi tiết xu s thay thế tt hơn
cho đất có thi tiết tt. Ngun cung đất tăng làm gim giá đất trng trt. Do đó, năng sut giá đất canh tác
mi quan h tiêu cc theo thi gian.
Chương 6 (hoc 7) Cung cu chính sách ca chính ph
Nhc c đin
1. chia làm 2 TH
TH Giá trn trên mc cân bng:
TH2 giá trn nh hơn mc cân bng: ngưi bán bán ít hơn trong khi ngưi mua nhu cu nhiu hơn.
ng ngưi đến tăng lên
làm tng ng ngưi đến bui hào nhc
Pho mát
1. a.
a. gây ra tình trng thng pho mát cung nhiu cu thì ít th )
b. giá sàn làm tăng mc giá bán ra chính sách này s khiến ngưi mua s ít đi (co giãn ca cu đối vi giá
nhiu hơn ca cung đối vi giá) trong đi ngưi bán không th gim sn ng sn xut ngay đưc thng
dư hàng hóa. gim thu nhp ca nông dân
c. chính ph mua hết vi giá sàn thì ngưi ngưi nông đưc li h va bán đưc giá cao hơn va vi ng
cao hơn. Người np thuế b thit phi chi tr cho vic mua phomat ca chính ph.
Thuế ci thin đời sng nhân dân
1. Mt thượng ngh mun to ngun thu v thuế ci thin đời sng công nhân. Mt nhân viên ca ông đề xut
tăng thuế đánh vào tin lương doanh nghip phi np dùng mt phn trong s thuế tăng thêm này để ct
gim phn thuế đánh vào tin lương do công nhân np. Cách làm này giúp cho ông thượng ngh đạt đưc
mc tiêu không?
a. tăng thuế bn vào doanh nghip thì gim 1 ng tương ng thuế do công nhân phi tr
KINH T VI 8
lOMoARcPSD| 45740153
b. Đáp án: Gim thuế tin lương do các công ty tr s dng mt phn doanh thu tăng thêm để gim thuế tin
lương ngưi lao động phi tr s không làm cho người lao động khá gi hơn, bi vic phân chia
gánh nng thuế ph thuộc vào độ co giãn ca cung và cu và ai phi chu toàn b gánh nng thuế. Bi
vì khong chênh lch thuế s lớn hơn, có khả năng là cả doanh nghiệp và người lao động, nhng
ngưi cùng chia s gánh nng v bt k loi thuế nào, s b thiệt thòi hơn.
c. s luôn mt phn tn tht ti trng đánh thuế vào đối ng nào đi na.
d. A senator wants to raise tax revenue and make workers better off. A staff member proposes raising the payroll
tax paid by firms and using part of the extra revenue to reduce the payroll tax paid by workers. Would this
accomplish the senator’s goal? Explain.
Giảm xăng → giảm ô nhim
1. Quc hi Tng thng quyết định rng M s gim ô nhim không khí bng cách gim mc tiêu th xăng. Họ
quy định thuế 0,5 đô la trên mt thùng xăng bán ra.
a. Khon thuế này nên đánh vào nhà sn xut hay ngưi tiêu dùng? Gii thích cn k bng đồ th cung cu.
Không quan trng thuế đánh vào ngưi sn xut hay ngưi tiêu dùng - nh ng s như nhau. Khi không
thuế, như trong Hình 4, đưng cu D1 đưng cung S1. Nếu thuế đưc áp dng đối vi ngưi sn
xut, đưng cung dch chuyn theo ng thuế (50 xu) lên S2. Khi đó ng cân bng Q2, giá ngưi tiêu
dùng phi tr P2 giá ngưi sn xut nhn đưc (sau khi đã np thuế) P2 - 50 xu. Thay vào đó, nếu
thuế đưc áp dng đối vi ngưi tiêu dùng, đưng cu s dch chuyn theo ng thuế (50 xu) xung D2. S
dch chuyn xung ca đưng cu (khi thuế đánh vào ngưi tiêu dùng) cùng độ ln vi s dch chuyn lên
trên ca đưng cung khi áp thuế đối vi ngưi sn xut. vy, mt ln na, ng cân bng Q2, giá
ngưi tiêu dùng phi tr P2 (bao gm c thuế phi tr cho chính ph), giá ngưi sn xut nhn đưc
là P2 - 50 xu.
b. Nếu cu v xăng co giãn hơn, khon thuế này tác dng hơn hay kém tác dng hơn trong vic làm gim
ng xăng tiêu th? Hãy gii thích bng li đồ th.
khi s ng thay đổi nhiu hơn s thay đổi ca giá c, thì sn phm để x cu co giãn. Do cu co giãn
hơn cung, điu này nói lên rng ngưi tiêu dùng chu gánh nng thuế ít hơn các nhà sn xut chu gánh
nng thuế nhiu hơn (xăng mt hàng xa x) Do đó, chính sách này s tác động tích cc đến vic gim tiêu
th xăng du, đưc t i đây trong biu đồ.
KINH T VI 9
lOMoARcPSD| 45740153
c. Người tiêu dùng xăng đưc li hay thit do lut thuế này? Ti sao?
B thit phi tr giá cao hơn ng xăng mua đưc ít hơn.
d. Người lao động trong ngành du khí đưc li hay thit do lut thuế này? Ti sao?
Người lao động trong ngành công nghip du m cũng b nh ng bi thuế. Vi ng xăng ít hơn đưc
sn xut, mt s công nhân th b mt vic làm. Vi mc giá thp hơn ngưi sn xut nhn đưc, tin
lương ca ngưi lao động th gim xung.
Tin lương ti thiu
1. Mt nghiên cu tình hung trong chương này đã tho lun v lut tin lương ti thiu.
a. Hãy gi định rng tin lương ti thiu cao hơn tin lương cân bng trên th trường lao động không ngh. Hãy
s dng đồ th cung cu v th trường lao động không ngh để ch mc lương th trường, s ng ngưi lao
động vic làm s ng ngưi lao động không vic làm. Hãy ch ra tng tin lương chi tr cho nhng
ngưi lao động không ngh này.
ngưi vic tăng, ng lao động k kinh nghim
KINH T VI 10
lOMoARcPSD| 45740153
tin lương phi tr cho ng k kinh nghim phn đánh du
b. Đây gi hãy gi định rng b trưởng lao động khuyến ngh tăng lương ti thiu. Đin pháp tíưig lương này nh
ng như thế nào đến tình hình vic làm? S thay đổi s vic làm ph thuc vào h s co giãn ca cu, h s co
giãn ca cung, ph thuc vào c hai h s co giãn hay không ph thuc vào h s co giãn nào c?
làm gim s ng ngưi vic làm tăng ng cung ng lao động.
ph thuc vào h s co giãn ca cu. cu co giãn ít thì mc tin lương ti thiu s ít tác động đến s ng ng
lao động đưc thuê. Nghĩa nhiu doanh nghip mun thuê thêm lao động hơn tăng t l vic làm.
c. Bin pháp tăng tin lương ti thiu nh ng đến tình hình tht nghip? S thay đổi s ng tht nghip
ph thuc vào h s co giãn ca cu, h s co giãn ca cung, ph thuc vào c hai h s co giãn hay không ph
thuc vào h s co giãn nào c?
Gây ra tình trng ra tình thng ngưi lao động.... vì...
ph thuc vào độ co giãn ca c 2
d. Nếu cu v lao động không ngh không co giãn, mc tăng tin lương ti thiu d kiến làm tăng hay gim
tng tin lương tr cho ngưi lao động không ngh? Câu tr li ca bn thay đổi không nếu cu v lao động
không ngh co giãn?
tăng tng tin lương phi tr cho người lao động s lao động đưc thuê tăng lên(%thay đổi ca ng ít
hơn % thay đổi ca giá) mc tin lương phi tr cao hơn tng tin lương phi tr cao hơn
tng tin gim đi s ng ngưi lao động đưc thuê gim (% thay đổi ca ng nhiu hơn % thay
đổi ca giá) mc tin phi tr cao hơn tng tin ng gim đi
Thuc lá
1. Các nhà đương cc ca chính ph M cho tiến hành hai chương trình nhm tác động ti th trường thuc lá. Các
chiến dch truyn thông yêu cu v nhãn mác nhm làm cho công chúng nhn thc đưc s nguy him ca
vic hút thuc lá. Đồng thi, B Nông nghip li duy trì 1 chương trình tr giá cho ngưi trng thuc làm cho giá
thuc cao hơn giá cân bng.
a. Hai chương trình này tác động ti ng tiêu th thuc như thế nào? Hãy s dng đồ th v th trường thuc
để tr li
Chiến dch truyn thông các yêu cu v nhãn mác nhm mc đích dch chuyn đưng cu thuc sang
trái (gim nhu cu). S thay đổi này s làm gim ng tiêu th thuc làm gim giá thuc lá.
chiến dch 2 làm
b. Tác động tng hp ca hai chương trình này đối vi giá thuc gì?
Chương trình đầu tiên dn đến giá thuc thp hơn, chương trình th hai dn đến giá cao hơn. Hiu ng
tng hp ca hai chương trình làm tăng hay gim giá thuc hay không ph thuc vào quy tương đối ca
hai s thay đổi giá.
Hình bên trái cho thy tác động tng hp dn đến tăng giá; hình bên phi cho thy tác động tng hp dn đến
gim giá.
KINH T VI 11
lOMoARcPSD| 45740153
c. Thuc cũng b đánh thuế nng. Loi thuế này c tình nh ng đối vi mc tiêu th thuc lá?
gim mc tiêu th thuc lá.
Tr cp kem
11. Tr cp cái ngưc vi thuế. Vi 0,5 đôla thuế đánh vào ngưi mua kem, chính ph thu 0,5 đô la trên mi chiếc
kem đưc mua; vi 0,5 đô la tr cp cho ngưi mua kem, chính ph tr cho nhng ngưi mua kem 0,5 đôla khi
h mua mt chiếc kem .
a. Hãy ch ra nh ng ca bin pháp tr cp 0,5 đô la mi chiếc kem đối vi đưng cu v kem, giá ngưi
mua thc s tr, giá ngưi bán thc s thu đưc ng kem bán ra.
b. Người tiêu dùng đưc li hay b thit t chính sách này? Nhà sn xut đưc li hay b thit? Chính ph đưc
Do đưc tr cp nên ngưi tiêu dùng khá hơn h tiêu dùng nhiu hơn vi giá thp hơn. Người sn xut
cũng kgi hơn h bán đưc nhiu hơn vi giá cao hơn. Chính ph thua l, h phi tr tin tr cp.
Đĩa nha Frisbee
1. Frissbee
a. giá ng cb 8 6
b. xem bng
c. 9 đô ....
KINH T VI 12
lOMoARcPSD| 45740153
Chương 8 - Thuế
Pizza
1. Th trường bánh pizza đưc đặc trưng bi mt đưng cu dc xung đưng cung dc lên.
a. Hãy v ra trng thái cân bng ca th trường cnh tranh. Hãy ghi hiu cho giá c, ng hàng, thng ca
ngưi tiêu dùng thng ca người sn xut. s tn tht ti trng nào không? Hãy gii thích.
không s tn tht ti trng nào ng hàng hóa sn xut ra đều đưc tiêu th hết
b. Gi s chính ph buc mi ca hàng bánh pizza phi np 1 đô la cho mi chiếc bánh bán ra. Hãy minh ho cho
nh ng này ca thuế đối vi th trường bánh pizza bng cách đánh du thng ca ngưi tiêu dùng, thng
ca ngưi sn xut, ngun thu ca chính ph tn tht ti trng. Mi phn din tích này thay đổi như thế nào
so vi tình hung trước thuế?
thng td - A. gim sp vi lúc trước khi thuế sgk trang 180 bng
Thng sx - D. gim
ngun thu ca chính ph B+C, tn tht E+F xut hin so vi trc khi thuế
thng ca nhà sx td gim, chính ph ngun thu xut hin tn tht ti trng
c. Nếu thuế b bãi b, nhng ngưi ăn bán bánh pizza đưc li, nhưng chính ph mt ngun thu t thuế. Gi
s rng ngưi tiêu dùng ngưi sn xut t nguyn chuyn mt phn mi li ca h cho chính ph. Tt c các
bên (bao gm c chính ph) đưc li hơn trường hp đánh thuế không? Hãy s dng các phn din tích đánh
du trong đồ th ca bn để gii thích.
Nếu thuế đưc xóa b ngưi tiêu dùng nhà sn xut t nguyn chuyn B + D cho chính ph đắp cho
khon thu thuế b mt, thì mi ngưi s tt hơn không Thuế. S ng cân bng s Q1, như trong
trường hp không thuế, giá cân bng s P1. Thng ca ngưi tiêu dùng s A + C, bi ngưi
tiêu dùng nhn đưc thng ca A + B + C, khi đó t nguyn chuyn B cho chính ph
Thng ca nhà sn xut s E + F, bi nhà sn xut nhn đưc thng ca D + E + F, sau đó t
nguyn chuyn D cho chính ph. C ngưi tiêu dùng ngưi sn xut đều đưc li hơn so vi trường hp
thuế đã đưc áp đặt. Nếu ngưi tiêu dùng nhà sn xut cung cp cho chính ph nhiu hơn B + D mt chút,
thì tt c ba bên, bao gm c chính ph, s tt hơn. Điu này cho thy s kém hiu qu ca vic đánh thuế
Hãy đánh giá những nhận định sau đây. Bn tán thành không? Ti sao hoc ti sao không?
a. “Nếu chính ph đánh thuế đất, các ch đất giàu s chuyn thuế cho nhng ngưi thuê đất nghèo hơn"
không, ngưi ch đất (đóng vai trò ng bán) cũng phi chi tr 1 phn thuế cho chính ph ch không phi ng
thuê chu thuế hoàn toàn.
Đất nguyên khai: cung
b. “Nếu chính ph đánh thuế vào nhà cho thuê, ch nhà giàu s chuyn thuế cho nhng ngưi thuê nhà nghèo
hơn.”
đúng, vì cùng chia s gánh nng thuế
Hãy đánh giá những nhận định sau đây. Bn tán thành không? Ti sao hoc ti sao không?
a. “Mt khon thuế không gây ra tn tht ti trng không th to ra bt k ngun thu nào cho chính ph.”
Tuyên b nói rng mt loi thuế không t l tn tht trng yếu không th tăng bt k ngun thu thuế nào
cho chính ph không chính xác. Điu này đưc gii thích bng cách ly d sau đây v đưng cung hoc
KINH T VI 13
lOMoARcPSD| 45740153
đưng cu không co giãn hoàn ho; d, trong trường hp đưng cung hoc đưng cu không co giãn hoàn
toàn, các đưng cong thng đứng ng cung không đổi bt k mc giá nào; hơn na, ng gim tn
tht ti trng cũng s bng 0 các đưng cong thng đứng.
Tuy nhiên, s doanh thu thuế dương do doanh thu thuế đưc thu trên s ng đơn v bán ra.
vy, mt loi thuế không gim tn tht ti trng th thu đưc ngun thu cho chính ph. Do đó, tuyên b
không chính xác.
b. “Mt khon thuế không đem li ngun thu cho chính ph không th to ra bt k s tn tht ti trng nào.”
Tuyên b, "Mt loi thuế không mang li ngun thu cho chính ph không th bt k khon l nng nào",
không chính xác. Mt d trường hp áp thuế 100 phn trăm đối vi ngưi bán. Vi mc thuế 100% đối
vi vic bán hàng hóa ca h, ngưi bán s không cung cp bt k hàng hóa nào, do đó thuế s không làm
tăng doanh thu. Tuy nhiên, thuế mt khon l ln, làm gim s ng bán ra bng không.
th trường dây cao su.
a. Nếu th trường này mc cung rt co giãn mc cu rt ít co giãn, thì gánh nng ca khon thuế đánh vào dây
cao su s đưc chia s gia ngưi sn 'xut ngưi tiêu dùng như thế nào? Hãy s dng các công c thng ca
ngưi sn xut thng ca ngưi tiêu dùng trong câu tr li ca bn.
thng td tăng ln hơn thng sx. điu này gii khi cung co giãn theo mc thuế nghĩa thuế càng
nhiu, h càng sn xut ít đi trong khi cu ít thay đối (kh năng sn sàng chi tr ca ng tiêu dùng ln) do đó din
tích phn tam giác A ln còn D nh (phi sa hiu theo đồ th)
gii: Vi cung rt co giãn cu rt kém co giãn, ngưi mua s phi gánh phn ln gánh nng v thuế đối vi dây
chun. Như Hình 4 cho thy, thng ca ngưi tiêu dùng gim đáng k theo khu vc A + B, nhưng thng ca
ngưi sn xut không gim nhiu, ch theo khu vc C + D.
b. Nếu th trường này mc cung rt ít co giãn mc cu rt co giãn, thì gánh nng ca khon thuế đánh vào dây
cao su s đưc chia s gia ngưi sn xut ngưi tiêu dùng như thế nào? Hãy so sánh câu tr li ca bn vi câu
tr li trong phn (a). ni vi câu pizza
KINH T VI 14
lOMoARcPSD| 45740153
ngưi bán s chu chi tr thuế nhiu hơn. điu này ngưc li vi phn a, ngưi mua hàng phn a chu phn chi tr
cho thuế nhiu hơn.
gii: Vi cung rt kém co giãn cu rt co giãn, gánh nng v thuế đối vi dây chun s do ngưi bán chu phn
ln. Như Hình 5 cho thy, thng ca ngưi tiêu dùng không gim nhiu, ch theo khu vc A + B, trong khi
thng ca ngưi sn xut gim đáng k, theo khu vc C + D. So vi phn (a), ngưi sn xut chu nhiu hơn
gánh nng thuế ngưi tiêu dùng chu ít hơn nhiu.
đánh thuế vào du ho. (thuế đánh vào thng ít co giãn hơn)
a. Tn tht ti trng t khon thuế này nhiu kh năng ln hơn trong năm đánh thuế đầu tiên hay trong năm th
năm? Hãy gii thích.
tn tht ti trng s ln hơn năm th 5 bi tn tht ti trng ph thuc vào độ co giãn ca cung cu.
thi gian càng lâu, h s co giãn ca cung cu càng ln. tc các nhà máy s thu hp quy sn xut,
ngưi mua s tìm cách tiêu th ít du ha hơn quy th trường b gim so vi năm đầu tiên.
b. Ngun thu thu đưc t khon thuế này nhiu kh năng ln hơn trong năm đánh thuế đầu tiên hay trong năm
th năm? Hãy gii thích.
ngun thu đưc t khon thuế này nhiu kh năng ln hơn trong năm đầu lúc này quy th trường còn
ln, h s co giãn ca cu cung tương đối nh nên chính ph thu li đưc nhiu hơn.
đồ th minh hoa 2 phn
Đánh thuế thc phm
Bạn nói: đánh thuế thc phm là mt cách tốt để to ngun thu nhu cu v thc phẩm tương đối ít co giãn. Hiu
theo nghĩa nào thì việc đánh thuế thc phm là một cách “tốt” để to ngun thu? Hiểu theo nghĩa nào thì việc đánh
thuế thc phm không phi mt cách “tt” để to ngun thu?
đầu tiên đó 1 mt cách tt để to ngun thu cho chính ph.
th 2 không phi cách tt không th đoán đưc hành vi ca ng tiêu dùng s co giãn như nào . c th, cu
th co giãn mnh vi thc phm ít cn thiết thâm ht ngun thu đối vi các nhà sx. quan trng nht thuế
to ra s tn trng, nghĩa phn tn trng này s mt đi không bên nào đưc ng.
t2: đánh thuế trong thi gian dài khiến quy th trường nh t đó ngun thu cũng ít hơn
đánh thuế 10.000 phn trăm vào đạn ht n.
a. Theo bn loi thuế này to ra nhiu ngun thu không? Ti sao ti sao không?
không. mc thuế quá cao khiến tn tht ti trng ln trong khi ngun thu t thuế rt ít.
b. Ngay c khi loi thuế này không to ra ngun thu, thì điu gì th nguyên nhân làm cho ngh Moynihan
khuyến ngh áp dng nó?
Ngh mun ct gim s sn xut, mua - bán ca loi đạn đó.
thuế tt.
a. Hãy minh ho cho ảnh hưởng ca khon thuế này đối với giá lượng cân bng trên th trường tất. Hãy xác định
nhng phn diện tích sau đây trước và sau khi áp dng thuế: tng chi tiêu của người tiêu dùng, tng ngun thu t
thuế ca chính ph.
bng
b. Gía người sn xut nhận được tăng hay giảm? Bn th cho biết tng s tiền thu được của người sn xut
tăng hay gim không? Hãy gii thích.
Giá gim. nhà sn xuất trước khi có thuế, doanh thu ca nsx là = Q x P (sản lượng x giá) nhưng sau khi
thuế, doanh thu s phi chi 1 phn cho chính ph 1 phn cho tn tht do thuế.
c. Giá mà người tiêu dùng phi tr tăng hay giảm? Bn th cho biết tng chi tiêu của người tiêu dùng tăng hay
gim không? Hãy gii thích cn thn, (Gợi ý: Hãy nghĩ v h s co giãn). Nếu tng chi tiêu của người tiêu dùng
gim, thng ca ngưi tiêu dùng tăng không? Hãy gii thích.
KINH T VI 15
lOMoARcPSD| 45740153
giá phi tr tăng tuy nhiên tng chi tiêu th tăng hoc gim vì nhng giá cao khiến cho ng tiêu dùng k mua
mt hàng đó na chuyn sang mt hàng thay thế vi giá thp hơn i vi nhng mt hàng h s co
giãn cao).
Đánh thuế thu đưc 100tr đô t mt hàng A 100tr đô t mt hàng B
s nhn đưuc khong nh hơn 200tr, s tăng lên ca thuế làm gim ng, ng gim lương thuế đánh
chính ph nhn tin nh hơn
đánh thuế vào vic mua ô mi. (new jersey)
a. Hãy minh ho cho nh ng ca bin pháp tăng thuế này đối vi ng ô bán ra New Jersey, giá ngưi tiêu
dùng phi tr giá ngưi sn xut nhn đưc.
b. Hãy lp mt bng để ch ra mc thng ca ngưi tiêu dùng, thng ca ngưi sn xut, ngun thu ca chính
ph tng thng trước sau khi tăng thuế
c. Ngun thu ca chính ph thay đổi bao nhiêu? Mc thay đổi âm hay dương?
Thay đổi trong doanh thu ca chính ph B + F - E, th tích cc hoc tiêu cc.
d. Tn tht ti trng thay đổi bao nhiêu? Mc thay đổi âm hay dương?
S thay đổi trong tn tht trng ng tích cc, khi tăng C + E + G, nghĩa toàn b nn kinh tế đang xu
đi. Mc thay đổi dương -.-
e. Hãy nêu mt do gii thích ti sao nhu cu v ô New Jersey th khá co giãn. Điu này làm cho mc thuế
tăng thêm làm tăng hay gim ngun thu ca chính ph? Các bang th làm để gim bt s co giãn ca nhu cu?
do: Nhu cu v ô th kco giãn ngưi mua th la chn không mua ô na thay vào đó s
dng các phương tin khác, hoc mua ô cũ.
Vi cu co giãn, khu vc B trong hình s rt nh, do đó thuế b sung ít kh năng làm tăng thu ngân sách ca
chính ph.
Gim mc thuế lên ô tô.
“thuế thân”
KINH T VI 16
lOMoARcPSD| 45740153
Điu này khiến tăng tn tht ti trng gim quy nn kinh tế khi mi ngưi dân đều phi tr 1 khon thuế
như nhau không kích thích kh năng sn xut.
Thuế không đưc lòng dân ngưi thu nhp trung bình thp chu gánh nng v thuế nhiu hơn so vi % thu
nhp ca h. ngưi thu nhp cao cũng phi chi tr thêm 1 loi thuế
Gi s mt th trường đưc t bng các phương trình cung cu sau đây:
phân loi thng Pd và Ps
Q^S= 2P Q^D = 300-P
a. Hãy gii h phương trình này để tìm giá ng cân bng.
b. Gi s mt khon thuế T đánh vào ngưi mua, cho nên phương trình cu mi là: Q^D=300-(P + T) Hãy gii h
phương trình mói để xác định trng thái cân bng mi. Điu xy ra đối vi giá c ngưi bán nhn đưc, ngưi
mua phi tr ng hàng bán ra?
Giá ngưi bán nhn đưc gim, giá ngưi mua phi tr tăng, ng hàng hóa bán ra ít hơn ng cân bng
c. Ngun thu t thuế bng TxQ. Hãy s dng câu tr li ca bn trong phn (b) để xác định ngun thu t thuế vi
cách mt hàm ca T. Hãy v đồ th mi quan h này cho T nm trong khong t 0 ti 300.
KINH T VI 7
lOMoARcPSD| 45740153
d. Tn tht ti trng do mt khon thuế phn din tích tam giác nm gia đưng cung đưng cu. Hãy nh li
rng din tích ca mt tam giác bng l/2 cnh đáy chiu cao gii để tìm tn tht ti trng i dng mt hàm ca T.
Hãy v đồ th biu din mi liên h này choT nm trong khong t 0 ti 300. (Gi ý: hãy nhìn vào các cnh bên, cnh
đáy ca tam giác tn tht ti trng T chiu cao phn chênh lch gia ng bán ra thuế ng bán ra
không thuế.)
e. Bây gi chính ph đánh mt khon thuế 200 đô la vào mi đơn v hàng hoá này. Đó phi chính sách tt
không? Ti sao ti sao không? Bn th khuyến ngh chính sách tt hơn không?
Đó mt chính sách tt. điu này do khon thuế $ 200 nm trong khu vc doanh thu t thuế đang gim.
Chính ph nên gim thuế để thêm ngun thu t thuế.
Chương 13: Chi phí sn xut
KINH T VI 18
lOMoARcPSD| 45740153
Đin t Chi phí...
1. Chương này tho lun v nhiu loi chi phí: chi phí hi, tng chi phí, chi phí c định, chi phí biến đổi, tng chi
phí bình quân chi phí cn biên. Đin loi chi phí thích hp nht vào nhng trường hp sau:
a. Chi phí thc s để thc hin mt hot động nào đó chi phí hi
b. Tng chi phí bình quân gim khi chi phí cn biên thp hơn tăng khi chi phí cn biên cao hơn nó.
c. Chi phí không ph thược vào sn ng đưc gi chi c định
d. ngành sn xut kem, trong ngn hn, chi phí biến đổi bao gm chi phí ca kem đưng, nhưng không
bao gm chi phí nhà ng.
e. Li nhun bng tng doanh thu tr tng chi phí
f. Chi phí sn xut thêm mt đơn v sn ng
Ca hàng bán dng c
2. Người ca bn đang suy nghĩ v vic m ca hàng bán dng c gia đình. ước tính chi phí s lên ti
500.000 đô la mi năm để thuê ca hàng mua hàng d tr. Thêm vào đó, phi t b công vic kế toán vi
mc lương 50.000 đô la mi năm.
a. Hãy xác định chi phí hi:
550.000 mt năm
b. Chi phí hi ca khi kinh doanh ca hàng bán dng c gia đình trong mt năm bao nhiêu? Nếu nghĩ
rng th bán 510.000 đô la hàng hóa trong mt năm, cô bn có nên m ca hàng đó không? Hãy gii thích.
500.000
Không tng doanh thu nh hơn chi phí hi y b ra.
Đại hc (chi phí ca học đại hc)
3. Gi s trường đại hc thu riêng tin hc phí, tin phòng tin ăn ca bn.
a. Khon nào không phi chi phí hi ca vic hc đại hc?
tin ăn
b. Khon nào chi phí hi hin ca vic hc đại hc?
hc phí tin phòng
c. Khon nào chi phí hi n ca vic hc đại hc?
hi để để làm các công vic khác nếu không hc đại hc
Ngư dân -.-
4. Mt ngư dân đánh để bán nhn thy mi quan h gia s gi đnahs ng đánh đưc như sau:
a. Tính sn phm cn biên ca mi gi đánh cá.
a.
cái trước tr đi cái sau
b. Dùng s liu trên để v đưng sn xut ca ngưi ngư dân này. Hãy gii hình dng ca nó.
Hàm sn xut tăng vi tc độ gim dn. sn phm cn biên gim dn theo s gi.
KINH T VI 19
lOMoARcPSD| 45740153
5. Người ngư dân chi phí c định 10 đô la (dng c bt ca ông). Chi phí hi ca ông 5 đô la mi giò.
Hãy v đưng tng chi phí ca người ngư dân. Hãy gii hình dng ca nó.
KINH T VI 20
| 1/52

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45740153 KINH TẾ VI MÔ
Những chương sau được đánh giá là quan trọng. (Lưu ý: đáp án các bài tập chỉ để tham khảo) CHƯƠNG 4 Giải thích nhận định
1. Hãy sử dụng đồ thị cung cầu dể giải thích các nhận định sau đây:
a. Khi đợt giá lanh tràn vào bang Rorida, giá nưóc cam trong các siêu thị trên toàn quốc
vào mùa đông, cam khó tăng trưởng nên cung cam giảm.
—> cung thay đổi dịch sang trái, cắt đường cầu tại điểm cân bằng mới → giá cam tăng
b. Khi thời tiết trong mùa hè trở nên nóng hon ở bang New England, giá phòng khách sạn ở Caribê trở nên trì trệ
Cầu giảm vì ng dân k có nhu cầu xuống phía nam để tắm nắng nữa. Cầu sang trái, cắt cung ở điểm cân bằng mới.
c. Khỉ cuộc chiến nổ ra ỞTrung Đông, giá xăng tăng trong khi giá một chiểc Cadil ac đã qua sử dụng giảm.
xăng và xe là 2 mặt hàng bổ xung nên khi giá xăng tăng mà Cadil ac cũng tốn xăng nên cầu sử dụng xe giảm.
cầu dịch chuyển sang trái → giá giảm Vở ghi
2. “Sự gia tăng nhu cầu vẻ vở ghi iàm tăng lượng cẩu vẻ vở ghi, nhưng không làm tăng lượng cung”. Nhận định này
đúng hay sai? Hãy giải thích. (
sai vì thị hiếu tăng các nhà sản xuất sẽ nhân cơ hội này sản xuất nhiều hơn. cầu dịch sang Xe đẩy
3. Hãy xem xét thị trường xe đẩy. Đối với mỗi biến số sau đây, hãy xác định xem yếu tố nào trong các yếu tố quyết
định cung hoặc cầu bị ảnh hưỏng. Hãy cho biết cung hay cầu tăng hay giảm. Sau đó chỉ ra ảnh hưởng đối với giá
cả đối với lượng xe đẩy.
a. Mọi người quyết định có nhiều con hơn.
cầu tăng. vì mn muốn đẻ nhiều con hơn → giá cả và sản lượng sẽ tăng.
b. Một cuộc đình công của công nhân ngành thép iàm tăng giá thép.
cung giảm vì nhiên liệu làm xe đẩy đắt —-giả sử k có mặt hàng thay thế thép → giá cả tăng nhứng lượng cung giảm.
c. Các kỹ sư đã phát triển máy móc tự động mới để sản xuất xe đẩy.
cung tăng → giá giảm, lượng cung nhiều hơn
d. Giá của các toa xe lửa tăng.
cung giảm vì chi phí vận chuyển tăng. → giá tăng và sản lượng giảm (đường cung dịch chuyển sang trái)
e. Sự sụp đổ cùa thị trường chúng khoán làm giảm của cải của mọi người. cầu giảm cung giảm Chip máy tính, 1990
1. Trong những năm 1990, tiến bộ công nghệ làm giảm chi phí của chip máy tính. Theo bạn thì điểu này ảnh hưởng
tới thị trường máy tính như thế nào? Tới phần mềm máy tính? Tới người đánh máy?
tăng lượng cung về máy tính có bộ chip mới. —giá giảm.
nhu cầu về phần mềm máy tính tăng vì mn mua máy tính nhiều hơn, phần mềm máy tính và máy tính là hàng hóa bổ sung nên ....
đánh máy và máy tính là mặt hàng thay thế nên cung máy tính tăng thì cầu đánh máy giảm. KINH TẾ VI MÔ 1 lOMoAR cPSD| 45740153 Áo sơ mi
5. Hãy sử dụng đồ thị cung cầu để chỉ ra ảnh hưởng của các biến cố sau đây đối với thị trường áo sơ mi.
a. Một cơn bão mạnh ở bang Nam Carolina làm hỏng vụ thu hoạch bông.
cung sơ mi giảm, đường cung dịch sang trái → giá tăng
b. Giá áo khoác bằng da giảm.
áo da và áo sơ mi là hàng hóa thay thế nên cầu áo sơ mi giảm, đường cầu dịch sang trái → giá giảm
c. Tất cả các trường đại học đều yêu cầu sinh viên mặc quần áo đồng phục khi tập thể dụng buổi sáng.
cầu tăng, cầu dịch sang phải → điểm cân bằng mới
d. Người la phát minh ra những chiếc máy đan len mới.
bởi đây là mặt hàng thay thế nên cung áo len tăng -giá áo len giảm thì cầu sơ mi giảm. Dịch vụ chăm sóc trẻ
6. Giả sử vào năm 2005 số trẻ sơ sinh tạm thời cao. Tinh trạng sinh nhiều trẻ em này ảnh hưởng tới giá dịch vụ
clhăm sóc trè em vào nãm 2010 và 2020 như thế nào? (Gợi ý: trẻ em 5 tuổi cần người giữ trẻ, trong khi trẻ em 15
tuổi có thể là người giữ trẻ.)
vào năm 2010 cầu tăng bởi trẻ con đang trong độ tuổi cần giữ trẻ → giá tăng và 2020 cung tăng → giá thuê người giữ trẻ giảm Nước sốt cà chua
7. Nước sốt cà chua là hàng bổ sung (cũng là đồ gia vị) cho món xúc xích nóng. Nếu giá xúc xích nóng tăng, điều gì
sẽ xảy ra đối với thị trường nước sốt cà chua? Thị trường cà chua? Thị trường nước cà chua? Thị trường nước cam?
giá tăng cầu xúc xích giảm và cầu sốt cà chua giảm
cầu làm sốt giảm → cầu cà chua giảm.
cầu làm sốt giảm nên cung cà chua làm nước cà chua sẽ tăng → giá nước cà chua giảm, lượng tăng
giá nước cà chua mà giảm → cầu nước cam giảm Thuế thuốc lá
8. Phần nghiên cứu tình huống được trình bày trong chương này thảo luận về thuế thuốc lá với tư cách một công cụ
để giảm bớt tình trạng hút thuốc. Bây giờ chúng ta hãy nghĩ về các thị trưòng thuốc hút khác nhu xì gà và thuốc nhai.
a. Đây có phải là hàng thay thế hay bổ sung cho thuốc lá không?
đây là mặt hàng thay thế cho thuốc lá (tr88)
b. Hãy sử dụng đổ thị cung cầu để cho thấy điều gì xảy ra trên thị trường xì gà và thuốc nhai nếu thuế thuốc lá tăng.
cầu trên thị trường xì gà và thuốc nhai sẽ tăng → cầu dịch chuyển sang phải có một trạng thái cân bằng mới.
c. Nếu các nhà hoạch định chính sách muốn cắt giảm tổng mức tiêu dùng thuốc hút, họ phải kết hợp những chính
sách nào với thuế thuốc lá?
kết hợp với chính sách tăng thuế với các mặt hàng thay thế khác. pizza
9. Thị trường bánh pizza có biểu cầu và biểu cung như sau: (bảng tr105)
Giá cả Lượng cầu Lượng cung
Hãy vẽ đường cung và đường cầu. Giá và lượng cân bằng trên thị trường này là bao nhiêu? Nếu giá hiện hành
trên thị trường này đang ở trên mức giá cân bằng, thì điều gì đẩy thị trường tới trạng thái cân bằng? Nếu giá hiện
hành trên thị trường này đang ởdưới mức giá cân bằng, thì điều gì đẩy thị trường tới trạng thái cân bằng?
giá ở mức 6 đô và cung cầu là 81 KINH TẾ VI MÔ 2 lOMoAR cPSD| 45740153
giá ở trên mức cân bằng thì lượng cầu giảm → thặng dư- lượng cung lớn hơn lượng cầu. muốn đẩy thị trường
tới giá cân bằng nhà sản xuất sẽ tìm cách giảm gía xuống
giá ở dưới mức cân bằng, lượng cầu tăng→ thiếu hụt- lượng cầu nhiều hơn lượng cung→ nhà sx đẩy giá lên
cho đến khi đến đến giá cân bằng
Bánh mì cứng và pho mát kem
10. Vì bánh mỳ cứng và pho mát kem thường được ăn cùng với nhau, chúng là những hàng hoá bổ sung.
a. Chúng ta quan sát thấy cả giá cân bằng của pho mát kem lượng cân bằng của bánhmỳ cứng đều tăng. Yếu tố
nào gây ra cho hiện tượng này - do giá bột giảm hay giá sữa giảm? Hãy minh hoạ và giải thích câu trả lời của bạn.
giá bột giảm — thì lượng sản suất bánh mì sẽ nhiều hơn, trong khi giá sữa không thay đổi —- lượng cung pho
mát ở trạng thái ban đầu. Mà mà bánh mì lại kèm với pho mát kem, bánh mì tăng, lượng pho mat đi kèm cũng
tăng mà cung pho mát có hạn nên giá pho mát tăng.
b. Bây giờ chúng ta giả sử giá cân bằng của pho mát kem tăng, nhưng lượng cân bằng của bánh mỳ cứng giảm.
Yếu tố nào gây ra cho hiện tượng này - do giá bột tăng hay giá sữa tăng? Hãy minh hoạ và giải thích câu trả lời của bạn.
giá sữa tăng nên giá pho mat tăng, cầu pho mat giảm —- lượng cầu mua bánh mì giamr Giá vé xem bóng rổ
11. Giả sử giá vé xem bóng rổ ở trường bạn bị quy định bởi các lực lượng thị trường. Hiện tại, biểu cung và cầu như sau: (bảng tr106)
a. Hãy vẽ đường cung và đường cầu. Điều gì bất thường trong đường cung này?
đường cung là đường thẳng đứng.
b. Giá và lượng cân bằng của vé xem bóng rổ là bao nhiêu?
giá cân bầng là 8 đô và lượng là 8000
c. Nếu trường bạn dự kiến tăng số sinh viên nhập học thêm 5.000. Những sinh viên mới sẽ có biểu cầu như sau: (bảng tr106)
Bây giờ bạn hãy cộng biểu cẩu cũ và biểu cầu cho sinh viên mới để tính toán biểu cẩu mới cho toàn trường. Giá
và lượng cân bằng mới sẽ là bao nhiêu?
giá cb là 12 và lương cb là 8000 New York sâm banh Pháp
12. Trên tờ Thời đại New York có một bài báo nói vể chiến dịch tiếp thị của ngành sâm banh Pháp. Bài báo này lưu ý
rằng “nhiều uỷ viên hội đồng quản trị cảm thấy choáng váng trước giá rượu vang quá cao. Nhưng họ cũng lo sợ
rằng sự gia tăng mạnh mẽ này của giá cả sẽ làm cho nhụ cầu giảm, điểu mà sau đó lại gây ra tình trạng trì trệ của
giá cả”. Các uỷ viên hội đổng quản trị phạm phải sai lầm gì khi họ phân tích tình huống nêu trên? Hãy minh hoạ
câu trả lời của bạn bằng một đồ thị
sai lầm: các nhà hoạch định đã nhầm lẫn nhu cầu và lượng cầu. vì chiến dịch tiếp thị có hiệu quả nên nhu cầu
tăng (đường cầu dịch sang phải) → giá và lượng cân bằng đều tăng.
nhà hoạch định nhầm cầu tác động đến giá chứ không phải giá tác động lại đến nhu cầu
CHUONG 5: Hệ số co giãn và ứng dụng link + công thức
https://study.com/academy/answer/the-new-york-times-reported-feb-17-1996-that-subway-ridership-declined-after-a-
fare-increase-there-were-nearly-four-mil ion-fewer-riders-in-december-1995-the-first-ful -month-after-the-price-of-a-
token-increased-25-cents-to-1-50-than-i.html KINH TẾ VI MÔ 3 lOMoAR cPSD| 45740153 So sánh cặp hàng hóa
1. Trong các cặp hàng hóa sau đây, bạn cho rằng hàng hoá nào có cầu co giãn mạnh hơn và tại sao?
a) Giáo ưình bắt buộc hay tiểu thuyết.
tiểu thuyết sẽ co giãn mạnh hơn vì giá tăng sẽ ảnh hưởng đến ng mua tiểu thuyết trong khi đó dù giá giáo
trình tăng thì sinh viên vẫn phải có
b) Băng nhạc Béthôven hay băng nhạc cổ điển nói chung.
băng nhạc B có hệ số co giãn lớn vì nhạc B có thị trường hẹp nhạc cổ điển nói chung nên khi giá thay đổi thì
lượng cầu tăng bị tác động mạnh.
c) Dẩu sưởi trong sáu tháng tới hay dầu sưởi trong 5 năm tới.
trong 5 năm tới co giãn mạnh hơn vì thời gian dài người mua có thể chuyển sang các mặt hàng thay thế khác ví dụ máy sưởi,... d) Bia hay nước lọc.
nước lọc là mặt hàng thiết yếu và thị trường trường rộng hơn nên ít co giãn hơn. trong khi bia là mặt hàng có
thị trường hẹp dễ thay thế bằng các mặt hàng khác như rượu. Máy bay New York - Boston
2. Giả sử nhũng ngưòi đi kinh doanh và nhũng người di nghỉ phép có cầu vẻ vé máy bay từ New York đến Boston nhu sau:
a) Khi giá vé tíũig từ 200 đổ ia ỉên 250 dô ia, hệ số co giãn giá cùa người đi ỉdnh doanh
là bao nhỉẽu và của người đi nghỉ phép là bao nhiêu?
kinh doanh—0.2307 công thức đầu tiên Nghỉ phép—1.28
b) Tại sao những người đi nghỉ phép lại có hệ số co giãn giá khác với những người đi kinh doanh?
nghỉ phép co giãn nhiều hơn vì ngta có thể lựa chọn địa điểm thay thế, phương tiện thay thế. Trong khi ng kinh
doanh thì k thể thay đổi đại chỉ công tác. Đĩa CD
3. Giả sử có biểu cầu về đĩa CD như sau:
a) Hãy tính hệ số co giãn giá của cíầu khi giá tânig từ 8 đô la lên 10 đô la nếu (1) thu
nhập của bạn là 10.000 đô la và (2) tthu nhập của bạn là 12000 đô la. 10.000 đô la—1 12.000đô—0.4736
b) Hãy tính hệ số co giãn thu nhập (của cầu khi thir nhập của bạn tăng từ 10.000 đô la lên 12.000 đô la nếu (1) giá
là 12 đờ la và (2) giá là 16 đô la. 12 đô: 0.22 KINH TẾ VI MÔ 4 lOMoAR cPSD| 45740153
16 đô: 2.2 tính theo công thức trung điểm Emily và 1/3 thu nhập
4. Emily quyết định luõn dành một phẩn ba thu nhập của mình để mua quần áo.
a) Hệ số co giãn thu nhập của cầu về quần áo của Emily là bao nhiêu?
Độ co giãn của cầu theo thu nhập đề cập đến phần trăm thay đổi của cầu chia cho phần trăm thay đổi trong
thu nhập. vì vậy tỷ trọng của cầu so với thu nhập không đổi. do đó, độ co giãn của cầu là thống nhất hoặc 1
b) Hệ số co giãn giá của cầu về quần áo của Emily là bao nhiêu?
Độ co giãn của giá bằng 0 vì chi tiêu không liên quan gì đến giá cả đang thịnh hành trên thị trường
c) Nếu thị hiếu của Emily thay đổi và cô quyết định dành một phần tư thu nhập để mua quần áo, thì đườríg cầu sẽ
thay đổi như thế nào? Khi đó hộ số co giãn giá và thu nhập của cầu là bao nhiêu?
đường cầu dịch sang trái
hệ số co giãn thu nhập không thay đổi như phần 1.
hệ số co giãn giá phần b New York 17/2/96
5. Theo Thời báo New York (ngày 17 tháng 2 năm 1996), số người đi tàu điện ngầm đã giảm sau khi giá vé
tăng: “Trong tháng 12 năm 1995, đúng một tháng sau khi giá vé tăng từ 25 xu lên 1 đôla, số người đi tàu
điện ngầm giảm 4 triệu người, hay 4,3 phần trăm so với cùng kỳ năm trước”..

a) Hãy sử dụng thông tin này dể ước tính hệ số co giãn giá của nhu cầu về vé tàu điện ngầm.
b) Theo ước tính của bạn, điều gì sẽ xảy ra đối vói doanh thu của Tổ chức quá cảnh khi giá vé tăng?
Cầu rõ ràng là không co giãn đối với lượng người đi tàu điện ngầm. Khi giá vé tàu điện ngầm tăng lên, số
lượng người đi tàu sẽ giảm nhưng phần trăm tăng giá lớn hơn phần trăm giảm nhu cầu. Do đó, có thể kết luận
rằng tổng doanh thu của cơ quan vận tải tăng khi giá vé tăng. đồ thị tr120
c) Tại sao ước tính vẻ hệ số co giãn của bạn lại cố thể không đáng tin cậy?
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ co giãn của cầu theo giá là sự sẵn có của hàng hóa thay thế, khoảng thời gian
cho phép người tiêu dùng điều chỉnh với sự thay đổi của giá cả, độ rộng của định nghĩa về sản phẩm, bản
chất của hàng hóa hoặc dịch vụ, cho dù là thiết yếu hay sang trọng, v.v. Nhu cầu đi tàu điện ngầm không co
giãn bắt nguồn từ bản chất thiết yếu của dịch vụ và việc thiếu các sản phẩm thay thế hoàn hảo.
Với những yếu tố này được xem xét, ước tính về độ co giãn của cầu không trở nên không đáng tin cậy. Tuy
nhiên, điều phải ảnh hưởng đến giá trị của hệ số co giãn là khoảng thời gian của cuộc khảo sát trong trường
hợp này là một tháng. Sự thay đổi về số lượng người đi xe đã được quan sát trong suốt tháng, điều này chắc
chắn ảnh hưởng đến ước tính độ co giãn và góp phần làm cho nó không đáng tin cậy. Tom và Jerry- xăng
6. Hai lái xe • Tom và Jerry - đều đang lái xe đến một trạm xăng, Trước khi nhìn vào mức giá, hai ngưòi nêu rạ nhụ
cầu. Tom nói, “cho tôi mua 10 thùng xăng”- Jeny nói, “cho tôi mua 10 đô la xăng”. Hệ số co giãn giá của mỗi người lái xe như thế nào?
Edp của Tôm = 0 vì lượng cầu không giảm dù giá có tăng. đồ thi tr111 KINH TẾ VI MÔ 5 lOMoAR cPSD| 45740153
Edp của Jerry = 1 vì giá thay đổi nhưng lượng tiền bỏ ra không đổi → đường cầu co giãn đơn vị (đồ thị) Chi tiêu cho nhà hàng
7. Các nhà kinh tế quan sát thấy rằng chi tiêu cho cáe bữa ăn hàng giảm mạnh so với chi tiêu để mua thực phẩm
trong thòi kỳ suy thoái kinh tế. Khái niệm hệ số co giãn có thể góp phần iý giải hiện tượng này như thế nào?
hệ số co giãn thu nhập về chi tiêu ở nhà hàng thì lớn hơn so với chi tiêu để mua thực phẩm. Lí do là vì thời kì
suy thoái kinh tế, thu nhâpj người dân giảm—- ít nhu cầu đi nhà hàng, ưu tiên mua thực phẩm thiết yếu. Thuốc lá
8. Hãy xem xét một chính sách của chính phủ nhằm vào nhũng ngưởi hút thuốc lá.
a) Cảc nghiên cứu cho thấy rằng hệ số co giãn giá của nhu cầu vé thuốc lá bằng khoảng 0,4. Nếu một bao thuốc
lá là 2 đô la và chính phủ muốn cắt giảm 20% lượng tiêu thụ thuốc lá, thì chính phủ cẩn tăng giá bao nhiêu?
trang 109 giá tăng lên 3.33 đô: E = 0.4 theo công thức (1) → giá tăng 50%. Bao thuốc lá 2 đô muốn cắt
giảm 20% thì tăng giá lên 3.33 đô
b) Nếu chính phủ tăng giá thuốc lá vĩnh viễn, thì chính sách này có tác động mạnh hơn trong một năm tới hay trong năm năm tới?
mạnh trong một năm tới vì thời gian càng lâu thì hệ số co giãn của cầu càng lớn cụ thể ngta sẽ nghĩ tới những
giải pháp thay thế vd như mua loại thuốc lá rẻ hơn or cai hẳn thuốc lá.
c) Các công trình nghiên cứu cũng cho thấy rằng thanh niên có hệ số co giãn giá cao hơn so với người lớn. Tại sao lại như vậy?
hệ số co giãn cầu của người trẻ lớn hơn hệ số của người lớn, cụ thể người trẻ đễ tiếp thu những mặt hàng
thay thế vd như thuốc lá điện tử,... và người trẻ có thu nhập không ổn định cho nên họ sẽ suy nghĩ về giá tiền nhiều hơn. Kem và kem vani
9. Theo bạn thì hệ số co giãn giá của nhu cầu trên thị tnrờng kem nói chung hay thị trường kem vani lớn hơn? Hệ sô'
co giãn giá của cung về các loại kem nói chung lớn hơn hay hệ sô' co giãn giá của cung vể kem vani lớn hơn? Hãy giải thích.
kem vani co giãn cầu mạnh mạnh hơn cho nhau nên mặt hàng nào có đối tượng cầu ít hơn thì mặt hàng hệ số co giãn lớn hơn.
Co giãn cung của vina lớn hơn vì trong trường hợp giá giảm, thị trường nhỏ thì nhà sx dễ thích ứng với sự thay đổi. Dược phẩm và máy tín
10. Dược phẩm có đường cầu không co giãn và máy tính có cầu co giãn. Giả sử tiến bộ công nghệ làm tăng gấp đôi
lượng cung của cả hai loại hàng hoá này (nghĩa là lượng cung tại bất kỳ mức giá nào cũng tăng gấp đôi)
a) Điều gì xảy ra đối với giá cả và lượng cân bằng trên mỗi thị trường?
đường cung dược phẩm dịch chuyển sang trái → giá giảm, lượng cung tăng
giá của máy tính giảm, vì đươnh cung dịch sang trái nên lượng cân bằng cũng sang phải
b) Sản phẩm nào có mức thay đổi của giá cả mạnh hơn?
đồ thị cho thấy giá của thuốc thay đổi mạnh hơn
c) Sản phẩm nào có mức thay đổi của lượng hàng mạnh hơn KINH TẾ VI MÔ 6 lOMoAR cPSD| 45740153
đồ thi cho thấy máy tính có mức thay đổi lượng hàng mạnh hơn vì cầu co giãn nhiều
d) Tổng mức chi tiêu của người tiêu dùng về mỗi sản phẩm thay đổi như thế nào?
của thuốc: % thay đổi của giá lớn hơn % thay đổi của lượng mà giá lại giảm, lượng tăng ít → giảm tổng doanh thu
của máy tính: % thay đổi giá nhỏ hơn % thay đổi của lượng bán ra, mà giá giảm ít, lượng tăng nhiều → làm tăng tổng doanh thu Khu nghỉ mát và oto
11. Khu nghỉ mát ở bờ biển có đường cung không co giãn, còn ô tô lại có đường cung co giãn. Giả sử sự gia tăng
dân số làm tăng gấp đôi nhu cầu về cả hai loại hàng hoá này(nghĩa là lượng cầu tại bất kỳ mức giá nào cũng tăng gấp đôi).
a) Điều gì xảy ra đối với giá và lượng cân bằng trên mỗi thị trường?
Giá tăng, lượng cân bằng mới, đường cầu dịch sang phải
b) Sản phẩm nào có sự thay đổi của giá cả mạnh hơn?
Giá của khu nghĩ mát mạnh hơn. Vì đường cung có hệ số ít co giãn → sự tăng gấp đôi cầu → sự di chuyển
của giá trên đường cung lớn.
c) Sản phẩm nào có sự thay dổi của lượng hàng mạnh hơn?
Lượng hàng ô tô mạnh hơn. Vì đường cung co giãn nhiều → sự di chuyển của lượng nhiều hơn
d) Tổng mức chi tiêu của người tiêu dùng vể mỗi sản phẩm có gì thay đổi?
Tổng doanh thu của cả 2 đều tằn vì giá và lượng cầu đều tăng
Ngập lụt → mất mùa lúa mỳ
12. Vài năm ưưóc, ngập lụt ở các sông Missouri và Missisippi đã phá huỷ hàng ngàn hecta lúa mỳ.
a) Những nguời nông dân bị mất mùa do lũ lụt bị thiệt, trong khi những người nông dân không bị mất mùa được lợi. Tại sao?
Bị thiệt vì lúa sản lượng lúa mì đã ảnh bị lũ lụt ảnh hưởng khiến những người này bị giảm thu nhập
Đối với những người nông dân không bị mất mùa thì được giảm cơ hội cạnh tranh xuống. Nguồn cung giảm
khiến giá hàng hóa tăng cao
b) Bạn cần có thông tin gì về thì trường lúa mỳ để đánh giá xem nông dân được lợi hay thiệt nói chung được lợi
hay bị thiệt đo lũ lụt?
cần biết hệ số co giãn của cung cầu. hệ số co giãn cầu nhỏ hơn 1 → tăng giá của hàng hóa làm tăng doanh
thu. ngược lại với hệ số co giãn lớn hơn 1 Hạn hán: ngũ cốc
13. Hãy giải thích tại sao sau đây có thể đúng: Hạn hán khắp thế giới làm tăng thu ríhập của những người nông dân bán ngũ cốc
Khi hệ số co giãn của cầu nhỏ hơn 1 → cung giảm → giá hàng hóa tăng → sự tăng của giá làm tăng thu nhập
của người nông dân (%giá tăng cao hơn %giảm của cung) Đất nông nghiệp KINH TẾ VI MÔ 7 lOMoAR cPSD| 45740153
14. Thời tiết thuận lợi làm cho đất nông nghiệp ....... (130) Hệ số co giãn bị ảnh hưởng bởi giới hạn thời gian: thời gian
càng dài, hệ số co giãn càng lớn mà ngược lại.
Ta có năng suất/ giá đất = hệ số co giãn.
Vùng đất cso thời tiết thuận lợi thì năng suất cao hơn, do dó gía đất cao hơn vùng đất khác trong khi vực. Hệ số co giãn ít
Tuy nhiên nếu năng xuất tăng nhiều lần mà nguyên nhân k phải do đất thì giá đất vẫn tằng nhưng tăng ít và
nhỏ hơn nhiều lần so với tăng năng suất. Vì vậy hệ số co giãn tăng.
Khi năng suất tăng cho tất cả đất canh tác tại một thời điểm, thì năng suất tăng dẫn đến giá đất trồng trọt tăng
lên, vì có thể tạo ra nhiều sản lượng hơn trên một lượng đất nhất định. Nhưng trước khi có những cải tiến về
công nghệ, năng suất đất canh tác chủ yếu phụ thuộc vào điều kiện thời tiết hiện hành. Có rất ít cơ hội để thay
thế đất có điều kiện thời tiết xấu hơn bằng đất có điều kiện thời tiết tốt hơn. Khi công nghệ được cải thiện theo
thời gian, việc thay thế một loại đất này cho một loại đất khác trở nên dễ dàng hơn nhiều. Vì vậy, độ co giãn
của cung đối với giá đất canh tác tăng lên theo thời gian, vì hiện nay đất có thời tiết xấu sẽ thay thế tốt hơn
cho đất có thời tiết tốt. Nguồn cung đất tăng làm giảm giá đất trồng trọt. Do đó, năng suất và giá đất canh tác
có mối quan hệ tiêu cực theo thời gian.
Chương 6 (hoặc 7) Cung cầu và chính sách của chính phủ Nhạc cổ điển 1. chia làm 2 TH
TH Giá trần trên mức cân bằng:
TH2 giá trần nhỏ hơn mức cân bằng: người bán bán ít vé hơn trong khi người mua có nhu cầu nhiều hơn. →
lượng người đến tăng lên
→ làm tằng lượng người đến buổi hào nhạc Pho mát 1. a.
a. gây ra tình trạng thặng dư pho mát vì cung nhiều mà cầu thì ít (đồ thị )
b. giá sàn làm tăng mức giá bán ra → chính sách này sẽ khiến người mua sẽ ít đi (co giãn của cầu đối với giá
nhiều hơn của cung đối với giá) trong đi người bán không thể giảm sản lượng sản xuất ngay được → thặng
dư hàng hóa. → giảm thu nhập của nông dân
c. chính phủ mua hết với giá sàn thì người người nông được lợi vì họ vừa bán được giá cao hơn vừa với lượng
cao hơn. Người nộp thuế bị thiệt vì phải chi trả cho việc mua phomat của chính phủ.
Thuế và cải thiện đời sống nhân dân
1. Một thượng nghị sĩ muốn tạo nguồn thu về thuế và cải thiện đời sống công nhân. Một nhân viên của ông đề xuất
tăng thuế đánh vào tiền lương mà doanh nghiệp phải nộp và dùng một phần trong số thuế tăng thêm này để cất
giảm phần thuế đánh vào tiền lương do công nhân nộp. Cách làm này có giúp cho ông thượng nghị sĩ đạt được mục tiêu không?
a. tăng thuế bn vào doanh nghiệp thì giảm 1 lượng tương ứng thuế do công nhân phải trả KINH TẾ VI MÔ 8 lOMoAR cPSD| 45740153
b. Đáp án: Giảm thuế tiền lương do các công ty trả và sử dụng một phần doanh thu tăng thêm để giảm thuế tiền
lương mà người lao động phải trả sẽ không làm cho người lao động khá giả hơn, bởi vì việc phân chia
gánh nặng thuế phụ thuộc vào độ co giãn của cung và cầu và ai phải chịu toàn bộ gánh nặng thuế. Bởi

vì khoảng chênh lệch thuế sẽ lớn hơn, có khả năng là cả doanh nghiệp và người lao động, những
người cùng chia sẻ gánh nặng về bất kỳ loại thuế nào, sẽ bị thiệt thòi hơn.

c. sẽ luôn có một phần tổn thất tải trọng dù đánh thuế vào đối tượng nào đi nữa.
d. A senator wants to raise tax revenue and make workers better off. A staff member proposes raising the payrol
tax paid by firms and using part of the extra revenue to reduce the payrol tax paid by workers. Would this
accomplish the senator’s goal? Explain.
Giảm xăng → giảm ô nhiễm
1. Quốc hội và Tổng thống quyết định rằng Mỹ sẽ giảm ô nhiễm không khí bằng cách giảm mức tiêu thụ xăng. Họ
quy định thuế 0,5 đô la trên một thùng xăng bán ra.
a. Khoản thuế này nên đánh vào nhà sản xuất hay người tiêu dùng? Giải thích cặn kẽ bằng đồ thị cung cầu.
Không quan trọng là thuế đánh vào người sản xuất hay người tiêu dùng - ảnh hưởng sẽ như nhau. Khi không
có thuế, như trong Hình 4, đường cầu là D1 và đường cung là S1. Nếu thuế được áp dụng đối với người sản
xuất, đường cung dịch chuyển theo lượng thuế (50 xu) lên S2. Khi đó lượng cân bằng là Q2, giá người tiêu
dùng phải trả là P2 và giá người sản xuất nhận được (sau khi đã nộp thuế) là P2 - 50 xu. Thay vào đó, nếu
thuế được áp dụng đối với người tiêu dùng, đường cầu sẽ dịch chuyển theo lượng thuế (50 xu) xuống D2. Sự
dịch chuyển xuống của đường cầu (khi thuế đánh vào người tiêu dùng) có cùng độ lớn với sự dịch chuyển lên
trên của đường cung khi áp thuế đối với người sản xuất. Vì vậy, một lần nữa, lượng cân bằng là Q2, giá mà
người tiêu dùng phải trả là P2 (bao gồm cả thuế phải trả cho chính phủ), và giá mà người sản xuất nhận được là P2 - 50 xu.
b. Nếu cầu về xăng co giãn hơn, khoản thuế này có tác dụng hơn hay kém tác dụng hơn trong việc làm giảm
lượng xăng tiêu thụ? Hãy giải thích bằng lời và đồ thị.
khi số lượng thay đổi nhiều hơn sự thay đổi của giá cả, thì sản phẩm là để xử lý cầu co giãn. Do cầu co giãn
hơn cung, điều này nói lên rằng người tiêu dùng chịu gánh nặng thuế ít hơn và các nhà sản xuất chịu gánh
nặng thuế nhiều hơn (xăng là mặt hàng xa xỉ) Do đó, chính sách này sẽ tác động tích cực đến việc giảm tiêu
thụ xăng dầu, được mô tả dưới đây trong biểu đồ. KINH TẾ VI MÔ 9 lOMoAR cPSD| 45740153
c. Người tiêu dùng xăng được lợi hay thiệt do luật thuế này? Tại sao?
Bị thiệt vì phải trả giá cao hơn mà lượng xăng mua được ít hơn.
d. Người lao động trong ngành dầu khí được lợi hay thiệt do luật thuế này? Tại sao?
Người lao động trong ngành công nghiệp dầu mỏ cũng bị ảnh hưởng bởi thuế. Với lượng xăng ít hơn được
sản xuất, một số công nhân có thể bị mất việc làm. Với mức giá thấp hơn mà người sản xuất nhận được, tiền
lương của người lao động có thể giảm xuống. Tiền lương tối thiểu
1. Một nghiên cứu tình huống trong chương này đã thảo luận về luật tiền lương tối thiểu.
a. Hãy giả định rằng tiền lương tối thiểu cao hơn tiền lương cân bằng trên thị trường lao động không có nghề. Hãy
sử dụng đồ thị cung cầu về thị trường lao động không có nghề để chỉ rõ mức lương thị trường, số lượng người lao
động có việc làm và số lượng người lao động không có việc làm. Hãy chỉ ra tổng tiền lương chi trả cho những
người lao động không có nghề này.
người có việc tăng, ng lao động k có kinh nghiệm KINH TẾ VI MÔ 10 lOMoAR cPSD| 45740153
tiền lương phải trả cho ng k có kinh nghiệm là phần đánh dấu
b. Đây giờ hãy giả định rằng bộ trưởng lao động khuyến nghị tăng lương tối thiểu. Điện pháp tíưig lương này ảnh
hưởng như thế nào đến tình hình việc làm? Sự thay đổi số việc làm phụ thuộc vào hệ số co giãn của cầu, hệ số co
giãn của cung, phụ thuộc vào cả hai hệ số co giãn hay không phụ thuộc vào hệ số co giãn nào cả?
làm giảm số lượng người có việc làm và tăng lượng cung ng lao động.
phụ thuộc vào hệ số co giãn của cầu. cầu co giãn ít thì mức tiền lương tối thiểu sẽ ít tác động đến số lượng ng
lao động được thuê. Nghĩa là nhiều doanh nghiệp muốn thuê thêm lao động hơn → tăng tỉ lệ có việc làm.
c. Biện pháp tăng tiền lương tối thiểu có ảnh hưởng gì đến tình hình thất nghiệp? Sự thay đổi số lượng thất nghiệp
phụ thuộc vào hệ số co giãn của cầu, hệ số co giãn của cung, phụ thuộc vào cả hai hệ số co giãn hay không phụ
thuộc vào hệ số co giãn nào cả?
Gây ra tình trạng ra tình thặng dư người lao động.... vì...
phụ thuộc vào độ co giãn của cả 2
d. Nếu cầu về lao động không có nghề không co giãn, mức tăng tiền lương tối thiểu dự kiến làm tăng hay giảm
tổng tiền lương trả cho người lao động không có nghề? Câu trả lời của bạn có thay đổi không nếu cầu về lao động không có nghề co giãn?
tăng tổng tiền lương phải trả cho người lao động vì số lao động được thuê tăng lên(%thay đổi của lượng ít
hơn % thay đổi của giá) mà mức tiền lương phải trả cao hơn → tổng tiền lương phải trả cao hơn
có và tổng tiền giảm đi vì số lượng người lao động được thuê giảm (% thay đổi của lượng nhiều hơn % thay
đổi của giá) mà mức tiền phải trả cao hơn → tổng tiền lượng giảm đi Thuốc lá
1. Các nhà đương cục của chính phủ Mỹ cho tiến hành hai chương trình nhằm tác động tới thị trường thuốc lá. Các
chiến dịch truyền thông và yêu cầu về nhãn mác nhằm làm cho công chúng nhận thức được sự nguy hiểm của
việc hút thuốc lá. Đồng thời, Bộ Nông nghiệp lại duy trì 1 chương trình trợ giá cho người trồng thuốc lá làm cho giá
thuốc lá cao hơn giá cân bằng.
a. Hai chương trình này tác động tới lượng tiêu thụ thuốc lá như thế nào? Hãy sử dụng đồ thị về thị trường thuốc lá để trả lời
Chiến dịch truyền thông và các yêu cầu về nhãn mác nhằm mục đích dịch chuyển đường cầu thuốc lá sang
trái (giảm nhu cầu). Sự thay đổi này sẽ làm giảm lượng tiêu thụ thuốc lá và làm giảm giá thuốc lá. chiến dịch 2 làm
b. Tác động tổng hợp của hai chương trình này đối với giá thuốc lá là gì?
Chương trình đầu tiên dẫn đến giá thuốc lá thấp hơn, và chương trình thứ hai dẫn đến giá cao hơn. Hiệu ứng
tổng hợp của hai chương trình làm tăng hay giảm giá thuốc lá hay không phụ thuộc vào quy mô tương đối của hai sự thay đổi giá.
Hình bên trái cho thấy tác động tổng hợp dẫn đến tăng giá; hình bên phải cho thấy tác động tổng hợp dẫn đến giảm giá. KINH TẾ VI MÔ 11 lOMoAR cPSD| 45740153
c. Thuốc lá cũng bị đánh thuế nặng. Loại thuế này cố tình ảnh hưởng gì đối với mức tiêu thụ thuốc lá?
giảm mức tiêu thụ thuốc lá. Trợ cấp kem
11. Trợ cấp là cái ngược với thuế. Với 0,5 đôla thuế đánh vào người mua kem, chính phủ thu 0,5 đô la trên mỗi chiếc
kem được mua; với 0,5 đô la trợ cấp cho người mua kem, chính phủ trả cho những người mua kem 0,5 đôla khi họ mua một chiếc kem .
a. Hãy chỉ ra ảnh hưởng của biện pháp trợ cấp 0,5 đô la mỗi chiếc kem đối với đường cầu về kem, giá mà người
mua thực sự trả, giá mà người bán thực sự thu được và lượng kem bán ra.
b. Người tiêu dùng được lợi hay bị thiệt từ chính sách này? Nhà sản xuất được lợi hay bị thiệt? Chính phủ được
Do được trợ cấp nên người tiêu dùng khá hơn vì họ tiêu dùng nhiều hơn với giá thấp hơn. Người sản xuất
cũng khá giả hơn vì họ bán được nhiều hơn với giá cao hơn. Chính phủ thua lỗ, vì họ phải trả tiền trợ cấp. Đĩa nhựa Frisbee 1. Frissbee
a. giá và lượng cb là 8 và 6 b. xem bảng c. 9 đô .... KINH TẾ VI MÔ 12 lOMoAR cPSD| 45740153 Chương 8 - Thuế Pizza
1. Thị trường bánh pizza được đặc trưng bởi một đường cầu dốc xuống và đường cung dốc lên.
a. Hãy vẽ ra trạng thái cân bằng của thị trường cạnh tranh. Hãy ghi ký hiệu cho giá cả, lượng hàng, thặng dư của
người tiêu dùng và thặng dư của người sản xuất. Có sự tổn thất tải trọng nào không? Hãy giải thích.
không có sự tổn thất tải trọng nào vì lượng hàng hóa sản xuất ra đều được tiêu thụ hết
b. Giả sử chính phủ buộc mỗi cửa hàng bánh pizza phải nộp 1 đô la cho mỗi chiếc bánh bán ra. Hãy minh hoạ cho
ảnh hưởng này của thuế đối với thị trường bánh pizza bằng cách đánh dấu thặng dư của người tiêu dùng, thặng
dư của người sản xuất, nguồn thu của chính phủ và tổn thất tải trọng. Mỗi phần diện tích này thay đổi như thế nào
so với tình huống trước thuế?
thặng dư td - A. giảm sp với lúc trước khi có thuế sgk trang 180 bảng Thặng dư sx - D. giảm
nguồn thu của chính phụ B+C, tổn thất E+F xuất hiện so với trc khi có thuế
thặng dư của nhà sx và td giảm, chính phủ có nguồn thu và xuất hiện tổn thất tải trọng
c. Nếu thuế bị bãi bỏ, những người ăn và bán bánh pizza được lợi, nhưng chính phủ mất nguồn thu từ thuế. Giả
sử rằng người tiêu dùng và người sản xuất tự nguyện chuyển một phần mối lợi của họ cho chính phủ. Tất cả các
bên (bao gồm cả chính phủ) có được lợi hơn trường hợp đánh thuế không? Hãy sử dụng các phần diện tích đánh
dấu trong đồ thị của bạn để giải thích.
Nếu thuế được xóa bỏ và người tiêu dùng và nhà sản xuất tự nguyện chuyển B + D cho chính phủ bù đắp cho
khoản thu thuế bị mất, thì mọi người sẽ tốt hơn là không có Thuế. Số lượng cân bằng sẽ là Q1, như trong
trường hợp không có thuế, và giá cân bằng sẽ là P1. Thặng dư của người tiêu dùng sẽ là A + C, bởi vì người
tiêu dùng nhận được thặng dư của A + B + C, khi đó tự nguyện chuyển B cho chính phủ
Thặng dư của nhà sản xuất sẽ là E + F, bởi vì nhà sản xuất nhận được thặng dư của D + E + F, sau đó tự
nguyện chuyển D cho chính phủ. Cả người tiêu dùng và người sản xuất đều được lợi hơn so với trường hợp
thuế đã được áp đặt. Nếu người tiêu dùng và nhà sản xuất cung cấp cho chính phủ nhiều hơn B + D một chút,
thì tất cả ba bên, bao gồm cả chính phủ, sẽ tốt hơn. Điều này cho thấy sự kém hiệu quả của việc đánh thuế
Hãy đánh giá những nhận định sau đây. Bạn có tán thành không? Tại sao có hoặc tại sao không?
a. “Nếu chính phủ đánh thuế đất, các chủ đất giàu có sẽ chuyển thuế cho những người thuê đất nghèo hơn"
không, vì người chủ đất (đóng vai trò là ng bán) cũng phải chi trả 1 phần thuế cho chính phủ chứ không phải ng
thuê chịu thuế hoàn toàn. Đất nguyên khai: cung
b. “Nếu chính phủ đánh thuế vào nhà ở cho thuê, chủ nhà giàu có sẽ chuyển thuế cho những người thuê nhà nghèo hơn.”
đúng, vì cùng chia sẻ gánh nặng thuế
Hãy đánh giá những nhận định sau đây. Bạn có tán thành không? Tại sao có hoặc tại sao không?
a. “Một khoản thuế không gây ra tổn thất tải trọng không thể tạo ra bất kỳ nguồn thu nào cho chính phủ.”
Tuyên bố nói rằng một loại thuế không có tỷ lệ tổn thất trọng yếu không thể tăng bất kỳ nguồn thu thuế nào
cho chính phủ là không chính xác. Điều này được giải thích bằng cách lấy ví dụ sau đây về đường cung hoặc KINH TẾ VI MÔ 13 lOMoAR cPSD| 45740153
đường cầu không co giãn hoàn hảo; ví dụ, trong trường hợp đường cung hoặc đường cầu không co giãn hoàn
toàn, các đường cong thẳng đứng và lượng cung không đổi ở bất kỳ mức giá nào; hơn nữa, lượng giảm tổn
thất tải trọng cũng sẽ bằng 0 vì các đường cong là thẳng đứng.
Tuy nhiên, sẽ có doanh thu thuế dương do doanh thu thuế được thu trên số lượng đơn vị bán ra.
Vì vậy, một loại thuế không giảm tổn thất tải trọng có thể thu được nguồn thu cho chính phủ. Do đó, tuyên bố là không chính xác.
b. “Một khoản thuế không đem lại nguồn thu cho chính phủ không thể tạo ra bất kỳ sự tổn thất tải trọng nào.”
Tuyên bố, "Một loại thuế không mang lại nguồn thu cho chính phủ không thể có bất kỳ khoản lỗ nặng nào", là
không chính xác. Một ví dụ là trường hợp áp thuế 100 phần trăm đối với người bán. Với mức thuế 100% đối
với việc bán hàng hóa của họ, người bán sẽ không cung cấp bất kỳ hàng hóa nào, do đó thuế sẽ không làm
tăng doanh thu. Tuy nhiên, thuế có một khoản lỗ lớn, vì nó làm giảm số lượng bán ra bằng không. thị trường dây cao su.
a. Nếu thị trường này có mức cung rất co giãn và mức cầu rất ít co giãn, thì gánh nặng của khoản thuế đánh vào dây
cao su sẽ được chia sẻ giữa người sản 'xuất và người tiêu dùng như thế nào? Hãy sử dụng các công cụ thặng dư của
người sản xuất và thặng dư của người tiêu dùng trong câu trả lời của bạn.
thặng dư td tăng và lớn hơn thặng dư sx. điều này lí giải là khi cung co giãn theo mức thuế nghĩa là thuế càng
nhiều, họ càng sản xuất ít đi trong khi cầu ít thay đối (khả năng sẵn sàng chi trả của ng tiêu dùng lớn) do đó diện
tích phần tam giác A lớn còn D nhỏ (phải sửa kí hiệu theo đồ thị)
giải: Với cung rất co giãn và cầu rất kém co giãn, người mua sẽ phải gánh phần lớn gánh nặng về thuế đối với dây
chun. Như Hình 4 cho thấy, thặng dư của người tiêu dùng giảm đáng kể theo khu vực A + B, nhưng thặng dư của
người sản xuất không giảm nhiều, chỉ theo khu vực C + D.
b. Nếu thị trường này có mức cung rất ít co giãn và mức cầu rất co giãn, thì gánh nặng của khoản thuế đánh vào dây
cao su sẽ được chia sẻ giữa người sản xuất và người tiêu dùng như thế nào? Hãy so sánh câu trả lời của bạn với câu
trả lời trong phần (a). nối với câu pizza KINH TẾ VI MÔ 14 lOMoAR cPSD| 45740153
người bán sẽ chịu chi trả thuế nhiều hơn. điều này ngược lại với phần a, người mua hàng phần a chịu phần chi trả cho thuế nhiều hơn.
giải: Với cung rất kém co giãn và cầu rất co giãn, gánh nặng về thuế đối với dây chun sẽ do người bán chịu phần
lớn. Như Hình 5 cho thấy, thặng dư của người tiêu dùng không giảm nhiều, chỉ theo khu vực A + B, trong khi
thặng dư của người sản xuất giảm đáng kể, theo khu vực C + D. So với phần (a), người sản xuất chịu nhiều hơn
gánh nặng thuế và người tiêu dùng chịu ít hơn nhiều.
đánh thuế vào dầu hoả. (thuế đánh vào thằng ít co giãn hơn)
a. Tổn thất tải trọng từ khoản thuế này có nhiều khả năng lớn hơn trong năm đánh thuế đầu tiên hay trong năm thứ năm? Hãy giải thích.
tổn thất tải trọng sẽ lớn hơn ở năm thứ 5 bởi tổn thất tải trọng phụ thuộc vào độ co giãn của cung và cầu. Mà
thời gian càng lâu, hệ số co giãn của cung và cầu càng lớn. tức các nhà máy sẽ thu hẹp quy mô sản xuất,
người mua sẽ tìm cách tiêu thụ ít dầu hỏa hơn → quy mô thị trường bị giảm so với năm đầu tiên.
b. Nguồn thu thu được từ khoản thuế này có nhiều khả năng lớn hơn trong năm đánh thuế đầu tiên hay trong năm
thứ năm? Hãy giải thích.
nguồn thu được từ khoản thuế này có nhiều khả năng lớn hơn trong năm đầu vì lúc này quy mô thị trường còn
lớn, hệ số co giãn của cầu và cung tương đối nhỏ nên chính phủ thu lợi được nhiều hơn. đồ thị minh hoa 2 phần Đánh thuế thực phẩm
Bạn nói: đánh thuế thực phẩm là một cách tốt để tạo nguồn thu vì nhu cầu về thực phẩm tương đối ít co giãn. Hiểu
theo nghĩa nào thì việc đánh thuế thực phẩm là một cách “tốt” để tạo nguồn thu? Hiểu theo nghĩa nào thì việc đánh
thuế thực phẩm không phải là một cách “tốt” để tạo nguồn thu?
đầu tiên đó 1 một cách tốt để tạo nguồn thu cho chính phủ.
thứ 2 không phải cách tốt vì không thể đoán được hành vi của ng tiêu dùng sẽ co giãn như nào . cụ thể, cầu có
thể co giãn mạnh với thực phẩm ít cần thiết → thâm hụt nguồn thu đối với các nhà sx. Và quan trọng nhất là thuế
tạo ra sự tổn trọng, có nghĩa phần tổn trọng này sẽ mất đi mà không bên nào được hưởng.
t2: đánh thuế trong thời gian dài khiến quy mô thị trường nhỏ từ đó nguồn thu cũng ít hơn
đánh thuế 10.000 phần trăm vào đạn có hạt nổ.
a. Theo bạn loại thuế này có tạo ra nhiều nguồn thu không? Tại sao có và tại sao không?
không. vì mức thuế quá cao khiến tổn thất tải trọng lớn trong khi nguồn thu từ thuế rất ít.
b. Ngay cả khi loại thuế này không tạo ra nguồn thu, thì điều gì có thể là nguyên nhân làm cho nghị sĩ Moynihan
khuyến nghị áp dụng nó?
Nghị sĩ muốn cắt giảm sự sản xuất, mua - bán của loại đạn đó. thuế tất.
a. Hãy minh hoạ cho ảnh hưởng của khoản thuế này đối với giá và lượng cân bằng trên thị trường tất. Hãy xác định
những phần diện tích sau đây trước và sau khi áp dụng thuế: tổng chi tiêu của người tiêu dùng, tổng nguồn thu từ thuế của chính phủ. bảng
b. Gía mà người sản xuất nhận được tăng hay giảm? Bạn có thể cho biết tổng số tiền thu được của người sản xuất
tăng hay giảm không? Hãy giải thích.
Giá giảm. vì nhà sản xuất trước khi có thuế, doanh thu của nsx là = Q x P (sản lượng x giá) nhưng sau khi có
thuế, doanh thu sẽ phải chi 1 phần cho chính phủ và 1 phần cho tổn thất do thuế.
c. Giá mà người tiêu dùng phải trả tăng hay giảm? Bạn có thể cho biết tổng chi tiêu của người tiêu dùng tăng hay
giảm không? Hãy giải thích cẩn thận, (Gợi ý: Hãy nghĩ về hệ số co giãn). Nếu tổng chi tiêu của người tiêu dùng
giảm, thặng dư của người tiêu dùng có tăng không? Hãy giải thích. KINH TẾ VI MÔ 15 lOMoAR cPSD| 45740153
giá phải trả tăng tuy nhiên tổng chi tiêu có thể tăng hoặc giảm vì những giá cao khiến cho ng tiêu dùng k mua
mặt hàng đó nữa mà chuyển sang mặt hàng thay thế với giá thấp hơn (đối với những mặt hàng có hệ số co giãn cao).
Đánh thuế thu được 100tr đô từ mặt hàng A và 100tr đô từ mặt hàng B
sẽ nhận đưuọc khoảng nhỏ hơn 200tr, sự tăng lên của thuế làm giảm lượng, lượng giảm ≤ lương thuế đánh →
chính phủ nhận tiền nhỏ hơn
đánh thuế vào việc mua ô tô mới. (new jersey)
a. Hãy minh hoạ cho ảnh hướng của biện pháp tăng thuế này đối với lượng ô tô bán ra ở New Jersey, giá người tiêu
dùng phải trả và giá mâ người sản xuất nhận được.
b. Hãy lập một bảng để chỉ ra mức thặng dư của người tiêu dùng, thặng dư của người sản xuất, nguồn thu của chính
phủ và tổng thặng dư trước và sau khi tăng thuế
c. Nguồn thu của chính phủ thay đổi bao nhiêu? Mức thay đổi là âm hay dương?
Thay đổi trong doanh thu của chính phủ là B + F - E, có thể là tích cực hoặc tiêu cực.
d. Tổn thất tải trọng thay đổi bao nhiêu? Mức thay đổi là âm hay dương?
Sự thay đổi trong tổn thất trọng lượng là tích cực, khi nó tăng C + E + G, có nghĩa là toàn bộ nền kinh tế đang xấu
đi. Mức thay đổi dương -.-
e. Hãy nêu một lý do giải thích tại sao nhu cầu về ô tô ở New Jersey có thể khá co giãn. Điều này làm cho mức thuế
tăng thêm làm tăng hay giảm nguồn thu của chính phủ? Các bang có thể làm gì để giảm bớt sự co giãn của nhu cầu?
lí do: Nhu cầu về ô tô có thể khá co giãn vì người mua có thể lựa chọn không mua ô tô nữa mà thay vào đó sử
dụng các phương tiện khác, hoặc mua ô tô cũ.
Với cầu co giãn, khu vực B trong hình sẽ rất nhỏ, do đó thuế bổ sung ít có khả năng làm tăng thu ngân sách của chính phủ.
Giảm mức thuế lên ô tô. “thuế thân” KINH TẾ VI MÔ 16 lOMoAR cPSD| 45740153
Điều này khiến tăng tổn thất tải trọng và giảm quy mô nền kinh tế vì khi mỗi người dân đều phải trả 1 khoản thuế
như nhau → không kích thích khả năng sản xuất.
Thuế không được lòng dân vì người thu nhập trung bình và thấp chịu gánh nặng về thuế nhiều hơn so với % thu
nhập của họ
. Và người thu nhập cao cũng phải chi trả thêm 1 loại thuế
Giả sử một thị trường được mô tả bằng các phương trình cung cầu sau đây:
phân loại thằng Pd và Ps Q^S= 2P Q^D = 300-P
a. Hãy giải hệ phương trình này để tìm giá và lượng cân bằng.
b. Giả sử một khoản thuế T đánh vào người mua, cho nên phương trình cầu mới là: Q^D=300-(P + T) Hãy giải hệ
phương trình mói để xác định trạng thái cân bằng mới. Điều gì xảy ra đối với giá cả mà người bán nhận được, người
mua phải trả và lượng hàng bán ra?
Giá người bán nhận được giảm, giá người mua phải trả tăng, lượng hàng hóa bán ra ít hơn lượng cân bằng
c. Nguồn thu từ thuế bằng TxQ. Hãy sử dụng câu trả lời của bạn trong phần (b) để xác định nguồn thu từ thuế với tư
cách một hàm của T. Hãy vẽ đồ thị mối quan hệ này cho T nằm trong khoảng từ 0 tới 300. KINH TẾ VI MÔ 7 lOMoAR cPSD| 45740153
d. Tổn thất tải trọng do một khoản thuế là phần diện tích tam giác nằm giữa đường cung và đường cầu. Hãy nhớ lại
rằng diện tích của một tam giác bằng l/2 cạnh đáy chiều cao và giải để tìm tổn thất tải trọng dưới dạng một hàm của T.
Hãy vẽ đồ thị biểu diễn mối liên hệ này choT nằm trong khoảng từ 0 tới 300. (Gợi ý: hãy nhìn vào các cạnh bên, cạnh
đáy của tam giác tổn thất tải trọng là T và chiều cao là phần chênh lệch giữa lượng bán ra có thuế và lượng bán ra không có thuế.)
e. Bây giờ chính phủ đánh một khoản thuế 200 đô la vào mỗi đơn vị hàng hoá này. Đó có phải là chính sách tốt
không? Tại sao có và tại sao không? Bạn có thể khuyến nghị chính sách tốt hơn không?
Đó là một chính sách tốt. điều này là do khoản thuế $ 200 nằm trong khu vực mà doanh thu từ thuế đang giảm.
Chính phủ nên giảm thuế để có thêm nguồn thu từ thuế.
Chương 13: Chi phí sản xuất KINH TẾ VI MÔ 18 lOMoAR cPSD| 45740153 Điền từ Chi phí...
1. Chương này thảo luận về nhiều loại chi phí: chi phí cơ hội, tổng chi phí, chi phí cố định, chi phí biến đổi, tổng chi
phí bình quân và chi phí cận biên. Điền loại chi phí thích hợp nhất vào những trường hợp sau:
a. Chi phí thực sự để thực hiện một hoạt động nào đó là chi phí cơ hội
b. Tổng chi phí bình quân giảm khi chi phí cận biên thấp hơn nó và tăng khi chi phí cận biên cao hơn nó.
c. Chi phí không phụ thược vào sản lượng được gọi là chi cố định
d. Ở ngành sản xuất kem, trong ngắn hạn, chi phí biến đổi bao gồm chi phí của kem và đường, nhưng không
bao gồm chi phí nhà xưởng.
e. Lợi nhuận bằng tổng doanh thu trừ tổng chi phí
f. Chi phí sản xuất thêm một đơn vị sản lượng là Cửa hàng bán dụng cụ
2. Người cô của bạn đang suy nghĩ về việc mở của hàng bán dụng cụ gia đình. Cô ước tính chi phí sẽ lên tới
500.000 đô la mỗi năm để thuê của hàng và mua hàng dự trữ. Thêm vào đó, cô phải từ bỏ công việc kế toán với
mức lương 50.000 đô la mỗi năm.
a. Hãy xác định chi phí cơ hội: 550.000 một năm
b. Chi phí cơ hội của cô khi kinh doanh của hàng bán dụng cụ gia đình trong một năm là bao nhiêu? Nếu nghĩ
rằng có thể bán 510.000 đô la hàng hóa trong một năm, cô bạn có nên mở của hàng đó không? Hãy giải thích. 500.000
Không vì tổng doanh thu nhỏ hơn chi phí cơ hội cô ấy bỏ ra.
Đại học (chi phí của học đại học)
3. Giả sử trường đại học thu riêng tiền học phí, tiền phòng và tiền ăn của bạn.
a. Khoản nào không phải chi phí cơ hội của việc học đại học? tiền ăn
b. Khoản nào là chi phí cơ hội hiện của việc học đại học? học phí và tiền phòng
c. Khoản nào là chi phí cơ hội ẩn của việc học đại học?
cơ hội để để làm các công việc khác nếu không học đại học Ngư dân -.-
4. Một ngư dân đánh cá để bán nhận thấy có mối quan hệ giữa số giờ đnahs cá và lượng cá đánh được như sau:
a. Tính sản phẩm cận biên của mỗi giờ đánh cá.
a. cái trước trừ đi cái sau
b. Dùng số liệu trên để vẽ đường sản xuất của người ngư dân này. Hãy lí giải hình dạng của nó.
Hàm sản xuất tăng với tốc độ giảm dần. vì sản phẩm cận biên giảm dần theo số giờ. KINH TẾ VI MÔ 19 lOMoAR cPSD| 45740153
5. Người ngư dân có chi phí cố định là 10 đô la (dụng cụ bắt cá của ông). Chi phí cơ hội của ông là 5 đô la mỗi giò.
Hãy vẽ đường tổng chi phí của người ngư dân. Hãy lí giải hình dạng của nó. KINH TẾ VI MÔ 20